Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

T38HH9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.78 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VAØ DÂY


<b>I. Mục Tiêu:</b>


<b>1) Kiến thức: - Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của</b>
hai cung tgeo hai dây tương ứng và ngược lại


<b>2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải toán .</b>


3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học
<b>II. Chuẩn Bị:</b>


- GV: SGK, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước thẳng, compa.
<b>III. Phương Pháp Dạy Học :</b>


- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm
<b>IV. Tiến Trình Bài Dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………</b>
<b> 9A2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cách so sánh hai cung. Cách tính số đo cung lớn, cung nhỏ.</b>
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (20’)</b>


GV vẽ hình và giới
thiệu các cụm từ: “cung căng
dây”, “dây căng cung”



GV cho HS đọc định
lý trong SGK.


Theo định lý thì ta cần
chứng minh điều gì?


Ta cần chứng minh
định lý theo hai chiều.


OAB vaø OCD có
các yếu tố nào bằng nhau?


Nếu AB = CD thì ta có
điều gì xảy ra?


OAB = OCD ta
suy ra được điều gì?


 


1 2


O O <sub>thì ta có ?</sub>
GV HD tương tự với
phần ngược lại.


HS chú ý theo dõi và
vẽ hình vào vở.


Một HS đọc to định


lý cho cả lớp nghe.


Ta cần chứng minh:
AB = AC  AB = AC


OA = OC; OB = OD
OAB = OCD (c.c.c)


 


1 2


O O
AB = CD


<b>1. Định lý 1: (sgk) </b>


Chứng minh:


Xét OAB và OCD ta có:
OA = OC; OB = OD
1) Nếu AB = CD


Thì OAB = OCD (c.c.c)
Suy ra: O 1 O 2  AB = CD
2) Neáu AB = CD  O 1 O 2


Thì OAB = OCD (c.g.c)
Suy ra: AB = CD



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


O
A
C
D
2
B
1


<i><b>Ngày Soạn: 27 / 01 /2012</b></i>
<i><b>Ngày Dạy: 30 / 01 /2012</b></i>
<b>Tuần: 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV cho HS đọc đề.
GV vẽ một đường tròn
trên bảng và yêu cầu một HS
lên vẽ cung AB có số đo
bằng 600<sub>.</sub>


AOB là tam giác gì?
Vì sao?


AB = ?


Cả đường trịn thì có
số đo là bao nhiêu độ?


Chia đường trịn làm 6
phần bằng nhau thì một phần


là bao nhiêu độ?


Theo câu a cạnh của
lục giác đều này dài bao
nhiêu? GV cho HS lên vẽ.
<b>Hoạt động 2: (8’)</b>


GV vẽ hình và giới
thiệu định lý 2.


GV yêu cầu HS ghi
GT, KL của định lý.


Một HS đọc to đề
bài 10 cho cả lớp nghe.


Một HS lên bảng vẽ,
các em khác vẽ vào vở,
theo dõi và nhận xét hình
vẽ của bạn.


Tam giác đều.


AOB cân tại O và
có một góc bằng 600<sub>.</sub>


AB = R.
3600<sub> </sub>


Một phần = 600<sub> </sub>



Cạnh này = R.
HS lên bảng vẽ.
HS chú ý và vẽ hình
vào trong vở.


HS ghi GT, KL.


<b>Bài 10/71: </b>


a) Vẽ góc ở tâm AOB = 600


Suy ra: sñ<sub>AB</sub> = 600


AOB cân tại O có AOB = 600 nên 
AOB là tam giác đều. Do đó: AB = R
b) Ta thực hiện tương tự với các cung
BC, CD, DE, EF, FA ta sẽ chia đường
trịn thành 6 phần bằng nhau.


<b>2. Định lý 2: </b>


Với hai cung nhỏ trong một đường tròn
hay trong hai đường tròn bằng nhau:
<i>- Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.</i>
<i>- Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.</i>
AB > CD


 AB > CD



4. Củng Cố: (10’)


<b> </b> - GV cho HS làm bài tập 13.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)


<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập 10, 13.


- GVHD HS về nhà làm bài tập 13 với trường hợp O nằm giữa hai dây AB và CD.
<b>6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>


………
………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×