Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.29 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>BÀI 1 AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM</b></i>
<b>KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức
-HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên
đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (khơng có hè
đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường .
- Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.
3. Thái độ
- Đi bộ trên vỉa hè , khơng đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an toàn
<b>II - CHUẨN BỊ :Tranh , 5 phiếu học tập . 2 bảng chữ: An tồn – Nguy hiểm </b>
<b>III - NỘI DUNG AN TỒN GIAO THÔNG:</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2- Dạy bài mới : </b>
Hoạt động 1 : Giới thiệu an toàn và nguy
hiểm -Giải thích thế nào là an tồn ,thế nào
là nguy hiểm
-An toàn : Khi đi trên đường không để xảy
ra va quệt , không bị ngã , bị đau,...đó là an
tồn .
-Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai
nạn .
-Chia lớp thành các nhóm
-Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ
hành vi nào là an toàn , hành vi nào là nguy
hiểm
-Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường
nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua
đường phải tn theo tín hiệu đèn giao
thơng là đảm bảo an tồn ; Chạy và chơi
dưới lịng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên
xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt
hành vi an tồn và nguy hiểm
-Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi
nhóm một phiếu với các tình huống sau:
Nhóm 1 : Em và các bạn đang ơm quả bóng
đi từ nhà ra sân trường chơi . Quả bóng
bỗng tuột khỏi tay em ,lăn xuống đường .
Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng
khơng? Làm thế nào em lấy được bóng ?
Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng
Lắng nghe
Chia nhóm , thảo luận
N1 : Tranh 1
N2 : Tranh 2
N3 : Tranh 3
N4: Tranh 4
N5 : Tranh 5
Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày và
giải thích ý kiến của nhóm mình
HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Chia lớp thành 5 nhóm
đạp mới , bạn em muốn chở em ra p lại .Em
có đi hay khơng ? Em sẽ nói gì với bạn
em ?
Nhóm 3 : Em cùng mẹ chuẩn bị qua
đường , cả hai tay mẹ em đều bận xách túi .
Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ?
Nhóm 5:Có mấy bạn ở phía bên kia đường
đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang đi cùng
nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ
đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua
đường đi cùng với bạn em được ?
-Nhận xét kết luận : khi đi bộ qua đường
trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm
sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết
,không tham gia vào các trị chơi hoặc đá
bóng đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc
nhở bạn mình khơng tham gai vào các hoạt
động đó .
Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến
trường
Cho HS nói về an tồn trên đường đi học
+ Em đến trường trên con đường nào ?
+ Em đi như thế nào để được an tồn ?
-Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ
đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường :
-Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên
phải
- Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để
đảm bảo an toàn.
3 - Củng cố :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em
cần:
+Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (dùng
kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng
lại gần xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy
hiểm cho các em.
+Khơng chạy, chơi dưới lòng đường.
+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình
Lắng nghe
Từng HS lần lượt trả lời
HS nhận xét
Lắng nghe
==============0O0==================
<i><b>BÀI 2 TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ</b></i>
-HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng
,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....)
-HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ...
2. Kĩ năng
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống )
-Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an tồn và khơng an tồn của
đường phố
3. Thái độ
-HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố
II/ N I DUNG AN TỒN GIAO THƠNGỘ
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1- Ổn định lớp : </b>
<i><b>2- Một số đặc điểm của đường phố là:</b></i>
-Đường phố có tên gọi.
-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tơng.
-Có lịng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành
cho người đi bộ).
-Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các
loại xe đi hai chiều.
-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thơng
ở ngã ba, ngã tư.
-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.
Khái niệm: Bên trái-Bên phải
<i><b>Các điều luật có liên quan :Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 </b></i>
(Luật GTĐB).
<b>3- Dạy bài mới: </b>
<b>Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố</b>
-GV phát phiếu bài tập:
+HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố
mà các em đã quan sát.
-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố
ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan
sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
1.Tên đường phố đó là ?
2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe
đạp).
+Khi ô tô hay xe máy bấm cịi người lái ơ tơ hay xe
máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng cịi xe (chng xe đạp, tiếng
ơ tơ, xe máy…).
-Chơi đùa trên đường phố có được khơng?Vì sao?
<b>Hoạt động 2 :Quan sát tranh</b>
- Lắng nghe
- Làm phiếu.
- 1 hs kể.
- Trả lời.
Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để
học sinh quan sát
-GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:
+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê
tơng; Đá; Đất).
+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa,
đèn chiếu sáng, có hoặc khơng có đèn tín hiệu).
+Lịng đường rộng hay hẹp?
+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe
nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).
<b>Hoạt động 3 :Vẽ tranh</b>
Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:
+Em thấy người đi bộ ở đâu?
+Các loại xe đi ở đâu?
+Vì sao các loại xe khơng đi trên vỉa hè?
<b>Hoạt động 4: Trị chơi “Hỏi đường”</b>
<b>Cách tiến hành :</b>
-GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.
-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?
-Số nhà để làm gì?
Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi
em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm
đường về nhà khi em không nhớ đường đi.
4 - Củng cố
<i><b>a)Tổng kết lại bài học:</b></i>
+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và
lòng đường cho các loại xe.
+Có đường một chiều và hai chiều.
+Những con đường đơng và khơng có vỉa hè là những
con đường khơng an toàn cho người đi bộ.
+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường
về nhà.
<b>b)Dặn dò về nhà</b>
+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các
biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.
- Trả lời.
- Trả lời.
- 2 hs trả lời.
- Quan sát .
- Lắng nghe.
- Liên hệ.
<b> </b>==============0O0==================
<b>Bài 3 AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b> HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG </b>
<b> BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và</b></i>
người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao
thông.
- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thơng.
- Có ý thức và tn theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
<b>II. Nội dung an tồn giao thơng:</b>
1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn.
Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.
+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.
+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.
+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều
thẳng)
+ Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.
2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an
toàn.
Nội dung biển báo hiệu giao thơng.
Biển báo cấm: Biển có dạng hình trịn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều
cấm.
+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người.
+ Biển 102: Cấm đi ngược chiều.
+ Biển 112: Cấm người đi bộ.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
Tranh 1,2,3 phóng to
Biển 101,102,112 phóng to
<b>IV. Các hoạt động chính:</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi
đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để
điều khiển giao thơng. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp h c sinh bi t hi u l nh c a c nh sát giao thông, cách th c hi n.ọ ế ệ ệ ủ ả ự ệ
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
b. Cách tiến hành:
- Treo các tranh có hình ảnh các động tác
điều khiển của cảnh sát giao thông.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải
thích nội dung.
c. Kết luận:
Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của
cảnh sát giao thông để đảm bảo an tồn
giao thơng
- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế
và nội dung thực hiện hiệu lệnh
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực
hành làm cảnh sát giao thông. Vài học
sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh.
Lớp nhận xét
Vài em nhắc lại
Lớp đọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thơng.
a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý
nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên
ghi đặc điểm lên bảng.
- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo
này được đặt ở vị trí nào trong thành phố?
Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm
gì?
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc
lại
- ở đầu những đoạn đường giao nhau,
đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể
ý nghĩa từng biển báo (101,102,112)
c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện
theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
Hoạt động 4: Trị chơi “Ai nhanh hơn”.
a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1
số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.
- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo
vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc
tên đúng đội nhanh hơn thắng
c. Kết luận:
- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học
<b>V. Củng cố: Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển </b>
báo vừa học.
Dặn dị: Thực hiện theo bài học
==============0O0=================
<b>Bài 4 ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.</b>
-Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.
-Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy.
-Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe.
<b>II/ N I DUNG AN TỒN GIAO THƠNG:</b>Ộ
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
- Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi
trên vỉa hè, nếu khơng có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn
chiếm thì đi xuống lịng đường nhưng quan sát vào lề
đường,
- Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân biệt với
vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ)cẩn thận khi qua
đường.
<b>Hoạt động 1 :Quan sát đường phố.</b>
-Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động
cơ, của tiếng cịi ơ tơ, xe máy.
- Nhận biết hướng đi của các loại xe.
- Xác định những nơi an toàn để ø đi bộ,và khi qua
đường.
+ chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay
nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố
nếu khơng có GV gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần
nơi các em hàng ngày qua lại.
- Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs nêu 1 vài tiếng động cơ
mà em biết.
-Hs lắng nghe
GV hỏi : Đường phố rộng hay hẹp?
-Đường phố có vỉa hè khơng?
-Em thấy người đi bộ ở đâu ?
-Các loại xe chạy ở đâu ?
-Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường
nào khơng ?
+ Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với
người lớn.
+ Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ?
+ Nếu vỉa hè có vật cản khơng đi qua thì người đi bộ
có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè
nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.
-khơng chơi đùa dưới lòng đường.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường </b>
<i><b>Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, </b></i>
một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài
cặp lần lượt qua đường,các em khác nhận xét có nhìn
tín hiệu đèn khơng, cách cầm tay, cách đi ….
GV : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua
<b>III/ Củng cố :</b>
-Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người
lớn.đi trên vỉa hè .
-Khi qua đường các em cần phải làm gì ?
-Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào ?
-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm
gì ?
- yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua
đường.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-chia nhiều nhóm lần lượt
các nhóm biểu diễn.
-Hs trả lời.
-Nhìn tín hiệu đèn
- Nơi có vạch đi bộ qua
đường.
- Đi xuống đường quan sát
=========0O0===========
<b>Bài 5 : AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b> PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, cịi ơ tơ, xe máy để tránh nguy hiểm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Không đi bộ dưới lịng đường.
- Khơng chạy theo, bám theo xe ơ tơ, xe máy đang đi.
<b>II. Nội dung an tồn giao thơng:</b>
- Phương tiện giao thông đường bộ gồm:
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.
<b>IV. Các hoạt động chính:</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường
- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp…
Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thơng đường bộ
- Vài em nhắc lại
Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ơ tô nhanh hơn.
Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt
mỏi. Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp h c sinh nh n bi t m t s lo i ph ng ti n giao thông đ ng b . H c sinh phân bi tọ ậ ế ộ ố ạ ươ ệ ườ ộ ọ ệ
xe thô s và xe c gi iơ ơ ớ
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng
- Phân biệt 2 loại phương tiện giao
thông đường bộ ở 2 tranh.
- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng
- Học sinh quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thơ sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động
lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngược lại
c. Kết luận: Xe thơ sơ là các loại xe đạp, xích lơ, bị, ngựa
Xe cơ giới là các loại xe ơ tơ, xe máy…
Xe thơ sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm
Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phịng tránh nguy hiểm
Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, cơng an cần nhường
đường cho loại xe đó.
Hoạt động 3: Trò chơi
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Nếu em đi về quê em đi bằng phương
- Vì sao?
- Có được chơi đùa ở lịng đường
khơng? vì sao?
-Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên
phương tiện giao thông đường bộ đã học vào
phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh chọn phương tiện
- Nêu lý do
- Khơng – vì rất nguy
nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 4: Quan sát tranh
a. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao
thơng đang đi lại.
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi
trên đường?
- Khi đi qua đường cần chú ý loại
phương tiện giao thơng nào?
- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Học sinh quan sát tranh
- Ô tơ, xe máy, xe đạp, xích lơ, xe bị kéo
- Xe cơ giới (ơ tơ, xe máy…) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa
c. Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm
bảo an toàn.
- Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ.
<b>V. Củng cố:</b>
Kể tên các loại phương tiện giao thơng
Chơi trị chơi: Ghi tên vào đúng cột
Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột:
Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
==============0O0==================
<b>Bài 6 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN </b>
<b>GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY </b>
I. <b> MỤC TIÊU :- Hs biết mặt nước cũng là một phương tiện GT.</b>
- Hs biết tên gọi của các loại phương tiện giao thông đường thủy (GTĐT).
- Hs biết được các biển báo hiệu GT trên đường thủy.
- Giáo dục Hs thêm yêu Tổ quốc và biết điều kiện phát triển GTĐT, có ý thức khi đi
trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.
II. CHUẨN BỊ:- GV: 6 mẫu biển báo GTĐT, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS: sưu tầm về hình ảnh PTGTĐT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
* Hoạt động mở đầu: KTBC và giới thiệu
<i><b>bài mới.</b></i>
+ Tiết ATGT hôm trước em học bài gì?
+ Đường đi như thế nào là an tồn?
+ Khi đi trên đường em phải lựa chọn
đường đi như thế nào để không gây tai nạn?
+ Nếu phải đi trên con đường khơng an
tồn, em em phải chú ý điều gì?
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3 các em đã
được biết 2 loại đường GTĐB và GTĐS.
Hôm nay các em sẽ được biết thêm về
- Hs lựa chọn đường đi an toàn (tiết 2)
+ Đường đi an toàn là đường một
chiều, có đèn chiếu, mặt đường phẳng,
ít dốc.
+ Đường ít xe cộ qua lại, mặt đường
phẳng ít dốc, dù phải đi vòng.
- Gv treo sơ đồ: Giới thiệu sơng ngịi và
đường thủy của nước ta.
* Hoạt động 1: Đường thủy và các
<i><b>phương tiện GTĐT.</b></i>
- Cho Hs hoạt động cặp đôi
+ Các em hãy kể tên các loại PTGT trên
đường thủy cho nhau nghe.
- Gv giới thiệu tranh (SGK)
- Gv tóm ý: Người ta sử dụng các loại tàu
<i>thuyền đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT.</i>
<i>GTĐT rẻ tiền vì khơng phải làm đường, chỉ</i>
<i>cần xây dựng các bến cảng, bến phà, bến</i>
<i>tàu thuyền cho người và xe cộ lên xuống và</i>
<i>đóng các loại tàu thuyền đi lại.</i>
+ Các em đã được thấy các loại tàu thuyền
đi lại ở đâu?
+ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước
được?
- Gv tóm ý: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh
<i>này qua tỉnh khác từ nơi này đến nơi khác</i>
<i>tạo thành một mạng lưới GT.</i>
-Phương tiện GTĐT nội địa.
+ Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều
có thể đi lại được và trở thành đường GT
không?
+ Để đi lại trên mặt nước ta cần phải có PT
gì?
<i><b>- Gv chốt ý: Thuyền, bè, mảng là những</b></i>
<i>loại PT thô sơ làm bằng nan, nứa, gỗ đi từ</i>
<i>suối ra sông.</i>
<i>Phà: Hình chữ nhật, bằng phẳng chở được</i>
<i>nhiều khách và xe máy, xe ô tô qua sông.</i>
<i>Thuyền gắn máy, ca nô (có 2 loại): Loại</i>
<i>nhỏ chở từ 3 – 4 người, loại to chở được</i>
<i>vài chục người. Phà máy là loại phà lớn</i>
<i>chạy bằng động cơ.</i>
<i>Tàu thủy là ca nô lớn đi trên sơng, có thể</i>
<i>chở hàng trăm người.</i>
<i>Tàu cao tốc là tàu chạy nhanh, êm.</i>
<i>Sà lan: có đầu tàu kéo các khoang chứa</i>
<i>hàng.</i>
* Hoạt động kết thúc: Củng cố – dặn dò.
- Về nhà các em học và xem lại bài, tìm
hiểu thêm về các loại PT GT trên đường
thủy.
- Nhận xét tiết học.
- Hs lên chỉ bản đồ: những con sông
lớn nhỏ, kênh rạch nược ta.
- Hs cá nhân 2 em
+Tàu thủy, ca nô, thuyền, phà, xuồng
máy, ghe…
-Hs quan sát tranh – chỉ và nêu tên mỗi
loại PT trong tranh.
- Hs lắng nghe
+ Trên hồ, trên sông, trên biển.
+ Người ta có thể đi trên mặt sơng, trên
hồ lớn, kênh rạch. Ở Việt Nam có
nhiều kênh tự nhiên và kênh do người
đào.
- Hs rút ra kết luận: GTĐT ở nước ta
<i><b>rất thuận tiện, vì có nhiều sông, kênh</b></i>
<i><b>rạch. GTĐT là một mạng lưới giao</b></i>
<i><b>thông quan trọng ở nước ta.</b></i>
+ Chỉ những nơi mặt nước có đủ độ
rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn củ tàu
thuyền và có chiều dài.
- Hs hoạt động nhóm đơi: kể tên các PT
và nêu rõ mỗi PT GT ở mỗi nơi khác
nhau.
- Hs trình bày.
- Hs nêu ghi nhớ – 2 em
<b>Bài 7 NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy.</b>
-Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ).
-Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy.
-Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc
<b>II/ </b>
<b> NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học </b>
<b>sinh</b>
<b>1- Ổn định lớp :</b>
<b>2- Dạy bài mới :</b>
- Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái.
- Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái.
- Không đung đưa chân hoặc bỏ tay chỉ trỏ.
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái.
<b>Hoạt động 1 ; Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe </b>
<i><b>đạp xe máy.</b></i>
- Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe
đạp và xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an tồn khi ngồi
trên xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn
và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe
khi lên xuống.
+ GV ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm
khơng? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
+ Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong
trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. )
+ Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên
xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái.
quan sát các loại xe khi lên xuống.
<b>Hoạt động 2 : Thực hànhï khi lên, xuống xe đạp, xe </b>
<i><b>máy. </b></i>
Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự
các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi
ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe
khi lên xuống.
+ GV cho hs ra sân thực hành trên xe đạp.
<b>Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm </b>
GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3
lần
- Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học
sinh đội mũ chưa đúng.
-Gọi vài em đội đúng làm đúng.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs Trả lời
- Hs Trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs Trả lời
- Hs lắng nghe
+ GV kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau
- Phân biệt phía trước và phía sau mũ,
- Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày.
- Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho
dây mũ sát hai bên má.
- Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ.
<b>3 - Củng Cố : </b>
- Cho hs nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo
hiểm.
- Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung
làm mẫu cho đúng thao tác.
- Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy
định lên xuống và ngồi trên xe an toàn.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe