Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.13 KB, 150 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn :
<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 1 </b>
<b>I . Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (không )</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ngày đầu tiên đi học ai đã đưa em đến trường? lúc ấy cảm xúc của em như thế nào?
- Thật vậy, trong chúng ta, ai cũng có những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đ n tr ng. ó là s háo h c,ế ườ Đ ự ứ
r t rè và b ng . Tâm tr ng c a các em là v y, th còn tâm tr ng c a các b c làm cha m thì nh th nào đ i v i ngàyụ ỡ ỡ ạ ủ ậ ế ạ ủ ậ ẹ ư ế ố ớ
đ u tiên đi h c c a con ? chúng ta s cùng tìm hi u v n đ “ C ng tr ng m ra ” c a Lý Lan.ầ ọ ủ ẽ ể ấ ề ổ ườ ở ủ
<b>Nội dung phương thức họat động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 :</b><i> Đọc</i>
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.
- Gọi học sinh đọc phàn còn lại, chú ý sắc thái biểu cảm của bài văn,
hướng dẫn học sinh đọc cho đúng.
- Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa, giải thích lại một số từ
khó.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
<b>- Về bài “ Cổng trường mở ” ra nói đến sự việc gì?</b>
Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước
ngày khai trường lần đầu tiên của con.
- Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?
Mẹ không ngủ được một phần do cũng háo hức, băn khoăn lo
lắng cho ngày mai là ngày khai trường của con, một phần là do nhớ lại
những kỷ niệm thuở mới cắp sách đến trường của mình.
- Đó là những kỷ niệm gì?
kỷ niệm ngày đầu tiên đi học được bà ngọai dẫn đến trường. Cảm
xúc mẹ rất nôn nao hồi hộp khi cùng bà ngọai đi tới gần ngôi trường
và nỗi chơi vơi hốt hỏang khi cổng trường đóng lại
Nhớ đến ngày khai trường của mình mẹ khơng ngủ được vì ngày
khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trongtâm hồn người mẹ, đến nỗi
người mẹ cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm
- Những chi tiết trên cho em thấy đây là một người mẹ như thế nào?
Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ là vậy, còn tâm
trạng của người con là như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tâm
trạng của người con.
- Chi tiết nào trong bài biểu hiện tâm trạng của người con?
+ “Đêm nay con cũng háo hức như trước mỗi lần đi chơi xa”
+ “Giấc ngủ đến với con … đang mút kẹo”
Rõ ràng tâm trạng của đứa con khơng giống tâm trạng của người mẹ,
<i><b>I.Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>1. Tâm trạng của người mẹ trong</b>
<b>đêm trước ngày khai trường của</b>
<b>con vào lớp 1</b>
<b>A/ Tâm trạng của mẹ</b>
- Quan tâm, lo lắng cho con
- Bâng khuâng, xao xuyến, thao
thức, suy nghĩ triền miên, nhớ lại
những kỷ niệm về ngày khai trường
đầu tiên của mình.
Một người mẹ rất yêu thương con.
<b>B. Tâm trạng của con</b>
- Háo hức, nhẹ nhàng, thanh thản đi
vào giấc ngủ.
“ giấc ngủ đến với con … ăn một cái
kẹo”.
đứa con rất vô tư, hồn nhiên thanh thản đi vào giấc ngủ.
( Liên hệ thực tế )
- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không?
- Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng
gì? ( Có thể cho học sinh thảo luận ).
Người mẹ khơng trực tiếp nói với người con hoặc với ai cả.
Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói
với chính mình, đang tự ơn lại kỷ niệm của riêng mình.
Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư,
tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đơi khi khó nói ra
bằng những lời trực tiếp
<b>*</b> Nhà trường đã mang lại cho các em những gì? Câu văn nào
trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
Người mẹ nói : … “ bước qua cánh cổng trường là một thế giới
kỳ diệu sẽ mở ra” đã gần 7 năm bước qua cánh cổng trường bây giờ
+ Có thêm nhiều bạn bè, được sống trong tình u thương của
thầy cơ và bè bạn.
+ Kiến thức về cuộc sống, cách ứng xử với mọi người, và nhiều
điều bổ ích.
( Liên hệ bài hát : Đất Nước Mến Thương ).
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
<i><b>Họat động 3 :</b><b> </b></i>Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc câu hỏi.
- Suy nghĩ và làm vào vở
- Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Đọc bài đọc thêm sách giáo khoa.
<b>2. Vai trò của nhà trường đối với</b>
<b>thế hệ trẻ :</b>
- Nhà trường đã mang lại tri
thức, đạo đức, tính chất và lý tưởng
cho học sinh
- Vì thế ai cũng biết rằng mỗi sai lầm
trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả
thế hệ mai sau, và sai lầm trên là có
Nói lên vai trò quan trọng của nhà
trường
<b>* Ghi nhớ :</b> Sách giáo khoa /9
<b>Bài tập 1 :</b>
Một bạn cho rằng có rất nhiều
ngày khai trường để vào lớp Một là
ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong
tâm hồn mỗi con người. Em có tán
thành với ý kiến đó khơng? Vì sao?
<i><b>4.Củng cố :</b></i> Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con như thế nào?
<i><b>5.Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2 phần luyện tập
- Chuẩn bị tiết tiếp theo “ Mẹ tôi ”
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 2 </b>
Ét-mơn-đơ-đơ-A-mi-xi
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp học sinh cảm nhận được tình yêu thương rất đỗi thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Qua văn bản “ Cổng Trường Mở Ra ” em thấy tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của
con như thế nào? <sub></sub> Em có suy nghĩ gì về văn bản này?
- Đã 7 năm ngồi ghế nhà trường, em thấy vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ như thế nào?
- Kiểm tra bài tập về nhà.
<i><b>3. Bài mới</b><b> </b><b> </b></i> - Giới thiệu : Từ văn bản “ Cổng Trường Mở Ra ” chúng ta thấy trong cuộc đời của
mỗichúng ta, người mẹ giữ một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi
nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả.
<b>Nội dung và phương thức họat động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Họat động 1 :</b></i> <b>- </b>Đọc
Giáo viên đọc văn bản sau đó hướng dẫn HS đọc lại
Đây là văn biểu cảm nên lưu ý cho học sinh cần thể hiện được
trên tâm tư và t/c buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con, và sự
trân trọng của ơng đối với vợ mình.
- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa. Giáo viên giải
thích một số từ khó.
<i><b>Họat động 2 :</b></i>
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề
lại lấy tên là “ Mẹ Tôi ” ?
Thứ 1 , nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-Xi đặt cho đoạn trích.
Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lịng cao cả ” đều
có một nhan đề do tác giả đặt.
Thứ 2 , khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ không xuất hiện trực
tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi
tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ
- Qua bức thư người bố gửi cho con chúng ta lại thấy hiện lên
hình tượng một người mẹ cao cả và lớn lao. Không để cho người mẹ
xuất hiện trực tiếp, tác giả cũng như bộc lộ trên t/c và thái độ quý trọng
của người bố đối với mẹ, mới có thể nói được một cách tế nhị và sâu
sắc những gian khổ hi sinh mà nguời mẹ đã âm thầm, lặng lẽ dành cho
đứa con của mình.
- Sự hi sinh của người mẹ đối với con như thế nào? các em hãy
tìm trên chi tiết nói về người mẹ của En-Ri-Cơ ?
- Qua đó em hiểu được mẹ của En-Ri-Cơ là người như thế nào?
- En-Ri-Cơ có lỗi gì với mẹ ?
- Trước lỗi lầm ấy thái độ của người bố qua bức thư như thế nào ?
( <b>Học sinh thảo luận</b> )
<i><b>I .Tác giả - Tác phẩm :</b></i>
Sách giáo khoa
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Tình yêu thương của người mẹ</b>
<b>đối với En-Ri-Cô</b>
- Mẹ thức suốt đêm chăm sóc lo
lắng khi con bệnh.
- Mẹ có thể hi sinh mọi thứ vì con,
thậm chí có thể hi sinh cả tính mạng
mình để cứu sống con.
<sub></sub> Yêu thương con mình nhất trên
đời.
<b>2. Thái độ của bố đối với En-Ri-Cô</b>
<b>khi em đã lỡ thốt ra lời thiếu lễ độ</b>
<b>với mẹ lúc cô giáo đến thăm</b>
- “… như một nhát dao đâm vào tim
bố vậy ”
- “… bố không thể nén giận đối với
con ”
- “ cái dấu vết vong ân bội nghĩa
- “… thật đáng xấu hổ và nhục nhã
cho kẻ nào đã chà đạp lên tình u
thương đó ”
-“ Thà rằng bố khơng có con còn
hơn là thấy con bội bạc với mẹ ”
- Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cơ “xúc động vơ cùng” khi đọc
thư của bố ? ( a, c, d )
- Tại sao bố khơng nói trực tiếp với En-Ri-Cơ mà lại viết thư ?
Bởi vì đó là trên t/c, trên điều tế nhị nhiều khi khơng thể nói trực tiếp
được cũng có thể qua thư, người con sẽ đỡ bị tự ái, xấu hổ trước mặt
cha mình.
- Mặt khác, người cha muốn con mình có dịp đọc đi đọc lại để suy
gẫm những điều trong thư. Nhưng cũng có thể là cha con ít gặp nhau
nhiều.
- “… bố sẽ khơng thể vui lịng đáp
lại cái hơn của con được ”
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì ?
<i><b>Họat động 3 :</b></i> Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Học sinh về nhà làm ( có thể chọn phần ghi nhớ )
- Giáo viên gợi ý :
+ Đó là chuyện gì ? Xảy ra khi nào ? Ở đâu ?
+ Bố mẹ buồn phiền ra sao ?
+ Những suy nghĩ và tình cảm của em sau khi sự việc đã xảy ra .
* Ghi nhớ : Sách giáo khoa
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Hãy chọn 2 đoạn trong
thư có nội dung thể hiện ý nghĩa vơ
cùng lớn lao của người mẹ đối với con
và học thuộc đoạn văn đó.
<b>Bài tập 2 : </b> Hãy kể lại một việc em
lỡ gây khiến bố mẹ buồn phiền.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Tình yêu thương của mẹ đối với En-Ri-Cơ như thế nào? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi với
mẹ ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Học bài
Đọc bài đọc thêm
Chuẩn bị tiết tiếp theo : Từ Ghép
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 1. </b> <b>Tiết 3 </b> <b>Ngữ Văn</b>
<b>BÀI 1</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp học sinh :
- Nắm được cấu tạo của 2 lọai từ ghép : ghép từ chính phụ và từ đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các lọai từ ghép.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Ôn lại định nghĩa từ ghép ở lớp 6
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu ở lớp 6 chúng ta đã biết khái niệm về từ ghép. Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiều xem từ ghép có mấy loại và nghĩa của các lọai
từ ghép.
<b>Nội dung – Phương thức họat động</b> : <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Họat động 1</b> : </i> Ôn lại định nghĩa từ ghép
<i><b>Họat động 2</b><b> </b></i>: Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
- Giáo viên cho 2 ví dụ lên bảng
- Trong các từ ghép “ Bà ngoại ”, “Thơm phức ” ở ví dụ trên tiếng
nào là tiếng chính
- Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung tiếng chính ?
Chúng ta thử so sánh : - Bà / Ngoại
- Bà / Nội
<b>Ghi bảng</b>
<i><b>I. Các loại từ ghép</b></i>
A./ Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp
khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi
trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại.
B./ Cốm không phải …, cái
mùi thơm phức của lúa mới, của hoa
cỏ dại ven bờ. - Bà / Ngoại
-Thơm / Phức
Chúng ta thấy bà ngoại và bà nội chung nét nghĩa là bà nhưng
nghĩa của bà ngoại và bà nội khác nhau là do tác dụng bổ sung nghĩa
của tiếng phụ “ngoại” “nội”, tiếng bổ sung nghĩa là tiếng phụ, tiếng
được bổ sung là tiếng chính.
Tương tự : Thơm / phức
Thơm /ngát
Các em thấy tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?
Như vậy, từ ghép có tiếng chính (đứng trước) và tiếng phụ (đứng sau)
bổ sung nghĩa cho tiếng chính thì đó là từ ghép chính phụ.
* Cho ví dụ khác : - Các em cho biết các từ ghép “quần áo”, “trầm
bổng” đâu là chính, đâu là phụ ?
( khơng phân ra được )
Vậy các từ ở ví dụ c,d chúng ta khơng thể phân ra được tiếng phụ,
tiếng chính. Các tiếng đều bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
Những từ ghép như vậy người ta gọi là từ ghép đẳng lập
- Như vậy các em thấy có mấy loại từ ghép ?
C./ Việc chuẩn bị quần áo mới, giày
nón mới … ngày khai trường.
D./ Mẹ không lo … tiếng đọc bài trầm
bổng .
- Em nào có thể nhắc lại cho cô thế nào là từ ghép chính phụ?
( cho học sinh lấy thêm ví dụ )
- Thế nào là từ ghép đẳng lập ? lấy ví dụ
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tìm hiểu nghĩa của các từ ghép.
- Học sinh so sánh nghĩa của từ “bà” và từ “bà ngoại”?
Bà : Đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ
Bà ngọai : Người đàn bà sinh ra mẹ
Qua đó ta rút ra kết luận nghĩa của từ :“bà ngoại” hẹp hơn nghĩa
của từ “bà” tức là nghĩa của tiếng phụ hẹp hơn tiếng chính.
- Cơ có một từ ghép đẳng lập : Quần và áo nói chung.
Như vậy nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo ra nó.
<i><b>Họat động 4 :</b></i> Học sinh làm bài tập.
<b>Bài tập 1 </b>: phân lọai từ ghép
Cho học sinh lên bảng làm
<b>Bài tập 2</b> : Tạo từ ghép C – P
Học sinh lên bảng làm - Bút chì, - Ăn bám
- Thước kẻ - Trắng xóa
<b>Bài tập 3</b> : Tạo từ ghép đẳng lập :
- Trầm / bổng
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>II. Nghĩa của từ ghép :</b></i>
<b>Luyẹn tập</b>
- Mưa rào - Vui tai
- Làm quen - Nhát gan
<i><b>4. Củng cố :</b></i>- Giáo viên cho học sinh đọc phần đọc thêm Sgk 16/17
<i><b> 5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước tiết tiếp theo : Liên Kết Trong Văn Bản .
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 1. </b>
<b>Tiết 4</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp học sinh thấy :
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể
hiện trên cả hai mặt : Hình thức ngơn từ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
<b>II. Các bước lên lớp</b> :
<i><b>1.Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> ( không )
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu “văn bản và phương thức biểu đạt”. Qua việc tìm hiểu ấy,
các em đã hiểu văn bản phải có những tiêu chuẩn là có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm mục đích
giao tiếp. Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết và mạch lạc.
- Vậy liên kết trong văn bản phải như thế nào? Chúng ta cùng vào tiết học hôm nay.
<b>Nội dung - phương thức họat động</b> <b>Ghi bảng</b>
Từ ghép C-P Lâu đời, xanh ngát, nhà ăn, nhà máy,
cười tủm
Từ ghép Đ - L <i><b><sub>5. D</sub></b><b><sub> </sub></b><b><sub> n dò :</sub></b><b><sub>ặ</sub></b></i> <sub></sub>
-Học thuộc ghi nhớ
Sông Mũi Muốn
Núi Mặt Ham
Non Mày Thích
Hành Đẹp Đẹp
Học Xinh Tươi
Hỏi tươi Vui
<b>Bài t</b>
<b> ậ p 4 </b> : Giải thích cách dùng từ ghép :
Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
<b>H</b>
<b> </b><i><b>oạt động 1</b> : Giáo viên cho học sinh đọc câu 1/17</i>
- Theo em đọc mấy dịng ấy EN-Ri-Cơ đã có thể hiểu rõ bố
muốn nói gì chưa ? ( chưa )
- Chúng ta biết rằng lời nói sẽ khơng thể hiểu rõ khi các câu văn
sai ngữ pháp nhưng trường hợp này có phải như thế khơng ?
( khơng )
- Vậy En-Ri-Cơ chưa hiểu rõ thì đó là vì lý do gì ?
Học sinh thảo luận
+ (1) Vì các câu văn viết cịn khó hiểu.
+ (2) Vì có câu văn mục đích chưa thật rõ ràng.
+ (3) Vì giữa các câu chưa có sự liên kết
Như vậy, chỉ có câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn
chưa đảm bảo làm nên văn bản. Khơng thể có văn bản khi các câu, các
đoại văn bản không nối liền nhau. Sự nối liền nhau đó chính là sự liên
kết. (VD1 : liên kết về nội dung )
- Qua đó em thấy vì sao văn bản cần có tính liên kết?
Học sinh đọc ghi nhớ ( mục 1 Sgk ).
<i><b>Hoạt động 2</b> : So sánh những câu văn (b ) với nguyên văn bài viết “</i>
Cổng Trường Mở Ra ” và cho biết người viết đã chép thiếu hoặc sai
những từ ngữ cụ thể nào?
- Thiếu : “ còn bây giờ ”
- Sai : “ Gương mặt thanh thoát của con ” viết lại thành “ gương
mặt thanh thoát của đứa trẻ ”
- Vậy em thấy bên nào có sự liên kết, bên nào khơng có sự liên kết?
- Tại sao chỉ sai sót mấy chữ mà câu văn trở nên rời rạc ?
<i><b>I . Liên kết và phương tiện liên kết</b></i>
<i><b>trong văn bản</b></i>
<b>1. Tính liên kết của văn bản</b>
- “Trước mặt cô giáo … Thôi trong 1
tg con đừng hôn bố”.
Các câu chưa nối liền nhau một
cách tự nhiên hợp lý <sub></sub> chưa liên kết.
<b>2. Phương tiện liên kết :</b>
- “ trước mặt cơ giáo đừng hơn
bố”.
chưa có sự gắn bó chặt chẽ giữa các
- Một ngày kia … (còn bây giờ)
phép nghịch đối tương phản
Như vậy, khơng có mấy chữ “cịn bây giờ” thì người ta hiểu giấc ngủ
đến với con” là giâc ngủ của một ngày kia còn xa lắm
tương lai. Và như vậy ý 2 câu sẽ mâu thuẫn với nhau khiến người đọc
khó hiểu :
Khơng ngủ được >< giấc ngủ đến dễ dàng
Câu trên đang dùng từ “con” (ngôi 2) lại chuyển sang “đứa trẻ” (ngơi
3) thành ra câu trên là của người mẹ, cịn câu sau là của tác giả <sub></sub> Các
câu, các đoạn chưa gắn bó với nhau chặt chẽ và trở nên khó hiểu. Từ đó
chúng ta thấy bên cạnh sự liên kết về nội dung ý nghĩa, văn bản cần có
sự liên kết về phương diện hình thức ngơn ngữ
- u cầu học sinh đọc ghi nhớ (mục 2) chép ghi nhớ vào tập.
- Giấc ngủ đến với (con)
- Gương mặt (con) <sub></sub> phép lặp
cần có sự liên kết về mặt hình thức
(sử dụng những phương tiện liên kết).
* Ghi nhớ : Sgk /18
<i><b>III. Luyện tập</b> :</i>
<b>Bài tập 1</b> : Sắp xếp các câu văn theo thứ tự hợp lý (1) (4) (2) (5) (3)
<b>Bài tập 2</b> : Giữa các câu văn ấy chưa liên kết với nhau vì vhúng khơng nói về cùng một nội dung
<b> Bài tập 3</b> : Điền từ thích hợp để tạo các câu văn liên kết với nhau.
… của bà và nhớ … bà trồng cây, cháu chạy lon ton … Bà bảo … bà sẽ dành quả to nhất cho cháu, thế là
bà ơm cháu vào lịng, hôn một cái thật kêu.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Thế nào là liên kết trong văn bản?
- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết ta phải thực hiện như thế nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> <i> - Học ghi nhớ</i>
- làm các bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 2. </b>
<b>Tiết 5,6 </b>
KHÁNH HOÀI
<b>I. Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh
- Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
- Cảm nhận được mỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hịan cảnh gia đình bất hạnh.
Biết cảm thơng và chia sẻ với những bạn ấy.
- Thấy được cái hay của chuyện là cách kể chân thật và cảm động.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1 . ổn định lớp</b></i>
<b> </b><i><b> 2 . Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Qua văn bản “ Mẹ tôi” em thấy tình u thương của người mẹ đối với En-Ri-Cơ như thế nào ?
- En-Ri-Cơ có hối hận về việc làm của mình hay khơng? Bố có thái độ gì khi En-Ri-Cơ có lỗi với mẹ ?
<b> </b><i><b>3.Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Trong cuộc sống, ngoài việc cho trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho trẻ con
đầy đủ, hoàn thiện hơn về đời sống tinh thần đem lại co trẻ sức mạnh để vượt qua vô vàn khó khăn, khổ não ở
đời. Cho dù rất hồn nhiên, ngây thơ, nhưng trẻ vẫn cảm nhận, vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về cuộc sống của gia
đình mình. Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh, các em cũng biết đau đớn, xót xa, nhất là chia
tay với những người thân yêu để được sang cuộc sống khác.
- Để hiểu rõ hoàn cảnh éo le, ngang trái của cuộc đời đã tác động tuổi thơ của các em như thế nào? Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu văn bản “cuộc chia tay của những con búp bê”.
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> - Đọc và tóm tắt văn bản
- Học sinh kể tóm tắt ( Giáo viên hướng dẫn )
- Cho học sinh đọc lại những đoạn văn hay
- Tìm hiểu chú thích ( Giáo viên cho học sinh đọc thầm các chú
thích từ 2-6)
- Em hiểu gì về xuất xứ truyện ngắn này? ( chú thích 1)
<i><b>Hoạt động 2</b> : tìm hiểu văn bản</i>
- Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là nhân vật chính ?
(Truyện viết về những em bé khơng may đứng trước sự đổ vỡ của gia
đình, đó là 2 anh em Thủy và Thành phải đau đớn chia tay nhau vì bố
mẹ ly hơn)
- Tại sao tên truyện lại là “cuộc chia tay của những con búp bê”
- Tên truyện có liên quan gì <sub></sub> ý nghĩa của truyện hay không ?
( Học sinh thảo luận )
* Câu hỏi gợi mở :
+ Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì? Chúng đã mắc lỗi gì?
Chúng có chia tay thật không?
(<sub></sub> Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, thường gợi lên sự
ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội <sub></sub> giống như 2 anh em Thành,
Thủy chúng khơng có lỗi gì thế mà đành phải chia xa)
- Vì sao chúng phải chia tay? ( Bố mẹ ly hơn )
- Như vậy tên truyện có liên quan gì đến nội dung, ý nghĩa, chủ đề
của truyện?
(<sub></sub> Tên truyện đã gợi ra 1 tình huống buộc người đọc phải theo
dõi và góp phần làm thể hiện được ý đồ, tư tưởng mà người viết muốn
thể hiện)
+ Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái
+ Ca ngợi tính chất nhân hậu trong sáng, vị tha của 2 đứa trẻ.
+ Miêu tả và thể hiện nỗi đau xót, tủi hờn của 2 em bé chẳng
may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh.
- Câu truyện được kể theo ngơi thứ mấy? Việc lựa chọn ngơi có
tác dụng gì?
(<sub></sub> Ngôi I: Người xưng “tôi” trong truyện (Thành)<sub></sub> người chứng
kiến các sự việc xảy ra, cũng là người chịu nỗi đau như Thủy. Cách lựa
chọn ngôi kể này đã giúp tác giả thể hiện được 1 cách sâu sắc những suy
nghĩ, tình cảm và tâm trạng của các nhân vật . mặt khác kể theo ngôi
này cũng làm tăng thêm tính chân thực của truyện <sub></sub> Do vậy tính thuyết
phục của truyện cũng cao hơn )
- Hãy tìm những chi tiết trong truyện để thấy 2 anh em Thành,
Thủy rất mực yêu thương,gần gũi,chia sẻ và quan tâm lẫn nhau?
<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm</b></i>
- Tác giả : Khánh Hòa
- Tác phẩm được trao giải nhì trong
cuộc thi thơ – văn viết về quyền trẻ
em do viện khoa học giáo dục và tổ
chức cứu trợ trẻ em RAT - ĐA BAC –
NEN - THỤY ĐIỂN tổ chức năm
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>1. Cuộc chia tay của Thủy với anh</b>
<b>trai</b>
- Thủy mang kim ra tận sân vận động
vá áo cho anh
- Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu truyện này?
Kết thúc chuyện Thủy đã chọn cách giải quyết như thế nào? Chi
tiết này gợi lên cho em suy nghĩ gì? (cách lựa chọn của thủy gợi lên
trong lịng người đọc lòng thương cảm 1 người em gái giàu lòng vị tha,
vừa thương anh, thương cả những con búp bê. Thà mình chia lìa chứ
khơng để những con búp bê chia tay, thà mình chịu thiệt thịi để anh
ln có con vệ sĩ gác đêm cho anh ngủ. <sub></sub> Sự chia tay của 2 anh em thật
vô lý, không nên có )
- Chiều nào Thành cũng đón em đi
học về dắt tay nhau, vừa đi vừa trò
chuyện.
- Hai anh em nhường đồ chơi cho
nhau khi buộc phải chia
+“không phải chia nữa anh cho em
tất”
- Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cơ giáo
(<sub></sub> Chi tiết Thủy sẽ không đi học nữ, do nhà xa trường quá nên “mẹ
bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa để ra chợ ngồi bán”)
- Vì sao cơ giáo bàng hồng ?
(Vì q bất ngờ vì học trị mình khơng chỉ bầt hạnh vì khơng được
đến trường )
- Trong đọan này chi tiết nào kiến em cảm đơng nhất? vì sao ?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
- Qua câu chuyên này tác giả muốn gửi đến chúng ta điều gì?
- Hãy nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? Cách kể chuyện này
có tác dụng gì trong việc làm rõ nội dung tiếp theo của truyện ?
- Cách kể chuyện bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh + nghệ
thuật miêu tả tâm lý nhân vật (nhân vật Thành <sub></sub> tôi)
- Lời kể giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm
cao.
<b>2. Cuộc chia tay của Thủy với lớp</b>
<b>học:</b>
- Cô giáo mở cặp lấy 1 quyển sổ
cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa
cho em tôi
- Cô thốt lên “trời ơi” khi biết Thủy
không tiếp tục đi học được nữa.
- … Em tôi ngẩng đầu lên nức nở.
Cuộc chia tay của Thủy với lớp
học thật xúc động. Mọi người cần yêu
thương và quan tâm đến quyền lợi của
trẻ em đừng làm tổn hại đến tình cảm
tự nhiên, trong sáng.
<i><b>III. Tổng kết</b></i>-Ghi nhớ : Sgk /27
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Cho học sinh đọc thêm (trách nhiệm của bố mẹ)
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Tập tóm tắt truyện
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước “ bố cục và mạch lạc trong văn bản”
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 2. </b>
Tiết 7
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh hiểu :
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
<b>II. các bước lên lớp :</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Thế nào là liên kết trong văn bản ?
- Muốn làm cho văn bản có tính liên kết thì chúng ta phải sử dụng những phương tiện liên kết nào ? cho
ví dụ minh họa.
<i><b>3.Bài mới </b></i>
Giới thiệu : Trong những năm học trước, các em đã sớm được làm quen với công việc xây dựng dàn bài. Mà
dàn bài lại chính là kết quả, là hình thức kể chuyện của bố cục. Vì thế, bố cục trong văn bản khơng phải là một
vấn đề hồn tồn mới mẻ đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có nhiều học sinh khơng quan tâm đến bố
cục và rất ngại phải xây dựng bố cục trong lúc làm bài. Vì thế bài học hơm nay sẽ cho chúng ta thấy rõ tầm quan
trọng của bố cục trong văn bản, bước đầu giúp ta xây dựng được những bố cục rành mạch và hợp lý cho các bài
làm.
- Em phải viết 1 lá đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết trong đơn ấy,
em phải ghi những nội dung gì ?
- Những nội dung trên được xắp sếp theo trật tự như thế nào?
( Những nội dung ấy được sắp xếp theo trật tự trước sau một cách
hợp lý, chặt chẽ rõ ràng )
- Em có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng được khơng? Ví
(khơng )
- Từ đó em thấy bố cục của văn bản cần đạt u cầu gì để người
đọc có thể hiểu được văn bản? ( học sinh đọc ghi nhớ ngang gạch đầu
dịng T1 của khỏan 2 )
- Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất đối với bố cục không?
( mời học sinh đọc văn bản 2b Sgk / 23 )
- Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy đoạn? ( 2 đoạn )
- Nội dung của đọan văn ấy có tương đối thống nhất khơng?
(Tương đối thống nhất như văn bản kể trong ngữ văn 6)
+ Đoạn đầu nói đến một anh tính hay khoe, đang muốn khoe nhưng
chưa được .
+ Đoạn hai : Anh đã khoe được.
- Vậy kể chuyện theo cách này có quá thiếu rành mạch hay không?
( không đến nỗi quá lộn xộn thiếu rành mạch )
- Nhưng cách kể ấy có nêu bật được ý nghĩa phê phán và làm cho ta
buồn cười hay khơng? ( Khơng vì làm mất đi yếu tố bất ngờ khiến cho
tiếng cười không bật ra được và câu chuyện khơng thể tập trung vào
nhân vật chính được ) <sub></sub> Từ đây em rút ra bài học gì về bố cục trong văn
bản? ( ghi nhớ )
<i><b>Hoạt động 2 </b>: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>
<i><b>I . Bài học</b></i>
<b>1. Bố cục :</b>
- Tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ
- Nguyện vọng gia nhập đội
- Lời hứa
Bố cục : Xắp sếp các thứ tự thành
một trình tự rành mạch, hợp lý
<b> 2. Yêu cầu đối với bố cục trong</b>
<b>văn bản</b>
Rành mạch
- Hợp lý
Điều kiện để một bố cục được coi
là rành mạch, hợp lý.
<b>* Ghi nhớ</b> : Sgk / 30
<i><b>II . Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1</b> : Học sinh đọc bài tập và cho ví dụ
<b>Bài tập 2</b> : Nhận xét và giải thích bố cục truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”
Bố cục :
- Mở bài<i> : “ Mẹ tôi … khóc nhiều ” </i><sub></sub> giới thiệu hồn cảnh bất hạnh của hai anh em Thành và Thủy
<i> - Thân bài : “ Đêm qua … đi thôi con ” </i><sub></sub> cảnh chia đồ chơi của 2 anh em và cảnh chia tay của bé thủy với
lớp học.
<i>- Kết bài : Phần còn lại </i><sub></sub> cuộc chia tay đầy xúc động của 2 anh em
Bố cục của truyện rành mạch, hợp lý.
* Đoạn “ gia đình tơi khá giả…” khơng được đưa lên đầu truyện cho đúng với trật tự thời gian, tuyệt
nhiên khơng phải là sơ xuất của tác giả mà đó là dụng ý sắp xếp của người viết truyện làm cho câu chuyện hấp
dẫn ngay từ dòng đầu tiên để tạo cảm xúc, làm cho người đọc chú ý ngay từ dòng đầu.
<b>Bài tập 3 : </b>Học sinh đọc và thảo luận.
Chưa rành mạch và hợp lý vì các điểm 1,2,3 mới kể lại việc học tốt chứ chưa trình bày kinh nghiệm để
học tốt. Điểm 4 khơng phải nói về kinh nghiệm học tập mà lại nói về thành tích.
<i><b>4. Dặn dị :</b></i> - Đọc phần đọc thêm / 31
- Học ghi nhớ
- Xem và chuẩn bị cho tiết 2 bài “ mạch lạc trong văn bản ”
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 2. </b>
<b>Tiết 8</b>
<b>I. Yêu cầu : </b>Giúp học sinh
-Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cầu thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc,
không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc
<b>II. Các bước lên lớp : </b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Qua tiết học trước em rút ra được bài học gì về bố cục trong văn bản ?
- Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lý? Cho ví dụ minh họa
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã được giới thiệu về 6 kiểu văn bản với những phương thức biểu đạt tương
ứng. Ta thấy dù là kiểu văn bản nào thì nó cũng địi hỏi 1 bố cục chặt chẽ, rành mạch và hợp ký. Ngoài bố cục ra,
văn bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc, người nghe thấy dễ hiểu và hứng thú. Tiết học ngày hôm nay cơ sẽ
hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong văn bản.trong các bài tập làm văn
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Học sinh đọc phần 1 Sgk
- Em hiểu “ mạch lạc ” nghĩa là gì ?
- Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo 1
trình tự hợp lý. Em có tán thành ý kiến đó khơng? vì sao? ( Vì các câu,
các ý ấy thống nhất xoay quanh một ý chung <sub></sub> tán thành )
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk
<b>? 2a.</b> toàn bộ sự việc xoay quanh vấn đề 2 anh em Thành và Thủy
buộc phải xa nhau, nhưng các em nhất định khơng để cho tình cảm anh
em mình chia lìa. Trong đó có sự chia tay và “Những con bú bê” là sự
kiện chính, Thành và Thủy là nhân vật chính của truyện.
Văn bản khơng hề thiếu mạch lạc
<b>? 2b. </b>Các sự việc nêu trên đã liên kết xoay quanh 1 chủ đề thống
<i><b>I .Tìm hiểu bài</b></i>
<b>1. Mạch lạc trong văn bản</b>
- Mạch lạc có tính chất thông suốt,
liên tục, không đứt đoạn.
Không làm mất đi sự liên kết, chặt
chẽ giữa các phần, các đoạn trong văn
bản.
<b>2. Các điều kiện để một văn bản có</b>
<b>tính mạch lạc :</b>
nhất. Đó là sự mạch lạc trong văn bản.
<b>? 2c.</b> các đọan văn ấy được nối với nhau theo một quan hệ tác giả
Vậy cần những điều kiện nào để văn bản có tính mạch lạc?
( Học sinh đọc ghi nhớ ,sách giáo khoa
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
<b>Bài tập 1 :</b> Lão nông và các con.
<b>* Ghi nhớ</b> : Sgk
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>
Bài thơ được xây dựng theo bố cục 3
phần
<b>Bài tập 2 :</b> Văn bản của nhà văn Tơ Hồi.
<b>b.</b> Thân bài : Phú nộng…bội thu
<b>c.</b> Kết bài : Đoạn còn lại
Bố cục rành mạch và hợp lý.
- Ý tứ chỉ đạo xuyên suốt đoạn căn.
Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng
quê vào mùa đông giữa ngày mùa.
+ Câu đầu : Giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong TG ( mùa đơng, giữa
ngày mùa) và khơng gian (làng q)
+ Sau đó tác giả nêu lên những biểu
hiện của sắc vàng trong thời gian và
khơng gian đó.
+ Hai câu cuối : Nhận xét cảm xúc
về màu vàng đó.
Một tình tự với 3 phần nhất quán
và rõ ràng như thế đã làm cho mạch
lạc thông suốt và bố cục của đoạn văn
trở nên mạch lạc.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Như thế nào là 1 bố cục rành mạch vàhợp lý
- Em hãy cho ví dụ minh họa về tính mạch lạch trong văn bản?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Học thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 3. </b>
<b>Tiết 9</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh hiểu :
- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có
chủ đề tính chất giáo dục
<b>II. Các bước lên lớp</b> :
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là liên kết trong văn bản ?
<b> </b><i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Mỗi con người đều sinh ra từ những chiếc nơi gia đình, lớn lên trong vịng tay u thương của cha,
mẹ, sự đùm bọc yêu thương của anh em ruột thịt. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa vẫn là nơi ta
tránh nắng, tránh mưa, là nơi ta tìm niềm an ủi, động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình. Chính nhờ
lớn lên trong tình u gia đình như 1 nguồn mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca dao, dân ca mà tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu định nghĩa ca dao – dân ca
- Học sinh đọc chú thích sgk
- Em hiểu ca dao, dân ca là gì?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 4 bài ca dao.
- Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai?
+ Bài 1 : Mẹ ru con
+ Bài 2 : Người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ <sub></sub> Quê mẹ
+ Bài 3 : Con cháu nói với ơng bà
+ Bài 4 :Ơng bà cơ bác nói với cháu, hoặc cha mẹ nói với con
- Gọi học sinh đọc bài 1
- Tính chất bài 1 muốn diễn tả là tính chất gì?
- Hãy chỉ ra cái hay của hình ảnh, âm điệu, ngơn ngữ của bài ca
dao này.
<b>a. Hình ảnh :</b> Bài ca dao lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên làm
hình ảnh so sánh với cơng cha, nghĩa mẹ. 2 hình ảnh núi, biển được
nhắc lại 2 lần có ý nghĩa biểu tượng của văn hóa phương Đơng, so sánh
cha<sub></sub>trời, me<sub></sub>biển, cha<sub></sub>núi, me<sub></sub>đất. Chỉ những hình ảnh to lớn ấy mới
diễn tả nổi công ơn sinh thành của cha mẹ. Núi ngất trời, biển mêng
mông không thể nào đo được, cũng như công cha, nghĩa mẹ đối với con.
Với những hình ảnh so sánh ấy bài ca dao khơng phải là lời giáo huấn
về chữ “hiếu” khô khan nữa mà trở nên cụ thể, sinh động hơn.
<b>b. Về âm điệu : </b>Là lời nhắn gửi về bổn phận làn con được thể hiện
trong lời ru, câu hát. Lời ru nghe gần gũi, ấm áp, thiêng liêng. Do đó âm
điệu bài ca dao này là âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng.
<b>c. Ngôn ngữ </b>: Giản dị mà sâu sắc.
- Tìm những câu ca dao cũng nói đến cơng cha, nghĩa mẹ như thế?
<b>* Bài 2 :</b> Học sinh đọc
<i><b>I. Thế nào là dân ca, ca dao</b></i>
Học Sgk /55
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Nội dung</b>
<b>Bài 1 :</b> Công lao biển trời của cha
mẹ, trách nhiệm của con cái đối với
cha mẹ
Hình ảnh so sánh
- Phép đối xứng
- Âm điệu sâu lắng tình cảm
- Em có suy nghĩ gì về từ “ chiều chiều”
- Thời gian <sub></sub> không phải là một buổi chiều mà là nhiều buổi
chiều. Buổi chiều gợi lên nỗi nhớ. Chiều hôm là thời điểm trở về đồn
tụ với gia đình. Vậy mà người con gái lấy chồng xa vẫn bơ vơ nơi xứ
lạ quê người.
- “Ngõ sau” là nơi vằng lặng heo hút. Vào thời điểm chiều hôm
ngõ sau càng thêm vắng lặng. Không gian ấy chỉ sự cô đơn của nhân
vật, số hận của người phụ nữ trong gia đình dưới chế độ phong kiến.
<b>Bài 2 :</b> Nỗi niềm của người con
gái lấy chồng xa quê, nhớ về quê mẹ.
- Người con gái “trông về quê mẹ” nhưng biết bao giờ mới được
về? Đó là nỗi đau, buồn tủi của người con phải xa cách cha mẹ,
không được sớm hôm đỡ đần cha mẹ lúc ốm đau.
Bài ca rất giản dị, mộc mạc thế mà lại đau khổ, yêu thương
- Em nào có thể nhắc lại cho cô nội dung của bài ca dao này?
- Hãy cho biết nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao? (Ẩn dụ
ngõ sau <sub></sub> nghĩ đến cảnh vật cô đơn của nhân vật )
<b>* Bài 3</b> : Đọc bài ca dao :
- Bài ca dao này nói lên điều gì ?
Diễn tả nỗi nhớ và sự yêu kính đối với ơng bà
- Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào?( bằng hình
thức gì) ( Được diễn tả bằng hình thức so sánh. Kiểu so sánh
này khá phổ biến trong ca dao: “bao nhiêu…bấy nhiêu”
- Nêu cái hay của cách diễn tả đó? (so sánh mức độ ngày càng
tăng)
+ “ngó lên” <sub></sub> thể hiện sự tơn trong,tơn kính.
+ “Nuột lạc mái nhà” <sub></sub> nối kết bền chặt, khơng tách rời những
sự vật, cũng như tính chất huyết thống và công lao gầy dựng ngôi
nhà, gầy dưng gia đình của ơng bà đối với con cháu.
+ Hình thức so sánh mức độ “bao nhiêu…bấy nhiêu”<sub></sub> gợi nỗi
nhớ da diết khôn nguôi.
- Âm điệu của thể thơ lục bát rất phù hợp, hỗ trợ cho sự diễn
<b>* Bài 4 :</b> Đọc bài ca dao :
- Tình cảm gì được thể hiện trong bài ca dao này? (Tình cảm
anh em thân thương, ruột thịt )
- Được diễn tả như thế nào ?
(Quan hệ “anh em” khác “quan hệ người xa”)
* Chú ý : “cùng”, “chung”, một”. <sub></sub> Anh em tuy 2 nhưng lại là một
vì cùng một mẹ cha sinh ra, cùng chung sống sướng khổ trong một
ngôi nhà.
Quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh: tay, chân<sub></sub> xương
thịt, người con <sub></sub> thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của 2 anh em.
- Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Anh em phải hịa
thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa lẫn nhau)
- Nêu nội dung bài ca dao này ?
- Qua 4 bài ca dao vừa học em rút được gì cho bản thân?
<b>Bài 3 :</b> Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn đối
với ơng bà.
- “Ngó lên” <sub></sub> thái độ kính trọng đối với
ông bà
- So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy
nhiêu
<b>Bài 4 :</b> Tình cảm anh em thân thương,
ruột thịt.
- So sánh bằng hình ảnh.
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Thơ lục bát
- So sánh ẩn dụ đối xứng
- Sâu lắng, tình cảm
<i><b>III Ghi nhớ :</b></i>Sgk /36
<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1 : </b>
<b>-</b> Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gia đình
+ Bài 1 : Công lao cha mẹ, trách nhiệm làm con.
+ Bài 2 : Nhớ thương mẹ khi lấy chồng xa quê.
+ Bài 3 : Yêu kính ông bà
+ Bài 4 : Tình anh em ruột thịt
<b>Bài tập 2</b> : Tìm một số bài ca dao tương tự ( học sinh về sưu tầm)
<i><b>4. Củng cố</b></i>
<i><b> 5. Dặn dò :</b></i> Học bài và soạn trước bài mới
Ngày soạn :
<b>Tuần 3. </b>
<b>Tiết 10</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài
ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Thuộc những bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca trong hệ thống của chúng.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Khái niệm về ca dao, dân ca. đọc 4 bài ca dao đã học và đọc thêm các bài ca dao khác có cùng chủ đề
- Đọc ghi nhớ sgk /38 và cho biết những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 4 bài ca dao đó.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Hôm nay, trong tiết học này cơ và các em sẽ tìm hiểu “những câu hát về tình yêu, quê
<b>Nội dung – Phương thức họat động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
<b>Hoa</b><i><b>t động 2 :</b> Hướng dẫn học sinh trả lời, thảo luận các câu hỏi</i>
<b>1./</b> - Khi đọc xong câu hát thứ nhất em thấy các tác giả dân gian
đã gợi ra các địa danh,phong cảnh nào? Em hiểu gì về các địa danh
phong cảnh ấy?
- Nhận xét về bài trên, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
( ý kiến b + c )
- Tại sao em lại đồng ý với ý kiến b?
(Những từ ngữ: ở đâu? Sông nào <sub></sub> nêu lên sự thắc mắc của các
chàng trai )
+ Cách xưng hô : Chàng ơi, nàng ơi.
+ Một loạt dấu chấm hỏi <sub></sub> thể hiện cho 1 loạt kiểu câu nghi vấn
đòi hỏi người nghe phải trả lời những thắc mắc, những yêu cầu của
người nói.
- Em hãy nêu những dẫn chứng để yêu cầu ý kiến (C) là đúng?
- Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa danh với
những đặc điểm như vậy? (thảo luận )
+ Người hỏi phải biết chọn nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi
+ Người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi.
Hỏi đáp như vậy là để thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết cũng như
niềm tự hào, tình u đất nước.
- Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?
<i><b>I. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>Bài 1 :</b>
- Thể thơ lục bát biến thể
- Hát đối đáp (ca dao đối đáp)
Niềm tự hào, tình yêu đối với quê
hương, đất nước.
(Cả 2 cùng có chung sự hiểu biết, cùng chung tình cảm. Đó là cơ
sở và đó là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau <sub></sub> Qua đó ta thấy họ là
những người lịch lãm, tế nhị )
<b>2./</b>- Khi nào thì người ta nói “rủ nhau” (khi người rủ và người
được rủ có quan hệ thân thiết, gần gũi. Họ có chung mối quan tâm và
cùng muốn làm một việc gì đó. Ở đây “rủ nhau” xem cảnh kiếm Hồ <sub></sub>
tức người rủ và người được rủ đều muốn đi xem Hồ Gươm, 1 thắng
cảnh thiên nhiên ở giữa lịng thủ đơ Hà Nội, đồng thời cũng là 1 di
tích lịch sử văn hóa)
<b>Bài 2 :</b>
Nhận xét của em về cách tả của bài này?
(<sub></sub> Bài ca ngợi nhiều hơn tả. Chỉ tả bằng cách nhắc đến Kiếm Hồ,
cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút. Đó là những địa
danh, cảnh trí tiêu biểu nhất của hồ hồn kiếm).
Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều đó.
Gợi lên 1 hồ Gươm, 1 Thăng Long đẹp, giàu truyền thống lịch
sử, văn hóa. Cảnh đa dạng, có hồ, cầu, chùa, đài, tháp. Tất cả tạo
thành 1 không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng. Địa
danh gợi lên âm vang lịch sử về câu truyện truyền thuyết “sự tích Hồ
Gươm” với những cuộc khởi nghĩa chống quân Minh lâu dài, gian
khổ vẻ vang của quân Lam Sơn Lê Lợi (tức vua Lê Thái Tổ sau này).
Chính những địa danh, cảnh trí được nhắc đến gợi tình u, niềm tự
hào về Hồ Gươm về Thăng Long và đất nước. Vì vậy mọi người háo
hức rủ nhau đến thăm.
- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài ca “hỏi ai gây dựng nên
non nước này” ?
Câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình. Đây cũng là
dòng thơ xúc động, sâu lắng nhất trực tiếp tác động vào tình cảm
người đọc, người nghe.
- Câu hỏi khẳng định và nhắc nhở về công lao xây dựng non
nước của cha ông nhiều thế hệ.
- Câu hỏi nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và xây
<b>3./ </b> - Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế ?
Bài ca phác họa đường vào xứ Huế: Cảnh rất đẹp, có non xanh,
nước biếc <sub></sub> màu sắc toàn là màu gợi vẻ đẹp nên thơ, tươi mát, sống
động. Non xanh nước biếc càng đẹp hơn khi ví với “tranh họa đồ”.
Bài ca dù có nhiều chi tiết tả cảnh nhưng vẫn gợi nhiều hơn tả.
Em hãy phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn chứa
trong lời mời, lời nhắn gởi “Ai vơ xứ Huế thì vơ”
Đại từ “Ai” có thể là số ít hoặc số nhiều, có thể nhắn người mà tác
giả bài ca trực tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới người chưa quen biết.
Lời mời, lời nhắn gởi đó, một mặt thể hịên tình u, lịng tự hào đối
với cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về cảnh
đẹp và tình u, lịng tự hào đó.
<b>4./ </b> - Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?
( Mỗi dịng thơ dài 1,2 tiếng <sub></sub> sự dài, rộng , to lớn của cánh đồng.
Các điệp từ, đảo từ <sub></sub> nhìn về phía nào cũng thấy mênh mông, rộng lớn
của cánh đồng <sub></sub> đẹp, trù phú, đầy sức sống ).
- Phân tích hình ảnh cơ gái trong 2 dòng thơ cuối.
- Nghệ thuật so sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn nắng
hồng ban mai” bằng trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân.
Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé đó đã làm ra cánh đồng trù
Ở hai dòng thơ đầu ta chỉ mới thấy cánh đồng bao la, chưa thấy cái
hồn của toàn cảnh. Đến 2 dịng cuối, hồn của cảnh đã hiện ra. Đó
chính là con người, là cô thôn nữ mảnh mai nhiều duyên ngầm và đầy
sức sống trước cánh đồng do chính bàn tay lao động của cô tạo nên.
<b>Bài 3 : </b>
- Gợi nhiều hơn tả, nhiều định ngữ,
cách so sánh truyền thống, đại từ “Ai”
Ca ngợi vẻ đẹp của xứ Huế và lới
mời, lời nhắn gởi chân thành nhất của tác
giả hướng tới mọi người
<b>Bài 4 :</b>
Dòng thơ được kéo dài, sử dụng các
biện pháp nghệ thuật điệp từ, đảo từ, và
(đối xứng), so sánh
Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh
mai nhiều duyên thầm của cơ gái. Đó
cũng là cách bày tỏ tình cảm với cơ gái
của chàng trai
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh làm phần luyện tập
- Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
- Sưu tầm 1 số bài ca dao có cùng chủ đề. Chuẩn bị bài tiếp theo.
================================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 3. </b>
<b>Tiết 11</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy : Từ láy toàn phần và từ láybộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy
<b>II. Lên lớp : </b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Trình bày cấu tạo, trật tự xắp xếp và ý nghĩa của từ ghép C - P, cho ví dụ minh họa.
- So sánh sự khác nhau của 2 lọai từ ghép C – P và từ ghép Đ – L.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Giới thiệu : Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hịa phối âm thanh. Với tiết
học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo
nghĩa từ để các em sử dụng tốt từ láy.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìmhiểu về cấu tạo của các loại từ láy.
Giáo viên ghi lên bảng
Ví dụ a : Đường vơ xứ nghệ quanh quanh
Non xanh nước … như tranh họa đồ
b : Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có
thể xa nhau mãi mãi
- Em có nhận xét gì về âm thanh của 2 từ láy trên ?
Từ láy “quanh quanh”, “mãi mãi” là từ láy có 2 tiếng hoàn toàn giống
nhau về mặt âm thanh tiếng gốc “quanh”, “mãi” được láy lại hoàn toàn <sub></sub>
gọi là láy nguyên vẹn tiếng gốc .
Giáo viên ghi tiếp 2 ví dụ lên bảng
Ví dụ c : Cặp mắt đen của em tôi lúc này buồn thăm thẳm, 2 bờ mi đã
mọng lên vì khóc nhiều.
d: Thủy chẳng quan tâm gì đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo
hoảnh nhìn vào khỏang không, thỉnh thoảng lại cứ nức lên khe khẽ
- Tại sao khơng nói thảm thẳm, khẽ khẽ mà lại nói thăm thẳm, khe
Đây là (trường hợp) hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ
nhất do quy luật hòa phối âm thanh, những từ trên thực chất là những từ
được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ xi tai nên có
sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu.
- Giáo viên đưa thêm ví dụ
Đẹp đẹp <sub></sub> đèm đẹp,
nhạt nhạt <sub></sub> nhàn nhạt
Qua những ví dụ trên ta thấy những từ láy nguyên vẹn tiếng gốc
hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để có sự hài hịa về
vần và thanh điệu) thì người ta gọi đó là từ láy toàn bộ.
Cho học sinh đọc ghi nhớ 1 sgk
Giáo viên ghi ví dụ lên bảng
VD : Tơi mếu máo trả lời và đứng chôn chân xuống đất nhìn theo
cái bóng bé nhỏ, liêu xiêu của em tơi trèo lên xe
- Trong các từ “Mếu máo”, “Liêu xiêu” tiếng nào là tiếng gốc,
tiếng nào láy lại tiếng gốc? (mếu, xiêu)
- ( Trong từ láy 1 bộ phận thì 1 tiếng gốc có nghĩa và 1 tiếng láy lại
tiếng gốc )
- Các tiếng trong từ “liêu xiêu” giống nhau ở bộ phận âm thanh nào
? <sub></sub> Giống phần vần “iêu”.
“mếu máo” <sub></sub> phụ âm phần đầu “m”
* Nếu cơ lược bỏ đi các tiếng láy thì tiếng gốc có rõ ràng khơng ?
Vì sao ?
Khơng còn rõ nghĩa <sub></sub> chứng tỏ rằng nghĩa của từ láy bộ phận khác
với nghĩa của tiếng gốc
Em thấy từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần .
( đưa phần chốt lại này lên trước câu hỏi * )
<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu nghĩa của từ láy</i>
- Nghĩa của các từ láy “ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu” được tạo thành
do những điểm gì về âm thanh
Nháy lại các tiếng kêu, tiếng động.
<b>Ghi bảng </b>
<i><b>I. Các lọai từ láy :</b> có 2 loại</i>
<b>1. Từ láy tồn bộ</b>
Ví dụ : Mãi mãi
Thăm thẳm
Khe khẽ
Đẹp đẹp <sub></sub> đèm đẹp
Nhạt nhạt <sub></sub> nhàn nhạt
<b>2. Từ láy bộ phận</b>
Ví dụ : Lặng lẽ
Mếu máo
Liêu xiêu
* Trả lời câu hỏi 2/ sgk /42.
- Các từ láy lí nhí, ti ti, ti hí… có chung khn vần “i” thường
được gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
- Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh… có chung khn
vần“ấp” <sub></sub> thường gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách
liên tiếp.
Qua các ví dụ trên em thấy nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ
đặc điểm gì ?
- Giáo viên ghi lên bảng. Khẽ <sub></sub> khe khẽ <sub></sub> nhảm nhẹ
thẳm<sub></sub> thăm thẳm<sub></sub>
nhấn mạnh
- Trong 2 từ láy trên từ nào có nghĩa giảm nhẹ, từ nào có nghĩa
nhấn mạnh so với tiếng gốc ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* <b>Ghi nhớ 2 </b>: Sgk /42
<b>Bài tập 1 </b> Tìm trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” từ doạn “mẹ tơi … nặng nề thế này”.
Tìm các từ láy trong đoạn văn đó và xếp chúng theo bảng phân loại.
Từ láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.
<b>Bài tập 2 :</b> Điền các tiếng láy vào sau hoặc trước các tiếng gốc tạo thanh từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
<b>Bài tập 3</b> : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
a. nhẹ nhàng a1 : xấu xa a2 : tan tành
b. nhẹ nhõm b1 : xấu xí b2 : tan tác
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh đọc ghi nhớ sgk
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ, Làm các bài tập còn lại
Ngày soạn :
<b>Tuần 3</b>
<b>Đề bài :</b> Em hãy kể cho mẹ nghe một câu chuện lý thú ( hoặc cảm động, hoặc buồn cười … ) mà em đã gặp
trong trường học
Đúng một tuần thu bài
Ngày soạn :
<b>Tuần 3. </b>
<b>Tiết 12</b>
Giúp học sinh :
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có
hiệu quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và những kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch
lạc trong văn bản.
<b> II. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Trả lời câu hỏi sgk
- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ? ( Lấy việc viết thư cho
người nào đó làm văn bản ).
- Để tạo lập văn bản ( ví dụ như viết thư ) trước tiên ta phải xác định rõ
4 vấn đề gì ?
- Nếu bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó có tạo ra được văn bản không ?
( không được )
<i><b>I. Các bước tạo lập văn bản :</b></i>
- Khi con người muốn thơng tin một
vấn đề gì đó thì người ta mới tạo lập
VB
- Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó cần phải làm những việc gì để
viết được văn bản ?
- Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn bản thì đã tạo được một
văn bản chưa ? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt những
yêu cầu gì ?
Như vậy để tạo lập 1 văn bản ta cần phải lần lượt thực hiện các bước
gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> làm bài tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
<b>a</b> -Nếu bạn chỉ toàn kể lại việc mình đã học thế nào và đã đạt được
thành tích gì trong học tập thì chưa đủ. Bạn cần nói được từ thực tế ấy
rút ra kinh nghiệm gì để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.
<b>b </b>- Trong trường hợp này bạn ấy đã không xác định đúng đối tượng
giao tiếp. Bài báo cáo phải trình bày với học sinh chứ không phải thầy
- Viết như thế nào ?
- Cần tìm ý và sắp xếp ý để có 1 bố
cục rành mạch, hợp lý thể hiện đúng
định hướng trên
- Đúng chính tả
- Đúng ngữ pháp
- Dùnh từ chính xác
- Sát với bố cục
- Có tính liên kết
- Có mạch lạc
- Kể chuyện hấp dẫn
- Lời văn trong sáng
* <b>Ghi nhớ</b> : Sgk
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<b> Bài tập 2</b> : sgk / 46
<i><b> 4. Củng cố</b> :</i> Học sinh đọc bài thêm sgk
<i><b>5. Dặn dò</b> : </i> Học bài, làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn :
<b>Tuần 4. </b>
<b>Tiết 13</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
- Giúp học sinh nắm được những nội dung, ý nghĩa và 1 số nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngơn ngữ ) của
nhữngbài ca dao thuộc chủ đề than thân.
- Học sinh thuộc những bài ca dao của chủ đề này
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc tình yêu quê hương, đất nước, con người ?
<i><b> 3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, ca dao - dân ca là một bộ phận rất quan trọng,
nó chính là tấm gương phản ánh tâm hồn của nhân dân, là sự gắn bó chặt chẽ giữa thơ và nhạc dân gian. Nó
khơng chỉ là tiếng hát u thương, tình nghĩa trong các quan hệ gia đình, là những bài ca về tình yêu quê hương ,
đất nước, con người mà nó cịn là tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay mà các em sẽ được
tìm hiểu qua tiết học hơm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 </b>: Giáo viên đọc sau đó hướng dẫn học sinh đọc lại</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> :</i>
<b>1./ </b> - Học sinh đọc bài ca dao 1
- Bài ca dao là lời hứa của ai, nói vcề điều gì? (của người lao
động <sub></sub> kể về cuộc đồi số phận của cò )
- Trong bài ca dao này có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh con
cị ? (2 lần )
- Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó gợi cho em liên tưởng đến
điều gì ?
+ Thân cị : Gợi hình ảnh số phận lẻ loi cô độc, đầy ngang trái.
+ Gầy cị con : Gợi hình dáng bé nhỏ, gầy guộc, yếu đuối.
Bài ca dao gợi nhiều hơn tả, hình ảnh số phận cị thật tội nghiệp, đáng
thương
- Thân phận cò được diễn đạt như thế nào trong bài ca dao này ?
- Nhận xét của em về cách sử dụng hình ảnh trong bài ca dao này ?
( hình ảnh đối lập )
- Nó đối lập như thế nói lên điều gì?
( diễn tả cuộc đời, thân phận của nó )
- Ngồi bài ca dao này chúng ta cịn bắt gặp hình ảnh của cị qua
những bài ca dao nào nữa ?
- Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói để nói về tầng lớp nào ? Qua
đó em hiểu được số phận của người nơng dân xưa như thế nào ? ( lận
đận, vất vả )
- Em hiểu gì về từ “ai” ? từ “ai” muồn chỉ ai? tầng lớp nào?
( giai cấp thống trị phong kiến )
<b>2./</b> - Học sinh đọc bài ca dao 2
- Bài ca dao được bắt đầu từ những từ nào? Em hiểu thế nào về từ
“thương thay”? (Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người cũng như
cho chính mình vì mình cũng ở trong cảnh ngộ như vậy)
<i><b>I. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>Bài 1 :</b>
Thân cị
Lận đận
Nước non >< một mình
Lên thác >< xuống ghềnh
Bể đầy >< ao cạn
Hình ảnh đối lập. Cuộc đời lận
đận vất vả của người nông dân.
<b>Bài 2</b>
Thương thay
Con tằm … nhả tơ
Lũ kiến … tìm mồi
- Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến đối tượng nào?
(tằm nhả tơ, lũ kiến tìm mồi, hạc bay mỏi cánh, cuốc kêu ra máu)
- Những hình ảnh đó gợi lên cho em liên tưởng đến ai ? (những
người lao động với nhiều nỗi thống khổ khác nhau )
+ (1) Thương cho thân phận bị bòn rút sức lực của người nông dân.
+ (2) Thương cho mỗi khổ chunbg của những thân phận nhỏ nhoi
suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó.
+ (3) Thương cuộc đời phiêu bạt lận đận và nhừng cố gắng vô vọng
Hạc … bay mỏi cánh
Cuốc … kêu ra máu
của người lao động trong xã hội cũ.
+ (4) Thương thân phận thấp cổ bé họng, nỗi đau oan trái không được
lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động.
- Nghệ thuật gì được sử dụng trong bài ca dao này? (lặp kết cấu)
- Nhận xét về âm điệu của bài ca dao ?
( Tâm tình, Thủ thỉ, vừa độc thoại, vừa đối thoại )
<b>3./ </b> - Học sinh đọc bài ca dao 3.
- Bài ca dao này nói về thân phận của ai? Hình ảnh so sánh của
bài này có gì đặc biệt?
(trái bần <sub></sub> gợiđến cảnh đời nghèo buồn khổ, buồn đau, đắng cay)
- Qua đó em thấy cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
như thế nào ?
- Em hiểu như thế nào là những câu hát than thân ?
- Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên điều gì ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<b>Bài 3 </b>
Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần
Cuộc đời của người phụ nữ lênh
đênh, chìm nổi, đau khổ trong xã hội
xưa.
*<b> Ghi nhớ :</b> Sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
<i><b> 4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại tòan bộ các bài ca dao thuộc chủ đề “than thân”
- Đọc phần đọc thêm sgk
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng các bài ca dao
- Sưu tầm những bài ca dao có cùng chủ đề
- Soạn bài tiếp theo
Ngày soạn : 22-9-2005
<b>Tuần 4. </b> <b>Ngữ Văn</b>
<b>Tiết 14</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
- Giúp học sinh nắm được những nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao thuộc chủ đề châm biếm trong bài học.
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>Em hày nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao
thuộc chủ đề “than thân”. Đọc những bài ca dao có nội dung than thân.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Hôm nay cô và các em cùng tìm hiệu văn bản “những câu hát châm biếm”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc ( giáo viên đọc mẫu )
- Học sinh đọc to <sub></sub> Thể hiện sự châm biếm
+ Bài 1 : Đọc hỏi nhanh
+ Bài 2 : Đọc chậm rãi tạo sự hồi hộp
* Học sinh đọc bài ca dao 1
<i><b>I . Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>Bài 1 :</b>
- Đọc 2 câu đầu của bài ca dao, em thấy hình ảnh nào được nhắc đến
trong những câu hát than thân ? ( cái cò )
Những cảnh diễn tả khác hay giống nhau ? (khác nhau)
Ở bài này hình ảnh cái cị được nhắc đén không phải để diễn tả thân
phận mà chỉ là hình thức họa vần <sub></sub> chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật
- Cho học sinh giải thích từ khó
- Qua cánh xưng hơ trong bài ca dao, em thấy đó là lời của ai nói với
ai? Nói vì ai và nói để làm gì ?
- Bức chân dung của người chú được người cháu giới thiệu như thế
nào? Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (liệt kê)
- Em có nhận xét gì về “hay”? <sub></sub> Mỉa mai. Hay là “giỏi”, “thích” ở đây
ý nói người chú giỏi rượu chè ngủ trưa … thói xấu <sub></sub> chế giễu
- Trong cuộc sống người ta thường hay ước những điều tốt đẹp. Nhưng
người chú ở trong bài này uớc gì? Vì sao người chú lại ước như vậy?
Rõ ràng người chú khơng chỉ có nhiều tật xấu thể hiện qua hành động
mà còn thể hiện qua suy nghĩ tư tưởng
* Học sinh đọc bài 2 :
- … Hay tửu hay tăm
- hay nước chè đặc, hay nắm ngủ
trưa
- Ước … ngày mưa
- Đây là lời của ai? Đối tượng đi xem bói ở đây là ai ?
- Tại sao tác giả lại chọn người đi xem bói là nữ ?
- Lời thầy phán bao gồm những gì ? có nhận xét gì về lời của thầy <sub></sub> (có
cũng hnư khơng vì đó là những lời lẽ đương nhiên )
- Bài ca phê phán hiện tượng gì trong xã hội ? (mê tín )
- Hiện tượng đó ngày nay cịn tồn tại hay khơng? Cho VD
* Gọi học sinh đọc bài 3
- Mỗi con vật trong 3 bài tượng trưng cho ai? Hạng người nào trong xã
hội ? <sub></sub> cị <sub></sub> người nơng dân
- Cà cuống <sub></sub> kẻ tai to mặt lớn
- Chào mào, chim ri <sub></sub> cai lệ
- Chim chích <sub></sub> anh mã
- Cảnh tượng có phù hợp trong việc lễ đám ma hay khơng?
Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén diễn
ra trong cảnh mất mát, tang tóc. Nội dung phê phán trở nên kín đáo
* Học sinh đọc bài 4
- Chân dung cậu sai được miêu tả như thế nào ? sử dụng nghệ thuật
gì ?
- Bài ca dao thể hiện thái độ gì đối với cậu cai ?
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ những gì ?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Cả 4 bài cao dao đều có nội dung châm biếm.
<b>Bài 2 :</b>
- Số co : chẳng giàu thì nghèo
- Sinh con … chẳng gái thì trai
nói dựa, nói nước đơi
châm biếm phê phán những hiện
tượng mê tín dị đoan
<b>Bài 3 :</b>
- Nghệ thuật ẩn dụ <sub></sub> cảnh tượng
không phù hợp với cảnh đám ma.
Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ <sub></sub>
Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ
tục ma chay trong xã hội cũ.
<b>Bài 4:</b>
- Nghệ thuật phóng đại <sub></sub> Thái độ mỉa
mai pha chút thương hại của người
dân đối với cậu cai.
* <b>Ghi nhớ</b> :Sgk
<i><b>II. Luyện tập .</b></i>
<b>Bài tập 2 : </b>Giống nhau cười dân gian là đều tạo cho người đọc một trân cười vui, thoải mái hoặc giễu cợt những
thói hư tật xấu trong xã hội.
<i><b>4. Củng cố:</b></i> -Đọc diễn cảm các bài ca dao
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng văn bản,xem trước bài “đại từ “ và luyện tập, tạo lập văn bản
Ngày soạn :
<b>Tuần 4. </b>
<b>Tiết 15</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh
- Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ
- Ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giả thuyết
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Cho biết từ láy có mấy lại ? cho ví dụ ( - làm bài tập 5)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Trong khi nói hoặc viết, ta thường dùng những từ như : tơi, tao, tớ, mày, nó, họ … để xưng hơ hoặc
dùng : đây, đó, nọ, kia … ai, gì, sao, thế để trỏ, để hỏi. Như vậy là vô hình chung ta đã sử dụng 1 số đại từ tiếng
việt để giao tiếp. Vậy đại từ là gì ? Đại từ có chức năng, nhiệm vụ và cách sử dung ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau
tìm lời giải đáp qua tiết học này.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ sgk.
Sau đó ghi ví dụ lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu bài.
- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 1 trỏ ai? (em tơi <sub></sub> người)
- Từ “nó” ở đoạn văn thứ 2 trỏ con vật gì? (con gà <sub></sub> vật)
- Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì? (để hỏi)
<b>Ghi bảng</b>
<i><b>I . Thế nào là đại từ</b><b> </b></i><b> :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>
ví dụ
Các từ trong các ví dụ trên không gọi tên của sự vật mà chỉ dùng
- Nhìn vào 3 ví dụ trên, hãy cho biết đại từ “nó”, “ai” giữ vai trị
ngữ pháp gì trong câu ?
- Ngồi ra em cịn biết đại từ cịn giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy
cho ví dụ.
Như vậy đại từ giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu
- Nhìn vào đại từ của 3 ví dụ trên em nào có thể cho biết đại từ
gồm có mấy loại? trỏ
2 loại
hỏi
- Các đại từ : tôi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó, hắn, họ dùng để
trỏ gì ?
- Các đại từ : bấy, bấy nhiêu trỏ gì ?
- Cịn các đại từ : đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờ được
dùng để trỏ gì ?
- Đại từ vậy, thế trỏ gì ?
Tóm lại các đại từ dể trỏ dùng để trỏ gì
- Các đại từ ai, gì … hỏi về gì ?
- Đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu hỏi về gì ?
- Các đại từ đâu, bao giờ ?
- Còn các đại từ sao, thế nào… theo em nó được hỏi về gì ?
Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào ?
<b>Hoạt động 4</b> : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
nhất xóm
- Ai làm .. cò con <sub></sub> Đại từ
<b>2. Vai trò ngữ pháp :</b>
No lại kéo tay nữa
CN VN
- Tiếng nó dõng dạc nhất xóm
Người học giỏi nhất lớp là nó
* <b>Ghi nhớ :</b> ( Học sgk )
<i><b>II. Các loại đại từ :</b></i>
<b>1. Đại từ dùng để hỏi :</b>
- Trỏ người, sự vật (…)
- Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu )
- Trỏ không gian, thời gian (đây,
đó,bây giờ)
- Trỏ hoạt động, tính chất sự vật
* <b>Ghi nhớ 2</b> : Sgk
<b>2. Đại từ dùng để hỏi :</b>
- Hỏi về người, vật (ai, gì)
- Hỏi về số lượng
(bao nhiêu, bấy nhiêu)
- Hỏi về không gian, thời gian
- Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc
(sao, thế nào …)
<b>* Ghi nhớ </b>: Sgk
<b>III. Luyện tập .</b>
<b>Bài tập 1.a</b>.
Ngơi số Số ít Số nhiều
1 Tơi, tao, tớ Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ
2 Mày Chúng mày
3 Hắn, họ Họ, chúng nó
B. - Đại từ “mình” trong câu (1) ngơi 1
- Đại từ “mình” trong câu (2) ngơi 2
<b>Bài 2</b> : - Hai năm trước đây, cháu đã gặp Bình
- Trưa hơm ấy, mẹ về với con nhé
<b>Bài 3 :</b> - Tất cả chúng ta, ai cũng phải học
- Bao nhiêu … tấc vàng bấy nhiêu
<i><b> 4. Củng cố</b></i> : Học sinh đọc lại 3 khung ghi nhớ trong sgk
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn tất các bài học
- Xem phần đọc thêm và bài tiếp “Luyện tập tạo lập văn bản”
Ngày soạn :
<b>Tuần 4. </b>
<b>Tiết 16</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Hướng dẫn học sinh tự tạo lập văn bản
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>Ở năm học trước em đã học những loại văn bản nào ? Mỗi loại cho 1 văn bản
để minh họa
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b> : Ôn lại các bước tạo lập văn bản.</i>
- Em nào hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, bây giờ chúng ta bắt đầu
thực hành bài viết trên lớp
Gợi ý :
- Phần đầu thư
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm, viết thư
+ Lời xưng hô với người nhận thư
+ Lý do viết thư
- Nội dung của bức thư
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bạn cùng gia quyến
+ Ca ngợi tổ quốc bạn
+ Giới thiệu về đất nước mình
+ Con người Việt Nam
+ Truyền thống lịch sử
+ Danh lam thắng cảnh
- Định hướng chính xác
- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp
lý, thể hiện đúng định hướng trên
- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục
- Kiểm tra văn bản
Đề bài : Em hãy viết thư cho một
người bạn để hiểu về đất nước mình.
( Tối đa 1.500 chữ)
+ Đặc sắc về văn hóa và phong tục tập quán
- Cuối thư:
+ Lời chào, lời chúc sức khỏe
+ Lời mời bạn đến thăm đất nước Việt Nam
+ Mong tình bạn 2 nước ngày càng khăng khít
Giáo viên chấm điểm và sửa sai cho học sinh
<b>Đề 2 :</b> ( Về nhà làm)
Kể lại một buổi lễ đặc sắc
(Buổi lễ khai trường ở trường em)
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh nhắc lại một lần nữa các bước tạo lập văn bản
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Đọc phần đọc thêm sgk
- Soạn bài tiếp theo. “Sông Núi Nước Nam”
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>
<b>Tiết 17</b>
( Nam Quốc Sơn Hà )
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
- Bước đầu hiểu được thể thơ : Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :</b><i><b> </b></i><b> - </b>Cho biết nội dung và nghệ thuật những bài ca dao mà chủ đề châm biếm.
- Đọc một số bài ca dao thuộc chủ đề trên.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Từ ngàn xưa dân tộc Việt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xân rất oanh liệt, kiên
cường. Tự hào thay! Ông cha ta đã đưa đất nước ta bước sang 1 trang sử mới. Đó là thốt khỏi ách đơ hộ phong
kiến ngàn năm phương Bắc, một kỷ nguyên mới mở ra. Vì thế bài thơ “Sông Núi Nước Nam” ra đời, được coi là
một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, khẳng định một quốc gia tự chủ. Vậy thế nào là bản tun ngơn độc lập, các
em sẽ tìm hiểu qua văn bản trên.
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ một cách dõng dạc
nhằm gây khơng khí trang nghiêm
- Đọc chú thích.
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Dựa vào chú thích (1) nói qua vấn đề tác giả bài thơ và
sự xuất hiện bài thơ. Giáo viên cần nói thêm : Bài thơ từng được gọi là
“thơ thần” tức là do thần sáng tác. Đây là 1 cách thần linh hóa tác phẩm
văn học với động cơ nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Giáo viên giới thiệu : Ở nước ta trong thời kỳ trung đại
có nền thơ rất phong phú. Thơ trung đại được viết bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm và nhiều thể thơ như : Thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
<i><b>I. Giới thiệu thể thơ đường luật</b></i>
<i><b>thời trung đại và tác giả</b></i>
Sgk /65
lục bát, song thất lục bát.
- Theo em bài “Sông Núi Nước Nam” thuộc thể thơ nào ?
Đây là thơ Đường luật (thể thơ đặt ra từ thời nhà Đường 618 - 907)
Thất ngôn tứ tuyệt.
- Vì sao em nhận biết thể thơ trên ?
+ Vì số câu, chữ
+ Cách hợp vần : Thể thơ này các câu 1,2,4 hoặc 2,4 thì vần với nhau
ở chữ cuối củ, thư, hư.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Tìm hiểu bài thơ .
- Bài thơ nói về vấn đề gì ?
Bài thơ được coi là tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
- Vậy em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập ?
Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước càng khẳng định khơng
có thế lực nào được xâm phạm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài thơ
- Đây là 1 bài thơ thiên về sự biểu ý (nghị luận)
- Vậy sự biểu ý dó đươc biểu hiện bằng bố cục như thế nào?
- Bố cục chia làm 2 ý :
<b>* Ý 1 </b>: Hai câu đầu: Nước Nam là vua Nam ở. Điều đó được sách
trời định sẵn rõ ràng.
<b>* Ý 2 :</b> Hai câu sau : Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì
- Em hãy nhận xét về bố cục và ý của bài thơ !
+ Bố cục mạch lạc rõ ràng, bài thơ chia làm 2 ý rõ rệt
+ Cách biệu ý của bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập,
kiên quyết cống ngoại xâm.
- Ngoài biểu ý bài thơ có biểu cảm khơng ? (có)
Giải thích : Ở đây, cảm xúc mãnh liệt, sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn
bên trong ý tưởng. Người đọc phải biết nghiền ngẫm thì mới thấy được
cảm xúc yêu Nước mãnh liệt thể hiện trong đó <sub></sub> Do đó cảm xúc trữ tình
đã nén kín trong ý tưởng.
Như vậy, nội dung bản tuyên ngôn đôc lập trong bài thơ “Sơng Núi
Nước Nam” là gì ?
- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta, nêu cao chân lý lớn
lao,thiêng liêng nhất, vĩnh viễn nhất, Nước Nam lả của người Việt nam
không ai được xâm phạm, xâm phạm sẽ bị thất bại.
* Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
‘Nam quốc…thiên thư”,
Nước Nam là của người Nam ở,
Sách trời đã định sẵn rõ ràng.
- “ Như hà … bại hư”
- Kẻ thù khơng được xâm phạm, nếu
xâm phạm thì chuốc lấy thất bại
Bản tuyên ngôn đầu tiên thể hiện
chân lý lớn lao, thiêng liêng nhất của
dân tộc Việt Nam.
<i><b>III . Ghi nhớ</b></i> : Sgk
<i><b>IV . Luyện tập</b></i>
<b>a.</b> Trong bài thơ khơng nói “Nam nhân cư” (người Nam ở) mà nói “Nam đế cư” (vua Nam ở) ta giải thích
như sau : “Đế” tức là vau, người đại diện cho nước, cho dân. Vì thế nước phải có ông vua đứng đầu để lãnh
đạo nhân dân. Do đó trong bài thơ khơng chỉ có 1 mình vua Nam mà có cả người Nam ở.
<b>b.</b> Học thuộc lịng bài thơ (nguyên tác và bản dịch)
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng bài thơ
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>
<b>Tiết 18</b>
( Tụng giá hồng kinh sư )
<b>I. Mục đích – u cầu :</b> Trần Quang Khải
Giúp học sinh
- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
- Bước đầu hiểu được thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> -Đọc thuộc lòng bài thơ “Sông Núi Nước Nam”
- Giới thiệu về thể thơ “thất ngôn tứ tuyệt”
- Cho biết nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ở văn bản này các em lại càng thấy rõ hơn tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn
lao của dân tộc ta được thể hiện mạnh mẽ qua bài thơ “Phò Giá Về Kinh” của thượng tướng trần Quang Khải.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> : Đọc và tìm hiểu chú thích</i>
- Dựa vào chú thích trong sgk các em hãy giới thiệu về tác giả Trần
Quang Khải và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những trận chiến thắng nào đã được đề cập đế trong bài thơ “ Phò
Giá Về Kinh”. Hãy giới thiệu vài nét về những trận chiến thắng đó ?
<i><b>Hoạt động 2</b> :</i>
Tìm hiểu về thể thơ Đường luật ngũ ngôn tứ tuyệt
- 4 câu, 5 chữ
- Cách hợp vần : 2, 4 vần nhau ở chữ cuối.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Phân tích văn bản
- Bài thơ có ý cơ bản gì ? ( 2 ý cơ bản )
<b>+ Ý 1 :</b> 2 câu đầu : Hào khí chiến thắng <sub></sub> Đây là chiến thắng
hào hùng của dân tộc đối với giặc Mông, Nguyên xâm lược. Điều này
buộc ta phải suy nghĩ về nhân dân cách đưa tin chiến thắng ở 2 câu này,
tác giả đã dảo trật tự trước sau ở 2 cuộc chiến thắng.
- Chương Dương sau nhưng được nói trước nhằm cho ta thấy được khơng
khí chiến thắng vừa diễn ra, kế đó mới sống lại khơng khí chiến thắng
Hàm Tử trước đó 2 tháng.
<b>+ Ý 2 :</b>2 câu sau :Tư thế của dân tộc. Đây là lời động viên xây dựng phát
triển đất nước trong hịa bình và niềm tin săt đá vào niền tin muôn đời của
đất nước.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Hình thức diễn đạt trong thơ
- Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế, nhưng cách diễn đạt ý
tưởng trong bài thơ như thế nào ? Ở đây tính chất biểu cảm tồn tại ở trạng
thái nào ?
Bài thơ này cũng tương tự bài thơ “Sông Núi Nước Nam” ở chỗ đều
diễn đạt ý tưởng theo kiểu nói chắc nịch. Sáng tỏ rõ ràng, khơng hình ảnh,
khơng hoa mỹ.
- Ở đây cảm xúc trữ tình đã được nén kín ở trong ý tưởng.
<i><b>I . Tác giả, tác phẩm</b> (Sgk)</i>
<i><b>II . Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>* Ý 1</b> : 2 câu đầu
- Hào khí chiến thắng của dân tộc
đối với giặc Mông Nguyên xâm
lược.
- Cách đảo trật tự trước sau
<b>* Ý 2</b> : 2 câu sau
- Lời động viên xây dựng đất Nước
trong hỏa bìng và niềm tin sắt đá vào
sự bền vững mn đời của đất Nước
- Cách nói chắc nịch súc tích, cơ
đọng, khơng hình ảnh, không hoa
mỹ.
<i><b>Hoạt động 5</b> : Kết luận chung về 2 bài thơ</i>
- Hình thức biểu ý : 2 bài thơ đã thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân
tộc ta
+ 1 bài nêu cao chân lý lớn lao nhất, thiêng liêng nhất, vĩnh viễn
nhất. Nước Việt Nam của người Việt Nam, không ai được quyền xâm
+ 1 bài thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng của dân tộc đối với
ngoại xâm và bày tỏ khát vọng xây dựng phát triển đất nước trong hịa
bình với niềm tin đất nước bền vững, lâu đời.
* Hình thức biểu cảm : Có cách nói chắc nịch, cơ đúc trong đó ý
tưởng và cảm xúc hịa làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng. <i><b><sub>III. Ghi nhớ </sub></b></i>
- Bài thơ giới thiệu những nội dung cơ bản nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc phần đọc thêm
- Xem trước bài từ Hán Việt
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b> <b>Bài 5 </b>
<b>Tiết 19</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt
- Hiểu được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> -Đọc thuộc bài thơ “Phò Giá Về Kinh”
- Đọc thuộc ghi nhớ và cho biết hịan cảnh ra đời của bài thơ
- Cho biết hình thức diễn đạt của bài thơ. Hình thức này nhằm biểu đạt ý tưởng gì trong bài thơ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ở lớp 6 chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về yếu
tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Thế nào là từ Hán Việt?
từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán
<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu về yếu tố Hán Việt</i>
Giáo viên cho học sinh đọc phần a.
Đọc bài thơ : Nam Quốc Sơn Hà.
Nam, Quốc, Sơn, Hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập,
tiếng nào không ?
Nam Quốc và Sơn Hà là 2 từ Hán Việt, các tiếng tạo nên 2 từ này đều
có nghĩa.
Trong 4 tiếng trên “Nam” có thể dùng độc lập. Các tiếng cịn lại
khơng thể dùng độc lậpmà chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép (nam quốc,
quốc gia, quốc kỳ, soơn hà, giang sơn)
* Giáo viên có thể so ssánh cho học sinh dễ hiểu
VD 1 : Tôi đi sang nước Nam <sub></sub> độc lập
VD 2 : Cụ là 1 nhà thơ yêu Nước. Chứ không thể nói cụ là 1 nhà
thơ u quốc <sub></sub> khơng thể dùng độc lập.
- Vậy tiếng để tạo ra từ trong Hán Việt gọi là gì ?
- Em có nhận xét gì về yếu tố Hán Việt ?
- Tiếng “Thiên” trong thiên thư có nghĩa là trời, tiếng thiên trong các
từ sau đây có nghĩa là gì ?
+ Thiên niên kỷ <sub></sub> nghìn
+ Thiên đơ <sub></sub> dời
<i><b>I. Tìm hiểu bài.</b></i>
<b>1. Đối với cấu tạo từ Hán Việt</b>
A. – Nam : Phương Nam, Nước
Nam, người Niền Nam.
- Quốc : nước
- Sơn : núi Không dùng độc
- Hà : sông
Yếu tố Hán Việt
<b>* Ghi nhớ</b> : 1,2 sgk
Thiên thư <sub></sub> trời
Thiên niên kỷ <sub></sub> nghìn
Thiên đơ <sub></sub> dời
- Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố Hán Việt ? Việc hiểu
nghĩa của yếu tố Hán Việt giúp ích cho ta điều gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt
- Các từ : Sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc từ ghép nào ?
( đẳng lập )
- Các từ : ái quốc, thủ môn, chiến thắng … là từ ghép chính phụ.
Trong các từ ghép này, trật tự các yếu tố giống như trong từ ghép thuần
Việt, yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau.
- Cho cô biết các từ : thiên thư, bạch mã, tái phạm … thuộc loại ghép
từ gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các yếu tố trong các từ ghép
này ?
Chính phụ : Trật tự các yếu tố ngược lại so với trật tự các tiếng trong
từ ghép thuần Việt cùng loại. Yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng
sau.
- Qua 2 câu hỏi trên em có nhận xét gì về từ ghép Hán Việt và trật tự
của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt
<b>2. Từ ghép Hán Việt</b>
- Từ ghép độc lập : sơn hà, giang
sơn.
-Từ ghép chính phụ có yếu tố chính
đứng trước yếu tố phụ đứng sau.
VD : ái quốc, thủ mơn …
- Từ ghép chính phụ có yếu tố phụ
đứng trước yếu tố chính đứng sau.
VD : thiên thư, bạch mã …
<b>* Ghi nhớ</b> : sgk
<b>Bài tập 1 :</b> Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ nghữ sau :
- Hoa 1: Hoa quả, hương hoa, bông
- Hoa 2: Hoa mỹ, hoa lệ : Cái để trang sức bề ngoài
- Phi 1 : Phi công, phi đội : Bay
- Phi 2 : Phi pháp, phi nghĩa : Trái, không phải
- Phi 3 : Cung phi, vương phi : Vợ lẽ của vua hay các bậc thái tử, vương hầu
- Tham 2 : Xen vào, can dự vào
- Gia 1 : Nhà
- Gia 2 : Thêm vào
<b>Bài tập 2 :</b> Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt
- Quốc : Quốc gia, quốc kỳ, quốc sự, quốc văn …
- Cư : Cư dân, cư ngụ, cư trú …
- Bại : Đại bại, bại binh, bại vong, bại hoại …
<b>Bài tập 3</b> : Xếp các từ vào loại nhóm từ thìch hợp :
<i><b>4. Củng</b></i> <i><b>cố :</b><b> </b><b> </b></i>- Thế nào là yếu
tố Hán Việt ?
- Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào ?
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt ?
- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt ?
<i><b>15. Dặn dò :</b></i>- Học ghi nhớ
- Xem trước bài mới : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
==============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b>
<b>Tiết 20</b>
- Củng cố khiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự.
- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài để làm tốt hơn những bài sau.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Trả bài kiểm tra :</b></i> - Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
- Định hướng đề bài .
+ Thể loại tự sự
+ Viết về điều gì ? ( yêu cầu đề )
- Nhận xét của giáo viên
+ Đa số các em đều làm, đúng thể loại ( kể chuyện đúng yêu cầu đề bài )
+ Trình bày khá tốt, có nhiều ý tưởng hay khuyết điểm :
+ Cịn viết sai chính tả, viết tắt, chữ cẩu thả.
+ Một số em còn viết tùy tiện, lan man bố cục chưa rành mạch, hợp lý.
Chính trước – phụ sau Phụ trước – chính sau
Hữu ích, bảo mật Thị nhân, tân binh
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b>
<b>Tiết 20</b>
- Giúp học sinh
- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong đời sống ai cũng có tình cảm, tình cảm đối với cảnh, tình cảm đối với vật, tình cảm đối
với mọi người. Tình cảm con người lại rất tinh vi, phức tạp, cụ thể và phong phú. Khi có tình cảm dồn nén, chất
chứa khơng nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại thơ văn đó người ta gọi là văn
biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>
- Văn biểu cảm là văn bảm, trong đó thuyết giả sử dụng phương tiện
ngơn ngữ là lời lẽ, hình thức bắt nhịp, hình ảnh trong văn xi và thơ,
cịn phương tiện thực tế là phong cảnh, cây cỏ, con người, sự việc
- Biểu cảm trữ tình là những tình cảm bộc lộ cảm xúc dấy lên trong
lòng, những ấn tượng thầm kín về con người, sự vật, những kỷ niệm hồi
ức gợi nhớ đến người, đến việc bộc lộ tình yêu ghét, mến thương đối với
cuộc đời.
-Vậy khi nào ta có nhu cầu biểu cảm ?
- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho người
khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm.
Giáo viên đọc 2 câu ca dao
Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
- VD trên sử dụng văn biểu cảm nào ?
Ca dao. Vậy ngoài VD trên những bài thơ, bài văn, những bức thư
… cũng chính là những phương tiện biểu cảm.
Vậy trong môn tập làm văn người ta gọi chúng là gì ?
Văn biểu cảm.
- Đặc điểm chung của văn biểu cảm là gì? Chúng ta sang phần 2 :
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Học sinh đọc 2 đoạn văn sgk
Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì ? ( tình cảm )
+ Đoạn 1 : trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỷ niệm,
xuất hiện trong thư từ, nhật ký …
+ Đoạn 2 : tác giả thơng qua một chuỗi hình ảnh liên tưởng mà gián
tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
- Nội dung ấy có gì khác so với văn bản tự sự và miêu tả (nhằm bộc
lộ tình cảm của người viết )
- Theo em có phải cảm xúc trong văn biểu cảm là tình cảm, cảm xúc
đẹp thắm nhuần tư tưởng nhân văn ?
( Phải <sub></sub> VD : yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước
… )
- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2
đoạn văn trên ?
+ Đoạn 1 : Trực tiếp bằng ngôn từ “ Thảo thương nhớ ơi !”
+ Đoạn 2 : Các biện pháp miêu tả liên tưởng … ( gián tiếp ) gợi tình
cảm .
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Giáo viên gợi ý nêu câu hỏi để hoàn thành nội dung
phần ghi nhớ .
<b>I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu</b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>
- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa, muốn biểu hiện cho người khác
thì người ta có nhu cầu biểu cảm.
- Phương tiện biểu cảm : những bức
thư, bài thơ, bài văn.
<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu</b>
<b>cảm</b>
- Biểu đạt tình cảm
- Cảm xúc trong văn bản phải là
tình cảm, cảm xúc đẹp thấm nhuần tư
tưởng nhân văn .
Vậy em hiểu văn biểu cảm là gì ?
- Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào ?
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất nào ?
- Văn biểu cảm có cách biểu đạt nào ?
<b>* Ghi nhớ</b> : học sgk /73
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
<b>Bài 1 :</b> - Đoạn văn a : không phải là văn biểu cảm vì chỉ nêu đặc điểm, hình dáng và công dụng của cây
hải đường <sub></sub> chưa bộc lộ cảm xúc .
- Đoạn văn b : là văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc điểm của văn biểu cảm (kể chuyện, miêu tả, so
sánh, liên tưởng, suy nghĩ … )
<b>Bài 2 :</b> Vì nội dung của 2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh khí phách dân tộc. 1 thể hiện lòng tự hào về 1 nền
độc lập dân tộc, một thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng và khát vọng hịa bình lâu dài.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài
Soạn : “ buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra”
==============================================================================
Ngày soạn : Tự học có hướng dẫn
<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 21 </b>(1/2 tiết) <b> </b>
Trần Nhân Tơng
<b>I. Mục đích cần đạt : </b>
- Giúp học sinh cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “buổi chiều đứng ở
trong phủ thiên trường trơng ra” và sự hịa nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đọc thuộc bài thơ phò giá về kinh của trần quang khải
- Đọc thuộc ghi nhớ và cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ
- Cho biết hình thức diễn đạt của bài thơ. Hình thức này nhằm biểu đạt ý tưởng gì trong bài thơ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Trong cuộc sống ai cũng biết rằng vua là người có địa vị tối cao trong xã hội. Do đó mọi người ai cũng nghĩ
rằng vua có một cuộc sống rất xa hoa, tách rời dân chúng và ít có những tình cảm nồng nàn với thôn quê, dân dã.
Thế nhưng tất cả suy nghĩ trên đều không đúng với 1 vị vua đã từng được sử sách ca ngợi là ông vua yêu nước,
anh hùng, nổi tiếng khoan hà, nhân ái đó chính là vua Trần Nhân Tơng. Để hiểu thêm về 1 tâm hồn, tính cách của
vua Trần Nhân Tơng chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu văn bản “ Thiên Trường Vãn Vọng”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên đọc, học sinh đọc lại
- Bài thơ này thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết?
- Em hãy cho biết vài nhận xét về tác giả Trần Nhân Tơng
- Bài thơ được sáng tác trong hịan cảnh nào? ( vua về thăm quê )
<i><b>I . Tác giả - tác phẩm</b></i>
Học sgk
<i><b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu văn bản</i>
- Theo em cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày ( lúc về
chiều, sắp tối )
Cảnh tượng chung ở phủ Thên Trường lúc đó ra sao ? (xóm thơn lúc
đó bắt đầu chìm trong sương khói )
- Tại sao cảnh vật lại dường như có, dường như khơng ?
( vì bị sương khói bao phủ nên lúc mờ, lúc tỏ )
- Giáo viên : Có lẽ lúc tác giả về q vào dịp thu đơng, có bóng chiều
sắc màu man mác, chập chờn vào lúc giao thời giữa ngày và đêm ở chốn
thôn quê
Học sinh đọc 2 câu cuối
- Trong bức tranh q có hình ảnh nào gây cho em ấn tượng nhiều
nhất ?
( Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu về nhà, cị trắng từng đơi sà xuống
cánh đồng đã vắng người )
- Giáo viên : <sub></sub> bức tranh thật đẹp, cảnh vừa có âm thanh, vừa có màu
<i><b>II . Tìm hiểu văn bản</b></i>
- 2 câu đầu : Cảnh thơn xóm về chiều
lúc sắp tối.
sắc tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc đó ( vào buổi chiều). Cảnh này còn
gợi cho chúng ta thấy một cuộc sống êm ả, thanh bình.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong bài thơ.
(Hình ảnh cụ thể, rất tiêu biểu và có sức gợi tả)
- Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng
quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường Trơng Ra nhìn chung như thế
nào ?
( Một làng quê thanh bình, trầm lặng mà khơng quạnh hiu, vì ở đây
vẫn hé ra sự sống con người trong sự hòa hợp với cảnh thiên nhiên.)
- Qua bài thơ này em hiểu gì về tâm hồn tác giả ?
( Dù là vua nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với q hương thơn
dã của mình <sub></sub> một điều khơng dễ gì có được )
<i><b>Hoạt động 3 :</b> Tổng kết</i>
Từ sự thật về tâm hồn của vua Trần Nhân Tơng em hiểu gì về thời
đại nhà Trần trong lịch sử nước ta ?
Chúng ta sang văn bản tiếp theo.
<b>III. Tổng kết</b>
Ghi nhớ : Sgk
Ngày soạn :
<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 22 (1/2 tiết)</b>
( Cơn Sơn Ca )
<b>I. Mục đích cần đạt :</b> Nguyễn Trãi
- Giúp học sinh cảm nhận được sự hịa nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b> (Học tiếp)
- Nếu như qua bài thơ “Thiên Trường Vãn Vọng” ta cảm nhận được hồn thơ thắm thía tình q hương của
vua Trần Nhân Tơng thì qua bài thơ này ta sẽ cảm nhận được tính cách và tâm hồn của Nguyễn Trãi, danh nhân
văn hóa, văn học lớn hàng đầu của lịch sử văn hóa, văn học dân tộc được Unessco cơng nhận là danh nhân văn
hóa thế giới.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt đông</b> <b>Ghi bảng :</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc tác giả- tác phẩm và đoạn
trích “Bài Ca Cơn Sơn”
- Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ
<i><b>I. Tác giả – tác phẩm</b></i>
Học sgk
<i><b>II. Tìm hiểu về thể thơ lục bát</b></i>
( Trong thời gian ông bị nghi ngờ chèn ép đành cáo quan về quê sống
ở Côn Sơn )
Giáo viên : Nguyên tác bài thơ là chữ Hán và theo thể thơ khác.
Nhưng ở đây đã được dịch theo thể thơ lục bát ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Các em hãy cho biết nội dung đoạn trích này nói gì ?
- Trong đoạn trích có từ nào được lặp đi lặp lại?
- Vậy “ta” ở đây là ai ? và “ta” đang làm gì ở Cơn Sơn ?
Ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn. Ngồi trên đá lại những
tưởng ngồi trên chiếu êm
- Ta nằm bóng mát
- Ta ngâm thơ nhàn
Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn 1 loại đá rêu phơi lại
thành chiếu êm. Trong ngơn ngữ văn chương người ta gọi là gì ? ( so
sánh, liên tưởng, tưởng tượng)
- Tìm những diễn tả hành động của “ta” ở Côn Sơn ?
( Nghe, ngồi, nằm, ngâm )
- Qua những từ diễn tả hành động của “ta” em có cảm nhận gì về tư
thế, phong thái của “ta”ở đây ? (Học sinh thảo luận)
Nguyễn Trãi về ở Côn Sơn trong tâm trạng bị nghi ngờ, chèn ép,
đành phải cáo quan về. Lẽ ra trong hồn cảnh đó con người phải sống
1. Hành động và tâm hồn Nguyễn
Trãi trước cảnh trí Côn Sơn
- Ta nghe
- Ta ngồi
- … Ta lên nằm
- … Ta ngâm thơ
Từ lặp, hành động và tâm hồn của
Nguyễn Trãi trước cảnh trí Cơn Sơn.
<b>2. Cảnh trí Côn Sơn trong hồn</b>
<b>thơ Nguyễn Trãi</b>
- … suối…như tiếng đàn cầm
- … đá rêu phơi…như ngồi trên
chiếu êm
- … rừng thơng mọc như nêm
- … bóng trúc râm
<i><b>4. C</b></i>
<i><b> </b><b> ng c</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố</b><b> </b> :</i> Cho học sinh đọc thêm bài thơ của Trần Đăng Khoa
<i><b>5. D</b></i>
<i><b> </b><b>ặ</b><b> n dò</b><b> </b> :</i> Học bài, xen trước bài mới “Từ Hán Việt”
===========================================================================
<b>Tuần 6. </b> <b>Bài 6 </b>
Ngày soạn : 25-8-2005
<b>Tiết 22</b> <b>TỪ HÁN VIỆT</b>
Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ.
- Cảnh trí Cơn Sơn trong thhơ Nguyễn Trãi như thế nào ?
(suối chảy, đá rêu phơi, rừng thơng, bóng trúc)
- Với một vài nét chấm phá nhưng tác giả đã phác họa nên 1 bức
tranh thiên nhiên ở Cơn Sơn.
Theo em đó là bức tranh như thế nào ?
Đẹp, thanh tĩnh, nên thơ, có suối rầm rì, có bàn đá rêu phơi, có rừng
trúc màu xanh che nắng mặt trời tạo khung cảnh cho thi sĩ ngâm thơ
nhàn 1 cách thú vị.
- Tại sao dưới ngịi bút của Nguyễn Trãi, Cơn Sơn lại trở nên sống
động nên thơ và đầy sức sống như thế ?
Bởi vì Nguyễn Trãi có tâm hồn u thiên nhiên .
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ? (một câu tả
cảnh, một câu tả hành động, trạng thái con người) <sub></sub> Sự giao hòa, hòa
nhập giữa cảnh và người
<i><b>Hoạt đông 3 :</b></i>
Qua đoạn thơ trên em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi
Biện pháp nghệ thuật : So sánh
liên tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Cơn
Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi
<i><b>III . Tổng kết</b> :</i>
<b>* Ghi nhớ :</b> sgk
<i><b>4. Củng cố</b></i> : Cho học sinh đọc thêm bài thơ của Trần Đăng Khoa
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, xem trước bài từ hán việt
Ngày soạn :
<b>Tuần 5. </b>
<b>Tiết 22</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu : </b>
- Giúp học sinh
- Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1.Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là yếu tố Hán Việt? Cách dùng các yếu tố Hán Việt
Phân loại từ ghép Hán Việt? Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Qua tiết học và từ Hán Việt trước, các em đã được cung cấp về yếu tố Hán Việt, 2 loại từ ghép Hán Việt
với trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt. Tuy nhiên chỉ bấy nhiêu đó chưa đủ, các em cịn cần biết từ
Hán Việt mang sắc thái gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vấn đề
trên.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Quan sát các từ Hán việt sau đây:
<b>VD 1:</b> Phụ nữ Việt Nam trung hậu, đảm đang
<b>VD 2</b>: Tôi đã đền Pari, thủ đô hoa lệ của nước Pháp
<b>VD 3 :</b> Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi từ trần, nhân dân
địa phương đã mai táng cụ trên đồi.
- Tại sao các câu văn trên không dùng các từ : đàn bà, đẹp đẽ, chết
( Vì từ Hán Việt và từ Thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa mà
trong nhiều trường hợp không thể thay một từ Hán Việt bằng từ Thuần
Việt)
- Sắc thái biểu cảm của 2 loại từ này có gì khác nhau ?
( Sử dụng từ Hán Việt trên mang sắc thái trân trọng, biểu thị thái độ
tơn kính )
Vậy người ta dùng từ Hán Việt để làm gì ?
<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo</b>
<b>sắc thái biểu cảm</b>
<b>VD 1:</b> Phụ nữ, hoa lệ từ trần <sub></sub> tạo
sắc thái trang trọng
<b>VD 2 :</b> Tiểu tiện, tử thi <sub></sub> Tạo sắc
thái tao nhã, lịch sự
* Giáo viên cho học sinh quan sát VD trên bảng
<b>VD 1 :</b> Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh
Bác sĩ đang khám tử thi
- Tại sao các câu trên dùng từ Hán Việt mà không dùng từ Thuần
Hán Việt <sub></sub> sắc thái tao nhã, lịch sự
Thuần Việt <sub></sub> Mang sắc thái thô tục tạo cảm giác ghê sợ
- Vậy ngoài sắc thái trang trọng người ta dùng từ Hán Việt để làm
gì ?
* Gọi học sinh đọc đoạn văn.
Các từ Hán Việt : kinh đô, yết kiến trẫm, bệ hạ, tạo sắc thái gì trong
hồn cảnh giao tiếp này ?
( Đây là từ cổ trong xã hội phong kiến xưa nên các từ này tạo sắc thái
cổ )
- Các em thấy với nội dung vừa rồi các em thấy người ta còn dùng từ
Hán Việt để làm gì
<i><b>Hoạt động 2</b> : So sánh các cặp câu</i>
<b>VD 1 : </b> - Ngồi sân nhi đồng đang nơ đùa
- Ngồi sân trẻ em đang nơ đùa
<b>VD 2</b>: - Con đề nghị mẹ thưởng cho con nhé.
- Mẹ thưởng cho con nhé.
- Theo em trong mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn, vì sao?
(câu sau hay hơn vì nó phù hợpp với ngữ cảnh. Do đó ta khơng nên
lạm dung từ Hán Việt khi có từ Thuần Việt thay thế)
- Học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán</b>
<b>Việt</b>
<b>VD </b>
- Ngoài sân nhi đồng đang nơ đùa
- Ngồi sân trẻ em đang nô đùa
<b>Bài tập 1 :</b> Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
Mẹ – thân mẫu Phu nhân – vợ
Sắp chết – lâm chung Giáo huấn – dạy bảo
<b>Bài tập 2 :</b> Sở dĩ người Việt Nam phải dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì mang sắc thái trang trọng.
<b>Bài tập 3</b> : Cho đoạn văn tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa
- Giảng hòa - Nhan sắc
- Cầu thân - Hòa hiếu
<b>Bài tập 4</b> : Dùng từ Thuần Việt thay thế từ Hán Việt
- Bảo vệ <sub></sub> giữ gìn
- Mỹ lệ <sub></sub> đẹp đẽ
<i><b>4. Củng cố</b> : Đọc lại ghi nhớ</i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài
- Làm bài tập vào vở
- Soạn : Đặc điểm văn biểu cảm
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 6. </b>
<b>Tiết 23</b>
Giúp học sinh
- Hiểu các đặc điểm của văn biểu cảm
- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình
cảm.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Thế nào là văn biểu cảm :
- Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm
- Lời trong văn biểu cảm địi hỏi gì ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Như chúng ta đã biết, văn biểu cảm là loaị văn cho phép chúng ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc
và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên, nói lên những cảm xúc của mình
mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu qua tiết học hơm nay
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Học sinh đọc văn bản “tấm gương”
- Bài văn biểu hiện những phong cảnh gì của cái gương ?
(Tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá)
- Theo em, việc nêu lên những phong cảnh ấy nhằm mục đích gì?
(Biểu dương người trung thực, phê phán kẻ dối trá)
- Hãy gạch dưới các câu văn biểu hiện tình cảm đó.
Bài văn có đi vào tả 1 cái gương cụ thể khơng? Vì sao?
( khơng vì mục đích của nó khơng phải là miêu tả )
- Vậy thì để làm gì ? ( Để đánh gía, biểu hiện tình cảm, cảm
xúc, thái độ của người viết )
- Trong bài có từ nào được lặp đi, lặp lại nhiều lần ? như vậy nó có
ý nghĩa gì ?
(Gương <sub></sub> có ý nghĩa là phẩm chất của gương là chủ thể xuyên xuốt
bài văn )
- Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm con người ở điểm nào?
( Tấm gương có 1 đặc tính là phản chiếu sự vật 1 cách khách quan,
khơng vì chiều lịng ai mà thay đổi hình ảnh thực. Nó giúp người thấy
vết nhơ mà sửa, cho ta thấy sự thật đau buồn. Vì vậy tấm gương luôn là
người bạn chân thành, luôn gắn bó thủy chung với người )
- Như vậy để nói về tính trung thực, phê phán kẻ dối trá, người ta
<i>I. Đặc điểm của văn biểu cảm.</i>
- … là người bạn chân thật suốt đời
- … không bao giờ biết xu nịnh ai.
- … dù gương có tan xương nát thịt
vẫn cứ ngun tấm lịng ngay thẳng
- … gương khơng bao giờ nói dối,
nịnh xằng
đã mượn tấm gương để bộc lộ những suy nghĩ của mình. Từ đó em hãy
cho biết muốn biểu cảm người ta làm thế nào ?
( Muốn biểu cảm người ta chọn một sự vật mà tính chất của nó phù
hợp với phong cảnh tình cảm của con người rồi biểu hiện tình cảm của
mình đối với nó như đối với con người )
- Bài văn này có mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần :
+ Phần mở bài : Nêu phong cảnh của gương, tấm gương là nhười
bạn chân thật suốt đời .
+ Phần thân bài : Nêu lợi ích của gương đối với người trung thực.
Ngoài gương thủy tinh cịn có gương lương tâm.
+ Kết bài : Khẳng định lại chủ đề.
- Em có nhận xét gì về mạch lạc của bài văn này ?
(Bài văn được tổ chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ )
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Học sinh đọc đoạn văn
- Đoạn văn trên biểu hiện tình cảm gì ?
( cơ đơn mong cầu sự giúp đỡ và thơng cảm)
- Tình cảm được thể hiện trực tiếp hay gián tiếp? (trực tiếp)
- Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình ?
( Dấu hiệu : tiếng kêu, lời than câu hỏi biểu cảm )
- Vậy đặc điểm của văn biểu cảm là gì?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Học sinh đọc văn bản hoa học trò
<b>* Bố cục</b>
- Mở bài : Nêu phong cảnh của
gương
- Thân bài : Ích lợi của tấm gương
- Kết bài : Khẳng định lại chủ đề
Bố cục theo mạch tình cảm
Đoạn văn 2 :
<b>* Ghi nhớ : </b>Sgk
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<b>a.</b> - Bài văn thể hiện sự buồn nhớ khi xa thầy, xa bạn vào ngày hè. Việc miêu tả hoa phượng để khêu gợi
tình cảm trên
- Sở dĩ tác giả gọi hoa phượng là hoa học trị bởi vì hoa phượng nở rộ vào dịp kết thúc năm học. Thành
biểu tượng chia ly ngày hè đối với học sinh.
<b>b.</b> - Mạch ý của bài văn .
- Phượng nở báo hiệu mùa chia tay
Học trò nghỉ hè, hoa phượng một mình đứng ở sân trường.
- Hoa phượng mong chờ các bạn học sinh
<b>c. </b>Qua hình ảnh hoa phượng, tác giả đã gián tiếp bộc lộ tình cảm của mình.
<i><b> 4. Củng cố :</b></i> (phần luyện tập )
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học phần ghi nhớ, Xem trước bài đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 6. </b>
<b>Tiết 24</b>
Giúp học sinh
- Nắm được tiêu đề văn biểu cảm
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Em hãy nêu đặc điểm của văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Giáo viên đọc các đề sgk và ghi lên bảng
- Đối tượng biểu cảm và tính chất cần biểu hiện trong đề văn là gì?
( Tìm hiểu từng đề )
<i>Hoạt động 2 :</i> <b>Cho học sinh tìm hiểu đề c</b>
- Chép đề C lên bảng
- Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?
Tìm ý : Gợi ý sgk.
+ Lập dàn bài : Cho học sinh sắp xếp các ý theo bố cục gồm 3 phần
- Mở bài cần nêu những điều gì ?
- Thân bài chúng ta cần làm gì ?
- Kết bài chúng ta cần nêu những gì ?
Giáo viên gợi ý cho học sinh viết vài đoạn văn như : mở bài kết bài
hoặc 1 vài ý của thân bài nhằm cho học sinh hình dung đủ các bước sau
đó dẫn đế phần ghi nhớ.
<i><b>I. Đề văn biểu cảm và các bước làm</b></i>
<i><b>bài văn biểu cảm</b></i>
1. Đề văn biểu cảm :
a. Biểu cảm về dịng sơng q hương
b. Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu
c. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
d. Vui buồn tuổi thơ
e. Loài cây em yêu
<b>2. các bước làm bài văn biểu cảm</b>
Đề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
* Tìm hiểu đề : đề yêu cầu phát biểu
cảm xúc, suy nghĩ đối với nụ cười của
mẹ.
* Tìm ý : Trả lời các câu hỏi gợi ý
sgk.
* Lập dàn bài
<b>a. Mở bài :</b> Nêu cảm xúc đối với nụ
cười của mẹ ( nụ cười hiền hòa ấm
lòng)
<b>b. Thân bài :</b> Nêu các biểu hiện, sắc
thái nụ cười của mẹ
- Nụ cười vui, thương yêu
- Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi
- Những khi vằng nụ cười của mẹ.
<b>c. kết bài</b>
- Lòng yêu thương và kính trọng mẹ
* Học sinh viết bài
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
- Bài văn biểu đạt tình cảm gì đối với đối tượng nào ?
- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp
- Hãy nêu lên dàn ý của bài ?
- Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
Bài văn nói lên tình u quê nhà của
1 người sau 1 thời gian đi xa nay trở
về thăm lại làng xưa.
- Nhan đề : Tình quê hương
- Đề văn : Quê hưong trong trái tim
tôi
<b>* Dàn ý :</b> bộ cục gồm 3 phần
- Mở bài : Tình yêu quê hương mình
- Thân bài : Yêu khung cảnh quê
nhà, yêu truyền thồng đấu tranh anh
hùng
- Kết bài : Khi đã khôn lớn quay về,
tác giả thấy quê mình lại càng đẹp
hơn.
<i><b>4. Dặn dò</b> : </i> - Học thuộc ghi nhớ.
- Xem trước bài mới.
===============================================================================
Ngày soạn : VĂN BẢN
<b>Tuần 6. </b>
<b>Tiết 25</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp học sinh cảm nhận được nỗi dầu chia ly, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niền khát vọng
hạnh phúc lứa đôi trong đọan trích “ chinh phụ ngâm khúc”
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>- Đọc thuộc phiên âm và dịch thơ “Thiên Trường Vãn Vọng” + tác giả+ ghi nhớ
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi và “Cơn Sơn Ca”
- Đọc thuộc lịng và cho biết nội dung nghệ thuật bài “Côn Sơn Ca”.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Các em đã từng được nghe những câu hò, điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà gợi
cảm. Thế nhưng thơ ca do người Việt Nam sáng tạo ra khơng chỉ có các bài hát trữ tình ấy mà cịn có thể loại
ngâm khúc trong Văn Học Việt Nam thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như là chuyên biệt trong việc
miêu tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.
- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “ Chinh Phụ Ngâm Khúc” để cảm nhận được tâm trạng
người phụ nữ Việt Nam ngày xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 </b>: Đọc văn bản (giáo viên đọc mẫu sau đó hướng dẫn học</i>
sinh đọc lại <sub></sub> giọng nhẹ nhàng, thể hiện nỗi sầu mênh mang)
- Trước hết chúng ta đi vào tìm hiểu đơi nét về tác giả tác phẩm
- “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết nguyên văn chữ Hán. Vậy em
hãy cho biết tên tác giả và dịch giả. (sgk)
- Em hiểu như thế nào là chinh phụ ngâm khúc ? (khúc ngâm của
người vợ có chồng đi trận )
<b>I. tác giả – tác phẩm</b>
- Tác giả : Đặng Trần Côn
( nửa đầu thế kỷ 18 )
- Dịch giả : Đoàn Thị Điểm
( 1705 – 1748)
- Thể thơ : song thất lục bát <sub></sub> là thể
thơ do Việt Nam sáng tác
- Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc ?
( Đây là thể loại thơ ca do người Việt Nam sáng tạo)
- Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những
tâm trạng sâu bi, dằng dặc triền miên của con người.
- Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất, đã được sáng tác theo
thể thơ nào ?
- Vì sao em biết đây là thể thơ song thất lục bát?
- Em hãy cho biết cách hiệp vần của bài thơ ? (sgk)
* Vị trí đoạn trích : giáo viên giới thiệu : Bản diễn nơm có 408 câu
gồm có 3 phần:
Phần 1 : Xuất quân ứng chiến
Phần 2 : Nỗi buồn nơi khuê các
Phần 3 : Ước nguyện thanh bình
Đoạn trích này nằm ở phần thứ I từ câu 53 <sub></sub> 64 <sub></sub> nội dung tiễn
biệt.
- Ở đây các em thấy nội dung chính của đoạn trích muốn nói lên
điều gì? (diễn tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi
tiễn chồng ra trận )
- Nỗi sầu ấy ra sao. Cô mời 1 em đọc lại cho cô khổ thơ 1.
- Em hãy giải thích cho cơ từ “chàng” và “thiếp”
- Ở 2 câu đầu các em thấy nhân vật chàng và thiếp đang ở trong
hoàn cảnh như thế nào? (2 người đã chia tay,xa cách 2 nơi)
- Về nghệ thuật cách nói “chàng thì đi”, “thiếp thì về” là cách nói
như thế nào? (tương phản, đối lập <sub></sub> vợ chồng đang gắn bó với nhau nay
phải chia lìa nên người đi, người ở đều mang 1 mỗi sầu dằng dặc, miên
man)
- Vậy cảnh chia ly được gợi tả ra sao?
(học sinh đọc 2 câu sau)
<i><b>II. Vị trí đoạn trích :</b></i>
Phần I (câu 53 <sub></sub> 64)
<i><b>III. Tìm hiểu văn bản</b></i>
Khổ 1 :
Chàng thì đi …
Thiếp thì về …
- Theo em”đối” là gì? Tại sao lại đối trơng theo?
( đối <sub></sub> ngoảnh lại) <sub></sub> bịn rịn, lưu luyến, khơng muốn rời xa
- Hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi
sầu chia ly ?
Nỗi sầu chia ly không chỉ ở con người mà như nhuốm vào cảnh
vật. Sự buồn bã nhớ thương đã tràn đầy trong lòng người chinh phụ đến
nỗi phải tuôn ra trải rộng lên cả trời mây, núi non. Đây là cảnh vật rất là
buồn vì người chinh phụ đang buồn “người buồn cảnh có vui đâu bao
giờ”
( liên hệ các bài thơ thưc tế)
* Khổ 1 là nỗi sầu chia ly thì sang khổ 2 cũng là sự diễn tả tiếp nối
- Khổ 2 nỗi sầu chia ly được gợi tả thêm bằng cách nói như thé
nào? (về mặt nghệ thuật )
Tương phản, đối ngữ, điệp ngữ đảo vị trí 2 địa danh
- Em có suy nghĩ gì về 2 hình ảnh chàng ngoảnh lại, thiếp trông
sang? (vấn vương <sub></sub> chồng mong thấy được hình ảnh vợ ở q nhà. Cịn
vợ dõi theo bóng chồng khuất nẻo mờ xa).
- Giải thích từ “trùng”
- Em có suy nghĩ gì về sự cách ngăn giữa khổ 1 và 2
Khổ 2 đã cách ngăn mấy trùng, cách xa qua bao núi đồi điệp điệp,
trùng trùng.
* Vậy khổ 3 như thế nào? Mời học sinh đọc cho cơ khổ cịn lại
Sự chia ly ở đây rất phi lý, trong khi tình cảm, tâm hồn gắn bó
thiết tha cực độ.
- Do đây khơng phải là nỗi sầu chia ly mà cịn nói sự ối oăm,
nghịch chướng.
- Gắn bó mà khơng được gắn bó, gắn bó mà phải chia ly.
- Nghệ thuật đối ngữ, điệp ý (cùng, thấy, ngàn dâu, xanh xanh,
xanh ngắt, cùng trơng …)
- Cách nói đối ngữ lịng chàng ý thiếp. <sub></sub> nhấn mạnh sự quyến
luyến của 2 người, 2 người có cùng 1 tâm trạng ( cùng … chẳng thấy)
- 2 câu cuối nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người. Nỗi sầu chia ly
oái oăm đã tăng trưởng đến cực độ. Ở khổ trên ít ra cịn có địa danh để
có ý niệm về độ xa cách. Nhưng ở đây xa cách tới độ đã hồn tồn mất
hút vào ngàn dâu khơng chỉ xanh xanh mà cịn là xanh ngắt.
- Em có suy nghĩ gì về màu xanh ?
Ở đây màu xanh không phải là màu hi vọng. Màu xanh ở độ xanh
xanh rồi đến xanh ngắt <sub></sub> diễn tả nỗi sầu chia ly càng tăng lên và hoàn
cảnh mất hút vào chốn xa xôi, thăm thẳm mịt mù.
- Em hiểu gì về chữ “sầu” ở câu cuối? Và cả câu cuối ?
Ở đây khơng có ý nghĩa so đo mà chữ sầu có vai trị đúc kết nỗi
sầu chia ly thành khối sầu, núi sầu trong cả đoạn thơ.
- “ai sầu hơn ai” khôngmang ý nghĩa so đo mà chì nhấn rõ nỗi sầu
của người chinh phụ trong trạng thái cao độ.
<b>Khổ 2 :</b> Nghệ thuật tương phản,
điệp từ, đảo ngữ. Nỗi sầu tăng lên, nỗi
sầu cách xa vời vợi nghìn trùng
<b>Khổ 3</b> :
Nghệ thuật đối nghĩa điệp ngữ. Nỗi
<i><b>4. Củng cố: </b></i> - Đọc những đoạn ngâm khúc đã sưu tầm được
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài và ghi nhớ
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 7. </b>
<b>Tiết 26</b>
Hồ Xuân Hương
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp học sinh thấy được vẻ đẹ hình hài, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “
bánh trôi nước”
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc thuộc lịng đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc” và cho biết nội dung đoạn trích
- Đọc thuộc ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b> Giới thiệu : Hồ Xuân Hương là 1 nữ thi sĩ được mệnh danh là “ Bà Chúa Thơ Nôm”.</i>
Trong sự nghiệp thơ ca của bà “bài thơ” bánh trôi nước được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu
<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc bài thơ
- Đây là thể thơ gì ? <i><b>I. Tìm hiểu bài</b></i><b>1. Giới thiệu tác giả-tác phẩm</b> : sgk
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Em hiểu hay biết gì về bánh trơi nước.
- Bài thơ có nói gì về bánh trơi nước khơng
- Nghĩa 1 : Miêu tả bánh trôi nước
- Nghĩa 2 : Phản ánh phẩm chất và thân phận của người phụ nữ
trong xã hội cũ.
Vậy bài thơ này mang tính đa nghĩa. Em hiểu thế nào là tính đa
nghĩa trong thơ.
( Nghĩa sau, nghĩa trước chỉ l;à phương tiện để chuyển tải. nghĩa
sau thì bài thơ mới có gí trị tư tưởng lớn )
- Với nghĩa thứ 1: Bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
( Bánh trôi nước với màu trắng của bột, được nặn thành viên trịn.
Nếu nhào bột mà nhiều nước q thì nhão, nếu ít nước q thì rắn. Khi
luộc trong nước đun sơi bánh chín thì nổi lên, chưa chín thì cịn chìm
xuống )
- Với nghĩa thứ 2: Ta thấy được hình thể xinh đẹp và phẩm chất cao
- Hình thể : trong trắng
- Phẩm chất cao quý : Dù gặp cảnh ngộ gì thì vẫn sắt son chung
thủy
- Thân phận : chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Em có nhận xét gì về cách dùng ngơn ngữ của Hồ Xuân Hương
trong thơ ?
Ngôn ngữ trong sáng giản dị chủ yếu là từ thuần Việt, không hoa
mỹ cầu kỳ
<b>2. Phân tích bài thơ</b>
a. Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt
b. Tính đa nghĩa
- Hai câu đầu
Thành ngữ thuần Việt
Hình thức xinh đẹp trong trắng như
chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời.
- Hai câu cuối
Từ ngữ thuần Việt
Phẩm chất cao quý sắt son, chung
thủy tình nghĩa
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Trình bày tính đa nghĩa trong thơ Hồ Xuân Hương
- Sưu tầm thêm những câu ca dao có mối liêm quan với cảm xúctrong bài thơ bánh
trơi nước
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Học thuộc bài thơ
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước bài quan hệ từ
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 7. </b> <b>Bài 7 </b>
<b>Tiết 27</b>
- Giúp học sinh nắm được như thế nào là quan hệ từ và các loại quan hệ từ.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu hỏi
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Từ Hán Việt khi sử dụng thì tạo ra những sắc thái tính chất gì ?
<b>Nội dung – phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ</i>
<i>VD : Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều</i> <i><b>I. Tìm hiểu bài :</b></i>1. Quan hệ từ :
- “Của” liên kết những thành phần nào trong câu ? (danh từ “đồ
chơi” và đại từ “chúng tôi” (ý nghĩa sở thuộc)
* Giáo viên lấy 1 ví dụ khác
<i><b>VD 1 </b></i>: Đây là con gà <i><b>của</b></i> mẹ. <sub></sub> “của” trong ví dụ này liên kết định
ngữ “mẹ” và danh từ “gà”. Và nó cũng mang ý nghĩa sở thuộc.
- Nếu như khơng có từ “của” thì câu trên có thay đổi nghĩa
khơng ? <sub></sub> (có, câu trên sẽ có nghĩa là gà mái mẹ)
<i><b>VD 2</b></i> : Hùng Vương 18 có 1 người con gái tên là Mị Nương. Người
đẹp <i><b>như</b></i> hoa, tính nết hiền dịu
- “Như” liên kết những thành phần nào trong cụm tính từ ?
( bổ ngữ hoa với tính từ đẹp )
- “Như” biểu thị ý nghĩa gì? (nghĩa giống nhau<sub></sub> so sánh)
- Nếu bỏ từ “như” câu văn còn nghĩa so sánh không ?
( không rõ nghĩa )
Như vậy các từ của, như, bằng, để, và … gọi là quan hệ từ
- Vậy quan hệ từ dùng để làm gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
Tìm hiểu về cách sử dụng quan hệ từ
- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bắt buộc phải có quan
hệ từ, trường hợp nào khơng?
Như vậy chúng ta cần sử dụng quan hệ từ như thế nào?
- Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau
đây
Vậy các em thấy có phải lúc nào quan hệ từ cũng đi riêng lẽ hay
không ?
VD 1 : Đồ chơi <i><b>của</b></i> chúng tơi
chẳng có nhiều
VD 2 : Đây là con gà <i><b>của</b></i> mẹ
VD 3 : Hùng Vương 18 có 1 người
con gái tên là Mị Nương. Người đẹp
<i><b>như</b></i> hoa, tính nết hiền dịu
- “Như” liên kết bổ ngữ hoa nói
với tính tình người đẹp.
- “Như” biểu thị ý nghĩa giống
của, như, … quan hệ từ
(chúng kiên kết các thành phần của
cụm từ)
<b>2. Sử dụng quan hệ từ</b>
a. Khn mặt <i><b>của</b></i> cơ gái
b. Lịng tin <i><b>của</b></i> nhân dân
c. Cái tủ <i><b>bằng</b></i> gỗ mà anh vừa mới
mua
d. Nó đến trường <i><b>bằng</b></i> xe đạp
e. Giỏi <i><b>ve</b></i> toán
g. Viết 1 bài văn <i><b>ve</b></i> phong cảnh hồ
Tây
- Nếu … thì …
- Vì … nên …
- Tuy … nhưng …
- Hễ … thì …
- Sở dĩ … là do …
<b>Bài tập 1 :</b> Tìm các quan hệ từ trong văn bản “cổng trường mờ ra” doạn “vào đêm … kịp giờ”
Vào, của, còn, như, của, trên, và, như …
<b>Bài tập 2 :</b> Điền các quan hệ từ vào chỗ trống trong đoạn văn
Với, và, với, với, nếu, thì
<b>Bài tập 3 :</b> Tìm các câu đúng, câu sai
* Câu đúng : b, d,, g, I, k, l
* Câu sai : a, c, e, h
<b>Bài tâp 4 :</b> Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ
( Học sinh tự làm, giáo viên sửa <sub></sub> cho điểm )
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
Ngày soạn :
<b>Tuần 7. </b>
<b>Tiết 28</b>
- Luyện học sinh thao tác tập làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
- Chuẩn bị, phát biểu, quen với việc tìm ý, lập dàn bài, làm cho học sinh động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm
xúc trước 1 đề văn biểu cảm.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Hãy nêu mục đích của văn biểu cảm?
- Hãy kể các phương phap biểu cảm thích hợp
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu :
<b>Nội dung – phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Ghi bài lên bảng
- Em yêu cầu gì ?
- Vì sao em u cây đó hơn các loại cây khác ?
- Cây Phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên đáng yêu tuổi học trò
- Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất, tinh thần
Do vậy cây ấy chính là cây em yêu .
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>
Giáo viên cho học sinh lập dàn bài từ gợi ý ban đầu
- Mở bài : chúng ta cần làm gì ?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lập (dàn bài) phân tích bài
- Nêu và miêu tả các phẩm chất của cây ?
- Trong cuộc sống con người hoa Phượng có lợi ích gì ?
<i><b>I. Luyện tập tìm hiểu đề tập làm</b></i>
<i><b>văn</b></i>
<i><b>1. Đề bài</b> : Lồi cây em u</i>
- Em u cây gì <sub></sub> cây Phượng
- Vì cây Phượng tượng trưng cho sự
hồn nhiên đáng yêu tuổi học trò
<i><b>2. Lập dàn bài :</b></i>
<b>a. Mở bài </b>: Nêu loài cây lý do mà
em yêu thích.
- Em yêu nhất là cây Phượng ở
trường em.
- Em yêu cây Phượng hơn những
cây khác vì cây Phượng đã gắn bó bao
nhiêu kỉ niệm tuổi học trò ngây thơ,
hồn nhiên, đáng yêu.
<b>b. Thân bài :</b>
- Các phẩm chất của cây ( có thể
miêu tả , nêu phẩm chất)
- Thân cây to, rễ lớn ngoằn ngoèo
uốn lượn như 1 con rắn đang trườn.
- Tán Phượng che rộng như một cái
ơ che mát cho cả góc sân, chúng em
rất thích.
- Sau những cơn mưa rào, xác
Phượng rải khắp sân, nhưng sau đó
chồi non lại nhú ra, đâm chồi, nảy lộc
phủ lại màu đỏ thắm cho cây <sub></sub> Đẹp,
bền bỉ, dẻo dai, chịu đựng mưa nắng.
* Loài hoa Phượng trong cuộc sống
con người :
- Hoa Phượng trong đời sống của em như thế nào ?
- Gắn bó với cuộc sống con người
tỏa mát trên những con đường, ngôi
trường tạo nên vẻ đẹp thơ mộng và
hấp thụ khơng khí trong lành.
* Lồi hoa Phượng trong cuộc sống
của em :
Chính màu đỏ của hoa Phượng, âm
thanh tiếng ve đã làm cho tinh thần
chúng em luôn tươi vui rộn ràng.
- Đối với phần kết bài mình phải làm gì ?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>Luyện tập viết bài
- Học sinh viết dàn bài mà giáo viên đã hướng dẫn
trò, thầy cô, bạn bè thân yêu. Cây
Phượng chính là lồi cây em u.
<b>c. Kết bài : </b>Tình yêu của em
- Em rất yêu quí cây Phượng. Cây
Phượng chính là bạn tuổi học trị.
- Cảm thấy xao xuyến bâng khuâng
chia tay với hoa phượng khi vào mùa
nghỉ hè.
<i><b>4. Củng cố:</b></i> Giáo viên đọc một bài văn viết hay
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại bài, Soạn bài tiếp theo
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 8. </b>
<b>Tiết 29</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
- Hình dung được cảnh tượng qua đèo Ngang, tâm trang cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu được thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đọc thuộc lịng bài thơ bánh trơi nước
- Giới thiệu tác giả
- Bài thơ có tính đa nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh Trôi Nước”.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu : Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoàng Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà
Tĩnh và Quảng Bình. Là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi sĩ làm thơ vịnh đèo Ngang. Cao
Bá quát có bài “Đặng Hồnh Sơn”, Nguyễn khuyến có bài “Q Hoành Sơn” … Nhưng tựu trưng nhiều người
biết và yêu thích nhất vẫn là bài “Quan Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan mà hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu .
<b>Nội dung – phương thức hoạt động :</b> Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1 :</b> Đọc văn bản.</i>
Giáo viên đọc mẫu rồi hướng dẫn học sinh đọc ( giọng nhẹ nhàng,
trầm buồn thể hiện được tâm trạng nhà thơ)
- Giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ bài thơ.
- Tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú
+ 3 >< 4 + 5 >< 6
+ Luật bằng trắc + niêm
+ 2 câu đầu : đề
1 : đề <sub></sub> mở ý đầu bài
<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
- Bà Huyện Thanh Quan
( Nguyễn Thị Hinh )
- Sống ở thế kỷ 19
- Quê Nghi Tàm (nay thuộc Tây Hồ,
Hà Nội )
- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường
luật .
2 : Thừa đề <sub></sub> tiếp ý câu trên và chuyển vào phần thân bài.
3 + 4 thực <sub></sub> giải thích rõ ý đầu bài.
5 + 6 luận : phát triển rộng ý đầu bài.
7 + 8 <sub></sub> kết thúc ý toàn bài
- Tiếng thứ 2 của câu là thanh gì thì bài thơ thuộc luật đó.
- Niêm 1 - 8
2 - 3
4 - 5
6 - 7
* Nội dung của bài thơ : Tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan
lúc qua đời, trước cảnh tượng hoang sơ của Đèo Ngang
- Cảnh tượng đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày ?
( chều tà <sub></sub> mặt trời đang xuống thấp dần. Buổi chiều tàn, nắng nhạt và
sắp tắt )
- Đèo Ngang là 1 nơi núi non hiểm trở nằm ngay trên đường từ Bắc
vào Nam. Vì thế, lúc xế tà thì núi non hiểm trở ấy càng trở nên hoang
vu, buồn vắng.
- Cảnh đèo Ngang được phác họa bằng những hình ảnh, chi tiết nào?
Chen…chen <sub></sub> điệp từ và điệp âm liên tiếp tà…đá…lá…hoa trong câu
thơ đã tạo ra 1 cảnh thiên nhiên hoang dã, ngút ngàn cây và lá, đá và
hoa. Rõ ràng đây là phong cảnh hoang vu của miền sơn Cước .
Và trong cảnh hoang vu đó vẫn khơng phải hồn tồn xa cách với
cuộc sống của con người.
* Học sinh đọc 2 câu kế tiếp :
- Bức tranh vẽ cảnh sườn non chân núi, có đá, có hoa, tất cả chen
lẫn chau tạo nên 1 phong cảnh hoang vu nhưng có thiếu bóng dáng của
con người khơng ?
(khơng) <sub></sub> Thấp thống sự sống của con người .
- Lom khom, lác đác là từ gì ? ( từ láy <sub></sub> gợi hình )
- Trật tự cú pháp trong 2 câu này có gì lạ ? (đảo ngữ).
Bóng dáng con người thấp thống “dưới núi” nhỏ xíu (lom khom)
và chỉ có “vài chú” nên khơng làm vơi được cái vắng vẻ. Và cảnh “bên
sông” cũng chỉ lơ thơ vài cái lều quán giữa chợ càng làm tăng thêm nỗi
buồn.
Như vậy, tuy có dấu vết của sự sống, song vẫn còn thưa thớt chưa
đủ làm rộn vui, nồng ấm lên cả 1 vùng thiên nhiên cảnh vật bạt ngàn.
* Học sinh đọc 2 câu kế tiếp :
- Bên cạnh những hình ảnh gợi tả thì ở nơi hoang vu ấy còn gợi
lên những âm thanh nào ?
- Em hiểu gì về 2 con chim này ? (sgk)
Phân tích tác dụng biểu cảm của những âm thanh này? (Tiếng
chim kêu trên đèo vắng lúc chiều tà nghe càng thê lương khắc khoải
trong lòng nhà thơ nên càng gợi thêm cái hắt hiu buồn vắng )
- Hai câu này khơng chỉ là âm thanh mà cịn tả cảm xúc. Đó là
nỗi nhớ nước, thương nhà và phải chăng niềm nhớ nước ở đây là thương
tiếc quá khứ và nỗi thương nhà ở đây chỉ niềm thương nỗi nhớ quê nhà
phía Bắc mà bà vừa từ biệt để ra đi.
* Học sinh đọc 2 câu cuối
- Thời gian phản giữa : trời, non nước và mảnh tình riêng.
Trời non nước rộng lớn bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng
nặng nề, khép kín bấy nhiêu.
- Em hiểu gì về cụm từ : “ta với ta” ?
Bộc lộ nỗi cô đơn gần như là tuyệt đối của tác giả.
Câu thơ cuối cũng mang tính chất gần như là biểu cảm trực tiếp càng
cho thấy nỗi buồn cơ đơn, thầm kín, hướng nội của tác giả giữa cảnh
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Hai câu đề :</b>
… bóng xế tà
cỏ cây chen lá đá chen hoa
Điệp từ, điệp âm liên tiếp.
Cảnh hoang vu buồn vắng lúc
chiều tà.
<b>2. Hai câu thực :</b>
lom khom dưới núi
tiếu vài chú
lác đác bên sông chợ mấy nhà
Phép đối, đảo ngữ từ láy gợi hình <sub></sub>
giữa cảnh hoang sơ, heo hút, thấp
tháng có sự sống con người.
<b>3. Hai câu luận</b> :
Nhớ nước …
Đau lòng …
phép đối, chơi chữ nhân hóa, nói sự
<b>4. Hai câu cuối</b> :
“ … trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta”
Đối lập, nỗi buồn cô quạnh thầm
lặng
<i><b>4. Củng cố :</b></i>- Cho học sinh đọc bài đọc thêm “chiều hôm nhớ nhà” của Bà Huyện Thanh Quan
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>- Học bài, Soạn bài : Bạn Đến Chơi Nhà
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 8. </b>
<b>Tiết 30</b>
<b>Nguyễn Khuyến</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
- Giúp học sinh cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên và dân dã của Nguyễn Khuyến.
- Thể thơ : Thất ngôn bát cú đường luật
<b>II. Các bước lêm lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
- Đọc thuộc bài qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả ?
- Cho biết tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang được thể hiện như thế nào?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Sống ở trên đời ai mà khơng có bạn bè thân thiết. Có bạn thì cuộc sống sẽ có ý nghĩa và tốt
đẹp biết bao, nhất là khi bạn ấy tâm đầu ý hợp với mình. Điều đó ta sẽ thấy qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến. Ở đây đơn thuần là sự hòa hợp thanh cao giữa 2 tâm hồn con người không vẩn đục một chút vật
chất.
<b>Nội dung – phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Giáo viên đọc sau đó cho học sinh đọc lại bài thơ
- Cho biết vài nét về tác giả.
- Bài thơ này thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu mà em biết?
<i><b>Hoạt động 2 :</b><b> </b></i> Tìm hiểu văn bản
- Bài thơ nói về chuyện gì?
Cuộc đến chơi của người bạn, tác giả không đủ các thứ đã tiếp bạn
theo ý muốn. Nhưng đằng sau sự việc đơn giản đó là 1 tình cảm đẹp, 1
tấm lịng, 1 quan niệm về tình bạn.
- Theo em tình bạn này được xây dựng theo bố cục như thế nào ?
( 1 – 7 – 1 )
+ Câu 1 : Giới thiệu sự việc bạn đến chơi
+ Câu 2-7 : Trình bày hồn cảnh của mình
+ Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà chân thật, tự nhiên, dân dã
* Cho học sinh đọc lại câu 1
- Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ?
( Lâu quá mới thấy bác lại chơi <sub></sub> chào vui )
- Qua lời chào em thấy họ có thường xuyên gặp nhau hay khơng ?
( họ ít gặp nhau )
<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
Sgk
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Giới thiệu sự việc</b>
- Đã bấy lâu nay bác tới nhà
Lời chào hỏi tự nhiên
Thể hiện thái độ vui
<b>2. Hoàn cảnh khi bạn tới nhà</b>
- Từ “ Bác” ?
- Bác <sub></sub> Phong tục làng quê miền Bắc, anh ruột của bố gọi là bác,
người ngồi xưng hơ như vậy có ý nghĩa tôn xưng thân mật.
- Và ở đây là “đến nhà”<sub></sub> chứ không phải là Dinh quan. Như vậy là
phải quý nhau lắm mới đến tận nhà thăm hỏi như vậy .
* Cho học sinh dọc câu 2 - 7
- Theo cách nói ở câu 1 thì (đúng ra) Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi
bạn ra sao ? ( chu đáo ân cần)
- Nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn mình như thế nào ?
…
Tất cả mọi thứ đều khơng có kể cả miếng trầu cũng khơng nốt
(miếng trầu là đầu câu chuyện)
- Vì sao lời chào của Nguyễn Khuyến lại nhắc ngay đến “chợ xa” ?
(vì ơng muốn tiếp đãi bạn thật đàng hồng. Thời ấy chỉ có chợ mới
có đủ thứ (món ngon và sang). Nagy khi chào bạn đã nói chuyện ăn
uống liền, điều đó thể hiện sự chân tình chỉ có bạn thân mới có thể nói
chuyện ăn, 1 chuyện rất đời thường như vậy.
- Trẻ đi vắng
- Chợ xa
- Ao sâu … khơn chài cá
- Vườn rộng … khó đuổi gà
- Cải chưa ra hoa
- Cà mới nụ
- Bầu vừa rụng rốn
Nói q, ngơn ngữ giản dị
- Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả?
( Nói q ngơn ngữ giản dị)
* Học sinh đọc câu cuối :
“ta với ta” là ai ?
So sánh với cụm từ :”ta với ta” trong bài qua đèo Ngang
Số ít >< số nhiều
Tình bạn cao hơn vật chất dù vật chất thiếu hoặc khơng đầy đủ thì
bạn bè vẫn quý mến.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết
Vậy tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “bạn đến chơi nhà”
là gì ?
(Tình bạn đậm đà hồn nhiên, dân dã bất chấp mọi điều kiện)
- Em có nhận xét gì vầ ngơn ngữ trong bài thơ?
Thuần Việt, giản dị, trong sáng
Học ghi nhớ
<b>3. Tình bạn bộc lộ</b>
“Bác đến chơi đây ta với ta”
Tình bạn đậm đà tự nhiên, dân dã
Tình bạn chân thành gắn bó thân
thiết .
<i><b>III. Học tổng kết :</b></i>
Học ghi nhớ
<i><b>4. Củng cố :</b></i>
Cho học sinh đọc bài đọc thêm
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ
Chuẩn bị làm bài kiểm tra 2 tiết.
===============================================================================
Ngày soạn : 15-10-2005
<b>I. Mục đích - Yêu cầu :</b>
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong tập làm văn
- Riêng đối với tập làm văn, học sinh vận dụng được những kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm, đã
được học và luyện tập
- Không viết lại : cây tre, cây sấu, cây gạo
<b>II. Đề</b> ( phát đề)
<i><b>A: Phần trắc nghiện văn (3đ)</b></i>
a. Dân ca c. Ca dao – dân ca
b. Tục ngữ d. Ca dao
2. Những câu nói về tình u q hương đất nước thường
a. Tả nhiều về cảnh đẹp quê hương dất nước d. câu b và c đúng
b. Gợi nhiều hơn tả e. câu a và c đúng
c. Hay nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc
3. Bà chúa thơ nôm là : a. Bà Huyện Thanh Quan
b. Đoàn Thị Điểm
c. Hồ Xuân Hương
d. Nguyễn Khuyến
4. Những hiện tượng mâu thuẫn ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hiện tượng đáng cười trong
xã hội … là nội dung của :
a. Những câu hát về tình cảm gia đình.
b. Những câu hát về tình yêu quê hưong đất nước.
d. Những câu hát châm biếm.
5. Thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ, ở vần cuối câu 1, 2, 4, hay vầ cuối câu 2, 4, là đặc điểm của thơ :
a. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
b. Thất ngôn tứ tuyệt.
c. Thất ngôn bát cú.
d. Song thất lục bát.
6. Ý nghĩa của bài thơ Nam Quốc Sơn Hà ( Sông Núi Nước Nam) là :
a. Lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm đến nước ta
b. Khẳng định chủ quyền của nước Nam
c. Được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
d. Câu a và c đúng.
e. Câu b và c đúng.
<i><b>B. Tiếng việt : 2đ</b></i>
1. Từ láy có mấy loại ? cho ví dụ
2. Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc phải những lỗi gì ?
<i><b>C. Tập làm văn :5đ</b></i>
Em hãy viết cảm nghĩ về laòi cây em yêu.
<b>III. Làm bài :</b>
==============================================================================
* Ghi chú :
Bổ sung tập làm văn
Bài viết 2 tiết
Thể loại văn biểu cảm
Đề : Cảm nghĩ về loài cây em yêu
Ngày soạn :
<b>Tuần 9. </b>
<b>Tiết 33</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.
- Tránh được các lỗi thường gặp trong quan hệ từ
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Giáo viên ghi lên bảng các ví dụ
<i><b>VD 1 :</b></i> Đừng nên nhình hình thức đánh giá kẻ khác
- Cho học sinh nhận xét về ví dụ
Ví dụ trên thiếu quan hệ từ “mà”
- Giáo viên ghi lên bảng ví dụ 2
<i><b>VD 2 :</b></i> Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
- Quan hệ từ “và” được sử dụng trong câu này có đúng khơng ?
Khơng
- Theo em thì sử dụng quan hệ từ nào mới thích hợp? (Nhưng)
* Như vậy ví dụ này sẽ là :
Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ .
Vậy đây là trường hợp dùng quan hệ từ khơng thích hợp về
nghĩa.
* Tuy nhiên khi sử dụng quan hệ từ đôi khi chúng ta cịn mắc phải
1 lỗi nữa đó là thừa quan hệ từ
<i><b>VD 3 :</b></i> Giáo viên ghi lên bảng
Qua câu ca dao “công cha như núi thái sơn, nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con
cái .
- Chúng ta thấy có cần sử dụng quan hệ từ “qua” ở đây khơng?
<b>Vì sao? </b>
Khơng cần vì nó sẽ làm cho các câu văn trên thiếu đi CN
* Mục đích của việc dùng quan hệ từ là liên kết các câu, các đoạn
với nhau, nhưng các em thử xét VD 4 sau đây việc dùng quan hệ từ có
tác dụng liên kết hay không ?
<i><b>VD 4 :</b></i> Nam là 1 học sinh giỏi tồn diện, khơng những giỏi về
mơn tốn , khơng những giỏi về mơn văn.
- Vd trên đã đúng chưa ? em hãy sửa lại cho đúng.
Nam là 1 học sinh giỏi tồn diện, khơng những giỏi … về môn văn.
<i><b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :</b></i>
<b>1. Thiếu quan hệ từ :</b>
VD Ghi bảng
<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp</b>
<b>về nghĩa :</b>
<b>3. Thừa quan hệ từ :</b>
4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác
dụng liên kết :
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Thêm quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
b. Con xin báo 1 tin vui cho cha mẹ mừng.
<b>Bài tập 2 :</b> Thay các quan hệ từ sau thành những quan hệ từ thích hợp :
a. Với <sub></sub> như
<b>Bài tập 3 :</b> Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh.
a. Bỏ (đối với)
b. Bỏ (với)
c. Bỏ (qua)
<b>Bài tập 4 :</b> Nhận xét các quan hệ từ được dùng trong câu sau đúng hay sai :
a, b, d, h : đúng
c, e, g, I : sai
<i><b>4. Củng cố</b></i> : Trong việc sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc các lỗi gì ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> chuẩn bị văn bản : Xa ngắm thác núi lư.
==============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 9.</b>
<b>Tiết 34</b>
<b>I. Yêu cầu :</b> Gíup học sinh
- Phân tích được vẻ đẹp của thác nước lư sơn. Qua đó phần nào một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà
thơ Lý Bạch.
- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc
tích lũy vốn từ.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến .
Đọc phần ghi nhớ .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Thơ đường là đỉnh cao của thơ ca cổ điển Trung Quốc, là “thời đại hoàng kim” của thơ ca cổ
điển phương Đông mà ở giai đoạn cực thịnh thì Lý Bạch và Đỗ Phủ là 2 ngơi sao sáng nhất. Đỗ Phủ tiêu biểu cho
thơ hiện thực. Lý Bạch tiêu biểu cho phái thơ lãng mạn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những bài thơ
tiêu biểu của Lý Bạch. Đó là bài thơ “Vọng Lư Sơn Bộc Bố”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng :</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản giọng nhẹ nhàng và diễn cảm
- Củng cố kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Học sinh đọc lại phần dịch nghĩa các yếu tố HV
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giới thiệu tác giả, tác phẩm .
- Học sinh đọc chú thích
- Em hiểu gì về Lý Bạch và thơ của ơng? (sgk)
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tìm hiểu văn bản .
- Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với tồn cảnh?
( nhìn từ xa)
- Điểm nhìn đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những
đặc điểm của thác nước. (nét đẹp của tồn cảnh)
- Câu 1 tả gì và tả như thế nào ?
Tả làn khói tía đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lơ
- Màu tía? <sub></sub> Tím đỏ như quả mận chín.
Vách núi rộng lớn như bức từơng khổng lồ dựng đứng trước mặt, ánh
nắng mặt trời ban ngày phản chiếu đến núi Lư. Đá núi thường bắt nhiệt
nhanh, giảm nhiệt chậm. Khi ánh nắng mặt trời có nhiệt cao rọi xuống
làm thiêu đốt đá núi, là do đá núi nóng rực và bốc ra những làn
<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm :</b></i>
Học sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
Câu 1
Nhật chiếu hương lộ sinh tử yên
Cảnh nền của bức tranh, dưới ánh
mặt trời, ngọn núi như chiếc bình
hương khổng lồ đang nghi ngút tỏa
những làn khói tía vào vũ trụ.
khói tía. (sinh tử yên)
Ở đây cách miêu tả của tác gia rất độc đáo, ông chỉ tập trung vào
những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng nhất.
- 3 câu tiếp theo miêu tả vẻ đẹp cụ thể của thác nước với những dáng
vẻ khác nhau. Thứ nhất đó là vẻ đẹp như thế nào?
- Học sinh đọc câu 2 :
- Ở câu này vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào
Thác nước tuôn trào từ trên cao đổ xuống ầm ầm đã biến thành 1 dải
lụa trắng rũ xuống yên lặng bất động, được treo lên giữa khoảng vách
Câu 2 :
núi và dòng sơng.
- Vậy em thấy vẻ đẹp đó như thế nào ?
Một đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi dòng sông tuôn chảy,
khoảng giữa là thác nuớc treo cao lờ lững như dải lụa. Quả là bức tranh
- Các em so sánh phần phiên âm và phần dịch thơ ?
- Bản dịch thơ không dịch từ chữ nào của nguyên tác ?
- Từ “quải” <sub></sub> treo <sub></sub> trong bản dịch thơ khơng có.
- Sự mất mát ấy có ảnh hưởng đến cảm nhận của người đọc?
- Chữ “quải” biến cái động thành cái tĩnh. Cịn ở phần bản dịch thơ
khơng có nên không thể hiện được cảm nhận của tác giả trong phần
nguyên tác.
- Mời 1 em đọc cho cô câu 3 : ( Ngồi vẻ đẹp tráng lệ thì thác núi Lư
cịn mang vẻ đẹp như thế nào nữa. Cơ mời … câu 3)
- Ở câu thơ thứ 3 này tác giả tả thác nước ở phưong diện nào ?
( nhìn trực tiếp )
- Như vậy với 2 động từ phi (bay) trực (thẳng đứng) ta thấy tác giả từ
thế tĩnh lại chuyển sang thế động. Và các từ đó có ý nghĩa gì trong việc
miêu tả cảnh động của dịng thác.
Con số ba ngìn thước có phải là con số chính xác hay khơng? Nó có
tác dụng gì ?
Ước phỏng làm tăng thêm độ cao, sức mạnh của dòng thác đổ.
- “phi”, “lưu” <sub></sub> miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác.
- “trực”, “há” <sub></sub> gọn, dứt khoát cũng miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê
gớm của dịng thác.
- Qua những từ đó em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra
sao? <sub></sub> Thế núi cao và sườn núi dốc đứng bởi vì núi thấp và sườn núi
thoải thì khơng thể “phi lưu” và “trực há” được.
* Như vậy ngồi vẻ đẹp tráng lệ thì em cịn thấy thác nước này
mang vẻ đẹp gì nữa? (hùng vi)
- Học sinh đọc câu 4 :
- Em hiểu thế nào về giải Ngân hà ?
Đó là 1 dải màu sáng nhạt với những vì sao nhấp nháy vắt ngang
bầu trời vào những đêm mùa hạ. Đó là 1 dịng sơng trong tưởng tượng.
Các em liên tưởng đến câu chuyện cổ nào?
( Ngưu lang – Chức nữ )
- Ở câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? (phóng đại so sánh)
- Dịng thác chảy xuống mà tác giả ngỡ như giải ngân hà rơi, em có
thể hình dung vẻ đẹp đó như thế nào?
( giáo viên diễn giải thêm nếu học sinh chưa hình dung được)
(huyền ảo)
* Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy gì trong tâm
hồn và tính cách của nhà thơ ?
Vẻ đẹp tráng lệ.
Câu 3 :
“Phi lưu trực há tam thiên xích”
(thác chảy như bay đổ xuống ba
nghìn thước)
- Tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của
dòng thác.
Vẻ đẹp hùng vĩ.
Câu 4 :
Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên
(ngỡ là sông Ngân rơi xuống từ chín
tầng mây)
Vẻ đẹp huyền ảo
<i><b>III. Tổng kết :</b></i>
<i><b>4. Củng cố :</b></i> (câu hỏi trên).
Đọc lại bài thơ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học phần phiên âm và dịch thơ
- Học phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
==============================================================================
<b>Tuần 9. </b>
<b>Tiết 35</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa
- Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Luyện tập nâng cao kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa
- Có ý thức trong việc chọn lựa để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i> Nêu các lỗi thường gặp trong khi sử dụng quan hệ từ. Cho ví dụ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Khi nói hoặc viết ta phải hết sức cẩn trọng vì có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn tồn
khác nhau. Trái lại có những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau mà ta sẽ gọi
là từ đồng nghĩa. vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Chúng ta dùng như thế nào cho chính xác. Muốn hiểu rõ được
điều này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “từ đồng nghĩa” trong tiết học hôm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Học sinh đọc lại bài “Vọng Lư Sơn Bộc Bố” cho biết từ trơing có
nghĩa là gì ? ( nhìn dễ nhận biết)
- Như vậy trơng có nghĩa là nhìn. Các em hãy tìm những từ đồng
nghĩa với từ nhìn, ngó, dịm.
- Tương tự từ “rọi” có nghĩa là gì? <sub></sub> “chiếu” (soi, tỏa)
Ngồi từ “trơng” có nghĩa là “nhìn” các em thấy từ “trơng” có nghĩa
nào nữa khơng ? ( Trơng coi, coi sóc, chăm sóc)
( Hi vọng, Trơng ngóng, mong đợi)
- Các em thử tìm và đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được
- Vậy các em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
Cô mời 1 em đọc cho cô phần ghi nhớ
Chúng ta sang phần 2
VD 1 : Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu <i><b>qua</b></i> mơ chua trên rừng
VD 2 : Chim xanh ăn <i><b>trái</b></i> xoài xanh
Ăn no, tắm mát đậu cành cây đa
- Ý nghĩa từ “quả” và “trái” có gì giống nhau khơng? (có)
Quả (Miền Bắc) Trái (Miền Nam)
- Em có thể thay thế quả ở VD b và trái ở VD a được không?( được )
<i><b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa :</b></i>
Trơng = nhìn = ngó = dịm
VD : Tơi trơng (nhìn, ngó, dịm) cô
bé ở đằng kia đang cười rất tươi
VD2 : Con trông em bé để mẹ đi chợ
nhé
VD 3: Trông trời, trông đất, trông
mây, trông mưa, trông nắng, trông
ngày, trông đêm.
* Học ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>
<b>1. Đồng nghĩa hoàn toàn</b>
Quả = trái
<b>2. Đồng nghĩa khơng hồn tồn</b>
Bỏ mạng
Hi sinh
Qua đời
* Vậy các em thấy các từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau, có thể
- Giáo viên ghi ví dụ khác lên bảng
VD 3 : Trước sức tiến công như vũ bão của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã bỏ mạng.
VD 4 : Công chúa Ha-Ba-Na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm trên tay.
- Hai từ bỏ mạng và hi sinh giống nhau, khác chỗ nào?
+ Giống : chết
+ Khác : về sắc thái ý nghĩa
- Bỏ mạng <sub></sub> chết vơ ích ( khinh bỉ, xem thường)
- Hi sinh <sub></sub> chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả <sub></sub> kính trọng
- Những từ trên có thể thay thế cho nhau được khơng ?
Khơng được mặc dù chúng giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác
nhau
* Vậy các em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại ?
Cô mời 1 học sinh đọc cho cô phần ghi nhớ sgk
- Thử thay các từ đồng nghĩa “quả và trái”, “bỏ mạng và hi sinh”
trong các VD trên.
Quả có thể thay thế cho trái và ngược lại.
Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau <sub></sub> vì nó khơng phù
hợp với sắc thái biểu cảm.
<i><b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa :</b></i>
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa :
* gan dạ - can đảm * chó biển - hải
cẩu * nhà thơ - thi sĩ
* đòi hỏi - yêu sách * mổ xẻ - giải phẫu * năm học - niên học
* của cải - tài sản * loài người - nhân loại * nc ngoài - ngoại quốc
* thay mặt-đại diện
<b>Bài tập 2 :</b> Tìm từ gốc ẤN – ÂU đồng nghĩa
+ Máy thu thanh = rađiô + Sinh tố
+ Xe hơi = ô tô + Dương cầm = viô lông
<b>Bài tập 4 : </b>
- Món q anh gởi tơi đã <i><b>đưa</b></i> tận tay chị ấy rồi <sub></sub> Trao
- Bố tôi <b>đưa</b> khác ra đến tận cổng rồi mới trở về <sub></sub> Tiễn
- Chị ấy gặp khó khăn mật tí đã <i><b>kêu</b></i> <sub></sub> Rên
- Anh đừng làm như thế người ta <i><b>nói</b></i> cho đấy <sub></sub> trách
- Cụ ốm nặng đã <i><b>đi</b></i> hôm qua rồi <sub></sub> Mất
<i><b>4. Củng cố</b></i> : - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn :
<b>Tuần 9. </b>
<b>Tiết 36</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rơng phạm vi kỹ năng làm văn
biểu cảm
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (Không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Cây Tre đã gắn bó với đời sống của ngừơi Việt Nam bởi những
cơng dụng của nó như thế nào
- Để thể hiện sự gắn bó cịn mãi của cây Tre, đoạn văn đã nhắc đến
những gì ở tương lai?
- Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng ra cây Tre ở tương lai như
thế nào ?
Như vậy tác giả đã gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai
để bày tỏ tình cảm của mình với đối với sự vật.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào ?
- Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?
Gợi lên cho tác giả 1 niềm vui kỳ diệu được hóa thân như con gà
trống để cất lên điệu nhạc sớm mai. Từ cảm xúc ấy tác giả mở rộng ra
cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ con.
Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với sự vật
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Đoạn văn đã gợi kỷ niệm gì về cơ giáo ?
- Để thể hiện tình cảm đối vời cơ giáo tác giả đã tưởng tượng điều
- Việc liên tưởng từ Lũng Cú cực Bắc của Trung Quốc <sub></sub> Cà Mau, cực
Nam của Trung Quốc đã giúp tác giả thể hiện gì ?
( yêu nước và khát vọng thống nhất đất nước)
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>
- Đoạn văn đã nhắc đến gì về U tơi ?
- Em thấy sự quan sát như thế có tác dụng biểu hiện tính chất như thế
nào ?
Gợi tả bóng dáng U, khn mặt U với tất cả lịng thương cảm và hối
hận vì mình đã thờ ơ vơ tình.
- Mời học sinh đọc ghi nhớ
Cho học sinh đọc dàn ý chung trong sgk.
<b>I. Những cách lặp ý thường gặp :</b>
1. Liên hệ hiện tại với tương lai :
* Cây Tre
- Tre cho bóng mát mang khúc nhạc
tâm tình làm cổng chào, đu tre bay
bổng, tiếng sáo diều tre bay cao.
Nhắc đến quan hệ với sự vật
2. Hồi tưởng quá khứ và liên tưởng
đến hiện tại :
* Con gà đất
3. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn
mong ước.
* Cô giáo
Gợi lại kỷ niệm về 2 năm học qua.
Tưởng tương tình huống trong tương
lai.
Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm và
cách đánh giá đối với 1 con người
<b>4. Quan sát suy ngẫm</b>
* U tơi
khắc họa hình ảnh con người và nêu
nhận xét cũng là cách bày tỏ tình cảm
đối với người khác.
* Ghi nhớ : sgk
II. Luyện tập :
Làm bài tập cảm xúc về người thân.
- Em hãy cho biết trong bài văn biểu cảm có những dạng lập dàn ý nào ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>
Ngày soạn :
<b>Tiết 37</b>
( Tĩnh Dạ Trứ)<b>Lý Bạch</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Thấy được cảm tình sâu nặng của nhà thơ.
- Thấy được 1 số đặc điểm của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hịa.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i> Đọc phiên âm và dịch thơ bài Xạ Nắm Thác Núi Lư .
Cảm nhận của em về thác núi Lư.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> “ Vọng Nguyệt Hồi Thương” (trơng trăng nhớ quê là 1 chủ đề phổ biến trong htơ
cổ khơng chỉ ở Trung Quốc mà cịn ở Việt Nam. Vầng trăng trịn tượng trưng cho sự đồn tụ. Cho nên, ở xa quê
trăng càng sáng càng tròn lại càng nhớ q. Bản thân hình ảnh vầng trăng cơ đơn trên trời cao thẳm trong đêm
khuya thanh tĩnh đủ gợi nên nỗi sầu xa xứ. Tình cảm trơng trăng nhớ quê của Lý Bạch được thể hiện qua (nỗi sầu
xa xú) bài thơ “Tĩnh Dạ Tứ”.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
- Học sing đọc chú thích
Dựa vào chú thích các em nhắc lại cho cơ đơi nét về tác giả Lý Bạch.
Đọc văn bản (phiên âm và dịch thuật)
- So sánh 2 bài thơ : “Xa Ngắm Tách Núi Lư” và “Cảm Nghĩ Trong
Đêm Thanh Tĩnh”. Em hãy nhận xét nội dung miêu tả không gian, thời
gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ có gì khác nhau ?
<b>- Học sinh đọc 2 câu đầu :</b>
- Chữ “sàng” cho biết nhà thơ đang ngắm trăng với tư thế gì ?
(đang nằm trên giường)
Như vậy tác giả đang nằm trên giường mà không ngủ được nên mới
nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa sổ. Cũng có thể tác giả đã ngủ rồi
song tỉnh dậy mà khơng ngủ lại được. Và trong tình trạng mơ màng ấy
chữ “nghi” và chũ “sương” xuất hiện là rất tự nhiên và hợp lý. Bởi vì
trăng sáng quá, màu trắng của ánh trăng khiến tác giả ngỡ là sương đã
bao phủ khắp nơi trên mặt đất.
* Thuở thiếu thời ông thường lên đỉnh núi Nga Mi để ngắm trăng
vì thế ơng nhớ mãi trăng nữa vành trên đỉnh núi Nga Mi. (Nga Mi sơn
nguyệt bán luân thu)
Giáo viên giảng, bình
Như vậy ở 2 câu đầu ánh trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư của tác giả,
còn 2 câu cuối thì sao ?
<b>- Học sinh đọc 2 câu cuối</b>
- Giải thích nghĩa Hán Việt.
- Hai câu thơ cuối là tả cảnh hay tả tình ?
- Tìm cụm từ tả tình trực tiếp ? “cố hương” (nhớ quê cũ)
- Những chữ : đê đầu, cử đầ vọng, … tả gì ?
( động từ chỉ người )
Như vậy, dù là tả cảnh, tả người, song tình người được thể hiện rõ,
nói khác hơn ở đây tình người, tình q hương đã biến thành hành
<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm :</b></i> Sgk
- Lý Bạch.
- Thể thơ : ngũ ngôn cổ thể.
- Hoàn cảnh sáng tác, số tha phương
trong cơn li loạn.
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Hai câu đầu :</b>
Sàng tiền … thượng sương
Anh trăng sáng là đối tượng cảm
nghĩ của chủ thể trữ tình trong 1 đêm
trằn trọc không ngủ được.
<b>2. Hai câu cuối :</b>
- Cử đầu vọng minh nguyệt
- Đê đầu từ cố hương.
Phép đối, bố cục chặt chẽ tạo nên
tính thống nhất liền mạch của cảm
xúc.
Hình ảnh nhân vật rữ tình và nỗi
nhớ quê hương da diết
động “vọng”, “cử”, “đê”.
Ở 2 câu cuối này tác giả đã sử dụng phép nghệ thuật gì ?
( Phép đối )
- Hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh đối nhau ?
cử đầu >< đê đầu
vọng minh nguyệt >< tư cố hương.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài thơ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, soạn bài tiếp theo.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 10. </b>
<b>Tiết 38</b>
( Hồi Hương Ngẫu Thư )
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu đậm của nhà thơ.
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận của em qua bài thơ “cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh” củ Lý Bạch .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Chúng ta biết rằng Lý Bạch xa quê năm 25 tuổi và ông xa quê mãi mãi, cho nên khi nhìn ánh trăng sáng thì ơng
lại nhớ đến q nhà. Bởi vì quê hương là nơi ta được sinh ra, được lớn lên. Vì thế dù đi đến đâu chúng ta đều nhớ
về quê hương, nhớ về nguồn cội. Và lòng yêu quê không chỉ thể hiện ở thơ Lý Bạch mà ngay cả ở Hạ Tri
Chương cũng có bài “Hồi hương ngẫu thư” rất là đặc sắc. Sau đây cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
Hồi : trở về ; hương : quê; ngẫu : tình cờ ngẫu nhiên; thư : viết. <sub></sub> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động:</b> <b>Ghi bảng :</b>
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về tác giả Hạ Tri Chương
- Cô mời 1 em đọc cho cô phần chú thich sgk.
Dựa vào phần chú thích các em cho cơ biết vài nét về tác giả ?
Ơng sinh năm 659 – 744. làm quan ở kinh thành hơn 50 năm. Năm
744 ông xin cáo quan về quê. Khi trở về ơng gặp nhiều điều bất ngờ do
đó ơng ngẫu hứng viết bài thơ này.
Những phần cịn lại thì chúng ta học trong sgk, cô không viết lại nữa.
Bây giờ chúng ta sang phần II.
- Giáo viên đọc bài thơ trước 1 lần (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ sau
đó hướng dẫn cách đọc).
- Học sinh đọc lại <sub></sub> Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Dựa vào phần dịch nghĩa của từng yếu tố, các em hãy dịch cho cô
- Cô mời 1 em đọc lại cho cô phần dịch nghĩa.
Vậy chúng ta hiểu nghĩa của bài thơ rồi. Bây giờ cô mời 1 em đọc lại
cho cô 2 bản dịch thơ trong sách.
- Em nào hãy cho cô biết phần phiên âm và phần dịch thơ có gì khác
nhau ? ( thể thơ )
<i><b>I. Tác giả – tác phẩm :</b></i>
Hạ Tri Chương ( 659 – 744 )
Sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
* Như vậy, phần phiên âm thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, cịn cả 2 bản
dịch thơ đều là thể thơ lục bát. Tuy khác nhau về câu, nhịp, vần, luật
nhưng các dịch giả của chúng ta đều chuyển được cái tâm trạng, cảm
xúc của tác giả khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại tưởng ông là khác lạ.
* Chúng ta đi vào phần thứ 2 câu đầu :
2 câu thơ đầu tác giả cho chúng ta biết sự việc gì ?
(rời nhà đi từ lúc còn trẻ, già lắm rồi mới quy về),( … )
- Vậy tác giả ra đi từ lúc 16 tuổi, lúc trẻ và sau hơn 50 năm ông làm
quan chốn kinh kì thì khi trở về ông có điều gì đáng chú ý đây ?
Có những điều thay đổi và những điều không thay đổi.
- Những điều thay đổi đó là gì ? (vóc dáng, tuổi tác, mái tóc).
- Những điều khơng thay đổi là gì ? (giọng nói quê hương).
* Vậy các em thấy 3 yếu tố thay đổi này nó phụ thuộc vào yếu tố
khách quan theo 1 quy luật nghiệt ngã của thời gian đó là con người
sinh ra, lớn lên và già đi.
- Và các em thấy ở 2 câu này tác giả đã sử dụng phương thức biểu
đạt nào ? (tự sự (kể) + miêu tả) nhưng kể là chính. Tác giả kể lại sự việc
mình rời quê lúc còn trẻ và già lắm rồi mới trợ về. Tuy nhiên khi trở về
thì tóc rụng, hình dáng và tuổi tác đều thay đổi, nhưng đặc biệt về âm
sắc q hương thì vẫn giữ được, khơng hề thay đổi.
* Các em có biết không ? kinh đô Trường An rất xa quê hương tác
giả, cách xa hàng ngàn dặm và sau nửa thế kỷ xa quê hương mà tác giả
vẫn giữ được giọng nói quê hương. Điều đó cho các em thấy được điều
gì ở tác giả ? (lịng u q hương)
- Và ở nước ta cũng được chia ra làm 3 miền Bắc, Trung, Nam và dĩ
nhiên là giọng nói ở cả 3 miền đều khác nhau. Và không chỉ khác nhau
theo từng miền mà còn khác nhau theo từng địa phương, từng tỉnh. Hiện
nay nhiều cư dân ở miền Bắc và miền Tây Nam Bộ đến đây sinh sống
và làm việc khá nhiều. Có người thì mới vào vài 3 tháng hoặc 1 vài
năm, có người thì lâu rồi trên dưới 10 năm hoặc lâu nữa. Trong 1 thời
gian xa quê như thế có người họ vẫn giữ được giọng nói đặc trưng q
của mình, tuy nhiên có 1 số người giọng nói bị mai một do họ học theo
cách nói của người Miền Nam hoặc do tiếp xúc với người Miền Nam
* Và để nói về điều đó thì tác giả đã dùng nghệ thuật gì ?
Phép đối
- Các em chỉ ra sự đối lập đó ? ( giáo viên gạch chân khi học sinh chỉ
ra )
- Ở những câu đối 1 như thế này thì người ta gọi là tiểu đối, tức là đối
giữa các vế câu với nhau.
- Tác giả đã dùng phép đối trong 2 câu thơ này nhằm mục đích gì?
(nhấn mạnh sự việc)
Sau 1 thời gian dài xa quê làm quan mặc dù có nhiều thay đổi về vóc
dáng, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói q hương thì khơng thay đổi.
Đó là 1 giọng nói thiêng liêng đầy chất quê.
* Việc tác giả trở về quê hươnggợi cho các em suy nghĩ gì ?
( Vì sao tác giả trở về quê ?) Tác giả trở về quê khi tác giả già lắm rồi
muốn trở về quê sống 1 cuộc sống thanh nhàn, ẩn giật và việc ông
Phép đối <sub></sub> sau 1 thời gian dài xa
quê làm quan đã làm thay đổi về vóc
dáng, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng
nói q nhà thì khơng thay đổi <sub></sub> lịng
u q hương.
giữ được giọng nói của q hương chứng tỏ ơng có 1 tình cảm rất sâu
nặng đối với quê hương.
* Với tâm trạng rất buồn và bồi hồi khi trở về quê hương, nhưng
khi trở về thì điều gì đã xảy ra. Cơ mời 1 em đọc cho cô 2 câu cuối và
đọc lên phần dịch thơ (bản 1)
- Các em hãy so sánh cho cô trong phần phiên âm và bản dịch thơ có
câu nào chưa sát nghĩa lắm ?
Trẻ con nhìn lạ khơng chào
Trẻ con gặp mặt khơng quen biết hình như vậy là khơng phải trẻ con
nó gặp mặt khơng chào mà là nó có chào, nó chào và hỏi rằng khác ở
nơi nào đến chơi.
- Chúng ta thấy khi trở về quê hương là tác giả mong mình gặp lại
người thân, những người bạn hiền sau bao năm xa cách, bởi vì về q là
về ngơi nhà cũ của mình, là về nơi chôn nhau cắt rốn. Thế nhưng khi về
quê tác giả gặp những ai (nhi đồng).
- Ở đây chúng ta bắt gặp 1 tình huống hết sức độc đáo đó là
(Tác giả muốn về quê để gặp lại người thân nhưng ở đây ông chỉ gặp
những đứa trẻ con, tức là lớp người trẻ. Vì sao lại xảy ra tình huống trớ
trêu như thế ? bởi vì tác giả đã 86 tuổi rồi, số tuổi thọ mà xưa nay rất
hiếm (thất thập cổ lai hy). Vì thế mà có lẽ người thân của ơng đã mất cả
rồi. Vì thế mà ông chỉ gặp lớp nhi đồng mà thôi. Dĩ nhiên là nhi đồng
gặp ông đấy nhưng không hề quen biết ông, nên chúng vui vẻ cười hỏi
ông 1 cách hồn nhiên, rất vô tư.
- Chúng đã hỏi điều gì ?
- À chúng hỏi ơng rằng ơng là khách ở nơi nào đến chơi? Với tiếng
cười hỏi hồn nhiên của lũ trẻ, các em thấy có làm cho tác giả vui lên
khơng? (khơng) mà cịn ngược lại ơng cịn cảm thấy ngỡ ngàng xót xa.
Vì sao vậy các em? Vì mình là chủ lại bị coi là khách ngay chính q
hương mình.
* Với 1 tình huống dở khóc dở cười như thế đã làm cho tác giả
ngẫu hứng viết bài thơ này ngay khi mới đặt chân về q. Nhưng ẩn
chứa trong đó là 1 tấm lịng yêu quê hương đất nước rất sâu nặng.
Chúng ta sang phần III.
Qua bài thơ này chúng ta cần ghi nhớ những gì?
- Các em đã đọc bài thơ nào cũng nói về tình u q hương tha thiết.
Tĩnh Dạ Tứ.
Tuy nhiên, ở bài Tĩnh Dạ Tứ là tác giả bộc lộ tình yêu quê hương
trực tiếp qua câu thơ cuối. Còn ở đây là tác giả bộc lộ 1 cách gián tiếp.
Đó là thơng qua tiếng cười của trẻ để bộc lộ tâm trạng thống buồn của
mình khi bị xem là khách ngay chính trên quê hương.
- Trong lớp ta có bạn nào xa quê theo cha mẹ đến địa phương này
hay khơng ?
- Các em có nhớ q khơng ? À, điều đó là tấ nhiên rồi, bởi vì xa q
ai lại khơng buồn, ai lại khơng có những kỷ niệm đẹp nơi chôn nhau, cắt
rốn. Như nhà thơ Nam Giang có viết
Thuở cịn thơ … trên cao
Hay lời bài hát quê hương mà chúng ta vẫn thường nghe.
Quê hương là … thành người.
Giọng điệu bi hài (hóm hỉnh), <sub></sub> Sự
ngỡ ngàng xót xa khi bị choi như
khách lạ.
<i><b>III. Tổng kết :</b></i>
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài thơ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, soạn bài tiếp theo.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 10. </b>
<b>Tiết 39</b> <b> </b>
- Nắm được thế nào là từ trái nghĩa ?
- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Hồi hương nhớ …
- Thế nào là từ đồng nghia ?
- Lấy 1 ví dụ về từ đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Trong cuộc sống khi giao tiếp, đôi khi chúng ta vơ tình sử dụng 1 loại từ mà khơng ai ngờ tới vì nó q
quen thuộc mà lại tiện dụng. Các em có biết đó là loại từ gì khơng? Đó là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái
nghĩa? Cách sử dụng nó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay.
- Học sinh nhìn lên các ví dụ trên bảng.
VD 1 : Vui thay xuân đã đến tuần
Nên con én biếc liệng gần liệng xa
Én bay mặt sóng Hồng Hà
Én bay vào lại bay ra gọi bầy
VD 2 : Dịng sơng bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong
- Các em thử nhận xét trong các ví dụ trên có những cặp từ nào trái
nghĩa nhau? (gạch chân)
- Như vậy chúng ta thấy những cặp từ này có nghĩa trái ngược nhau.
- Và xét về từ loại thì chúng có đặc điểm gì? (cùng từ loại)
* Vậy em nào có thể rút ra nhận xét thế nào là từ trái nghĩa ?
VD 3 : Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
- Cơ có từ : Già >< trẻ.
- Cơ lại có từ : “Cau già, rau già”? bây giờ cơ nói trái nghĩa với 2 từ
này là “rau trẻ” được khơng? Khơng <sub></sub> rau non. Vì sao?
Vì từ trẻ chỉ sử dụng cho người chứ khơng sử dụng cho vật
* VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống
* VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ.
* Chúng ta thấy những từ : lành, chín,già có rất nhiều nghĩa.
- Vậy những từ nhiều nghĩa có phải chỉ có 1 từ trái nghĩa hay khơng?
Vậy thì nó như thế nào?
* Như vậy chúng ta đã hiểu thế nào là từ trái nghĩa rồi, bây giờ chúng
ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.
<i><b>I. Thế nào là từ trái nghĩa :</b></i>
- Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
<i><b>II. Sử dụng từ trái nghĩa :</b></i>
* VD 6 : Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc bắt ta nơ lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
- Các cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ trên nhằm mụch
- Thành ngữ và tục ngữ thường hay sử dụng từ trái nghĩa. Vậy em
thấy từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ có tác dung gì ?
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có về
- Mắt nhắm mắt mở
* Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. Sau đó chuyển sang
phần bài tập.
<b>Bài tập 1 :</b> Học sinh đọc
Tìm cặp từ trái nghĩa :
<b>Bài tập 2 :</b> Tìm các cặp từ trái nghĩa :
<b>Bài tập 3 :</b> Điền từ thích hợp vào các thành ngữ :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong
thế đối, tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời
nói thêm sinh động.
<i><b>III. Bài tập :</b></i>
Lành >< rách
Giàu >< nghèo
Ngắn >< dài
Sáng >< tối
Cá tươi >< cá ươn
Hoa tươi >< hoa héo úa, tàn
Ăn yếu >< ăn khỏe
<b>Bài tập 4 :</b> Viết đọan văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa
Học sinh làm 5 phút
Giáo viên chấm điểm 5 em làm nhanh nhất
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy xấp, chạy ngửa
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại bài ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài
Ngày soạn :
<b>Tuần 10. </b>
<b>Tiết 40</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm
- Rèn kỹ năng tìm ý, lập dàn bài
- Rèn cách nói trước đám đơng.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Nêu các cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ thực hành luyện nói trên lớp. Bởi vì các em biết rằng “nói” là hình
thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, giáo viên cần rèn luyện
cho học sinh năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất, đạt kết quả cao nhất.
* Bước chuẩn bị :
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chia thành 4 tổ, mỗi tổ chọn 1 đề trong sgk để chuẩn bị
- Kiểm tra vở học sinh trước khi thực hành.
* Bước thực hành :
- Chọn 2 học sinh trên tổ để phát biểu trước lớp phần dàn bài đã chuẩn bị.
- Những em khác phải lắng nghe để bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Xem lại những bài văn biểu cảm mà em đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : bài ca nhà tranh bị gió thu phá
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 10. </b>
<b>Tiết 41</b>
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
- Thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đọc thuộc phần phiên âm + dịch htơ hồi hương ngẫu nhiên.
- Đọc ghi nhớ. Phân tích nội dung và nghệ thuật.
<i><b>3. Bài mới :</b><b> </b></i>
Nội dung – Phương thức hoạt động : Ghi bảng :
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc văn bản, chú thích diễn cảm đoạn cuối cùng.
- Đọc chú thích và cho biết vài nét về tác giả ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu bố cục :
- Em nào có thể cho cơ biết bố cục bài thơ gồm mấy phần ?
có 2 cách :
<b>I. Tác giả – Tác phẩm</b>
- Đỗ Phủ : ( 712 - 770
- Là nhà thơ nổi tiếng đời đường TQ
* sgk
- 4 phần <sub></sub> căn cứ vào hình thức cách quãng của bài thơ
- 2 phần <sub></sub> phần đầu 18 câu, phần sau 5 câu.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Học sinh đọc lại bài thơ
- Mời 1 học sinh đọc lại 5 câu đầu.
- Nội dung của khổ thơ đầu nói gì?
- Ở đây phương thức nào được biểu đạt? (miêu tả+kết hợp tự sự)
- Miêu tả ở chỗ nào, tự sự như thế nào?
Như vậy, ở khổ 1 này tác giả cho biết hồn cảnh mái tranh bị gió thởi
bay khắp nơi. Và khi tranh bay như thế chúng ta hình dung được là sức
- Đã bao năm tháng bơn ba xi ngược, chạy loạn, mưu sinh. Nhờ sự
giúp đỡ của bạn bè và người thân Đỗ Phủ mới dựng được căn nhà tranh
nho nhỏ. Vậy mà bây giờ ông trời lại chẳng buông tha cho người áo vải
* Học sinh đọc khổ 2 :
- Đã khổ vì nhà bị tốc mái nhà thơ cịn khổ thêm vì lý do gì nữa?
( trẻ cắp tranh)
- Ta có nên trách trẻ con thơn nam khơng? Vì sao?
- Trong khổ 2, nhà thơ đã kết hợp các loại văn bản nào?
( học sinh lần lượt trả lời )
* Học sinh đọc khổ 3 : ( 8 câu tiếp)
- Đọc với giọng bi thương ai oán.
- Tác giả trong khổ này đã kết hợp các kiểu văn bản nào ?
- Nỗi khổ của nhà thơ ở đây lại tăng thêm mấy phần? Vì sao?
- Em hiểu cơn loạn là như thế nào?
- Cách kể, tả ở khổ này có gì giống, khác với 2 khổ trên. Dụng ý của
tác giả có đạt được khơng?
Như vậy, ở 2 khổ trên chỉ có gió mạnh thổi nhà tốc mái và tre con
* Học sinh đọc khổ cuối cùng (giọng hân hoan phấn chấn)
- Khổ cuối này có gì khác so với 3 khổ trên?
- Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- Mơ ước của Đỗ Phủ có người cho rằng thật viển vơng. Em có tán
thành ý kiến đó khơng?
- Qua ước mơ của Đỗ Phủ em hiểu gì về con người ơng?
* Người đời thường ca ngợi Đỗ Phủ là Thi Thánh <sub></sub> vị thánh làm
thơ. Em hiểu đó là Đỗ Phủ làm thơ siêu việt, khác thường như thần
thánh, hay là ơng có tấm lòng như bậc thánh nhân? (Ý kiến 2)
* Qua bài học này em rút ra được điều gì?
Bài thơ chia làm 4 phần (sgk)
<i><b>III. Bố cục thức biểu đạt</b></i> (sgk)
<i><b>IV. Phân tích bài :</b></i>
<b>1. Phần 1 :</b> 5 câu đầu
Tháng 8 … mương sa
Miêu tả (kết hợp tự sự)
Cảnh gió thổi nhà tốc mái
<b>2. Khổ thứ hai :</b> (5 câu tiếp theo)
- Trẻ con … chống gậy lòng ấm ức
Sự kết hợp biểu cảm
Cảnh đời đói khổ xót xa
<b>3. Khổ thứ ba</b> : (8 câu kế)
“ giây lát… sao cho trót?”
Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
Nỗi khổ dồn dập tập kích nhà thơ
<b>4. Khổ cuối :</b> (5 câu cuối)
Biểu cảm trực tiếp.
Ước mơ cao cả chứa chan lòng vị
tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ.
<b>* Ghi nhớ :</b> sgk
Ngày soạn :
<b>Tuần 11</b> <b>Tiết 42</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
<i><b>1. Phạm vi kiểm tra :</b></i> Các văn bản tác phẩm trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 - 10
<i><b>2. Nội dung kiểm tra :</b></i> Các vấn đề cơ bản về nội dung và nghệ thuật.
<i><b>3. Hình thức kiểm tra :</b></i> Hình thức viết
<b>II. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Chép đề</b></i>
<b>Câu 1 :</b> Chép bài ca dao về tình cảm gia đình. Phân tích ngắn gọn bài ca dao đó (2 điểm)
<b>Câu 2 :</b> Chép bài thơ Qua Đèo Ngang
Cho biết tên tác giả
Phân tích bài thơ (5 điểm)
<b>Câu 3:</b>Em hiểu gì về nhà thơ Lý Bạch. Cảm nhận của em về nhà thơ Lý Bạch qua 2 bài thơ mà em đã học
(3điểm )
<i><b>3. Học sinh làm bài</b></i>
<i><b>4. Thu bài</b></i>
<i><b>5. Đáp án :</b></i>
<b>Câu 1 :</b> Chép đúng bài ca dao (1 điểm)
Phân tích ngắn gọn, đầy đủ (1 Điểm)
<b>Câu 2 :</b> Chép đúng bài thơ (trong sgk) (2 điểm)
Tên tác giả : Bà Huyện Thanh Quan (1 điểm)
Phân tích nội dung và nghệ thuật đã cho ghi vào vở (2 điểm)
<b>Câu 3 :</b> Tác giả (sgk) (1 điểm)
Cảm nhận, học sinh tự viết dựa trên nội dung 2 bài thơ đã học
-Xa ngắm thác núi lư
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (2 điểm)
<i><b>6. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo :từ đồng âm
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 11.</b>
<b>Tiết 43</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Hiểu được thếnào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
- Có thái độ cẩn trọng, tránh nhầm lẫn từ gần âm với từ đồng âm
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ?
- Sử dụng từ trái nghĩa nhằm mục đích gì?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Nếu như các em được học về từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
thì hơm nay các em sẽ được biết thêm 1 loại từ, nghĩa của nó khác xa nhưng lại phát âm giống nhau. Vậy nó là
loại từ gì? Nhờ đâu mà ta lại có thê xác định được nghĩa của nó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được
những thắc mắc đó.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
VD1: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
VD2 : Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng
Nghĩa của từ lồng trong 2 ví dụ trên có giống nhau khơng? Em hãy
giải thích nghĩa của 2 ừ trên.
+ Lồng 1 : Đông từ
+ Lồng 2 : Danh từ <sub></sub> Cái chuồng hnỏ đan bằng tre, nứa
dùng để nhốt chim.
- Ngồi từ lồng em cịn biết từ nào nữa không?
+ đường : ăn
+ đường : đi
- Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của những từ trên
(phát âm giống nhau và nghĩa khác nhau) <sub></sub> Từ đồng âm.
Cô mời 1 em đọc cho cơ phần ghi nhớ
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm
- Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu
trên? (ngữ cảnh)
- Câu “đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành
- Em hãy thêm vào câu này 1 vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
+ Đem cá về kho tiêu
+ Đem cá về kho đông lạnh.
* Như vậy, để tránh đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi
giao tiếp.
- Mời 1 em nhắc lại cho cô phần ghi nhớ.
Bây giờ chúng ta cùng làm bài tập.
VD ( ghi những ví dụ lên bảng)
* Ghi nhớ : sgk.
<i><b>II. Sử dụng từ đồng âm :</b></i>
VD : ghi VD lên bảng
* Ghi nhớ : sgk
<b>Bài tập 1 :</b> Tìm từ đồng âm
Thu 1 : mùa thu Tranh 1 : cỏ tranh
Thu 2 : Thu tiền Tranh 2 : tranh giành
Cao 1 : cao thấp Tranh 3 : đàn tranh
Cao 2 : cao hổ cốt Sang 1 : sang trang
Ba 1 : số 3 Sang 2 : sang đò
Ba 2 : ba mẹ nam 1: nam nhi nam 2 : người nước nam
<b>Bài tập 2 :</b> đặt câu :
- Hai anh em ngồi vào bàn bạc mãi mới ra một vấn đề
- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm
- Năm nay, năm anh em đều phát tài cả
<b>Bài tập 3 :</b> Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho
người hàng xóm (vạc đơng)
Nếu là viên quan sử kiện, em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu của
anh chàng và người hàng xóm : mượn vạc để làm gì?
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
Ngày soạn :
<b>Tuần 11.</b>
<b> Tiết 44</b> <b> CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chung
- Nhận rõ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và vai trò của chúng
- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Trong các tiết trước, các em đã được luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá, các dạng
lập ý, luyện nói về văn biểu cảm, đánh giá đối với sự việc, con người. Nhưng để làm tốt văn biểu cảm, đánh giá
chúng ta cần phải lưu ý điều gì? Đó chính là vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, đánh giá.
Vậy tự sự có vai rị như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Cho học sinh đọc lại bài thơ: Nhà tranh bị gió Thu phá
- Nhắc lại bố cục của bài thơ ?
( bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn)
- Hãy chỉ ra những yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói
rõ ý nghĩa của chúng.
+ Đoạn 1 : tự sự ( 2 dòng đầu )
Miêu tả ( 3 dòng sau)
Tạo bối cảnh chung
+ Đoạn 2 : Tự sự kết hợp với biểu cảm
Uất ức vì già yếu.
+ Đoạn 3 : Tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 câu đầu)
Biểu cảm ( 2 câu sau)
Nỗi khổ nhiều bề của nhà thơ.
+ Đoạn 4 : Biểu cảm trực tiếp
Tình cảm cao thượng, vị tha.
- Như vậy để biểu lộ hồn cảnh của mình tác giả dùng phương thức
biểu đạt gì? (tự sự, miêu tả)
- Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì?
Từ kể và miêu tả nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình, nỗi
thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> học sinh đọc đoạn văn trong sgk
- Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên và
cảm nghĩ của tác giả?
- “ Những ngón chân … xoa bóp khỏi” <sub></sub> Miêu tả.
- “ bố đi chân đất … Bố đi xa lắm” <sub></sub> Tự sự.
- “ Bố ơi ! … thành bệnh” <sub></sub> Cảm nghĩ.
- Nếu khơng có các yếu tố miêu tả, tự sự thì yếu tố biểu cảm có thể
bộc lộ được hay khơng ? ( khơng)
- Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng. Hãy cho biết
tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào?
<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Văn bản 1 : </b>
Bài ca Nhà tranh bị gió Thu phá
( Ghi theo bảng)
<b>2. Văn bản 2 :</b> Bố tôi
“ Những ngón chân…xoa bóp khỏi” <sub></sub>
miêu tả
“ Bố đi chân đất … bố đi xa
lắm” <sub></sub> tự sự
Bố ơi … thành bệnh <sub></sub> cảm nghĩ
Miệu tả, tự sự <sub></sub> gợi cảm xúc
* Ghi nhớ : học sgk
Tự sự và miêu tả nhằm khơi gợi tình cảm, cảm xúc, do tình cảm cảm
xúc chi phối.
<b>Bài tập 1 :</b> Kể lại bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá bằng văn xi biểu cảm.
(học sinh làm nói lên trước lớp)
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Làm bài tập số 2 về nhà
- Học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo : Cảnh khuya Rằm Tháng Giêng
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 12.</b>
<b>Tiết 45</b>
<b>HỒ CHÍ MINH</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn với lịng u nước, pgong thái ung dung của Hồ
Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Chủ Tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Mặc dù Người từng viết
“ngâm thơ ta vốn không ham”, mặc dù hồi đầu kháng chiến chống Thực dân Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, bận
trăm cơng nghìn việc nhưng có khi giữa đơi phút nghỉ trong đêm khuya thanh tĩnh, nơi rừng sâu, núi thẳm tình cờ
bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ chữ Việt,
chữ Hán chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này chính là hai trường hợp hiếm hoi như thế.
- Giáo viên cho học sinh xem những bức tranh, ảnh Bác Hồ làm việc, ngắm trăng ở Việt Bắc.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng :</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Hướng dẫn đọc, giải thích từ
1. Bài cảnh khuya
Câu 1 nhịp : 3/4
Câu 2+3 nhịp : 4/3
Câu 4 nhịp : 2/5
2. Bài rằm tháng giêng
- Đọc phiên âm chữ hán :4/3
- Địch thơ : 2/2/2, 2/4/2.
Học sinh đọc chú thích
- Em hiểu gì về tác giả Hồ Chí Minh?
* Chúng ta đi vào phân tích 2 bài thơ.
- Đọc lại cho cô hai bài thơ.
Hai bài đều miêu tả cảnh đẹp đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em
hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp như thế nào?
Bài thơ 1: Được Bác viết trong hoàn cảnh nào? Miêu tả cảnh gì?
Cảnh ấy ở đâu?
- Ở câu đầu có biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng? (so sánh)
- So sánh cái gì? ( tiếng suối trong như tiếng hát xa)
- Tác dụng của nghệ thuật so sánh trong câu thơ này?
<i><b>I. Tác giả, tác phẩm</b></i>Sgk
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Cảnh trong thơ Hồ Chí Minh</b>
- “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”
So sánh, điệp ngữ
- “Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính
viên
Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân
thiên”
Điệp ngữ
Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt
Bắc thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu
đậm của Bác.
<b>2. Tâm trạng của nhà thơ</b>
- “ Cảnh khuya như vẽ người chưa
ngủ
( So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con người làm chủ, làm cho
âm thanh của thiên nhiên. Tiếng suối xa cũng trở nên gần gũi, thân mật
như con người, giống con người trẻ trung, rong trẻo ).
Vậy mở đầu bài thơ là âm thanh tiếng suối róc rách, văng vẳng đâu
đây, mơ hồ bên tai nhà thơ, khiến Người tưởng như có giọng hát ngọt
ngào nào đó của ai vang vọng trong đêm trăng khuya tĩnh lặng.
- Cũng có nhiều câu thơ hay tả tiếng suối tiếng hát bằng biện pháp so
sánh, em nào có thể tìm cho cơ trong những bài thơ mà các em đã học?
“ Côn sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” (côn sơn ca)
Hay : “Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền” (tiếng sáo thiên thai)
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
- Yên ba thâm xứ đàm quân sự…
- Nhưng nhìn chung tất cả đều tả tiếng suối chưa cụ thể, chưa gần gũi
sống động như câu thơ của Bác.
- Ở câu 2 các em có phát hiện ra nghệ thuật gì được sử dụng hay
khơng ? <sub></sub> Điệp từ “lồng”
- Tác dụng của điệp từ “lồng” ? <sub></sub> Điệp từ được sử dụng thật hay, bởi
nó khiến cho bức tranh đêm trăng rừng khuya khơng chỉ lớp lang, tầng
bậc cao thấp, sáng tối hịa hợp quấn quýt mà còn tạo nên vẻ đẹp lung
linh ảo huyền, chỗ đậm, chỗ nhạt, bóng cây cổ thụ lấp lóang ánh trăng
lại có bóng lá, bóng cây, bóng hoa in lên mặt đất thành những bông hoa
thêu dệt như gấm. Đọc đến câu thơ này người ta thường nhớ đến đoạn
thơ nổi tiếng trong bản dịch Chinh Phụ Ngâm của Đoàn Thị Điểm :
Trăng dãi nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.
- Hai câu thơ cuối của bài thơ Cảnh Khuya đã biểu hiện những tâm
trạng gì của tác giả? ( chưa ngủ)
- Điệp ngữ này có tác dụng như thế nào đối với sự thể hiện tâm trạng
của bài thơ <sub></sub> 2 chữ chưa ngủ được lặp lại cho thấy 2 nét tâm trạng được
mở ra trước và sau 2 chữ ấy đồnmg thời bộc lộ chiều sâu nội tâm của tác
giả.
- Ở câu 3, đó là sự rung động, say mê trước vẻ đẹp như tranh của
cảnh rừng Việt Bắc. Nhưng câu 4 bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới
trong tâm hồn nhà thơ, thao thức chưa ngủ cịn chính là lo nghĩ đến vận
mệnh của đất nước. Hay chính là thức đến khuya lo việc nước mà
Người bắt gặp được cảnh trăng đẹp.
- Điệp từ chưa ngủ đặt như thế chính là bản lề mở ra 2 tâm trạng
trong cùng một con người. Niềm say mê thiên niên và nỗi lo việc nước.
Hai nét tâm trạng ấy thống nhất trong con người của Bác thể hiện sự hòa
hợp giữa nhà thi sĩ và người chiến sĩ trong vị lãnh tụ.
<i><b>Hoạt đơng 3 :</b></i> Tìm hiểu bài thơ “ Nguyên Tiêu”
- Bài thơ tả cảnh gì? ở đâu?
- Nhận xét về hình ảnh khơng gian và cách miêu tả không gian trong
bài “Nguyên Tiêu”. Câu thơ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và đã gợi ra vẻ
đẹp rộng lớn bát ngát của không gian như thế nào?
Nếu như bài cảnh khuya ở trên là cảnh trăng rừng tuyệt đẹp thì 2 câu
đầu của “rằm tháng giêng” đã vẽ ra một không gian cao rộng, bát ngát,
tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng
giêng.
- Câu đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo nổi bật trên
bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, tỏa sáng xuống khắp trời đất.
- Câu 2 vẽ ra 1 không gian trời đất bát ngát không giới hạn, con sông,
mặt nước tiếp liền với bầu trời. Với 3 từ “xuân” được lặp lại đã nhấn
mạnh vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân tràn ngập đất trời.
- Học sinh đọc 2 câu cuối.
Như vậy, cả 2 bài thơ đều được làm trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến đầy khó khăn gian khổ. Bài Cảnh Khuya (1947) năm đầu
của cuộc kháng chiến, vận nước đang rất khó khăn. Cịn bài Ngun
Tiêu được viết (1948) sau chiến thắng Việt Bắc rất quan trọng của quân
và dân ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của giặc Pháp lên chiến
khu Việt Bắc. Đặt trong hoàn cảnh ấy chúng ta thấy rõ sự bình tĩnh, lạc
quan của vị lãnh tụ
* Qua 2 bài thơ này em nào có thể nhắc lại cho cô nội dung và
nghệ thuật của 2 bài thơ.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại 2 bài thơ
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Học bài, Tìm những bài thơ có từ Trăng của Bác
Soạn trước bài mới.
==============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 12.</b>
<b>Tiết 46</b>
<b>I. Y6eu cầu:</b> Giúp học sinh
- Củng cố các kiến thức đã học về Tiếng Việt
- Biết vận dụng đúng lúc, đúng chỗ các kiến thức về Tiếng Việt
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Chép đề kiểm tra lên bảng</b></i>
<b>Câu 1 : </b> Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi
… Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều. Tơi dành hầu hết cho em, bộ tú l7 khơ, bàn cá ngựa,
những con ốc biển và bộ chì màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng
khơng, thỉnh thoảng lại thấy nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy 2 con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang 2 phía
thì em bỗng tru tréo lên giận dữ …
- Em hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn trên.
<b>Câu 2 :</b> Thế nào là từ đồng âm? Từ trái nghĩa? Từ đồng nghĩa?
- Xác định từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa trong các ngữ cảnh sau.
a. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao
b. Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
c. Cải lão hoàn đồng.
Hôm nay ba dắt em ra thăm đồng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn ( thơ Tố Hữu)
Câu 2 : Định nghĩa sgk
a. Từ đồng nghĩa : núi - non
b. Từ trái nghĩa : ngược - xuôi
c. Từ đồng âm : Đồng 1 : Trẻ em, trẻ con.
Đồng 2 : Đồng ruộng
Đồng 3 : Kim loại
<b>* Biểu điểm :</b> Câu 1 : 4 điểm. ( mỗi yêu cầu 2đ )
Câu 2 : 6 điểm.
Lý thuyết : 3 điểm
Bài tập : 3 điểm
<i><b>3. Củng cố</b></i> : xem lại bài trước khi nộp
<i><b>4. Thu bài :</b></i>
<i><b>5. Dăn dị</b></i> : Về nhà ơn lại bài.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 12.</b>
<b>Tiết 47</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>
- Học sinh tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm, tự sửa lỗi.
- Củng cố kiến thức về văn biều cảm, kỹ năng liên kết văn bản.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm
- Đọc diễn văn biểu cảm bài “Nhà tranh bị gió thu phá”
<i><b>3. Nhận xét của giáo viên:</b></i> Về bài kiểm tra số 2 (bài viết văn biểu cảm)
- Đây là bài viết đầu tiên về văn biểu cảm nên các em còn lầm lẫn rất nhiều với văn miêu tả và tự sự. Chúng
- Tuy nhiên rất đáng mừng là có một số em viết rất tốt, diễn đạt rất lưu lóat, ý hay.
- Nhưng bên cạnh đó cũng có rất nhiều em đến bây giờ mà cịn viết sai chính tả, chấm phẩy khơng rõ ràng,
viết hoa lung tung. Chúng ta cần phải khắc phục nhược điểm này
- Sau đây cô sẽ đọc 2 bài viết hay nhất.
Nhận xét : Hai bài này viết đúng kiểu văn biểu cảm các câu, các đoạn có liên kết với nhau, chữ viết
sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả.
Và sau đây là 1 bài viết chưa đạt, ngược lại với bài trên.
<i><b>4. Trả bài</b></i>
<i><b>5. Dặn dò</b></i> : - Về nhà, các em tự sửa hết các lỗi còn lại.
- Chọn 1 trong số các đề tham khảo viết thành bài văn hoàn chỉnh.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 12.</b>
<b>Tiết 48</b> <b> </b> <b> THÀNH NGỮ</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Hiểu được đặc điểmvề cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Thành ngữ là gì?
VD 1: Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấynay
VD 2: Nói chuyện với anh như thế là nước đổ lá khoai vậy.
-Em hiểu lên thác xuống ghềnh là gì? (trơi nổi, lênh đênh,phiêu bạt)
- Cịn nước đổ lá khoai là như thế nào? (trôi tuột đi hết, khơng cịn gì
cả )
- Bây giờ cơ thay 2 cụm từ này bằng những cụm từ ngữ khác được
không?
VD : Nước đổ lá khoai <sub></sub> Nước đổ lá rau …
Khơng được vì ý nghĩa của nó trở nên lỏng lẽo, nhạt nhẽo và có thể
- Bây giờ, cơ hóan đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có được
khơng? <sub></sub> Khơng hóan đổi được vì đây là trật tự cố định.
* Những cụm từ này cô gọi là thành ngữ. Vậy em có nhận xét gì
về cấu tạo của những thành ngữ này?
* Tuy nhiên cũng có một số trường hợp khi sử dụng người ta có
thể thay đổi chút ít kết cấu của thành ngữ chẳng hạn như những ví dụ
sau
- Châu chấu đá xe Được biến đổi thành :
Dẫu cho thiêng liêng đành phận gái.
Lẽ nào châu chấu đá ơng voi ( Nguyễn Cơng Trứ)
Hay Hồ Chí Minh có viết : lực lượng ta và địch so le nhiều như thế,
cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng cuộc kháng chiến của ta là châu
chấu đá voi.
Hoặc thành ngữ : đứng núi này trông núi nọ <sub></sub> biến thể.
+ Đứng núi này trông núi khác
+ Đứng núi nọ trông núi kia
* Như vậy chúng ta đã biết được thành ngữ là gì. Bây giờ chúng ta
sẽ tìm hiểu nghĩa cùa thành ngữ.
VD 3 : Tham sống sợ chết nghĩa đen là gì ? <sub></sub> hèn nhát.
Đây là thành ngữ được hiểu trực tiếp <sub></sub> nghĩa đen
VD 4 : Lá lành đùm lá rách (ẩn dụ)
Đen như cột nhà cháy (so sánh)
Lịng lang dạ thú (hốn dụ) …
Các em thấy thành ngữ này có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen được
hay không?
<i><b>I. Thế nào là thành ngữ :</b></i>
- Thành ngữ là loại cụn từ có cấu tạo
cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hồn chỉnh.
? <sub></sub> khơng (vì đây là thành ngữ có nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) cho nên
phải thơng qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh … thì mới
hiểu được ).
* Qua các ví dụ trên em nào có thể cho cô biết nghĩa của thành
ngữ được hiểu như thế nào?
Trong vốn thành ngữ Việt Nam, có một khối lượng khơng nhỏ các
VD : Khẩu phật tâm xà
(Khẩu : miệng, phật : ý nói người hiền từ, tâm :lòng, xà : rắn) Nghĩa
là miệng thì nói từ bi thương người màa lịng thì nham hiểm độc ác.
* Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem thành ngữ được sử dụng
như thế nào?
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhưng thường thông qua
một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ,
so sánh ….
Cơ có 2 câu thơ của Hồ Xuân Hương
VD 1 : Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Cơ có 2 câu: 1 câu có sử dụng thành ngữ cịn 1 câu thì khơng. các em
thử nhận xét xem câu nào hay hơn.
- Sáu tự đắc vì đã đi guốc trong bụng họ, khối chí cười hơ hớ.
- Sáu tự đắc vì đã hiểu rất rõ họ rồi, khối chí cười hơ hớ.
( câu 1 hay hơn) vì sao?
Vì câu 1 có sử dụng thành ngữ thì giàu hình tượng và có tính biểu
cảm hơn.
* Vậy các em thấy sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? (và thành ngữ
thường là những cụm từ như thế nào?)
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị
ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong
cụm danh từ, cụm động từ.
- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc, có
hình tượng, tính biểu cảm cao.
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ.
A - Sơn hào hải vị : những thứ đồ ăn quí lấy ở núi, nhựng thứ đồ ăn quí lấy ở biển, chỉ những thứ đồ
ăn q hiếm.
- Nem cơng chả phượng : Thứ đồ ăn làm bằng thịt con cơng bóp với thính, thịt con phượng nướng
chín <sub></sub> chỉ các thức ăn q hiếm.
B - Khỏe như voi : Có sức mạnh như voi
- Tứ cố vơ thân : Khơng có ai là họ hàng gần gũi
C - Da mồi tóc sương : Màu da người già lốm đốm như đồi mồi, màu tóc người già bạc như sương.
<b>Bài tập 2 :</b>Kể vắn tắt các truyền thuyết ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ
( học sinh về nhà làm )
<b>Bài tập 3 :</b> Điền thêm yếu tố thành ngữ để được trọn vẹn :
- Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
<b>Bài tập 4 :</b> Sưu tầm thêm các thành ngữ và cho biết nghĩa của nó.
- Tham sống sợ chết - Bùn lầy nước đọng
- Mưa to gió lớn - Mẹ góa con cơi
- Năm châu bốn biển - Ruột để ngoài da
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dăn dò :</b></i> Học bài, làm bài tập số 2.
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn :
<b>Tuần 13.</b>
<b>Tiết 49</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Phát hiện được những điểm sai trong bài làm của mình.
- Ơn lại những kiến thức cơ bản đã học.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Trả bài :</b></i>
<i><b>3. Sửa bài :</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc lại lần lượt từng câu hỏi.
- Gọi những học sinh có bài làm đúng lên bảng sửa.
- Giáo viên giải thêm.
- Học sinh sửa bài tập đúng vào vở.
<i><b>4. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 13.</b>
<b>Tiết 50</b>
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Biết phát biểu cảm tưởng đánh giá
- Phân tích bài văn mẫu, lập dàn ý cho một đề.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Gọi học sinh nhắc lại thế nào là văn biểu cảm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng :</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ văn bản cảm nghĩ về một bài ca
dao trong sgk.
- Văn bản trên viết về những bài ca dao nào?
- Hãy đọc liền những bài ca dao đó? (đọc liên tiếp các câu với nhau.)
- Phân tích các yếu tố tưởng tượng liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm
của người viết?
a. Bài ca dao 1.
“ Đêm qua … nhớ ai sao mờ”
- Thông qua bài ca dao đó, các em hãy cho cơ biết các yêu cầu làm văn
biểu cảm?
… Có bóng một người đội khăn mặc
áo dài … một người quen … tất cả
tâm trí và mắt nhìn của tơi càng như
dính vào mạng tơ rung rung trước gió
… lại chính là con sơng có một người
khơng có tên nhưng tơi lại thấy quen
quen và thân thương … vì nhớ mà
buồn …
- Cô mời một em đọc cho cô phần ghi nhớ. (học sinh đọc rõ to)
- Về bố cục của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học có gì khác
văn biểu cảm về sự vật, con người?
* Chúng ta sang phần luyện tập.
<i><b>* Cảnh khuya</b></i>
Giáo viên gợi dẫn : cảm xúc của người viết bắt nguồn từ gì?
- Từ 1 sự so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1)
- Từ những hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2)
- Từ sự hài hòa giữa cảnh và người (câu 3 )
- Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (cẫu 4 )
tượng sâu sắc nhất.
Từ những cảm xúc ấy phát huy trí
tưởng tượng,liên tưởng,hồi tưởng, rút
ra những suy nghĩ về ý nghĩa của tác
phẩm
* Ghi nhớ :sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
Phát biểu cảm nghĩ về bài cảnh
khuya
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài
Các tổ chuẩn bị cho tiết luyện nói
Ngày soạn :
<b>Tuần 13.</b>
<b>Tiết 51,52</b>
Làm Tại Lớp
Đề : Cảm nghĩ về ông (bà) nội (ngoại) của em
<b>I. Yêu cầu:</b> Giúp học sinh
- Viết được bài văn biểu cảm, thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
- Ổn định lớp
- Chép đề lên bảng
- Học sinh làm bài
- Thu bài
- Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo : Tiếng Gà Trưa
Ngày soạn :
<b>Tuần 14.</b>
<b>Tiết 53</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm tắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện trong
bài thơ
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của tác giả.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra phần soạn Tiếng Gà Trưa
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
Giáo viên đọc bài thơ và phần chú thích
- Cho học sinh xem chân dung Xuân Quỳnh.
Dựa vào phần chú thích các em hãy cho cơ biết vài nét về tác giả?
- Nêu một số tác phẩm của bà? (giáo viên giới thiệu cho học sinh)
- Và ở thơ Xuân Quỳnh như cánh chuồn chuồn trong dông bão mảnh
mai mà trong suốt kiên cường. Xuân Quỳnh thường viết về những tình
cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống thường ngày,
biểu lộ những rung cảm và khát vọng của một trái tim phụ nữ chân
thành, tha thiết và đằm thắm.
- Các em cho cô biết tiếng gà trưa được viết trong thời gian nào? Và
được in ở đâu?
* Chúng ta sang phần 2
- Giáo viên đọc bài thơ <sub></sub> hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Khi đọc chúng ta đọc nhịp 3/2 hoặc 2/3 (tùy từng câu).
+ Chú ý nhấn mạnh điệp câu, điệp ngữ Tiếng Gà Trưa ở đầu các
đoạn 2,3,4,7.
+ Đọc giọng vui, bồi hồi.
- Sau khi đọc bài thơ, cho học sinh giải thích từ khó.
+ Gà mái mơ : Gà mái lọng màu hoa mơ, vàng nhạt, xen trắng
lốm đốm
+ Lang mặt : Một bên nấm da, da trắng bệch thành từng đám trên mặt,
trên tay, trên người <sub></sub> lang ben <sub></sub> Theo quan niệm (ngày xưa) dân gian lưu
truyền rằng xem gà đẻ sẽ bị lang mặt.
<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm :</b></i>
Xuân Quỳnh (1942 – 1988)
Quê : La Khê, Ven thị xã Hà Đông
Tỉnh Hà Tây. Là một trong những nhà
thơ nữ nổi tiếng ở nước ta.
(Tác phẩm : Tơ tằm – chồi biếc, Hoa
dọc chiến hào, Hoa cỏ may, Sân ga
chiều em đi, Tự sát …)
Tiếng Gà Trưa được viết trong thời
kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mỹ, in lần đầu trong tập thơ Hoa
Dọc Chiến Hào (1968) và in lại trong
Tập Sân Ga Chiều Em Đi của Xuân
Quỳnh
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
+ Chắt chiu : dành dụm, tiết kiệm từng chút và kiên trì.
+ Gà toi : Gà chết vì các bệnh dịch khác nhau.
( và chú thích sgk )
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu thể thơ.
- Em nào cho cô biết bài thơ được viết theo thể thơ gì?
Thể thơ 5 tiếng ( cịn gọi là ngũ ngôn).
Chúng ta thấy thơ ngũ ngôn thường được cấu tạo thành từng khổ 4
câu, vần liền ở câu 2,3 (cũng có thể dùng vần cách).
Ví dụ : Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ.
(- và các em thấy bài thơ này có phải câu nào cũng có 5 chữ hay
khơng?. Có những câu chỉ có 3 chữ đứng đầu các đoạn 2,3,4,7. đó cũng
là sáng tạo mới của nhà thơ, mục đích là tạo ra phép điệp trong bài thơ.)
- Và các em thấy bài thơ này có thể chia làm mấy đoạn?
2 đoạn. ( 6 khổ đầu 1 đoạn, 2 khổ sau 1 đoạn).
- Nội dung của 6 khổ đầu : Trên đường hành quân người chiến sĩ
nghe tiếng gà và nhớ về những kỷ niệm ngày xưa.
- Nội dung 2 khổ sau : Tiếng gà trưa đi vào cuộc chiến đấu, khắc sâu
thêm tình cảm đối với quê hương, đất nước.
* Bây giờ, em nào có thể cho cô biết cảm hứng của tác giả trong bài thơ
được khơi gợi từ việc gì?
Từ việc người chiến sĩ trên đường hành quân nghe tiếng gà, nhớ lại
kỷ niệm ấu thơ, nhớ về người bà kính yêu.
Khổ 1 : Tiếng gà trên đường hành
quân
- Em nào có thể (diễn thành văn xi biểu cảm?) tóm tắt cho cơ bài thơ
này?
- Qua đó em thấy bố cục của bài thơ như thế nào? Rõ ràng, mạch lạc
- Và cảm xúc của bài thơ được bắt nguồn từ đâu? (những điều gần
gũi, bình dị, những kỷ niệm của chính mình)
<b>( hết tiết 1)</b>
=========================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 14.</b>
<b>Tiết 54</b>
<b>( Tiếp theo )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm tắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện
trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của tác giả.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Chúng ta học tiếp bài Tiếng Gà Trưa.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Học sinh đọc lại bài thơ.
- Học sinh đọc đoạn 1 (6 khổ tơ đầu)
- Đây là lời của ai? ( anh bộ đội đang trên đường hành quân)
- Trên đường hành quân xa, khi dừng chân bên xóm nhỏ thì anh bộ
đội bắt gặp điều gì? (gà nhảy ổ, cục tác ta)
- Vào thời gian nào? (buổi trưa)
- Và tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình
ảnh và những kỷ niệm nào của tuổi thơ?
+ Hình ảnh con gà mái mơ và mái vàng với những ổ trứng hồng đẹp
như trong tranh và hình ảnh người bà. Và kỷ niện tuổi thơ dại tò mò
À như vậy là kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với hình ảnh người bà, mà kỷ
niệm đầu tiên hiện lên trong ký ức là lời mắng yêu.
- Trẻ thơ dù gái hay trai đều sợ nhất là xấu xí, xấu trai, xấu gái mà
lang mặt là bệnh đáng sợ hơn cả. Vậy mà vẫn khơng thắng nổi tính tị
mị trẻ thơ, vẫn cứ nhìn, cứ nghe gà đẻ, để rồi nghe bà mắng mà trong
lòng cứ lo sợ, lấy gương để xem mình có bị lang mặt khơng. Vì thế kỷ
niệm ấy đã khắc sâu vào ký ức, nên bây giờ nghe tiếng gà đẻ kêu vang
lại nhớ đến lời mắng yêu của bà da diết.
- Lần theo ký ức thì các em thấy hình ảnh người bà hiện lên ntn?
Cô mời 1 em đọc cho cô khổ kế tiếp.
Sau lời mắng yêu là hình ảnh người bà với đôi bàn tay già nua, nhăn
nheo chắt chiu soi từng quả trứng hồng hồng vẫn đang cịn nóng hổi để
tìm những quả tốt nhất dành cho gà mái ấp
Cô mời 1 em đọc cho cô khổ kế tiếp
Ở khổ thơ này ta thấy với khuôn mặt và đôi mắt đục mờ của bà
ngước lên bầu trời màu đông đang chuyển gió buốt lạnh mà lo lắng cho
<i><b>1.Tiếng gà trong thực tại trên</b></i>
<i><b>đường hành quân</b></i>
- “ trên đường … thơ” <sub></sub> Điệp từ
Khi nghe tiếng gà cục tác trong
( nghe … thơ)
Điệp từ <sub></sub> niềm vui sướng của anh
chiến sĩ trên đường hành quân khi
nghe tiếng gà trưa.
- Các em thấy nghệ thuật gì được sử
dụng ở khổ thơ này? Kỷ niệm đầu tiên
về hình ảnh người bà là kỷ niệm nào?
- Tiếng gà trưa
ổ rơm … màu nắng.
<i><b>2. Kỷ niệm thời thơ ấu :</b></i>
- “gà đẻ mà mày cứ nhìn rồi sau này
lang mặt” <sub></sub> lời mắng yêu của bà
- Tiếng gà trưa
Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
…
Bà lo đàn gà toi
Mong trời đừng sương muối
đàn gà con chịu rét, chịu sương muối sẽ bị chết toi. Nhưng có phải bà
chỉ nghĩ vậy thơi hay khơng? (khơng)
Bởi vì bà lo nếu gà chết toi thì có lẽ tết năm nay cháu sẽ khơng có
quần áo mới để mặc tết, chắc cháu bà sẽ buồn lắm. Vì thế mà bà chăm
chút từng quả trứng khi gà mới đẻ, hi vọng là đàn gà sinh sôi nảy nở
nhiều hơn, tốt hơn để mang lại cho cháu niềm vui của trẻ con là có quần
áo mới để mặc têt.
Qua đó ta thếy được hình ảnh của người bà ở đây như thế nào? đầy
lòng yêu thương, chắt chiu, dành dụm, chăm lo cho cháu. Bảo ban nhắc
nhở cháu ngay cả khi có trách mắng cũng chỉ là lời trách yêu. Và cũng
xuất phát từ lịng u thương cháu mà thơi
* Và theo em tình cảm của người cháu đối với bà, với quê hương, đất
nước được thể hiện như thế nào?
Cô mời 1 em đọc cho cô khổ cuối
- Tiếng gà trưa ở khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả?
(Tiếng gà gợi lên hình ảnh của làng quê, thể hiện tình yêu quê hương,
đất nước)
- Trong bài lịng u nước của nhà văn Liên Xơ E-Ren-Bua, yêu nước
là yêu những gì tầm thường nhất xung quanh nhà như là u cái cây đầu
ngõ, u dịng sơng … Nhà thơ Đỗ Trung Quân thì quê hương là hình
ảnh thân thuộc nhất đó là cây khế ngọt, là chiếc cầu tre, là hình ảnh mẹ
- Vì những hình ảnh tốt đẹp ấy, người cháu đã có những suy nghĩ và
hành động gì? (chiến đấu và bảo vệ tổ quốc giữ cho xóm làng vọng mãi
tiếng gà trưa)
- Các em nhận xét cho cơ nghệ thuật gì được sử dụng ở đây?
( Điệp từ )
- Nhằm mục đích gì? Nhấn mạnh khắc sâu tình cảm của tác giả đối với
quê hương đất nước.
- Tiếng gà trưa đựoc lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ ở những vị trí
nào? và có tác dụng ra sao?
Đầu các đoạn <sub></sub> nó như sợi dây nối liền mạch cảm xúc qua các khổ,
các đoạn.
Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật?
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem trước bài mới
Những kỷ niệm đẹp đẽ về tình bà
cháu.
<i><b>3. Lúc trưởng thành :</b></i>
- Cháu chiến đấu hơm hay
Vì …
Vì …
Vì …
Điệp từ <sub></sub> tình cảm yêu thương kính
trọng biết ơn bà, đã khắc sâu thêm tình
cảm quê hương, đất nước.
* Ghi nhớ : sgk.
Ngày soạn :
<b>Tuần 14.</b>
<b>Tiết 55</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ
Cách sử dụng thành ngữ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Khi tiếp xúc với cácóac phẩm văn học (các bài văn xi, các bài thơ, hoặc ca dao …) ta sẽ bắt
Giáo viên ghi các ví dụ lên bảng
VD 1 : Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ.
Học sinh ghi các ví dụ lên bảng
Nhận xét vị trí điệp ngữ nó đứng
như thế nào, có liền nhau hơn khơng?
VD 2 : Hành trang Bác chẳng có gì
Một đơi dép mỏng đã lì chông gai
Cho con tháng rộng ngày dài
Cho con lưỡi kiếm đã mài nghìn năm
Cho con những ánh trăng rằm
Cho quê hương thắm đượm trăm ân tình.
- Ở 2 ví dụ trên các em thấy có những từ ngữ nào hay câu nào được
lặp lại. (giáo viên gạch chân)
- Từ vì, cho con được lặp đi lặp lại như thế nhằm mục đích gì?
VD 3 : Hồ Chí Minh mn năm
Hồ Chí Minh mn năm
Hồ Chí Minh mn năm
Phút giây thiêng anh gọi Bác ba lần
- Muốn nhấn mạnh điều gì?
- Giáo viên giới thiệu : VD1 (vì) cháu đi chiến đấu là vì yêu quê
hương, vì yêu tổ quốc, vì u xóm làng, đặc biệt là vì u bà và yêu ổ
trứng gà hồng hồng của tuổi thơ.
VD 2 (cho con) hành trang của Bác chỉ có đơi dép cao su mỏng
manh, nhưng đôi dép ấy Bác đã dẫn dắt cả một dân tộc đứng lên đánh
đuổi bọn xâm lược; <sub></sub> Bác đã ra đi để tìm đường cứu nước và … với đơi
dép ấy …
VD 3 (Hồ Chí Minh muôn năm) đây là lời của anh
- Trước lúc anh hi sinh anh bị bọn giặc bắn, anh đã gọi to tên Bác 3
lần như thế.
- Vậy các em thấy những từ ngữ, những câu được lặp đi lặp lại như
thế nào nhằm mục đích gì? Hoặc có tác dụng gì?
( làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.)
* Vậy khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ
ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại
* Chúng ta đã tìm hiểu điệp ngữ và tác dụng của nó rồi. Bây giờ
điệp ngữ có những dạng nào?
Giáo viên treo ví dụ lên bảng
VD 4 : Ở đâu nghèo đói gọi xung phong.
Lon nước, mo cơm lội khắp đồng
Ở đâu tiền tuyến kêu anh đến
Tay súng, tay cờ lại tiến công
- Xác định cho cơ các điệp ngữ trong ví dụ trên? (ở đâu)
- Các em thấy điệp ngữ trong ví dụ này như thế nào? nó có nối tiếp
nhau khơng? ( cách quãng )
VD 5 : Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhạn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều
[ … ]
Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa
Thương em, thương em, thương em biết mấy.
Như vậy dạng điệp ngữ như thế này người ta gọi là điệp ngữ nối
tiếp.
VD 6 : Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngát một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sâu hơn ai
- Cịn ở ví dụ này em nào có thể xác đinh cho cơ các điệp ngữ được
sử dụng (thấy, ngàn dâu)
- Em có nhận xét gì về các điệp ngữ được sử dụng ở đâu?
(chuyển tiếp, điệp ngữ vịng)
* Vậy qua các ví dụ trên, em nào có thể cho cơ biết có mấy dạng
điệp ngữ? Đó là những dạng điệp ngữ nào?
Chúng ta tiến hành làm bài tập:
- Điệp ngữ có nhiều dạng : điệp ngữ
cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp
ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vịng)
<b>Bài tập 1a :</b> Tìm điệp ngữ trong đoạn trích và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
- Một dân tộc gan góc
- Năm nay.
- Dân tộc đó phải được.
Tác giả dùng điệp ngữ trên nhằm nhấn mạnh ý dân tộc ta phải được tự do, độc lập, xứng đáng được tự
do độc lập.
<b>Bài tập 1b :</b> - Đi cấy <sub></sub> Nhấn mạnh công việc làm
- Trông <sub></sub> Nhấn mạnh sự lo lắng của người nơng dân, trơng ngóng cho thời tiết được thuận
lợi để công việc cày cấy đỡ vất vả.
<b>Bài tập 2 :</b> Tìm điệp ngữ và cho biết đó là dạng điệp ngữ gì? - xa nhau <sub></sub> điệp ngữ cách quãng
- Một giấc mơ <sub></sub> điệp ngữ nối tiếp
<b>Bài tập 3 :</b> A Đoạn văn trên việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ không cần thiết làm cho câu văn rườm rà, khơng
có tác dụng biểu cảm.
B Chữa lại
Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều hoa: nào cúc, thược dược, đồng tiền, hồng và
nagy cả lay ơn. Ngày phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà để tặng mẹ và chị em.
<b>Bài tập 4 :</b> Về nhà làm
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Xem lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò</b></i> : Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 14.</b>
<b>Tiết 56 LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Rèn luyện kỹ năng nói, phát biểu cảm tưởng, đánh giá đối với tác phẩm văn học.
- Tập phát biều càm tưởng trước lớp, trước đám đông.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
Bố cục của bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
* Bước chuẩn bị :
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước ở nhà (giáo viên cho đề và chỉ định từng tổ, từng bài)
- Chia thành 4 tổ, mỗi tổ lê trình bày đề của mình
- Giáo viên kiểm tra vở học sinh trước khi học sinh lên trình bày.
* Bước thực hành
- Mỗi tổ cử một học sinh lên nói trước lớp (và 1 bạn ghi đề của tổ mình lên bảng)
- Các học sinh cịn lại phải lắng nghe, có ghi chép những ý hay vào vở của bạn để nhận xét.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Xem lại cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Làm thơ lục bát
Ngày soạn :
<b>Tuần 15.</b>
<b>Tiết 57</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà đọc đáo và dản dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng trong lố văn tùy bút của Thạch lam
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đọc thuộc lòng bài Tiếng Gà Trưa của Xuân Quỳnh?
Cảm nhận về bài thơ này?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : “Cốm” một món ăn bình dị khơng cao sang mà đậm đà hương vị thanh khiết của đồng quê nội
Để hiểu rõ về “Cốm” một đặc sản quí báu của ngưới Việt nam chúng ta sẽ cùng phân tích qua “một thứ
quà của lúa non : Cốm”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc chú thích sgk
- Em hãy cho biết vài nét về tác giả Thạch Lam?
- Em có thể nói những hiểu biết của em về thể loại tùy bút?
(Sgk) <sub></sub> khi đọc giáo viên nhấn mạnh những đoạn miêu tả.
- Cho biết bố cục của bài?
+ Đoạn 1 : Từ đầu <sub></sub> thuyền rồng <sub></sub> từ hương thơm của lúa non gợi
nhớ đến cốm và sự hình thành hạt cốm, từ sự tinh túy của thiên nhiên và
sự khéo léo của con người.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo <sub></sub> nhũn nhặn <sub></sub> phát hiện và ca ngợi giá trị của
cốm <sub></sub> thức dâng đặc biệt thanh khiết của đất trời và trở thành một sản
phẩm chứa đựng giá trị văn hóa gắn liền với phong tục tết của dân tộc.
+ Đoạn 3 : Còn lại <sub></sub> bàn về sự thưởng thức của cốm. Ý nghĩa sâu
<i><b>I. Tác giả – Tác phẩm</b> : Sgk</i>
xa trong việc hưởng thụ một thứ sản phẩm kết tinh nhiều giá trị thiên
nhiên, trời đất, lời đề nghị của tác giả cới cuộc sống người mua và
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Đọc văn bản
* Phân tích đoạn 1 :
- Đọc lại đoạn văn từ đầu <sub></sub> “trong sạch của trời”
- Tác giả mở đầu bài viết bằng những hình ảnh và chi tiết nào?
( Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa
hạ lướt qua, vừng sen của mặt hồ. Hương thơm ấy gợi nhắc đến hương
vị của cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non.
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Sự hình thành của hạt cốm</b>
… khi đi qua cánh đồng xanh
… bông lúa non
- Trong cái vỏ xanh kia
… ngàn hoa cỏ
- Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài của tác giả?
(rất tự nhiên và gợi cảm)
- Các cảm giác, ấn tượng để tạo nên giá trị biểu cảm của đoạn văn
miêu tả này như thế nào?
Tác giả đã huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng đặc
biết là khứu giác, để cảm nhận hương thơm thanh khiết của cánh đồng
- Em hãy tìm và phát triển những từ ngữ, đặc biệt là tính từ miêu tả
tinh tế hương thơm và cảm giác trong đoạn mở đầu?
(lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, tươi, thơm mát, phản
phất, trong sạch)
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả và âm điệu của
đoạn văn?
(Đoạn văn miêu tả này thấm đậm cảm xúc của tác giả, từ ngữ chọn
lọc tinh tế, câu văn có nhịp điệu gần như một đoạn thơ văn xuôi)
* Cho học sinh theo dõi đoạn tiếp theo của đoạn 1.
- Tiếp liền sau đoạn mở, tác giả thể hiện cho chúng ta biết đến việc
gì. Em có suy nghĩ gì về cách biểu hiện của tác giả ở đây?
Để có hạt cốm cịn cần đến sự khéo léo của con người. Vì vậy tiếp
liền sau đoạn mở, tác giả nói đến nghề làm cốm nổi tiếng nhất là làng
Vông. Ở đây tác giả không đi vào miêu tả tỉ mỉ kỹ thuật hay cơng việc
làm cốm, mà chỉ cho biết đó là cả một nghệ thuật với “một loạt cách chế
biến, những cách thức truyền từ đời này sang đời khác, một sự trân
trọng và khe khắt giữ gìn”. Tác giả chỉ tập trung miêu tả hình ảnh cơ
hàng cốm làng Vơng với cái dấu hiệu đặc biệt là chiếc đòn gánh 2 đầu
cong vút lên như thuyền rồng.
* Phân tích đoạn 2 : Học sinh đọc
- Chỉ bằng một câu, tác giả đã khái quát những giá trị đặc sắc chứa
đựng trong hạt cốm rất bình dị, khiêm nhường. Hãy tìm câu đó trong
đoạn 2 này? ( Cốm là thức quà … An Nam)
- Tác giả đã nhận xét thế nào về tục lệ dùng hồng, cốm làm đề sên tết
của nhân dân ta. Em có đồng ý với lời nhận xét và bình luận này khơng?
(Ai đã nghĩ … việc lễ nghi)
Việc dùng cốm thật thích hợp làm lễ vật sên tết, bởi cốm là thức
dâng của đất trời, mang trong nó hương vị vừa thanh nhã và đậm đà của
đồng q nội cỏ, nó rất thích hợp với việc lễ nghi của một xứ sở nông
nghiệp lúa nước như nước ta. Thứ lễ vật ấy cùng với hồng lại càng hịa
hợp, tốt đơi, biểu trưng cho sự gắn bó, hài hịa trong tình dun đơi lứa.
- Sự hòa hợp, tượng trưng của 2 thứ ấy được phân tích trên những
phương diện nào?
(Trên hai phương diện :
+ Màu sắc : Tác giả chú ý hình ảnh màu sắc của hồng và màu ngọc
thạch (màu ngọc lựu gà) của cốm làm cho 2 thứ ấy càng trở nên cao quí.
+ Hương vị : 1 thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt ngào, <sub></sub> 2 vị nâng đỡ nhau.)
- Ở cuối đoạn 2, ngồi nói về nững tập tục tốt đẹp của dân tộc, tác giả
còn thể hiện những quan điểm gì của mình?
Bình luận, phê phán thói chuộng ngoại, bắt chước người ngồi
những kẻ mới giàu có, vơ học, khơng biết thưởng thức và trân trọng
những sản vật cao quí, kín đáo và nhũn nhặn của truyền thống dân tộc
* Phân tích đoạn cuối : Học sinh đọc
- Cho biết nội dung đoạn cuối? (bàn về việc thưởng thức cốm)
- Sự tinh tế và thái độ trân trọng của tác giả trong việc thưởng thức
cốm đã được thể hiện như thế nào?
“… ăn cốm phải ăn từng chút ít … thảo mộc”
Cốm vốn là một thứ quà bình dị chẳng có gì cấu kỳ, tưởng như
khơng cần phải bàn về việc ăn cơm. Ấy thế nhưng tác giả lại có một cái
nhìn thấu đáo và một thái độ văn hóa khi nói về sự thưởng thức một
… làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy
từ ngữ chọn lọc, tinh tế
Cốm thứ quà đặc biệt của lúa non,
của bàn tay khéo léo.
<b>2. Giá trị đặc sắc của cốm.</b>
- Cốm là thứ quà đặc sắc của đất
nước, là thức dâng của những cánh
đồng lúa … mang hương vị … mộc
mạc, giản dị và thanh khiết của đồng
quê nội cỏ An Nam.
- Làm quà sêntết
Nhận xét, bình luận.
ốm bình dị, khiêm nhường,
một sản phẩm chứa đựng giá trị văn
hóa gắn liền với phong tục của dân
tộc.
3. Bàn về sự thưởng thức cốm.
… ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong
thả và ngẫm nghĩ …
món ăn bình dị như cốm.
- Trước khi đưa ra lời đề nghị với những người mua cốm, tác giả đã
đưa ra một hình ảnh cho chúng ta thấy được sự hòa quyện của thiên
nhiên hết sức tinh tế, đẹp đẽ, bay bổng. Theo em đó là hình ảnh nào?
(Chúng ta cần nói rằng hồi sinh ra lá sen … chút bụi nào)
- Quả thật ông có sự quan sát và nhận xét thật tinh tế, nhạy cảm và tỉ
mỉ.
- Từ đoạn văn này em có nhận suy nghĩ và nhận xét gì về văn hóa
trong ẩm thực, về đặc điểm nghệ thuật trong ẩm thực của dân tộc
Những món ẩm thực rất dân dã bình dị, đó là những sản phẩm của
trời đất. Cách thưởng thức thì rất tinh tế, nó cũng gắn liền với thiên
nhiên, cây cỏ và cảnh vật.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết
Tóm lại, vấn đề mà tác giả muốn trìng bày với chúng ta qua tùy bút
này là gì?
lúa mới, của cỏ dại.
<sub></sub> Cái nhìn văn hóa với việc ẩm thực
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Em hãy nêu lại những đặc điểm của tùy bút.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chọn học thuộc 1 đoạn văn khoảng 6 dòng.
- Học tác giả, tác phẩm và thể loại tùy bút.
Ngày soạn :
<b>Tuần 15.</b>
<b>Tiết 58</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là chơi chữ.
- Hiểu được một số cách chơi chữ thường dùng.
- Bức đầu cảm thụ được cái hay, cái đẹp của chơi chữ.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là điệp ngữ ?
- Có mấy dạng điệp ngữ ? Cho ví dụ ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong cuộc sống, đơi lúc để tăng sắc thái dí dỏm, hài hước hoặc để tăng thêm phần hấp dẫn,
thú vị người ta dùng lối chơi chữ. Vậy chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương mà còn mang lại điều
thú vị trong đời sống hằng ngày. Như vậy, chơi chữ là gì? Để giúp các em hiểu được thế nào là chơi chữ và cách
vận dụng nó trong đời sống, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu phép chơi chữ.
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Thế nào là chơi chữ
VD : Bà già đi chợ Cầu Đơng
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chàng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao này?
Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay khơng? Lợi ở đây có nghĩa là
thuận lợi, lợi lộc. Nhưng thầy trả lời mới nghe thì ta có nghĩ rằng thầy
bói trả lời khơng đúng ý bà mong muốn. Nhưng đọc đến về sau “răng
không cịn” ta mới thấy được cái ý đích thực của thầy bói. Bà đã q già
rồi, tính chuyện chồng con làm chi nữa. Hóa ra cái lợi ở đây khơng còn
là nghĩa “thuận lợi” nữa mà chuyển sang một nghĩa khác lợi (danh từ),
một bộ phận nằm trong khoang miệng.
- Em có nhận xét gì về câu trả lời của thầy bói ở cuối bài.
( trả lời gián tiếp, đượm chất hài hước mà không cay độc)
- Việc vận dụng từ “lợi” ở cuối bài là vận dụng hình tượng gì của từ ?
(Dựa trên hình tượng đồng âm hay còn là nghệ thuật đánh tráo
ngữ nghĩa)
- Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì?
Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.
- Từ những vận dụng trên em nào có thể cho cơ biết thế nào là chơi
chữ ?
- Em nào có thể lấy cho cơ ví dụ khác?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Các lối chơi chữ
* Em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các đoạn văn thơ sau đây
<b>I. Thế nào là chơi chữ</b>
<b>* Ghi nhớ :</b> Sgk
<i><b>II. Các lối chơi chữ :</b></i>
VD 1 :
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
dựa trên hiện tượng đồng âm khác
nghĩa.
VD 2 :
So sánh NaVa “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương
Mênh mông muôn mẫu một màu
mưa
Mõi mắt miên man mãi mịt mờ.
Dùng lối nói điệp phụ âm đầu
* Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ?
Học sinh đọc ghi nhớ
Chúng ta sang phần bài tập.
VD 4 :
Con cá đối … duyên em
Chơi chữ bằng cách nói lái.
VD 5 :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai … vui
chung trăm nhà
<b>Bài tập 1 :</b> Trong các bài thơ trên tác giả đã dùng các từ ngữ sau đây để chơi chữ.
- Liu liu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ … là tên các loài rắn.
<b>Bài tập 2 :</b> Những tiếng chỉ ra các sự vật gần gũi.
Câu 1 : thịt, mỡ, dò, nem, chả.
Câu 2 : Nứa, tre, trúc, hóp.
Cách nói này cũng là một lối chơi chữ
<b>Bài tập 3 </b>: Học sinh về nhà làm
<b>Bài tập 4 :</b> Trong bài thơ này Bác Hồ đã chơi chữ bằng các từ đồng âm : Cam. Thành ngữ Hán Việt : khổ tận
cam lai ( khổ : đáng; tận : hết; cam : ngọt; lai : đến.)
Nghĩa bóng của thành ngữ này là hết khổ sở đến lúc sung sướng. “cam” trong “cam lai” và cam trong gói
“cam” là đồng âm.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài
- Xem trước bài mới.
Ngày soạn :
<b>Tuần 15.</b>
<b>Tiết 59</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
- Dưới nhiều hình thức, giúp học sinh có thể làm thơ lục bát để hiểu được luật của nó.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là chơi chữ ?
- Các dạng chơi chữ ? Cho ví dụ ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Đó cũng là thể thơ rất thơng dụng trong văn
chương và trong cuộc sống. Song trong thực tế nhiều học sinh chop đến sinh viên đại học vẫn không nắm được
thể thơ này, khi cần phải làm thì làm sai hoặc thấy người khác làm sai cũng không nhận ra. Vì vậy, tập làm thơ
lục bát là một yêu cầu chính đáng. Tiết học hơm nay cơ sẽ giúp các em tìm hiểu và làm thành thạo thể thơ này.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu thể thơ lục bát
Đọc các câu ca dao sau và trả lời các câu hỏi :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao.
- Câu ca dao trên có mấy dịng ?
Mỗi dịng có mấy tiếng ?
Vì sao gọi là lục bát ?
<b>I. Cách làm thơ lục bát :</b>
( luật thơ lục bát )
- Cho sơ đồ sau và điền các kí hiệu B, T, V ứng với mỗi từ của bài ca
+ Các tiếng có dấu huyền và khơng dấu là thanh bằng, kí hiệu B
+ Các tiếng có dấu sắc, hỏi, ngã, nặng gọi là thanh trắc, kí hiệu T
+ Vần kí hiệu là V.
B B B T B BV
T B B T T BV B BV
T B T T B BV
T B T T B BV B BV
- Nêu nhận xét về luật thơ lục bát (về số câu, số tiếng, số vần, vị trí
vần, sự đổi thay, bổng trầm, ngắt nhịp)
- Số câu : Câu ca dao trên có 4 câu (cũng có thể 2 câu, 6 câu …) nói
chung là số câu không hạn định nhưng thường kết thúc câu bằng câu
bát, cũng có khi câu lục.
- Số tiếng : cứ một câu 6 <sub></sub> thì một câu 8
Tiếng thứ 8 dòng 8 ứng với tiếng thứ 6 dòng 6 và ngược lại. Và cứ
như thế …
- Bổng trầm trong thơ lục bát tùy thuộc vào luật bằng trắc sau đây:
+ Các tiếng ở vị trí : 2, 4, 6, 8 thì bắt buộc theo luật bằng trắc.
2(B) 4(T) 6(B) 8(B)
+ Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.
- Ngắt nhịp : thường là nhịp 2/2 hoặc 4/4 nhưng cũng có khi 3/3.
* Tóm lại : Qua việc tìm hiểu về thể thơ lục bát các em hãy nêu
nhận xét của mình về luật thơ lục bát. * Ghi nhớ : Sgk
<i><b>II. Bài tập :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Làm thơ lục bát theo mơ hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.
Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi kẻo bà mẹ mong
Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm một lớp cố lên thành người
<b>Bài tập 2 :</b> Sửa lại các câu lục bát cho đúng luật
Vườn em cây q đủ lồi
Có cam, có qt, có xồi, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu cố thành trò ngoan
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dăn dò :</b></i> Học thuộc ghi nhớ.
Tập làm một bài thơ lục bát khoảng 4 câu, chủ đề tự chọn.
Ngày soạn :
<b>Tuần 15.</b>
<b>Tiết 60</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
- Rèn luyện cho học sinh cách làm thơ lục bát
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ làm thơ lục bát.
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Cho học sinh làm thơ lục bát.
<i><b>Đề :</b></i> (15phút) Em hãy làm một bài thơ lục bát khoảng 4 đến 8 câu với chủ đề : thầy cô, bạn bè,
mái trường
- Giáo viên chấm bài (gọi 10 học sinh)
- Sửa bài ( chọn đọc một bài đúng và hay nhất)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Chia thành 2 tổ ( 2 đội )
- Một đội xướng câu lục, đội kia xướng câu bát. Đôi nào không xướng được là thua.
- Đội thắng được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra 15 phút sắp tới.
- Cử ra một thư ký, ghi lại các câu thơ mà hai đội đối đáp.
- Giáo viên làm ban giám khảo <sub></sub> cho điểm
- Công bố đội thắng cuộc.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại phần ghi nhớ (của tiết trước)
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại luật thơ lục bát.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 16.</b>
<b>Tiết 61</b>
<b>I. Yêu cầu :</b>
- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những điểm của bản thân trong việc sử
dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là chơi chữ.
- Em hãy trình bày sự hiểu biết của mình về các lối chơi chữ ? Mỗi loại cho ví dụ để minh họa.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong khi nói hoặc viết, do cách phát âm khơng chính xác, cách sử dụng từ chưa đúng nghĩa,
chưa đúng sắc thái biểu cảm hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt mà ta dễ gây ra
tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói và viết đúng trong khi giao tiếp chúng ta hãy cùng
nhau hiểu qua bài “chuẩn mực sử dụng từ”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc phần 1 Sgk
- Các từ in đậm trong câu sau đây, sai âm, sai chính tả như thế nào?
các em sủa lại cho đúng.
+ Dùi <sub></sub> vùi
+ Tập tẹ <sub></sub> bập bẹ
+ Khoảng khắc <sub></sub> khoảnh khắc.
- hoặc là chúng ta thường mắc các lỗi như cây tre <sub></sub> cây che.
Giữ gìn lại viết là giữ dìn
* Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm và sai chính tả.
Do phát âm sai dẫn đến sai chính tả. Hoặc viết sai chính tả do
nhiều nguyên nhân : ảnh hưởng tiếng địa phương không phân biệt : n/l,
x/l … hoặc không phân biệt thanh hỏi, ngã.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên gọi học sinh đọc phần II sgk.
- Các từ in đậm trong các câu sau đây dùng sai nghĩa như thế nào?.
Giải thích.Em hãy dùng từ khác để sử lại cho đúng những câu diễn đạt
<i><b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính</b></i>
<i><b>tả.</b></i>
- VD 1 : Một số người sau 1 thời gian
- VD 2 : Em bé đã tập tẹ (bập bẹ) biết
nói
- VD 3 : Đó là những khoảng khắc
(khoảnh khắc) sung sướng nhất trong
đời em.
<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa :</b></i>
VD 4 : Đất nước ta ngày càng sáng
sủa
văn minh, tiến bộ
- Giải thích nghĩa?
+ Sáng sủa : nói về khn mặt, màu sắc, sự vật.
+ Cao cả : bằng việc làm, hoạt động tốt được mọi người tôn trọng.
+ Biết : hiểu biết.
* Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ ngữ sai nghĩa?
- Do không nắm vững khái niệm của từ.
- Không phân biệt được các từ đồng nghĩa, gần âm.
- Do đó muốn dùng đúng nghĩa ta cần căn cứ vào yếu tố nào?
VD 5 : Ông cha ta … những câu tục
ngữ cao cả để cho chúng ta vận dụng
trong thực tế.
quí báu.
- Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ
ngữ thích đáng để sửa.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Gọi học sinh đọc phần III sgk
- Các từ in đậm trong các câu sau đây sai về sắc thái biểu cảm vàa
không phù hợp với tình huống giao tiếp như thế nào?
- Em hãy giới thiệu và tìm các từ thích hợp để thay thế các từ đó.
+ Hào quang <sub></sub> đẹp. Vì hào quang là danh từ khơng thể làm vị
ngữ như tính từ.
+ Thảm hại <sub></sub> tổn thất, vì từ thảm hại là tính từ mà bổ ngữ phải là
động từ.
+ Giả tạo, phồn vinh <sub></sub> “phồn vinh”, “giả tạo”; và giả tạo là tính
từ, “phồn vinh” là danh từ, mà tính từ làm định ngữ phải đứng sau danh
từ.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> - “Lãnh đạo” có phù hợp trong câu này hay
không?
Từ “lãnh đạo” mang sắc thái trân trọng <sub></sub> dùng trong câu trên là sai
nghĩa, không phù hợp quân giặc đi xâm lược.
- Vậy ta nên thay từ gì ? (cầm đầu)
Do đó khi sử dụng từ ta nên sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp
phong cảnh.
- Đây là từ địa phương Quảng Bình khi đọc hoặc nghe bạn nói câu
này các em có hiểu khơng?
- Ta nên sử dụng câu nào? vì sao?
( Trường hợp này dùng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, không phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp)
* Vậy muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý mấy điều?
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
VD 7 : Nước sơn làm cho đồ vật thêm
hào quang <sub></sub> đẹp
VD 8 : Ăn mặc của chị thật là giản dị
VD 9 : Bọn giặc chết với nhiều thảm
hại <sub></sub> tổn thất
VD 10 : Đất nước ta … là sự giả tạo
phồn vinh <sub></sub> phồn vinh giả tạo.
<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảm, hợp phong cảnh :</b></i>
VD : Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị
lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
<b>V. Không nên lạm dụng từ địa</b>
<b>phương</b>
VD 1 :
Bây chừ có chỗ mơ mơ mồ
bạn tao có thấy đâu nào
(Quảng bình)
VD 2 :
Ngồi sân nhi đồng đang nơ đùa.
Ngồi sân trẻ em đang nô đùa
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Ôn tập văn biểu cảm.
Ngày soạn :
<b>Tuần 16.</b>
<b>Tiết 62</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
- Qua hình thức hỏi đáp giúp học sinh ôn lại những điểm quan trọng về lý thuyết làm văn biểu cảm. Đó
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> (không)
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Tiết học này chúng ta sẽ hệ thống hóa lại những kiến thức đã học về văn biểu cảm
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
- Học sinh đọc lại các văn bản
+ Hoa hải đường (B5)
+ Hoa học trò (B6)
* Giáo viên ôn lại: Văn miêu tả là loại văn giúp cho người đọc
hình dung ra được những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự
việc, con người, phong cảnh … làm cho những cái đó như hiện ra trước
mắt người đọc. Khi miêu tả năng lực quan sát của người viết thường bộc
lộ rõ
nhận được nó. Miêu tả thường hay sử dụng tính từ, ẩn dụ, so sánh.
- Văn biểu cảm : Nhằm mượn những phong cảnh, đặc điểm của văn
miêu tả mà nói lên cảm nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này mà
văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ, so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
- Gọi học sinh đọc lại bài “kẹo mầm”
- Giáo viên nhắc lại văn tự sự. Cho biết văn tự sự khác văn biểu cảm
ở chỗ nào?
Tự sự là phương thức kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia cuối cùng tạo thành một kết thức.
Còn biểu cảm tự sự để làm nền nói lên cảm xúc qua sự việc. Do đó
tự sự trong văn bảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ, những
sự việc ấn tượng sâu đậm, chứ khơng cịn đi sâu vào nguyên nhân, kết
quả.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 3 :
- Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị gì? Chúng phục
tùng nhiệm vụ biểu cảm như thế nào?
- Tự sự : là giới thiệu, kể xác định các con người, sự việc và diễn
biến của chúng.
- Biểu cảm : Thường là lời thơ trữ tình vút lên trong tự sự với những
dấu hiệu như đã nói trên.
Do đó tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị làm giá đỡ
cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm
mơ hồ, khơng cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh
từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
- Học sinh đọc bài tập 4 :
Cho những đề bài văn biểu cảm. Cảm nghĩ mùa xuân, em sẽ thực
hiện bài làm qua những bước nào? Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào? (ghi
bảng)
- Gọi học sinh đọc bài tập 5 :
Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào? người
ta nói ngơn ngữ văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý khơng? Vì sao?
So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. Ngơn ngữ văn bản gần với ngơn
ngữ thơ. Vì văn biểu cảm cịn gọi là văn bản trữ tình, bao gồm các thể
loại như thơ, ca dao … để biểu hiện tình cảm, bộc lộ cảm xúc, ý nghĩa
thầm kín.
Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân
<i><b>1. Thực hiện qua các bước:</b></i>
- Tìm hiểu đề
- Lập ý (xác định biểu hiện
những tình cảm gì? Đối với người hay
cảnh gì?)
- Lập dàn bài.
- Đọc và sửa chữa.
<i><b>2. Tìm ý và xắp xếp ý :</b></i>
- Mùa xuân đem lại cho mỗi
người một tuổi trong đời.
- Mùa xuân là mùa đâm chồi
- Mùa xn là mùa mở đầu cho
một năm, mở đầu cho một kế hoạch,
một dự định.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Thế nào là văn biểu cảm?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở
Soạn bài tiếp theo : Sài Gòn Tôi Yêu, Mùa Xuân Của Tôi.
Ngày soạn :
<b>Tuần 16.</b>
<b>Tiết 63</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận được nét riêng của Sài Gịn với thiê nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cảnh và người
Sài Gòn
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về
Sài Gòn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Vài nét về tác giả Thạch Lam ?
- Đọc ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Sài Gòn – Hòn Ngọc Viễn Đông – nay đã trở thành Thành Phố mang tên Bác. Nhưng cái tên Sài Gòn vẫn
còn in đậm trong trái tim những người dân Thành Phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gịn với bao tình cảm
yêyu thương trân trọng, tự hào. Đã có bao người dù đi đâu xa vẫn nhớ về thành phố yêu thương. Trong tiết học
này chúng ta cùng tìm hiểu về Sài Gịn qua văn bản Sài Gịn tơi u.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.
1 - Gọi vài học sinh đọc tiếp phần còn lại. Chú ý sắc thái biểu
cảm ở mỗi đoạn.
2 - Học sinh đọc chú thích, giải thích từ khó, từ địa phương.
3 - Tìm hiểu đại ý và bố cục của bài.
- Qua bài văn tác giả đã cảm nhận Sài Gòn về những phương diện
nào ( thiên nhiên, khí hậu thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố,
cư dân và phẩm chất con người Sài Gòn )
- Bố cục của bài văn như thế nào? 3 phần
Đoạn 1 : đầu … “tông chi họ hàng” <sub></sub> nêu lên ấn tượng chung về
Sài Gịn và tình u của mình với Thành Phố ấy.
Đoạn 2 : tiếp theo … leo lên hơn 5 triệu <sub></sub> cảm nhận và bình luận về
phong cách con người Sài Gòn.
Đoạn 3 : đoạn còn lại
khẳng định tình yêu đối với thành phố ấy.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> H5c sinh đọc lại đoạn 1
- Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài
Gịn và có những cảm nhận nào với thiên nhiên và cuộc sống nơi đây.
<i><b>I. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
1. Sự cảm nhận thiên nhiên, khí
hậu và tình cảm của tác giả với Thành
Phố Sài Gịn :
- Tìm những chi tiết nói lên điều đó.
- Tác giả đã cảm nhận về Thành phố Sài Gòn như thế nào?
a. Nắng sớm buổi chiều lộng gió, cây
mưa nhiệt đới bất ngờ.
- Thời gian ui ui bỗng trong vắt lại
như thủy tinh.
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, phố
phường náo động … buổi sáng tinh
sương với hàng khơng khí mát dịu.
- Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu trong đoạn văn này nhằm mục đích gì?
- Đọc cho cơ đoạn
- Cho biết phong cách người Sài Gòn như thế nào?
- Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
dạng của Sài Gịn.
b. Tơi u … tơi u … u cả cái
tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với
làm không khí mát dịu.
Tình u nồng nhiệt thiết tha đối với
Sài Gòn.
2. Phong cách con người Sài Gòn :
- Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự
nhiên
Tạo sức sống và nét đẹp của thành
phố Sài Gòn.
Tác giả nhận xét, chứng minh bằng
những sự hiểu biết cụ thể sâu sắc về
người Sài Gòn của tác giả, tình cảm
<i><b>II. Tổng kết :</b></i>
<b>Ghi nhớ :</b> Sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm luyện tập
- Chuẩn bị bài, Mùa xuân của tôi
Ngày soạn :
<b>Tuần 16.</b>
<b>Tiết 64</b>
VŨ BẰNG
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xâun ở Hà Nội và miền Bắc thể hiện trong (cảm xúc)
bài tùy bút.
- Thấy được tình yêu quê hương đất nước thiết tha sâu đậm của tác giả được thê hiện qua ngòi bút tài hoa,
tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Sài Gịn tơi u
- Em hãy trình bày cảm nhận của mình về con người và thành phố Sài Gòn ?
- Đọc ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về Thành phố Sài Gịn và phong cảnh cuợc sống ở đó.
Hơm nay, chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đơ Hà Nội qua tùy bút. “Mùa Xuân Của Tôi” của Vũ Bằng
để thấy rõ được vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hóa tinh tế, độc đáo của một vùng đất nước và cũng là của cả dân
tơc.
<b>Tiến trình tổ chức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và tìm hiểu bài văn
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu và hướng dẫn học sinh đọc đoạn cịn
lại.
- Tóm tắt ý chính.
- Bài văn viết về cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở đâu? Em thử
hình dung hồn cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này?
- Bài văn có mấy đoạn? Nơi dung chính của mỗi đoạn là gì? Sự liên
kết giữa các đoạn như thế nào?
+ Đoạn đầu : (từ đầu … “mê luyến mùa xuân”) <sub></sub> Tình cảm của
con người với mùa xuân là 1 quy luật tất yếu, tự nhiên.
+ Đoạn 2 : (từ “tôi yêu sơng xanh”… “mở hội liên hoa”) <sub></sub> cảnh sắc
khơng khí mùa xuân và lòng người.
+ Đoạn 3 : (phần còn lại) Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ
khoảng sau ngày rằm tháng giêng ở miền Bắc. <sub></sub> các câu các đoạn nối
<b>I. Tác giả – Tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả :</b> Vũ Bằng
( Tên thật là Vũ Đăng Bằng) là 1 nhà
báo, cây bút viết văn có sở trường ở
truyện ngắn, tùy bút, bút ký.
2. Vị trí bài văn :
liền nhau một cách hơp lý, tự nhiên.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và Miền bắc đã được gợi tả như thế
nào? qua những chi tiết gì?
* Câu hỏi thảo luận :
Mùa xuân đã đem lại và khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con
người như thế nào? nhận xét về giọng điệu, ngơn ngữ bài văn?
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có
- Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này?
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
<b>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn</b>
<b>ở đất trời và lịng người:</b>
- Mưa riêu riêu, gió lành pạnh, tiếng
nhạn kêu, câu hát huê tình.
- Nhựa sống ở trong người căng lên
như máu căng lên trong lộc của loài
nai, như mầm non của cây cối… trồi
ra bằng những lá nhỏ ti ti <sub></sub> sức sống
mạnh mẽ.
Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể,
giọng điệu sôi nổi thiết tha.
- Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn cịn
phong, cỏ khơng mướt xanh … nhưng
lại nức mùi hương man mác, mưa
xuân thay thế cho mưa phùn.
Cảnh sắc thay đổi, chuyển biến.
- Chi tiết hình ảnh tiêu biểu đặc sắc,
thể hiện sự quan sát và cảm nhận tinh
tế.
<b>III. Tổng kết</b>
* Ghi nhớ : Sgk 196
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nội dung của tùy bút nói chung và nội dung bài “Mùa xn của tơi” nói riêng
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm phần luyện tập (1+2)
Học phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện tập sử dụng từ.
Ngày soạn :
<b>Tuần 17.</b>
<b>Tiết 65</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức được các yếu tố đó tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong
việc sử dung từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả trong khi nói, khi viết.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt
Ở tiết trước các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định
hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng
các kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật
chính xác ngơn ngữ của từ Tiếng Việt.
<i><b>Hoạt đông 1 :</b></i> Giáo viên nhắc lại cho học sinh những kiến thức đã học ở tiết trước.
- Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ?
có 5 chuẩn mực sử dụng từ : + Đúng âm, đúng chính tả.
+ Đúng nghĩa
+ Đúng sắc thái biểu cảm, hợp tình huống giao tiếp.
+ Đúng tính chất ngữ pháp của từ
+ Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.
- Các em đã nắm được chuẩn mực sử dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn. Hãy
lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ các em đã sử dung sai về âm và về chính tả.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em trao đổi bài tập làm văn với nhau rồi yêu cầu các em đọc bài
làm của mình. Sau đó cho các em thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét về các lỗi dùng từ.
Nhóm 1 : Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa.
Nhóm 2 : Lỗi dùng từ khơng đúng tính chất ngữ pháp .
Nhóm 3 : Lỗi khơng đúng sắc thái biểu cảm
Nhóm 4 : Lỗi khơng phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>*</b> Giáo viên nhận xét rồi, góp ý rồi cho điểm để động viên tinh thần học tập của học sinh.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh nhắc lại chuẩn mực cần phảii có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Xem lại các bài tập.
Soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 17.</b>
<b>Tiết 66</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về con người, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết.
- Biết bám sát yêu cầu, vận dụng phương pháp tự sự, miêu tả.
<b>II. Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i> Trả bài số 3
Đề bài : Cảm nghĩ về người thân (chọn bất cứ người nào : ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn, thầy, cô)
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Nêu yêu cầu của bài làm.
- Văn biểu cảm đối với con người đòi hỏi phải chú ý tới con người một cách đầy đủ nhất. Phải có con
người làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Học sinh pjải chú ý yếu tố tự sự và miêu tả.
- Vân dụng các hình thức biểu cảm : So sánh lối trùng điệp, hình thức liên tưởng, tưởng tượng.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giáo viên nêu bố cục chung cho bài làm biểu cảm của con người.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Giáo viên nêu nhận xét chung về bài làm.
Nội dung các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho tiết bài số 3. Do đó chúng ta đạt hơn
80% trên trung bình. Cơ khen ngợi sự cố gắng rất tốt của các em.
- Giáo viên nêu ưu điểm, khuyết điểm từng mặt về bài làm của học sinh.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Giáo viên sửa lỗi cho học sinh tại lớp. Tùy theo sự sai sót của các em ở từng lớp nhưng chú ý các
lỗi : mở bài, chuyển mạch, kết bài.
- Cách sử dụng từ cho đúng yêu cầu.
- Các biện pháp tu từ và ngệ thuật so sánh, liên tưởng, hồi tưởng, tưởng tượng.
- sửa các lỗi chính tả, ngữ pháp dùng từ của học sinh.
<i><b>Hoạt động 5 :</b></i> Giáo viên đọc 1 bài làm văn hay và 1 bài làm văn yếu.
<i><b>3. Củng cố :</b></i> Nhắc lại yêu cầu cơ bản của 1 bài làm văn biểu cảm về con người.
<i><b>4. Dặn dò :</b></i> Xem lại các văn bản trữ tình
Ngày soạn :
<b>Tuần 17.</b>
<b>Tiết 67</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Bước đẩu nắm được khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của thơ trữ tình.
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện,
trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Giới thiệu về tác giả Vũ Băng và tác phẩm “mùa xuân của tôi”
- Qua bài văn, em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa, tinh
tế của tác giả.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh cho việc xác định tác giả của các tác phẩm
đã học
+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ trứ ) <sub></sub> Lý Bạch
+ Phò giá về kinh ( tụng giá hòan kinh sư ) <sub></sub> Trần Quang khải.
+ Tiếng gà trưa <sub></sub> Xuân quỳnh.
+ Cảnh Khuya<sub></sub> Hồ Chí Minh.
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê <sub></sub> Hạ Chi Chương
+ Bạn đến chơi nhà <sub></sub> Nguyễn Khuyến
+ Buổi chiếu đứng ở phủ thiên trường trông ra (thiên trường vãn vọng) <sub></sub> Trần Nhân Tơng
+ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (mao ốc vị thu phong sở phá ca) <sub></sub> Đỗ Phủ
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> :</b><i><b> </b></i> Xắp xếp lại tên để các tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện.
<b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung tưởng, tình cảm được thể hiện</b>
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
Qua đèo ngang <sub>núi đèo hoang sơ.</sub>Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôivới nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê Tình cảm q hương chân thành pha chút xót xa lúc trở về quê.
Sông núi nước Nam Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
Tiếng gà trưa <sub>thơ.</sub>Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi
Bài ca côn sơn Nhân cách thanh cao và sự giao hòa với thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
Cảnh Khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu lặng và phong thái ung dung lạc
quan.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> S p x p l i các tên tác ph m kh p v i th th .ắ ế ạ ẩ ớ ớ ể ơ
<b>Tác phẩm</b> <b>Thể thơ</b>
Sau phút chia ly Song thất lục bát
Qua đèo ngang Báy cú đường luật
Bài ca côn sơn Lục bát
Tiếng gà trưa - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Các thể thơ khác
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Hãy tìm những ý kiến mà em cho là khơng chính xác. (đáp án :a, e, i, k.)
<i><b>Hoạt động 5 :</b></i> Điền vào chỗ trống trong những câu sau
a. Khác với các tác phẩm … tập thể và truyền miệng.
b. Thể thơ … lục bát.
c. Một số thủ pháp nghệ thuật … so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ …
* Gọi học sinh đọc ghi nhớ : Sgk ( giáo viên tóm tắt các ý chính của mục ghi nhớ ) thơ là gì?
Văn xi là gì? Thơ trữ tình là gì?
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Thế nào là thơ trữ tình?
Em hiểu thế nào là ca dao tục ngữ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Chuẩn bị : Tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
Ngày soạn :
<b>Tuần 17.</b>
<b> Tiết 68</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
- Củng cố những kiến thức cơ bản và 1 số kỹ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác
phẩm trữ tình.
<b>II. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thơ trữ tình là gì ?
- Ca dao trữ tình là gì?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Luyện tập.
Bài tập 1 : - Nội dung trữ tình của những câu thơ Nguyễn Trãi là tấm lòng ưu ái lo cho nước, thương
yêu dân của tác giả.
- Hình thức thể hiện ở đây là thông qua miêu tả tự sự và lối ẩn dụ.
Bài tập 2 : - Tình huống thể hiện tình yêu quê hương.
+ Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh : ở xa xứ, trông trăng, nhớ quê.
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : về lại quê nhà. Tình cảm quê hương được thể hiện ở thái độ đau
xót, ngậm ngùi kín đáo trước thay đổi của quê nhà.
- Cách thể hiện :
+ Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh : Tình quê hương được khách quan hóa thể hiện hành động vọng, cử, đê.
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Biểu cảm qua tự sự và miêu tả.
Bài tập 3 : Bài : Đêm đỗ thuyền ở phong kiều và Rằm tháng giêng.
- Cảnh vật ít nhiều có nét tương đồng.
- Tính chất : nếu “Đêm đỗ thuyền ở phong kiều” là tâm tình của khách xa quê thao thức thì Rằm
tháng giêng là tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ hòa hợp với cốt cách của người
nghệ sĩ, của vị lãnh tụ.
Bài tập 4 : Đọc kỹ lại 3 bài tùy bút trong bài 14,15. Hãy lựa chọn những câu em cho là đúng (HS tự
làm)
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài tiếp theo : Ôn tập tiếng việt.
Ngày soạn :
<b>Tuần 18.</b>
<b>Tiết 69</b>
<b>I. Mục đích – u cầu :</b>
- Hê thống lại những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Trong phần tiếng việt của học kỳ I, các em đã đi vào tìm hiểu 1 số loại từ như : láy, ghép, quan hệ từ.
Hôm nay chúng ta sẽ ơn tập để hệ thống hóa lại những kiến thức mà chúng ta đã học.
Tiến trình hoạt động :
- Từ phức có mấy loại? ( 2 loại : từ ghép và từ láy)
- Em hãy nhắc lại từ ghép là gì?
Là từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.
- Từ ghép được chia làm mấy loại. Nói rõ từng loại và cho ví dụ, đặt câu.
2 loại : Ghép chính phụ và ghép đẳng lập.
+ Ghép chính phụ : Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.
VD : áo dài, bút mực, hoa hồng …
+ Ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (khơng phân ra tiếng chính, phụ). Từ ghép đẳng
lập có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn các tiếng tạo nên nó.
- Thế nào là từ láy ? (là từ phức có sự hịa phối âm thanh giữa các tiếng).
- Từ láy được chia làm mấy loại ? Nói rõ cụ thể từng loại và cho ví dụ, đặt câu.
2 loại :
+ Láy tồn bộ : Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhưng cũng có trường hợp tiếng đứng trước biến đổi
thanh điệu của phụ âm cuối để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh. VD : xanh xanh, đèm đẹp ...
+ Láy bộ phận : giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu của phần vần. VD : mếu máo …
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận
Láy phụ Láy vần
Âm đầu
Bà ngoại trầm bổng xanh xanh mếu máo liêu xiêu
<i><b>2. Đại từ :</b></i>
- Đại từ là gì ? (là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất …) được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định hoặc để hỏi.
- Cho biết vai trò ngữ pháp của đại từ :
Làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ …
- Đại từ chia làm mấy loại. Nói rõ cụ thể từng loại và cho ví dụ ?
2 loại :
+ Đại từ để trỏ :
+ Người, sự vật : toi, ta, nó, hắn …
+ Số lượng : bấy, bấy nhiêu …
+ Hoạt động, tính chất sự vật : vậy, thế …
+ Đại từ dùng để hỏi :
+ Người, sự vật : ai, gì …
+ Về khơng gian, thời gia : đâu, bao giờ …
+ Về hoạt động, tính chất sự việc : sao, thế nào …
Đại từ
Trỏ người Trỏ số lượng Trỏ hoạt động Hỏi về người Hỏi về Hỏi về hoạt
Sự vật tính chất sự vật số lượng động tính chất
Tơi Bấy Vậy, thế Ai, gì Bao nhiêu Sao thế nào
3. L p b ng so sánh quan h t v i danh t , đ ng t , tính t , v ý ngh a và ch c n ng.ậ ả ệ ừ ớ ừ ộ ừ ừ ề ĩ ứ ă
<b>Từ loại</b> <b>Ý nghĩa và chức năng</b>
Quan hệ từ Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa<sub>các bộ phận của câu (song) giữa các câu với câu trong đoạn văn.</sub>
Danh từ
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
- Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó … ở phía sau
và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Làm chủ ngữ trong câu.
Động từ
- Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng … ở phía trước và
một số từ ngữ ở phía sau để tạo thành cụm động từ
Tính từ
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn để tạo thành cụm tính từ. Khả
năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng … rất hạn chế.
- Có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
<i><b>4. Giải nghĩa các yếu tố Hán - Việt đã học</b></i>
Bạch ( bạch cầu) : Trắng
Bán (bức tượng bán thân) : Nửa, ½
Cơ (cơ độc) : Một mình
Cư (cư trú) : Ở Cửu
(cửu chương) : Chín
Dạ (dạ hương, dạ hội) : Đêm
Đại (đại lộ, đại trắng) : Lớn
Điền (điền chủ) : Đất
Hà (sơn hà) : Sông
Hậu (hậu vệ) : Sau
Hồi (hồi hương) : Trở về
Hữu (hữu ích) : Có
Lực (nhân lực) : Sức
Mộc (thảo mộc) : Cây cỏ
Nguyệt(nguyệt thực) : Trăng
Nhật (nhật ký) : Mặt trời, ngày
Quốc (quốc ca) : Nước
Tam (tam giác) : Ba
Tâm (yên tâm) : Lòng
Thảo (thảo nguyên) : Cỏ
Thiên (thiên niên kỷ) : Nghìn
Thiết (thiết giáp) : Sắt, thép
Thơn (thơn nữ) : Làng
Thư (thư viện) : Sách
Tiểu (tiểu đội) : Nhỏ
Tiếu (tiếu lâm) : Cười
Vấn (vấn đáp) : Hỏi.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị :</b></i> Chuẩn bị phần ơn tập tiếng Việt (tiếp theo).
Ngày soạn :
<b>Tuần 18.</b>
<b>Tiết 70</b>
<b>I. Mục đích – u cầu :</b> ( TIẾP THEO )
- Hê thống lại những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Biết vận dụng, sử dụng những kiến thức đã học.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> không
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Chúng ta sẽ ôn tiếp những bài còn lại.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
- Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng, chăm chỉ.
- Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì
trong câu ?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại :
+ Từ đồng nghĩa hồn tồn khơng
phân biệt nhau về sắc thái và những từ
đồng nghĩa khơng hịan tồn ( có sắc
thái ý nghĩa khác nhau)
- Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Bé = to, lớn.
- Thắng = đạt
- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù
- Là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau.
+ Từ đồng âm là những từ giống
nhau về âm thanh.
+ Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều
nghĩa.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị
ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt
sau:
+ Bách chiến bách thắng
+ Bán tín bán nghi
+ Khẩu phật tâm xà
+ Kim chi ngọc diệp
- Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng
những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng.
- Phải cố gắng đến cùng
- Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con
cái.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà khơng thiếu thứ gì.
- Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ?
- Thế nào là chơi chữ?
cụm danh từ, cụm động từ …
= Trăm trận trăm thắng
= Nửa tin nửa ngờ.
= Miệng nam mô bụng một bồ dao
găm.
= Cành vàng lá ngọc
Đồng không mơng quạnh.
Cịn nước cịn tát.
Mũi dại lái chịu đòn.
Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách.
- Khi nói hoặc viết người ta có thể
dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là
phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi
là điệp ngữ.
- Có 3 dạng định ngữ : Định ngữ
cách quãng, định ngữ nối tiếp, điệp
ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
<i><b>4. Dặn dị :</b></i> Xem trước chương trình địa phương. (phần Tiếng Việt)
Ngày soạn :
<b>Tuần 18.</b>
<b>Tiết 71</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b> Giúp học sinh phát âm đúng và viết đúng chính tả.
<b>II. Nội dung luyện tập :</b>
<b>1./</b> Đối với các tỉnh miền Bắc chúng ta thường mắc các lỗi như là phát âm sai, dẫn đến sai chính tả, nhất là
các phụ âm đầu : Tr / ch VD : đi học che giờ
S / x VD : hoa xen, đi học xớm
R / d / gi VD : đôi rép
G / l /n VD : nời lói, nời nói
<b>2./</b> Đối với các tỉnh miền Trung, Nam.
Chúng ta thương hay mắc các lỗi về phụ âm cuối : C / T, N / Ng
VD : Tuột dốc <sub></sub> Tuộc dốc
Bánh mứt <sub></sub> bánh mức
Cây bàng <sub></sub> cây bàn
Cái bàn <sub></sub> cái bàng
Đồng thời chúng ta cũng thường sai dấu ? Và
VD : bún riêu <sub></sub> bún riu hủ tiếu<sub></sub> hủ tíu
Ở miền Trung thì thường sai ngun âm o / ô.
- Điều cuối cùng, các phụ âm đầu cũng thường hay mắc lỗi vì thế chúng ta cần phải chú ý.
VD : v / d nhất là Nam bộ. VD : vậy <sub></sub> dậy, về <sub></sub> dề …
<b>III. Hình thức luyện tập :</b>
<b>1.</b> Viết đoạn văn, thơ khoảng 100 chữ.
<b>2.</b> Làm các bài tập chính tả.
a. điền vào chỗ trống : xử lí, sử dụng, giả sử, sét xử.
b. điền dấu hỏi hoặc ngã : tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiêu.
c. chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
d. mỏng mảnh, dũngmãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
* làm các bài tập trong sách giáo khoa
<i><b>* Củng cố :</b></i> Nguyên nhân nào dẫn đến việc viết sai chính tả ?
<i><b>* Dặn dị :</b></i> Về xem trước chương trình sách ngữ văn lớp 7 tập 2
<i>==================================================================</i>
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 73</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung ý nghĩa vàa một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
- Tập, sách giáo khoa.
xuất.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i> : Đọc kỹ các câu tục ngữ và chú thích để hiểu văn bản
và những từ ngữ khó.
- Giáo viên đọc mẫu rồi hướng dẫn học sinh đọc.
- Tục ngữ là gì ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Tìm hiểu văn bản.
- Có thể chia 8 câu tục ngữ torng bài làm mấy nhóm. Mỗi nhóm
gồm những câu nào?
8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
<b>* Học sinh thảo luận 4 câu tục ngữ đầu tiên :</b> Theo yêu cầu của câu 3
trong đọc – hiểu văn bản.
- Câu 1 : Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
( Tháng năm đêm ngắn ngày dài, tháng mười đêm dài ngày ngắn)
- Có thể vận dụng kinh nghiệm của câu tục ngữ này vào chuyện tính
tốn, xắp xếp cơng việc hoặc vào việc giữ gìn sức khỏe cho mỗi người
vào mùa hè và mùa đông.
- Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ ?
(Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời
gian cơng việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong năm)
- Giải thích câu tục ngữ số 2?
Ngày nào đêm trước có nhiều sao, hơm nay sẽ nắng trời ít sao. Sẽ
mưa.
Trời nhiều sao thì ít mây, do đó sẽ nắng và ngược lại.
Câu tục ngữ này giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự
đốn thời tiết, sắp xếp cơng việc.
Câu 3 :
- Giải thích : Ráng mỡ gà?
- Khi trên trời xuất hiện ráng có màu sắc vàng mỡ gà tức là sắp có
bão. Đây là một trong rất nhiều kinh nghiệm dự đốn bão.
- Biết dự đốn bão thì sẽ có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa
màu
Câu 4 :
Ở nước ta mùa lũ thuờng xảy ra vào tháng 7 âm lịch. Từ kinh
nghiệm quan sát nhân dân tổng kết quy luật : kiến bò nhiều vào tháng 7,
thường là bị lên cao, là điềm báo sắp có lụt. Kiến là loại cơn trùng rất
nhạy cảm với khí hậu, thời tiết nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến
chuyên biệt. Vì thế khi trời chuẩn bị có mưa to kéo dài hay lũ lụt, kiến
sẽ từ trong tổ kéo ra hàng đàn để tránh mưa, lụt và để lợi dụng đất mềm
sau mưa làm những tổ mới.
Nạn lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta vì vậy nhân dân có ý thức
dự đốn lũ lụt để chủ động phịng chống.
* Đại diện từng tổ lên trình bày theo thứ tự. Giáo viên chốt lại.
Câu 5 :
+ Đất nước coi như vàng, quý như vàng <sub></sub> giới thiệu.
+ Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong trường hợp nào?
- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.
- Đề cao giá trị của đất.
Câu 6 : - Giải thích nghĩa?
- Câu tục ngữ này nói lên điều gì ? (thứ tự các nghề, các cơng việc
đem lại lợi ích kinh tế )
- Cơ sở khẳng định thứ tự trên
Từ giá trị kinh tế của các vùng … Tuy nhiên không phải nơi nào
cũng đúng mà phải tùy từng vùng.
<b>I. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1. Thế nào là tục ngữ?</b>
* Chú thích : Sgk
<b>2. Tìm hiểu nội dung </b>và hình thức
các câu tục ngữ
a. Tìm hiểu nội dung câu 1 :
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Câu 2 :
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Kinh nghiệm để nhận biết về thời tiết
(nắng, mưa)
Câu 3 :
Ráng mỡ gà, xó nhà thì giữ.
Kinh ngiệm để nhận biết thời tiết khi
sắp có bão.
Câu 4 :
Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt.
Kinh nghiệm để nhận biết thời tiết.
Câu 5 :
Tấc đất tấc vàng,
Giá trị của đất đai.
Câu 6 :
Nhất canh trĩ, nhị canh viên, tam canh
điền.
- Câu tục ngữ này giúp chúng ta điều gì ? (khai thác tốt điều kiện,
hoàn cảnh để tạo ra của cải, vật chất).
Câu 7 : Gọi học sinh đọc câu 7
- Câu tục ngữ trên khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối
với nghề trồng lúa nước của nhân dân ta.
- Các em hãy tìm những câu tục ngữ khác có nội dung liên quan?
- Kinh nghiệm của câu tục ngữ được vận dụng vào việc gì?
Câu 8 : Gọi học sinh đọc câu 8
Câu tục ngữ này nhằm khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, của
đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt.
* Học sinh thảo luận câu hỏi 4 Sgk.
- Hãy cho biết đặc điểm về hình thức của các câu tực ngữ ?
- Hình thức ngắn gọn.
- Cách lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
- Vần
- Các vế thường đối xứng nhau về hình thức và nội dung.
( Đối vế, đối ngữ, đối từ, nhịp <sub></sub> hình thức)
Câu 7 :
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống.
Thứ tự tầm quan trọng của nước,
phân bón, sự cần mẫn và giống má.
b. Đặc điểm về hình thức các câu tục
ngữ :
- Ngắn gọn
- Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh
- Vần lưng
- Các vế thường đối xứng nhau về nội
dung lẫn hình thức.
* Ghi nhớ : Sgk
<b>II. Luyện tập</b>
- Cử đại diện 4 tổ lên thi với nhau về
các câu tục ngữ mà các em đã sưu tầm
ở nhà.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Về nhà sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ được lưu truyền ở địa phương.
Ngày soạn :
<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 74</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>Giúp học sinh
- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, xắp xếp tìm hiểu ý nghĩa của
chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ nghe các tổ trình bày những câu ca dao, tục ngữ mà các tổ đã sưu
tầm được.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Yêu cầu các tổ nêu những câu ca dao mà các em đã sưu tầm được
- Nhóm 1, 2. tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương.
- Nhóm 3, 4. tục ngữ, ca dao viết về địa phương mình.
* Tục ngữ, ca dao
- Về sản xuất
- Sau khi nghe trình bày, các tổ tiến hành thảo luận về những đặc sắc
của ca dao, tục ngữ mà các tổ đã sưu tầm.
- Đại diện các tổ lên trình bày.
- Các tổ thảo luận và trình bày phần
thảo luận của tổ.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Ngày soạn :
<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 75</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống , đặc điểm chung của văn bản nghị luận
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
<i><b>3. Bài mới : </b></i>Giới thiệu : Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự
việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu
cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu
cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể
loại này.
Nội dung – Phương thức hoạt động Ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Gọi học sinh đọc phần 1, nhu cầu nghị luận.
+ Trong đời sống em có gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như thế kg?
Đó là những câu hỏi mà ta thường bắt gặp trong đời sống.
+ Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ?
- Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì ?
-Vì sao hút thuốc lá là có hại ?
+ Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó em trả lời bằng cách nào
trong các cách sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận
(Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận dùng lý lẽ để phân tích, bàn
bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề ).
+ Vì sao các phương thức cịn lại khơng đáp ứng u cầu trả lời các
câu hỏi? Nó có tác dụng gì đối với văn nghị luận?
* Cho học sinh thảo luận theo tổ.
( Nó có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận sắc bén, thêm sức thuyết
phục.)
- Trong đời sống em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào
(Bài xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghĩ, các ý kiến trong cuộc
họp)
- Hãy kể các loại văn bản nghị luận mà em biết?
( + Tuyên ngôn độc lập
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 23/ 9 của Bác Hồ)
* Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Gọi học sinh đọc văn bản chống nạn thất học?
- Bác viết bài này để làm gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì?
( Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học.)
- Em hãy gạch dưới các câu văn thể hiện ý kiến đó? (luận điểm)
( + Có kiến thức… xây dựng đất nước
<i><b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản</b></i>
<i><b>nghị luận.</b></i>
<b>1. Nhu cầu nghị luận</b>
- Muốn sống đẹp ta phải làm gì?
(theo em như thế nào là sống đẹp?)
Vấn đề cần giải quyết, bàn bạc để
tìm ra hành động đúng đắn. Tạo nên
lối sống đẹp.
* Trong đới sống ta thường gặp văn
nghị luận.
2. Đặc điểm chung của văn nghị luận.
* Văn bản : “chống nạn thất học”
- Luận đề : Chống nạn thất học.
- Luận điểm
+ Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn
mù chữ.
+ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi, bổn phận của mình …
nước nhà. )
- Để có sức thuyết phục Bác Hồ đã nêu những lý lẽ nào ? Kể ra?
+ Vì sao nhân dânta phải biết đọc, biết viết?
( <sub></sub> Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu dân.
- 95% Người Việt Nam mù chữ …
- Nay dành được độc lập phải nâng cao dân trí. )
+ Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được hay khơng?
+ Có kiến thức … xây dựng đất nước
+ Biết đọc, biết viết, truyền bá chữ
+ Mọi người phải biết quyền lợi, bổn
phận của mình … nước nhà.
- Lý lẽ dẫn chứng
+ 95% người Việt Nam mù chữ thì
tiến bộ sao được
( - Được
- Người biết chữ dạy cho người không biết.
- Người chưa biết gắng sức học.
- Người giàu có mở lớp học ở tư gia.
- Phụ nữ cần phải học để theo kịp nam giới. )
- Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe
những tư tưởng, quan điểm nào?
( Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà,
giúp đất nước tiến bộ, phát triển.)
- Nhhững luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay
khơng?<sub></sub> ( Có, rõ ràng và thuyết phục.
+ Nhân dân không biết bị lừa dối, bóc lột
+ Có liến thức mới có thể xây dựng đất nước
( - Luận điểm rõ ràng
- Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.)
- Theo em mục đích của văn nghị luận là gì?
Nhằm xác lập cho nguời đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm
nào đó.
- Mời 1 em đọc cho cơ phần ghi nhớ. Sau đó gọi 3 học sinh khác
nhắc lại.
+ Người chưa biết chữ gắng sức học
cho biết.
Tư tưởng, quan điểm : Bằng mọi
cách phải gắng sức xây dựng nước
nhà .
Lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* Ghi nhớ : Sgk.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Chuẩn bị phần luyện tập của bài học này.
Ngày soạn :
<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 76</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh (TIẾP THEO)
- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống , đặc điểm chung của văn bản nghị luận
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đặc điểm chung của văn nghị luận .
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau làm luyện tập “Đặc điểm chung của văn bản nghị luận”.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Gọi học sinh đọc văn bản “cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội”.
* Nêu câu hỏi trong sách giáo khoa
- Đây có phải là văn nghị luận khơng? Vì sao.
- Tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Gạch dưới câu thể hiện.
- Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu lý lẽ, dẫn chứng nào?
- Vấn đề nhà văn nêu có trong thực tế khơng?
- Em có tán thành ý kiến của bài viết khơng? Vì sao?
- Là văn nghị luận vì tác giả đã nêu ý
kiến của mình nhằm xác lập cho người
đọc, người nghe một quan điểm là :
Cần tạo ra một thói quen tốt trong đời
sống xã hội là vấn đề cần giải quyết;
Xóa bỏ thí quen xấu, hình thành thói
quen tốt.
- Đoạn cuối
1. Có một người biết phân biệt tốt
xấu, nhưng vì thói quen nên rất khó
bỏ, khgó sửa. (đoạn đầu)
2. Thói quen xấu ta thường gặp hàng
ngày … thành tệ nạn ( đoạn 2,3)
- Là vấn đề thường thấy trong thực
tế.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
* Gọi học sinh đọc văn bản : Hai Biển Hồ!
- Bài văn là văn tự sự hay văn nghị luận, vì sao?
- Học sinh làm vào vở.
- Chấm điểm, từ 5 đến 7 em làm nhanh nhất.
thể tồn tại những thói quen xấu ấy.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị : Tục ngữ về con người và xã hội
Ngày soạn :
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 77</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của những
câu tục ngữ trong bài học.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Nhắc lại khái niệm thế nào là tục ngữ.
- Đọc các bài tục ngữ mà em đã học và sưu tầm được những chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Tục ngữ thường ví như “túi khôn dân gian”. Không những thế tục ngữ là những lời vàng
ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao
động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội. Hôm nay chúng
ta sẽ đi vào tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ nói về thiên nhiên và xã hội.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b> Đọc văn bản</i>
- Giáo viên đọc mẫu sau đó học sinh đọc lại.
- Cho học sinh đọc phần chú thích sgk
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
* Theo em, câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì?
Đề cao giá trị con người. Con người là quý nhất, quý hơn mọi thứ
của cải trên đời, con người quý hơn của cải.
- Em có đồng tình với nhận xét này của người xưa không?tại sao?
Con người là một nhân tố quyết định trong mọi việc. Người làm ra
của chứ của khơng làm ra người.
- Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì đáng lưu ý?
Từ, mặt ở đây được dùng để chỉ đơn vị. Trong quan hệ so sánh
giữa 2 vế : Một mặt người bằng mười mặt của, trong sự đối lập giữa một
và mười. Từ đó tốt lên ý người q hơn của.
- Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không
- Người ta là hoa đất.
- Người sống đống vàng.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 2 :
- Em hiểu gì về câu tục ngữ này?
Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người.
- Nói tới nét đẹp của con người là có rất nhiều yếu tố, vậy tại sao ở
đây lại nói tới “cái răng, cái tóc”?
Nét đẹp về hình thức bên ngồi của con người đều do tạo hóa tạo
<i><b>I. Tìm hiểu bài :</b></i>
Câu 1
Một mặt người bằng mười mặt của
Con nguời quý hơn của cải
Nghệ thuật so sánh
Câu 2 :
nên khó thay đổi. Răng tóc cũng thế, tuy nhêin răng và tóc ta có thể tác
động tới, ví dụ như đánh răng cho trắng sạch, tóc tai gọn gàng, phù hợp
với khn mặt thì con người sẽ đẹp hơn, bởi vì răng và tóc là bộ phân dễ
gây ấn tượng nhất.
* Học sinh đọc câu 3 :
- Từ sạch, thơm ở đây nghĩa là gì?
+ Sạch : Thiên về nghĩa trong sạch hơn là nghĩa sạch sẽ.
+ Thơm : Thiên về nghĩa tiếng thơm danh thơm hơn là nghĩa thơm
tho
- Em có thể cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ ?
+ Nghĩa đen
+ Nghĩa bóng : Đừng vì nghèo túng mà xấu xa tội lỗi,
phải giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hồn cảnh nào?
- Nhận xét về mặt kết cấu và về lối nói trong câu này?
+ Kết cấu : Ở đây, cách đối (đối vế, đối từ. Được dùng
chặt chẽ theo hướng kết hợp chơi chữ)
+ Lối nói : Hai vế tách ra các từ (như, đói, rách) được
hiểu tách bạch thì có thể hiểu theo nghĩa hẹp. Nhưng gộp hai vế lại các
từ đói rách mang nghĩa khái quát, chỉ sự nghèo khổ, sạch thơm mang
nghĩa khái quát chỉ sự trong sạch. Hai vế diễn đạt cùng một ý cơ bản,
nhờ lối nói sóng đơi nên có sự nhịp nhàng, giàu hình ảnh.
* Học sinh đọc câu 4 :
- Câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì?
Cái gì cũng phải học kể cả những cái nhỏ bé nhất mà mình ngỡ
là biết rồi ( ăn, nói, gói, mở)
Cách nói năng trong giao tiếp, nói thế nào cho người khác nghe
được, hiểu được, không phật ý, phật lịng, nói có đầu, có đi hay nói
cách khác là ăn nói cho khéo léo, dễ nghe.
- Thơn qua đâu mà em khẳng định điều đó?
(Hai từ gói, mở khơng thể hiểu theo nghĩa đen mà cịn hiểu theo
nghĩa bóng mở lời, gói lời).
- Nghệ thhuật sử dụng trong câu
Từ giản dị, gần gũi với đời thường. Điệp từ học dược nhắc đi
nhắc lại.
- Hãy tìm những câu tục ngữ khác có ý khuyên như nhân dân ta
trong nói năng giao tiếp.
+ Chim khôn … dễ nghe.
+ Lời nói … tiền mau … nhau.
* Học sinh đọc câu 5 :
- Em hiểu gì về câu tục ngữ này ?
Nhấn mạnh vai trò của người thầy trong việc hướng dẫn, giúp đỡ
học sinh học tập. Đố <sub></sub> khó, hiếm.
* Học sinh đọc câu 6 :
- Tày ? <sub></sub> bằng
So sánh việc học thầy và học bạn. Trong thực tế thường chúng ta
thường gặp bạn nhiều hơn, có nhiều điều học được ở bạn, lại có thể học
bạn được thường xuyên hơn nên có thể đem lại hiệu quả.
- Vậy nội dung hai câu tục ngữ này có liên quan với nhau như thế
nào ?
Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai trò của thầy, vừa đề cao vai
trò của bạn. Học bạn và học thầy cả hai đều đúng. Mới đầu tưởng chừng
như mâu thuẫn, đối lập nhau, nhưng thực ra chúng bổ sung cho nhau.
Khuyên nhủ chúng ta phải biết tận dụng cả hai hình thức học bạn và học
thầy để nâng cao trình độ.
- Để nhấn mạnh vai trị của việc học thầy và học bạn, câu tục ngữ
này sử dụng lối nói gì ? (nói q sự thật)
- Hãy tìm những câu tục ngữ tương tự như cặp câu trên ?
Câu 3 :
Đói cho sạch, rách cho thơm
Phải giữ gìn phẩm giá của con
người trong bất cứ hoàn cảnh nào.
- Nghệ thuật : Ẩn dụ
- Vần lưng (trắc)
- Nhịp 3/3.
Câu 4 :
Học ăn học nói, học gói học mở.
Điệp từ.
Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về
sự vén khéo trong cách ứng xử và giao
tiếp.
Câu 5 :
Khơng thầy đố mày làm nên
Dùng lối nói q
Vai trò quan trọng của người thầy.
Câu 6 :
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần.
+ Một giọt máu đào hơn ao nước là.
* Học sinh đọc câu 7 :
- Câu tục nhữ này khuyên chúng ta điều gì ? Tại sao ?
Nên hết lịng, hết dạ giúp đỡ kẻ khó khăn. Trong cuộc sống
nhiều khi vì một lý do nào đó, họ bị rơi vào hồn cảnh lao đao, khốn
đốn (lụt, hạn hán, sóng thần …) Chính lúc này họ rất cần những tấm
lịng nhân ái của mọi người. Vậy chúng ta hãy coi nỗi đau của họ như
của chính chúng ta và tạn tâm giúp đỡ.
* Học sinh đọc câu 8 :
- Em hiểu gì về câu tục ngữ này ?
Chúng ta cần biết ơn những người đã gieo hạt giống để tạo nên
quả thơm trái ngọt cho chúng ta hưởng thụ hơm nay. Và lịng hưởng
thụ, biết ơn ở đây khơng chỉ dừng lại ở chỗ kẻ ăn quả biết ơn người
trồng cây mà sâu xa hơn là phải biết ơn tất cả những người đã giúp đỡ,
làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.
- Em hãy kể vài sự việc nói lên lịng biết ơn của mình ?
Biết ơn cha mẹ, thấy cô, anh hùng liệt sĩ …
- Em có nhân xét gì về hình ảnh sử dụng trong bài ?
“Quả, cây” <sub></sub> bình dị, gần gũi, quen thuộc. Lối diễn đạt dễ hiểu
nhưng ý nghĩa sâu xa.
* Học sinh đọc câu 9 :
- Từ 1 cây, 3 cây, chụm lại ở đây có nghĩa gì ?
( + Một cây : Lẻ loi. Cô độc
+ Ba cây : mà lại là 3 cây. Chụm lại tạo nên thế vững
chãi khó lay chuyển.
+ Chụm lại : gắn bó, đồn kết. )
- Vậy ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ?
Tinh thần đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn.
- Lối nói trong bài này có gì đáng lưu ý.
Khẳng định, phủ định để nêu bật ý muốn nói đó là tinh thần
đồn kết.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết.
- Qua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu em có thể rút ra những nhận
xét chung gì về nội dung và hình thức nghệ thuật.
( + Nội dung : Những câu tục ngữ này luôn chú ý, tôn vinh giá
trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà
con người cần có.
+ Nghệ thuật : - diễn đạt : so sánh (câu 1)
- diễn đạt : ẩn dụ (câu 3, 8, 9)
- dùng lối nói quá (câu 5, 6)
- từ, câu có nhiều nghĩa (câu 4)
* Mời học sinh đọc ghi nhớ :
Câu 7 :
Thương người như thể thương thân.
Nên hết lịng hết dạ giúp đỡ người
gặp khó khăn.
Câu 8 :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Lời khuyên về lòng biết ơn đối với
người đã làm nên thánh quả cho mình.
Câu 9 :
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Sức mạnh của sự đoàn kết.
Nghệ thuật : ẩn dụ.
Ghi nhớ : Sgk
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Rút gọn câu.
Ngày soạn :
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 78</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Nắm được cách rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong giao tiếp hằng ngày đôi khi để thông tin nhanh gọn ta lược bỏ một số thành phần của
câu. Như vậy là ta đã vơ tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọn câu” là gì ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể
qua tiết học ngày hôm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Thế nào là rút gọn câu?
- Các em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì khác nhau ?
(a có khơng có chủ nghữ và b có chủ ngữ) VD 1 :
(a có khơng có chủ nghữ và b có chủ ngữ)
- Các em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a ?
( Chúng ta,ta, chúng em … )
- Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ ? (thảo luận)
(Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người dân Việt
Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc Việt
Nam).
- Trong những câu in đậm sau đây, thành phần nào của câu được
lược bỏ ?
+ Các em hãy tìm thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm
để chúng được đầy đủ nghĩa ?
- Bạn đã điền đúng chưa ? Vậy các em hãy so sánh câu bạn vừa
điền vào và câu ban đầu có những thành phần câu nào được lược bỏ ?
+ Câu a <sub></sub> Lược bỏ vị ngữ.
+ Câu b <sub></sub> Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ.
- Tại sao có thể lược bỏ vị ngữ ở vd a và chủ ngữ + vị ngữ ở vd b?
( <sub></sub> Chúng ta lược bỏ như thế để làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn
đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt.)
- Qua q trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa
được cho cơ thế nào là câu rút gọn ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Cách dùng câu rút gọn
- Giáo viên viết ví dụ 4 lên bảng.
- Cho cơ biết những câu in đậm của ví dụ 4 thiếu thành phần nào?
( thành phần chủ ngữ )
- Có nên rút gọn như vậy hay khơng ?
( Khơng nên rút gon như vậy, vì như thế sẽ gây cho người đọc,
người nghe khó hiểu )
- Em nào có thể khơi phục lại ví dụ 4 này ?
- Đọc yêu cầu 2 trong sách giáo khoa
Giáo viên treo ví dụ lên bảng.
- Em có nhân xét gì về câu trả lời của người con trong ví dụ trên?
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(Chúng ta) học ăn, học nói, học gói,
học mở.
VD 2 :
Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba
bốn người, sáu bảy người (đuổi theo
nó)
(Lược bỏ thành phần vi ngữ)
VD 3 : Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
Ngày mai. (mình đi Hà Nội)
(Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ <sub></sub> nòng cốt
câu)
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>II. Các dùng câu rút gọn :</b></i>
VD 4 : Sáng chủ nhật trường em tổ
chức cắm trại. Sân trường thật đông
vui, chạy lăng quăng. Nhảy dây, chơi
kéo co.
Khơng nên rút gọn vì người đọc,
người nghe khó hiểu hoặc hiểu sai nội
Sáng chủ nhật trường em tổ chức
cắm trại. Sân trường thật đông vui.
(một số bạn) chạy lăng quăng. (một số
bạn nữ) thì chơi nhảy dây. Xa xa, (một
tốp bạn nam) chơi kéo co.
( Không lễ phép )
- Vậy chúng ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn này để
thể hiện thái độ lễ phép ?
( “dạ thưa” vào đầu câu hoặc “ạ” vào cuối câu )
Do đó các em cần lưu ý khơng nên rút gọn câu với người lớn,
người bề trên (ông, bà, cha mẹ, thầy, cơ …) nếu dùng thì phải kèm theo
từ tình thái : dạ, ạ, … để tỏ ý thành kính.
* Từ 2 ví dụ trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu thì chúng ta cần
chú ý những điều gì ?
- Học sinh đọc bài tập 1:
- Trong các câu tục ngữ, câu nào là câu rút gọn ? (b,c)
- Những thành phần nào của câu được rút gọn ? (chủ ngữ)
- Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
Tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nêu đều có
thể rút gọn chủ ngữ để cho câu ngắn gọn hơn.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2 : (thảo luận)
- Hãy tìm câu rút gọn trong bài thơ “Qua đèo ngang” và bài ca dao
“Đồn quan tướng có danh”.
- Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như
vậy ?
( Tổ 1, 2 <sub></sub> câu 1. Tổ 3, 4 <sub></sub> câu 2 )
Bài tập 3 :
- Đọc ví dụ “mất rồi”
- Vì sao cầu bé và người khách hiểu nhầm nhau ?
- Qua câu chuyện, em rút được bài học gì về cách nói năng ?
Bài tập 4 :
- Gọi học sinh đọc văn bản.
- Cho biết chi tiết nào trong truyện có tác dụng gây cười và phê
phán.
- Bài kiểm tra toán ạ
Cộc lốc, khơng lễ phép.
Phải thêm từ tình thái “ạ” vào cuối
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
- Qua đèo ngang.
(Tôi) bước tới … tà
(Tơi) dừng chân đứng lại (nhìn) trời
non nước.
(Người ta) đồn rằng …
(Quan) cưỡi ngựa …
(Vua) ban khen …
(Vua) ban cho …
(Quan) đánh giặc …
(Quan) xông vào …
…
(Quan trở về dọi …
Sở dĩ trong văn vần (thơ, ca dao)
thường có nhiều câu rút gọn như vậy
vì trạng thái, tính chất trong văn vần
thường cô đúc. Thơ, ca dao thường
giới hạn số lượng câu chữ, tùy theo
thể thơ làm cho câu gọn hơn.
* Văn bản : Mất rồi
- Hiểu nhầm vì cậu bé dùng câu rút
gọn
- Qua câu chuyện này em rút ra được
bài học về cách nói năng là trong giao
tiếp không phải lúc nào cũng dùng câu
rút gọn mà phải tùy thuộc vào ngữ
cảnh, hịan cảnh. Vì nếu dùng tùy tiện
sẽ làm cho người đọc hiểu sai hoặc
hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
* Truyện : Tham ăn.
- Đây
- Mỗi
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Khi rút gọn câu, ta cần chú ý những điều gì ?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Học bài, làm bài
Xem trước bài : Đặc điểm của văn nghị luận
Ngày soạn :
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 79</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận : Bao giờ cũng có một luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó
mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điềm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Thế nào là văn nghị luận ?
- Chúng ta thường gặp văn nghị luận ở đâu ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu luận điểm
- Gọi học sinh đọc văn bản Chống nạn thất học.
- Tìm cho cơ ý chính của bài văn này ? (chống nạn thất học)
- Ý chính của bài văn được thể hiện dưới dạng nào ?
(dưới dạng nhan đề)
- Tìm cho cơ các câu nào đã cụ thể hóa ý chính đó ?
- Vạy các em thấy vai trị chính của ý chính trong bài văn nghị luận
này là gì? Hay nói cách khác, ý chính thể hiện điều gì của bài văn ?
- Các em thấy ý chính chống nạn thất học này có rõ ràng khơng? Và
đây có phải là vấn đề được nhiều người quan tâm không ?
* Giảng thêm : Vấn đề chống nạn thất học không chỉ là vấn đề
được nhiều người quan tâm vào những năm 1945 mà hiện nay, đây cũng
là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. Trong nước ta
hiện có rất nhiều tỉnh, thành đã phổ cập tiểu học và có một số đã phổ
cập được bậc trung học cơ sở.
Như vậy, muốn cho ý chính có sức thuyết phục thì ý chính phải
rõ ràng, đúng đắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm, là vấn đề
đáp ứng được nhu cầu thực tế.
* Và trong văn nghị luận thì người ta gọi ý chính này là luận điểm.
Vậy em nào cho cô biết luận điểm là gì? (sgk)
- Chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu
xem thế nào là luận cứ.
- Vậy chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi, luận điểm là ý chính của
văn bản, vậy người viết đã triển khai ý chính của văn bản (luận điểm)
bằng cách nào?
( Bằng lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm )
- Trong văn bản “chống nạn thất học” thì đầu tiên tác giả đưa ra lý
lẽ gì ?
- Với chính sách cai trị như thế thì dẫn đến hậu quả gì ?
* Và cái này cơ gọi là dẫn chứng. Đó là khi bị Pháp cai trị, còn khi
giành được độc lập thì như thế nào? Bác đặt ra vấn đề gì ?
- Theo người viết thì tại sao phải nâng cao dân trí ?
(Tham gia vào cơng cuộc xây dựng nước nhà)
<i><b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận :</b></i>
* Văn bản : Chống nạn thất học
1. Luận điểm :
- Ý chính : Chống nạn thất học.
Nhan đề.
- Các câu văn cụ thể hóa ý chính.
+ Mọi người Việt Nam …
+ Những người đã biết chữ …
+ Những người chưa biết chữ …
- Ý chính thể hiện tư tưởng bài văn.
Hay luận điểm thể hiện tư tưởng bài
văn.
2. Luận cứ :
Lý lẽ : Pháp cai trị
chính sách ngu dân
Luận cứ 1:
- Vậy nâng cao dân trí để xây dựng nước nhà bằng cách nào ?
- Mỗi lý lẽ và dẫn chứng cô gọi là luạn cứ (luận cứ 1, luận cứ 2).
Vậy theo các em luận cứ là gì ? luận cứ địi hỏi điều gì ? ( ghi nhớ )
- Và các em thấy những cái lý lẽ, dẫn chúng (luận cứ) này, chân
thật, đúng đắn và tiêu biểu khơng? (có)
- À! Luận cứ thì phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu thì mới làm
cho luận điểm có sức thuyết phục được.
* Cơ mời một em nhắc lại cho cơ luận cứ là gì ? và yêu cầu của
luận cứ ?
* Học sinh nhìn lên dàn bài
- Các em hãy nhận xét cho cô là bài văn này đã được sắp xếp trình
bày một cách hợp lý và chặt chẽ chưa? (hợp lý, chặt chẽ)
- À, các ý được xắp xếp một cách hợp lý và chặt chẽ như thế thì
người ta gọi là lập luận. Vậy các em hiểu lập luận là gì ? (ghi nhớ)
* Chúng ta tìm hiểu xong luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài
văn nghị luận rồi, cô mời một em nhắc lại cho cô phần ghi nhớ.
- Đọc văn bản : Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
- Vấn đề chính của bài văn này là gì ?
- Để tạo ra những thói quen tốt trong bài đã đề cập những vấn đề
gì?
+ Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay xấu
? (xấu)
+ Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy ?
(biết xấu nhưng khó sửa)
- Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra nhận xét chung
gì ?
- Các em thấy bài văn này được xắp xếp xhặt chẽ và hợp lý chưa?
(chặt chẽ và hợp lý)
- Các em có thực sự bị thuyết phục khơng ? (có).
* À như vậy bài văn này có lập luận rất chặt chẽ và hợp lý, tạo nên
sức thuyết phục cao.
Việt nam thất học
Lý lẽ : Khi giành được
độc lập <sub></sub> nâng cao
dân trí …
Luận cứ 2:
- Dẫn chứng : những
người đã biết chữ …
những người không
biết chữ …
<b>3. Lập luận :</b> Chặt chẽ, hợp lý.
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
<b>1. Luận điểm :</b> Cần tạo thói quen tốt
trong đời sống xã hội.
2. Luận cứ :
Lý lẽ : Biết xấu nhưng
… khó sửa
Luận cứ 1: Dẫn chứng : Trong gia
đình <sub></sub> hút thuốc lá
Ngoài xã hội : vứt rác
bừa bãi …
<b>3. Lập luận :</b> chặt chẽ, hợp lý.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Học sinh đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, đọc bài đọc thêm
Xem trước bài : Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
Ngày soạn :
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO </b>
<b> I. Mục đích yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Nhận rõ đăc điểm và cấu tạo của bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề văn nghị luận và các yêu cầu
chung của một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm
- Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>Thế nào là luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, … trước khi làm bài người viết phải tìm hiểu kỹ càng
đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có
những đặc điểm riêng.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
- Giáo viên treo 9 đề bài lên bảng sau đó gọi học sinh đọc
- Đề tài 1: đề cập đến vấn đề gì ?
(Các đề cịn lại hỏi tương tự)
Diễn giảng : Vậy thì các em thấy người ta đã nêu lên những vấn đề
để chúng ta cùng bàn bạc, cùng nêu lên ý kiến của mình. Ví dụ như là
- Và theo các em cơ có thể lấy các đề tài trên làm đề cho bài văn
nghị luận được hay khơng?
Được vì mụch đích của các đoạn văn này là để người viết bàn
luận, đưa ra ý kiến của mình.
- Đề 1, 2 có tính chất gì? (giải thích, ca ngợi)
- Đề 3, 4, 5 có tính chất gì? (khun nhủ, phân tích)
- Đề 6, 7 <sub></sub> suy nghĩ, bàn luận
- Đề 8, 9 <sub></sub> tranh luận,phản bác, lật ngược vấn đề.
* Vậy thì các em thấy đề bài thường có những tính chất gì ? hãy kể
Giải thích, ca ngợi,phân tích, khuyên nhủ, suy nghĩ, bàn luận,
phản bác, lật ngược vấn đề …
*Trong quá trình tìm hiểu từ hồi nãy giờ em nào có thể nói lại thử
xem (cho cơ biết) đề văn nghị luận nêu lên điều gì và có tính chất gì?
(ghi nhớ : sgk chấm 1)
- Bây giờ cô sẽ chọn một đề văn để chúng ta cùng tìm hiểu.
- Đề nêu lên vấn đề gì? Hay ý chính của vấn đề là gì?
- Ai chớ nên tự phụ, tức là đối tượng ở đây là dành cho ai ?
- Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?
Gợi ý : chớ nên <sub></sub> làm gì <sub></sub> phủ định <sub></sub> khơng nên.
- Với đề văn này đòi hỏi người viết phải làm gì? (tức là đề này có
tính chất gì thì người viết phải làm như thế)
Khuyên nhủ, phân tích.
* Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho cơ biết : Trước một đề
văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề ?
(chấm 2 trong ghi nhớ sgk)
* Chúng ta cần tìm hiểu xong đề văn nghị luận rồi, bây giờ chúng ta
sẽ lập ý cho bài văn nghị luận. Chúng ta sẽ lập ý cho đề bài văn “chớ
nên tự phụ”
- Luận điểm được nêu ra trong bài là gì?
- Vậy tự phụ là gì ?
-Tự phụ tốt hay xấu.
- Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người ?
* Bước tiếp theo chúng ta sẽ tìm luận cứ.
Em nào có thể nhắc lại cho cơ luận cứ bao gồm gì ?
( Lý lẽ + dẫn chứng )
- Cho nên trước tiên chúng ta cần phải có lý lẽ.
- Trước hết chúng ta phải biết lý lẽ là gì ? ai trả lời được ?
Tự : bản thân.
Phụ : đánh giá mình cao hơn người khác.
- Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ ?
( Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu) như là gì ?
- Vậy tự phụ là tốt hay xấu? Có lợi hay có hại ?
- Tự phụ có hại như thế nào?
Gợi ý : + Xem mình hơn người khác thì có cần phải học khơng?
+ Có cần phải trao dồi cố gắng trong học tập khơng?
+ Có nỗ lực trong học tập khơng?
- Như vậy một con người khơng có nhu cầu học, khơng trao dồi, nỗ
lực trong học tập thì sẽ trở thành 1 con người khơng có chí tiến thủ
- Ngồi ra, khi thấy mình hơn người khác thì sẽ có thái độ gì?
Coi thường, xem thường người khác.
1. Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận.
1. Lối sống giản dị của Bác Hồ.
2. Tiếng Việt giàu đẹp <sub></sub> đề có tính chất
giải thích, ca ngợi.
3. Thuốc đắng dã tật
4. Thất bại là mẹ thành công
5. Chớ nên tự phụ <sub></sub> đề có tính chất
khun nhủ, phân tích.
6. Không thầy đố mày làm nên và học
thầy không tày học bạn có mâu thuẫn
nhau hay khơng?
7. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng <sub></sub>
đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận.
8. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
nên chăng ?
9. Thật thà là cha dai phải chăng?
đề có tính chất tranh luận, phản bác,
lật ngược vấn đề.
<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận</b>
* Đề văn : Chớ nên tự phụ
- Luận điểm : chớ nên tự phụ
- Phạm vi đối tượng : cho mọi người
- Khuynh hướng tt : Phủ định
- Yêu cầu : khuyên nhủ, phân tích.
<i><b>II. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận.</b></i>
1. Xác định luận điểm.
Luận điểm chính :
- Luận điểm : Chớ nên tự phụ
Luận điểm phụ :
- Tự phụ ?
- Tự phụ là một tính xấu
- Tác hại của nó đối với mọi người
- Tác hại của nó đối với bản thân.
<b>2. Tìm luận cứ</b>
- Luận cứ 1 : Tự phụ ?
- Luận cứ 2 : Có hại
Lý lẽ :
- Khơng có nhu cầu học
- khơng có chí tiến thủ
Hậu quả :
- Thái độ đối với mọi người không tốt
- Lạc hậu
- Bị xã hội xa lánh
Dẫn chứng :
- Học sinh tự phụ
- Cơ quan tự phụ
- Bác sĩ tự phụ
- Nếu xem người khác bằng mình thì mình khơng học, khơng cố
gắng thì từ từ mình có giỏi khơng?
Khơng giỏi <sub></sub> trở nên lạc hậu.
* Rõ ràng tự phụ là có hại, nhưng có hại cho ai?
(cho bản thân, cho người khác)
- Chúng ta đã đưa ra được những lý lẽ rồi, bây giờ chúng ta sẽ tìm
những dẫn chứng để làm cho lý lẽ của mình càng thêm sức thuyết phục.
+ Học sinh tự phụ thì như thế nào?
+ Cơ quan có nhiều người tự phụ thì sẽ dẫn đến hậu quả gì
+ Bác sĩ mà tự phụ thì sẽ ra sao? (Blues trắng <sub></sub> bs thanh)
* Vậy các em thấy trình bày như thế này thì đã trình tự, hợp lý, chặt
chẽ chưa ? (rồi)
- À, khi mà chúng ta đã trình bày được như thế này là chúng ta đã
biết cách lập luận rồi đó.
* Chúng ta vừa hồn thành xong bài học, cô mời 1 em đọc lại cho
cô phần ghi nhớ.
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài
Đọc bài tham khảo
Chuẩn bị bài tiếp theo : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Ngày soạn :
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 81</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được nội dung nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng, gọn có tính mẫu mực của bài văn.
- Nhớ được một số câu văn tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả trong bài văn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Đề văn nghị luận và cách lập ý văn nghị luận.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu :
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và giới thiệu từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc lại. Nêu những hiểu biết của
em về tác giả? (chú thích sgk)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
Sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
- Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
(tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
- Em hãy tìm những câu văn chủ chốt thâu tóm nội dung vấn đề
nghị luận trong bài ở ngay phần đầu.
(Dân ta có một lịng nồng nàn u nước)
- Tìm bố cục bài học (ba phần)
1/ Dân ta có … lũ cướp nước
Giá trị truyền thống quý báu của nhân dân ta khi Tổ Quốc bị
xâm lăng.
2/ Tiếp … nồng nàn yêu nước
Những dẫn chứng minh họa cho tinh thần yêu nước của nhân
dân ta trong lịch sử từ xưa <sub></sub> hiện tại.
3/ Còn lại <sub></sub> bổn phận của chúng ta ;à cần khơi dậy tinh thần yêu
nước đó để phục vụ cho kháng chiến.
- Em hãy lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài?
* Mở bài : Lòng yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại trở nên sôi nổi, mạnh mẽ to
lớn.
- Vấn đề nghị luận
- Dân ta có một lịng nồng nàn yêu
nước.
Truyền thống quý báu của ta.
* Luận điểm 1: ta có nhiều cuộc
kháng chiến vi đại
Dẫn chứng : Thời Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung …
* Luận điểm 2 : Đồng bào ta ngày nay
xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
Chứng minh theo trình tự thời gian
(trước – sau, xưa – nay)
* Dẫn chứng :
+ Cụ già <sub></sub> nhi đồng
+ Kiều bào <sub></sub> đồng bào
* Thân bài : a/ Tinh thần yêu nước đã được chúng minh qua những
trang lịch sử vẻ vang thời bà Triệu … các anh hùng dân tộc tiêu biểu.
b/ Các tầng lớp nhân dân ngày nay không phân biệt thành phần, lứa
tuổi đã thể hiện lòng yêu nước của mình qua những việc làm cụ thể.
* Kết bài : Tinh thần yêu nước có khi được trưng bày trong tủ
kính.
- Bổn phận của chúng ta là làm cho tinh thần ấy được thể hiện.
- Để chứng minh cho nhận định “dân ta … của ta” tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng và xắp xếp theo trình tự ra sao?
(Học sinh thảo luận và trình bày)
- Gọi học sinh đọc đoạn từ “Đồng bào ta ngày nay <sub></sub> nồng nàn yêu
nước.
- Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn.
- Các dẫn chứng trong đoạn được sắp xếp theo cách nào?
- Các sự việc và con người được liên kết theo mơ hình từ đến có mối
quan hệ với nhau như thế nào? (học sinh thảo luận)
(Có tác dụng bao quát sự việc lẫn con người. Từ việc nhỏ đến lớn,
từ nơi này đến kia, từ thành phần này đến giai cấo nọ nghĩa là khơng sót
một việc làm nào để thể hiện tinh thần yêu nước, tham gia vào công
cuộc kháng chiến.
- Trong bài văn tác giả có sử dụng những hình ảnh so sánh nào? tác
dụng.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Tổng kết
* Theo em nghệ thuật nghị luận của bài này có gì đặc biệt?
- Bố cục hợp lý, rõ ràng.
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục.
- Trình tự dẫn chứng hợp lý.
- Hình ảnh so sánh sinh động.
* Bài văn nghị luận chứng minh này làm sáng tỏ điều gì ?
(Dân ta … của ta).
* Giáo viên nói : Bài văn này là một mẫu mực về lập luận, bố cục
và cách dẫn chứng của văn nghị luận.
- Qua bài học này em rút ra được điều gì về thể loại nghị luận.
Chứng minh
+ Bố cục hợp lý
+ Dẫn chứng : Cụ thể, rõ ràng, tiêu biểu, giàu sức thuyết phục.
+ Vận dụng phép so sánh để lý lẽ thêm sinh động.
+ Lập luận chặt chẽ, trong sáng gọn gàng.
* Đọc ghi nhớ
Ai cũng có lịng nồng nàn u nước
- Trình tự : lứa tuổi <sub></sub> hồn cảnh <sub></sub> vị trí
địa lý.
* Dẫn chứng :
+ Chiến sỹ <sub></sub> tiêu diệt giặc
+ Công chứ <sub></sub> ủng hộ
+ Phụ nữ <sub></sub> khun
+ Bà mẹ <sub></sub> chăm sóc
+ Cơng xa, nhân dân <sub></sub> thi đua sản
xuất.
+ Điền chủ <sub></sub> quyên ruộng đất
Việc làm thể hiện lòng yêu nước.
- Trình tự cơng việc :
* Nghệ thuật : “từ … đến”
Mơ hình liên kết chặt chẽ.
Tinh thần yêu nước mạnh mẽ <sub></sub> sức
mạnh của lòng yêu nước.
- Tinh thần yêu nước, thứ của quý <sub></sub>
sự quý báu của tinh thần yêu nước.
Hình ảnh so sánh sinh động <sub></sub>
lập luận hùng hồn thuyết phục.
<i><b>III. Tổng kết :</b></i> ghi nhớ
<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>
Về nhà làm.
* Ghi nhớ : Sgk
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i> - Nhận xét tiết học
- Làm bài tập, chuẩn bị bài : câu đặc biệt.
Ngày soạn :
<b>Tuần 21</b>
<b> Tiết 82</b>
<b> I. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt
- Biết sử dụng câu đặc biệt vào việc miêu tả, giới thiệu nhìn nhận, bộc lộ cảm xúc.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Tinh thần yêu nước.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu :
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Câu đặc biệt là gì?
- Ghi ví dụ lên bảng
- Nhận xét câu in đậm. “Ơi em Thủy”
Đó là câu khơng kể có chủ ngữ, vị ngữ.
Đây là câu đặc biệt.
- Thế nào là câu đặc biệt ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tác dụng của câu đặc biệt.
Giáo viên kẻ khung lên bảng.
Học sinh đánh dấu vào ơ thích hợp.
+ Một đêm mùa xuân
+ Tiếng reo, tiếng vỗ tay
+ Trời ơi
+ Sơn ! Em Sơn !
Câu đặc biệt. Vậy câu đặc biệt có tác dụng như thế nào?
Mời học sinh đọc ghi nhớ.
<i><b>I. Thế nào là câu đặc biệt :</b></i>
VD : Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng
sốt của cô giáo làm tơi giật mình. Em
tơi bước vào lớp.
Khơng có mơ hình chủ ngữ, vị
ngữ.
Câu đặc biệt.
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Tác dụng của câu đặc biệt :</b></i>
Xác định thời gian.
Liệt kê sự việc
Bộc lộ cảm xúc
Gọi đáp
<i><b>III. Luyện tập</b></i>
* Kết hợp làm bài tập 1, 2. tìm câu đặc biệt, câu rút gọn và nêu lên tác dụng của nó.
* Câu rút gọn
a. “Có khi được trưng bày … dễ thấy. Nhưng … trong hòm”. Nghĩa là kháng chiến” <sub></sub> làm cho câu gọn
hơn, tránh sự lặp lại những từ đã xuất hiện trước nó.
d. Hãy kể … đi, bình thường … kể đâu <sub></sub> làm cho câu rút gọn hơn.
Câu đặc biệt.
b. Ba … lâu quá <sub></sub> nêu lên thời gian diễn ra sự việc được nói lên trong đoạn văn, bộc lộ cảm xúc.
c. Một hồi cịi <sub></sub> liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
d. Lá ơi <sub></sub> gọi đáp.
Bài tập 3 : Học sinh tự làm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Chấm điểm bài tập 3
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Bố cục và phương pháp lập luận trong bài
văn nghị luận.
Ngày soạn :
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 83</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được cách lập ý, lập luận và bố cục trong văn nghị luận.
- Biết cách lập ý, lập bố cục và lập luận khi làm văn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Câu đặc biệt
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu :
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
- Gọi học sinh đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
- Bài văn gồm mấy phần? (3 phần)
- Nội dung của mỗi phần là gì? (học sinh thảo luận)
a. Đặt vấn đề : 3 câu
1/ Nêu vấn đề trực tiếp
2/ Khẳng định giá trị của vấn đề
3/ So sánh mở rộng và xác định phạm vi biểu hiện nổi bật của
vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.
b. Thân bài : 8 câu
+ Trong quá khứ lịch sử (3 câu)
1/ Giới thiệu khái quát và chuyển ý
2/ Liệt kê dẫn chứng
3/ Tình cảm ghi nhớ công lao.
* Trong kháng chiến chống Pháp (5 câu)
1/ Khái quát, chuyển ý
2/3/4/ Liệt kê dẫn chứng, liên kết bằng quan hệ từ … đến.
5/ Khái quát nhận định, đánh giá
c. Kết luận (4 câu)
1/ So sánh khái quát giá trị của tinh thần yêu nước.
2/3/ Tác dụng biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
4/ Xác định trách nhiệm, bổn phận của chúng ta
- Nêu các phương pháp lập luận trong văn bản.
* Giáo viên chốt lại : Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập
luận đã tạo thành một mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận. Trong
đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục.
<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập</b>
<b>luận</b>
* Bố cục của bài :
“ Tinh thần … nhân dân ta”
- Bố cục gồm 3 phần
a. Đặt vấn đề:
“ Từ đầu … cướp nước”.
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
b. Giải quyết vấn đề :
“ tiếp … yêu nước”
Dẫn chứng, chứng minh cho lòng
yêu nước từ xưa <sub></sub> hiện tại.
c. Kết thúc vấn đề :
“phần còn lại”
Hành động của chúng ta hiện nay
Bố cục hợp lý rõ ràng, lập luận chặt
chẽ.
* Học sinh đọc ghi nhớ.
Bài văn nêu lên tư tưởng : chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản
thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ.
* Các luận điểm :
- Luận điểm chính : học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.
- Luận điểm nhỏ
+ Ở đời có người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài.
+ Nếu khơng cố cơng luyện tập thì khơng vẽ đúng được đâu.
+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trị giỏi
- Luận cứ :
+ Đơ-vanh-xi muốn học cho nhanh nhưng cách dạy của
Vê-rô-ki-ô rất đặc biệt.
+ em nên biết rằng … giống nhau.
+ câu chuyện vỉ trứng … tiền đồ.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i> Nhận xét, chuẩn bị luyện tập.
Ngày soạn :
<b>Tuần 21</b>
<b> Tiết 84</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu :
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> </b></i>Lập luận trong đời sống.
- Gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
- Xác định luận cứ và kết luận?
( luận cứ ở bên trái dấu phẩy. Kết luận ở bên phải dấu phẩy)
- Nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận.
(Quan hệ ng x, kết quả)
- Nhận xét về vị rí của luận cứ và kết luận.(có thể thay thế vị trí)
- Hãy bổ sung luận cứ trong bài tập 2
a. … Vì nơi đây thường gắn bó với em tuổi ấu thơ
b. … Vì sẽ chẳng ai tin mình nữa
c. Đau đầu quá …
d. Ở nhà …
e. Những ngày nghỉ.
- Em hãy viết tiếp kết luận (cho học sinh lên bảng làm)
a. … đến thư việc đọc sách
b. … Chẳng biết học cái gì nữa.
c. … ai cũng khó chịu
d. … phải độ lượng hơn
e. … chẳng để ý gì đến chuyện học hành.
<i><b>I. Lập luận trong đời sống.</b></i>
* Giáo viên chốt : Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan
hệ giữa luận cứ và luận điểm thường nằm trong một cấu trúc câu nhất
định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm và ngược lại.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Lập luận trong văn nghị luận.
- Gọi học sinh đọc.
- So sánh các kết luận ở mục I với các lậun điểm ở mục II?
* Giống : đều là những kết luận
* Khác :
- Ở mục I : Trong đời sống mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.
- Ở mục II : Mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh.
- Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận?
+ Là cơ sở triển khai luận cứ.
+ Là kết luận của lập luận.
* Giáo viên chốt : Lập luận trong đời sống hằng ngày thường được
diễn đạt dưới hình thức một câu.
- Lập luận trong văn nghị luận diễn đạt dưới hình thức một tập hợp
câu.
* Nội dung : Trong đời sống, lập luận thường mang tính cảm tính
hàm ẩn, khơng tường minh, văn nghị luận có tính lý luận, chặt chẽ và
tường minh.
<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Xác định luận điểm, luận cứ và lập luận của truyện ngụ ngôn “ếch ngồi đáy giếng”.
<i><b>1. Luận điểm :</b></i> - Cái giá phải trả cho sự dốt nát, kiêu ngạo.
<i><b>2. Luận cứ :</b></i> - Ếch sống lâu trong giếng bên cạnh những con vật nhỏ bé
- Các loài vật này rất sợ tiếng kêu vang động của ếch
- Quen thói cũ ếch đi nghênh ngang, chẳng thèm để ý đến xung quanh.
- Ếch bị trâu dẫm bẹp.
<i><b>3. Lập luận :</b></i> Theo trình tự thời gian và khơng gian, chuyện kể với những chi tiết, sự việc cụ thể và chọn
lọc để rút ra kết luận (luận điểm một cách kín đáo)
* Nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Làm bài tập còn lại.
Ngày soạn :
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 85</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua phân tích, chứng minh trong bài nghị luận giàu sức thuyết phục
của Đặng Thai Mai
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trải qua bao cuộc thăng trầm của đất nước, người Việt Nam ta đã có thể tự hào về tiếng nói và
chữ viết của mình. Điểu này giáo sư Đặng Thai Mai cũng đã đề cập đến một cách chi tiết, cụ thể trong bài nghiên
cứu dài “Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc. Vậy Tiếng Việt của chúng ta được giáo sư đề
cập đến như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được những thắc mắc trên.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Gọi học sinh đọc bài
- Cho biết vài nét về tác giả?
( Cho học sinh đọc tác giả sgk và giải nghĩa từ khó trang 35)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
- Vấn đề được tác giả đưa ra bàn luận trong văn bản này là gì?
(Sự giàu đẹp của Tiếng Việt)
- Văn bản này có bố cục như thế nào? Nêu ý chính của mỗi đoạn.
(bố cục gồm 3 phần)
* Phần 1 : Từ đầu đến “của nó” : Niềm tự hào về sự giàu đẹp của
Tiếng Việt.
* Phần 2 : Tiếp theo đến :văn nghệ” : Phân tích, chứng minh
* Phần 3 : Đoạn còn lại : Khẳng định sức sống mạnh mẽ
của Tiếng Việt.
* Học sinh đọc lại đoạn : “Tiếng Việt … lịch sử”
- Trong đoạn này, tác giả nhận định “Tiếng Việt có những đặc sắc
của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay” và nhận định này đã được
giới thiệu cụ thể như thế nào?
Được giới thiệu một cách cụ thể có tính khẳng đinh, là thứ tiếng
hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu … tế nhị, uyển chuyển trong đặt
câu. Có khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng.
- Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra
những chứng cứ gì và xắp xếp các chứng cứ ấy như thế nào?
<i><b>I. Tác giả – tác phẩm </b></i>: sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<b>1. Nêu vấn đề :</b> sự giàu đẹp của
Tiếng Việt
<b>2. Giải quyết vấn đề : </b>
a. Tiếng Việt rất đẹp
- Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh
điệu … tế nhị, uyển chuyể.
- Đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư
tưởng.,
Phân tích cụ thể.
Dẫn chứng : nhiều người ngoại quốc
nhận xét : Tiếng Việt là một thứ tiếng
giàu chất nhạc.
- Một giáo sĩ nước ngồi … có thể nói
đến Tiếng Việt như là một thứ tiếng
đẹp.
Dẫn chứng cụ thể theo lối tăng
tiến.
b. Tiếng Việt rất giàu
(Đưa ra lời bình phẩm của những người ngoại quốc)
+ Nhiều người ngoại quốc sang nước ta và có dịp nghe…chất nhạc
+ Một giáo sĩ … tục ngữ.
Sắp xếp theo lối tăng tiến (từ những người ít hiểu biết đến những
người thành thạo về ngôn ngữ Tiếng Việt)
- Theo tác giả vẻ đẹp ấy có ý nghĩa như thế nào?
Lòng tự hào trước vẻ đẹp về mặt hình thức dễ đi sâu vào lịng
- Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả?
(tác giả khơng bàn nhiều, nói nhiều mà chỉ đưa ra hai lời bình phẩm
của nước ngồi nhưng đã bao quát, toát lên vẻ đẹp của Tiếng Việt)
- Tác giả đã chứng minh sự giàu có và khả năng phương pháp của
Tiếng Việt về những mặt nào?
- Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
- Giàu về thanh điệu.
- Giàu hình tượng ngữ âm.
- Về cú pháp rất tự nhiên cân đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào.
- Khơng ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới, những
khái niệm mới.
- Cách đưa dẫn chứng về sự giàu có của Tiếng Việt có gì khác cách
đưa dẫn chứng về cái đẹp của Tiếng Việt?
(đưa một cách cụ thể, tỉ mỉ)
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Sau khi đọc xong ví dụ này em có đồng tình với với vấn đề mà tác
giả đã đưa ra?
Đồng tình bởi bên cạnh những lý lẽ là những dẫn chứng chặt chẽ
và toàn diện.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
* Câu hỏi thảo luận :
Em hãy tìm 2 dẫn chứng cụ thể để làm rõ các nhận xét trên của
tác giả? (sách tham khảo)
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Luyện tập
phụ âm khá phương pháp.
- … giàu nhạc điệu.
- … giàu hình tượng ngữ âm.
- … không gnừng đặt ra những
từ mới, những cách nói mới.
dẫn chứng cụ thể, chi tiết.
<b>3. Kết thúc vấn đề</b>
- Khẳng định sức sống của Tiếng
Việt … Tiếng Việt với khả năng thích
ứng với hoàn cảnh lịch sử … một
chứng cứ khá rõ về sức sống của nó.
* Ghi nhớ : sgk
Bài tập 1 : Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng q báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn
Bài tập 2 : Đây là văn chứng minh vì ngoài những lý lẽ là dẫn chứng mà tác giả đưa ra để làm sáng tỏ vấn đề
mình nói tới.
- Luận điểm 1 : Tiếng Việt trong cấu tạo của nó thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
- Luận điểm 2 : Mấy đặc sắc trên đây phải được liệt vào mục ưu điểm của tiếng ta.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Thêm trang ngữ cho câu.
Ngày soạn :
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 86</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được trang ngữ và các loại trạng ngữ trong câu.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là câu đặc biệt, nêu tác dụng của câu đặc biệt
- Kiểm tra tập bài tập
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ ví dụ trong sách giáo khoa
- Em hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên.
- Về ý nghĩa trạng ngữ có vai trị gì ?
<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ :</b>
- Dưới bóng tre xanh <sub></sub> trạng ngữ chỉ
nơi chốn.
- Đã từ lâu rồi <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời
gian.
- Đời đời, kiếp kiếp
- Đã mấy ngìn năm.
- Từ nghìn đời nay.
Từ ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,
(Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp
cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn)
- Cịn hình thức, các em thấy trạng ngữ trên đứng ở vị trí nào trong
(Trạng ngữ thường có thể đứng ở đầu câu, cuối câu và giữa câu.
Và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy
khi viết.)
- Như vậy chúng ta có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị
trí nào trong câu?
(đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu)
* Giáo viên chốt : Về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã
thực hiện một trong những cách mở rộng câu.
- Cô mời một học sinh đọc phần ghi nhớ
cuối câu hoặc ở giữa câu.
Bài tập 1 : Trong 4 câu đã cho chỉ có từ Mùa Xuân trong câu : mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim
ríu rít. <sub></sub> Mùa xuân là từ ngữ <sub></sub> thời gian
a. Mùa xuân giữ vai trò chủ ngữ và vị ngữ
b. Mùa xuân giữ vai trò bổ ngữ
d. Mùa xuân giữ vai trị là câu đặc biệt.
Bài tập 2+3 : Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích – phân loại
a. Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu nặng thân lúa còn tươi
(trạng ngữ chỉ thời gian)
- Trong cái vỏ xanh kia (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
- Dưới ánh nắng (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
b. “với khả năng thích ứng với hịan cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây” (trạng ngữ chỉ
đặc tính của sự vịêc)
* Kể thêm vài trạng ngữ khác
- Để thực hiện kế hoạch của nhà trường, lớp em đã trồng xong một vườn cây bạch đàn (trang ngữ chỉ mục
đích)
- Bằng cách bám vào từng mẩu đa mọi người đã từ từ leo lên đỉnh núi. (trạng ngữ chỉ cách thức)
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Làm bài tập vào vở, học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn :
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 87</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của bài văn nghị luận chứng minh.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Hiểu thế nào là lập luận trong bài văn nghị luận. Khi lập luận người ta thường thực hiện theo một
quy trình nào ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong các tiết học trước các em đã được tìm hiểu rất kỹ về văn nghị luận. Tuy nhiên, đó chỉ là
tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, phân tích, giải thích, bình luận). Hơm nay chúng ta sẽ đi sâu vào
phân tích một thể loại cụ thể, đó là kiểu bài nghị luận chứng minh qua bài học hôm nay.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Trong đời sống, khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của
em là thật khơng phải nói dối, em phải làm như thế nào?
Em phải tìm những dẫn chứng để thuyết phục, để chứng tỏ là
mình nói sự thật. Ví dụ như đưa ra những vật chứng (đồ vật, tranh ảnh)
hay nhân chứng (mời ai đó từng chứng kiến sự việc) làm chứng.
- Từ đó em nhận xét thế nào là chứng minh? (trong đời sống)
Chứng minh trong đời sống là đưa ra những bằng chứng để làm
sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.
* Có thể đưa ra một tình huống trong đời sống cho học sinh thảo
luận. (sách tham khảo)
- Tuy nhiên trong bài văn nghị luận, khi mà người ta chỉ được dùng
Muốn chứng minh vấn đề trong bài văn nghị luận chỉ có cách dùng
lý lẽ, lời văn trình bày và lập luận để làm sáng tỏ.
* Học sinh thảo luận bài văn nghị luận “đừng sợ vấp ngã”
- Gọi học snh đọc bài văn
- Luận đỉem chính của bài văn này là gì?
- Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó.
<i><b>I. Mục đích và phương pháp lập</b></i>
<i><b>luận chứng minh :</b></i>
- Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như thế
nào? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin khơng?
* Nhận xét : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, tác giả đã sử
dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt các sự thật có độ
tin cậy và sức thuyết phục cao. Nói cách khác mụch đích của phương
pháp lập luận chứng minh là làm cho người đọc tin luận điểm mà mình
sẽ nêu ra.
- Vậy em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ sgk
+ Vậy xin bạn chớ lo thất bại
+ Điều đáng sợ hơn là bạn bỏ qua
+ Phương pháp lập luận chứng minh
- Oan đi-Xnây từng bị tịa báo sa thải
vì thiếu ý tưởng.
- Lúc cịn học phở thơng Lu-I-pa-xtơ
chỉ là một học sinh trung bình.
- L.tơn-tơi, tác giả bộ tiểu thuyết nổi
tiếng “chiến tranh và hịa bình” bị
đình chỉ học vì vừa khơng có năng
lực, vừa thiếu ý chí học tập.
- He-ri Pho thất bại và cháy túi tới 5
lần trước khi đi tới thành công.
- Ca sĩ Ơ-pê-ra nổi tiếng, En-ri-cơ
Ca-ru-xơ bị thầy giáo cho là thiếu chất
giọng
<i><b>4. củng cố, dặn dò :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
- Xem trước phần luyện tập.
Ngày soạn :
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 88</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh ( TIẾP THEO )
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của bài văn nghị luận chứng minh.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Mục đích và phương pháp lập luận chứng minh
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Làm luyện tập
- Gọi học sinh đọc bài văn “Không sợ sai lầm”.
- Bài văn nêu lên luận điểm gì? ( Khơng sợ sai lầm )
- Hãy tìm những câu mang luận điểm đó.
- Để chứng minh luận điểm của mình người viết đã đưa ra những
luận cứ nào?
- Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục khơng? Vì
sao
- Cách lập luận chứng minh này có khác gì so với bài “đừng sợ vấp
ngã”?
- Luận điểm : Không sợ sai lầm
- Những câu mang luận điểm
+ Một người … tụ tập được.
+ Thất bại là mẹ của thành công.
- Nếu muốn sống mà không phạm
chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng
hoặc hèn nhát trước cuộc đời.
- Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì
khơng bao giờ có thể làm được việc
gì. Sai lầm đem đến bài học cho đời.
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm
gì.
- Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi
đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh
nghiệm để tiến lên.
* Những luận cứ ấy rất đúng với
thực tế nên có sức thuyết phục cao.
* Khác :
- Phần mở đầu : nêu vấn đề cũng
khác.
- Câu này thể hiện ý khẳng định : Đã
sống là phải có phạm sai lầm.
* Gọi học sinh đọc bài đọc thêm : ”có hiểu đời mới hiểu văn”.
+ Ở bài đừng sợ vấp ngã tác giả nêu
lên một loạt dẫn chứng thực tế rút ra
từ tiểu sử những người thành công, đã
nổi danh để làm chứng cứ.
+ Ở bài : không sợ sai lầm tác giả
chủ yếu dùng lý lẽ để phân tích. Lý lẽ
trong bài nêu lên nhiều khía cạnh của
vấn đề như : sợ sai lầm là trốn tránh
thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặt : mặt
gây tổn thất và mặt đem lại bài học bổ
ích. Cứ tiến hành cơng việc của mình,
dù có thất bại thì hãy xem thất bại là
mẹ thành công.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Xem trước bài mới : Thên trạng ngữ cho câu
Ngày soạn :
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 89</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được công dụng của trạng ngữ.
- Nắm được giá trị của tu từ và tách trạng ngữ thành câu riêng.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Em hãy nêu các đặc điểm của trạng ngữ? Lấy ví dụ.
- Kiểm tra tập bài tập của học sinh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu : Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu cơng dụng của trạng ngữ và
việc tách trạng ngữ ra thành câu riêng.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động :</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu cơng dụng của trạng ngữ.
Gọi học sinh đọc ví dụ a, b.
- Như chúng ta biết trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc
của câu. Nhưng vì sao các trạng ngữ trong những câu văn trong ví dụ
này ta khơng nên bỏ trạng ngữ?
- Muốn trả lời các câu hỏi này trước hết em nào có thể xác định cho
cơ các trạng ngữ trong đoạn văn?
- Khơng nên lược bỏ, vì : các trạng ngữ a, b, d, g bổ sung ý nghĩa về
tác giả giúp cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn. Ngồi ra, các
trạng ngữ trong các đoạn văn a có tác dụng tạo nên sự liên kết câu.
* Vậy em nào có thể cho cơ biết trạng ngữ có những cơng dụng gì?
- Học sinh đọc to ghi nhớ 1.
<b>Hoạt đơng 2 :</b><i>Tách trạng ngữ thành câu riêng.</i>
- Gọi học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa
- Các em thử ghép 2 câu lại với nhau và tìm cho cơ trạng ngữ có
trong câu đó?
(Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó)
- Vậy khi chúng ta nhìn vào ngun văn thì trạng ngữ này có gì đặc
biệt? (được tách ra thành câu riêng chứ khơng cịn là cụm từ nữa)
- Việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng có tác dụng gì? (Để nhấn
<i><b>I. Cơng dụng của trạng ngữ.</b></i>
a. Thường thường, vào khoảng đó <sub></sub>
trạng ngữ chỉ thời gian
b. Sáng dậy <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời gian
c. Trên giàn hoa lý <sub></sub> trạng ngữ chỉ
địa điểm nơi chốn.
d. Chỉ độ tám giờ sáng <sub></sub> trạng ngữ
chỉ thời gian
e. Trên nền trời cong cong <sub></sub> trạng
ngữ chỉ địa điểm.
g. Về mùa đông <sub></sub> trạng ngữ chỉ thời
<i><b>II. Tách trạng ngữ thành câu</b></i>
<i><b>riêng:</b></i>
mạnh ý rằng ngườiViệt Nam rất tự hào về tiếng nói của mình)
* Vậy khi sử dụng trạng ngữ ta cần chú ý điều gì?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 2 :sgk
<i><b>III. Luyện tập</b></i>
Gọi học sinh đọc bài tập 1 :
Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau
a. “Kết hợp những bài này lại” <sub></sub> trạng ngữ chỉ ra cách thức diễn ra sự việc.
- “Ở loại bài thứ nhất”
b. - “Lần đầu tiên chập chững bước đi” trạng ngữ chỉ thời gian
- “Lần đầu tập bơi”
- “Lần đầu tiên chơi bóng bàn”
- “Lúc cịn học phổ thông”
Gọi học sinh đọc bài tập 2 :
Chỉ ra những trường hợp trạng ngữ tách thành câu riêng và nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành
a. Bố cháu đã hi sinh. Năm 1972
b. Bốn lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vang lên những chữ đờn ly biệt
a. Nhằm nhấn mạnh ý về thời gian.
b. Nhằm thể hiện một tình huống dạt dào cảm xúc.
Bài tập 3 : học sinh về nhà làm
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn :
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 90</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Đề kiểm tra :</b></i>
a. Câu hỏi :
1/ Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn. Tìm một bài thơ hay một bài ca dao có sử dụng câu rút
gọn và cho biết nó được lược bỏ thành phần nào ?
2/ Câu đặc biệt là câu như thế nào? Nó giống hay khác với câu rút gọn, vì sao? Lấy ví dụ về câu đặc biệt.
3/ Nêu những đặc điểm của trạng ngữ? Cho biết trạng ngữ có những cơng dụng gì? Xác định và gọi tên các
Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang … Rồi tháng mười qua. Sớm sớm,
chỉ nghe tiếng đối đáp cúc cu … dịu dàng, từ vườn xa vọng lại. (4 điểm)
(sau khi ghi lên bảng giáo viên đọc lại một lần nữa)
b. Đáp án :
Câu 1, 2, 3 phần lý thuyết (ghi nhớ trong sgk)
Tìm ví dụ : các em tự tìm
Câu 1 : Qua đèo ngang <sub></sub> lược bỏ thành phần chủ ngữ <sub></sub> làm cho câu gọn hơn.
Câu 2 : Câu đặc biệt
VD : mưa ! mưa ! mưa to quá! Chúng ta vào lớp thôi.
Câu 3 : Trạng ngữ : sớm sớm <sub></sub> chỉ thời gian
Từ vườn xa vọng lại <sub></sub> trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Rồi tháng mười qua <sub></sub> trạng ngữ tách thành câu riêng
<i><b>3. Học sinh làm bài</b></i>
<i><b>4. Thu bài</b></i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
Ngày soạn :
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 91</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được cách thức làm một bài văn nghị luận chứng minh.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Thế nào là chứng minh trong đời sống?
- Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? Muốn cho văn nghị luận chứng minh có sức thuyết
phục người viết phải làm gì?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Vừa qua các em đã được tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận chứng minh. Vì thế trong tiết
học này chúng ta cần chú trọng nhiều đến việc thực hành. Cô sẽ giúp các em nắm được cách thức cụ thể trong
việc làm một bài văn chứng minh qua bài học : “Cách làm một bài văn chứng minh”
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
Gọi học sinh đọc đề văn
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu đề
- Xác định yêu cầu chung của đề?
(Đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ và yêu cầu
- Vậy em nào có thể cho cơ biết luận điểm chính cần chứng minh là
gì? (con người có ý chí quyết tâm trong học tập, rèn luyện thì sẽ đạt
được mục đích của mình).
- Từ đó các em hãy cho biết câu tục ngữ khẳng định điều gì? (khẳng
định vai trị, ý nghĩa to lớn của “Chí” trong cuộc sống)
- “Chí” là gì? (có những hồi bão, lý tưởng tốt đẹp, ý chí nghị
lực, sự kiên trì. Ai có các điều kiện đó sẽ thành cơng trong sự nghiệp)
* Chúng ta đã tìm hiểu và xác định được yêu cầu của đề, bây giờ
chúng ta sẽ tìm lý lẽ và dẫn chứng cho đề.
- Xét về lý lẽ ta thấy dù bất cứ việc gì, xem ra vẻ giản đơn nhưng
khơng có chí, khơng chun tâm, kiên trì thì liệu có làm được khơng?
Huống gì ở đời, làm việc gì mà khơng gặp khó khăn, nếu gặp khó khăn
mà bỏ dở thì cũng chẳng làm được gì.
- Xét về thực tế ta thấy xưa nay đã có biết bao tấm gương nêu cao ý
chí, nhờ có ý chí mà thành cơng. Ví dụ anh Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả
hai tay, phải tập viết bằng chân mà tốt nghiệp đại học; các vận động
viên khuyết tật điều khiển xe lăn bằng tay mà đạt huy chương vàng, cô
Pa-du-la bị mù mà vẫn trở thành người mẫu thời trang (người Anh) …
Hay là các ví dụ trong văn bản đừng sợ vấp ngã đều là những tấm
gương kiên trì làm nên sự nghiệp.
* Như vậy chúng ta đã thực hiện xong bước đầu tiên là tìm hiểu đề
và tìm ý. Bước tiếp theo chúng ta sẽ lập dàn bài cho đề văn.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục bài văn nghị luận. Nhắc lại yêu
cầu từng phần.
- Mở bài : Chúng ta cần phải làm gì ?
<i><b>I. Các bước làm bài văn lập luận</b></i>
<i><b>chứng minh.</b></i>
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý :</b>
* Đề bài : Nhân dân ta thường nói :
“có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính
đúng đắn của câu tục ngữ đó.
- Xác đinh yêu cầu chung của đề
(sgk)
- (Xác định phạm vi và tính chất của
đề)
- Tìm ý cho đề bài văn.
<b>2. Lập dàn bài : </b>
a. Mở bài : Nêu vai trò quan trọng
của lý tưởng ý chí và nghị lực trong
cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
Đó là một chân lí.
- Phần thân bài : tức là phần chúng ta sẽ dùng những lý lẽ và dẫn
chứng để chứng minh. Như ở phần tìm ý, chúng ta sẽ xét về mặt nào?
(Xét về lý và xét về thực tế)
b. Thân bài (phần chứng minh)
- Xét về lý :
+ “Chí” là điều rất cần thiết để con
người vượt qua mọi trở ngại.
+ Khơng có chí thì khơng làm được
việc gì hết.
- Xét về thực tế :
- Phần kết bài : chúng ta sẽ khẳng định lại một lần nữa tính đúng
đắn của câu tục ngữ, những bài học bổ ích mà câu tục ngữ đã nêu lên và
suy nghĩ của bản thân.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i> Viết bài
- Sau khi tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài, bước tiếp theo là chúng
ta phải viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Cho học sinh viết phần mở bài, một ý của phần thân bài và đoạn
kết bài.
- Giáo viên có thể đọc vài đoạn văn mẫu cho học sinh nghe.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>
- Sau khi đã viết bài văn hoàn chỉnh, bước cuối cùng là chúng ta
kiểm tra lại bài viết xem chúng ta có viết sai chính tả, hay lạc đề, chệch
đề hay khơng để sửa chữa.
* Các em biết sắp xếp các trình tự bài làm theo các bước như thế
là nắm được cách làm bài văn lập luận chứng minh rồi. Vậy em nào có
thể nhắc lại cho cơ cách làm bài văn lập luận chứng minh?
+ Chí giúp người ta vượt qua những
khó khăn tưởng chừng không vượt
qua được (nêu dẫn chứng).
c. Kết bài :
- Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt
đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời
làm được việc lớn.
3. Viết bài :
* Khi viết bài chúng ta chú ý
giữa các ô, các đoạn trong bài văn cần
phải có các phương tiện liên kết.
4. Đọc lại bài :
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, nắm cách làm bài văn lập luận chứng minh
- Làm phần luyện tập 1, 2.
- Chuẩn bị trước đề văn : Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luuôn luôn sống theo đạo
lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Uống nước nhớ nguồn”
Ngày soạn :
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 92</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Vận dụng được hiểu biết chung về cách làm văn lập luận chứng minh vào việc giải quyết vấn đề xã hội
gần gũi, thân thuộc.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Cách làm văn lập luận chứng minh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
- Tiến trình hành động :
Cho học sinh đọc đề bài
- Nêu vấn đề : Có 2 câu tục ngữ cùng nêu lên vấn đề “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây” và “Uống nước nhớ nguồn”.
- Em hãy viết đề bài cho gợi ý trên.
1/ Tục ngữ Việt Nam có những câu quen thuộc “Ăn … nguồn”
Em hãy chứng minh vấn đề nêu lên trong 2 câu tục ngữ ấy.
2/ “Ăn … nguồn”. Bằng những dẫn chứng cụ thể trong thực tế đời
sống, em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên.
Gọi học sinh đọc câu b và trả lời.
+ Ta phải viết đoạn văn để diễn giải cho rõ điều phải chứng
minh, đoạn diễn giải này sau phần mở bài trước khi đi vào phần dẫn
chứng.
- Học sinh đọc câu c và trả lời câu hỏi
+ Xây dựng hệ thống luận điểm của bài làm trên cơ sở thời gian
(xưa nay, trước sau)
* Ngày nay : Tiếp tục truyền thống nhớ ơn. Lấy ngày 27 tháng 7 là
ngày thương binh liệt sỹ. Xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc các bà mẹ
Việt Nam anh hùng.
* Dẫn chứng :
- Trong gia đình : Nhân dân ta nhắc nhở con cháu biết kính u
ơng bà, cha mẹ, thờ cúng tổ tiên.
- Ngoài xã hội : Nhớ ơn anh hùng liệt sỹ có cơng …
- Học sinh biết ơn thầy cô.
* Viết đoạn văn triển khai một luận cứ.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị :</b></i> Nhận xét luyện tập
Chuẩn
bị bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”
Ngày soạn :
<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 93</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được nội dung và thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, đặc biệt là cách nêu luận cứ, chọn lọc
dẫn chứng để chứng minh, kết hợp với bình luận.
- Nhớ được một số câu văn hay, đặc sắc trong bài.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- Giáo viên đọc mẫu sau đó gọi học sinh đọc.
- Nêu vài nét chính về tác giả (chú giải)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
- Thể loại : nghị luận chứng minh
<i><b>I. Tác giả – tác phẩm :</b></i> sgk
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản :</b></i>
1. Nêu vấn đề : Đức tính giản dị của
Bác Hồ “sự nhất quán … Hồ Chủ
Tịch”
- Bố cục + Mở bài : 2 câu đầu
+ Thân bài : Tiếp đến hết.
+ kết luận : khơng có vì đây là đoạn trích.
- Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ tác giả đã nêu chứng cứ về
phương diện nào trong đời sống của Bác ?
+ Giản dị trong đời sống.
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người.
+ Giản dị trong lời nói và bài viết.
- Có thể nói ở Bác Hồ, đời sống vật chất giản dị càng hòa hợp
- Bài sử dụng thao tác nghị luận chứng minh nhưng cịn có chỗ giải
thích và bình luận, hãy chỉ ra?
+ Giản dị trong đời sống “con người của Bác … người phục vụ”.
+ Ttrong tác phong sinh hoạt “Bác suốt đời … việc rất nhỏ”.
“nhưng chớ hiểu lầm … cao đẹp nhất”.
Giải thích, bình luận về đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Những chứng cứ ở đoạn này có giàu sức thuyết phục khơng? Vì
sao?
+ Thuyết phục vì nêu cụ thể các ý lấy từ đời sống, tác phong
sinh hoạt của Bác với mọi người.
+ Dẫn chứng từ người thật, việc thật.
- Em hiểu câu “Bác Hồ ... sống đời sống … cao đẹp nhất” như thế nào?
<sub></sub> Đó là một chân lý, là tính cách, là phẩm chất, là con người HCM.
2. Giải quyết vấn đề
a. Sự giản dị trong đời sống.
- Bữa cơm … hột cơm
- Ăn xong … tươm tất.
b. Sự giản dị trong tác phong sinh
hoạt.
- Cái nhà sàn … hoa vườn.
- Việc cứu nước … công nhân.
c. Sự giản dị trong quan hệ với mọi
người.
- Việc gì Bác tự làm được… ngón
tay
Liệt kê, dẫn chứng sát thực, cụ
thể.
Đời sống vật chất giản dị hòa
hợp với đời sống tâm hồn phong phú.
d. Giản dị trong lời nói và bài
viết.
- “Khơng có gì … do”
- “Nước Việt Nam … thay đổi”.
Chân lý giản dị mà sâu sắc của
Hồ Chủ Tịch.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nhắc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuyển đổi các câu chủ động thành câu bị động.
Ngày soạn :
<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 94</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được nội dung câu chủ động và câu bị động
- Nắm được mục đích của thao tác chuyển đổi câu chủ động thành bị động.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Đức tính giản dị của Bác Hồ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Câu chủ động và câu bị động
- Gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên ghi lên bảng
- Nội dung biểu thị của 2 câu giống nhau hay khác nhau?
Giống nhau : Vì cùng nói về việc mọi người u mến em. Có
cùng chủ thể của tình cảm u mến là mọi người, cùng có kẻ chịu tác
đồng của tình cảm đó là em.
- Vậy 2 câu khác nhau ở chỗ nào?
<b>I. Câu chủ động và câu bị động</b>
VD 1 :
Mọi người / yêu mến em.
C V
Chủ động
VD 2 :
Em / được mọi người yêu mến
C V
Bị động
a. Mọi người / yêu mến em.
C V
b. Em / được mọi người yêu mến
C V
- Em hãy phân tích cấu tạo và so sánh?
- Khác nhau : Về chủ đề.
Câu a : Nói về mọi người
Câu b : Nói về em
* Nhận xét hành động của 2 chủ ngữ
- Câu a : Mọi người chủ động có tình cảm hướng vào em.
- Câu b : Em chịu sự tác động của mọi người (yêu mến)
* Như vậy, câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. Em hiểu
thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Mục đích của việc chuyển đổi.
- Học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
- Em hãy điền câu a hay câu b vào chỗ trống? Vì sao? (b)
- Việc chuyển đổi có tác dụng gì?
Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp lại mơ hình câu.
* Vậy em nào có thề cho cơ biết việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động nằm mục đích gì ?
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Mục đích của việc chuyển đổi</b></i>
<i><b>câu chủ động thành câu bị động :</b></i>
VD : sgk
Điền câu b. (Em được mọi người yêu
* Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
Câu bị động là :
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Chuẩn bị viết kiểm tra tập làm văn bài viết số 5.
Ngày soạn :
<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 95 - 96</b>
<b> I. Yêu cầu</b>
- Củng cố các kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục … vận dụng vào kiểu bài lập luận chứng minh.
<b>II. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Chép đề lên bảng :</b></i>
Đề : Dân gian ta có câu tục ngữ : “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Nhưng có bạn lại bảo : “gần mực
chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng”.
Em hãy viết bài chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em.
<i><b>3. Viết bài :</b></i> (90 phút)
<i><b>4. Thu bài :</b></i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị “Ý nghĩa văn chương”.
Ngày soạn :
<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 97</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được quan niệm của Hồi Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, cơng dụng của văn chương
trong lịch sử nhân loại.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Nêu ghi nhớ văn bản : Đức tính giản dị của Bác Hồ
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Giới thiệu : Đến với văn chương có nhiều điều cần hiểu biết. Một trong những điều cần hiểu biết nhất là
văn chương có ý nghĩa gì trong cuộc sống lồi người. Văn bản “Ý nghĩa văn chương” của tác giả Hoài Thanh,
một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một cách quan niệm đúng đắn và cơ bản về điều
cần hiểu biết đó.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc hiểu văn bản và chú thích.
- Giáo viên đọc sau đó học sinh đọc lại.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản.
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
( Gọi học sinh đọc từ đầu … mn lồi )
- Quan niệm như thế đúng chưa?
Học sinh đọc đoạn văn tiếp: “Văn chương sẽ là … vào thực tế”
Theo các em nhiệm vụ của văn chương là gì? Những câu nào nói
lên điều đó?
(- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn hình vạn trạng.
Có nghĩa là cuộc sống của con người, của xã hội vốn mn hình vạn
trạng. Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. Ở đây “hình
dung” lại là danh từ, nó có ý nghĩa như hình ảnh, kết quả của sự phản
ánh, sự miêu tả trong văn chương .
- “Văn chương sáng tạop ra sự sống” có nghĩa là văn chương dựng
lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện đại chưa
<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
sgk
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1./</b> Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương. Là lòng thương người và
rộng ra thương cả mn vật, mn
lồi.
Quan niệm đúng đắn
<b>2./</b> Nhiệm vụ văn chương
- Văn chương sẽ là hình dung của sự
sống mn hình vạn trạng
Nhiệm vụ phản ánh cuộc sống.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống.
Phấn đấu xây dựng, biến thành hiện
thực, tốt đẹp trong tương lai.
<b>3./</b> Cơng dụng của văn chương
có, hoặc chưa đến mức cần có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến
chúng thành hiện thực, tốt đẹp trong tương lai ).
Học sinh đọc đoạn tiếp theo. (đoạn cuối)
- Theo Hồi Thanh, cơng dụng của văn chương là gì?
Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, có lịng vị tha gây
cho ta những tình cảm khơng có, luyện cho ta những tình cảm sẵn có.
Biết cái đẹp, cái hay của cảnh vật, của thiên nhiên, lịch sử lồi người.
- Theo em, thế nào là “văn chương gây cho ta những tình cảm ta
khơng có”.
Tức là phẫn bộ trước cái xấu, cái ác, vì con người ai cũng có tình
cảm u đương, căm gét, hận …
VD : Phẫn nộ đối với mẹ con Lý Thơng trong truyện “Thạch Sanh
Lý Thơng” <sub></sub> đó chính là phẫn nộ trước cái xấu.
cảm ta khơng có.
Phẫn nộ trước cái ác, cái xấu
- Văn chương luyện cho ta những tình
cảm ta sẵn có.
Phẫn nộ trước cái ác, cái xấu
- Văn chương luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có.
Xúc động trước ái đẹp, cái cao
cả.
- “Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có” <sub></sub> như ta đã
biết văn chương là xúc động trước cái đẹp, cái cao cả và lòng u
thương con người, mn vật … Ai cũng có tình cảm và văn chương
luyện cho ta những tình cảm sẵn có : xúc động, u thương, xót xa, kính
phục, tự hào trước hoàn cảnh và nhân vật.
VD : Bài Lượm (Tố Hữu)
Xúc động trước cái đẹp, cao cả.
* Theo các em, văn nghị luận của Hồi Thanh có gì đăc sắc?
( Vừa lý lẽ, vừa có cảm xúc hình ảnh).
- Học sinh đọc to ghi nhớ * Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Luyện tập trang 67.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Học ghi nhớ.
Xem bài tiếp theo : Chuyên đổi câu chủ động thành câu bị động.
Ngày soạn :
<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 98</b>
<b> </b> <b>Câu 1 :</b> Nêu nhận xét chung về văn bản “Ý nghĩa văn chương” ? (3 Điểm)
<b>Câu 2 :</b> Nêu vài nét về tác giả Đặng Thai Mai và trình bày phần ghi nhớ của văn bản “Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt ? (4 Điểm)
<b>Câu 3 :</b> Bác Hồ sống giản dị như thế nào? (3 Điểm)
( ĐÁP ÁN SGK)
Ngày soạn :
<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 99</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được cách chuyển đổi các cặp câu tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại.
- Có kỹ năng nhận diện và phân biệt câu bình thương có chứa từ bị, được và các cặp câu chủ động, bị động
tương ứng.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Thế nào là câu chủ động?
- Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc ví dụ sgk
- So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác nhau?
+ Giống : Chủ đề và nội dung miêu tả.
+ Khác : Câu a có dùng từ được và câu b thì khơng
- Theo các em 2 câu này có phải là câu bị động không (phải)
- Vậy các em tìm cho cơ câu chủ động có nội dung tương ứng? Từ
(chuyển từ hoặc cụm từ lên đầu câu)
<i><b>I. Cách chuyển đổi câu chủ động</b></i>
<i><b>thành câu bị động.</b></i>
<b>1./</b> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ
ơng vải đã được hạ xuống từ hơm hóa
vàng.
<b>2./</b> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ
ông vải đã hạ xuống từ hơm hóa vàng.
- Thêm hoặc khơng thêm các từ bị được vào sau chủ đề của câu.
- Gọi học sinh đọc câu số 3. những câu trên có phải là câu bị động
hay khơng? Vì sao?
- Đọc chấm 2 ghi nhớ.
* Chúng ta sang phần bài tập.
Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc bài tập 1. chuyển đổi kiểu câu bị động.
Câu bị động.
* Ghi nhớ : sgk
- Bạn em được giải nhất trong kỳ thi
học sinh giỏi.
- Tay em bị đau.
Không phải là câu bị động
* Ghi nhớ : sgk
<b>II. Luyện tập :</b>
Câu chủ động thành 2
a. Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỷ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.
b. Tất cả cách cửa chùa được làm bằng gỗ lim.
Tất cả cách cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. Chàng kỵ sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
Con ngựa bạch được buộc bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.
Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Bài tập 2 : Chuyển câu chủ động thành câu bị động và cho biết sắc thái ý nghĩa.
a. Thầy giáo phê bình em.
Em được thầy giáo phê bình <sub></sub> sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê bình một cách chủ động
tự giác, có chuẩn bị về tâm thế.
Em bị thầy giáo phê bình <sub></sub> sắc thái ý nghĩa tiêu cực.
b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
Ngôi nhà đã được người ta phá đi <sub></sub> sắc thái tích cực.
Ngơi nhà đã bị người ta phá đi <sub></sub> sắc thái tích cực.
Bài tập 3 : Viết một đoạn văn trong đó sử dụng ít nhất 1 câu bị động.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên gọi tên chấm điểm và sửa lỗi.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện tập lập luận chứng minh.
Ngày soạn :
<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 100</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Có dịp củng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách làm bài văn chứng minh
- Làm cho học sinh biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm 1 bài văn chứng minh cho 1 nhận định,
1 ý kiến về 1 vấn đề văn học gần gũi với các em.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
- Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
- Gọi học sinh đọc phần chuẩn bị ở nhà. (viết đoạn văn ngắn theo một số đề trong sgk)
- Giáo viên lắng nghe và sửa bài cho học sinh.
Ngày soạn :
<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 101</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn bản đã học.
- Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.
- Nắm vững được đặc trưng của văn nghị luận qua việc đối sách với các htể văn tự sự, miêu tả, trữ tình.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định lớp :</b></i>
<b>2.</b> <i><b>kiểm tra bài cũ :</b></i> - Vài nét về tác giả – tác phẩm
- Nêu nguồn gốc cốt yếu và nhiệm vụ của văn chương.
- Nêu ghi nhớ.
<i><b>3. bài mới :</b></i>
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc lại các văn bản nghị luận đã hoc (bài 20, 21,
23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây (sgk)
- Giáo viên kẻ khung mẫu lên bảng.
- Gọi học sinh điền vào.
- Giáo viên nhận xét.
1./ Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta
2./ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
3./ Đức tính giản dị của Bác Hồ.
4./ Ý nghĩa văn chương.
Stt Tên bài Tên tác giả Kiểu bài Luận điểm chính
1 Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta Hồ Chí Minh Chứng minh
- Truyền thống yêu nước nồng nàn của dân tộc
Việt Nam.
+ Lịch sử chống giặc ngoại xâm
+ Kháng chiến chống pháp
2 Sự giàu đẹp của Tiếng<sub>Việt</sub> Đặng Thai Mai Chứng minh<sub>+ giải thích</sub> - Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp.<sub>- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng hay.</sub>
Chứng minh
+ giải thích
+ biện luận
- Sự giản dị thể hiện trong mọi phương diện
của đời sống.
- thể hiện trong đời sống tinh thần phong phú.
4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh
Chứng minh
+ giải thích
+ biện luận
- Vật chất bắt nguồn từ tình thương của con
người đối với con người và mn lồi.
- Vật chất hình dung và sáng tạo ra sự sống.
- Vật chất rèn luyện và bồi dưỡng tình cảm cho
người đọc.
- Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị luận
đã học.
Học sinh thảo luận theo tổ. (4 tổ tương ứng với 4 bài)
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta :
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt : Kết
hợp chứng minh với giới thiệu <sub></sub> luận
cứ xác đáng, toàn diện phong
phú và chặt chẽ.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ kết
hợp chứng minh + giải thích và bình
luận ngắn gọn. Dẫn chứng cụ thể, toàn
diện và đầy sức thuyết phục. Lời văn
giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc.
giàu cảm xúc, hình ảnh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu hỏi số 3 sgk.
Thể loại Yếu tố
Truyện
Thơ tự sự
Thơ trữ tình
Tùy bút
Nghị luận
Cốt truyện nhân vật, kể truyện nhân vật, nhânvật tự kể,
thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cám xúc
luận điểm, luận cứ
- Em hãy nêu sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận và các thể
loại tự sự trữ tình?
- Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản
nghị luận đặc biệt khơng? Vì sao?
* Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Văn nghị luận chủ yếu dùng lý lẽ,
dẫn chứng và cách lập luận để thuyết
phục người đọc.
- Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện nên
thường có cốt truyện, nhân vật. Thơ tự
sự cịn có thêm vần nhịp. Văn thơ trữ
tình chủ yếu thể hiện cảm xúc của
người viết.
Được. Vì các câu tục ngữ đó là
bàn về các hiện tượng thiên nhiên,
thời tiết. Các vấn đề về xã hội, con
người …
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc ghi nhớ (3 em)
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo : “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”
Ngày soạn :
<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 102</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được cụm chủ vị với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ.
- Cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Lấy ví dụ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i> - Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài : Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b></i>:Tìm hiểu thế nào là dùng cụm Chủ-Vị để mở rộng câu
- Giáo viên ghi ví dụ lên bảng.
- Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ trên?
- Phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được.
- Tìm cho cô cụm chủ-vị làm định ngữ cho cụm danh từ ?
* Vậy các em thấy ta có thể dùng những cụm từ có hình thức
giống câu đơn bình thường được gọi là cụm chủ-vị làm thành phần câu
<i><b>I. Thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở</b></i>
<i><b>rộng câu :</b></i>
VD : Văn chương gây cho ta những
tình cảm ta khơng có, luyện cho ta
những tình cảm ta sẵn có.
Cụm danh từ.
Những tình cảm ta khơng có
Những tình cảm ta sẵn có.
Định ngữ
trước Trung tâm
Định ngữ
sau
Những Tình cảm Ta khơng
có
Những Tình cảm Ta sẵn có
Ta / khơng có
C V
Ta / sẵn có
C V
của cụm từ, để mở rộng câu.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Các trường hợp dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu.
- Gọi học sinh đọc các ví dụ trong sgk.
- Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu (nòng cốt câu).
- Xem chủ ngữ, vị ngữ có chứa cụm chủ-vị nào hay khơng? Nếu
có hãy phân tích xem cụm chủ-vị đó có nhiệm vụ và chức năng gì trong
câu?
- Gọi hoc sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc luyện tập
- Giáo viên chép 4 ví dụ lên bảng. Học sinh tìm cụm chủ-vị làm
thành phần cụm từ trong các câu trên,. Cho biết trong mỗi câu, cụm
chủ-vị làm thành phần gì?
<i><b>II. Các trường hợp dùng cụm </b></i>
<i><b>chủ-vị để mở rộng câu.</b></i>
VD 1 : Chị Ba / đến // khiến tôi rất
vui và vững tâm
Cụm chủ-vị làm chủ ngữ.
VD 2 : Khi bắt đầu kháng chiến nhân
dân ta // tinh thần // rất hăng hái.
Cụm chủ vị làm vị ngữ.
VD 3 : Chúng ta // có thể nói rằng
trời // sinh ra lá sen để bao bọc cốm
nằm ủ trong lá sen.
Cụm chủ vị làm bổ ngữ.
VD 4 : Nói đúng thì phẩm giá của
Tiếng Việt chỉ mới thật sự được xác
định và đảm bảo từ ngày CMT8 //
thành công
Cụm chủ vị làm định ngữ.
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>III. Luyện tập :</b></i>
A … Chỉ riêng những người chuyên
môn // mới định được.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Sửa bài tập vào vở.
- Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Ngày soạn :
<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 103</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Củng cố lại cách làm bài văn nghị luận chứng minh
<b>II. Lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Phát bài :</b></i>
<i><b>3. Sửa bài :</b></i> - Viết và nhận xét.
<i><b>Ưu điểm :</b></i> - Đa số các em làm đúng thể loại, có đưa được nhiều dẫn chứng vào bài làm.
<i><b>Khuyết điểm :</b></i>
- Tùy có dẫn chứng, nhưng chưa cụ thể, tiêu biểu.
- Chữ viết cẩu thả, sai chính ta nhiều.
* Nhắc nhở học sinh cần cố gắng hơn đối với các bài viết sau này.
===============================================================================
Ngày soạn :
<b>Tuần 26</b>
<b> Tiết 104</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài nghị luận giải thích.
- Phân biệt được các đề văn giải thích và chứng minh
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong cuộc sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là
một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghị luận
chứng minh mà các em đã học.
Nội dung – Phương thức hoạt động <b>Ghi bảng</b>
- Trong đời sống, khi nào mà chúng ta cần được giải thích?
( Khi muốn hiểu rõ những điều mình chưa biết)
VD : Vì sao có gió thổi, vì sao nước biển lại mặn
Tuy nhiên đó là trong đời sống, cịn trong văn nghị luận thì
người ta thường yêu cầu chúng ta giải thích các vấn đề tư tưởng đạo lý,
các chuẩn mực hành vi của con người.
* Để hiểu rõ hơn cơ mời một em đọc chocơ văn bản “Lịng khiêm
- Bài văn giải thích vấn đề gì? Và giải thích như thế nào?
* Văn bản : Lịng khiêm tốn
- Giới thiệu vấn đề: Lòng khiêm
tốn. Giới thiệu bằng cách so sánh với
các sự việc, hiện tượng trong đời sống
hằng ngày.
- Phương pháp giải thích có phải là đưa ra các định nghĩa về lịng
khiêm tốn khơng? Vì sao.
- Theo các em, liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có phải là
- Việc đưa ra các định nghĩa về lòng
khiêm tốn : “Khiêm tốn là tính nhã
nhặn …. khiêm tốn thường hay tự cho
mình là kém… khiêm tốn là biết mình
biết người”
Cũng là một trong những cách
giải thích về lịng khiêm tốn. Vì nó trả
lời cho câu hỏi khiêm tốn là gì?
cách giải thích khơng? Vì sao
- Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của khơng khiêm tốn
có phải là cách giải thích khơng ? vì sao?
* Qua những đặc điểm trên, em hiểu thế nào là lập luận giải thích?
(Học sinh đọc ghi nhớ)
- Như vậy, chúng ta đã nắm được cơ bản về thể loại văn giải thích
rồi. Bây giờ chúng ta sẽ cùng làm bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài văn : Lòng nhân đạo (3 em đọc)
- Cho biết vấn đề cần được giải thích và phương pháp giải thích
trong bài?
tốn: kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu
ngạo khinh người … cũng được coi là
một trong những cách giải thích. Vì đó
là thủ pháp đối lập.
- Cũng được coi là nội dung của giải
thích vì nó làm cho người đọc hiểu
khiêm tốn là gì ?
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>II. Luyện tập :</b></i>
VD : Lịng nhân đạo
- Vấn đề được giải thích là lịng nhân
đạo, lịng thương người.
- Phương pháp giải thích
+ Nêu câu hỏi : thế nào là biết
Sau đó đưa ra một bằng chứng trong
cuộc sống và từ bằng chứng này đi
đến kết luận : “những hình ảnh ấy và
thảm trạng ấy khiến mọi người xót
thương và tìm cách giúp đỡ. Đó chính
là lịng nhân đạo” .
- Phần cuối của đoạn văn tác giả lại
dẫn lời của thánh Găng-đi nhằm nhấn
mạnh vào ý : Phải phát huy lòng nhân
đạo đến cùng và tột độ để đạt được
tình thương, lịng nhân đạo, sự thơng
cảm giữa con người với con người. Đó
chính là nêu tác dụng tốt đẹp của lòng
nhân đạo.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc phần đọc thêm
- Ĩc phán đốn và óc thẩm mỹ
- Tự do và nơ lệ
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Học bài, xem trước văn bản : Sống chết mặc bay
Ngày soạn :
<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 105</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh ( PHẠM DUY TỐN)
- Hiểu được giá trị phê phán hiện thực, tấm lịng nhân đạo của tác giả và thành cơng nghệ thuật trong
truyện ngắn sống chết mặc bay.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Ôn tập văn nghị luận
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn về tư tưởng cũng như nghệ thuật cũng được xem là
bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam hiện đại, bởi lẽ tác giả sử dụng rất thành công 2 phép nghệ thuật
tương phản và tăng cấp.
- Để học tốt tác phẩm, chúng ta hãy cùng tìm hiểu 2 phép nghệ thuật này đã được thể hiện như thế nào
trong tác phẩm?
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Gọi học sinh đọc chú thích sgk
- Tóm tắt vài nét về tác giả – tác phẩm
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Đọc văn bản
- Tóm tắt tác phẩm
- Cơ đã dặn các em đọc bài trước ở nhà.vậy em nào có thể tóm tắt
cho cơ tác phẩm này?
- Truyện này chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
+ Đoạn 1 : Từ đầu … khúc đê hỏng mất.
+ Đoạn 2 : ấy, lũ con dân <sub></sub> điếu mày.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- Cho biết ý chính của mỗi đoạn?
+ Đoạn 1 : Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân
+ Đoạn 2 :Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm trong khi người
dân đang hộ đê.
+ Đoạn 3 : Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào thảm sầu.
<b>I. Tác giả – tác phẩm</b>
- Phạm Duy Tốn (1883 – 1924)
- Quê : Thường Tín – Hà Tây
- Là một trong số ít người có thành
tựu về thể loại truyện ngắn hiện
đại.
- Là tác phẩm thành công nhất của ơng
<i><b>II. Tóm tắt tác phẩm :</b></i>
Truyện xảy ra ở phía Bắc Bộ, vào
lúc 1 giờ đêm, nước sơng Nhị Hà lên
to quá, khúc đê X thuộc tỉnh X chuẩn
bị vỡ. Dân phu kể hàng trăm nghìm
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nhắc lại vài nét chính về tác giả – tác phẩm.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Đọc thật kỹ văn bản để chuẩn bị tiết sau phân tích.
Ngày soạn :
<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 106</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh ( PHẠM DUY TỐN)
- Hiểu được giá trị phê phán hiện thực, tấm lòng nhân đạo của tác giả và thành công nghệ thuật trong
truyện ngắn sống chết mặc bay.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> khơng
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Tìm hiểu văn bản “Sống chết mặc bay”
- Gọi học sinh đọc từu đầu … hỏng mất.
- Thời gian ? (gần một giờ đêm)
- Cảnh tượng điễn ra như thế nào khi đê sắp vỡ?
- Như vậy cảnh tượng diễn ra hết sức nhốn nháo và căng thẳng.
Thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe dọa cuộc sống của con người.
Nhưng các em thấy sức người có chống cự nổi với sức trời hay
khơng ? (khơng)
- Cuối cùng thì đê cũng vỡ. Đê vỡ thì gây ra thảm họa gì?
* Khi mọi người cùng nhau hộ đê thì quan phụ mẫu của vùng đang
làm gì? Tại đâu?
- Nơi quan ở như thế nào?
- Xung quanh quan được bày biện những gì?
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Cảnh đê vỡ và cảnh trong đình.
<i>a. Cảnh đê vỡ.</i>
- Trời mưa tầm tã
- Nước sông Nhị Hà lên to quá.
- dưới sông nước cuồn cuộn bốc lên.
- Hàng trăm nghìn con người trơng
thật thảm hại.
- Tiếng trống, tiếng ốc thổi vô hồn,
tiếng người xao xác gọi nhau.
- Sức người khó lịng địch nổi.
- Lo thay, nguy thay khúc đê này
hỏng mất.
- Tiếng ào ào như thác chảy xiết, rồi
gà, chó, trâu, bị kêu vang tứ phía.
- Nước tràn lênh láng, xoáy cả vực
sâu …
- Người sống không nơi ở, người
chết khơng nơi chơn.
<i>b. Cảnh trong đình.</i>
- Đình cũng ở trên mặt đê, cao mà
vững chãi.
- Đèn thắp sáng, kẻ hầu người hạ.
- Khi nghe có thơng báo đê vỡ, quan có những hành động và lời nói
* Như vậy các em thấy hai sự việc cùng diễn ra một lúc. 1 bên là
cảnh dân phu rối rít, lo sợ, đang hộ đê, 1 bên là quan phụ mẫu uy nghi
chễm chện ngồi đánh bài, xung quanh có kẻ hầu người hạ, được ăn ngon
với những lời nịnh hót xung quanh. Ngồi ra, khi đê vỡ, hàng ngàn con
người cùng với trâu bò, gà vịt, nhà cửa, ruộng đồng bị cuốn trôi, người
chết vô kể, không nơi chơn cịn người sống khơng chỗ ở. Tình cảnh rất
thảm sầu, vậy mà trong lúc đó, quan phụ mẫu đang chờ “ù” một ván bài
to. Và cuối cùng mục đích của hắn cũng đạt được.
- Vậy các em thấy 2 hình ảnh và sự việc này như thế nào với nhau?
(tương phản đối lập)
- Cịn gì nữa khơng?
- Mức độ diễn ra sự việc như thế nào? (tăng dần)
(À trong nghệ thuật người ta gọi tăng cấp hay là tăng tiến)
- Cho cô biết tác dụng của sự kết hợp2 phép nghệ thuật tương phản
và tăng cấp trong văn bản này?
- Qua đoạn văn trên đã được phân tích, em hãy nêu nhận xét về giá
trị nội dung phản ánh và nội dung nhân đạo cùng giá trị nghệ thuật
(ngôn ngữ, hình tượng, nhân vật)?
- … quan phụ mẫu uy nghi, chễm
chệ ngồi khhơng khí tĩnh mịch, trang
nghiêm.
- … đê vỡ mặc đê … không bằng
nước bài cao thấp.
- … đê vỡ rồi … ông cách cổ chúng
mày, bỏ tù chúng mày.
- Vội vàng xòe bài, miệng vừa cười
vừa nói “Ù! Thơng tơm, chi chi nảy!
… điếu mày!”
Phép tương phản xen kẽ tăng
cấp: Lên án gay gắt tên quan phủ
“lòng lang dạ thú” bày tỏ niềm thương
cảm của người dân trước cảnh thiên
tai, thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm
quyền.
<b>2. Giá trị của tác phẩm</b>
<i>a. Giá trị hiện thực:</i>
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện ngắn “Sống chết mặc bay”.
<i>b. Giá trị nhân đạo :</i>
Thể hiện niềm thương cảm của tác
giả trước cuộc sống lầm than cơ cực
của người dân do thiên tai và căm ghét
thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm
quyền.
<i>c. Giá trị nghệ thuật :</i>
Kết hợp 2 phép nghệ thuật tương
phản và tăng tiến, ngôn ngữ khá sinh
động, câu văn sáng gọn.
<i><b>III. Ghi nhớ :</b></i> sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Làm phần luyện tập sgk
- Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiếp theo : Cách làm văn lập luận giải thích
Ngày soạn :
<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 107</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn giải thích, những điều cần lưu ý và
những lỗi trong lúc làm bài.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Thế nào là văn lập luận giải thích
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Vừa qua chúng ta vừa tìm hiểu xong kiểu bài nghị luận chứng minh và cũng đã làm bài viết.
Sau đó chúng ta cũng đã học một tiết lý thuyết “Tìm hiểu chung về bài lập luận giải thích”. Hôm nay, để giúp các
em nắm vững hơn về kiểu bài này chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Cách làm văn lập luận giải thích”.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì? (giải thích câu tục ngữ )
- Đối với tục ngữ thì chúng ta cần giải thích gì ?
( Làm sáng tỏ nghĩa đen, nghĩa bóng và ý nghĩa sâu xa của nó ).
- Để tìm nghĩa cho câu tục ngữ chúng ta có thể tra từ điển. Vậy em
nào có thể cho cơ biết nghĩa câu tục ngữ này là gì?
(Đi đây đi đó nhiều thì mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải)
* Các em thấy giải thích như thế tuy đúng nhưng cịn vắn tắt, chưa
đáp ứng được yêu cầu hiểu rõ, hiểu sâu. Vì thế mà bài văn yêu cầu
chúng ta phải giải thích nhiều mặt. Vậy muốn làm một bài văn nghị luận
giải thích trước hết người viết cần phải nắm vững, hiểu đúng vấn đề
nghị luận nêu trong bài là gì? Có những mặt, những khía cạnh nào? ý
nhĩa là gì? Nếu khơng nắm vững những điều cơ bản đó người viết sẽ bị
lạc đề, hoặc lạc sang kiểu nghị luận chứng minh. Và để tìm ý cho bài
văn giải thích này chúng ta có thể tìm những câu ca dao hay câu tục ngữ
khác có nội dung tương tự.
Từ đó chúng ta có thể lập dàn bài cho đề văn này.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Em nào có thể nắc lại cho cơ bố cục của một bài văn nghị luận
có mấy phần? (3 phần)
- Trong đề văn này mở bài chúng ta cần làm gì?
- Đây là phần chúng ta sẽ triển khai việc giải thích.
Ở phần thân bài này, bên cạnh tìm hiểu nghĩa của câu tục ngữ,
các em cần phải đặt và trả lời câu hỏi với mục đích chia nỏ các khía
<b>I. Các bước làm văn lập luận giải</b>
<b>thích</b>
Đề bài :
Nhân dân ta có câu tục ngữ :“Đi một
ngày đàng, học một sàng khơn”. Hãy
giải thích câu tục ngữ đó.
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
<b>2. Lập dàn bài.</b>
a. Mở bài : giới thiệu câu tục ngữ với
ý nghĩa sâu xa của nó.
b. Thân bài:
cạnh và giải thích câu tục ngữ.
- Kết bài chúng ta cần làm gì?
- Đối với kiểu bài nào cũng vậy, khi làm xong chúng ta phải đọc
lại xem các phần mở bài, thân bài, kết bài có phù hợp với đề bài và dàn
bài khơng? Sau đó chúng ta sửa chữa choo bài viết của mình.
* Vậy em nào có thể nhắc lại cho cơ, muốn làm bài văn giải
thích thì chúng ta phải thực hiện các bước nào? lời văn giải thích
ra sao?
- Nghĩa sâu
Bên cạnh đó, người viết cần
phải đặt và trả lời những câu hỏi như
sau:
- Đi một ngày là đi đâu
- Một sàng khơn là gì?
- Vì sao đi một ngày đàng học
một sàng khôn
- Đi như thế nào?
- Học như thế nào?
c. Kết bài:
- Khẳng định già trị của câu tục ngữ
<b>3. Viết bài :</b>
<b>4. Đọc lại và sửa chữa.</b>
* Ghi nhớ : sgk
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học thuộc ghi nhớ.
- Xem và chuẩn bị trước bài mới : Luyện tập lập luận giải thích.
Ngày soạn :
<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 108</b>
<b> I. Yêu cầu :</b> Giúp học sinh
- Có dịp củng cố chắc chắn hơn nữa những biểu hiện về cách làm bài văn giải thích.
- Biết vận dụng điều đó để làm bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến của một vấn đề xã hội và
văn học gần gũi với những bài văn mà các em được học, hoặc quen thuộc với đời sống của các em.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Muốn làm bài văn giải thích, nguời làm bài trước hết phải làm gì ?
- Hãy trình bày cách viết 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : Các em đã được tìm hiểu kỹ về cách làm bài văn giải thích. Hơm nay chúng ta sẽ áp dụng
những kiến thức đã học ở bài trước để áp dụng cho phần “Luyện tập lập luận giải thích”.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
- Khi bắt đầu tìm hiểu bài chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề gì?
+ Thể loại, kiểu bài.
+ Nội dung luận đề.
+ Phạm vi lý lẽ và dẫn chứng.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Giải thích nhan đề
- Em hãy giải thích rõ cho những người khi đọc “Sống chết mặc
bay” vẫn còn chưa hiểu những chữ ấy xuất phát từ đâu? Mang ý nghĩa
gì?
+ Xuất phát từ những thầy làng sẵn sàng mặc kệ sự sống chết
của người bệnh, miễn sao bỏ tiền vào được túi mình.
+ Ý nghĩa, những kẻ có trách nhiệm lại vô trách nhiệm trước sự
an nguy của người khác.
- Tại sao Phạm Duy Tốn lại mang 4 chữ ấy đặt tên cho truyện
ngắn của mình?
Đề : Vì sao Phạm Duy Tốn lại chọn
a. Giải nghĩa thành ngữ “Sống chết
mặc bay”.
- Nghĩa gốc, nghĩa đen. Những thầy
lang mặc sự sống chết của người bệnh
(miễn sao bỏ được tiền vào túi).
- Nghĩa bóng : Chê những kẻ ích kỷ
chỉ nghĩ đến quyền lợi của mình,
khơng chú ý đến người khác.
+ Vì trong tác phẩm quan phụ mẫu cũng đã mặc kệ sự sống chết
của nhân dân trước nguy cơ đê vỡ. Trong lúc hàng ngàn người dân đang
lo lắng hộ đê thì hắn vẫn vui chơi phè phỡn mà khơng hề có trách nhiệm
gì cả dù hắn chính là người trực tiếp trông coi việc hộ đê.
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Để đáp ứng yêu cầu của đề bài trên. Trong phần trình bày của mình,
em sẽ giải thích những điều gì và rtheo thứ tự nào?
+ “Sống chết” là gì ?
+ “Mặc”, “Bay” là gì? Theo nghĩa đen và nghĩa bóng và nêu lý
do vì sao tác giả lại đặt nhan đề này cho tác phẩm.
- Có nên đảo ngược thứ tự ấy hay khơng? Vì sao?
+ Khơng nên đảo ngược vì phải hiểu theo nghiã đen trước rồi
mới có thể mở rộng theo nghĩa bóng
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>
Sgk đưa ra 5 lý lẽ, em hãy căn cứ vào yêu cầu của đề bài và cho biết
những lý lẽ nào chưa thích hợp cần được bớt đi, những lý lẽ nào cần
được thêm vào?
+ Lý lẽ chưa thích hợp cần bỏ đi là lý lẽ 5 bởi đấy chưa phải là
câu trả lời thích đáng cho câu hỏi: Tại sao Phạm Duy Tốn lại đặt
chonhan đề là “Sống chết mặc bay”.
+ Những lý lẽ 1 và 4 cần phải thêm vào.
+ Lý lẽ 3 có tính chất chuyển đoạn dùng để nối phần giải thích lý
do tại sao tác giả đặt nhan đề ấy cho tác phẩm.
+ Lý lẽ 2 cá tính chất gợi mở trước khi đi vào lý lẽ 1 và 4.
- Như vậy những lý lẽ đã nêu ở phần 3 trong sgk mới chỉ nêu lên được
ý nào của thành ngữ “Sống chết mặc bay”. Vậy phải thêm những lý lẽ
nào nữa.
( Ngay bên bờ tai họa của dân, kẻ vẫn được coi là “cha mẹ dân” kia lại
chỉ nghĩa đến việc tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỷ của bản thân
mình).
này là 1 vế của thành ngữ “Sống chết
- Tiếp đó là câu chuyển từ nghĩa đen
sang nghĩa bóng Phạm Duy Tốn chắc
chắn đã không dùng 4 chữ “Sống chết
mặc bay” hoàn toàn theo đúng nghĩa
đen như chúng ta vừa kể mà phải theo
nghĩa bóng : Chê những kẻ ích kỷ, chỉ
nghĩ đến quyền lợi của mình, khơng
chú ý đến người khác.
b. Giải thích vì sao Phạm Duy Tốn
đặt tên tác phẩm là “ Sống chết mặc
bay”.
- Trong truyện của ông khơng có
thầy, chỉ có quan. Nhưng khơng vì thế
mà nhan đề “Sống chết mặc bay” lại
khơng thích hợp với nội dung (câu có
tính chất chuyển đoạn).
- Phạm Duy Tốn có dụng ý khi
chỉgiữ lại cho nhan đề truyện ngắn của
mình vế đầu của câu thành ngữ ( câu
có tính chất gợi mở)
_ Luận điểm 1 : Tên quan trong
truyện hồn tồn bỏ mặc dân, khơng
quan tâm gì đến sự sướng khổ , sống
chết của người dân.
_ Luận điểm 2 : Ngay bên bờ tai họa
của dân kẻ vẫn được coi là “cha mẹ
dân” kia lại chỉ nghĩa đến việc tận
hưởng các thú vui xa hoa, ích kỷ của
bản thân mình.
Lý lẽ phải được xắp xếp thành 1 hệ
thống rành mạch, hợp lý, không thừa,
khơng thiếu.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Khi giải thích 1 vấn đề, trong phần thân bài em phải làm gì?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Dựa vào dàn ý viết thành bài văn
- Xem trước bài tiếp theo : “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu”
Ngày soạn :
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 109-110</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra bài soạn của học sinh.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
- Giới thiệu : “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” ra đời là 1 hiện tượng lịch sử. Nhà cách
mạng Phan Bội Châu sau 20 năm bơn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước, đến năn 1925 bị thực dân Pháp bố trí
bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung thân, sau nhờ nhân dân cả nước đấu tranh đòi thả đã phải ra lệnh
ân xá.
- Varen vốn là Đảng viên xã hội Pháp, phản bội đảng và được cử làm toàn quyền Đông Dương. Trước
ngày chuẩn bị sang Đông Dương nhậm chức, có tuyên bố sẽ quan tâm tới vụ Phan Bội Châu. Và ngay lập tức
Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm này để phơi bày thực chất của Varen.
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn sau đó mời 1 hoặc 2 em đọc tiếp.
- Em hãy trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Ái Quốc?
Tác giả – tác phẩm sgk(giáo viên cho học sinh tìm hiểu chú thích)
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
- Trong tác phẩm có mấy nhân vật chính? Và được xâu dựng theo
quan hệ như thế nào? (tương phản, đối lập)
Tương phản giữa 2 cuộc sống của 2 nhân vật đối kháng nhau :
Varen– một viên quan toàn quyền, một kẻ thống trị được nghênh tiếp
trọng vọng. Phan Bội Châu chỉ là thân phận người tù. Ở đâu sự tương
- Em hãy phân tích cảnh Varen gặp Phan Bội Châu ở Hà Nội? (học
sinh thảo luận)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận. Yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi sau:
- Hiện tượng ngơn ngữ được dành cho việc bộc lộ tính chất nhân
vật như thế nào?
Varen đối thoại huyên thuyên trong khi Phan Bội Châu khơng
nói gì.
- Qua ngơn ngữ đối thoại của Varen, động cơ tính cách Varen được
bộc lộ như thế nào?
Vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm, Phan Bội Châu có cách ứng xử với
Varen như thế nào. qua hình thức ứng xử đó, thái độ của Phan Bội Châu
được bộc lộ ra sao?
Im lặng, phớt lờ coi như khơng có Varen trước mặt <sub></sub> thái độ
khinh bỉ và bình tĩnh trước kẻ thù.
- Lời bình của tác giả trước hiện tượng im lặng, dửng dưng của
Phan Bội Châu thể hiện giọng điệu như thế nào? có ý nghĩa gì?
Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai, làm rõ thêm thái độ, tính chất
của Phan Bội Châu.
* Giáo viên chốt : Varen đã dùng mọi thủ thuật ăn nói nhằm vuốt
ve, dụ dỗ Phan Bội Châu cộng tác với người Pháp. Tuy lời lẽ vuốt ve,
dụ dỗ nhưng tính cách liến thoắng, bịp bợm, Phan Bội Châu phớt lờ.
Ông đã thể hiện thái độ khinh bỉ, kiên cường trước kẻ thù.
- Trong đoạn kết có thêm chi tiết về lời quả quyết của anh lính và
lời đốn thêm của tác giả thì giá trị câu truyện có gi khác?
Sự nâng cấp thái độ của Phan Bội Châu trước kẻ thù.
- Sau những phân tích trên, em hãy nêu tính chất của 2 nhân vật?
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>Tổng kết.
- Qua phần tìm hiểu văn bản em hãy trình bày về nợi dung nghệ
thuật của tác phẩm.
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i> Luyện tập
(học sinh về nhà làm)
<i><b>1. Nhân vật :</b></i>
- Varen : Viên toàn quyền Đông
Dương
Do sức ép công luận, nữa
chính thức cơng bố sẽ chăm sóch cụ
Phan Bội Châu.
- Phan Bội Châu : Nhà cách mạng
<i><b>2. Cảnh Varen gặp PhanBội Châu</b></i>
* Varen :
- Tôi đem tự do đến cho ông.
- Tay phải bắt tay Phan Bội Châu,
tay trái nâng cái gông.
- Có đi phải có lại, hứa với tơi …
trung thành cộng tác, hợp lực với nước
Pháp … ông sẽ được tất cả, được cho
đất nước ông, được cho bản thân ông.
Varen : Là con người phản bội
giai cấp vô sản, tên chính khách đã bị
đồng bọn đuổi ra khỏi tập đồn, kẻ
ruồng bỏ lịng tin, giai cấp mình.
* Phan Bội Châu:
- … nhìn Varen, lời ni của Varen
lọt vào tai Phan Bội Châu chẳng khác
nào “nước đổ lá khoai” và cái dửng
dưng im lặng.
- … mỉm cười một cách kín đáo vơ
hình và im lặng như cách ruồi lướt qua
…
- Nhổ vào mặt Varen
Phan Bội Châu là vị anh hùng,
là vị thiên xứ, đấng xả thân vì độc lập,
được 20 triệu người trong vịng nơ lệ
tôn sùng.
4<i><b>. Củng cố :</b></i> - Em có nhận xét gì về tính cách của 2 nhân vật và thái đô của tác giả
- Để làm nổi bật 2 nét tính chất đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> - Học thuộc phần ghi nhớ sgk, xem trước bài mới “Liệt Kê”
Ngày soạn :
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 111</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh TIẾP THEO
- Củng cố kiến thức về việc dùng chủ-vị để mở rộng câu.
- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm chủ-vị
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Hãy nêu tính cách của 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu
Giải thích cụm từ “những trò lố” trong nhan đề tác phẩm
1. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ
trong các câu. Cho iết trong mỗi câu cụm chủ-vị làm thành phần gì?
2. Gộp các câu dùng cặp thành câu có cụm chủ-vị làm thành phần
câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng.
a. Có 1 cụm chủ-vị làm chủ ngữ (khí
hậu nước ta ấm áp) và 1 cụm chủ-vị
làm phụ ngữ trong cụm đông từ cho
phép (ta quanh năm trồng trọt).
b. Có 2 cụm chủ-vị làm phụ ngữ cho
danh từ “khi” và cụm chủ-vị làm phụ
ngữ từ “nói”(tiếng chim, tiếng suối
nghe mới hay).
c. Có 2 cụm chủ-vị làm phụ ngữ cho
động từ “thấy”.
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ
vui lòng
3. Gộp mỗi câu hoặc vế câu thành một câu có cụm chủ-vị làm
thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định
rằng cái đẹp là cái có ích.
c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu
khiến lời nói của người Việt Nam ta
du dương trầm bổng như một bản
nhạc.
d. Cách mạng tháng tám thành cơng
đã khiến cho Tiếng Việt có một bước
phát triển mới, một số phận mới.
a. Anh em hòa thuận khiến hai thân
vui vầy.
b. Đây là cảnh một rừng thông ngày
ngày biết bao người qua lại.
<b>4. Củng cố :</b> - Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Sửa bài tập vào vở.
- Làm trước bài tiếp theo và chuẩn bị : Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề
Ngày soạn :
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 112</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố
những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.
- Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội để thơng qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên trôi
trảy.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i> Giới thiệu : Chúng ta đã được tìm hiểu kỹ về kiểu bài nghị luận giải thích. Hơm
nay, để củng cố kiến thức vừa mới được học cũng hnư luyện tập cho các em có sự trình bày mạnh dạn, tự nhiên
và trơi chảy trước tập thể lớp về những vấn đề kiến thức xã hội và văn học, cô mời các em tham gia vào tiết
“luyện nói : bài văn giải thích một vấn đề”
Đề : Em hãy giải thích câu tục ngữ : “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Giáo viên kiểm tra bài làm để nắm được sự chuẩn bị
của học sinh.
- Yêu cầu của tiết luyện nói :
+ Đối với người trình bày :
- Giữ thái độ bình tĩnh tự tin, mạnh dan, nhiệt tình.
- Khơng lệ thuộc vào giấy tờ viết sẵn, nói những điều em hiểu
chứ khơng phải đọc những điều các em viết ra.
- Thật sự giao lưu với người nghe, chú ý nói làm sao cho cả lớp
nghe được.
+ Khi nghe bạn nói các em cần phải trật tự, chăm chú nghe. Xem sự
giải thích của bạn cịn chỗ nào thành cơng, chỗ nào hạn chế. Mạnh dạn
nhận xét, lắng nghe sự đánh giá của thầy cơ và các bạn.
- Em hãy xác định tính chất yêu cầu đề?
Giải thích để làm sáng tỏ vấn đề.
Khẳng định lại vấn đề trên là đúng.
- Nêu lận đề của đề bài?
- Mở bài có nhiệm vụ gì?
Thể hiện rõ được luận đề và mang định hướng giải thích.
- Thân bài có những luận điểm gì?
Dàn ý:
Giải thích câu tục ngữ “Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây”
<i>I. Mở bài :</i>
- Giới thiệu vấn đề lòng biết ơn.
- Dẫn câu trích dẫn : câu tục ngữ “Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây”.
- Câu chuyển ý
<i><b>II. Thân bài:</b></i>
1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Quả là gì ?
- Kẻ trồng cây là gi`.
- Ý nghĩa cả câu.(nghĩa rộng)
2. Vì sao phải nhớ kẻ trồng cây.
- Tất cả những thánh quả khơng phải
tự nhiên mà có.
- Những người làm ra thành quả rất
khó nhọc mới có được.
- Là đạo đức làm người, là truyền
thống tốt đẹp cưa dân tộc.
3. Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ
chúng ta phải làm gì?.
- Kết bài em phải làm gì ?
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Thực hành luyện nói
- Học sinh xem lại bài theo từng tổ cử đại diện trình bày trước lớp
+ Mở bài + kết bài : Tổ 1
+ Phần 1 trong thân bài : Tổ 2
+ Phần 2 trong thân bài : Tổ 3
+ Phần 3 trong thân bài : Tổ 4
- Tập thể lớp góp ý, bổ sung
Giáo viên sơ kết tiết luyện nói, chỉ những ưu điểm để các em
khắc phục để có thể tốt hơn.
- Có ý thức trân trọng và giữ gìn phát
huy tạo nên thành quả mới
<i><b>III. Kết bài :</b></i>
- Khẳng định vấn đề
- Liên hệ bản thân
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Giáo viên có thể đọc 1 số bài
<i><b>5. Dặn dị :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : Ca Huế trên sông Hương
Ngày soạn :
<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 113</b>
<b> I. Mục tiêu bài học : </b>Giúp học sinh Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa của cố đơ Huế, một vùng
dân ca phong phú về nội dung giàu có về làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> - Hãy nêu tính cách của 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu
- Giải thích cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề tác phẩm
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Theo em nhắc đến Huế người ta thường nhắc tới những gì tiêu biểu nhất? <sub></sub> Xứ Huế
<b>Nội dung – Phương thức hoạt động</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Đọc bài văn và tìm hiểu chú thích
<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:</b></i>
- Văn bản này do ai sáng tác và được đăng trên báo nào?
- Em hãy nêu thể loại của tác phẩm?
Đây không phải là một truyện ngắn một sáng tác có tính hư cấu
mà chỉ là một bút ký ghi chép lại một sinh hoạt văn hóa : Dân ca Huế
trên sông Hương. Qua cảnh sinh hoạt này mà giới thiệu những vẻ đẹp
của ca cảnh Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về nguồn gốc, sự
phong phú của các làn điệu dân ca Huế.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Tìm hiểu văn bản
- Mời học sinh đọc tên các làn điệu dân ca Huế?
- Các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài?
<i><b>I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:</b></i>
Tác giả : Hà Ánh Minh sgk
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. V đ p c a nh ng làn đi u dân caẻ ẹ ủ ữ ệ
Hu .ế
Làn điệu
- Chèo cạn bài thai
hò đưa linh
- Hò giã gạo, ru
em, giã vôi, giã
điệp, bài chịi, bài
tiệm nàng vun …
- Hị lơ, hị ơ, xay
lúa, hị nện …
Tính chất cung
bậc
Nam ai, Nam
bình, quả phụ nam
xuân, tương tư
khúc, hành vân
- Tứ đại cảnh.
- Các điệu lý: lý
hoài xuân, lý con
sáo, lý hoài nam
…
của tiếng hát
Huế.
Tương tư khúc,
man mác,
thương cảm, bi
ai vương vấn.
Không Vui,
Không Buồn,
Am Hưởng
Điệu Bắc Pha
Phác Điệu Nam
Ca Huế có nguồn gốc từ đâu?
Dựa vào phần chú thích em hãy giải thích các nhạc cụ? Đoạn văn
nào trong bài cho thấy tài chơi đàn của các ca công và âm thanh phong
phú của các nhạc cụ ?
* Như vậy chúng ta thấy những nhạc công rất đỗi tài hoa, ngón tay
rất cơng phu, điêu luyện tinh xảo .
Từ đó chúng ta thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở cố
đơ Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu và
những con người rất đỗi tài hoa.
- Tại sao nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã?
- Thời gian, không gian được miêu tả ra sao ?
- Một đêm ca cảnh Huế được diễn ra theo trình tự nào?
+ Hịa tấu
+ Hồ - lý
+ Nhạc cung đình.
- Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo?
Thể hiện ca Huế sơi nổi, tươi vui, có
buồn cảm, bâng khâng, có tiếc thương,
ai óan …
* Nguồn gốc :
- Ca nhạc dân gian và nhạc cung đình
- Nhạc cụ :
Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tam, tỳ bà,
nhị, đàn bầu sáo, cặp sanh.
- Cách chơi đàn: Ngón nhấn, mổ, võ,
và ngón bấm, day, chớp, búng, ngón
phi, ngón rãi.
Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm
nên tiết tấu xao động tận đáy hồn
người.
Thú tao nhã : Ca Huế thanh cao, lịch
sự, nhã nhặn và duyên dáng.
2. Vẻ đẹp của ca cảnh Huế trong một
đêm trăng trên sông
- Quang cảnh sông nước đẹp huyền ảo
và thơ mộng.
- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công,
cách ăn mặc, cách chơi đàn.
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Phần luyện tập
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> Chuẩn bị bài tiếp theo : “Liệt Kê”
Ngày soạn :
<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 114</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê?
- Phân biệt được các kiểu liệt kê.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu
- Em hãy nêu những vẻ đẹp của làn điệu dân ca Huế. Đọc phần ghi nhớ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Giới thiệu : Trong sinh hoạt đời thường, đơi lúc khi nói hoặc viết ta hay diễn tả hàng loạt sự vật, sự việc.
Đó chính là biện pháp liệt kê. Vậy biện páhp liệt kê là như thế nào? Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu
được liệt kê cũng như cấu tạo và ý nghĩa của nó.
Học sinh đọc đoạn văn.
Cấu tạo và ý nghĩa của đoạn văn trên có gì giống và khác nhau?
<b>I. Liệt kê là gì ?</b>
VD: bên cạnh ngài, mé tay trái, bát
yến hấp đường phèn để trong khay
khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi
- Em hiểu thế nào là phép liệt kê?
- Từ ví dụ trên các em hãy tìm ra một số ví dụ tương tự khác.
(ca Huế trên sơng Hương)
- Gọi học sinh đọc ví dụ trong sgk
- Xác định phép liệt kê trong 2 câu ấy?
- Xét về cấu tạo các phép liệt kê trên có gì khác nhau?
- Như vậy cho cơ biết xét về cấu tạo thì iệt kê được phân biệt
như thế nào?
- Học sinh đọc 2 ví dụ trong sgk
- Xét theo ý nghĩa thì có thể phân biệt liệt kê ra sao?
mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc
đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía,
hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng
hồ vàng, nào dao chi gà,nào ống vơi
chạm, ngối tay, ví thuốc, quản thuốc
tăm bơng trơng mà thích mắt.
Xét về cấu tạo: Có kết cấu tương tự
nhau.
Xét về ý nghĩa: Chúng cùng nói về
những vạt chung quanh quan lớn.
* Ghi nhớ: (SGK)
<i><b>II. Các kiểu liệt kê:</b></i>
1. cấu tạo:
VD 1: Toàn thể dân tộc VN … tinh
thần, lực lượng, tính mạng, của cải để
giữ vựng nền tự do độc lập.
Liệt kê không theo từng cặp
VD 2 : Tòan thể dân tộc Vịêt Nam …
tinh thần và lực lượng giữ vững nền tự
do độc lập <sub></sub> liệt kê theo từng cặp.
2. Ý nghĩa :
VD 2a : Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy
chục loại khác nhau nhưng cùng một
mầm non măng mọc thẳng.
Các từ liệt kê có thể thay đổi vị
trí thứ tự được.
Liệt kê không tăng tiến.
VD 2b : Tiếng Việt nước ta phản ánh
sự hình thành và trưởng thành của xã
hội Việt Nam … của tập thể nhỏ gia
đình, họ hàng, làng xóm … dân tộc,
quốc gia.
- Em nào có thể hệ thống lại kiến thức mình vừa học.
Bài tập 1 : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Tìm các phép liệt kê trong văn bản trên ?
Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê trong đoạn văn sau ?
Tìm phép liệt kê trong đoạn thơ sau :
Liệt kê tăng tiến.
* Ghi nhớ : Sgk
<b>III. Bài tập </b>
Các câu có phép liệt kê :
+ Chúng ta … Bà Trưng, Bá Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
…
Tăng tiến theo thời gian.
+ Từ các cụ già…ruộng cho chính
phủ.
Theo từng cặp
+ Nghĩa là phải ra sức … lãnh đạo.
Không theo từng cặp.
a. + … dưới lòng đường, trên vỉa hè,
trong cửa tiệm.
+ Những cu li … một viên quan uể
oải bước ra.
Liệt kê không theo cặp, không thao
hướng tăng tiến.
b. Điện gật, dùi đâm, dao cắt lửa nung
<i><b>4. Củng cố :</b></i> - Học sinh đọc lại ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i> - Học bài, làm bài tập 3
<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 115</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Nắm được những hiểu biết chung về văn bản hành chính : mục đích nội dung yêu cầu và các văn bản hành
chính thường gặp trong cuộc sống.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Không
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là văn bản hành
chính ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản 1, 2, 3 sgk
Văn bản 1 : Thông báo
Văn bản 2 : Kiến nghị
Văn bản 3 : Báo cáo
- Khi nào thì người ta cần viết các biên bản thơng báo, kiến nghị và
báo cáo ?
- Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau ?
Giống :
* Về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo
mẫu) trong đó nhất thiết phải ghi rõ.
- Quốc hiệu
- Tên thật, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản
- Ghi rõ nội dung đề nghị yêu cầu, báo cáo.
- Ghi rõ ngày, tháng, năm và lý tên người gửi văn bản.
Khác : Về mục đích và những nội dung cụ thể trong mỗi văn
bản.
- Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn
bản, truyện, thơ mà em đã học ?
<b>I. Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Mục đích</b>
a. ví dụ 1 : Thông báo
Truyền đạt nhằm phổ biến một
nội dung, yêu cầu.
b. ví dụ 2 : Đề nghị (kiến nghị)
Nhằm đề xuất một nguyện
c. ví dụ 3 : Báo cáo
Tổng kết các công việc đã làm
để cấp trên được biết.
<b>2. Hình thức trình bày</b> :
Thơ, văn có hư cấu, tưởng tượng, ngôn ngữ thơ văn được viết
theo phong cách ngơn ngữ nghệ thuật. Cịn văn bản hành chính khơng
dùng hư cấu tưởng tượng, ngơn ngữ văn bản hành chính là ngơn ngữ
hành chính.
- Em thấy có loại văn bản nào cũng tương tự như 3 văn bản trên
không ?
- Từ 3 văn bản trên người ta gọi là văn bản hành chính. Vậy em hãy
rút ra đặc điểm của loại văn bản này ?
- Các tìn huống cần thiết viết văn bản hành chính.
* Ghi nhớ : Sgk / 110
<b>III. Luyện tập</b>
- Tình huống số 1 : Văn bản thông
báo
<i><b>4. Củng cố :</b></i> Nhắc lại thế nào là văn bản hành chính ?
<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 116</b>
<b> I. Mục tiêu bài học :</b> Giúp học sinh
- Cùng cố kiến thức đã học về nghị luận giải thích.
- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài làm tốt hơn những bài sau.
<b>II. Các bước lên lớp :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>2. Trả bài kiểm tra</b></i>
- Giáo viên ghi đề lên bảng
- Định hướng đề bài
+ Thể loại : Giải thích
+ Viết về điều gì ? (u cầu đề)
- Nhận xét của giáo viên.
Ưu điểm : Đa số các em đều làm đúng thể loại, có nhiều bài được trình bày khá tốt, lời văn hay.