Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.06 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐĂK SONG <b>MA TRẬNĐỀ HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH</b> MƠN: <b>Vật lí 6</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ </b>
Tên chủ
đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chương
II: Cơ
học
Nêu được tác
dụng của ròng
rọc là giảm lực
kéo vật và đổi
hướng của lực.
Nêu được tác
dụng này trong
các ví dụ thực tế.
số câu
hỏi 2 2
số điểm 1(10%) 1(10%)
Chương
Các chất rắn
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
Các chất khí
khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
Ứng dụng của
một số loại nhiệt
kế:
- Nhiệt kế
dùng trong
phịng thí
nghiệm thường
dùng để đo nhiệt
khơng khí, nhiệt
độ nước.
- Nhiệt kế y tế
dùng để đo nhiệt
<i> Xác định đại </i>
lượng thay đổi
khi đun nóng
chất lỏng.
Nhiệt kế là
dụng cụ dùng để
đo nhiệt độ.
Nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động
của nhiệt kế dùng
chất lỏng dựa
trên sự dãn nở vì
nhiệt của chất
lỏng.
Mơ tả được quá
trình chuyển thể
trong sự bay hơi
của chất lỏng. Sự
chuyển từ thể
lỏng sang thể hơi
gọi là sự bay hơi.
Tốc độ bay hơi
của một chất
Giải thích được hiện
tượng nở vì nhiệt của
chất lỏng và chất rắn
<i>(dựa vào sự dãn nở vì</i>
<i>nhiệt của chất lỏng và</i>
<i>chất rắn).</i>
Giải thích được ứng
dụng về sự nở vì nhiệt
của chất khí (dựa vào
<i>sự dãn nở vì nhiệt của </i>
<i>chất khí).</i>
khơng khí.
Nhiệt độ nước
đá đang tan là
0o<sub>C. Nhiệt độ</sub>
nước sôi là
100o<sub>C</sub>
thống của chất
lỏng.
Mơ tả được q
trình chuyển thể
trong sự ngưng tụ
của chất lỏng, Sự
chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi
là sự ngưng tụ.
số câu
hỏi 4
4 2 2 2 12
số điểm <sub>2(20%)</sub> 2(20%) 2(20%
)
1(10%) 2(20%) 9(90%)
Tổng số
câu hỏi 6 6 4 0 16
Tổng số
điểm 3(30%)
4(40%) <sub>3(30%)</sub> 10(100%
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐĂK SONG <b>ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b> </b>Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b> <b>Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:</b>
<i><b>Câu </b><b> 1 </b></i><b>.</b><i> Nhiệt kế y tế dùng để đo:</i>
A. Nhiệt độ của nước đá B. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
C. Nhiệt độ của môi trường D. Thân nhiệt của người
<i><b>Câu </b><b> 2 </b></i><b>.</b><i> Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?</i>
A. Chất lỏng biến thành hơi B. Chất khí biến thành chất lỏng
C. Chất rắn biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn
<i><b>Câu </b><b> 3 </b></i><b>.</b><i> Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là:</i>
A. 2120<sub>C</sub> <sub>B. 100</sub>0<sub>C</sub> <sub>C. 32</sub>0<sub>C</sub> <sub>D. 0</sub>0<sub>C</sub>
<i><b>Câu </b><b> 4 </b></i><b>.</b><i> Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:</i>
A. dãn nở vì nhiệt B. nóng chảy
C. đơng đặc D. bay hơi
<i><b>Câu </b><b> 5 </b></i><b>.</b><i> Tại sao khi đun nước ta không nên đỏ nước thật đầy ấm?</i>
A. Làm bếp bị đè nặng B. Lâu sơi
C. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngồi D. Tốn chất đốt
<i><b>Câu </b><b> 6 </b></i><b>. </b> Khi dùng ròng rọc động ta có lợi gì?
A Lực kéo vật B Hướng của lực kéo
C Lực kéo và hướng của lực kéo D khơng có lợi gì
<i><b>Câu 7</b></i><b>. </b> Sự đông đặc là sự chuyển từ thể:
A. Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng
<i><b>Câu 8</b></i>. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
<b>II. TỰ LUẬN:</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>ĐỀ THI HỌC KI II</b>
<b>Năm học: 2011 – 2012</b>
<b>Môn: Vật Lý. Khối: 6</b>
<b>II/ Trắc nghiệm:</b> 4 đ (Mỗi câu đúng được 0,đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A C A C A B B
<b>II / Tự luận: ( điểm)</b>
Chất khí co lại khi lạnh đi
Vì khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, khơng khí bên trong quả bóng bị nóng
lên và nở ra, đẩy thành quả bóng về hình dạng cũ làm quả bóng phồng lên.