Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuyen chon 30 bai Hoa 9 co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.85 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUYỂN 30 BÀI TỐN HĨA 9 VÀ LỜI GIẢI</b>



<b>Bài 1: </b>Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dd H2SO4 thu


được dd A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd A thu được 12g muối khan.


Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.


a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.


b. Xaùc định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
<b>Bài làm:</b>


a) MgCO3 + H2SO4 ❑⃗ MgSO4 + CO2 <i>↑</i> + H2O (1)


x x x x


RCO3 + H2SO4 ❑⃗ RSO4 + CO2 <i>↑</i> + H2O (2)


y y y y


Nung B taïo CO2 ❑⃗ B còn , X dư. Vậy H2SO4 heát.


Từ (1) và (2) : nH2SO4 =nCO2 = <sub>22</sub>4<i>,</i>48<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,2 mol.


❑ CMH2SO4 = 0,2<sub>0,5</sub> = 0,4(M) .


Theo Định luật BTKL: mx + mH2SO4 = mA + mB + mH2O + mCO2


<sub>❑</sub>⃗ m<sub>B</sub> = 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g)


Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn C




❑ mC=mB-mCO2 = 110,5-0,5.44=88,5 (g)


b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol


nCO2 = 0,2 mol ❑⃗ mSO4 = 0,2 . 96 = 19,2g > 12g


❑ có một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan


❑ nMgCO3 = nMgSO4 = 12<sub>120</sub> = 0,1 mol ❑⃗ nRCO3 = nRSO4 = 0,2-0,1 =0,1 mol


Nung B, RSO4 không phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân


Đặt a = nMgCO3 ❑⃗ RCO3 = 2,5a (trong X)


MgCO3 ❑⃗ MgO + CO2 (3)


a- 0,1 a-0,1


RCO3 ❑⃗ RO + CO2 (4)


2,5a – 0,1 2,5a – 0,1


Từ (3) và (4) : nCO2 = 3,5a – 0,2 = 0,5 ❑⃗ a = 0,2



mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3 ❑⃗ R = 137 (Ba)


<b>Bài 2: </b>X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
<i>Thí nghiệm 1</i> : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).


<i>Thí nghiệm 2</i> : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).


a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X
tan hết.


b. Tính nồng độ mol của dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Zn + H2SO4 ❑⃗ ZnSO4 + H2 <i>↑</i> (2)


nH2 ở TNI = <sub>22</sub>8<i>,96<sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,4 mol


nH2 ở TNII = 11<sub>22</sub><i>,<sub>,</sub></i>2<sub>4</sub> = 0,5 mol


a. Với hh kim loại X khơng đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khối
lượng H2 giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI còn dư kim loại, trong


TNII kim loại đã phản ứng hết, axit còn dư.
Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở TNI)


b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:
24x + (0,5 – x)65 = 24,3


Suy ra : x = 0,2 mol Mg
Vaäy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g.



mZn = 24,3 – 4,8 = 19,5 g.


CMH2SO4 = 0,4 : 2 = 0,2M


<b>Bài 3: </b>Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Chia A
làm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít hydrơ. Hịa
tan hết phần II trong dd HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác định kim


loại M và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở
đktc).


<b>Bài làm:</b>
Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A.
Khối lượng mỗi phần của A là:


<i>A</i>


2 = 56a + Mb =
5 . 56


2 = 2,78g.
Phần tác dụng với HCl:


Fe + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> <i>↑</i> (1)
a a
M + nHCl <sub>❑</sub>⃗ FeCl<sub>n </sub> + n/2 H<sub>2</sub> <i>↑</i> (2)
b <i>n</i><sub>2</sub> b


Theo (1) vaø (2) :



nH2 = a + <i>n</i><sub>2</sub> b = <sub>22</sub>1<i>,</i>568<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)


Phần tác dụng với HNO3:


Fe + 4HNO3 ❑⃗ Fe(NO3)3 + NO <i>↑</i> + 2H2O (3)


a a


3M + 4nHNO3 ❑⃗ 3M(NO3)n+ NO <i>↑</i> + 2nH2O (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nNO = a + <sub>3</sub><i>n</i> b = <sub>22</sub>1<i>,</i>344<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,06 mol.
Hay 3a + nb = 0,18 (II)


Giải hệ PT (I,II) ta được : a = 0,04 mol Fe.
Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78
Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54


Thay vaøo (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06
Mb


nb =


<i>M</i>
<i>n</i> =


0<i>,54</i>


0<i>,06</i> = 9 . Hay M = 9n
Lập bảng :



n 1 2 3 4


M 9 18 27 36
Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al


Thay n = 3 vào (I) và (II) được b = 0,02
Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%mAl = 0<i>,02 . 27</i><sub>2</sub><i><sub>,</sub></i><sub>78</sub> . 100 = 19,42%


%mFe = 0<i>,04 .56</i><sub>2</sub><i><sub>,78</sub></i> . 100 = 80,58%


<b>Bài 4: Hỗn hợp chứa Al và Fe</b>xOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 92,35 gam chất rắn A.


Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư , thấy có 8,4 lít khí bay ra (ở đktc) và cịn lại phần khơng
tan B. Hòa tan 25% lượng chất B bằng H2SO4 đặc nóng thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98% .


Giả sử tạo thành một loại muối sắt III .


a- Tính lượng Al2O3 tạo thành sau khi nhiệt nhơm .


b- Xác định công thức phân tử của ôxit sắt .
<b>Bài làm:</b>
a/ Lượng Al2O3 tạo thành :


Các PTPƯ : 3 FexOy<i> + 2yAl </i> ❑⃗ yAl2O3 + 3xFe (1)


Chất rắn A phải có Al dư , vì :



Al + NaOH + H2O ❑⃗ NaAlO2 + 3/2 H2 <i>↑</i> (2)


nAl = 3<sub>2</sub> = <sub>22</sub>8,4<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,25 (mol Al dö ) ❑⃗ mAl = 6,75 (gam Al dö ) .


Sau phản ứng giữa A với NaOH dư , chất rắn B còn lại chỉ là Fe .
2Fe + 6H2SO4đ,n ❑⃗ Fe2(SO4)3 + 3 SO2 <i>↑</i> + 6H2O . (3)


a 3a


Có 25% Fe phản ứng <sub>❑</sub>⃗ nFe = 0,25 a .


nH2SO4 =3nFe = 0,75a = 60<i>x</i>98


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



❑ nFe = <sub>0</sub>0,6<i><sub>,75</sub></i> = 0,8 (mol) ❑⃗ mFe = 0,8 x 56 = 44,8 (gam) .


mAl2O3 = 92,53 – ( 6,75 + 44,8 ) = 40,8 gam .


b/ Xác định CTPT của FexOy :


Từ (1) : mFe<sub>mAl 2O</sub><sub>3</sub> = 3<i><sub>y</sub>x</i><sub>. 102</sub>.56 = 44<sub>40</sub><i><sub>,</sub>,8</i><sub>8</sub>
3<i>x</i>


<i>y</i> = 2 hay
<i>x</i>
2 =


<i>y</i>



3 ❑⃗ Fe2O3 .


<b>Bài 5: Cho 9,6 gam hỗn hợp A (MgO ; CaO ) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,87% ( d =</b>
1,047 g/ml ). Tính thành phần % về khối lượng các chất trong A và C% các chất trong dung
dịch sau khi A tan hết trong dung dịch HCl, biết rằng sau đó cho tác dụng với Na2CO3 thì thể


tích khí thu được là 1,904 lít (đktc)


<b>Bài làm:</b>
Gọi a = nMgO và b = nCaO trong hỗn hợp A .


mA = 40a + 56b = 9,6 . Hay 5a + 7b = 1,2 ( A)


A tan hết trong dd HCl . Dung dịch thu được có chứa HCl dư vì khi cho dd này tác dụng với
Na2CO3 có khí CO2 bay ra :


2HCldư + Na2CO3 ❑⃗ 2NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O




nCO2 = <sub>22</sub>1<i>,</i>904<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 0,085 mol <i>⇒</i> nHCl = 2. 0,085 = 0,17 mol


nHClban đầu = 100<i>x</i>1<i>,047x</i>19<i>,</i>87


100<i>x</i>36<i>,5</i> = 0,57 mol.


Suy ra : nHCl phản ứng với A = 0,57 - 0,17 = 0,4 mol .


Các phương trình phản ứng ;



MgO + 2HCl ❑⃗ MgCl2 + H2O (1)


a 2a


CaO + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ CaCl2 + H2O (2)


b 2b


nHCl = 2 (a + b) = 0,4 <i>→</i> a + b = 0,2 ( B )


Kết hợp ( A ) và ( B )


5a + 7b = 1,2


a + b = 0,2
<i>⇒</i> a = 0,1 mol MgO


b = 0,1 mol CaO
mMgO = 0,1 x 40 = 4g



% MgO = 4<i>x</i>100 %


9,6 = 41,67%
% CaO = 100- 41,67 = 58,33%
- Nồng độ các chất trong dd :


Dung dịch thu được sau phản ứng giữa A và HCl chứa 0,1 mol MgCl2 0,1 mol CaCl2 và 0,17


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vì phản ứng hồ tan A trong dd HCl khơng tạo kết tủa hoặc khí nên :


mdd = 100 x 1,047 + 96 = 114,3 gam


%MgCl2 = 0,1<i>x</i>95<i>x</i>100 %


114<i>,3</i> = 8,31%
%CaCl2 = 0,1<i>x</i>111<i>x</i>100 %


114<i>,3</i> = 9,71%
%HCldö = 0<i>,17x</i>36<i>x</i>5<i>x</i>100 %


114<i>,3</i> = 5,43%


<b>Bài 6: </b>Hòa tan 20g K2SO4 vào 150 gam nước thu được dung dịch A. Tiến hành điện


phân dung dịch A sau một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng K2SO4 trong dung


dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch. Biết lượng nước bị bay hơi không đáng kể.
a. Tính thể tích khí thốt ra ở mỗi điện cực đo ở đktc.


b. Tính thể tích khí H2S (đktc) can dùng để phản ứng hết với khí thốt ra ở anot.
<b>Bài làm:</b>


a. Khi đp dd K2SO4 chỉ có nước bị đp:


H2O ❑⃗ H2 <i>↑</i> + ½ O2 <i>↑</i>


Khối lượng dd sau khi đp:
20 .100


15 = 133,33 gam



Số mol H2O đã bị điện phân:
(150+20)−133<i>,33</i>


18 = 2,04 mol


<i>Thể tích H2 (đktc) ở catot : 2,04 .22,4 = 45,7 lít</i>
Số mol O2 ở anot : 2<i>,04</i><sub>2</sub> = 1,02mol


<i>Thể tích O2 : 1,02.22,4 = 22,85 lít</i>


b. Nếu H2S cháy: 2H2S + 3O2 ❑⃗ 2SO2 <i>↑</i> + 2H2O (a)


2 . 1,<sub>3</sub>02 1,02 mol


Neáu H2S oxy hóa chậm: 2H2S + O2 ❑⃗ 2S + 2H2O (b)


2.1,02 1,02 mol
<i>Nếu theo (a) thì :</i><b> VH2S = </b> 2 . 1,02 .22<sub>3</sub> <i>,</i>4 <b> = 15,23 lít.</b>
<i>Nếu theo (b) thì : </i><b>VH2S = </b>2.1,02.22,4<b> = 45,7 lít</b>


<b>Bài 7:</b>Trộn V1 dung dịch A chứa 9,125g HCl với V2 lít dung dịch B chứa 5,475g HCl


ta được 2 lít dung dịch C.


a. Tính nồng độ mol của dung dịch A, B, C. Biết V1 + V2 = 2lít và hiệu số giữa


nồng độ mol dung dịch A và B là 0,4mol.l-1<sub>.</sub>


b. Tính khối kượng kết tủa thu được khi đem 250ml dung dịch A tác dụng với



170g dung dòch AgNO3 10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. nHCl trong dd C : <sub>36</sub>9<i>,125<sub>,</sub></i><sub>5</sub> + <sub>36</sub>5<i>,</i>475<i><sub>,</sub></i><sub>5</sub> = 0,25 + 0,15 = 0,4


Nồng độ mol của dd C : 0,4<sub>2</sub> <b> = 0,2M.</b>


Gọi x là nồng độ dd B, thì x+0,4 là nồng độ dd A. Do đó ta có:
V2 = 0<i>,<sub>x</sub></i>15 và V1 = <i><sub>x</sub></i>0<sub>+0,4</sub><i>,25</i> và V1 + V2 = 2 nên ta có :


0<i>,15</i>
<i>x</i> +


0<i>,25</i>


<i>x</i>+0,4 = 2
Hoặc x2<sub> + 0,2x -0,03 = 0 </sub>


Giải phương trình bậc hai này ta được 2 nghiệm
x1 = - 0,3 (loại) và x2 = 0,1


Như vậy nồng độ dd B là<b> 0,1M</b>


Nồng độ dd A là 0,1+ 0,4 =<b> 0,5M</b>


b. nHCl =0,5.0,215 = 0,125


mAgNO3 = 10 %. 170<sub>100 %</sub> = 17 g


nAgNO3 = 17<sub>170</sub> = 0.1 mol



PTPÖ : HCl + AgNO3 ❑⃗ AgCl <i>↓</i> + HNO3


0,125 0,1 0,1


<b>mAgCl</b>= 0,1.143,5 =<b> 14,35 g</b>


<b>Bài 8:</b>Cho một khối Ag vào 50ml dung dịch HNO3 5M thì Ag tan hết và khối lượng


dung dịch tăng lên 6,2g. Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra NO hay NO2.


a. Tính khối lượng Ag đã sử dụng. Cho biết nồng độ HNO3 giảm trên 50% sau


phản ứng trên.


b. Trung hòa HNO3 dư bằng NaOH vừa đủ. Cơ cạn dd, đem đun nóng đến khối


lượng khơng đổi. Tính khối lượng của A.


c. Hòa tan A trong 72ml nước và đem điện phân. Tính thể tích khí (đktc) thốt ra
ở catot.


<b>Bài làm:</b>
a. Xét hai trường hợp:


- Ag phản ứng tạo ra NO


3Ag + 4HNO3 ❑⃗ 3AgNO3 + NO <i>↑</i> + 2H2O (1)


- Ag phản ứng tạo ra NO2



Ag + 2HNO3 ❑⃗ AgNO3 + NO2 <i>↑</i> + H2O (2)


Gọi a = nAgsd . Độ tăng khối lượng của dd:


Trường hợp 1: mAg tan - mNO = a.108 - <i>a</i><sub>3</sub> .30 = 98a = 6,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trường hợp 2 cứ 1 mol Ag tiêu thụ 2 mol HNO3 nhiều hơn so với trường hợp 1, với 1


mol Ag chỉ tiêu thụ 4/3 mol HNO3 .Vậy là trường hợp 2.


62a = 6,2 <sub>❑</sub>⃗ a = 0,1 mol Ag
mAg sd = 0,1.108 =<b> 10,8 gam</b>


* Kiểm chứng rằng nồng độ % HNO3 giảm trên 50% sau phản ứng tạo ra NO2 :


nHNO2 bñ = 0,5.0,05 = 0,25 mol


nHNO2 pu = 2.a = 2.0,1 = 0,2 mol


% HNO3 phản ứng : 0,2. 100<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>25</sub> = 80% > 50%


* Nếu phản ứng cho NO:
98a = 6,2 <sub>❑</sub>⃗ a = 0.0633 mol


nHNO3 pu = 4<sub>3</sub><i>a</i> = 0<i>,0633 . 4</i><sub>3</sub> = 0,0844 mol


% HNO3 phản ứng : 0<i>,0844 . 100</i><sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>25</sub> = 33.76% < 50%


b. Soá mol HNO3 dư : 0,25 -0,20 = 0,05 mol



Trung hịa bằng NaOH thu được 0,05 mol NaNO3. Dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và


0,05 mol NaNO3


Khi nung ta được chất rắn A:


AgNO3 <sub>❑</sub>⃗ Ag + NO<sub>2</sub> <i>↑</i> + ½ O2 <i>↑</i>


0,1 0,1


NaNO3 ❑⃗ NaNO2 + ½ O2 <i>↑</i>


0,05 0,05


Vậy A gồm 0,1 mol Ag vaø 0.05 mol NaNO2


<b> </b>mA = 0,1.108 + 0,05. 69 =<b> 14,25 gam.</b>


c. Khi hịa tan A trong nước, chỉ có NaNO2 tan


Điện phân, ở catot H2O bị điện phân:


2H2O ❑⃗ 2H2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i>


nH2O = 72<sub>18</sub> = 4 mol


VH2 = 4 .22,4 =<b> 89,6 lít</b>


<b>Bài 9: </b>Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít


khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml
dd CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dd A. Tách dd A cho tác dụng với một


lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong
khơng khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.


a. Xác định khối lượng từng kim loaị trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng chất rắn B.


<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các PTPƯ : 2Na + 2H2O ❑⃗ 2NaOH + H2 <i>↑</i> (1)


Al bị tan moat phần hay hết theo phương trình.
2Al + 2NaOH + 2H2O ❑⃗ 2NaAlO2 + 3H2 <i>↑</i> (2)


Fe + CuSO4 ❑⃗ FeSO4 + Cu (3)


2Al+ 3 CuSO4 ❑⃗ Al2(SO4)3 + 3 Cu <i>↓</i> (4)


Dung dịch A gồm: Al2(SO4)3 , FeSO4 và CuSO4 dö


Al2(SO4)3 + 6NaOH ❑⃗ 2Al(OH)3 <i>↓</i> + 3Na2SO4 (5)


FeSO4 + 2NaOH ❑⃗ Fe(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4 (6)


CuSO4 + 2NaOH ❑⃗ Cu(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4 (7)


Nung kết tủa ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 ❑⃗ Al2O3 + 3H2O (8)



2Fe(OH)2 + ½ O2 ❑⃗ Fe2O3 + 2H2O (9)


Cu(OH)2 ❑⃗ CuO + H2O (10)


Chất rắn B gồm : Al2O3 , Fe2O3 và CuO


Số mol H2 = <sub>22</sub>0<i>,</i>448<i><sub>,4</sub></i> = 0,02 mol


Số mol CuSO4 = 0,06.1= 0,06 mol
Số mol Cu = <sub>64</sub>3,2 = 0,05 mol
Xét hai trường hợp có thể xảy ra:


Trường hợp 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe:
Theo (3) : nFe = nCu =0,05 mol




nCuSO4 dö = 0,06 – 0,05 = 0,01 mol


❑ Fe đã phản ứng hết.


mFe = 0,05 . 56 = 2,8g > mhh = 2,16g : loại


Trường hợp 2: NaOH thiếu, Al bị tan một phần theo (2).
Gọi a , b ,c là số mol của Na, Al, Fe trong 2,16g hỗn hợp:
Theo (1, 2) : nH2 = 1<sub>2</sub> a + 3<sub>2</sub> a = 2a = 0,02





❑ a = 0,01 mol . ❑⃗ mNa = 0,01.23 =<b> 0,23 gam.</b>


Số mol Al còn lại để tham gia (4) là ( b – a )


Vì CuSO4 dư nên Fe và Cu đã phản ứng hết ở (3 và 4)


Ta coù : nCu = 3<sub>2</sub> (b-a) + c = 0,05


Mặt khác 23a + 27b = 56c = 2,16
Giải hệ phương trình ta được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nAl2O3 = 0<i>,03−</i><sub>2</sub>0<i>,</i>01 ❑⃗ mAl2O3 = 0,01.102 = 1,02g


nFe2O3 = 0<i>,02</i><sub>2</sub> ❑⃗ mAl2O3 = 0,01.160 = 1,60g


nCuO = 0,01 ❑⃗ mCuO = 0,01.80 = 0,80g


Khối lượng chất rắn B :1,02 + 1,60 + 0,80 =<b> 3,42 gam.</b>


<b>Bài 10: </b>Cho hh A gồm 9,6g Cu và 23,3g Fe3O4 vào 292g dd HCl 10% cho đến khi


phản ứng hoàn toàn thu được dd B và rắn C. Cho dd AgNO3 dư vào dd B thu kết tủa


D.


a. Tính khối lượng kết tủa D.


b. Cho rắn C vào 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các



phản ứng xảy ra hồn tồn thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V.
<b>Bài làm:</b>


Tính số mol:


nCu = 0,15 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol ;


nH2SO4 = 0,02 mol ; nHNO3 = 0,08 mol.


Các PƯ: Fe3O4 + 8HCl ❑⃗ FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O


0.1 0,8 0,2
2FeCl3 + Cu ❑⃗ CuCl2 + 2FeCl2


0,2 0,15 0,1 0,2
Vậy trong B gồm : 0,3 mol FeCl2 ; 0,1 mol CuCl2 ;


Raén C : 0,14 mol Cu


a. 2AgNO3 + FeCl2 ❑⃗ 2AgCl <i>↓</i> + Fe(NO3)2
0,3 0,6


2AgNO3 + CuCl2 ❑⃗ 2AgCl <i>↓</i> + Cu(NO3)2


0,1 0,2
mAgCl <i>↓</i> = 0,8 . 143,5 = 114,8 gam.


b. 3Cu+ 8HNO3 ❑⃗ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O


0,14 0,09


VNO = 0,09 . 22,4 = 2,016 lít


<b>Bài 11</b>

: Hồ tan hồn tồn m

1 gam Na vào m2 gam H2O thu đợc dung dịch B cú t khi d.


a.

Viết phơng trình phản ứng


b.

Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2


c.

Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu đợc.
m1


nNa=
23


a. PTP: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2


b. Mol: m1 m1 m1


23 23 46
m1 m1 40m1


mH2 = x2= mNaOH=


46 23 23


m1 22m1 + 23m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

23 23



40m1.100%


C% =


22m1 + 23m2


c. C%.10.d
áp dụng công thức : CM =


M 5.10.1,2


Thay sè vµo ta cã: [ NaOH] = = 1,5 (M)
40


<b>Bài 12</b>

: Hoµ tan hoµn toµn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị


III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M


a. Tính thể tích H2 thoát ra (ë §KTC).


b. Cơ cạn dung dịch thu đợc bao nhiờu gam mui khụ.


c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị
II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .


a. Gọi A và B lần lợt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTP: A + 2HCl  ACl2 + H2 (1)


2B + 6HCl  2BCl3 + 3H2 (2)


nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)



Tõ (1) vµ (2) ta thÊy tỉng sè mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)


V

H2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)


b. nHCl = 0,34 mol =>

n

Cl = 0,34 mol

m

Cl = 0,34.35,5 = 12,07g


Khối lợng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gäi sè mol cña Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)


tõ (2) => nHCl = 3a. vµ tõ (1) => nHCl = 0,4a


 3a + 0,4a = 0,34


 a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol =>

n

<sub>(Kimloai) </sub>= 0,2.0,1 = 0,02mol

m

Al = 0,1.27 = 2,7 g


m

(Kimlo¹i) = 4 – 2,7 = 1,3 g


M

kimlo¹i = 1.3 : 0,02 = 65 => lµ : Zn


<b>Bài 13:</b>

Trén 10ml mét hỵp chÊt ë thĨ khÝ gåm hai nguyên tố C và H với 70ml O

2 trong


bỡnh kớn. Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong đa hỗn hợp khí trong bình về điều kiện ban đầu
nhận thấy trong bình có 40ml khí CO2, 15 ml khí O2. Hãy xác định công thức của hợp


chÊt.



Theo đề ra VO2 d = 15ml => VO2 phản ứng = 55ml (0,25đ)


VCO2 = 40ml; VCxHy = 10ml


CxHy + ( <i>x+</i> <i>y</i>


4 ) O2 x CO2 +
<i>y</i>
2 H2O
1ml ( <i>x+y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

=> x = 40
10=4
<i>x+</i> <i>y</i>


4 =
55


10=5,5=>
<i>y</i>


4=1,5=><i>y=6</i>
Vậy công thức của hợp chất là: C4H6


<b>Bi 14:</b> Cho mét dd A chøa hai axit HNO3 và HCl. Để trung hòa 10ml ddA ngời ta phải


thêm 30ml dung dÞch NaOH 1M.


a) TÝnh tỉng sè mol 2 axit cã trong 10ml dd A.



b) Cho AgNO3 d vào 100ml dd thu đợc dd B và một kết tủa trắng và sau khi làm khơ thì


cân đợc 14,35g. Hãy tính nồng độ mol/l của từng axit có trong A.


c) Hãy tính số ml dung dịch NaOH 1M phải dùng để trung hịa lợng axit có trong dd B
a. nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol


PTHH: HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O (1)


HCl + NaOH  NaCl + H2O (2)


Theo pt (1), (2) tổng số mol 2 axit bằng số mol NaOH đã phản ứng = 0,03mol
b. Trong 100ml dung dịch A có tổng số mol 2 axit là 0,3mol


PTHH: AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 (3)


nkÕt tña = 14<i>,</i>35


143<i>,5</i> =0,1 mol


Theo (3) nHCl = nAgCl = nHNO3 = 0,1mol


=> nHNO3 trong 100ml dd A lµ 0,3 – 0,1 = 0,2mol


CM HCl = 0,1


0,1=1 mol/l; CM HNO3 =
0,2


0,1=2 mol/l


c. Dung dịch B có HNO3 d và AgNO3 d


Trung hßa axit trong dd B b»ng NaOH
HNO3 + NaOH -> NaNO3 + H2O (4)


Trang 3
Theo (3) nHNO3 sinh ra là 0,1mol


NHNO3 không phản ứng với AgNO3 là 0,2mol


=> Tỉng sè mol HNO3 trong dd B lµ 0,1+0,2 = 0,3mol


Theo (4) nNaOH = nHNO3 = 0,3mol


Vdd NaOH = 0,3


1 =0,3 (l) = 300ml


<b>Bài 15: </b>Trong 1 bình kín cã thÓ tÝch V lÝt chøa 1,6 g khÝ oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm
các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra


hon ton, a v nhit độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất
ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi khơng đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau
phản ứng so với khí N2: 1< hh / N2


d


<1,57. Chất rắn cịn lại sau khi nung có khối lợng
6,6 g đợc đem hoà tan trong lợng d dung dịch HCl thấy cịn 3,2 g chất rắn khơng tan.
1. Viết các phơng trình hố học của phản ứng có thể xảy ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C + O2


o


t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub> <sub> (1)</sub>


CaCO3


o


t


  <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub> <sub> (2)</sub>
MgCO3


o


t


  <sub> MgO + CO</sub><sub>2</sub> <sub> (3)</sub>


CuCO3


o


t



  <sub> CuO + CO</sub><sub>2</sub> <sub> (4)</sub>


C + CO2


o


t


  <sub> 2CO</sub> <sub> (5)</sub>


C + CuO
o


t


  <sub> Cu + CO</sub> <sub> (6)</sub>


CO + CuO
o


t


  <sub> Cu + CO</sub><sub>2</sub> <sub> (7)</sub>


CaO + 2HCl   CaCl2 + H2O (8)


MgO + 2HCl   MgCl2 + H2O (9)


CuO + 2HCl   CuCl2 + H2O (10)



<b>2.</b> TÝnh thành phần % khối lợng hỗn hợp :


Vì 1< dhh / N2<sub><1,57 nên hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO</sub><sub>2</sub><sub> và CO. </sub>


Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn còn


lại sau khi nung là : CaO ; MgO và Cu vậy không có phản ứng (10).
– Khèi lỵng Cu = 3,2 g  khèi lỵng CuCO3 trong hỗn hợp :


3, 2
.124


64 <sub> = 6,2 (g)</sub>


– Gäi sè mol C ; CaCO3 ; MgCO3 trong hỗn hợp lần lợt là a, b, c.


Theo đầu bài khối lợng CaO và MgO : 6,6 3,2 = 3,4 (g)


 56b + 40c = 3,4. (*)


Số mol CO và CO2 sau phản ứng nhiƯt ph©n:


1,6
5


32<sub> = 0,25 ( mol)</sub>


– Số mol C trong CO và CO2 bằng số mol C đơn chất v s mol C trong cỏc mui


cacbonat của hỗn hợp : a + b + c + 0,05 = 0,25. (**)



Khối lợng hh là 14,4 g nên : 12a + 100b + 84c = 14,4 – 6,2 (***)
KÕt hợp (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phơng tr×nh :


56b 40c 3, 4
a b c 0, 2


12a 100b 84c 8, 2


 





  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

% khèi lỵng C =


0,125.12


.100% 10, 42%


14, 4 


% khèi lỵng CaCO3 =


0,025.100



.100% 17,36%


14, 4 


% khèi lỵng MgCO3 =


0,05.84


.100% 29,17%


14, 4  <sub> </sub>


% khèi lỵng CuCO3

=



0,05.124


.100% 43,05%


14, 4 


<b>Bài 16: </b>Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hố trị II và muối
cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 lỗng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản
phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cơ
cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại
hố trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong
hỗn hợp X.


RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2)


Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.


x, y là số mol RO và RCO3


Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)
Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)
Từ (2): y = 0,01a (III)
Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.


<i>a</i>
<i>a</i>.100
004
,
0
.
40


Vậy R là Mg (24)
<i>⇒</i>


<b>%m</b> = =<b> 16% %m</b> <b>= 84%</b>


<b>Bài 17.</b> Trộn CuO với một oxit kim loại hố trị II khơng đổi theo tỉ lệ mol 1 : 2 đợc hỗn
hợp X. Cho 1 luồng CO nóng d đi qua 2,4 gam X đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất
rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M , chỉ thốt ra 1 khí NO duy


nhất và dung dịch thu đợc chỉ chứa muối của 2 kim loại nói trên. Xác định kim loại
ch-a biết.


<b>Bài giải:</b>



Vì CO chỉ khử đợc những Oxít kim loại đứng sau Al trong dãy HĐHH
nên có 2 trờng hợp xảy ra.


a)Trờng hợp 1:Kim loại phải tìm đứng sau Al trong dãy HĐHH
và Oxit của nó bị CO khử.


CuO + CO  Cu + CO2 (1)


MO + CO  M + CO2 (2)


3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Coi sè mol CuO = x thì MO = 2x và Sè mol HNO3 = 0,1


Ta cã hÖ : 80x + (M + 16) + 2x = 2,4


8<i>x</i>
3 +


2.8
3
<i>x</i>


= 0,1 giải hệ cho x = 0,0125 và M = 40 ~ Ca.
Trờng hợp này khơng thoả mãn vì Canxi đứng trớc Al trong dãy HHH v CaO


không bị khử bởi CO.



b/ Trờng hợp 2 : Kim loại phải tìm đứng trớc Al trong dãy HĐHH và Ơ xit của nó
khơng bị CO khử. Khi đó khơng xảy ra phản ứng (2) mà xảy ra phản ứng (1)
(3) và phản ứng sau :


MO + 2HNO3 -> M(NO3)2 + H2O


T¬ng tù coi sè mol CuO = a -> MO = 2a ta cã hÖ :
80a + (M + 16)2a = 2,4


8<i>a</i>


3 + 4a = 0,1 => a = 0,0125 => M=24 ~Mg (thoả mÃn)


<b>Bi 18:</b> Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat cña kim


loại R vào a xit HCl 7,3% vừa đủ, thu đợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc).


Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.


a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH d vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khí
đến khi phản ứng hồn tồn. Tính số gam chất rắn cịn lại sau khi nung.


<b>Bi gii:</b>


Công thức cacbonat kim loại R là R2(CO3)x sè mol CO2 = 0,15


MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O


R2(CO3)x + 2xHCl -> 2RClx + x CO2 + x H2O



a/ Theo phơng trình, số mol HCl = 0,15 . 2 = 0,3 mol


Lợng dung dịch HCl =


0,3.36,5


0,073 <sub>= 150gam</sub>


Lợng dung dịch D = lợng hỗn hợp C + lợng dung HCl - lợng CO2


= 14,2 + 150 - (44. 0,15) = 157,6gam


 Lỵng MgCl2 = 157,6 . 0,06028 = 9,5 gam ~ 0,1mol


 MgCO3 = 0,1mol ~ 8,4gam  R2(CO3)x =14,2 – 8,4 = 5,8 gam


Ta cã :


2 R+ 60 x


5,8 <sub>= </sub>0,15 0,1
<i>x</i>


 <sub></sub><sub> R =28x tho¶ m·n x = 2 </sub><sub></sub><sub> R = 56 là Fe</sub>
Trong C có 8,4g MgCO3 ~ 59,15% còn lµ 40,85% FeCO3


Tính đợc chất rắn cịn lại sau khi nung là MgO = 4 gam và Fe2O3 = 4 gam


<b>Bài 19:</b> Một loại đá chứa MgCO3, CaCO3 và Al2O3. Lợng Al2O3 bằng 1/8 tổng khối lợng



hai muối cacbonat. Nung đá ở nhiệt độ cao tới phân huỷ hoàn tồn hai muối cacbonat thu
đợc chất rắn A có khối lợng bằng 60% khối lợng đá trớc khi nung.


a) Tính % khối lợng mỗi chất trong đá trớc khi nung.


b) Muốn hoà tan hoàn toàn 2g chất rắn A cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl
0,5M ?


<b>Bi gii:</b>
a) Các phản ứng phân hủy muối cacbonat


MgCO3


0


<i>t</i>


<sub> MgO + CO</sub>


2↑ (1)


CaCO3


0


<i>t</i>


  <sub> CaO + CO</sub>



2 ↑ (2)


Al2O3


0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gọi a, b, c lần lợt là số gam của MgCO3, CaCO3, Al2O3 trong 100g đá (a, b, c cng


chính là thành phần %) ta có hệ sau:
a + b + c = 100


c = 8
<i>a</i>  <i>b</i>



.40
84
<i>a</i>


+
.56
100
<i>b</i>


+ c = 60


Giải hệ ta đợc: a = 10,6; b = 78,3; c = 11,1 (vừa là số gam từng chất vừa là tỉ lệ %)
a) Các phản ứng với HCl (3 PTHH)



Tæng sè mol HCl = 2.nMgo + 2.nCaO + 6.n Al2O3 = 0,2226 mol


Vậy để hòa tan 2g A cần


0, 2226.2


5, 4 <sub> = 0,0824 mol</sub>
Gäi V lµ sè lÝt HCl tèi thiĨu cÇn dïng


V.0,5 = 0,0824 => V = 0,1648 lit = 164,8ml


<b>Bài 20:</b> Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl. Sau khi kết
thúc phản ứng, làm bay hơi hết nớc thu đợc 3,86 gam chất rắn khan.


Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl cùng loại. Sau khi kết thúc
phản ứng, làm bay hơi hết nớc thu đợc 4,57 gam chất rắn khan. Tính khối lợng mỗi kim
loại trong hỗn hợp và nồng độ mol/l của dung dịch HCl.


<b>Bài giải:</b>


Khi lợng HCl gấp đôi thì lợng chất rắn thu đợc khơng gấp đơi thí nghiệm 1 nên suy ra
trong trờng hợp 2 kim loại tan hết và HCl d.


Gäi sè mol cđa Mg vµ Al trong hh lµ x vµ y. Ta cã:


24x + 27 y = 1,02 x = 0,02 m Mg = 0.02 x 24 = 0,48 gam


95x + 133.5 y = 4,57 y = 0,02 mAl = 0.02 x 27 = 0,54 gam



Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl


- Xét TN1: Gọi số mol Al đã phản ứng là a, còn d là 0.02-a (Mg đã p hết)


Khèi lỵng chÊt r¾n = 0,02 x 95 + 133,5a + 27 (0,02-a) = 3,86 <i>→</i> a= 0,0133
số mol HCl hòa tan Mg và Al lµ (0,02 x 2) + 3 x 0,0133 = 0,08 mol


- Nồng độ mol/l của HCl là 0,08/0,1 = 0,8 M


<b>Bài 21:</b> Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một
kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng
nhau:


1 Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí
(đo ở đktc)


2 Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa


trắng.


a. Tìm cơng thức hóa học của hai muối ban đầu?


b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trên có trong hỗn hợp ban đầu?


<b>Bài giải:</b>


a. Gọi cơng thức hóa học của hai muối trên là A2SO4 và A2CO3; gọi x, y lần lượt là số


mol A2CO3 và A2SO4



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A2CO3 + H2SO4 -> A2SO4 + CO2 + H2O (1)


x mol x mol


- Phản ứng ở phần 2:


A2CO3 + BaCl2 -> BaCO3+ 2ACl


(2)


x mol x mol


A2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2Acl


(3)


y mol y mol


Theo pt (1) => x = nCO ❑2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol


- Mặt khác, khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần: (2A + 60).0,1 + (2A + 96)y = 49<sub>2</sub><i>,</i>6 =


24,8 (*)


- Theo pt (2) và (3), khối lượng kết tủa thu được: 197.0.1 + 233.y = 43 => y = 0,1
Thế y = 0,1 vào (*) => A = 23 -> Na


Vậy công thức hai muối: Na2CO3 và Na2SO4


b.



- Khối lượng muối Na2CO3 trong hỗn hợp: mNa ❑2 CO ❑3 = 106.0,1.2 = 21,2g
- Khối lượng muối Na2SO4 trong hỗn hợp: mNa ❑2 SO ❑4 = 49,6 – 21,2 = 28,4g
Vậy thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu:


% mNa ❑2 CO ❑3 = 21<i>,2</i>


49<i>,6</i> . 100 % = 42,7%


% mNa ❑2 SO ❑4 = 28<i>,</i>4


49<i>,</i>6. 100 % = 57,3%


<b>Bài 22:</b> Cho 32,6 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch


HCl 1M rồi dẫn khí tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dung dịch A.
a. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu?


b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?


<b>Bài giải:</b>


Các PTHH có thể xảy ra:


CaCO3+ 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O


(1)


x mol 2x mol x mol



MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 +


H2O (2)


y mol 2y mol y mol


CO2 + KOH -> KHCO3


(3)


a mol a mol a mol


CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O


(4)


b mol 2b mol b mol


- Số mol HCl: nHCl = 0,7 . 1 = 0,7 mol


a. Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong 32,6 gam hỗn hợp.


Theo gt và phương trình (1), (2) ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2x + 2y = 0,7 (**)


Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,15 mol
Khối lượng từng chất trong hỗn hợp:


mCaCO ❑3 = 100,0,2 = 20gam


m MgCO ❑3 = 84.0,15 = 12,6 gam.


Vậy thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp:


%mCaCO ❑3 = 20<sub>32</sub><i><sub>,6</sub></i> . 100 % = 61,3% %mMgCO ❑3 =


12<i>,6</i>


32<i>,6</i> . 100 % = 38,7%


b. Theo các phương trình (1) và (2): số mol CO2 tạo thành: nCO ❑2 = x + y = 0,2 + 0,15
= 0,35 mol.


- Số mol KOH có trong 38,5 gam dung dịch 80%: nKOH = 38<i>,5 . 80</i>


100 .56 = 0,55 mol


Ta có tỉ lệ: 1< <i>n</i>KOH


<i>n</i>CO<sub>2</sub> =


0<i>,55</i>


0<i>,35</i> = 1,57 < 2


=> Phản ứng tạo cả 2 muối: KHCO3 và K2CO3.


Gọi a, b lần lượt là số mol KHCO3 và K2CO3, theo pt (3) và (4) ta có:


a + b = 0,35 (***)


a + 2b = 0,55 (****)


Giải hệ phương trình (***) và (****) ta có: a = 0,15 mol; b = 0,2 mol.
- Khối lượng các muối có trong dung dịch A:


mKHCO ❑3 = 100.0,15 = 15 gam
mK ❑2 CO ❑3 = 138.0,2 = 27,6 gam
- Khối lượng dung dịch tạo thành sau phản ứng:


mddspư = mddKOH + mCO ❑2 = 38,5 + 44.0,35 = 53,9 gam
Vậy nồng độ % các chất trong dung dịch A:


C% (KHCO ❑3 ) = 15<sub>53</sub><i><sub>,</sub></i><sub>9</sub>.100 % = 27,8%


C% (K ❑2 CO ❑3 ) = 27<i>,</i>6


53<i>,</i>9.100 % = 51,2%


<b>Bài 23:</b>Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn cịn dư ?


b. Nếu phản ứng trên làm thốt ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Hãy tính số gam Mg


và Al đã dùng ban đầu ?


<b>Bài giải:</b>


a. PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)


x mol x mol



2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)


y mol 3<i>y</i>


2 mol


- Số mol HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol.


Giả sử tất cả hỗn hợp là Mg: nhh = nMg = 3,87 : 24 = 0,16125 mol


Giả sử tất cả hỗn hợp là Al: nhh = nAl = 3,87 : 27 = 0,143 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Theo phương trình (1): nHCl = 2nMg = 2.0,16125 = 0,3225 mol


Theo phương trình (2): nHCl = 3nAl = 3.0,143= 0,429 mol


Ta thấy nHCl(max) = 0,429 < 0,5 mol


=> Vậy HCl vẫn còn dư khi tác dụng với hỗn hợp Al và Mg.
b. – Số mol H2 sinh ra: nH ❑2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol


- Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Theo giả thiết và phương trình,
ta có:


24x + 27y = 3,87 (a)
x + 3<i>y</i>


2 = 0,195 (b)



Giải hệ phương trình (a) và (b) ta được: x = 0,06 mol ; y = 0,09 mol
- Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:


nMg = 24.0,06 = 1,44 gam.


nAl = 27.0,09 = 2,43 gam.


<b>Bài 24:</b> Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim
loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu


được thành hai phần bằng nhau:


1 Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.


2 Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết
NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


c. Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (lỗng) để hịa tan hết hỗn hợp bột của các


oxit kim loại?


<b>Bài giải:</b>


a. Các phương trình hóa học:


CO + CuO t0 <sub>Cu</sub> <sub>+</sub> <sub>CO</sub>



2


(1)


CO + Fe3O4 t0Fe + CO2 (2)


Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)


Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3+ 3H2O (4)


Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)


HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)


b. – Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol


- Số mol H2: nH ❑2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol


- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol


Theo phương trình (6): nNaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol


=> Số mol NaOH trên phương trình (5): nNaOH(5) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol


Theo phương trình (5): nAl ❑2 O ❑3 = 1


2 nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.
<i>Vậy khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp</i>: m Al ❑2 O ❑3 = 0,03.2. 102 = 6,12 gam.


Theo phương trình (3): nFe = nH ❑2 = 0,03 mol => nFe (hh) 0,03.2 = 0,06 mol


Theo phương trình (2) nFe ❑3 O ❑4 = 1<sub>3</sub> nFe = 0,03 : 3 = 0,02mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đồng thời, theo phương trình (2): nCO = 4<sub>3</sub> nFe = 4<sub>3</sub> .0,06 = 0,08 mol


=> Số mol CO trên phương trình (1): nCO(1) = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol


Theo phương trình (1): nCuO = nCO = 0,02 mol


<i>Vậy khối lượng CuO trong hỗn hợp</i>: mCuO = 0,02.80 = 1,6 gam.


<i>=> Khối lượng hỗn hợp các oxit:</i> mhh = 6,12 + 4,64 + 1,6 = 12,36 gam.


Thành phần % các chất trong hỗn hợp:
%mFe ❑3 O ❑4 = 4<i>,64</i>


12<i>,36</i>. 100 % = 37,5%


% mCuO = 1,6


12<i>,36</i> . 100 % = 13%


% m Al ❑2 O ❑3 = 6<i>,12</i>


12<i>,36</i> . 100 % = 49,5%


c. Phương trình hóa học:


CuO + H2SO4 ---> CuSO4+ H2O (7)



0,02mol 0,02mol


Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O (8)


0,06mol 3.0,06 mol


Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 +


4H2O (9)


0,02mol 4.0,02mol


Theo các phương trình (7), (8), (9):


Số mol H2SO4 đã dùng: nH ❑2 SO ❑4 = 0,02 + 3.0,06 +4.0,02 = 0,28 mol
Vậy thể tích H2SO4 đã dùng: VH ❑2 SO ❑4 = 0,28 : 1 = 0,28 lít = 280ml


<b>Bài 25</b>: Trên hai đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt hai cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa
dung dịch H2SO4 và cốc ở đĩa đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí thăng bằng. Cho


6,48 gam kim loại magie vào cốc A và 6,16 gam kim loại hóa trị II vào cốc B. Sau khi
phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định tên kim loại hóa trị II, biết lượng
axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại?


<b>Bài giải:</b>


Gọi kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II là M
Các phương trình hóa học:



Cốc A: Mg + H2SO4 ---> MgSO4+ H2 (1)


Cốc B: M + HCl ---> MCl2 + H2


(2)


- Số mol Mg: nMg = 6,48 : 24 = 0,27 mol


- Số mol M: nM =
6<i>,16</i>


<i>M</i> mol


Theo phương trình (1): nH ❑2 (pư 1) = nMg = 0,27 mol => mH ❑2 (pư 1) = 0,27.2 =


0,54gam


Theo phương trình (2): nH ❑2 (pư 2) = nM = 6<i>,16</i>


<i>M</i> mol => mH ❑2 (pư 1) =
6<i>,16</i>


<i>M</i> .2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Theo giả thiết: Cân thăng bằng nên khối lượng dung dịch sau phản ứng ở cốc A = khối
lượng dung dịch sau phản ứng ở cốc B.


 mMg + mddHCl - mH ❑2 (pư1) = mM + mddH ❑2 SO ❑4 - mH ❑2 (pư2)


 mMg - mH ❑2 (pư1) = mM - mH ❑2 (pư2) ( Vì ban đầu cân thăng bằng nên: mddHCl = mddH



❑<sub>2</sub> <sub>SO</sub> ❑<sub>4</sub> <sub>)</sub>


 6,48 – 0,54 = 6,16 - 12<i><sub>M</sub>,32</i> => M = 56 (Fe)
Vậy kim loại hóa trị II là Fe.


<b>Bài 26:</b> Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 150ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được


một chất khí, cho lượng khí này lội qua 50 gam dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2 25%


thì thu được một kết tủa.


a. Viết các phương trình phản ứng?


b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết rằng hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí
chỉ đạt 95%?


<b>Bài giải:</b>


- Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:


Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O


(1)


2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2


(2)


CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3+ H2O



(3)


- Số mol Na2CO3: nNa ❑2 CO ❑3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
- Số mol H2SO4: nH ❑2 SO ❑4 = 0,15.0,2 = 0,03 mol
- Số mol Ca(OH)2: nCa(OH) ❑2 = 50 .20


100 .100 = 0,1mol


Theo phương trình (1): nNa ❑2 CO ❑3 = 0,02 mol < nH ❑2 SO ❑4 = 0,03 mol.
=> H2SO4 dư, Na2CO3 phản ứng hết.


Theo phương trình (1): nCO ❑2 = nNa ❑2 CO ❑3 = 0,02 mol.


Ta có tỉ lệ:


OH¿<sub>2</sub>
¿


Ca¿


<i>n</i>¿


<i>n</i>CO2


¿


= 0<i>,02</i>


0,1 = 0,2<1



Vậy chỉ xảy ra một phản ứng (3) tạo kết tủa CaCO3 và Ca(OH)2 dư


Theo phương trình: nCaCO ❑3 = nCO ❑2 = 0,02 mol.
Vậy khối lượng CaCO3: mCaCO ❑3 = 0,02.100 = 2 gam
=> Khối lượng CaCO3 thực tế thu được: mCaCO ❑3 (tt) =


2 . 95


100 = 1,9 gam


<b>Bài 27:</b> Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hóa trị II, đứng sau H trong dãy
hoạt động hóa học) thực hiện hai thí nghiệm:


2 Thí nghiệm I: Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được


4,48 lít khí H2 (đktc).


3 Thí nghiệm II: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Mg, R.


c. Xác định R.


<b>Bài giải:</b>


a. Các phương trình phản ứng:


Mg + H2SO4 ---> MgSO4+ H2 (1)



Mg + 2H2SO4 ---> MgSO4+ SO2 + 2H2O


(2)


R + 2H2SO4 ---> RSO4 + SO2 +


2H2O (3)


b. - Số mol khí H2: nH ❑2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo phương trình (1): nMg = nH ❑2 = 0,2 mol
=> khối lượng của R: mR = 0,2.24 = 4,8 gam


- Khối lượng của R trong hỗn hợp: mR = 11,2 – 4,8 = 6,4 gam


c. – Số mol SO2: nSO ❑2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol.
Theo phương trình (2): nSO ❑2 = nMg = 0,2 mol


=> Số mol SO2 trên phương trình (3): nSO ❑2 (pư3) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol


Theo phương trình (3): nR = nSO ❑2 (pư3) = 0,1mol


Vậy khối lượng mol của R: MR = 6,4 : 0,1 = 64 => R là kim loại Đồng (Cu)


<b>Bài 28:</b> Cho một miếng sắt có khối lượng 16,8 gam vào dung dịch muối sunfat của kim
loại hóa trị II, sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng
18,4 gam. Cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam
chất rắn. Xác định tên của kim loại hóa trị II? Giả sử tồn bộ lượng kim loại M sinh ra
đều bám vào miếng sắt.



<b>Bài giải:</b>


- Gọi M là kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II => Cơng thức muối
sunfat của M: MSO4


- Phương trình hóa học:


Fe + MSO4 ---> FeSO4 + M (1)


x mol x mol


Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)


Vì khi cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam
chất rắn nên M không phản ứng được với HCl và mM = 12,8 gam.


- Gọi x là số mol sắt đã tham gia phản ứng.


- Khối lượng thanh sắt tăng: M.x – 56x = 18,4 – 16,8 = 1,6


 12,8 – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol
Mặt khác: mM = 12,8 gam.


 M.x = 12,8


 M. 0,2 = 12,8 => M = 12,8:0,2 = 64 gam
Vậy kim loại M hóa trị II là Cu.


<b>Bài 29:</b> Cho 4,32 gam hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch H2SO4 lỗng, dư thấy xuất hiện 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau phản ứng khối lượng hỗn



hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng có 756


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ có một kim loại tác dụng
được với H2SO4 loãng => mA = mB = 4,32 : 2 = 2,16gam.


- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và B.
- Giả sử B không tác dụng được với H2SO4 lỗng.


- Phương trình hóa học:


2A + nH2SO4 (l) ---> A2(SO4)n + nH2 (1)


2B + 2mH2SO4 đ, nóng ---> B2(SO4)m + mSO2  +


2mH2O (2)


- Số mol H2: nH ❑2 = 2,688: 22,4 = 0,12mol.
Theo phương trình (1): nA = 2<i><sub>n</sub></i> nH ❑2 = 0<i>,24</i>


<i>n</i> mol


=> Khối lượng mol của A: MA = 2<i>,</i>16 .<i>n</i>
0<i>,</i>24 = 9n


Biện luận:


n 1 2 3


MA 9 18 27



Kết quả Loại Loại Nhôm (Al)


Vậy A là kim loại Al.


- Số mol SO2: nSO ❑2 = 0,756 : 22,4 = 0,0375mol
Theo phương trình (2): nB = 2


<i>m</i> nSO ❑2 =


0<i>,</i>0675


<i>m</i> mol


=> Khối lượng mol của B: MB = 2<sub>0</sub><i>,<sub>,0675</sub></i>16 .<i>m</i> = 32m


Biện luận:


n 1 2 3


MB 32 64 96


Kết quả Loại Đồng (Cu) Loại


=> Vậy B là kim loại Cu.


<b>Bài 30:</b> Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với 33,3 gam CaCl2 thì tạo


thành 20 gam kết tủa.



c. Viết các phương trình phản ứng?


d. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?


<b>Bài giải:</b>


a. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:


Na2CO3 + CaCl2 ---> 2NaCl + CaCO3(1)


x mol x mol


K2CO3 + CaCl2 ---> 2KCl + CaCO3(2)


y mol y mol


b. – Số mol CaCl2: nCaCl ❑2 = 33,3 : 111 = 0,3 mol


- Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2CO3: nhh = nNa ❑2 CO ❑3 = 22,4 : 106 = 0,21 mol
- Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3: nhh = nK ❑2 CO ❑3 = 22,4 : 138 = 0,16 mol
Theo phương trình (1) và (2): nCaCl ❑2 (pư) = nNa ❑2 CO ❑3 = nK ❑2 CO ❑3
Nghĩa là : nCaCl ❑2 (pư max) = 0,21 < 0,3 (gt) => CaCl2 dư, hỗn hợp phản ứng hết.


- Số mol CaCO3 tạo thành: nCaCO ❑3 = 20: 100 = 0,2 mol


Gọi x, y lần lượt là số mol Na2CO3 và K2CO3. Theo giả thiết và phương trình (1),


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

x + y = 0,2 (**)


Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,1625 mol; y = 0,0375 mol


Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu:


</div>

<!--links-->

×