Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.9 KB, 118 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn 16</b>
<i><b>TiÕt 61 Ngày soạn:16/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 20/12/2006</b></i>
<b>A. Mơc tiªu.</b>
- Gióp học sinh biết thuyết minh về một thể loại văn häc.
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm
hiểu, tra cứu.
- Rèn luyện năng lực quan sát, dùng kết quả quan sát để lm bi thuyt
minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc bài thơ ''Vào nhà ...tác
- HS: ôn lại thể thơ TN
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tổ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
?Bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' viết theo thể thơ nào? Trình
bày những hiểu biết của em về thể th ú.
- GV dẫn dắt vào bài.
<i><b>III.Bài mới. </b></i>
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>10'</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài thơ:
" Vào nhà ngục...tác''
? Nªu xuất xứ của thể thơ thất ngôn
bát cú và giải thÝch:
? Số dịng? số chữ? Có thể thêm bớt
đợc khơng
*Bài thơ có 8 dịng, mỗi dịng 7 chữ
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng
trong bài thơ đó
- Giáo viên treo b¶ng phơ sau khi
häc sinh ghi kÝ hiÖu
- yêu cầu học sinh i chiu
- Thanh bằng: thanh huyền, không
- Thanh trắc: sắc hái ng· nỈng
? NhËn xÐt vỊ quan hƯ bằng trắc
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý,
thanh đối thanh, đối từ loại)
? Nhận xét về niêm( dính)
? Luật
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ
hai trong câu đầu của bài - bằng,
trắc; nhị, tứ, lục phân minh, nhÊt tam
ngò bÊt luËn
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) i
ý, thanh, t loi
Niêm (dính), (khoá lại), c©u 1-8,
<b>2-I. Từ quan sát đến mơ tả, thuyết </b>
<b>minh đặc điểm một thể loại văn học</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề bài </b></i>
<i><b>a. Quan s¸t</b></i>
<i><b>b. NhËn xÐt</b></i>
- Học sinh đọc din cm bi th
- Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu
7 chữ), có từ thời nhà Đờng
- Đờng luật
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng
7 chữ (thất ngôn)
- Số dòng số chữ bắt buộc không thể
thêm bớt tuỳ ý
- Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài thơ
+ " Vào nhà ngục Q§CT"
(T B B T, T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T T
B T T B B T T
B B B T T B B
+ Tham khảo thêm bài (Đập đá ở Côn
Lôn)
<i><b>12'</b></i>
<i><b>13'</b></i>
3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có những
* HiƯp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần
chân, vần bằng (cũng có thể là vần
trắc)
? HÃy cho biết câu thơ trong bài ngắt
nhịp nh thế nào.
? Bố cục của thơ TN
* Nhịp thờng là 4/3
* B cc: , thc, lun, kt
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài
có thể trình bày nh thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?
( Cã tõ thêi §êng- ĐờngThi) Các
nhà thơ áp dụng thơ Đờng luật bắt
chớc thơ thời Đờng- Thơ Đờng luật
có hai loại chính: Thất ngôn bát cú ,
tứ tuyệt
* TNBC: L một thể thơ thông dụng
trong các thể thơ Đờng luật đợc các
nhà thơ Việt nam a chuộng, áp dụng
sáng tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài
- Yờu cầu học sinh trình bày từng
đặc điểm dựa vào kết quả phân tích
ở trên
? Thể thơ này có u điểm gì( nhạc
điệu luật bằng trắc - cân đối nhịp
nhàng)
? ThÓ thơ này có nhợc điểm gì
? Phần kết bài có nhiƯm vơ g×
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm
của thể loại văn học thì phải làm gì
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh lập dàn bi bi
tp 1
? Truyện có những yếu tố nào
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu : vần bằng
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non-hòn son- con : vần bằng
- Nhịp 4/3
- B cc: đề, thực, luận, kết
<i><b>2. Lập dàn bài:</b></i>
<i><b>a. Më bµi</b></i>
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ
TNBC Đờng luật: Là một thể thơ
thông dụng trong các thể thơ Đờng
luật đợc các nhà thơ Việt nam a
chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt nam
ai cũng làm thể th ny bng ch Hỏn
v ch Nụm.
<i><b>b. Thân bài</b></i>
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp
- Nhận xét u, nhợc điểm và vị trí của
thể thơ trong th¬ ViƯt nam
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà
cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng,
đăng đối, nhịp nhàng.
+ Nhợc điểm: gị bó vì có nhiều ràng
buộc, khơng đợc phóng khống nh thơ
tự do.
<i><b>c. KÕt bµi:</b></i>
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ
đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của
thể thơ trong thơ Việt nam : thể thơ
quan trọng, nhiều bài thơ hay đợc làm
theo thể thơ này và ngày nay vẫn đợc a
chuộng.
<i><b>3. Ghi nhớ: ( SGK - tr154 )</b></i>
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
<i><b>a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn</b></i>
<i><b>b. Thân bài: Đặc điểm của truyện </b></i>
ngắn.
? Cèt trun cđa trun ng¾n diƠn ra
trong một không gian nh thế nào
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
- Chi tit: bt ng, độc đáo khơng kể
trọn vẹn 1 q trình diễn biến của
cuộc đời ngời mà chọn những khoảnh
khắc ca cuc sng th hin
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
<i><b>c. Kết bài</b></i>
- Vai trò truyện ng¾n.
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
- Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Häc ghi nhí.
- Hồn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết
minh (1 đồ dùng, ...)
<b>TuÇn 15 </b>
<i><b>TiÕt 62 Ngày soạn: 16/12/2006</b></i>
<b> ( Phan Ch©u Trinh) </b>
<b>A. Mơc tiªu.</b>
- HS cảm nhận đợc hình ảnh cao đẹp của ngời yêu nớc trong gian nan nguy
hiểm vẫn bền gan vững chí.
- Nhân cách anh hùng của nhà yêu nớc Phan Châu Trinh
- HS hiểu đợc sức truyền cảm của ngth
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Đọc tài liệu tham khảo, chân dung Phan Châu Trinh.
- Hs ; soạn bài
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
- Đọc thuộc lịng bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác''
- Em hiểu gì về nhà yêu nớc Phan Bội Châu qua bài thơ đó
<i><b>III.Bài mới: </b></i>
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Y/ c học sinh c chỳ thớch
? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả Phan Châu Trinh
-Hiu Tõy H, biệt hiệu Hi Mã.
? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời ca bi
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- HS trỡnh bày chú thích: Là nhà nho
yêu nớc, nhà cách mạng lớn ở nớc ta
đầu thế kỉ XX - Dựa vào Pháp để lật đổ
nền quân chủ phong kiến Việt nam từ
đó xây dựng đất nớc ...
7/
5/
9/
th¬.
- Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã
ném 1 mảnh giấy vào khám để an
ủi, động viên các bạn tù :'' Đây là
tr-ờng học tự nhiên. Mùi cay đắng
trong ấy, làm trai trong thế kỉ XX
này không thể không nếm cho biết.
''ở Côn Đảo ngời tù phải làm công
- Y/c đọc chú ýkhẩu khí ngang tàng,
giọng điệu phấn chấn hào hùng.
? Giọng điệu trong thơ để lại cho em
ấn tợng gì.
- Bổ sung thêm: đập đá ?
- Cơng việc lao động khổ sai này
làm khơng ít tù nhân kiệt sức, khơng
ít ngời đã gục ngã
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ
TNBCĐL gồm 4 phần đề - thực -
luận - kết nhng xét về ý thì 4 câu
đầu có ý liền mạch, 4 câu sau ý
cũng liền mạch. Hãy nêu ý lớn dựa
vào cách chia đó.
? Bốn câu thơ đầu giúp em hình
dung thế đứng của nhân vật trữ tình
nh thế nào
- Quan niệm làm trai của nhà thơ :
hiên ngang, đàng hồng trên đất
Cơn Lơn
? Tác giả đã kế thừa chí anh hùng
- Hai câu thơ đầu gợi tả con ngời
hiên ngang, ngạo nghễ trong tù ngục
xiềng xích khơng hề chút sợ hãi, câu
thơ toát lên một vẻ đẹp cao cả, hùng
tráng
* Giäng thơ hùng tráng,khẩu khí
ngang tàng ngạo nghễ
? Cụng vic đập đá ở Côn Lôn đợc
tác giả miêu tả nh th no
? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở
đây? tác dụng.
- Hỡnh nh mt con ngi phi phàm,
1 anh hùng thần thoại đang thực
hiện một sứ mạng thiêng liêng khai
sông phá núi, vạt đồi, chuyển đá
vang động cả đất Côn Lôn
*Bút pháp lãng mạn, nhữngđộngtừ
mạnh
biện pháp nghệ thuật nói quá
? Từ cơng việc đập đá thật đó cịn
liên tởng tới 1 ý nào khác.
- 4 câu thơ đầu đã dựng lên một bức
tợng đài uy nghi về những tù nhân
- Sau vụ chống thuế ở Trung kì tháng 4
- 1908 Phan Châu Trinh, kết án ... và
đày ra Cơn Đảo, 1 hịn đảo nhỏ ở miền
đông nam nớc ta cách Vũng Tàu hơn
100km - nơi thực dân Pháp chuyên
dùng làm chỗ đày ải tù nhân yêu nớc ...
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Đọc - tìm hiểu chú thích</b></i>
- HS đọc diễn cm
- HS tự bộc lộ. (hùng tráng, khoẻ
khoắn)
- Mt hình thức lao động nặng nhọc ở
Cơn Đảo, bọn cai ngục bắt các tù nhân
vào núi khai thác đá, đập đá hộc, đá to
thành những mảnh, viên nhỏ để làm
đ-ờng.
- HS tr¶ lêi
+ 4 câu thơ đầu: nói về cơng việc đập
đá ở Cơn Lơn
+ 4 câu thơ cuối: cảm nghĩ từ việc đập
đá.
<i><b>2. Phân tích</b></i>
<i><b>a) 4 câu thơ đầu</b></i>
- Th ng ca con ngời trong đất trời,
biển rộng non cao, đội trời đạp đất, t
thế hiên ngang sừng sững
'' Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông''
(Nguyễn Cơng Trứ)
- Chí làm trai N, B, Đ, T
Cho phØ søc vÉy vïng trong 4 bÓ
(Nguyễn Công Trứ)
- Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời giúp nớc phơi gan anh hào
(Nguyễn Đình
Chiểu)
- Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời
(Phan Bội Châu)
- Lừng lấy - lở núi non
- Xách búa - đánh tan - 5,7 đống
- Ra tay - đập bể - mấy trăm hịn:
nói q, động từ mạnh, nhịp thơ mạnh
- Hình ảnh một ngời anh hùng với một
khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng
sững trong đất trời, coi thờng mọi thử
thách gian nan, dám đơng đầu vợt lên
chiến thắng hoàn cảnh biến lao động
c-ỡng bức nặng nhọc thành một cuộc
chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của
con ngời có sức mạnh thần kì nh dũng
sĩ thần thoại.
9/
5/
Côn Đảo, những anh hùng cứu nớc
trong chốn địa ngục trần gian với
khí phách hiên ngang lẫm liệt trong
đất trời.
? Nh vậy 4 câu thơ đầu sử dụng
ph-ơng thức biểu đạt nào.
* Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
*Một bức tợng đài uy nghi về ngời
anh hùng với khí phách hiên ngang,
lẫm liệt sừng sững trong đất trời
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 4
câu cuối? Hiệu quả của việc chuyn
? Câu 5 - 6 tác giả sử dụng nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật này.
* Ngh thut i, hỡnh nh n dụ.
? ý nghĩa của 2 câu thơ này (K/đ
điều kiện gì ?)- tốt lên phong cách
nào của ngời yêu nớc
- Muốn xứng danh anh hùng, để
hoàn thành sự nghiệp cứu nớc vĩ đại
phải bền gan vững chí, có tấm lịng
son sắt, vững tin sắt đá. Tất cả
những khó khăn trên kia chỉ là sự
thử thách rèn luyện tinh thần.
*Tinh thần chịu đựng gian khổ, bất
chấp nguy hiểm, bền gan, bền chí.
? Em hiểu ý 2 câu thơ kết nh thế nào
? Cách kết thúc này có giống với bài
thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác'' của Phan Bội Châu không.
? Từ đó em thấy phẩm chất cao q
nào của ngời tù đợc bộc lộ.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ giọng điệu
của 2 câu thơ cuối.
*Giọng ngang tàng, hình ảnh mang
tính biểu tợng gợi tả.
* Hình ảnh con ngêi bÊt chÊp gian
nguy, tin tëng m·nh liÖt lÝ tởng yêu
nớc của mình.
- Hc tp quan nim sng của tác
giả: sống hết mình với lí tởng, biến
những gian khổ vất vả trong công
việc đời thờng thành những khát
khao baybổng để làm việc hăng hái
hơn, sống có ý nghĩa hơn.
? Hãy nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
? Em rút ra bài học gì cho bản thân.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm, đọc
thuộc lòng bài thơ.
? Trình bày cảm nhận của em về vẻ
đẹp hào hùng lãng mạn của hình
t-ợng nhà nho yêu nớc đầu thế kỉ XX.
ngục, lật đổ ách thống tr.
- Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
<i><b>b) Bốn câu thơ cuối</b></i>
- Giọng điệu trở sang bộc bạch bộc lộ
cảm xúc
- Tạo ra sự sâu lắng của cảm xúc cđa
t©m hån.
- Biện pháp nghệ thuật đối trong câu v
i trong 2 cõu
-Tháng ngày: biểu tợng cho sự thử
thách kéo dài,- thân sành sỏi: gan góc ,
bất chấp gian nguy,- ma nắng:biểu tợng
cho gian khổ,- dạ sắt son: trung thành.
Đó là những hình ảnh ẩn dụ.
- Càng khó khăn càng bền chí, son sắt
một lòng
- Bất chấp gian nguy, trung thành với ý
tởng yêu nớc
- Liên hệ:
''Nghĩ mình trong bớc gian truân
Tai ng rốn luyện tinh thần thêm hăng''
(Tự khuyên mình - Hồ Chí Minh)
- Nhà thơ ngầm ví việc đập đá ở Côn
Lôn nơi địa ngục trần gian giống nh
việc của thần Nữ Oa đội đá vá trời tạo
- Giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng,
sảng khoái hào hùng , nụ cời ngạo
nghễ, nụ cời của kẻ chiến thắng mà
không nhà tù nào khuất phục nổi.
<i><b>3. Tæng kÕt</b></i>
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS béc lé
<b>iII. LuyÖn tËp</b>
- HS đọc diễn cm, bc l.
vào sự nghiệp của mình.
<i><b>IV. Cñng cè:(2')</b></i>
- HS đọc ghi nhớ.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nh:</b><b> (2')</b></i>
- Học thuộc lòng bài thơ
- Hoàn thiện bài tập, viết đoạn văn ngắn ... dựa bài tập
- Soạn bài: ''Muốn làm thằng cuội'', Hai chữ nớc nhµ”.
<b>TuÇn 16</b>
<i><b>TiÕt 63 Ngày soạn: 17/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 21/12/2006</b></i>
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt
đã học ở kì I.
- Có ý thức làm bài tập để nắm vững và nâng cao kiến thức về tiếng Việt.
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
<b>B. Chn bÞ:</b>
- GV:Mét sè bài tập bổ trợ
- HS : xem trớc nội dung ôn tập
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
- KT phần chuẩn bị ôn tập
<i><b>III.Bài míi. </b></i>
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>20'</b>
? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng
và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
- Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa
từ ngữ chỉ là tơng đối vì nó phụ
thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
VD: Cây cỏ hoa ứng với loài thực vật
do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn
cây, cỏ, hoa và nghĩa của 3 từ cây,
cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ:
cây dừa, cỏ gà, hoa cúc.
? ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng? Cho vÝ
dô.
? Phân biệt cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ với trờng từ vựng.
<b>I. LÝ thuyÕt.</b>
<b>A. Tõ vùng</b>
<i><b>1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b></i>
- HS trả lời
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa
của một số từ ngữ khác.+ VD: Cây
rộng hơn cây cam, cây chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
của từ đó đợc bào hàm trong phạm vi
nghĩa ca t ng khỏc.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
<i><b>2. Tr</b><b> ờng từ vựng</b></i>
- trờng từ vựng là tập hợp c¸c tõ cã Ýt
nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa
VD: Phơng tiện giao thông: tàu, xe,
thuyền, máy bay ...
- Vũ khí: súng, gơm, lựu đạn ...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
nói về mối quan hệ bao hàm nhau
trong các từ ngữ có cùng từ loi
? Từ tợng hình, từ tợng thanh là gì?
Cho VD.
? Tác dụng của từ tợng hình, tỵng
thanh.
? Thế nào là từ ngữ địa phơng? Cho
? Thế nào là biệt ngữ xà hội ? Cho ví
dụ
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ.
? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví
dụ.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
VD: ng núi ngi khỏc, chính anh
cũng lời làm bài tập
? Th¸n tõ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Dạ, em đang học bµi.
- Chú ý: thán từ thơng thờng đứng
đầu câu, có khi tách thành một câu
đặc biệt.
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong cun sỏch ri ?
Trờng từ vựng tập hợp các từ cã Ýt nhÊt
1 nÐt chung vỊ nghÜa nhng cã thĨ khác
nhau về từ loại
VD: trờng từ vựng ngời
Chc vụ: Bộ trởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thơng minh, ngu đần
TT
<i><b>3. Từ t</b><b> ợng hình, từ t</b><b> ợng thanh</b></i>
- Từ tợng hình: từ gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, hoạt động trạng thái của sự
vật
VD: lom khom, ngất ngởng
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng ©m
thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu
cảm cao thờng đợc dùng trong văn
miêu tả và tự sự
<i><b>4. Từ ngữ địa ph</b><b> ơng và biệt ngữ xã</b></i>
<i><b>hội</b></i>
- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử
dụng ở một hoặc một số địa phơng
nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ
đợc dùng trong một tầng lớp xã hội
<i><b>5. Một số biện pháp tu từ từ vựng</b></i>
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mơ, tính chất của sự vật
hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh
gây ấn tợng tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
<b>B. Ngữ pháp</b>
<i><b>1. Một số tõ lo¹i</b></i>
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1
từ ngữ khác trong câu dùng để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc đợc nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi,
đích thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu
hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ
của ngời nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp.
VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này,
vâng, dạ, ừ.
<b>15'</b>
? Có thể sử dụng tình thái t tu tin
c khụng
? Câu ghép là gì? Cho vÝ dơ.
? Cho biÕt quan hƯ vỊ ý nghÜa trong
những câu ghép.
? in nhng t ng thớch hp vo ô
trống theo sơ đồ SGK
? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp
trong sơ đồ trên
* Lu ý: Khi giải thích nghĩa của
những từ ngữ hẹp hơn so với 1 từ ngữ
khác, ta thấy phải xác định c t
ng cú ngha rng hn.
? Trong những câu giải thích ấy có từ
ngữ nào chung.
? Tìm trong ca dao ViƯt nam 2 vÝ dơ
vỊ biƯn ph¸p tu từ nói quá hoặc nói
giảm, nói tránh.
? Viết hai câu có sử dụng từ tợng
thanh, tợng hình.
? c đoạn trích và xác định câu
ghép trong đoạn trích.
? Nếu tách thành câu đơn đợc khơng
? Nếu tách có lm thay i ý din
t khụng.
VD; à, , hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ,
cơ, nhé, nhỉ, mà.
- Khụng sử dụng đợc tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ
bậc xã hội và tình cm i vi ngi
nghe, c.
<i><b>2. Các loại câu ghép</b></i>
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm
C-V không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời ma nên đờng t.
- Quan hệ nhân quả thờng dùng cặp
- Quan hệ tơng phản: Tuy-nhng,
dẫu-nhng, dù-vẫn, mặc dù vÉn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hƯ lùa chän: hay
<b>II. Thùc hµnh.</b>
<i><b>1. Tõ vùng</b></i>
Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cời
- Truyền thuyết: truyện dân gian về
các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xa,
có nhiều yếu tố thần k×.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về
cuộc đời, số phận của một số nhân vật
quen thuộc ( ngời mồ cơi, ngời mang
lốt xấu xí, ngời con, ngời dũng sĩ...) có
nhiều chi tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngơn: Truyện dân gian
- Truyện cời: Truyện DG dùng hình
thức gây cời để mua vui hoặc phê phán
đả kích.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có
nghĩa rộng hơn (cấp độ khỏi quỏt cao
hn)
- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ớc gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
- HS viết đoạn văn
- Có thể dùng 1 số từ bệ vƯ, chãt vãt,
lªnh khªnh, ngo»n nghÌo, thít tha, Ý
ới, oang oang, loảng xoảng, lõm bõm,
tí tách, róc rách.
<i><b>2. Ngữ pháp</b></i>
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo
Đại thoái vị
- Cú th tỏch thnh 3 cõu n
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn
đạt vì câu ghép Pháp chạy, Nhật
? Xác định câu ghép và cách nối các
câu ghép.
cuéc CM
tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng nh
- Câu 3: nối bằng bởi vì.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- GV chốt lại nội dung ôn tập
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Hoàn thiện các bài tập
- Tip tục ơn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
<b>TuÇn 16</b>
<i><b>TiÕt 64 Ngày soạn:17/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 25/12/2006</b></i>
<b>A. Mục tiªu.</b>
- HS thấy rõ u khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một thứ đồ dùng
qua đó củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi sai trong bài
tập làm văn
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- GV: Chấm bài, thống kê lỗi.
- HS: Xem lại phơng pháp làm bài văn thuyết minh
<b>C.Tiến trình tiết trả bµi.</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(4')</b></i>
? Đặc điểm của văn thuyết minh ? Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có
yêu cầu nh thế no.
<i><b>III.Bài mới. (35')</b></i>
<b>1. Trả bài tập làm văn số 3.</b>
<i><b>Hot động của thày</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>a) Đề bài.Nhắc lại đề bài TLV.</b></i>
<i><b>c. NhËn xÐt.</b></i>
<i><b>*. ¦u ®iĨm:</b></i>
?Hãy so sánh bài làm của mình với
dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh
xem mình đã làm tốt những gì?
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài
và làm bài đúng phơng pháp thuyết
minh.
- Một số bài làm rõ ràng, thuyết minh
khá hay và đầy đủ về cây bút bi.
<i><b>ThuyÕt minh vỊ c©y bót bi</b></i>
Mở bài: Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng
học tập( Để viết) của học sinh, vật dụng
không thể thiếu của những ngời viết bài.
Thân bài:
* Xuất xứ: Cơ sở sản xuất, các công đoạn
làm ra- đến tay ngời tiêu dùng.
* CÊu t¹o: Vá bót, rt bót, mùc, ngßi
bót....
* Sư dơng: Khi viÕt cầm nh thế nào, viết
nh thế nào...
* Bo qun: Đựng trong hộp, không để va
đập mạnh tránh vỡ...
- Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm
tắc bút...)
Kết bài: Bút bi cùng với các loại bút khác
là vận dụng không thể thiếu của học sinh
và những ngời làm nghề viết bài.
<i><b>*. Nhợc điểm:</b></i>
?HÃy so sánh bài làm của mình với
dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh
xem bài của mình còn cha làm tốt
những gì?
-Một số bài làm còn nặng về miêu tả,
kể.
-Mt s bi cũn vit sai nhiều lỗi
chính tả, lỗi về câu, lỗi diễn đạt, lỗi
khơng sử dụng dấu câu...
- NhiỊu bµi viÕt còn sơ sài, tẩy xoá
nhiều.
ra những u điểm của bµi.
H/s đối chiếu bài của mình với dàn bài
mẫu và đối chiếu với bài của bạn và nêu
ra nhng im cha lm tt ca bi mỡnh .
2.Kết quả.
<i><b>Điểm8,9,10</b></i>
<i><b>Điểm5,6,7</b></i>
<i><b>Điểm dới 5</b></i>
<b>3.Chữa lỗi trong bài:(8/<sub> ) </sub></b>
- Giáo viên hớng dẫn học sinh sửa lỗi:
<i><b> Lỗi sai</b></i> <i><b> Sửa lại</b></i>
Bút Bi bút bi
nò so; duột bút; rễ dàng lò xo; ruột bút; dễ dàng
1 số kim loại dẻo một số kim loại dẻo
Cây bút bi quả là một thứ thiêng liêng Cây bút bi trở nên quan trọng
<b>4.Đọc và bình những bài văn hay:Thuỷ, Trang, Hằng, DiƯp....</b>
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
- GV nhận xét đánh giá chung bài làm
- Rút kinh nghiệm ý thức sửa lỗi
<i><b>V. H</b><b> ớng dn v nh:</b><b> (1')</b></i>
- Xem lại lí thuyết và các bài tập làm văn mẫu
- Đọc thêm bài thuyết minh: ''Chiếc áo dài Việt nam '', ''Đồ chơi dân gian'',
''Món ăn Hà Nội''
<b>Tuần 17</b>
<i><b>TiÕt 65</b></i>
<i><b> Ngày soạn: 20/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 27/12/2006</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>( Tản Đà)</b></i>
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai
thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm
trạng giọng điệu thơ thống thiết.
- Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trớc thực tại đen
tối và tầm thờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất ngông.
- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngơn bát cú
Đ-ờng luật của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng th Đ-ờng,
khơng cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khống đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên,
thoải mái, giọng thơ thanh thốt, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, dun dỏng.
- Giáo dục lòng yêu nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, những điều cần lu ý ...
- Học sinh: Soạn bài.
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tổ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ: "Đập đá ở Cơn Lơn'' ? Em thích nhất
câu thơ nào trong bài? Giải thích lí do.
<i><b>III.Bµi míi. </b></i>
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả, đề tài sáng tác, khai thác đề tài
lịch sử.
? Xuất sứ của văn bản. (chú ý đề tài
lịch sử sáng tác của bài thơ)
. Bµi thơ dài 101 câu, đoạn trích 36
- Yờu cu đọc: lâm li, thống thiết.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu
của đoạn th¬.
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào ?
Thuyết minh về thể thơ này (số câu
chữ, hiệp vần). Thể thơ có tác dụng
gì trong việc thể hiện giọng điệu của
bài thơ.
* ThĨ lo¹i song thÊt lơc bát
- Đây là thành công đầu tiên của văn
bản này: Sự lựa chọn thể thơ thích
hợp.
? Giải thích một số từ ngữ khác:
Đoái Châu, Hồng lạc, sa cơ, quách,
tổ tông.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả:
- Da SGK trình bày
+ Cuộc đời
+ Sự nghiệp (chú ý đề tài sỏng tỏc)
2. Tỏc phm:
- Bài thơ mở đầu tập ''Bút quan
hoài-1924)
- Đoạn trích phần mở đầu của bài thơ.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
1. Đọc
- Hc sinh c din cm
- Giọng điệu thống thiết, dìu dặt khi
nuối tiếc tự hào, khi căm uất, khi thiết
tha.
- Th song thất lục bát , phù hợp với
việc diễn tả tâm trạng đau đớn, da diết,
nỗi giận dữ, ốn thán của tâm sự u
nớc, khích lệ lịng u nớc, ý chí cứu
nớc.
- Häc sinh gi¶i thÝch
. Đoái: ghé, ngó, ngoái
. Châu: nớc mắt, giọt lệ
. Hồng lạc: thuỷ tổ, dòng dõi dân tộc
Việt Nam
. Hồng: núi Hồng Lĩnh, sông Hồng,
chim Lạc: Âu Lạc, Lạc ViƯt.
. Sa cơ: gặp chuyện khơng may, bất
ngờ, khơng tập đối phó, phải chụi thất
bại có khi chịu chết.
. Quách: bọc ngoài, áo quan, ngoài cỗ
ván để chơn ngời chết
? Cã thĨ kh¸i qu¸t ý chính và cảm
xúc bao trùm đoạn trích.
? Đoạn thơ có thể chia làm 3 phần.
Nêu ý chính tõng phÇn.
? Xem chú thích (*) SGK cho biết
điều gì đặc biệt trong cuộc ra đi của
ngời cha là Nguyễn Phi Khanh.
? Cảnh tợng ra đi đợc miêu tả qua
những câu thơ nào ? cảnh tợng đó
đ-ợc miêu tả ra sao ? Gợi cho em cảm
giác gì.
- Giáo viên bình: Nơi tận cùng của
đất nớc, 1 cuộc ra đi không ngày trở
lại - địa điểm cuối cùng để rồi vĩnh
viễn rời xa Tổ Quốc, Quê hơng , tâm
trạng ấy đợc phủ lên một cảnh vật
* Bối cảnh khơng gian nơi biên giới
ảm đạm, heo hút.
* Từ ngữ ớc lệ, nghệ thuật phóng
đại, giới thiệu hồn cảnh đất nớc nơ
lệ
? Có phải ở đây chỉ hồn tồn cảnh
thật hay phóng đại.
? Nếu khơng gian là mây sầu, gió
thảm thì hồn cảnh tâm trạng của
ngời cha đợc biểu hiện qua những
hình ảnh nào.
* Hoàn cảnh và tâm trạng của ngời
cha thật éo le và đau đớn, yêu nớc
nhng bất lực không làm đợc gì.
? Các hình ảnh ''Hạt máu thấm
quanh hồn nớc - chút thân tàn lần
b-ớc dặm khơi'' thể hiện một tâm trạng
nh thế nào ? Đó là nghệ thuật gì.
? Những cụm từ ớc lệ quen thuộc
của thơ ca trung đại đợc sử dụng
trong đoạn 1 này có tác dụng gì.
* Hình ảnh ẩn dụ + từ ngữ ớc lệ.
- ý chính: đây là lời trăng trối của ngời
cha với con trớc giờ vĩnh biệt, trong
bối cảnh bản thân ông bị bắt, bị nhốt
trong xe tù, nớc mất nhà tan. Đó là tâm
trạng nặng trĩu ân tình và đau đớn xót
xa, giọng thơ lâm li thống thiết, nhiều
câu cảm thán.
. Phần 1: Tâm trạng của ngời cha trong
cảnh ngộ éo le.
. Phần 2: Hiện tình đất nớc trong cảnh
đau thơng tang tóc
. PhÇn 3: ThÕ bÊt lùc cđa ngêi cha và
lời trao gửi cho con
2. Phân tích
a) Tám câu thơ đầu: tâm trạng của ng -
êi cha:
- Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt
giải sang Trung Quốc, Nguyễn Trãi
định đi theo cha nhng tới biên giới
phía Bắc, Phi Khanh khuyên con nên
quay trở về để bàn tính việc trả thù
nhà, n n nc.
- Qua 4 câu thơ đầu: Không gian ải
- Nơi biên giới ảm đạm, heo hút.
- Biện pháp nghệ thuật: phóng đại
thơng qua những từ ngữ ớc lệ, cũ mịn
- nhng những từ ngữ đó vẫn tạ đợc
khơng khí chung cho tồn bài, khơng
khí thời những năm 20 của thế kỉ XX
khi đất nớc b nụ l
- Tâm trạng và hình ảnh của ngời cha:
máu và nớc mắt
- Hon cnh: cha b bt giải sang
Trung Quốc không mong ngày trở lại,
con muồn đi theo cha phụng dỡng cho
tròn đạo hiếu nhng cha phải dằn lòng
khuyên con trở lại để lo tình việc cứu
nớc trả thù nhà , hồn cảnh éo le
- Hình ảnh ẩn dụ nói lên nhiệt huyết
yêu nớc, tình nhà nghĩa nớc thật sâu
đậm đồng thời nói lên tâm trạng đau
đớn cùng cảnh ngộ bất lực của 2 cha
con khi mất nớc nhà tan.
? Qua những điều phân tích trên em
thấy ngời cha là ngời nh thế nào.
* là ngời yêu nớc thiết tha, sâu đậm,
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
? Theo dõi trong đoạn thơ cho biết
trong lời khuyên ngời cha nhắc đến
những lich sử gì của dân tộc.
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm
cách cứu nớc, cứu nhà ngời cha lại
nhắc đến lịch sử anh hùng của dân
tộc ? Điều đó cho thấy tình cảm sâu
đậm nào trong tấm lòng ngời cha.
? Trong những câu thơ tiếp theo tác
giả miêu tả thảm hoạ mất nớc nh thế
nào.
liªn hệ Bình Ngô Đại cáo:
Nng dõn en trờn ngn la hung tàn
Vùi con đỏ xuống dới hầm tai vạ
... Tàn hại cả giống cơn trùng cây cỏ
Nheo nhóc thay kẻ goỏ ba khn
cựng
cảnh mất nớc nhà tan ơt thế kỉ XX
? Qua hoạ mất nớc gieo đau thơng
cho dân tộc và nỗi đau cho lòng ngời
yêu nớc. Những lời thơ nào diễn tả
nỗi đau này.
? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả các
hình ảnh này? Nhận xét gì về giọng
thơ.
* Tự sự, biểu cảm.
* Dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá,
giọng thơ lâm li thống thiết đầy bi
phẫn + những câu cảm thán :Tự hào,
đau xót trớc cảnh mất nớc.
? Qua nhng lời nói đó đã bộc lộ
cảm xúc sâu sắc nào trong lịng ngời
cha.
? Tâm trạng đó cịn là tâm trạng của
ai trong hoàn cảnh nào. Tác giả nhập
vai ngời trong cuộc.
? Ngời cha nói nhiều đến mình qua
những câu thân tàn, tuổi già sức yếu,
sa cơ, đành chịu bó tay để làm gì.
? Tại sao ngời cha lại nói thế.
? Ngời cha dặn con những lời cuối
b) Hai m ơi câu tiếp theo: Tình hình
hiện tại của đất n ớc .
- Hc sinh c din cm
- 4 câu đầu đoạn 2: nòi giống cao quí
(giống Hồng Lạc), nhiều anh hïng hµo
kiƯt
- Nhắc đến lịch sử hào hùng của dân
tộc để khích lệ dịng máu anh hùng
dân tc ngi con.
-Tự hào về dân tộc biểu hiện của lòng
yêu nớc
- Di ỏch ụ h ca giặc Minh: Đất
n-ớc tơi bời trong trong cảnh đốt phá,
giết chóc xâm lợc tàn bạo
''Th¶m vong...
... cơn vật sầu''
- Dùng nhân hoá và so sánh hình ảnh
thơ diễn tả cảm xúc mạnh (khói Nùng
Lĩnh, sông Hồng Giang ...)
- ý nghĩa: Cực tả nỗi đau mất nớc thấm
đến cả trời đất sông núi Việt Nam kinh
động cả đất trời.
-Giọng thơ lâm li thống thiết, nỗi phẫn
uất, hờn căm. Mỗi dịng thơ là một
tiếng than, tiếng nấc xót xa cay đắng.
- Để nói đến hình ảnh bất lực của
mình.
cùng nh thế nào ? Qua đó em thấy
ơng là ngời nh thế nào.
? Đọc bài thơ ''Hai chữ nớc nhà'' em
hiểu gì về nỗi lịng của ngời cha
trong hồn cảnh nớc mất nhà tan.
? Tác giả mợn câu chuyện lịch s
ny lm gỡ.
? Bài thơ sử dụng những nghƯ tht
g×.
? Tại sao tác giả lại đặt nhan đề thơ
là ''Hai chữ nớc nhà''
nhà, cho nớc.. .là ngời khơng hề nghĩ
đến riêng mình, 1 lịng, 1 dạ vì dân vì
nớc.
4. Tỉng kÕt
- Tình u nớc thiết tha sâu nặng.
- Bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ
lịng u nớc, ý chí cứu nớc của đồng
bào.
- Giọng điệu thống thiết + hình ảnh
xúc động ...
<b>III. LuyÖn tËp</b>
- Nớc và nhà, Tổ Quốc và gia đình
riêng và chung gắn bó và chia sẻ.
Nh-ng Nh-nghĩa nớc phải đặt troNh-ng tình nhà.
Thù nớc đã trả là thù nhà cũng đợc
báo.
<i><b>IV. Cñng cè:(')</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Häc thuéc ghi nhí + đoạn thơ
- Làm bài tập (163) Luyện tập.
- ễn tập toàn bộ phần văn bản để chuẩn bị kiểm tra HK I
- Chuẩn bị hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ SGK - tr 164.
<b>TuÇn 17</b>
<i><b>TiÕt 66 Ngày soạn:20/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: 27/12/2006</b></i>
<i><b>Văn bản</b></i>
<b>ụng </b>
<b> </b>
<b>A. Mơc tiªu.</b>
- Bài ''Ơng đồ'': Học sinh cảm nhận đợc tình cảm tàn tạ của nhân vật ông đồ,
qua đó thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh
cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền. Thấy đợc sức truyền cảm
sâu sắc của bài th.
- Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn: nh chõn dung Vũ Đình Liên, tập thơ mới, những bài viết đánh
giá phê bình tác phẩm ''Ơng đồ''
- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
KiĨm tra sù chn bị bài của học sinh.
nho ngày càng mất vị trí quan trọng. ''Ơng đồ chính là cái di tích tiều tuỵ đáng
th-ơng của một thời tàn'' (Thi nhân Việt Nam). Giới thiệu ảnh chân dung Vũ Đình
Liên.
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt ng ca trũ</b>
<i><b>5'</b></i>
10'
<i><b>10'</b></i>
? Tìm bố cục của bài thơ.
? ý chính của 2 khổ thơ đầu.
? Ơng đồ xuất hiện vào thời điểm
nào, gắn với những gì.
? Điều đó có ý nghĩa gì.
* Ơng xuất hiện vào mùa đẹp, vui,
hạnh phúc của mọi ngời
? ý nghÜa cña chi tiÕt ''Bao nhiªu
ngêi thuª viÕt''
? Họ đến nhằm mục đích gì.
? Ơng đồ từng đợc hởng 1 cuộc
* Ông đợc mọi ngời mến mộ vì tài
năng, mang hạnh phúc đến cho
mọi ngời.
? Đằng sau lời thơ là thái độ nh thế
nào của tác giả đối với ơng đồ.
* Nhà thơ q trọng ơng đồ, q
trọng một nếp sống văn hố của
dân tộc.
? ý nghĩa của 2 khổ tiếp theo.
* Hình ảnh ơng đồ vắngkhách.
? Hình ảnh ơng đồ có gì ging v
khỏc vi 2 kh trờn.
? Những lời thơ nào buồn nhất.
? Chỉ ra biện pháp tu từ và t¸c dơng
cđa nã.
- Biện pháp nhân hố đợc sử dụng
rất đắt.
* Phép nhân hố, nỗi buồn của ơng
đồ lan sang cả những vật vơ tri vơ
giác.
? Hình dung của em về ơng đồ từ
lời thơ
''Ơng đồ vẫn ngồi đấy
Qua đờng khơng ai hay''
* Ơng hồn tồn bị quên lãng.
? Cảnh tợng nh thế nào đợc gợi lờn
t li th
<b>I. Bố cục văn bản. - 5 khỉ</b>
+ 4 khổ có hình ảnh ơng đồ ngồi viết
câu đối thuê, 2 khổ đầu tơng phản với 2
khổ cuối.
+ Khổ cuối là sự vắng bóng của ông đồ
và bâng khuâng nhớ tiếc của nhà thơ.
<b>II. Phân tích </b>
<i><b>1. Hình ảnh ơng đồ thời đắc ý. </b></i>
- Ông xuất hiện vào dịp tết, hoa đào nở
cùng với mực tàu, giấy đỏbên hè phố
đông ngời qua lại.
- ''mỗi'', ''lại'': sự lặp lại của thời gian,
ơng xuất hiện đều đặn hồ hợp với cảnh
sắc ngày tết, góp mặt vào cái đơng vui,
náo nhiệt của phố phờng.
- Ông rất đắt hàng, màu sắc rực rỡ của
đào, mực tàu hoà hợp với giấy đỏ và sự
- Thªu viÕt.
- Thởng thức tài viết chữ đẹp của ơng:
nh phợng múa, rồng bay.
- Cuộc sống có niềm vui và hạnh phúc:
đợc sáng tạo, có ích với mọi ngời, đợc
mọi ngời trong vọng.
- Quí trọng ơng đồ, q trọng một nếp
sống văn hố của dân tộc
<i><b>2. Ơng đồ thời tàn. </b></i>
- Hình ảnh của ơng đồ thời tàn
- Ơng vẫn xuất hiện vào dịp tết với mực
tàu, giấy đỏ nhng cảnh tợng vắng vẻ
đến thê lơng '' ngời thuê viết nay đâu''
- Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.
- Phép nhân hoá, nỗi buồn tủi lan sang
cả những vật vô tri vô giác. Giấy đỏ cứ
phơi ra đấy mà chẳng đợc đụng đến trở
thành bẽ bàng, màu đỏ thành vô duyên
- Ông đồ ngồi ở chỗ cũ trên hè phố
nh-ng âm thầm, lặnh-ng lẽ tronh-ng sự thờ ơ của
mọi ngời , ơng hồn tồn bị quên lãng,
lạc lõng giữa phố phờng.
<i><b>5'</b></i>
<i><b>5'</b></i>
''Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời ma ... ''
- Liên hệ với thơ Đờng:
''Thanh minh lt pht ma phựn
Khỏch i đờng thấm nỗi buồn xót
xa''
* NghƯ tht t¶ c¶nh ngụ tình gợi
tả sự tàn tạ, buồn bÃ.
? Nhận xét về nhạc điệu và vần
trong khổ 4.
? Khổ đầu và khổ cuối có gì giống
và khác nhau.
* Kết cấu đầu cuối tơng ứng chặt
chẽ.
? ý ngha của sự giống và khác
nhau đó.
? Thiªn nhiªn ë 2 câu cuối.
? Tâm t của tác giả.
* Nh th thơng cảm cho những
nhà nho, thơng tiếc những giá trị
tinh thần tết đẹp bị tàn tạ, lãng
quờn.
? Nhận xét của nhà thơ.
? Ngôn ngữ, kết cấu, thể thơ.
? Giá trị nội dung của bài thơ.
ngoại trong thơ trữ tình, ngoại cảnh mà
lại là tâm cảnh.
- Câu 2 và câu 4 đều mang thanh bằng.
- Vần xen kẽ: đấy - giấy, hay - bay.
diễn tả cảm xúc buồn thơng kéo dài
3. Tâm t của tác giả
- Giống: đều có hình ảnh hoa đào nở.
- Khác: ông đồ xuất hiện nh lệ thờng -
khơng cịn hình ảnh ơng đồ.
-Kết cấu đầu cuối tơng ứng chặt chẽ thể
hiện chủ đề tác phẩm.Thiên nhiên vẫn
đẹp đẽ, con ngời trở thành xa cũ.
- (?) tu từ thể hiện nỗi niềm thơng tiếc
khắc khoải của nhà thơ. Câu hỏi nh gieo
vào lòng ngời đọc những cảm thơng,
tiếc nuối không dứt. Nhà thơ thơng tiếc
những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ,
lãng qn.
<b>III. Tỉng kÕt </b>
1. NghƯ thuật
- Thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ, mỗi
khổ 4 câu thích hợp nhất với việc diễn
tả tâm tình sâu lắng
- Kết cấu câu giản dị, chặt chẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng, bình dị, hàm
súc, d ba
2. Néi dung
- Tình cảm đáng thơng của ơng đồ.
- Niềm thơng cảm chân thành của nhà
thơ
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
? Ơng đồ là một trong những bài thơ lãng mạn tiêu biểu, từ bài thơ này em
hiểu thêm đặc điểm nào trong thơ lãng mạn Việt Nam. (Nội dung nhân đạo
và nỗi niềm hoi c)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc lồng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung , nghệ thuật
từng phần.
- Soạn bài ''Quê hơng''.
<b>TuÇn 18</b>
<i><b>TiÕt 69, 70</b></i>
<i><b> Ngày soạn:21/12/2006</b></i>
<i><b> Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Tập làm văn</b></i>
<b>hot ng ng vn: lm thơ bảy chữ</b>
<b>A. Mơc tiªu.</b>
- Giúp học sinh biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt
câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo ỳng vn.
- Giáo viên: Đọc kĩ những ®iỊu cÇn lu ý, mét sè vÝ dơ sư dơng trong bài, máy
chiếu, giấy trong ghi bảng mẫu luật bằng, trắc.
- Học sinh: Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164)
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị cđa häc sinh.
<i><b>III.Bµi míi: </b></i>
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Gọi học sinh đọc bài thơ
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các
tiếng gieo vần cũng nh mối quan hệ
bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong
2 bài thơ sau.
- Gi¸o viên gọi học sinh trình bày và
nhận xét lẫn nhau.
- Giáo viên bật máy chiếu đa ra đáp
án
- Gọi học sinh đọc và phát hiện chỗ
sai
? Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử
tìm cách sửa lại cho đúng bài thơ
''Tối''
<b>I. NhËn diÖn luật thơ</b>
1. Đọc, gạch nhịp, chỉ ra cách gieo
vần và mối quan hệ bằng trắc(20')
- Câu thơ bảy chữ (có thể xen câu 6
chữ, 5 chữ)
- Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 nhng phần
nhiều là 4/3.
-Vần có thể trắc, bằng nhng phần
nhiều là bằng, vị trí gieo vần là tiếng
cuối câu 2 và 4 có khi cả tiếng cuối
câu 1
- Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau:
a) B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
b) T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
2. ChØ ra chỗ sai luật (19')
- Bi th ''Ti'' ca on Văn Cừ chép
sai hai chỗ: Sau ''Ngọn đền mờ'' khơng
có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai
nhịp. Vốn là ''ánh xanh lè'' chép thành
''ánh xanh xanh'', chữ ''xanh'' sai vần.
- Sửa: bỏ dấu phẩy, sửa chữ xanh
thành một chữ hiệp vần với ''che'' ở
trên. ở đây có chữ lè (xanh lè) là thích
hợp, nhng có thể nghĩ đến các tiếng
vàng khè hoặc ''bóng đèn mờ tỏ, bóng
đêm nhoè'', hay ''bóng trăng nhoè'',
hay ''ánh trăng loe''.
ChuyÓn tiÕt 70
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Ngời biên soạn đã dấu đi 2 câu cuối
bài thơ của Tú Xơng.
? H·y lµm tiÕp 2 câu còn lại.
- Gi ý: Xỏc nh bi th vit theo
luật nào của bảng mẫu (bảng b) vậy 2
câu tiếp theo phải theo luật của bảng
này. Thơ Đờng có luật: nhất, tam ,
ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh.
<b>II. Tập làm thơ</b>
1. Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình
(10')
Ví dụ:
- Nguyên văn 2 câu thơ cuối của Tú
Xơng là:
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
- Nếu nhấn mạnh tới việc nói dối
khiến thằng Cuội lên cung trăng, bị
ngời chê cêi cã thÓ viÕt:
cung trăng. Hai câu tiếp theo phải
phát triển về đề tài đó theo một hớng
nào đó. Muồn thế ngời làm phải biết
các truyện về chú Cuội nh Cuội nói
dối, Cung trăng có chị Hằng, có cây
đa, có con thỏ ngc ...
? HÃy làm tiếp bài thơ cho trọn vẹn
theo ý cđa m×nh.
- Gợi ý: Xét luật bằng trắc của 2 câu
đã cho, thuộc bảng mẫu a. Vậy 2 câu
tiếp theo phải theo luật của bảng này
Về nội dung 2 câu đầu đã vẽ ra cảnh
mùa hè, thì 2 câu tiếp phải nói tới
chuyện mùa hè, truyện nghỉ hè, chia
tay bạn, dặn dò bạn, hn hũ nhau nm
sau ...
- Gọi học sinh trình bày bài thơ bảy
chữ tự làm ở nhà, các học sinh khác
nhận xét về luật bằng trắc, cách ngắt
nhịp, nội dung bài thơ của bạn.
- Giỏo viờn nờu u nhợc điểm và cách
sửa, động viên cho điểm những bài
làm tốt.
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
- Hoặc giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt
trăng chỉ có đá với bụi:
Cung trăng chỉ tồn đất cùng đá
Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng.
- Hoặc lo cho chị Hằng:
Coi trần ai cùng chờng mặt nó
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng
( Chữ mặt không đúng luật bằng, trắc)
(10')
VÝ dô:
- Phấp phới trong lịng bao tiếng gọi,
Thoản hơng lúa chín gió đồng q.
- Cảnh ấy lịng ai khơng phấn chấn
...
3. Trình bày bài thơ tự làm:(11')
- Học sinh đọc bài làm của mình.
- Các học sinh khác nhận xét.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Nhắc lại cách làm bài thơ bảy chữ.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
<b>Tuần 18 - TiÕt 71</b>
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
<b>trả bài kiểm tra tiÕng viÖt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra Tiếng Việt của học sinh về kiến
thức Tiếng Việt, kĩ năng trình bày, vận dụng trong các tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng diễn đạt bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Học sinh đợc đánh giá và tự sửa chữa bài làm của mình
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá u khuyết điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài làm của mình.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
? Nhắc lại khái niệm trờng từ vựng, câu ghép.
? Khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
1. Đề bài: nh tiết 60
2. Đáp án và biểu điểm: nh tiết 60.
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Học sinh nắm chắc kiến thức về trờng từ vựng, chỉ ra đợc các trờng từ vựng
về ngời trong đoạn văn đã cho, bổ sung từ cho mỗi trờng từ vựng đúng theo
yêu cầu.
- Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép
- Su tầm đợc các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép nói quỏ.
Những bài làm tốt: Phơng B, Ngọc Anh, Dơng, Đỗ Trang, Hằng, Yến,
Đức, ...
b. Nhợc điểm:
- Cú em cha hiu đề, ghi lại tên trờng từ vựng.
- Đa số cha xác định đúng mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép.
- Bài sử dụng dấu câu, ít em làm đúng. Đa số cha nắm chắc chức năng công
dụng của dấu câu nhất là dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích.
- Cha su tầm đợc các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
4. Sửa lỗi trong bài:
- Căn cứ vào đáp án đã cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đã
mắc phải (nhất là phần mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, dấu câu).
- Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sa li ln
nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi trên bài của học sinh.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Nhc li các kiến thức Tiếng Việt đã học trong kì I về từ vựng, ngữ pháp.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức Tiếng Việt kể trên
- Xem trớc bài Câu nghi vấn ( SGK Ngữ văn 8, tập 2)
<b>Tuần 18 - Tiết 72</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>trả bài kiểm tra tổng hợp</b>
<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba
phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu.
- Học sinh đợc củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá u nhợc điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
1. Đề bài: (có đề in sẵn kốm theo)
2. Đáp án và biểu điểm: ( in sẵn kèm theo)
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- a s xỏc nh đúng phần trắc nghiệm.
- Thực hiện phần điền dấu câu tt.
b. Nhợc điểm:
- Sai v ni dung các đáp án phần trắc nghiệm, nhất là câu 4 chọn đáp án c
(Hồ thảo, Dơng, Dũng, Việt, Đức, ...), câu 2 (Phong.., ).
- Đánh dấu câu sai: Dơng (''Inter''), Hà (''các cú sút''), Hiền (''phong độ''),
Hoạ, Thuỳ Linh thiếu dấu chấm ở cuối câu.
- PhÇn tù ln:
+ Sai vỊ nội dung kiến thức: Dơng (thầy giáo Thứ), Văn (Bỉ vá)
+ Cha giới thiệu đối tợng thuyết minh ở phần mở bài (Tác phẩm ''Lão Hạc''):
Hiệu, Phơng Linh, Lý, Miêng, Tài, Hồ Thảo, Tú, ...
+ Tên tác phẩm không đặt trong dấu ngoặc kép: Giang, Hà, Hằng, Hiệu,
Thảo, Thêm, Kiờn, Vit, ...
+ Đánh dấu * trong bài viết: Giang, ¸nh, HËu, Tµi, ...
+ Trình bày, diễn đạt tối nghĩa: Duy (dấu ngoặc đơn kép ), Hậu (năng lực
quan sát và đau thơng rất tinh tờng), Kiên (nghệ thuật:)
+ ChÊm câu sai: Hằng, Kiên, ...
+ Bài viết quá sơ sài: Phơng a (ít nói về tác phẩm)
4. Chữa lỗi trong bài:
Lỗi sai Loại lỗi Chữa lại
Cú nhiu tác phẩm đợc
bạn đọc a chuộng Chấm câu sai Nam Cao có nhiều tácphẩm đợc bn c a
chung.
Năng lực quan sát và đau
thng rt tinh tng Din t Nng lc quan sát và miêutả rất tinh tế.
Gét ..., hạc ... Chớnh t Ghột..., Hc...
- Học sinh chữa theo mẫu trên.
- Học sinh lập dàn ý chi tiết vào vở và viết một đoạn văn theo dàn ý đó.
- Học sinh đổi bài cho nhau, tự kiểm tra phần chữ li ln nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh.
5. Đọc và bình những bài văn hay: Hờng, Đỗ Trang, Quyền.
- Nhc li nhng kin thức phân mơn ngữ văn đã học trong học kì I
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Tiếp tục ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị cho học kì II.
- Xem trớc bài: Viết một đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn:
<i><b> Ngày dạy: </b></i>
- Hc sinh cm nhn c nim khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ
bị nhốt ở vờn bách thú.
- Học sinh thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu t do.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
<b>C.Tiến trình bài dạy.</b>
? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nớc nhà'' mà em thích.
? Em hiểu gì về tâm trạng của ngời cha trong bài thơ trên.
<i><b>III.Bµi míi: </b></i>
- Giới thiệu bài: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời
khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đờng
luật khn sáo, trói buộc) . Sau thơ mới khơng cịn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ
yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản bột phát (1932
-1945). Thế Lữ là nhà thơ có cơng đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân.
Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hởng vang dội một thời.
<b>T/g</b> <b>Hoạt động ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung
Thế Lữ
? Em hiểu gì về Thế Lữ
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự
nghiệp sáng tác theo SGK.
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ
là một sáng tạo của thơ mới trên cơ
sở kế thừa thơ 8 chữ (hay hát nói
truyền thống)
- Giỏo viên đọc mẫu
? Cần đọc bài thơ với giọng nh thế
nào cho phù hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú
thích của học sinh nhất là các từ Hỏn
Vit, t c.
? Bài thơ có mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn.
- Giáo viên chốt bố cục
* Ba phần:
+ Đoạn 1, đoạn 4
+ Đoạn 2, đoạn 3
+ Đoạn 5
? Tõm trạng của con hổ khi bị nhốt
trong cũi sắt c biu hin qua
nhng t ng no.
? Đó là tâm trạng gì.
* Tâm trạng của con hổ khi nằm
trong cũi sắt: khổ cực, nhục nhÃ, bất
bình.
? Hot động hiện tại của nó là gì.
? Nhng thực chất trong lịng nó chất
chứa những điều gì.
<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
1. Tác giả.
- Học sinh quan sát
- Hc sinh đọc chú thích SGK
- (1907 - 1989) tªn thật Nguyễn Thứ
Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu
của phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm.
- õy là bài thơ tiêu biểu của tác giả,
tác phẩm góp phần mở đờng cho sự
thẵng lợi của thơ mi.
- Học sinh nhận biết
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
1. §äc.
- Học sinh đọc bài thơ
- §äc chÝnh x¸c, có giọng điệu phù
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi
đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn uất
- Học sinh nhắc lại một số chú thích:
ngạo mạn, oai linh, sơn lâm, cả, ...
2. Bố cục.
- Bài thơ có 5 đoạn
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vờn
bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn
giang sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng
ngàn.
3. Phân tích.
a. Con hổ ở vờn bách thú (đoạn 1 và
đoạn 4) (11')
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhơc nh»n tï h·m
+ Làm trị lạ mắt, đồ chơi
Đang đợc tung hoành mà giờ đây bị
? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht.
* NghƯ tht tơng phản giữa bên
ngoài buông xuôi và cảm xúc hờn
căm trong lòng con hổ.
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy.
? Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái
nhìn của con hổ nh thế nào.
? Vỡ sao cảnh đó lại ''khơng đời nào
thay đổi''
* Cảnh giả dối, tầm thờng do con
ngời tạo nên, đáng chán, khinh,
ghét.
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ
thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn
- thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vờn bách thú và thái độ của
con hổ có gì giống với cuộc sống,
thái độ của ngời Việt Nam ng
thi.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo
cáo kết quả, nhận xét
- Giỏo viờn ỏnh giỏ.
? Cảnh sơn lâm đợc miêu tả qua
những chi tiết nào.
* Núi rừng đại ngàn, phi thờng,
hùng vĩ, bí n.
? ú l cnh cú c im gỡ
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện
lên nh thế nào.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp
thơ
* Nhp th ngắn, câu thơ sống động
giàu chất tạo hình.
* Trên cái phơng nền núi rừng hùng
vĩ đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai
phong lẫm liệt, vừa uy nghi dũng
mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh
của những thời điểm nào.
? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gỡ
ni bt.
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình
+ Nghệ thuật: tơng phản giữa hình ảnh
bên ngoài và nội tâm của con hổ
- Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng,
khao khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nớc đen giả si ...
- ... mơ gị thấp kém; ... học địi bắt
ch-ớc...: cảnh đáng chán, đáng khinh,
đáng ghét.
- Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tay con
ngời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn
điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thờng chứ
không phải thế giới của tự nhiên,
mạnh mẽ, bí hiểm.
- Giäng th¬ giƠu nhại, sử dụng một
loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp
ngắn, dồn dập : thể hiện sự chán
ch-ờng, khinh miệt
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã
hội đơng thời đợc cảm nhận bởi những
tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán,
chán ghét cao độ đối với cảnh vờn
bách thú của con hổ cũng chính là thái
độ ca h i vi xó hi
b. Nỗi nhớ thời oanh liƯt.
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn,
nguồn hét núi, thét khúc trờng ca dữ
dội...
+ Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc
điểm của hành động gợi tả sức sống
mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì
cũng lớn lao phi thờng, bí ẩn
- Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng
hồng, lợn tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
- Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con
hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm
xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh
vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
- Những đêm, những ngày ma, những
bình minh, những chiu.
- Đêm vàng, ngày ma chuyển bốn
ph-ơng ngàn, bình minh cây xanh bóng
gội, chiều lênh láng máu sau rõng ...
đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng
lệ.
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã
sống một cuộc sống nh thế nào.
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ
thơ.
* Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện
lên con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm
liệt nhng cũng thật đau đớn.
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm
gì đặc biệt.
? T¸c dơng cđa biĐn ph¸p nghƯ tht
Êy.
* Nghệ thuật tơng phản giữa hiện
thực và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng
của nhà thơ, của nhân dân VN đơng
thời.
®iƯp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa
tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rÃ
tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ
cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm liệt
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu
nh÷ng, ...
tất cả là dĩ vãng huy hồng hiện lên
trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than
ôi !
- Nghệ thuật tơng phản đặc sắc, đl gay
gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự
do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó
cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng
mạn và của ngời dân Việt Nam mất
n-ớc trong hồn cảnh nơ lệ nhớ lại thời
<i><b>IV. Củng cố:(5')</b></i>
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc lịng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Soạn khổ 5 bài thơ và bài tự học ''Ông đồ''
<i><b> Ngày soạn: </b></i>
<i><b> Ngµy dạy: </b></i>
<b>Văn bản</b>
<b> nhớ rừng (T</b>iếp)
<b> </b>
<b>A. Mơc tiªu.</b>
- Tiếp bài Nhớ rừng: Học sinh nắm đợc khao khát giấc mộng ngàn của con
hổ từ đó thấy đợc tâm trạng của con ngời, học sinh nắm đợc giá trị nội dung
và nghệ thuật của văn bản.
- Bài ''Ông đồ'': Học sinh cảm nhận đợc tình cảm tàn tạ của nhân vật ông đồ,
qua đó thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối
- Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn: nh chõn dung Vũ Đình Liên, tập thơ mới, những bài viết đánh
giá phê bình tác phẩm ''Ơng đồ''
- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Nghệ thuật xây dựng hình ảnh giữa khổ 1, 4 với khổ 2, 3 bài ''Nhớ rừng''
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ? Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích (diễn
cảm)
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? GiÊc méng ngàn của con hổ hớng về
một không gian nh thế nào.
* Giấc mộng của con hổ hớng về không
gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc
sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
phóng của ngời dân mất nớc.
? câu cảm thán mở đầu đoạn và kết đoạn
có có ý nghĩa gì.
? T ú gic mộng ngàn của con hổ là
một giấc mộng nh thế nào.
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của
con hổ.
- Tỉ chøc häc sinh th¶o ln.
? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ
tiêu biểu của thơ lãng mạn ,em thấy bài
thơ có những đặc điểm mới nào so với
thơ Đờng (gợi ý: về nhịp, hình ảnh thơ,
giọng thơ, cảm xúc)
* Bót ph¸p l·ng mạn, đầy truyền cảm.
? Nội dung văn bản.
- Gi hc sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
? Chứng minh nhận xét của nhà phê
bình vn hc Hoi Thanh(sgk )
VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thờng,
giả dối trong cảnh vờn bách thú.
? Phơng thức biểu đạt
A.Bµi ''Nhí rõng'' (tiÕp)
c) Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5)(9')
- Học sinh đọc khổ 5 của bài
+ Oai linh, hïng vÜ, thªnh thang
+ Nhng đó là khơng gian trong mộng
(nơi ta không còn đợc thấy bao giờ)
- Béc lộ trực tiếp nỗi nhí cc sèng
ch©n thËt tù do.
- M·nh liƯt to lín nhng ®au xãt, bÊt lực.
Đó là nỗi đau bi kịch.
<sub> khỏt vọngđợc sống chân thật, cuộc</sub>
sống của chính mình, trong xứ xở của
chính mình. Đó là khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Học sinh thảo luận (2') và bào cáo kết
quả.
+ S cõu, chữ không hạn nh, vn
khụng bt buc c nh.
+ Tràn đầy cảm hững lÃng mạn: mạch
cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào.
+ Hỡnh tng thớch hp l biu tng
th hin ch (giúng bi ''Bỏnh trụi
n-c'')
+ Hình ảnh giàu chất tạo hình, hùng vĩ
tráng lệ.
+ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú.
Giọng thơ khi u uÊt, bùc däc khi say sa
hïng tr¸ng.
b. Néi dung
* Ghi nhớ: SGK
- Chán ghét thực tại tầm thêng, tï tóng
- Khao kh¸t tù do m·nh liƯt.
III. Lun tập
* Đối với học sinh giỏi:
- Đó là sức mạnh cđa c¶m xóc.
- Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh
- ở đây cảm xóc phi thêng kéo theo
những chữ bị xô đẩy.
- Biểu cảm gián tiếp: con hổ <sub> con </sub>
ng-ời.
? Ông đồ là một trong những bài thơ lãng mạn tiêu biểu, từ bài thơ này em
hiểu thêm đặc điểm nào trong thơ lãng mạn Việt Nam. (Nội dung nhân đạo
và nỗi niềm hồi cổ)
- §äc diƠn cảm bài thơ.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc lồng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung , nghệ thuật
từng phần.
- Soạn bài ''Quê hơng''.
<b>Tuần 19 - Tiết 75</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>câu nghi vấn</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên:tích hợp với cấp tiểu học nâng cao mục đích phát ngơn, giấy
trong ghi ngữ liệu phần I và câu phân biệt, máy chiếu.
- Học sinh: nhớ lạikiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>
Giáo viên chiếu lên máy ngữ liệu.
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn.
? c im hình thức nào cho biết đó là
- Giáo viên khoanh tròn trên giấy trong
những từ nghi vấn.
* Trong các câu nghi vấn có chứa các từ
nghi vÊn.
* Khi viÕt, c©u nghi vÊn kÕt thóc b»ng
dÊu chÊm hái.
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì.
* Câu nghi vấn dùng để hỏi.
? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc
theo nhóm)viết lên giấy trong
- Giáo viên đánh giá và chữa.
? VËy thÕ nµo là câu nghi vấn, chức
năng.
? Cách viết câu nghi vấn.
- Giáo viên hỡng dẫn học sinh so sánh
các cặp câu.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. VÝ dô:
- Học sinh gạch chân dới các câu:
+ sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
khơng ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mÃi mà không
ăn khoai ?
+ Hay là u thơng chúng con đói quá ?
2. Nhận xét:
- DÊu chÊm hái, nh÷ng tõ nghi vÊn:
có .. . không; (làm) sao, hay (là)
- Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi nh câu:
''Ng-ời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay
không ?'')
- Học sinh thi đặt theo nhóm và báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
3. KÕt luËn
- Học sinh khái quát.
- Học sinh đọc ghi nhớ
+T«i kh«ng biÕt
- Giáo viên chiếu lên máy ví dơ, häc
sinh ph©n biƯt.
* Chó ý:
- Ph©n biƯt c©u có từ nghi vấn nhng
không phải là câu nghi vÊn.
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định.
? Xác định câu nghi vấn trong những
đoạn trích sau.
? Những đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn.
? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ
vào đâu để xác định những câu trên là
câu nghi vấn.
- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ
''hay'' để nhận xét.
? Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những
câu sau đợc khơng ? Vì sao.
- Giáo viên lu ý học sinh phân biệt từ
phiếm định và từ nghi vấn.
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu:
+ Anh có khoẻ khơng ?
+ Anh đã khoẻ cha ?
- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và
yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai.
+Chúng ta không
thể nói tiếng ta
đẹp nh thế nào.
(có chứa từ nghi
vấn nhng không
phải là câu nghi
vấn)
+Ai biÕt ?
+Nã tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+Ting ta p nh
th no.
+ Ai cũng biết.
+Nó không tìm
gì cả.
+ở đâu cũng bán
cá.
<b>II. Luyện tập (20')</b>
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền su ... phải không ?
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế ?
c) Văn là gì ? Chơng là gì ?
d) Chỳ mình muốn cùng tớ đùa vui
khơng.
2. Bµi tËp 2:
- a, b, c: cã tõ ''hay kh«ng'' (tõ ''hay''
cịng có thể xuất hiện trong các câu
khác, nhng riêng trong câu nghi vấn từ
hay không thể thay thế bằng từ hoặc
đ-ợc. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn
bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành một câu khác
thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa
khác hẳn )
3. Bµi tËp 3:
- Khơng vì đó khơng phải là câu nghi
vn
+ Câu a và b có các từ nghi vấn nh: có ..
không, tại sao nhng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong 1 câu.
+ Trong cõu c, d thỡ: nào (cũng), ai
(cũng) là những từ phiếm định
. L u ý : Những cụm từ ai cũng, gì cũng,
nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ
cũng, ... ý nghĩa khẳng định tuyệt
đối, chứ không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
- Khác nhau về hình thức: có ... khơng,
đã ... cha.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có
giả định là ngời đợc hỏi trớc đó có vấn
đề sức khoẻ, cịn câu 1 thì khơng có giả
định này.
+ Cái áo này có cũ lắm khơng ? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm cha ? (S)
<i><b>IV. Cng c:(3')</b></i>
- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Häc thc ghi nhí.
<b>TuÇn 19 - TiÕt 76</b>
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Häc sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hỵp lÝ.
- Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết
đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách:
THTLVTM
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Nhắc lại các phơng pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái
niệm đoạn văn ? Câu chủ đề.
? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt ng ca trũ</b>
? Vai trò của đoạn văn
? Cấu tạo đoạn văn.
? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn
bản.
? Gi hc sinh c vớ d.
? Nờu cỏch sắp xếp các câu trong đoạn
văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các
câu giải thích, bổ sung)
- Gợi ý: đv(a) đâu là câu chủ đề ? các
câu sau hớng về nó nh thế nào.
* Câu 1 là câu chủ đề.
* Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý
câu chủ đề. câu nào cũng nói về nớc.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ ch
trong on vn (b)
? Vai trò của các c©u tiÕp theo.
* Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu
sau cung cấp thông tin về đối tợng.
? Nhận xét về cách trình bày nội dung
các đoạn văn trên.
? Đoạn văn (a) trình bày về vấn đề gỡ.
<b>I. Đoạn văn trong văn bản thuyết </b>
<b>minh </b>
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh
(8')
- Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết
tốt đoạn văn làm bài tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lªn.
- Các đoạn văn đợc sắp xếp theo thứ tự
nhất định.
a. VÝ dô:
- Học sinh đọc đoạn văn a và b phần (1)
mục I (SGK) tr14.
b. NhËn xÐt:
- Đối với câu (a): câu 1 là câu chủ đề,
câu 2 cung cấp thông tin về lợng nớc
ngọt ít ỏi, câu 3 cho biết lợng nớc ấy bị
ô nhiễm, câu 4 nêu sự thiếu nớc ở các
n-ớc trên thế giới thứ ba. Câu 5 nêu dự báo
đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới
thiếu nớc. nh vậy các câu sau bổ sung
thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào
cũng nói về nớc.
- Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là :
Phạm Văn Đồng. các câu tiếp theo cung
cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo
lối liệt kê các họat động đã làm.
c. KÕt luËn:
<sub> theo ý 1, 2 trong ghi nhớ.</sub>
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn (10')
? Đoạn văn có nhợc điểm nh thế nào.
? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu
? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi
đoạn viết lại nh thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bố cục
ra giấy, giáo viên kiểm tra và cho học
sinh sửa lại đoạn văn trên
* Đối với (a) trình bày lộn xộn nên tách
thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: ruột bút bi
+ Đoạn 2: vỏ bút bi
? Yờu cu ca on văn (b) là gì.
? Nhợc điểm của đoạn văn ở chỗ nào.
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phơng
pháp no.
* Đoạn văn (b) trình bày lộn xộn nên
tách thành 3 đoạn văn:
+ on 1: Phn ốn
+ on 2: Chao đèn.
+ Đoạn 3: Đế đèn.
- Giáo viên cho học sinh lập dàn ý vào
vở, sau đó kiểm tra v hng dn cỏch
sa.
? Từ những bài tập trên em thấy khi
trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết
minh cần chú ý điều gì.
? Vit on m bài và kết bài cho đề văn
''Giới thiệu trờng của em''
? Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ
đại của nhân dân Việt Nam''. Hãy viết
thành một on vn thuyt minh.
- Giáo viên yêu cầu các em viết và trình
bày.
- Gi hc sinh khỏc nhn xột.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên cho một số gợi ý hc sinh
hon thnh on vn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn
văn.
- Gi hc sinh trỡnh by.
- Giỏo viờn ỏnh giỏ.
- Đoạn văn(a) thuyết minh, giới thiệu
bút bi.
b. Nhận xét
- Trình bày lộn xộn.
- Giíi thiƯu bót bi tríc hÕt ph¶i giíi
thiƯu cÊu tạo mà muốn thế thì phải chia
thành từng bộ phËn:
+ Ruột bút bi: (phần quan trọng nhất):
gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực
đặc biệt.
+ Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để
bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần
này gồm ống, np bỳt cú lũ xo
<sub> nên tách thành 2 ®o¹n.</sub>
- Thuyết minh về chiếc đèn bàn.
- Chỗ cha hợp lí là: chia đoạn cha khoa
học, lặp đi lặp lại một số bộ phận.
- Sử dụng phơng pháp phân loại, phân
tích:chia cấu tạo đền bang thành 3 bộ
phận:
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện,
cơng tắc.
+ Phần chao đèn
<sub> chia thµnh 3 đoạn văn </sub>
* Kết luận: (2')
- Cỏc ý ln tng ứng với các đoạn văn.
- Trong đoạn văn có ý chủ đề, các câu
khác giải thích bổ sung làm rõ ý cho nó.
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo thứ
tự cấu tạo, nhận thức, diễn biến sự việc
trong thời gian, chính phụ ...
- Học sinh đọc ghi nhớ bài.
<b>II. Luyện tập </b>
1. Bµi tËp 1:
- VÝ dô:
+ MB: bằng cách nêu (?) và miêu tả:
Ai có dịp đi qua xã Thái Học sẽ thấy
một ngôi trờng lớn nằm ven đờng bê
tông với 3 dãy nhà cao tầng ép hình chữ
U. Đó chính là trờng em - THCS Thái
Học.
+ KB: Em yêu trờng em và cùng các bạn
giữ gìn ngơi trờng sạch, đẹp dể mãi mãi
là mái nhà chung cho các thế hệ trẻ nh
em đợc học tập; rèn luyện và trởng
thành.
2. Bµi tËp 2
- Ngời đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc
lập và tự do cho dân tộc.
- Ngời đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân
dân, khơng phân biệt tơn giáo, đảng
phái, giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền
ngợc dới ngọn cờ đỏ.
- Nhân dân Việt Nam kính yêu Ngời,
gọi Ngời là ''Bác''
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 3,4 trong SGK tr129.
- Xem tríc bài ''Thuyết minh về một phơng pháp'' (cách làm) (tiếp)
<b>Tuần 20 - TiÕt 77</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản </b>
<b>Quê h ơng </b>
<b> (Tế Hanh) </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác
giả.
- Thấy đợc những nét dặc sắc nghệ thut.
- Giỏo dc lũng yờu quờ hng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: ảnh chân dung Tế Hanh, tập thơ ''Hoa niên'' của ông.
- Học sinh: soạn bài, tìm hiểu về thể th¬.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? đọc thuộc lịng bài thơ ''Ông đồ''
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ? Nhận xét về hình ảnh, ngơn ngữ của bài
thơ.
? Cái hay của những câu thơ ''Giấy đỏ ... mực đọng ...''
''Lá vàng ... ngồi giời ...''
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giới thiệu chân dung tập thơ''Hoa niên'' của tác giả, cảm hứng chủ đạo trong thơ
Tế Hanh - nhà thơ của quê hơng.
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Em hiĨu g× về tác giả Tế Hanh, về bài
thơ ''Quê hơng'' cđa «ng.
* Bài thơ đợc in trong tập ''Hoa niên''
xuất bản năm 1945.
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? NhËn xÐt về thể thơ.
? Bố cục của bài thơ.
* Bố cục 2 phần:
+ Hình ảnh quê hơng
+ Nỗi nhớ quê hơng
? Làng tôi ở có gì dặc biệt.
* Quờ hng c tác giả giới thiệu rất tự
* Nghệ thuật: tác giả sử dụng hình ảnh
so sánh, động từ mạnh (có động từ đặt ở
đầu câu)
- Vừa miêu tả phong cảnh tự nhiên tơi
sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng
khởi và dạt dào sức sống.
? Chi tiết nào đặc tả vẻ đẹp của con
thuyền.
- Bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái
hình vừa cảm nhận đợc cái hồn của sự
vật.
* Tác giả miêu tả cánh buồm căng rất
đẹp với vẻ đẹp lãng mạn bằng sự so sánh
độc đáo, bất ngờ. Nó trở thánh biểu
t-ợng, linh hồn của làng chài.
? Cảnh thuyền về bến đợc miêu tả bằng
mấy chi tiết. ? Đó là những chi tiết nào.
* Cảnh làng chài đón đồn thuyền cá trở
về là bức tranh sinh động, náo nhiệt, đầy
- Học sinh đọc chú thích * trong SGK.
- Ơng sinh 1921 tại một làng chài ven
biển tỉnh Quảng Ngãi. Ông là nhà thơ
mới viết rất hay về quê hơng.
- Sù nghiƯp s¸ng t¸c: SGK.
2. T¸c phÈm:
- ''Q hơng'' là bài thơ mở đầu cho
nguồn cảm hứng lớn trong sut i th
T Hanh.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc (2')
- 2 hc sinh c li bi thơ
- Đọc chú thích
- Chú ý các chú thích 1 (lời đề tựa của
bài thơ), 4 (từ địa phơng)
2. Thể thơ và bố cục: (3')
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần
ôm và vần liền với sự hoán vị bằng trắc
đều đặn (2 câu vần bằng đến 2 câu vần
trắc)
- 2 câu đầu giới thiệu chung
v ''lng tụi'' Hình
- 6 câu tiếp: miêu tả cảnh ảnh
thuyền chài ra khơi đánh cá quê
- 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá hơng
trở v bn.
- Khổ cuối: nỗi nhớ làng khôn nguôi của
tác giả.
3. Phân tích:
a. Hình ảnh quê h ơng (12')
- Làm nghề chài lới Giới thiệu
- Nớc bao vây ... sông nghề nghiệp và
vị trí địa lí của làng.
+ Cách giới thiệu rất bình dị.
- Trêi trong, giã nhĐ ... Bầu trời cao
rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình
minh.
- Dân trai tráng bơi thuyền ...
- Chic thuyn nhẹ băng nh con tuấn mã.
- Phăng mái chèo ... vợt trờng giang.
+ Hình ảnh so sánh (con tuấn mã) vẻ
đẹp dũng mãnh
+ Các động từ mạnh sức sống mạnh
mẽ diễn tả khí thế băng tới, vẻ đẹp hùng
tráng của con thuyền ra khơi.
- Cánh buồm giơng to nh mảnh làng
Rớn thân trăng ... gió
<sub> Hình ảnh cánh buồm căng gió quen </sub>
thuc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ
mộng. Đó là biểu hiện của linh hồn làng
chài. Nghệ thuật so sánh: miêu tả cụ thể
+ vẻ đẹp bay bổng. Đó cũng là bút pháp
lãng mạn hố trong sự miờu t.
? Trình bày cảm nhận của em về hình
ảnh ngời dân chài.
* Hỡnh nh ngi dân chài đợc miêu tả
vừa chân thực vừa lãng mạn trở nên có
tầm vóc phi thờng.
? Cảm nhận của em về chiếc thuyền.
* Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con
thuyền có hồn nh một phần sự sống lao
động của làng chài.
? Từ đó em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào
trong tâm hồn ngời viết những li th
* Tác giả là ngời có tâm hồn nhạy cảm,
yêu quê hơng.
? Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà.
? Phơng thức biểu cảm.
? Đó là nỗi nhớ nh thế nào.
* Lối biểu cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ
chân thành, tha thiết của nhà thơ.
? Em hiểu thế nào là về ''cái mùi nồng
mặn''
? Phng thc biu cm của tác phẩm.
? Biện pháp tu từ đợc sử dụng.
? Ta có thể hình dung rõ mồn một hình
ảnh làng chài, hành động ... là do đâu.
* Phơng thức biểu cảm.
+ Sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo.
? Nội dung của bài thơ là gì.
* Bức tranh quê hng p.
? Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh.
* Tình yêu quê hơng nồng thắm của tác
giả.
* Ghi nhớ: SGK
- Lời cảm tạ chân thành của ngời dân
chài.
- Hình ảnh ngời dân chài làn da ngăm ...
xa xăm
<sub> Va t thc va sỏng to độc đáo </sub>
ng-ời lao động làng chài thật đẹp với nớc da
nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm
đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa xăm của
biển.
- ChiÕc thun im bÕn mái trë vÒ n»m
nghe chÊt muèi thÊm dần trong thớ vỏ
<sub> Nghệ thuật nhân hoá, hình ¶nh nµy lµ</sub>
một sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác
giả: sau một thời gian vật lộn với sóng
gió đang nằm nghỉ ngơi và cịn nh đang
lắng nghe chất muối ... Conthuyền trở
nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế.
- Ngời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và
b. Nỗi nhớ quê h ơng (5')(khổ cuối)
- Biển (màu nớc xanh), cá (cá bạc), cánh
buồm (chiếc buồm vôi), thuyền, mùi
biển.
<sub> Biểu cảm trực tiếp nói về nỗi nhớ </sub>
làng quê khôn nguôi của mình. Đó là nỗi
nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ
giản dị, tự nhiên.
- Dù đi xa, đứa con hiếu thảo của quê
h-ơng luôn tởng nhớ ''mùi nồng mặn'' đặc
trng của quê hơng - Đó là hơng vị riêng
đầy quyến rũ, mùi riêng của làng biển
rất đặc trng...
4. Tæng kÕt (5')
a. NghÖ thuËt:
- ''Quê hơng'' là bài thơ trữ tình, phơng
thức biểu đạt chủ yếu là biểu cảm. Ngịi
bút miêu tả thấm đẫm cảm xúc. Hình
ảnh, ngôn ngữ đẹp, bay bổng, lãng mạn,
biện pháp nhân hoá độc đáo thổi linh
hồn vào sự vật.
- Sáng tạo hình ảnh thơ rất phong phú,
chính xác, chân thực qua ngôn ngữ giản
dị.
b. Nội dung
- Bức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn, đầy
sức sống của làng chài và ngời dân chài.
- Nhà thơ cảm nhận cuộc sống rất tinh
tế, có tình yêu nồng hậu, thuỷ chung với
quê hơng.
- Hc sinh c ghi nh SGK.
<b>III. Luyn tp (5')</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
? Đọc những câu thơ viết về tình cảm quê hơng mà em yêu thích. Ví dụ ''Quê
hơng''
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hơng em (giới thiệu quê hơng em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''
<b>TuÇn 20 - TiÕt 78</b>
Ngày soạn:
Ngµy dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>khi con tu hú</b>
<b> ( Tố Hữu)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng
của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đơng bị giam cầm trong tù ngục đợc thể
hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Rèn luện kĩ năng cm th bi th tr tỡnh.
- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc
sống.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' của ông.
- Học sinh: Đọc và soạn bài, su tầm thơ Tố hữu.
<b>C. Cỏc hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Phân tích cái hay cái đẹp của nhng cõu th:
''Cỏnh bum ... gúp giú''
''Dân chài lới ...- ... xa xăm''.
? Đọc thuộc lòng bài thơ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giáo viên giới thiệu chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' sáng tác đầu tay của ông.
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả.
? Bi ''Khi con tu hỳ'' đợc viết trong
hoàn cảnh đặc biệt nào.
- Giáo viên đọc mẫu
? Khi đọc bài thơ cần đọc nh thế nào cho
phù hợp.
- Chú ý các từ địa phơng: bắp ...
? Bố cục của bài thơ.
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong
<b>I. T×m hiĨu chung (3')</b>
1. Tác giả:
- Hc sinh c chỳ thớch trong SGK.
+ Tiu sử (SGK tr19)
+ Ông đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng và kháng chiến.
+ C¸c tËp thơ chính (SGK)
2. Tác phẩm
- c vit trong nh lao Thừa Phủ(Huế)
khi tác giả đơng hoạt động cách mạng,
mới bị bắt giam (7/1939) tâm trạng
bức xúc, hớng tới cuộc sống bên ngoài.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. §äc: (2')
- 2, 3 học sinh đọc bài thơ.
- Có đoạn đọc với giọng sơi nổi, náo
nức, yêu đời; có đoạn đọc với giọng uất
ức.
- Häc sinh tr¶ lêi chó thÝch.
2. Bè cơc: (1')
- Đoạn 1: 6 câu: tả cảnh trời đất lúc vào
hố.
khoảng cách mùa hè nh thế nào.
- Giáo viên liên hệ trong bài thơ ''Bếp
lửa'' của B»ng ViÖt.
''Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
<sub> âm thanh đợc đón nhận bởi tình </sub>
th-ơng mến trong thơ Bằng Việt, tiếng
chim gợi những kỉ niệm thân thơng của
tình bà cháu cịn trong thơ Tố Hữu, tiếng
tu hú báo hiệu mùa hè sôi động trong
tâm hồn ngời tù.
* TiÕng chim tu hó më ra mét thÕ giíi
rộn ràng, tràn trề nhựa sống với âm
thanh rộn rÃ, sắc màu rực rỡ, hơng vị
ngọt ngào, bầu trời tự do trong cảm nhận
của ngời tù.
? T đó em thấy tác giả là ngời nh thế
nào.
* Nhà thơ là ngời có tình yêu cuộc sống
- Giáo viên liên hệ bài ''Tâm t trong tï''
cđa Tè H÷u:
''Cơ đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng mà lịng sơi rạo rực
Tơi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
ë ngoµi kia vui síng biÕt bao nhiêu''
? ''Ta nghe hè dậy bên làng''
Nhà thơ cảm nhận mùa hè bằng:
A. Thính giác
B. Bằng sức mạnh của tâm hồn.
? Chính vì thếnhà thơ ngời chiến sĩ cách
mạng trong tù có tâm trạng nh thế nào.
? Nhận xét về nhịp điệu thơ và cách sử
dụng từ ngữ.
* Nhịp thơ 6/2; 3/3, từ ngữ mạnh, sử
dụng nhiỊu th¸n tõ
? T¸c dơng cđa chóng.
* Bộc lộ cảm giác ngột ngạt cao độ,
khao khát thoát cảnh tù ngục
- Tỉ chøc th¶o ln nhãm:
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có
tiếng chim tu hú, em hãy chỉ ra tâm
trạng của ngời tù gắn với mỗi lần.
- Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Tiếng chi tu hú khiến cho ngời chiến sĩ
đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau
khổ, bực bội. tâm hồn đang cháy lên
khát vọng sống tù do.
? Nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ.
? Phơng thức biểu đạt.
3. Ph©n tÝch:
a. Cảnh trời đất vào hè (14')
- Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.
- TiÕng ve ran trong vên r©m / âm thanh
- Lúa chiêm chín vang trên
cỏnh ng Hình
- Bầu trời cao rộng với cánh ảnh
diều trao lợn.
- Trái cây đợm ngọt.
<sub> Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở ra </sub>
tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã âm
thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hơng
vị, bầu trời khoáng đạt tự do ... trong
cảm nhận của ngời tù. Cuộc sống thanh
bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào.
- Học sinh cảm nhận so sánh.
- Tác giả là ngời có sức cảm nhận mãnh
liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời nhng đang mất tự do và khao
khát tự do đến cháy lòng.
- Học sinh cảm nhận 1 bài thơ đợc viết
trong cùng cảnh ngộ và cùng một cảm
xúc, 1 tâm trạng.
b. Tâm trạng ng ời tù : (6')
- Học sinh đọc 4 câu thơ còn lại.
- Nhà thơ cảm nhậnmùa hè tơi đẹp bằng
sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lịng.
Nồng nhiệt với tình u cuộc sống tự do.
- Mà chân muốn đạp tan phờng, hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi.
- Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2; 3/3
- Từ ngữ mạnh: đạp tan phờng, chết uất
- Thán từ: ôi, thôi, làm sao
<sub> cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm </sub>
khao kh¸t ch¸y báng muèn tho¸t ra khái
c¶nh tï ngơc, trë vỊ víi cc sèng tù do
ở bên ngoài.
Học sinh thảo luận nhóm 2'
- Câu đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời
đất bao la, tng bừng sự sống lúc vào hè.
- Câu kết: Tiếng chim ấy lại khiến cho
ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết
sức đau khổ, bực bội
- Giống:Tiếng chim đều giống nh tiếng
gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự
sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ
tình.
4. Tỉng kÕt (4')
a. Nghệ thuật:
* Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
* Hai đoạn tả cảnh và tả tình hài hoà
truyền cảm
Thơ lục bát uyển chuyển, giọng điệu tự
nhiên.
? Nội dung bài thơ.
- Gi hc sinh đọc ghi nhớ.
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ nh thế
nào.
? Đặt một câu trọn vẹn có tên nhan đề
để tóm tắt nội dung bài thơ.
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ nh vậy.
? NhËn xÐt vÒ thể thơ lục bát của bài thơ
p, hỡnh nh sinh động quen thuộc, có
hồn. Tình thì sơi nổi, sâu sắc, da diết.
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyn
linh hot.
- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
b. Nội dung:
- Lòng yêu cuộc sèng
- NiỊm khao kh¸t tù do cđa ngêi tï c¸ch
m¹ng.
III. Lun tËp (5')
1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế
phụ trong một câu trọn ý.
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè
đến, ngời tù cách mạng càng cảm thấy
ngột ngạt trong phòng giam, càng khao
khát cuộc sống tự do.
<sub> tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc </sub>
cña toµn bµi.
- Đây là hình ảnh hốn dụ, giá trị liên
t-ởng của tiếng chim đợc gợi lên ngay từ
đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè
rực rỡ, sự sống tng bừng, của trời cao
lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn ngời tù.
2. NhËn xÐt vỊ thĨ th¬ lục bát của bài
thơ
- Số âm tiết trong mỗi câu trong một
cặp: 6/8
- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối
âm thanh tạo sự nhịp nhàng, uyển
chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình
phong phú.
<i><b>IV. Củng cố:(2')</b></i>
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Hc thuc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Su tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến
sĩ cách mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn
thân ...- Là gơm ...- ... cũn mt na''.
- Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó''
<b>TuÇn 20 - TiÕt 79</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>câu nghi vấn (t2)</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ...
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Giấy trong ghi câu hỏi trắc nghiệm, máy chiếu.
- Học sinh: Xem trớc bµi ë nhµ.
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
? Giải bài tập 5, 6 SGK tr13.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Trong những đoạn trích trên, câu nào
là câu nghi vấn.
- Giỏo viờn chiu vớ d lờn máy chiếu
- Yêu cầu học sinh xác định và trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
? Xác định chức năng của câu nghi vấn
trong các đoạn trích.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi câu hỏi
trắc nghiệm để học sinh lựa chọn rồi
nối:
? Trong phần a câu nghi vấn dùng để
làm gì.
1. Cầu khiến
2. Khẳng định
3. Phủ định
4. e do
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
* Cõu nghi vấn đợc dùng để bộc lộ cảm
xúc, tình cảm, đe doạ, khẳng định, ...
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi
vấn trong các đoạn trích trên.
? Nh vậy chức năng khác của câu nghi
vấn là g×.
? dấu kết thúc của câu nghi vấn trong
những trờng hợp không dùng để hỏi.
? Xác định câu nghi vấn.
- Yêu cầu học sinh làm việc trên giấy
trong, giáo viên chiếu lên máy, gọi học
sinh khác nhận xét, giáo viên đánh giá.
? Cho biết những câu nghi vn ú dựng
lm gỡ.
<b>III. Chức năng khác</b>
1. VÝ dơ
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
- Đoạn (a): Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Đoạn (b): Mày định nói cho cha mày
nghe đấy à?
- Đoạn (c): Có biết khơng? Lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây nh vậy ? Khụng cũn phộp tc gỡ
na ?
- Đoạn (d): cả đoạn trích
- on (e): Con gỏi tụi v õy ? Chả lẽ
lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi
ấy !
2. NhËn xÐt:
- Học sinh nối các phần với chức năng
của câu nghi vấn hoặc học sinh lựa chọn
đáp án đúng.
- §(a): béc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
- (c): c 4 cõu u dựng de doạ
- Đ(d): khẳng định.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự
ngạc nhiên)
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi
vấn thc hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm
than.
3. KÕt ln
- Häc sinh kh¸i qu¸t
II. Lun tËp (20')
1. Bµi tËp 1
- Học sinh đọc những đoạn trích trong
bài tập 1
a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng
theo gót Binh T cú n ?
b) cả khổ thơ trừ ''Than «i !''
c) Sao ta kh«ng ng¾m sù biƯt li theo tâm
hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng
bay ?
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó.
- Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi ở
cuối câu (chỉ có trong ngơn ngữ viết) thể
hiện đặc điểm hình thức của câu nghi
vấn.
? Những câu nghi vấn đó đợc dùng làm
gì.
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào
có thể thay thế đợc bằng một câu không
phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng
đơng. Hãy viết những câu có ý nghĩa
t-ơng đt-ơng đó.
c¶m xóc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
Chú ý: Trong (d) có cả đặc điểm hình
thức của câu cảm thán nhng đó vẫn là
câu nghi vấn.
2. Bµi tËp 2
- Häc sinh lµm viƯc theo nhãm:
a) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây
giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi
hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?''
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn
dắt làm sao ''?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao
lại đến đây mà khóc ?''
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 -
phủ định; câu 3 - ph nh.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần
ngại
- Trong c: khng nh
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu 2 - hỏi.
Học sinh làm việc theo nhãm.
a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không
nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì lúc
chết khơng có tiền để mà lo liệu.
b) Khơng biết chắc là thằng bé có thể
chăn dắt đợc đàn bũ hay khụng.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
<i><b>IV. Củng cố:(2')</b></i>
? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Học thuéc ghi nhí.
Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó đ
-ợc khơng ? Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Lµm bµi tËp 4 (tr24); xem trớc bài ''câu cầu khiến''.
TuÇn 20 - TiÕt 80
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>thuyết minh về một ph ơng pháp</b>
<b>(Cỏch lm)</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thÝ nghiƯm.
- Häc sinh vËn dơng vµo mét thùc tiƠn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một
số kiến thức KN ...''
- Học sinh: Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phơng
pháp.
<b>C. Cỏc hot ng dy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Bµi (a) cã những mục nào.
? Bài (b) có những mục nào.
? Hai bài có những mục nào chung.
* Làm cài gì cũng phải có nguyên vật
liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm.
ë bµi (a) ?
ë bµi (b)
? Em thÊy khi thuyÕt minh cách làm cần
chú ý điều gì.
* Thuyt minh cỏch lm cần trình bày rõ
(đ/k) cái nào làm trớc, cái nào lm sau
theo mt th t nht nh
* Lời văn ngắn gọnaysúc tích.
? Nhận xét về lời văn trong 2 ví dụ trên.
? Vậy hÃy nêu cách thuyết minh về một
phơng pháp.
? Yờu cu ca bi.
? Cỏch lm bài.
- Giáo viên hớng dẫn để học sinh biết
khi cần thuyết minh một phơng pháp, 1
cách làm thì phải làm gì, bắt đầu từ đâu,
kết thúc ở õu.
- Giáo viên tổ chức học sinh làm việc
theo nhóm theo gợi ý trên.
- Giỏo viờn tng kt, ỏnh giá.
? Ngồi phơng pháp đọc văn bản liên tục
thơng thờng cũn cú cỏch c no.
? Bài văn có bố cục nh thế nào.
? Phơng pháp thuyết minh.
? Vai trũ ca phơng pháp đọc nhanh.
? Đọc nhanh nh thế nào.
? Nếu thiếu con số cụ thể thì ta có thể
hình dung đợc tốc độ đọc nhanh hay
chậm không.
1. VÝ dô:
- Học sinh đọc các văn bản trong SGK
tr24
- 3 mục (SGK)
- Vì muốn làm một cái gì thì phải có
nguyên vật liệu, có cách làm và có yêu
cầu thành phẩm. (tức là sản phẩm làm
ra, tức là chất lợng). Mở rộng ra, làm cái
gì cũng vậy
+ Làm thân em bé
+ Làm đầu em bé; vẽ mắt mũi, mồm;
gắn vào thân; làm mũ.
+ Làm cánh tay, bàn tay.
- Làm chân, quả bóng.
+ Gn hỡnh em bé đá bóng lên một
miếng ván.
+ Chän rau ngãt, nhặt rau, rửa rau
+ Chọn thịt, thái ...
+ Cách nấu
- Thuyết minh cách làm là phần quan
trọng. Cần trình bày rõ cái nào làm trớc,
cái nào làm sau theo một thứ tự nhất
định thì mới cho một kết quả mong
muốn.
- Lời văn ngắn gọn súc tích, vừa đủ.
3. Kết luận
- Häc sinh kh¸i qu¸t
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
III. Luyện tập (20')
1. Bài tập 1
- Thuyết minh một trò chơi thông dụng
của trẻ em.
- MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- TB:
+ Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
+ Cách chơi (luật chơi): thế nào thì
thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm
luật.
+ Yờu cu i vi trũ chơi.
- KB:
+ Häc sinh lµm viƯc theo nhãm.
+ Häc sinh báo cáo kết quả.
+ Nhóm khác nhận xét.
2. Bài tập 2
(Dµnh cho häc sinh giái)
- Cịn có cách đọc nhanh, đọc thầm để
nắm bắt thơng tin nhanh, chính xác.
- 3 phần: MB, TB, KB.
- Nªu sè liƯu, nªu vÝ dơ.
- Học sinh trả lời theo SGK (vai trị, cách
đọc nhanh)
- Không, phơng pháp nêu số liệu, nêu ví
dụ khiến ta hiểu rõ hơn, bài văn tăng
thêm sức thuyết phục.
- Nhắc lại ghi nhớ của bµi.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 3 SBT tr18; xem tríc bµi: ''Thuyết minh một
danh lam thắng cảnh''
<b>Tuần 21 - Tiết 81</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>Tức cảnh Pác Bó </b>
<b> ( Hồ Chí Minh )</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong
những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa
là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa nh là một ''khách lâm tuyền'' ung
dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
- Rèn kĩ năng phân tích giá trị bài thơ tứ tuyệt.
- Giáo viên: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở
hang Cốc Bó, tập thơ ''Hồ Chủ Tịch'' - Nhà xuất bản VHHN 1967
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Nhắc lại các bài thơ của Bác mà em đã học ở lớp 7.
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''
? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động
cách mạng bí mật.
<i><b>III. TiÕn tr×nh bài giảng: </b></i>
- Giáo viên giới thiệu ảnh và tập thơ của Bác.
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài
thơ.
- Giỏo viờn gii thiu sau 30 nm bụn ba
hoạt động cứu nớc, Bác đã bí mật về nớc
lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ngời
- Giáo viên đọc mẫu
? Cần chú ý điều gì khi đọc văn bản này.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt
ĐL.
? Nhận xét về cấu trúc của bài thơ này.
I. Tìm hiÓu chung (2')
- Học sinh đọc chú thích trong SGK tr28
- Bài thơ đợc viết 2-1944 khi Bác Hồ
làm việc ở hang Pác Bó (Hà Quảng -
Cao Bng)
- Học sinh nghe, cảm nhận.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc (2')
- Hc sinh c 2, 3 lần
- Đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc
biệt là ở câu 2 và câu 3), giọng điệu
thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khối.
- Chú thích (1) bẹ (từ địa phơng) liên hệ
với ''bắp'' trong ''Khi con tu hỳ''
- Sử Đảng (2)
2. Bố cục của bài thơ (1')
? Theo nội dung có thể tách bài thơ
thành những ý lớn nào.
? Nhận xét về giọng điệu nghệ thuËt cña
C1.
? Nội dung câu 1? Thái độ của Bác.
- Đại tớng Võ Nguyên Giáp kể lại:
những ngày ma rắn rết chui cả vào chỗ
nằm ... mọi biến cố đều không mảy may
lay chuyển đợc.
* Nghệ thuật đối tạo cảm giác về sự
nhịp nhng, n np
* Giọng thoải mái, phơi phới lối
sống ung dung, con ngời hoà hợp với
thiên nhiên, làm chủ hoàn cảnh.
? Câu thứ 2 kế thừa điều gì của câu 1.
- Cú ngi hiu ý cõu thơ này là dù phải
ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ
nh-ng tinh thần vẫn sẵn sành-ng. Hiểu nh vậy
không phù hợp với tinh thần chung,
giọng điệu đùa vui thoải mái của bài thơ
không phù hợp với cảm xúc của tác giả
<sub> gi¶m tầm t tởng của bài thơ.</sub>
* Ging vui ựa nói về thức ăn ở đây
thật đầy đủ, d tha.
- Trong bài''Cảnh rừng Việt Bắc'' (1947)
Bác viết về những ngày gian khổ nhng
giọng thơ cũng rất sảng khoái diễn tả
niềm vui thích của Ngời.
''Cảnh rừng ... hay
Vợn hót ... ngày
... non xanh dạo
Rợu ngọt ... say''
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt,
chỗ ở, cái ăn của ngời.
? Cõu th ba núi v vn đề gì.
? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ.
* Ngh thut i.
? ý nghĩa của câu thơ.
* iu kin làm việc khó khăn, Ngời
vẫn say sa thực hiện cơng việc quan
trọng CM hình tợng ngời chiến sĩ
đ-ợc khắc hoạ vừa chân thực vừa sinh
động.
? Nhận xét về 3 câu đầu của bài thơ
* Hoàn cảnh sinh hoạt và làm việc của
Bác hết sức gian khổ nhng đã biến thành
một sự thật khác hẳn phản ánh niềm
lạc quan yêu i, yờu t nc ca Bỏc
3. Phân tích
- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở
Pác Bó (C1,2,3)
- Cảm nghĩ của Bác (C4)
a) ''Thú lâm tuyền'' của Bác Hồ. (14')
* Chỗ ở
- ''Sáng ra bờ si/tèi vµo hang''
Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đơi, đối
+ Cảm giác về sự nhịp nhàng, nề nếp:
sáng ra, tối vào
*Cái ăn
- Tip tc mch cm xỳc ú, cú thờm nột
vui ựa:
''Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng''
Lng thực, thực phẩm đầy đủ tới mức d
thừa, cháo bẹ, rau măng ln có sẵn
- Học sinh cảm nhận, so sánh.
- Bài thơ nói đến sự thật: ngủ trong hang
tối, ăn cháo bẹ, rau măng hết sức
gian khổ. Nhng rõ ràng với Bác đợc
sống giữa núi rừng, có suối, có hang,
cháo bẹ, rau măng, rợu ngọt, chè tơi, non
xanh nớc biếc đều sẵn sàng, tha hồ mặc
sức hởng thụ thật thích thỳ.
* Chỗ làm việc
''Bn ỏ chụng chờnh dch s ng''
- i ý:
+ Điều kiện làm việc: tạm bợ
+ Nội dung công việc: quan trọng, trang
nghiêm.
- Đối thanh: bằng/ trắc.
<sub> lời thơ vang lên nhạc điệu vừa mềm </sub>
mại, vừa khỏe khoắn. Với ngời cách
mạng những khó khăn về vật chất không
thể cản trở tinh thần CM. Bác đang xoay
chuyển lịch sử Việt Nam nơi ''đầu
nguồn''
vui ''thó l©m tun''
- Ngời CM ở Pác Bó sau bao nhiêu gian
khổ vẫn cảm thấy: cuộc đời CM thật là
sang. Em hiểu cái sang trong bài thơ này
nh thế nào?
- Tỉ chøc häc sinh th¶o luận câu hỏi
trên.
- Gi hc sinh bỏo cỏo kt qu.
- Giỏo viờn ỏnh giỏ.
* Cái sang về mặt tinh thần của những
- Niềm vui lớn nhất của Bác khơng chỉ
là thú lâm tuyền, đó là niềm vui của
ng-ời chiến sĩ CM
''Đêm mơ nớc ...'' Nay đợc trở về đất
n-ớc.Niềm vui đất nớc sắp đợc giải phóng
so với những gian khổ chẳng có nghĩa lí
gì. Tất cả những ''hang'', ''cháo bẹ''... đều
trở thành sang trọng vì đó là cđời CM.
? NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật của bài thơ.
? Bài thơ cho ta hiểu điều gì về những
ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó.
? Em hiểu thêm điều cao quí nào ở con
ngêi Hå ChÝ Minh.
? Ngêi xa ca ngỵi thó lâm tuyền. Theo
em thú lâm tuyền ở Pác Bó có gì khác so
với xa.
* Nhân vật trữ tình tuy có dáng vẻ ẩn sĩ
nhng thực chất vẫn là chiÕn sÜ.
- Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang
tớnh hin i
giọng điệu
<sub> vui ''thú lâm tuyền'' nh mét Èn sÜ vui </sub>
c¶nh nghÌo.
b) Cảm nghĩ của Bác (cái sang của cuộc
đời CM)
- Häc sinh th¶o luận nhóm 2'
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luËn:
+ Sang: sang träng, giµu cã
+ ở đây là sang trọng giàu có về mặt tinh
thần của những cuộc đời làm CM, lấy lí
tởng cứu nớc làm lẽ sống, khơng hề bị
khó khăn gian khổ thiếu thốn khất phục.
Chữ ''sang'' đợc coi là ''nhãn tự'' toả sảng
tinh thn ton bi.
+ ở đây còn là cái sang trọng của nhà
thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp víi thiªn
nhiªn.
''Ba mơi năm ấy chân khơng mỏi
Mà đến bây giờ mới tới nơi''
(Tố Hữu)
''Hơm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bớc leng keng tiếng ngọc rung''
Mµ nh khanh tíng vỴ ung dung''
(NhËt kÝ trong tï)
4. Tæng kÕt (2')
a. NghƯ tht
- Thơ tứ tuyệt bình dị, hàm súc
- Giọng thơ vui đùa, thoải mái
- Nghệ thuật đối.
b. Néi dung
- Cảnh sinh hoạt làm việc đơn sơ
- NiÒm vui CM, niềm vui sống hoà hợp
với TN của Bác.
+ Tâm hồn hoà hợp với TN
+ Tinh thần lạc quan trong cách sống
+ Tinh thần CM kiên trì.
* Ghi nhớ: SGK - tr30 (1')
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập (3')
- Ngời xa thờng tìm đến thú lâm tuyền vì
cảm thấy bất lực trớc thực tế xã hội,
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Đọc diễn cảm bài th¬
? Tại sao nói bài thơ vừa mang tính chất cổ điển vừa mang tính chất hiện đại.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
<b>TuÇn 21 - TiÕt 82</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>câu cầu khiến </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu
khiến với các kiểu câu khỏc.
- Nẵm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù
hợp với tình huống giao tiÕp.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: thêm ngữ liệu phần I
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cũ :(5')</b></i>
? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Lu ý học sinh vận dụng kiến thức đã
hc tiu hc.
? Trong những đoạn trích trên câu nào là
câu cầu khiến.
? c im hỡnh thc no cho biết đó là
câu cầu khiến.
? Câu cầu khiến trong phn trớch (1)
dựng lm gỡ.
* Đặc điểm hình thức của các câu cầu
khiến là có những từ cÇu khiÕn.
* Chức năng: khuyên bảo, yêu cầu...
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc to
những câu mẫu.
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và (a)
có gì khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' ở (b) đợc dùng để làm
gì.
? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ
nào.
? Từ đó em rút ra nhận xét nào về việc
nhận biết câu cầu khiến.
* Câu cầu khiến còn đợc nhn bit bng
ng iu cu khin.
- Giáo viên cung cấpthêm ngữ liệu:
Nhận xét về dấu hiệu của 2 câu sau ?
Giải thích.
a) Mở cửa !
b) Ông giáo hót tríc ®i.
- Gọi học sinh báo cáo, nhận xét.
- Giỏo viờn ỏnh giỏ.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng (15')
1. Ví dụ
- Hc sinh c vớ d trong SGK (phần 1
tr30)
2. NhËn xÐt
+ Thôi đừng lo lng.
+ C v i.
+ Đi thôi con.
- Cỏc cõu trờn là câu cầu khiến vì có
những từ cầu khiến: đừng, đi, thơi.
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- C1: khuyờn bo
- C2: yêu cầu
- C3: yêu cầu.
- Học sinh đọc 2 câu mẫu.
- Câu ''mở cửa'' trong (b) phát âm với
giọng đợc nhấn mạnh hơn.
- ở (b) câu ''mở cửa'' dùng để đề nghị ra
lệnh câu cầu khiến.
- ở (a) câu ''mở cửa'' dùng để trả lời câu
hỏi câu trần thuật.
- Câu cầu khiến có thể đợc nhận biết qua
ngữ điệu: ra lệnh, yêu cầu, đề nghị...
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- 2 câu đều là câu nghi vn:
+ Sử dụng dấu (!)
* Câu cầu khiÕn thêng sư dơng dÊu (!),
cịng cã khi lµ dấu (.)
? Từ phân tích trên em hÃy rút ra kÕt
luËn
? Đặc điểm hình thức nào cho biết
những câu trả lời trên là câu cầu khiến.
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu
trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi CN
xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi
nh thế nào.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2 SGK tr32.
? Nhận xét sự khác nhau về hình thức
biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến giữa
những câu đó.
? Trong (c) tình huống đợc mơ tả trong
truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu
CK này có liên quan gỡ vi nhau khụng
? So sánh hình thức và ý nghĩa của hai
câu cầu khiến.
3. Kết luận:
- Học sinh kh¸i qu¸t
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr31.
II. Luyện tập
1. Bµi tËp 1
- Học sinh đọc bài tập 1
a) có ''hãy'' c) có ''đừng''
b) có ''đi''
- CN đều chỉ ngời đối thoại nhng cú
im khỏc:
a) Vắng CN. Phải dựa vào ngữ cảnh mới
biết là Lang Liêu.
b) CN là ''ông giáo'' - ngôi thứ 2 số ít.
c) CN là ''chúng ta'' - ng«i thø nhÊt sè
nhiỊu.
- Thay đổi:
a) Con hãy lấy gạo ... ý nghĩa không
thay đổi đối tợng tiếp nhận rõ hơn; lời
yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn
b) Hút trớc đi. (ý nghĩa cầu khiến dờng
nh mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c) Nay các anh đừng làm ... không
thay đổi ý nghĩa cơ bản, khơng có ngời
nói trong số những ngời tiếp nhận
2. Bài tập 2
a) ''Th«i , im ... đi''. (có TN cầu khiến
''đi'', vắng CN)
b) ''Các em ... khóc'' (có ''đừng'', CN -
ngơi 2 s nhiu)
c) ''Đa tay cho tôi mau'' ; ''cầm lấy tay
tôi này'' (không có TNCK, chỉ có ngữ
điệu CK; vắng CN)
- Cú, trong tỡnh hung cp bỏch, gấp
gáp, địi hỏi những ngời có liên quan
phải có hành động nhanh và kịp thời,
câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy
CN chỉ ngời tiếp nhận thờng vắng mặt
- Độ dài của câu cầu khiến thờng tỉ lệ
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến
càng mnh
3. Bài tập 3
- Trong (a) vắng CN, còn (b) cã CN,
ng«i thø 2 sè Ýt. Nhê cã CN trong câu
(b) ý CK nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn t/cảm
của ngời nói với ngời nghe.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
? So sánh đặc điểm khác giữa câu cầu khiến và câu nghi vấn đã học
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Häc thc ghi nhí
- Lµm bµi tập 4, 5 (giáo viên hớng dẫn học sinh theo gợi ý trong SGV tr45)
-Xem trớc bài: Câu trần thuật
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>thuyết minh về một danh lam </b>
<b>thắng cảnh </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Häc sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Rốn k nng gii thiu mt cnh p bằng viết đoạn văn, bài văn qua quan
sát, tìm hiểu sử dụng phơng pháp thuyết minh...
- Giáo dục lòng yêu quờ hng t nc.
<b>B. Chun b:</b>
- Giáo viên: Tham khảo các sách ''100 bài văn ứng dụng THCS quyển 8'',
SBT Ngữ văn 8.
- Hc sinh: xem v tr li (?) bài học.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Nêu cách làm bài văn thuyết minh về 1 phơng pháp (cách làm)
? Giải bài tập 3 SBT tr8.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và
nghiên cứu bài mẫu.
? Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết
những gì về hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc
Sơn.
- Gỵi ý:
? Bài viết cho biết những tri thức gì.
? Muốn có những tri thức ấy thì ngời ta
phải làm thÕ nµo.
* Bài viết về hồ Hồn Kiếm và đền
Ngọc Sơn.
* Muốn viết đợc phải đọc sách, tra cứu,
hi han, thm thỳ, ...
? Bài viết sắp xếp theo bố cục nh thế
nào.
? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục ?
Có phải thiếu phần mở bài không.
* Bài viết nên có bố cục 3 phần.
? Theo em, về nội dung bài, bài thuyết
minh trên đây cịn thiếu những gì.
* Lời giới thiệu nên có phần miêu tả
bình luận thì bài viết sẽ hấp dẫn hơn.
* Bài giới thiệu phải dựa vào kiến thức
ỏng tin cy
? Nhận xét gì về lời văn.
* Lời văn chính xác và biểu cảm.
? Vậy em hÃy rút ra kết luận: cách làm
1 bài văn thuyết minh danh lam thắng
cảnh.
? Lp li b cc bi giới thiệu Hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn một cách hợp lí.
? Theo em có thể giới thiệu về hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn bằng quan sát
đ-IGiới thiệu một danh lam thắngcảnh(15')
1. Ví dụ
- Hc sinh đọc ví dụ bài văn trong SGK.
- Học sinh nghĩ và trả lời câu hỏi trong
SGK.
2. NhËn xÐt
- Bài viết về 2 đối tợng gần nhau: hồ
Hoàn kiếm và đền Ngọc Sơn, hồ và đền
- Phải đọc sách, tra cứu hỏi han, thăm
thú,...
- Bài viết có nhiều tri thức lịch sử nhng
lại thiếu phần miêu tả, thiếu bố cục 3
phần thơng thờng: khơng có mở bài
- Thiếu phần miêu tả, độ rộng hẹp của
hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc
Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang
cảnh xung quanh, cây cối, màu nớc
xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên... nội
dung bài viết do vậy cịn khơ khan.
- Chính xác, có yếu tố biểu cảm.
3. Kết luận
- Häc sinh kh¸i qu¸t.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
III. Luyện tập (20')
- Thêm phần mở bài: giới thiệu địa điểm
của di tích danh thắng một cách chính
xác cụ thể. (tham khảo mở bài trong SBT
tr26 viết về hồ Hoàn Kiếm)
ợc không ? Thử nêu những quan sát,
nhËn xÐt mµ em biÕt.
? Để xây dựng bố cục, giới thiệu một
thắng cảnh thì phải chú ý tới những gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng
bài giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sn cho hc sinh.
- Giáo viên kiểm tra.
- Hc sinh có thể trình bày theo các ý:
+ Vị trí địa lí (MB)
+ Thắng cảnh có những bộ phận nào: lần
lợt giới thiệu, mơ tả từng phần; vị trí của
thắng cảnh trong đời sống tình cảm con
ngời. Chú ý yếu tố miêu tả rất cần thiết
nhng chỉ có tác dụng khơi gợi, không
làm lu mờ tri thức chính xác về đối tợng
(TB)
+ Trình bày cảm nghĩ về đối tợng (KB)
- Học sinh trình bày bố cục, dàn ý vào
vở bài tập gồm 3 phần MB, TB, KL
<i><b>IV. Cng c:(3')</b></i>
- Nhắc lại cách làm 1 bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
- Nờu mt số di tích, thắng cảnh ở địa phơng em (địa bàn: tỉnh Hải Dơng)
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Chọn 1 di tích, thắng cảnh ở địa phơng em và viết bài thuyết minh giới
thiệu di tích, thắng cảnh đó: sơng, cầu, nỳi, h, n, chựa, ...
- Chuẩn bị bài ''Ôn tập về văn bản thuyết minh''.
<b>Tuần 21 - Tiết 84</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>ôn tập về văn b¶n thuyÕt minh </b>
<b> </b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Học sinh ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nẵm chắc cách làm
bài văn thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn: Xem li khỏi niệm, cách làm các kiểu bài thuyết minh với các
đối tợng khác nhau.
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong SGK tr48.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tæ chøc lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Cách làm bài văn thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
? Trình bày bài văn thuyết minh về một di tích danh thắng của quê hơng em.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Văn bản thuyết minh có vai trị và tác
dụng nh thế no trong i sng.
- Giáo viên gọi học sinh trả lêi.
- Gäi häc sinh kh¸c bỉ sung.
- Gọi học sinh c cõu hi 2.
? Văn bản thuyết minh có những tính
chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận.
I. Ôn tập lí thuyết (20')
1. Vai trò và tác dụng của văn bản thuyÕt
minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
sử dụng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích để làm rõ tính chất, cấu tạo,
cách dùng, lí do phát sinh, qui luật phát
triển, biến hố của qui trình, diễn biến
- Văn bản thuyết minh đóng vai trị cung
cấp thơng tin để giúp ngời đọc, ngời
nghe hiểu rõ về đối tợng, sự việc.
- Gọi học sinh trình bày so sánh hoặc
làm việc theo nhóm.
- Gi i din nhúm bỏo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
? Muèn làm tốt bài văn thuyết minh, cần
phải chuẩn bị những gì.
?Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật
điều gì.
? Những phơng pháp thuyết minh nào
thờng đợc vận dụng.
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm báo cáo,
nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
- Häc sinh lµm viƯc nhãm.
Học sinh có thể kẻ bảng so sánh, hoặc
nêu bật những đặc điểm khác của văn
bản thuyết minh so với các loại văn bản
đã học
+ Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức
khách quan: không sử dụng kĩ năng
quan sát và trí tởng tợng phong phú để
tạo dựng hình ảnh, diễn biến cốt truyện
(trong miêu tả, tự sự); khơng có nhiều
yếu tố cảm xúc (văn biểu cảm); khơng
trình bày quan điểm (nghị luận) có dùng
yếu tố giải thích nhng khơng thuộc
ph-ơng thức nghị luận.
+ TÝnh thùc dơng: ph¹m vi sư dơng rÊt
réng
+ Về cách diễn đạt: trình bày rõ ràng,
ngơn ngữ chuẩn xác, cô đọng, chặt chẽ,
sinh động. Không sử dụng ngôn ngữ
giàu hình ảnh, giàu sức gợi nh trong
miêu tả, biểu cảm. Có sử dụng thuật ngữ
chun ngành, thơng tin ngẵn gọn, hàm
súc, số liệu chính xác, có th dựng cõu
3. Chuẩn bị cho bài văn thuyết minh.
- Học sinh trình bày câu hỏi 3:
- Xỏc định yêu cầu của đề: về thể loại,
về nội dung cần thuyết minh. Nếu là
dạng chung chung phải lựa chọn đối
t-ợng cụ thể.
- Xác định ý và xây dựng bố cục:
+ MB: giới thiệu đối tợng đợc thuyết
minh.
+ TB: gồm nhiều ý sắp xếp theo một
trình tự nhất định.
+ KB: khép lại vấn đề thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh làm nổi bật đợc
đối tợng thuyết minh.
4. Những phơng pháp thuyết minh đợc
vận dụng.
- Phơng pháp định nghĩa, phơng pháp
liệt kê, phơng pháp nêu ví dụ cụ thể,
ph-ơng pháp dùng số liệu, phph-ơng pháp so
sánh, phơng pháp phân tích.
II. Lun tËp
- Học sinh đọc đề bài: giới thiệu một đồ
dùng trong học tập và sinh hoạt.
- Học sinh làm việc theo nhóm: lập dàn
ý cho đề bi trờn.
- Học sinh làm việc cá nhân: viết đoạn
văn thuyết minh: MB hoặc 1 đoạn trong
thân bài hoặc kết bài.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Ôn tập về văn bản thuyết minh, ôn tập các dạng bài tËp thuyÕt minh.
- Chọn 1 trong các đề còn lại trong SGK tr35 để hoàn thiện bài văn (từ đề 2
n 4)
- Chuẩn bị viết bài TLV số 5.
<b>Tuần 22 - TiÕt 85</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>Ngắm trăng, §i ® êng </b>
<b> ( Hồ Chí Minh )</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Đối với bài Ngắm trăng: Học sinh cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc
biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Ngời vẫn mở rộng tâm
hồn tìm đến giao hồ với vầng trăng ngồi trời. Thấy đợc sức hấp dãn nghệ
thuật của bài thơ.
- Đối với bài thơ Đi đờng: Học sinh hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ: từ
việc đi đờng gian lao mà nói nên bài học đờng đời, đờng CM. Cảm nhận đợc
sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ,
mang ý nghĩa sâu sc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: tập thơ ''Nhật kí trong tï''
- Học sinh: su tầm những bài thơ trong tập thơ trên, soạn bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tæ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ trong bài thơ này.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Gii thiu bi: Giỏo viờn giới thiệu tập thơ ''Nhật kí trong tù'', thời gian sáng tác,
Bác bị đày đoạ qua các nhà lao, tình yêu nớc và tình yêu thiên nhiên của Bác Hồ.
<b>Hoạt ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
? Em hiu gỡ v li t của tập thơ.
? Hãy đọc những câu thơ thể hiện t tởng
của Bác trong tập thơ.
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý đọc chính
xác cả phần phiên âm và dịch nghĩa bài
''Ngắm trăng'': cảm xúc ở câu 2 và nhịp
đăng đối ở 2 câu sau.
- Gi¸o viên hớng dẫn học sinh so sánh
bản chữ Hán và bản dịch thơ.
I. Tìm hiểu chung (2')
- Học sinh đọc chú thích trong SGK
- SGK; cả tập 133 bài
- Quân Tởng chỉ giam giữ đợc thõn th
ca Bỏc.
- Ngâm thơ ta vốn không ham
Nhng ngồi trong ngục biết làm chi đây.
Ngày dài ngâm ngợi cho khu©y
Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. §äc (4')
- Học sinh đọc 2 bài thơ chính xác và
diễn cảm
- Học sinh so sánh, hiểu đúng.
(bài ''Đi đờng'' - Nam Trân dịch khá sát)
2. Phân tích
a. Bài ''Ngắm trăng'' (20')
? ThĨ th¬.
- Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến
trong thơ xa. Thi nhân xa gặp cảnh trăng
đẹp thờng đem rợu uống trớc hoa để
th-ởng trăng mĩ mãn, thú vị. Ngời ta
ngắm trăng khi tõm hn thnh thi th
thỏi.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào.
- ''Sống khác loài ngời ...''
''Rệp bò ...
''Muỗi lợn ... máy bay''
''Đầy mình đỏ tía ...''
? Có thể chọn đáp án nào để hiểu câu 1
trong hai đáp án sau
* Trớc cảnh trăng đẹp, Ngời khao khát
đợc thởng trăng trọn vẹn. Tâm hồn
không bị vớng bận về vật chất mà tự do
ung dung.
? Đối chiếu với câu thứ hai giữa phiên
âm và bản dịch.
? õy cõu nghi vn c dựng vi mục
đích gì.
* Câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc xốn
xang, bối rối của ngời nghệ sĩ trớc cảnh
đẹp.
? Em hiểu gì về tâm hồn của Ngời.
* Ngời chiến sĩ CM vĩ đại vẫn là ngời
yêu thiên nhiờn mónh lit - tõm hn
ngh s.
? Trạng thái tình cảm ''khó hững hờ''
tr-ớc cảnh dẹp dà biÕn thµnh hµnh vi nµo
cđa con ngêi.
? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ
* Nghệ thuật đối phản ánh mối giao hoà
đặc biệt giữa ngời tù thi sĩ và vầng trăng.
? Tác dụng.
- Bọn Tởng chỉ giam giữ đợc thân thể
- ''Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu''
? ở câu 4 có những biện pháp nghệ
thuật nào.
? T¸c dơng.
* Nghệ thuật đối, nhân hố, trăng nh có
linh hồn, sinh động.
? Ta hiểu gì về Bác ở 2 câu thơ cuối này.
* Bằng cuộc ngắm trăng này Bác đã vơ
hiệu hố sự tàn bạo của nhà tù. ''Chất
thép Hồ Chí Minh'' tự do tự tại, phong
thái ung dung vợt lên sự nặng nề tàn bạo
của nhà tù.
cđa B¸c)
- Thất ngơn tứ tuyệt Đờng lut
Hc sinh c 2 cõu u:
- Trong tù không rợu cũng không hoa
<sub> Hồ Chí Minh ngắm trăng trong hoµn </sub>
cảnh đặc biệt: bị tù đày, vơ cùng khổ
cực, thiếu thốn đủ điều, điều kiện sinh
hoạt của nhà tù tàn bạo, dã man làm sao
có thể phù hợp với việc thởng trăng càng
khơng thể có rợu và hoa để thởng trăng.
A. Câu thơ đầu mang ý nghĩa phê phán
(mỗi kì trăng sáng nhà tù khơng mang
r-ợu và hoa đến cho tù nhân ngắm trăng)
B. Trớc cảnh trăng đẹp Hồ Chí Minh
khao khát đợc thởng trăng một cách trọn
vẹn và lấy làm tiếc không có rợu và hoa.
Tâm hồn Ngời khơng hề vớng bận bởi
những gánh nặng về vật chất mà vẫn t
do ung dung.
-... nại nhợc hà ?
cõu nghi vn ... khó hững hờcâu trần thuật
- Vừa dùng để tự hỏi mình, vừa để bộc
lộ cảm xúc: xốn xang, bối rối của ngời
nghệ sĩ trớc cảnh trăng đẹp.
- Ngời chiến sĩ CM vĩ đại vẫn là ngời
yêu thiên nhiên say mê, rung động mãnh
liệt trớc cảnh trăng đẹp dù đơng là thân
tù.
a2) Hai c©u sau:
- Nhân hớng song tiền khán minh nguyệt
- Nghệ thuật đối: Ngời và trăng, song sắt
nhà tù chắn ở giữa.
- Ngời đã thả hồn vợt ra ngoài cửa sắt
nhà tù tìm đến ngắm trăng sáng giao hồ
với vầng trăng tự do đơng toả mộng giữa
đời đây là cuộc vợt ngục về tinh thần.
Nguyệt tịng song thích khán thi gia
- Nghệ thuật: đối, nhân hoá trăng nh
có linh hồn, trở lên sinh động, gần gũi
thõn thit vi ngi.
<sub> +Trăng với Bác Hồ gắn bó thân thiết </sub>
trở thành tri kỉ.
+ Sức mạnh kì diệu của ngời chiến sí, thi
sĩ:
nhà tù đen tối
- Giáo viên giới thiệu :
''Con c trm bi, trăm ý đẹp
ánh đèn toả rạng mái đầu xanh
Vần thơ của Bác vần thơ thép
Mà vẫn mênh mông bát ngát tỡnh''
? HÃy khái quát giá trị nghệ thuật và nội
dung của bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
bài thơ.
? Cõu khai ý ch o l gì? Nghệ thuật
của câu thơ.
? Líp ý s©u cđa câu 1 là gì.
* Điệp ngữ ''tẩu lộ'', giọng thơ mang tÝnh
chÊt suy t, nãi vỊ nh÷ng gian lao cđa
ng-ời tù trải nghiệm ý nghĩa khái quát
s©u xa.
? ở câu thừa: đi đờng khó nh thế nào.
''Còn tối nh bng đã phải ra đi
Đờng đi khúc khuỷu lại gồ ghề''
* Điệp ngữ ''trùng san'' kết hợp ''hựu''
(lại): khó khăn chồng chất nỗi gian
lao ca ng i, ng CM.
? Em hiểu câu thơ còn có ngụ ý gì.
? Vai trò của câu chuyển trong thơ tứ
tuyệt và ở trong bài thơ này.
* Ngời đi đờng đã tới đỉnh cao chót, kết
thúc hành trình gian nan.
? câu hợp diễn tả tâm trạng ngời đi đờng
nh thế nào.
? NhËn xÐt kh¸i qu¸t vỊ nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.
* Nu cõu 3 tứ thơ đột ngột vút lên theo
chiều cao thì hình ảnh ở câu kết lại mở
ra bát ngát theo chiều rộng. Nói về niềm
vui của con ngời trc cnh p v nh
cao thng li
? Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét
''Thơ Bác Hồ đầy trăng'', hÃy nêu những
bài thơ những bài thơ viết về trăng của
Bác.
? c im khỏc ca bi th Vng
nguyệt với những bài thơ đó là gì.
? Kể tên những bài thơ có nội dung tơng
tự bài thơ ''Đi đờng''
- Häc sinh c¶m nhËn.
* Ghi nhí: SGK tr38
- Häc sinh ph¸t biĨu
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
b) ''Đi đờng'' (tự học có hớng dẫn(10')
''Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan''
- Điệp ngữ ''tẩu lộ'' khẳng định nỗi gian
lao của ngời đi đờng. Giọng thơ suy
ngẫm, rút ra qua những trải nghiệm của
ngời tù bị giải đi hết nhà lao này đến
nhà lao khác.
- Trùng san chi ngoại hựu trùng san
+ Điệp ngữ ''trùng san''; hết lớp núi này
lại đến ngay lớp núi khác, khó khăn
chồng chất liên miên
<sub> Đờng đời, đờng CM: gian lao triền </sub>
miªn.
- Hình tợng ý thơ vút lên bất ngờ lan
chuyển mạch thơ: Mọi gian lao đã kết
thúc, lùi lại phía sau khi ngời đi lên tới
đỉnh cao chót. Nỗi gian lao khơng phải
là bất tận, càng nhiều gian lao thì thắng
lợi càng lớn.
- Từ đỉnh cao, ngời du khách ung dung
say xa ngắm cảnh đẹp. Đó cũng là niềm
vui sớng đặc biệt của ngời chiến sĩ CM
khi ng trờn nh cao thng li.
- Bài thơ thiên về suy nghĩ, triết lí nhng
giọng thơ giống ngời tâm t×nh, kĨ
chuyện giàu sức thuyết phục. Lời thơ
cơ đọng, bình dị chứa đựng t tởng sâu
xa.
- Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen nói
về việc đi đờng núi, nghĩa bóng ngụ ý về
con đờng CM là gian khổ nếu kiên trì
nhất định sẽ đạt tới thắng lợi.
* Ghi nhí: SGK
III. Lun tËp (5')
1. Ngắm trăng
- Trung thu, Đêm thu (Thu dạ) ..(NKTT)
- Rằm tháng riêng, Cảnh khuya, Tin
thắng trËn (B¸o tiƯp) ... s¸ng t¸c ë chiÕn
khu ViƯt Bắc.
+ Đặc điểm khác của bài ''Vọng nguyệt''
diễn ra trong hoàn cảnh tù đầy còn thơ
chiến khu: vầng trăng xuân lồng lộng,
trăng lung linh nh bức sơn mài tâm
hồn nghệ sĩ của Bác.
2. Đi ® êng
- Bốn câu trong bài đề từ.
- Mét sè câu trong bài ''Bốn tháng rồi''
- Nghe tiếng già gạo
<i><b>IV. Củng cố:(2')</b></i>
? Nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ trên.
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc hai bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.
- Giải thích và cm câu thơ của Hồng Trung Thơng ''Con đọc ... tình''
- Soạn bài : ''Chiếu dời đơ''
<b>Tn 22 - TiÕt 86</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>câu cảm thán </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm
thán với các kiu cõu khỏc.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp
với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Học sinh: xem và trả lời (?) trong bài.
- Giỏo viờn: in sn kiểm tra 15', ngữ liệu bổ sung mục I.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra 15' :</b></i>
Câu 1: <i>Những câu nghi vấn dới đây đợc dùng để làm gì ?</i>
1. Cơ tëng t«i sung síng hơn chăng ?
A. Ph nh B. e do C. Hi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
2. Trần Văn Sửu vùng đứng dậy, nói rằng: ''Trời nhiều phớc cho con tôi đợc nh vậy
lận sao ?''
A. Khẳng định B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc C. Cầu khiến D. Đe doạ
3. Sao ! Mày muốn tao chơi lại cái món ngày hôm qua hả?
A. Hỏi B. Cầu khiến C. Khẳng định D. Đe doạ
4. Anh có thích đọc Tam Quốc khơng?
A. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc B. Phủ định C. Khẳng định D. Đe doạ
5. Kìa non non, nớc nớc, mây mây.
''Đệ nhất động'' hỏi là đây có phải?
A. Đe doạ B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc C. Khẳng định D. Cầu khiến
6. Sao không vào tôi chơi?
A. Hỏi B. Cầu khiến C. Khẳng định D. Đe doạ
Câu 2: Câu cầu khiến sau dùng để làm gì?
'' Ngài cứ biết nghe đi đã.''
A. van xin C. khuyên bảo
B. Yêu cầu D. ra lÖnh
Câu 3: <i>Đặt một câu nghi vấn với mục đích cầu khiến (về nội dung học tp)</i>
Đáp án - Biểu điểm:
- Mỗi câu trắc nghiệm 1 ®iĨm: 1-A; 2-B; 3-C; 4-D; 5-C; 6-B ,c©u 2.B
- C©u tự luận: 3 điểm.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học
? Trong những đoạn trích trên, câu nào
là câu cảm thán.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu cảm thán ? Nêu một số từ tơng tự.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng(10')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a) Hỡi ôi lÃo Hạc !
b) Than ôi !
? Khi c các câu cảm thán giọng đọc
nh thế nào.
? Kết thúc của câu khi viết thờng đợc sử
dụng dấu gỡ.
* Thờng kết thúc bằng dấu chấm than
- Giáo viên lu ý học sinh: cá biệt có
tr-ờng hợp câu cảm thán kết thúc bằng dấu
chấm, dấu lửng.
? Xỏc nh câu sau có phải là câu cảm
thán khơng? Vì sao.
(Giáo viên cung cấp thêm ngữ liệu)
? Cõu cảm thán dùng để làm gì.
* Chức năng: Câu cảm thán dùng để bộc
lộ trực tiếp cảm xúc của ngời nói (ngời
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài tốn có
thể dùng câu cảm thán khơng? Vì sao.
* Pệam vi sử dụng: câu cảm thán xuất
hiện trong ngôn ngữ nói hàng ngày,
ngơn ngữ văn chơng.
? Khái qt đặc điểm hình thức, chức
năng.
? Hãy cho biết các câu trong những đoạn
trích sau có phải đều là câu cảm thán
khơng? Vì sao.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận bài tập2.
? Phân tích tình cảm, cảm xúc đợc thể
hiện trong những câu sau. Có thể xếp
những câu này vào kiểu câu cảm thán
đ-ợc khơng? Vì sao.
? Đặt câu cảm thán thể hiện cảm xúc.
- Mẫu: Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình
minh!
- Giọng diễn cảm, buồn (cũng có thể là
vui, ngạc nhiên.. tuỳ từng văn c¶nh)
- DÊu chÊm than
* Chó ý:
- Có biết bao ngời đã ra trận và mãi mãi
không trở về.
+ biÕt bao = tõ chØ lỵng nh: nhiỊu, rÊt
nhiỊu.
<sub> Không phải là câu cảm thán.Đọc với </sub>
giọng diễn cảm, ngời nghe dễ nhầm với
câu cảm thán.
+ Khỏc vi: Đẹp biết bao ! (biết bao
đứng sau tính từ)
- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
ngời nói (ngời viết). Có thể bộc lộ cảm
xúc bằng nhiều kiểu câu khác nhng
trong câu cảm thán, cảm xúc của ngời
nói, ngời viết đợc biểu thị bằng phng
tin c thự: t ng cm thỏn.
- Ngôn ngữ trong văn bản hành chính -
công vụ; ngôn ngữ trong văn bản khoa
học là ngôn ngữ ''duy lí'', ngôn ngữ của
t duy lôgic nên không thích hợp với việc
sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ
rõ cảm xúc.
- Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong
ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ
văn chơng.
3. Kết luận
- Học sinh khái quát.
- Hc sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr 44
II. Luyện tập (15')
1. Bµi tËp 1
- Häc sinh lµm viƯc theo nhóm
- Những câu cảm thán: than ôi!; lo thay!;
nguy thay!; Hỡi cảnh... ơi!; ''Chao ôi! có
biết đau rằng ... th«i''.
Khơng phải tất cả các câu trong những
đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có
những câu trên mới có từ ngữ cảm thán
(gạch chân)
2. Bµi tËp 2
- Tất cả các câu đều bộc lộ tình cảm,
cảm xúc:
a) Lời than thở của ngời nhân dân dới
b) Lêi than thë cña ngêi chinh phụ trớc
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c) Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc
cuộc sống (tríc CM t8)
d) Sù hèi hËn cđa DÕ mÌn tríc cái chết
thảm thơng, oan ức của Dế choắt.
3. Bài tËp 3
Khơng câu nào là câu cảm thán vì khơng
có hình thức đặc trng của kiểu câu này.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán.
- Học thuộc lòng ghi nhớ tr44; tiếp tục ôn tập qua bài tập 4
- Xem trớc câu trần thuật.
<b>Tuần 22 - TiÕt 87, 88</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>Viết bài tập làm văn số 5</b>
<b>văn thuyết minh </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Giáo viên tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh.
- Học sinh rèn kĩ năng trình bày văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bÞ:</b>
- Giáo viên: đề, đáp án văn bản thuyết minh.
- Học sinh: ôn tập văn bản thuyết minh.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(2') KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.</b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài viết: (85')</b></i>
1. Đề bài: (8A) HÃy giới thiệu một danh lam, thắng cảnh nổi tiếng của nớc
ta.
Hoặc (8B): Giới thiệu về một con vật nuôi có ích cho con ngời.
2. Dàn ý và biểu điểm:
a) Mở bài: - Giới thiệu đối tợng cần đợc thuyết minh:
+ Một danh lam thắng cảnh: Hà Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng< Huế,
Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, ...
+ Hoặc con vật nuôi có ích: trâu, lợn, gà, mèo, chó, ...
- Vit cỏc on vn theo một trình tự nhất định làm nổi bật đặc điểm của đối
tợng
thuyÕt minh.
+ Đối với danh thắng: Bên cạnh các tri thức khách quan có thể đa thêm yếu
tố miêu tả, biểu cảm làm nổi bật đối tợng, cuốn hút đợc ngời đọc. Trình tự
trong bài văn miêu tả danh thắng là: nêu vị trí, đặc điểm, lịch sử hình thành,
xuất xứ tên gọi, văn hố truyền thống; giá trị vê kinh tế, du lịch văn hoá ...
+ Đối với con vật ni: có thể trình bày đặc điểm về ngoại hình, các bộ phận
trên thân thể, khả năng làm việc, sinh sản, cách ni dỡng, chăm sóc ...
c) Kết bài:
- Đối với danh thắng: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
- đối với vật ni: Nêu bật vai trị của giống vật ni đó đối với cuộc sống
con ngời.
* BiĨu ®iĨm:
- Điểm giỏi: Trình bày đúng đặc trng thể loại, nêu bật đối tợng thuyết minh,
bố cục mạch lạc, lời văn diẽn đạt trong sáng, có thể mắc 1-2 lỗi chính tả.
- Điểm khá: Đúng thể loại, diẽn đạt rõ ràng, có chỗ cịn vụng về, sai một vài
lỗi chính tả.
- Điểm trung bình: Có phần lạc sang thể loại khác (miêu tả, biểu cảm, tự
sự,...); làm rõ đối tợng thuyết minh, sai cả lỗi chấm câu, chính tả (5-10 lỗi)
- Điểm yếu: Bài văn không rõ thể loại thuyết minh, sơ sài, lủng củng, sai q
<i><b>IV. Thu bµi, rót kinh nghiƯm ý thøc lµm bµi (1')</b></i>
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Ơn tập văn bản thuyết minh: thuyết minh một đồ vật, 1 thể loại văn học;
một giống vật nuôi, một danh thắng.
- Chuẩn bị bài ''Chơng trình địa phơng'' phần tập làm văn: phân công chuẩn
bị: chùa PK, sân trờng.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>câu trần thuật </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thut vi cỏc kiu cõu khỏc.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù
hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn: Xem lại sách Tiếng Việt cũ (trớc cải cách): câu phân loại theo
mục đích nói sử dụng TT và GT.
- Học sinh: Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời (?) trong bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Những câu nào trong các đoạn trích
khơng có đặc điểm hình thức của câu
nghi vấn., câu cầu khiến, câu cảm thán.
* Câu trần thuật là câu khơng có đặc
điểm hình thức của các kiểu câu khác
(đã học)
? Những câu này dùng để làm gì.
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận
nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Chức năng: kể, miêu tả, nhận định,
- KÕt thúc câu trần thuật có dấu nh thế
nào.
* Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng
(.); có khi b»ng (!); (...), (:) ...
? VËy em h·y kh¸i qu¸t những tri thức
cần nắm về câu trần thuật.
? Hóy xác định kiểu câu và chức năng
của những câu ó cho
I. Đặc điểm hình thức và chức năng (15')
1. VÝ dơ:
2. NhËn xÐt:
- Ơi Tào Khê ! câu cảm thán; cịn tất
cả các câu khác khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến, câu
cảm thán đó là những câu trần thuật.
Học sinh thảo luận:
- a: Các câu trần thuật dùng để trình bày
suy nghĩ của ngời viết về truyền thống
của dân tộc ta (câu thứ nhất và câu thứ
2) và yêu cầu ''chúng ta phải ... anh hùng
- Các câu trần thuật dùng để kể (câu 1)
và thông báo (câu 2)
- c: Câu trần thuật dùng để miêu tả hình
thức của một ngời đàn ông (Cai Tứ)
- d: các câu trần thuật dùng để nhận định
(câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu
3)
- Thờng kết thúc bằng dấu chấm, cũng
có khi bằng dấu (!) (câu 2 - d bộc lộ
cảm xúc), dấu (...) (câu 2 - a); (câu 2 -
b); dấu (:) trớc lời đối thoại
3. KÕt luËn
- Häc sinh kh¸i qu¸t
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr46
III. Luyện tập (20')
1. Bµi tËp 1
- Học sinh đọc bài tập 1 (SGK tr46)
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật: câu 1 -
kể, câu 2,3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của
DM đối với DC.
? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2
câu trong nguyên tác và bản dịch bài
''Ngắm trăng'' (câu 2)
? Những câu sau đây có phải là câu trần
thuật không.
? Nhng cõu ny dựng lm gỡ.
3,4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm
xúc, lời cảm ơn)
2. Bài tập 2
- Trc cnh p đêm nay biết làm thế
nào ? câu nghi vấn ''Đối thử lơng tiêu
nại nhợc hà ?''
- C©u ở phần dịch thơ: câu trần thuật
<sub> chung ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự </sub>
xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến
nhà thơ muốn làm đợc iu gỡ ú.
3. Bi tp 3
a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật
<sub> c 3 cõu đều dùng để cầu khiến ,chức</sub>
năng giống nhau nhng b, c thể hiện ý
cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã
nhặn, lịch sự hơn a
<i><b>IV. Cñng cè:(3')</b></i>
? Nhắc lại chức năng, đặc điểm hình thức, dấu câu của câu trần thuật; so
sánh với các kiểu câu khác đã học ?
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Làm bài tập 4: tất cả đều là câu trần thuật, (a) và câu 2 trong (b) dùng để
cầu khiến, câu 1 (b): kể.
- Bài tập 5: đặt câu trần thuật để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam
đoan.
- Bµi tËp 6
- Xem trớc bài: ''Câu phủ định''
<b>TuÇn 23 - TiÕt 90</b>
Ngày soạn:
Ngµy dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>Chiu di ụ </b>
<b>(Thiờn ụ chiu)</b>
<b> ( Lí Cơng Uẩn)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đát nớc độc lập, thống
nhất hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc
phản ánh qua ''Chiếu dời đô''.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức mạnh thuyết phục to
lớn của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài
học để viết văn nghị luận.
- Gi¸o dơc lòng yêu, tự hoà về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tập ''thơ văn Lí - Trần'' tập I
- Học sinh: Soạn bài
<b>C. Cỏc hot ng dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài ""Ngắm trăng'', ''Đi đờng''
? Hoàn cảnh sáng tác? Giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ này.
? Em hiểu gì về Hồ Chí Minh qua 2 bài th ny.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giỏo viên giới tập ''Thơ văn Lí - Trần'' tập 1 trong đó có trích ''Chiếu dời đơ''
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Em hiĨu g× về tác giả Lí Công Uẩn.
? Hon cnh ra i của tác phẩm.
? Tác phẩm đợc viết bằng thể văn nào.
? Văn bản này cần đọc nh thế nào.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào.
? Vì sao em biÕt.
? Vấn đề này đợc trình bày bằng mấy
luận điểm.
? Theo suy luận của tác giả việc dời đơ
của vua nhà Thơng, nhà Chu nhằm mục
đích gì.
* Lí Thái Tổ dẫn số liệu cụ thể về các
lần dời đô của 2 triều Thơng, Chu để
chuẩn bị lí lẽ cho phần sau: trong lịch sử
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả.
? Mục đích của cách lập luận ấy.
? Tiếp theo tác giả phê phán điều gì.
? Dựa vào chú thích, cho biết vì sao 2
triều đại trớc cứ đóng đơ ở đó.
* P2<sub> 2 triều Đinh, Lê cứ đóng đơ ở Hoa </sub>
L khiến triều đại ngắn ngủi, đất nớc
khơng phồn vinh, trờng tồn.
? Em hiểu gì về thời Lí qua việc dời đơ.
? Theo tác giả, việc khơng dời đơ sẽ
phạm những sai lầm gì.
? Nhận xét về lời văn.
* Bên cạnh lí là tình, tác giả bộc lộ khát
1. Tác giả
- Hc sinh đọc chú thích trong SGK
- Ơng là ngời thơng minh, nhân ái, có
chí lớn, sáng lập vơng triều nhà Lí.
2. Tác phẩm
- 1010, vua viết bài chiếu bày tỏ ý định
dời đô từ Hoa L Đại La.
- Thể chiếu - vua dùng để ban bố mệnh
lệnh; đợc viết bằng văn vần, văn biến
ngu hoc vn xuụi.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. §äc (2')
- Giọng đọc trang trọng, có những câu
cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha
thiết hoặc chân tình ''Trẫm rất đau xót ...
dời đổi'', ''Trm mun ...?''
- Học sinh trả lời, nhất là chú thÝch 8
2. Bè côc (2')
- Văn nghị luận: phơng pháp lập luận
trình bày, thuyết phục ngời nghe theo t
t-ởng dời đô của tác giả.
- 2 luËn ®iĨm:
+ vì sao phải dời đơ (từ đầu đến ''khơng
dời đổi'')
+ vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh
đơ bậc nhất (cịn lại)
3. Ph©n tÝch
a) Vì sao phải dời đô
- Nhà Thơng 5 lần dời đô
- Nhà Chu 3 lần dời đơ.
<sub> mu toan nghiƯp lớn, xây dựng vơng </sub>
triu phn thnh, tớnh k lõu dài cho thế
hệ sau. Việc đó thuận theo mệnh trời
(phù hợp với qui luật khách quan), vừa
thuận theo ý dân (nguyện vọng của nhân
dân)
- Kết quả: đất nớc bền vững, phát triển
thịnh vợng
- Häc sinh nhËn xÐt, kh¸i qu¸t.
- Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận
xét có tính chất phê phán 2 triều Đinh,
Lê cứ đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa
L.
- 2 triều Đinh, Lê đóng đơ ở Hoa L vì
thế mà lực cha đủ mạnh để ra nơi đồng
bằng, đất phẳng, nơi trung tâm của đất
nớc mà vẫn còn phải dựa vào địa thế núi
rừng hiểm trở. Thời Lí, trong đà phát
- Khơng theo mệnh trời, khơng học ngời
xa triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ
cực, vạn vật khơng thích nghi, khơng thể
phát triển thịnh vợng trong vùng đất chật
chội.
vọng xây dựng đất nớc lâu bền, hùng
c-ờng
? Thành Đại La có những lợi thế gì để
chọn làm kinh đơ của đất nớc.
? Từ đó em có nhận xét gì về thế, lực
của nớc ta bấy giờ
* Về tất cả các mặt thành Đại La có đủ
mọi điều kiện để trở thành kinh đô của
đất nớc nớc ta đang trên đà lớn
mạnh, thể hiện ý chí tự cờng dân tộc
? NhËn xÐt vỊ lêi văn ở đoạn 2.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào.
? Thể văn.
? Cách lập luận.
? Vì sao nói văn bản phản ánh ý chí tự
cờng và sự phát triển lớn mạnh của dân
tộc
(Văn bản phản ¸nh néi dung g×)
? Tìm hiểu khái qt bài chiếu ( đó cũng
là trình tự lập luận của tác giả).
việc đó'', lời văn tác động cả tới tình cảm
ngời đọc
<sub> khát vọng xây dựng đất nớc lâu bền, </sub>
hïng cêng
b) Vì sao thành Đại La xứng đáng là
kinh đơ bậc nhất (10')
Häc sinh th¶o ln nhãm và báo cáo kết
quả
- V v trớ a lớ: ở nơi trung tâm đất trời
mở ra 4 hớng, có núi có sơng, đất rộng
mà bằng phẳng, cao mà thống, tránh
đ-ợc lụt lội, ...
- Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao
lu; ''chốn tụ hội của 4 phơng'', là mảnh
đất hng thịnh ''muôn vật cũng rất mực
- Văn xuôi xen câu văn biến ngẫu: đã
đúng ngôi: N, B, Đ, T lại tiện hớng nhìn
sơng thế núi. Địa thế rộng mà bằng, đất
đai cao mà thoáng.
- Cuối văn bản: là (?) chứ không phải
mệnh lệnh mang tính chất đối thoại,
đồng cảm giữa vua và dân, thuyết phục
bằng lí và tình đó là nguyện vọng
của vua và dân.
4. Tæng kÕt (3')
a. Nghệ thuật
- Văn bản nghị luận, thể chiếu viết bằng
văn xuôi xen câu văn biền ngẫu.
- Trình bày bằng các luận điểm, luận cứ
rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục bằng cả lí
và tình.
b) Nội dung
- Khát vọng về một đất nớc độc lập,
thống nhất
- ý chí tự cờng của một dân tộc đang
trên đà lớn mạnh. Dời đô từ Hoa L ra
III. LuyÖn tËp (5')
- Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa về lí
lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực tiễn 2 triều
Đinh, Lê, thực tế ấy khơng cịn thích hợp
với sự phát triển của đất nớc.
- Đi tới kết luận: Thành Đại La là nơi tốt
nhất để chọn làm kinh ụ.
<sub> Tiêu biểu cho kết cấu văn NL, trình </sub>
tù lËp ln rÊt chỈt chÏ.
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
? Từ văn bản này, em trân trọng những phẩm chất nào củat Lí Cơng Uẩn.
- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nớc.
? Sự đúng dắn về quan điểm đó đã đợc chứng minh nh thế nào trong lich sử
nớc ta.
- Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim ca T Quc.
- Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Học tập cách viết văn bản nghị luận: cách lập luận. - Soạn bài : Hịch tớng
sĩ.
<b>Tuần 23 - TiÕt 91</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt </b>
<b>cõu phủ định </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ nh phự hp
vi tỡnh hung giao tip.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viªn: giÊy trong ghi vÝ dơ mơc I.1; mơc I.2, máy chiếu
<b>C. Cỏc hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra bài cũ :(5')</b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Giáo viên chiếu lên máy ví dụ.
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức
gì khác so với câu a.
* Đặc điểm hình thức: câu có chứa từ
phủ định khơng, cha, chẳng, đâu) là câu
phủ định.
- Giáo viên gạch chân các từ này. Đó là
các từ phủ định, những câu ny gi l
cõu ph nh.
? Những câu này có chức năng gì khác
với câu a.
+ Ph nh s việc: khơng có nhân vật,
sự việc ...
? Tron đoạn trích, những câu nào có từ
ngữ phủ định ? So với mục 1
- Giáo viên treo bảng phụ (câu hỏi và
đáp án)
? Mấy ơng thày bói xem voi dùng những
câu có TNPĐ này để làm gì.
A. Để phản bác ý kiến, nhận định của
ngời đối thoại.
B. Để thơng báo, xác nhận khơng có sự
vật, sự việc, tớnh cht quan h ú.
- Giáo viên giúp học sinh phân biệt,
không (PĐ) và không (hỏi): nó có giỏi
toán không?
+ Cõu NV P: tri ny m lạnh à?
+ Câu trần thuật khẳng định: có trời mà
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
(15')
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Câu a không có các từ: không, cha,
chẳng
- Nu cõu a dựng khẳng định sự việc
là có diễn ra thì câu b, c, d dùng để phủ
định sự việc đó, tức là sự việc ''Nam đi
Huế'' không diễn ra.
Học sinh đọc đoạn trích trong truyện
ngụ ngơn: ''Thầy bói xem voi''
1- Khơng phải, nó chần chẫn nh cỏi ũn
cn
2- Đâu có ! (nó bè bè nh ...)
- Khác với câu PĐ ở mục 1, trong 2 câu
phủ định ở mục 2 này khơng có phần
biểu thị nội dung bị phủ định.
+ Nội dung bị PĐ trong câu 1 đợc thể
hiện ở câu nói của ơng thày bói sờ vịi
(Tởng con ... đỉa)
+ Nội dung bị phủ định trong câu 2 đợc
thể hiện trong cả câu nói của thày bói sờ
vũi v s ng.
biết nó ở đâu.
+ Câu phủ định khẳng định (2 lần
không)
* Phủ định phản bác một ý kiến, 1 nhận
định.
? Vậy thế nào là câu phủ định.
? Trong các câu sâu đây, câu nào là câu
phủ định bác bỏ.
? V× sao.
- Yêu cầu học sinh quan sát những đoạn
trích và xác định những câu có ý nghĩa
PĐ.
- Giáo viên chú ý học sinh phân biệt vị
trí phối hợp từ phủ định với từ NV/ bất
định nh ''chẳng ai'' với ''ai chẳng'',
''chẳng bao giờ'' với ''bao giờ chẳng'',
''chẳng đâu'' với ''đâu chẳng''
? Hãy đặt câu với những cụm từ trên để
phân biệt.
- giáo viên chiếu lên máy các cặp câu
để học sinh phõn bit.
? Nếu không thay bằng cha thì phải viết
lại nh thế nào.
? Nghĩa có .. không
nhn nh của một ngời; câu nói của
thầy bói sờ tai phủ định ý kiến, nhận
định của cả 2 ngời (chủ yếu là ơng thày
bói sờ ngà)
Cả 2 câu đều nhằm phản bác 1 ý kiến,
nhận định khác câu phủ định phản
bác (đáp án A)
Nó không phải không biết = nó biết
3. Kết luận
Ghi nhí SGK tr53
- Học sinh khái quát, đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập (20')
1. Bµi tËp 1
- Học sinh đọc bài tập 1 tr53 SGK
+ Cụ cứ tởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì
đâu.
+ Khơng, chúng con khơng đói nữa đâu.
C1: ơng giáo phản bác ý kiến, suy nghĩ
của lão Hạc.
C2: Cái Tí muốn làm thay đổi (phản
- Câu phủ định trong (a) và C2 trong (b)
''Vả lại .. thịt'') là câu phủ định miêu tả.
2. Bài tập 2:
Học sinh đọc bài tập 2
- Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu PĐ vì
đều có những từ PĐ; khơng, chẳng,
những câu phủ định này có đặc điểm
đặc biệt là có 1 từ PĐ kết hợp với 1 từ
PĐ khác hay kết hợp với 1 từ nghi vấn
hoặc 1 từ bất định (b): không ai không
<sub> ý nghĩa khẳng định.</sub>
- Dùng câu phủ định: 2 lần TNPĐ, 1 từ
PĐ + bất định / nghi vấn ý khẳng
định đợc nhấn mạnh hơn.
Đôi khi lại do mạch văn bản qui định ví
dụ: ''Câu chuyện ấy khơng có ý nghĩa
gì''. ''câu ... khơng phải là khơng có ý
nghĩa!'' chứ ít dùng câu KĐ.
PĐ: Chẳng ai muốn điều đó/ Ai chẳng
muốn điều đó
Ch¼ng bao giê thÕ/Bao giờ chẳng thế.
Chẳng đâu làm nh thế/ Đâu chẳng làm
nh thế.
- Học sinh phân biệt.
3. Bài tập 3
- Hc sinh đọc bài tập 3
- Choắt không dậy đợc nữa, nằm thoi
thóp choắt cha dậy đợc
(bá tõ n÷a), nếu không bỏ là câu sai
<sub> ý ngha ... : cha biểu thị ý PĐ đối với </sub>
? Câu nào phù hợp với câu truyện hơn.
? Vì sao. ''khơng'' thì khơng.- DC sau đó đã chết vì thế câu văn của
Tơ Hồi phù hợp nhất.
<i><b>IV. Cñng cè:(2')</b></i>
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài: khái niệm câu phủ định, 2 loại câu phủ
định.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (2')</b></i>
- Lµm bµi tËp 4, 5, 6 SGK tr54
Gơi ý bài tập 4: Các câu không phải là câu phủ định vì khơng có TNPĐ, nh
-ng cũ-ng đợc dù-ng để biểu thị ý PĐ (PĐ bác bỏ, phản bác ý kiến, nhận định
trớc đó)
+ Bài tập 5: Không thể thay quên bằng không, cha bằng chẳng đợc vì thay
đổi ý nghĩa cha thể khác chẳng thể.
- Häc thuéc ghi nhí SGK.
- Xem trớc bài : Hành động nói. Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng phần tập
làm văn .
<b>TuÇn 23 - TiÕt 92</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>ch ng trỡnh a ph ng</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh.
- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hơng mình.
- Nâng cao lòng yêu quí quê hơng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: phân công học sinh chuẩn bị-chùa Phú Khê; sông, trờng cấp II.
- Học sinh: chuẩn bị theo sự phân công của giáo viên.
<b>C. Cỏc hot ng dy hc:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5') KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
<i><b>III. Bài mới: (35')</b></i>
1. Các tổ đọc bài chuẩn bị về di tích, thắng cảnh địa ph ơng .
a) Chùa Phú Khê:
- Vị trí: nằm ở đầu làng Phú Khê, xà Thái Học, xung quanh có các hồ nớc trong
sạch.
- Đặc ®iĨm cđa di tÝch:
+ Cã 3 khu nhµ: ë cỉng là khu ở của các vÃi, s, nhà chờ. Bên trong là các khu nhà
thờ phật.
+ Lịch sử hình thành
- Vai trị của ngơi chùa thời kì mới hình thành, trong kháng chiến chống Pháp,
- NhËn xét về danh lam, thắng cảnh.
b) Trờng cấp 2:
- V trí của trờng: nằm bên đờng bê tơng chạy từ Si vo Vc, ...
- Đặc điểm cấu tạo của trờng: những khu phòng học, phòng chức năng, khu nhà
bảo vệ, cảnh quan trong sân trờng, nền nếp học tập của học sinh và làm việc của
thày cô; thành tích nhà trờng.
- Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trờng.
c) Dòng sông của xÃ:
- Vị trí
- Đặc điểm của sông: nớc sông, lòng sông, bờ sông, ...
- Vai trũ ca sụng: cảnh quan, cung cấp nớc, ảnh hởng đến khí hậu, mơi trờng
* Chú ý: có thể kết hợp miêu tả song đây chỉ là những yếu tố phục vụ cho mục đích
thuyết minh.
3. Giáo viên đánh giá bài của học sinh, thu bài và lựu chọn những bài hay lu lại làm
tài liệu cho các năm sau, biểu dơng khen thởng những bài tốt.
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
- Nh¾c lại cách làm bài văn thuyết minh; có những loại, kiĨu bµi thut minh
nµo ?
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh; chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm
<b>TuÇn 24 - TiÕt 93, 94</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>hịch t ớng sĩ </b>
<b> ( Trần Quốc Tuấn)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm
thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch, thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn
chính luận của Hịch tớng sĩ.
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lơ gíc
và t duy hình tợng, giữa lí lẽ v tỡnh cm.
- Giáo dục lòng yêu nớc và kính yêu tổ tiên.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn: 15' in sẵn, ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn,bảng phụ (bố cục).
- Học sinh: ôn tập để kiểm tra 15', soạn bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra 15':</b></i>
<i>Phần I - Trắc nghiệm</i>: chọn dấp án đúng nhất:
Câu 1: Bài thơ ''Nhớ rừng'' đợc sáng tác vào khoảng thời gian nào ?
* A. Trớc CM tháng 8-1945
B. trong kháng chiến chống TD Pháp. C. Trong kháng chiến chống ĐQ Mĩ.D. Trớc năm 1930.
Câu 2: Hoài Thanh cho rằng: ''Ta tởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt
bởi một sức mạnh phi thờng''. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của
bài thơ ''Nhớ rừng'' ?
* A. Trµn đầy cảm xúc mÃnh liệt.
B. Giàu nhịp điệu. C. Giàu hình ảnh.D. Giàu giá trị tạo hình.
Câu 3: Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì ?
A. Lòng thơng ngời và tình yêu TN.
B. Tỡnh yờu cuc sng v tuổi trẻ. C. Tình yêu đất nớc và nỗi sầu nhân thế* D. Lịng thơng ngời và niềm hồi cổ
Câu 4: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ ''Khi con tu hú'' ?
A. Gợi ra sự việc đợc nói đến trong bài
B. Gợi ra t tởng đợc nói đến trong bài
thơ. * D. Gợi ra thời điểm đợc nói đến trongbài thơ.
Câu 5: ''Nhật kí trong tù'' đợc sáng tác bng ch gỡ ?
* A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm. C. Chữ quốc ngữD. Chữ Pháp.
<i>Phần II - Tự luận</i>: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 câu thơ cuối bài thơ
''Ngắm trăng'' của Hồ Chí Minh.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn - vị anh hïng d©n téc thÕ kØ
XIII
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>
? Em hiểu gì về Trần Quốc Tuấn.
? Thể loại của văn bản.
* Thể hịch.
? Hon cnh ra i ca tỏc phm.
* Viết khoảng trớc cuộc kháng chiến lần
2 (1285)
- Giáo viên đọc mẫu phần in chữ nhỏ.
? Giọng đọc nh thế nào thì phù hợp với
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Trên cơ sở kết cấu chung của những
bài hịch kêu gọi đánh giặc, em hãy tìm
bố cục của văn bản.
- Giáo viên treo bảng phụ để học sinh
đối chiếu với kết quả tìm đợc.
- Lu ý học sinh phần in chữ to là phần
đ-ợc tìm hiểu trên lớp, còn lại về nhà tìm
hiểu.
I. Tìm hiểu chung (5')
1. Tác giả
- Hc sinh đọc chú thích trong SGK.
- Trần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngời
có phẩm chất cao đẹp, có tài năng văn
võ song tồn, có cơng lao lớn trong các
cuộc kháng chiến chống Mơng Ngun
lần 2 và 3.
2. T¸c phÈm:
- Thể hịch - văn nghị luận đợc viết và
tr-ớc cuộc kháng chiến để khích lệ tình
Hịch thờng đợc viết bằng văn biền ngẫu,
kết cấu thờng gồm 4 phần (SGK-tr59)
- Đợc viết khoảng trớc cuộc kháng chiến
lần 2 để khích lệ tớng sĩ học tập cuốn
''Binh th yu lc''
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc: (7')
- Học sinh đọc tiếp dến hết văn bản.
- Giọng lúc tâm tình, khi sơi sục (nói về
qn giặc), lúc khuyên bảo nhẹ nhàng;
làm nổi bật tính chất cân xứng, nhịp
nhàng của các câu văn biến ngẫu.
- Tỡm hiu chỳ thớch.
- Học sinh tìm hiểu kĩ các chó thÝch 17,
18, 22, 23
2. Bè cơc
- Đoạn 1: từ đầu ''tiếng tốt'' : nêu
g-ơng trung thần nghĩa sĩ để khích lệ ý chí
xả thân vỡ nc.
- Đoạn 2: ''Huống chi'' ''vui lòng'' :
lột tả sự ngang ngợc và tội ác của kẻ thù;
- Đoạn 3:
+ ''Các ngơi'' ''muốn vui vẻ phỏng có
đợc khơng ?'' : nêu mối ân tình giữa chủ
và tớng, phê phán những sai trái của
t-ớng sĩ.
+ ''Nay ta'' ''Khơng muốn vui vẻ
phỏng có đợc không'': khẳng định những
hành động đúng nên làm để tớng sĩ thấy
rõ điều hay, lẽ phải.
? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác
giả nói tới ở đây là thời kì lịch sử nào.
? Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù
hiện lên nh thế nào.
? Qua những từ ngữ ấy em thấy chúng là
kẻ nh thế nào.
* Sứ giặc vô cùng ngang ngợc, tham lam
tàn bạo.
? Tỏc gi ó s dng nhng biện pháp
nghệ thuật gì ? Tác dụng.
* Nghệ thuật tả thực kết hợp sử dụng
hình ảnh ẩn dụ. Đặt những hành động đó
- So sánh với thực tế lịch sử: 1277, Sài
Xuân đi sứ buộc ta lên tận biên giới đón
rớc; 1281 Sài Xuân lại sang sứ cỡi ngựa
đi thẳng vào cửa Dơng Minh quân sĩ
ngăn lại, bị Xuân lấy roi đánh toạc đầu,
vua sai Trần Quang Khải ra đón tiếp,
Xuõn nm khnh khụng dy.
a) Đoạn 2: Tội ác của giặc và lòng căm
thù giặc của vị chủ soái: (10')
* Tội ác của giặc
- Học sinh c on 2
- Thời Trần, quân Mông, Nguyên lăm le
xâm lợc nớc ta.
- S gic i li nghờnh ngang ngoài
đ-ờng, uốn lỡi cú diều mà sỉ mắng triều
đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ,
thác mệnh HTL mà đòi ngọc lụa, giả
hiệu Vân Nam vơng mà thu bạc vàng ...
Thật khác nào đem tht m nuụi h úi...
<sub> chúng ngang ngợc: đi lại nghênh </sub>
ngang, bắt nạt tể phụ.
Chỳng tham lam tn bạo vơ vét, đòi hỏi,
hạch sách hung hãn nh hổ đói.
- Nghệ thuật: lột tả bằng những hành
động thực tế và hình ảnh ẩn dụ: ''lỡi cú
diều'', ''thõn dờ chú'' ch s nh
Nguyên nỗi căm giận và khinh bỉ của
Trần Quốc Tuấn.
t nhng hỡnh tợng đó trong thế tơng
quan: ''lỡi cú diều'' ''sỉ mắng triều
đình''; ''thân dê chó'' ''bắt nạt tể phụ''
<sub> nỗi nhục lớn khi đất nớc cú ch </sub>
quyền bị xâm phạm.
- Hc sinh cm nhn, so sánh để thấy tác
dụng của lời hịch nh lửa đổ thêm dầu.
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trũ</b>
- Đọc đoạn văn ''ta thờng ... vui lòng''
? Đoạn văn diễn tả điều gì.
? Lũng cm thự y c biểu hiện cụ thể
nh thế nào.
- Qua thái độ ?
- Qua hành động?
* Vị chủ soái quên ăn, mất ngủ, đau xót
đến quặn lịng trớc tình cảnh đất nớc.
* Ơng căm tức, bầm gan, tím ruột, sẵn
lịng hi sinh vì nớc.
- Em hiĨu g× vỊ ý chÝ của tác giả ở vế
câu cuối của câu văn này ?
? Em hÃy nhận xét về từ ngữ, cách dùng
dấu câu trong đoạn văn, giọng điệu.
? Tác dụng cđa c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht
Êy.
* Dùng nhiều động từ, nhiều dấu phẩy,
giọng thống thiết khắc hoạ sinh động
* Lòng căm thù giặc của Trần Quốc
Tuấn (8')
- Ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ
gối, ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm đìa
<sub> Quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt </sub>
tim, thắt ruột, đau đến quặn lịng trớc
tình cảnh đất nc.
- Chỉ căm tức cha xả thịt, lột da, nuót
gan, uống máu quân thù.
<sub> Thỏi ut c, căm tức đến tột cùng,</sub>
đến bầm gan tím ruột mong c n sng
nut ti k thự.
- Dẫu cho trăm thân này ... vui lòng.
<sub> Sẵn sàng hi sinh v× níc, v× nghÜa lín </sub>
mà coi thờng xơng tan, thịt nát.
- Từ ngữ: sử dụng nhiều động từ chỉ
trạng thái tâm lí và hành động mãnh liệt.
Mỗi chữ mỗi lời nh chảy trực tiếp từ trái
tim qua ngọn bút trên trang giấy.
- Dïng nhiÒu dÊu phÈy tách các vế câu.
- Giọng điệu thống thiết, tình cảm.
hình tợng ngời anh hùng yêu nớc.
? Vị chủ tớng tự nói lên nỗi lịng mình
sẽ có tác động ra sao đối với tớng sĩ.
? Nhắc lại nội dung đoạn 3
? Trần Quốc Tuấn đã đối xử nh thế nào
với các tớng sĩ dới quyền.
? NghÖ thuật ? tác dụng của những nghệ
thuật ấy.
* Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các
tớng sĩ là quan hệ tốt đẹp, ân tình trọn
vẹn giữa những ngời cùng cảnh ngộ.
- Đó là mối quan hệ trên dới nhng không
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình
đẳng ncủa những ngời cùng cảnh ngộ.
? Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ
điều gì ở tớng sĩ.
* Trần Quốc Tuấn đã khích lệ ý thức
trách nhiệm của tớng sĩ.
? Tiếp theo ông phê phán thái độ sống,
hành động của họ nh thế nào.
* Ông đã chỉ ra những cái sai tởng nh
nhỏ nhặt nhng có tính giáo dục rất cao:
phê phán họ bàng quan, thờ ơ trớc vận
mệnh đất nớc, trở thành kẻ vong ân bội
nghĩa, vô trách nhiệm với vận mệnh
quốc gia.
? ChØ ra cho hä thấy những sai lầm ấy,
em thấy Trần Quốc Tuấn là ngời nh thế
? Hậu quả của lối sống ấy nh thế nào.
* Hậu quả tai hại khôn lờng.
? Em h·y nhËn xÐt vỊ c¸ch nãi cđa tam
gi¸c.
? Tác dụng của cách nói ấy.
* Điệp ngữ, câu hỏi, tu từ, liệt kê
* cách nói đa dạng khi sỉ mắng, khi mỉa
mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
chân thành bày tỏ thiệt hơn.
- ễng ó núi đến những tình cảm nhân
bản thân thiết, sâu xa cao quí, thiêng
liêng nhất của mỗi ngời (gia quyến, vợ
con, mồ mả, xã tắc ...) gắn quyền lợi của
mình với quyền lợi của chính họ họ
anh hïng yªu níc.
- Tự bày tỏ, chính Trần Quốc Tuấn đã là
một tấm gơng yêu nớc bất khuất có tác
dụng động viên to lớn đối với tớng sĩ.
b) Đoạn 3: Mối quan hệ giữa chủ t ớng
và thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với
lối sống của các tớng sĩ, khẳng định
những hành động cần làm. (14')
- Không có mặc thì cho áo, không có
ăn ...cơm; ...
- Lúc trận mạc ... cùng sống chết.
- Lúc ở nhà ... cùng vui cời.
<sub> câu văn biến ngẫu, điệp ngữ: quan hệ</sub>
rất dẹp
- Nờu mi õn tỡnh giữa mình và tớng sĩ,
Trần Quốc Tuấn đã khích lệ ý thức trách
nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ngời đối với
đạo vua tôi cũng nh đối với tỡnh ct
nhc.
- Nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy
nớc nhục mà không biết thẹn
<sub> H ó đánh mất danh dự của ngời </sub>
làm tớng thờ ơ, bàng quan trớc vận
mệnh đất nớbài tập
- Chọi gà, đánh bạc, thích rợu ngon...
lao vào các thú vui hốn h
- Lo làm giàu, ham săn bắn,...
<sub> toan tÝnh tÇm thêng</sub>
* Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ bảo
vừa phê phán nghiêm khắc hành động
h-ởng lạc, thái độ bàng quan trớc vận
mệnhcủa đất nớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ
nơng cạn mà cịn là vong ân bội nghĩa.
Sự ham chơi hởng lạc không chỉ là một
vấn đề nhân cách mà còn là sự táng tận
lơng tâm khi vận mệnh đất nớc ang
nghỡn cõn treo si túc.
- Thái ấp bổng lôc không còn, gia quyến
vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ
tông bị giày xéo, thanh danh bị ô nhục...
<sub> Hậu quả tai hại khôn lờng.</sub>
chiến đấu khơng phải chỉ vì chủ tớng mà
cịn vì chính mình.
? Cùng với việc phê phán thái độ, hành
động sai của họ, ơng cịn chỉ cho họ điều
gì.
* Ông chỉ ra cho họ thấy những việc
đúng lên làm là tinh thần cảnh giác,
chăm lo luyện tập võ nghiệp.
? Lợi ích của những lời khun đó là gì.
* Để thắng kẻ thù, giữ vững nớc nhà.
? Ngồi những biện pháp tu từ kể trên, 2
đoạn văn còn thuyết phục ngời đọc bằng
những lối văn NL nh th no.
? Phần cuối của bài hịch, ông lại một lần
nữa vạch rõ điều gì.
? Tỏc dng ca cỏch thuyt phục đó.
* Ơng kêu gọi tớng sĩ học tập Binh th
bằng cách chỉ rõ 2 con đờng chính và tà,
sống và chết động viên ý chí quyết
tâm chiến đấu của mọi ngời một cách
cao nhất.
? Lịch sử đã chứng minh nh thế nào cho
chủ trơng kêu gọi tớng sĩ học tập binh
th của Trn Quc Tun.
? Em hÃy khái quát hình thức nghệ thuật
văn bản.
? Em cm nhn c nhng iu gỡ t ni
dung vn bn.
? Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nớc
của Trần Quốc Tuấn qua văn bản này.
? Th hình dung k/c nghị luận của văn
bản ''Hịch tớng sĩ'' bằng một sơ đồ.
- Nên nhớ câu ''đặt .. răn sợ'' biết lo xa.
- Huấn luyện quân sĩ, tập t cung tờn
<sub> tăng cờng võ nghệ.</sub>
- Có thể bêu đầu, làm rữa thịt ...
<sub> chng c ngoi xõm.</sub>
- Chẳng những thái ấp của ta mÃi mÃi
vững bền ... mà tên họ các ngơi cũng sử
sách lu thơm còn nớc nhà.
- Các biện pháp tu từ: so sánh giữa 2
viễn cảnh, tơng phản, điệp từ, ý tăng
tiến.
- Cõu vn bin ngu cõn đối, nhịpnhàng.
- Lí lẽ sắc sảo kết hợp với tình cm
thng thit.
+ Nay các ngơi ... thần chủ / nhợc
bằng ... là kẻ nghịch thù
c) Đoạn 4: Kªu gäi t íng sÜ : (7')
<sub> ông vạch rõ ranh giới giữa 2 con </sub>
-ng: chớnh và tà, sống và chết để thuyết
phục tớng sĩ. Đó là thái độ rất khốt
hoặc là địch hoặc là ta.
- Quân và dân nhà Trần đã liên tiếp
chiến thắng các cuộc xâm lăng của giặc
Mông - Ngun (XIII)
4. Tỉng kÕt (2')
a. NghƯ tht
- Kết cấu chặt chẽ, kết hợp hài hoà lí và
tình, lập luận văn chính luận; lời văn
thống thiết, giàu hình ảnh, nhạc điệu.
b. Nội dung
- Li khớch lệ chân tình của Trần Quốc
Tuấn đối với tớng s.
- Lòng yêu nớc, căm thù giặc sâu sắc
của Trần Quốc Tuấn và nhân dân ta thời
Trần.
* Ghi nhí: SGK
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập (5')
1)
- Là ngời coi trọng danh dự và bổn phận
đối với đất nớc.
- Khinh ghÐt thói cầu an, hởng lạc.
<i><b>IV. Củng cố:(2')? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.</b></i>
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Học kĩ bài, nắm đợc giá trị và nội dung của văn bản, chọn học thuộc lòng
một đoạn văn biền ngẫu mà em thích nhất trong bài.
- Làm bài tập 2 phần luyện tập trong SGK tr61.- Soạn bài ''Nớc Đại Việt ta''
<b>Tuần 24 - Tiết 95</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TiÕng ViƯt
<b>hành động nói </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu khái
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cựng mt hnh ng
núi.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: tham khảo ''Ngữ văn nâng cao 8''.
- Học sinh: xem trớc bài ë nhµ.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')? Thế nào là câu phủ định , chức năng của câu phủ định.</b></i>
? Giải bi tp 4, 5, 6 SGK tr54.
<i><b>III. Tiến trình bài gi¶ng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm
mục đích chính là gì.
* Lí Thơng nói với Thạch Sanh để nhằm
mục đích nhất định.
? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy.
? Lí Thơng có đạt đợc mục đích của
mình khơng.
? Chi tiết nào nói lên điều đó.
? Lí Thơng đã thực hiện mục đích của
mình bằng phơng tiện gì.
? Việc làm của Lí Thơng có phải là một
hành động khơng ? Vì sao.
? Vậy thế nào là một hành động nói.
I. Hành động nói là gì ? (10')
<i>1. VÝ dơ:</i>
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK tr62
<i>2. NhËn xÐt</i>:
- Lí Thơng nói với Thạch Sanh để nhằm
đẩy Thạch Sanh đi để mình hởng lợi.
- ''Thơi, bây giờ nhân trời cha sáng em
hãy chốn ngay đi''.
- Cã, v× nghe Lí Thông nói, Thach Sanh
vội vàng từ già mẹ con Lí Thông ra đi.
- Bằng lời nói.
- Vic lm của Lí Thơng là 1 hành động
vì nó là một việc làm có mục đích.
<i>3. KÕt ln</i>
- Học sinh khỏi quỏt, c ghi nh SGK.
Khích lệ lòng yêu
n ớc bất khuất, quyết
chiến, quyết thắng kẻ
thù xâm l ợc
+ Khớch lệ long tự trọng, liêm sỉ
ở mỗi ng ời khi nhận rõ cái sai,
điều đúng
+ KhÝch lÖ ý chÝ lËp công danh, xả
thân vì n ớc.
+ Khích lệ lòng trung quân ái quốc
lòng ân nghĩa thuỷ chung của ng ời
cïng c¶nh ngé
? Ngồi những câu đã phân tích, mỗi câu
cịn lại trong lời nói của Lí Thơng đều
nhằm một mục đích nhất định, những
mục đích ấy là gì.
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn
trích II.2 và cho biết mục đích của mỗi
hành động.
* Có nhiều loại hành động nói: hỏi, trình
? Liệt kê các kiểu hành động nói mà em
biết qua những ví dụ trên.
? Từ đó em rút ra kết luận: những kiểu
hành động nói thờng gặp.
? Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tớng sĩ''
nhằm mục đích gì.
? Hãy xác định mục đích của hành động
nói thể hiện ở 1 câu trong bài hịch và vai
trò của câu ấy đối với việc thực hiện
mục đích chung.
? Chỉ ra cách hành động nói và mục đích
của mỗi hành độn nói trong những đoạn
trích đã cho.
- Gi¸o viên hớng dẫn làm phần b, c tơng
tự phần a.
II. Một số hành động nói th ờng gặp
1. Ví dụ
2. NhËn xÐt
+ Học sinh quan sát lại ví dụ mục I
- C©u 2: đe doạ
- Câu 3: hứa hẹn.
+ Hc sinh c mục II.2
- Lời cái Tí: để hỏi
để bộc lộ cảm xúc.
- Lời chị Dậu: tuyên bố hoặc báo tin.
- Học sinh liệt kê.
<i>3. KÕt luËn</i>
- Häc sinh kÕt luËn.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
III. Luyện tập (15')
<i>1. Bµi tËp 1</i>
- Học sinh đọc bài tập 1
- Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tớng sĩ''
nhằm mục đích khích lệ tớng sĩ họ tập
''Binh th yếu lợc'' do ơng soạn ra và
khích lệ lịng u nớc của tớng sĩ.
<i>2. Bµi tËp 2</i>
- Học sinh đọc bài tập 2
a)
- Bác trai đã khá rồi chứ ? hnh ng
hi.
- Này, bảo bác ấy ... cho hoàn hån.
<sub> hành động điều khiển, bộc lộ cảm </sub>
xóc.
- Vâng, cháu cũng ... còn gì.
<sub> hnh ng ha hẹn, trình bày</sub>
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
? Nhắc lại khái niệm hành động nói, các kiểu hành động nói thờng gặp.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Häc thuéc 2 ghi nhí.
- Làm bài tập 3 (HD: khơng phải câu có từ hứa bao giờ cũng đợc dùng để
thực hiện hành động hứa)- Xem trớc tiết ''Hành động nói'' (tiếp)
<b>TuÇn 24 - TiÕt 96</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>trả bài tập làm văn số 5 </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh đánh giá toàn diện kết quả học bài: văn bản thuyết minh về
các phơng diện:
+ Làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh, nội dung bài viêt có tính
chất khách quan, đáng tin cậy.
+ vËn dụng các phơng pháp thuyết minh.
+ Bố cục, thứ tự sắp xếp hợp lí.
+ Li vn thuyt minh phi chun xác, ngắn gọn và sinh động.
- Rèn kĩ năng trình bày, chính tả, diễn đạt chung.
<b>B. Chn bÞ:</b>
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')? Nhắc lại các phơng pháp thuyết minh.</b></i>
? Các kiểu bài thuyết minh thờng gặp.
? Ngụn ngữ trong bài văn thuyết minh phải đảm ảo những yờu cu no.
<i><b>III. Tr bi: </b></i>
1. Đề bài: (5')
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài: Hãy giới thiệu một danh lam thắng
cảnh ỏôi tiếng ở nớc ta. Hoặc: Hãy giới thiệu một con vật ni có ích (con trâu)
2. Lập dn ý: (10')
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý ngắn gọn (nh tiết 87, 88)
3. Nhận xét: (10')
<i>a. Ưu điểm:</i>
- a s hc sinh biết cách thuyết minh về một danh lam, thắng cảnh nổi tiếng của
đất nớc: làm nổi bật vị trí, đặc điểm và vai trị lợi ích của danh thắng đó. Hoặc
những em làm đề 2 (8B) đã làm nổi bật đợc đặc điểm (các bộ phận), lợi ích, cách
chăm sóc con vật ni có ích.
- Biết cách sử dụng các phơng tiện ngôn ngữ biểu cảm, miêu tả trong văn thuyết
minh để nhằm mục đích thuyết minh.
- Sử dụng dấu câu hợp lí; (8A) và một số em ở lp 8B vit ỳng chớnh t.
- Vận dụng các phơng pháp thuyết minh nhuần nhuyễn: phân tích, phân loại, phơng
pháp so sánh, phơng pháp dùng số liệu ...
- B cc rõ ràng, mạch lạc: 3 phần; các đoạn văn tơng ứng với các ý lớn trong bài
văn bản thuyết minh nh vị trí, đặc điểm vai trị hoặc đặc điểm , li ớch, cỏch chm
súc.
b. Nhợc điểm:
- Cú bi s dụng phơng pháp thuyết minh cha rõ ràng, khéo léo, còn viết theo các ý
lộn xộn: đặc điểm của con trâu - lợi ích - đặc điểm, ... bố cục cha mạch lạc,
khoa học.
- Cã bµi lạc sang miêu tả, biểu cảm vì lời văn không phù hợp với văn bản thuyết
minh: ''Em xin giới thiệu về con trâu cho các bạn nghe nhé'', ...
- cha làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh, bài viết còn chung chung,
chứng tỏ hiểu biết về đối tợng khơng kĩ càng.
- Có bài cha sáng tạo, cịn dựa nhiều vào những văn bản thuyết minh có sẵn trong
SGK: H Gm. n Ngc Sn, Hu, ...
4. Đọc những bài văn hay: (5')
- Lớp 8A:Yến, Đỗ Trang, ...r
* Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bình bài của bạn để học tập.
5. Sửa lỗi: (5')
- Gi¸o viên hớng dẫn sửa lỗi:
Lỗi sai Loại lỗi Sửa lại
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
? Nhắc lại phơng pháp thuyết minh, ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh.
- Giáo viên thống kê điểm.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Tiếp tục sửa lỗi trong văn bản thuyết minh; xem lại cách làm bài văn thuyết
minh.
- Xem trớc bài ''Ôn tập về luận điểm''.
<b>Tuần 25 - TiÕt 97</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>n</b>
<b> ớc đại việt ta </b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Thấy dợc văn bản có ý nghĩa nh lời tun ngơn độc lập của dân tộc ta ở thế
kỉ XV.
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn
Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí l v thc tin.
- Rèn kĩ năng phân tích văn biền ngẫu.
- Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: ảnh chân dung Nguyễn Tr·i.
- Học sinh: soạn bài, xem lại bài ''Nam quốc sơn hà''
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong ''Hịch tớng sĩ'' mà em thích nhất.
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Gii thiu: SN NNam và BNĐC là 2 bản tuyên ngôn độc lập, BNĐC có sự tiếp nối
đồng thời cũng có sự phát triển so với SNNN.
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>
? Nhắc lại những điểm chính về tác giả
Nguyễn TrÃi trong bài ''Côn Sơn ca''
- Trong cuộc kháng chiến chống
Minh,Nguyễn TrÃi dâng lên Lê Lợi ''BN
sách'' với chiến lợc tâm công; kháng
chiến thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh
Lê Lợi viết BNĐC.
? Bi vn c viết theo thể loại nào.
? Giải thích nhan đề.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc.
- Giáo viên giới thiu kt cu 4 phn ca
th cỏo.
? Vậy đoạn trích nằm ở phần nào trong 4
phần trên.
* 2 phần:
+ Nguyên lÝ nh©n nghÜa
+ Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc.
- Gọi học sinh c phn 1
? Nhân nghĩa ở đây có những nội dung
nào.
? Em hiểu thế nào là ''yên dân'' và ''điếu
phạt''
? t trong hon cnh Nguyn Trói vit
''Bỡnh Ngơ đại cáo'' thì em hiểu những
đối tợng nào đợc nói đến ở đây.
I. T×m hiĨu chung (3')
<i>1. Tác giả:</i>
- Học sinh nhắc lại.
- Nguyn Trói là nhà yêu nớc, anh hùng
dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
Nguyễn Trãi anh hùng và Nguyễn Trãi bi
kịch đều ở mức độ tột cùng.
<i>2. T¸c phÈm</i>:
- ThĨ c¸o (SGK-tr67)
- Chu Ngun Chơng khởi nghiệp ở đất
Ngô, từng xng là Ngô vơng, sau trở
thành Minh thành tổ. (tác giả dùng từ
Ngô để chỉ ngời nh Minh)
II. Đọc - hiểu văn bản.
<i>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</i> (2')
- Giọng hào sảng.
<i>2. Bè cơc</i>:
+ Phần đầu: nêu luận đề chính nghĩa.
+ Phần 2: lập bản cáo trạng tội ác giặc
Minh.
+ PhÇn 3: phản ánh quá trình cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
+ Phần 4: lời tuyên bố kết thúc, khẳng
định nền độc lập vững chắc, đất nớc mở
ra một kỉ nguyờn mi.
- Thuộc phần 1 trong 4 phần trên gồm 2
néi dung chÝnh:
+ Nguyên lí nhân nghĩa(2 câu đầu)
+ Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc. (những câu còn lại)
3
<i>. Ph©n tÝch</i>
a. T t ëng nh©n nghÜa cđa cuéc kh¸ng
chiÕn (7')
- Hai nội dung: Yên dân và điếu phạt.
+ Yên dân: là làm cho dân đợc hởng thái
bình hạnh phúc.
? VËy nhân nghĩa ở đây là gì.
? Cốt lõi của t tởng nhân nghĩa là gì.
- Yêu cầu học sinh thảo luËn.
* Vì dân mà dấy binh khởi nghĩa đánh
giặc Minh hung tàn, bạo ngợc.
? Từ đó em thấy tính chất của cuộc
? T tëng cña ngời viết bài cáo.
* cuộc kháng chiến chính nghĩa.
Những vị lÃnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn là
ngời thơng dân, tiến bộ.
? Vỡ sao khi nờu t tởng nhân nghĩa,
Nguyễn Trãi lại đề cập đến việc phải bảo
vệ nền độc lập của đất nớc có chủ
quyÒn.
? Để khẳng định đợc chủ quyền dân tộc
tác giả đã dựa vào những yếu tố nào.
* đất nớc có độc lập, chủ quyền là có
nền văn hiến, có lãnh thổ, phong tục,
lịch sử, chế độ riêng. Đó là những yếu tố
căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
- ý thức dân tộc ở đoạn trích này là sự
nối tiếp và phát triển ý thức dõn tc bi
''NQSH''
Vậy đâu là biểu hiện tiếp nối ?
? Đâu là biểu hiện phát triển.
* So với thời LÝ, quan niƯm vỊ qc gia,
d©n téc cđa Ngun TrÃi có sự kế thừa
? SNNN và BNĐC, các tác giả đã thể
hiện ý thức dân tộc sâu sắc qua cách gọi
vua nh thế nào.
* Khẳng định Đại Việt có chủ quyền,
ngang hàng với phơng Bắc.
* Lịch sử CM ta giữ vững chủ quyền,
quân giặc đã thất bại.
? Nội dung trên đợc trình bày trong hình
thức nghệ thuật nh thế nào.
* Dùng từ ngữ có tính chất hiển nhiên
giàu sức thuyết phục, biện pháp so sánh,
câu văn biến ngẫu, giọng hïng hån.
<sub> trừ giặc Minh bạo ngợc để giữ yên </sub>
cuéc sèng cho d©n.
- Nhân nghĩa theo quan niệm trớc đó
(nho giáo) là quan hệ giữa ngời với ngời
giờ đây nhân nghĩa gắn liền với yêu nớc
chống xâm lợc, thể hiện trong mối quan
hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đó là nét
mới, l sự phát triển của tà tởng nhân
- Đây là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi là ngời thơng dân,
tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh
giặc.
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc. (14')
- Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân
tộc, vì có bảo vệ đợc đất nớc thì mới bảo
vệ đợc dân, mới thực hiện đợc mục đích
cao cả là ''Yên dân''
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- Nền văn hiến lâu đời, có cơng vực lãnh
thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng,
chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục'';
''Từ Triệu ... ''; ''Cửa ...''
<sub> Nguyễn Trãi đã phát biểu mt cỏch </sub>
hoàn chỉnh về quốc gia dân tộc.
Học sinh thảo luận và trình bày.
- Nc ta cú c lp chủ quyền vì có vua
riêng, địa lí riêng, khơng chịu khuất
phục trớc quân xâm lợc. (lãnh thổ và chủ
quyền)
- Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc
lập dân tộc, có nền văn hiến lâu đời, có
phong tục tập quán riêng.
<sub> Nguyễn Trãi đã ý thức đợc văn hiến </sub>
và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản
nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó
là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan
khi kẻ xâm lợc ln tìm cách phủ định.
- Các tác giả đã thể hiện ý thức dân tộc,
tự hào dân tộc sâu sắc qua từ ''đế'' - vua
thiên tử, duy nhất, toàn quyền khác với
''vơng'' - vua ch hầu phụ thuộc vào đế,
đất khơng có 2 hồng đế khẳng định
Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với
phơng Bắc.
- Sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên,
vốn có lâu đời: từ trớc, vốn xng, đã lâu,
đã chia, cũng khác (duy ngã, thực vi, kí
thù, diệc dị)
- Sử dụng biện pháp so sánh ta với TQ
ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức
chế độ, qun lớ quc gia.
- Câu văn biến ngẫu, giọng hùng hồn
nhịp nhàng, ngân vang.
? HÃy khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
? Chứng minh: sức thuyết phục của văn
CL Nguyễn TrÃi ở chỗ kết hợp lí lẽ và
thực tiễn.
? Sơ đồ khái quát trình tự lập luận của
đoạn trớch (sgv- tr95)
- LSCM: giặc thất bại, ta giữ vững chđ
qun.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn,
đoạn trích có ý nghĩa nh một bản tun
ngơn độc lập.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập (5')
<i>1. Chứng minh :</i>
NQSH BNĐC
+ Chân lí chính
nghĩa
+ Ngịch lí sẽ
chuốc lấy thất bại
+ Chân lí khách
quan
+ CMinh: Lu
Công, Triệu Tiết,
Toa Đô, Ô MÃ
thất bại tự hào
dân tộc.
<i>2. V s đồ</i>:
- Học sinh vẽ sơ đồ.
- Học sinh khác nhận xét, đánh giá.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể hịch, chiếu cáo.
- Đọc đoạn trích, phát biểu về t tởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc
ạâp có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Học thjc lịng đoạn trích, hồn thiện sơ đồ lập luận của đoạn trích.
- Nắm đợc giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
- So¹n bµi: ''Bµn ln vỊ phÐp häc''
<b>TuÇn 25 - TiÕt 98</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>TiÕng ViƯt</b>
<b>hành động nói</b> (t)
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu khái
quát nhất định.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động
nói.
- Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói.
- Luyện tập thc hin hnh ng núi.
<b>B. Chun b:</b>
- Giáo viên: bảng phơ ghi b¶ng sư dơng trong mơc I.1.
- Häc sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi.
<b>C. Cỏc hot ng dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5') </b></i>
? Hành động nói là gì.
? Những kiểu hành động nói thờng gặp ? Giải bài tập tiết 95.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Đánh số thứ tự trớc mỗi câu trần thuật
I. Cỏch thc hin hnh ng nói (15')
<i>1. VÝ dơ:</i>
- Học sinh đọc đoạn trích ''Tinh thần yêu
nớc của nội dung ta''
trong đoạn trích. Xác định mục đích nói
của những câu ấy bằng cách đánh dấu
(+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào ơ
khơng thích hợp.
- Giáo viên treo bảng phụ.
? Hóy lp bng trỡnh by quan hệ giữa
các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán, câu trần thuật với những
kiểu hnh ng núi m em bit.
- Yêu cầu học sinh lÊy vÝ dơ minh ho¹.
C.dùng
K. câu Trựctiếp Gián tiếp
N. vấn Hỏi Điều khiển,
bộc lộ c.xúc
C. khiến Điều
khiển
T. thuật Trình
bày Hứa hẹn, điều khiển
C. thán Bộc lộ
c.xúc
? Hnh ng núi đợc thực hiện bằng
cách (kiểu câu) nào thông qua cỏc kiu
cõu ó hc.
? Tìm các câu nghi vấn trong bài ''Hịch
tớng sĩ''
? Cho bit nhng cõu ấy đợc dùng làm
gì.
? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong từng
đoạn văn có liên quan nh thế nào đến
mục đích nói của nó.
Tìm những câu trần thuật có mục đích
cầu kiến trong đoạn trích của chủ tịch
Hồ Chí Minh
? Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng nh
thế nào trong việc động viên quần
chúng.
? Tìm các câu có mục đích cu khin
trong on trớch sau.
? Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các
nhân vật và tính cách nhân vật nh thế
nào.
làm ở bảng phụ.
C©u
Mục đích 1 2 3 4 5
Hái - - - -
-Trình bày + + + -
-Điều khiển - - - + +
Høa hÑn - - - -
-Béc lé c¶m xóc - - - -
<i>-2. NhËn xÐt:</i>
- Câu nghi vấn: dùng để hỏi (dùng trực
tiếp), dùng để điều khiển, bộc lộ cảm
xúc (dùng gián tiếp)
- Câu cầu khiến: dùng để điều khiển
(dùng TT)
- Câu trần thuật: dùng để trình bày (dùng
TT), dùng để hứa hẹn, điều khiển (dùng
GT)
- Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc
(dùng TT)
<i>3. KÕt luËn:</i>
- Học sinh khái quát: 2 cách là dùng trực
tiếp (chức năng chính, phù hợp của từng
kiểu câu với hành động đó) và dùng gián
tiếp (thực hiện bằng kiểu câu khác)
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
II. Luyện tập (20')
1<i>. Bµi tËp 1</i>
- Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn trong
bài ''Hịch tớng sĩ'' thờng dùng để khẳng
định hay phủ định điều đợc nêu ra trong
câu ấy.
- Câu nghi vấn đứng ở đầu đoạn dùng để
nêu vấn đề cho tớng sĩ chuẩn bị t tởng
đọc (nghe) phần lí giải của tác giả.
<i>2. Bµi tËp 2</i>
a) Cả 4 câu đều là câu trần thuật có mục
đích cầu khiến.
b) ''Điều tôi mong muốn ... CM thế giới''
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi
nh vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi
với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ
giao cho chính là nguyện vọng của
mình.
<i>3. Bµi tËp 3</i>
- ... Hay là anh đào giúp em ... sang
- Thôi, im cái điệu ... y i.
+ Cách nói của mỗi nhân vật thờng thể
hiện quan hệ giữa ngời nói với ngời nghe
và tÝnh c¸ch cđa ngêi nãi.
DC yếu đuối hơn DM nên nói lời đề
nghị 1 cách khiêm nhờng, nhã nhặn. DM
thì hnh hoang và hách dịch.
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
? Cách thực hiện hành động nói.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Lµm bµi tËp 4, 5 (SGK tr72)
HD Bài tập 4: Phơng án mang tính lịch sự cao hơn là b,c
HD BT 5: nờn chn c (ngi nói khơng có mục đích hỏi mà có mc
ớch nh cy)
- Xem trớc bài hội thoại.
<b>TuÇn 25 - TiÕt 99</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>ôn tập về luận ®iÓm </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh nắm vữg hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu
lầm mà các em thờng mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị
luận...)
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các
luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: xem lại luận đề, luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận (lớp 7),
SGK Ngữ văn 7 tập II
- Học sinh: nh trên.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cò :(5') </b></i>
? Nhắc lại các kiểu văn bản đã học từ lớp 6, 7, 8
? Trong Ngữ văn 7 tập II đã định nghĩa, hãy nhắc lại khái niệm ''luận điểm''
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Lựa chọn câu trả li ỳng trong 3 ỏp
ỏn.
* Luận điểm là những t tởng, quan điểm
chủ trơng cơ bản mà ngời viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận.
- Giỏo viên gợi ý giúp học sinh phân
biệt: nghị luận là hành động đợc tiến
hành nhằm mục đích giải quyết các vấn
đề đặt ra trong đời sống đó là những ý
kiến quan điểm, chủ trơng chủ yếu đợc
đa ra để giải đáp cho câu hỏi, giúp lí trí
? Bài văn có những luận điểm nào.
* 4 luận điểm.
? ''Chiu di đơ'' có phải là 1 bài văn
I. Kh¸i niƯm luận điểm (8')
<i>1. Luận điểm là gì</i> ?
- Phơng án a, b sai vì ngời trả lời đã
không phân biệt đợc vấn đề và luận
điểm.
- Phơng án c là chính xác: luận điểm là
những t tởng, quan điểm chủ trơng cơ
bản mà ngời viết (nói) nêu ra trong bài
văn nghị luận.
(lun im không phải là vấn đề, cũng
không phải là 1 bộ phận của vấn đề. Vấn
đề có thể là (?) nhng luận điểm phải là
sự trả lời)
<i>2. T×m luËn điểm </i>
a. Trong bài ''Tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta'' (SGK Ngữ văn 7 tập II -
+ Dân ta có một lịng nồng nàn unớc.
+ Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến
vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trớc.
+ Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của
quý. Bổn phận của chúng ta là phải làm
cho những của quý kín đáo ấy đều đợc
em ra trng by.
nghị luận không.
? Cú thể xác định luận điểm của bài văn
theo ý kiến của bạn học sinh đó khơng ?
Vì sao.
* Cách xác định nh vậy là sai vì lẫn luận
điểm với vấn đề.
? VËy em h·y cho biÕt thÕ nµo là luận
điểm.
? Vn cn t ra trong bi ''Tinh thần
u nớc'' là gì.
? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó đợc
khơng, nếu nh tác giả chỉ đa ra luận
điểm ''Đồng bào ta ngày nay có lịng u
nớc nồng nàn''
? Trong ''Chiếu dời đơ'', nếu Lí Cơng
Uẩn chỉ đa ra luận điểm ''Các triều đại
trớc đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô''
thì nhà vua có đạt đợc mục đích khơng ?
Tại sao.
? Em hãy rút ra kết luận: mối quan hệ
giữa luận điểm và vấn đề.
* Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu
cần giải quyết, phải đủ để làm sáng tỏ
toàn bộ vấn đề.
- Để viết bài tập làm văn theo đề bài:
''Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần
phải đổi mới phơng pháp học tập'', em sẽ
chọn hệ thống luận điểm nào trong 2 hệ
thống sau(SGK)
* HƯ thèng 1 chÝnh x¸c
* HƯ thống 2 không chính xác, không
khoa học, không có mèi quan hƯ chỈt
chÏ víi nhau.
? Từ đó em hãy rút ra kết luận: trong bài
văn nghị luận, luận điểm cần phải đảm
bảo những yêu cầu nào.
- ''Chiếu dời đơ'' là văn bản nghị luận vì
có thể hiện quan điểm, t tởng của tác giả
về việc dời đô.
- Cách xác định luận điểm nh câu hỏi
của bạn học sinh đó là khơng đúng vì đó
khơng phải là ý kiến, quan điểm mà chỉ
là vấn đề.
* KÕt ln: mơc 1 trong ghi nhí.
- Häc sinh tr¶ lêi.
- Đọc ghi nhớ chấm 1 trong SGK tr75
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn
đề cần giải quyết trong bài văn nghị
luận. (8')
<i>1. VÝ dô</i>
- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- Luận điểm ''Đồng bào ta ngày nay có
lịng yêu nớc nồng nàn'' không đủ để
làm sáng tỏ vấn đề ''Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta''
- Luận điểm ''Các triều đại trớc đây đã
<i>2. NhËn xÐt </i>
* Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần
phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn
đề và phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.
<i>3. KÕt luËn:</i>
- Học sinh đọc chấm 2 trong ghi nhớ.
III. mối quan hệ giữa các luận điểm
trong bài văn nghị luận.
<i>1. VÝ dô:</i>
<i>2. NhËn xÐt:</i>
- Hệ thống (1) đạt đợc các điều kiện
nghi luận trong mục III.1
- Hệ thống (2) không đạt đợc các điều
kiện đó vì:
+ Có những luận điểm cha chính xác:
khơng thể chỉ đổi mới phơng pháp là kết
quả học tập sẽ đợc nâng cao; cũng
khơng thể địi hỏi phải thờng xuyên đổi
+ Có luận điểm cha phù hợp với vấn đề:
cha chăm học và nói ...
<sub> luận điểm (a) không thể làm cơ sở để</sub>
dẫn tới luận điểm (b) vì khơng chính
xác, khơng bàn về phơng pháp học tập
nên (c) không liên kết đợc với các luận
điểm khác; do đó (d) khơng kế thừa và
phát huy đợc kết quả của 3 luận điểm a,
b, c trên đó.
<sub> Bµi viÕt không thể rõ ràng, mạch lạc </sub>
bởi mạch văn không thông suốt, các ý
không tránh khỏi luẩn quẩn, trùng lặp,
chồng chéo.
<i>3. Kết luận</i>
? Luận điểm của đoạn văn là gì.
? Giải thích sự lựa chọn cđa em.
bã chỈt chÏ víi nhau
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
IV. Luyện tập (7')
<i>1. Bµi tËp 1:</i>
- Học sinh đọc bài tập 1
+ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nớc,
dân tộc và thời đại lúc bấy giờ vì:
- Nguyễn Trãi là một ơng tiên trong toà
ngọc là ý kiến của Nguyễn Mộng Tuân
đã bị PVĐ phủ nhận, cũng không hẳn là
vị anh hùng dân tộc mà các luận cứ đều
tập trung vào làm nổi bật luận điểm trên.
Cần khái quát cả sự nghiệp đánh giặc và
sự nghiệp thơ vn ca ụng.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Học sinh nhắc lại 4 ý trong ghi nhí cđa bµi (trong SGK tr75)
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2')- Làm bài tập 2 (SGK tr75); giáo viên gợi ý: các luận điểm</b></i>
phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề, không chọn ý ''N ớc
ta là một nớc văn hiến ...'' có thể sắp xếp các luận điểm theo trình tự:
+ Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số,
thông qua đó, quyết định mơi trờng sống, mức sống ... trong tng lai.
+ Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em hôm
nay, những ngời sẽ làm nên thế giới ngày mai.
+ Do đó, giáo dục là chìa khố cho sự tăng trởng kinh tế trong tơng lai.
+ Cũng do đó, giáo dục là chìa khố cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ
xã hội sau này.
- Xem tríc bµi: ViÕt đoạn văn trình bày luận điểm.
<b>TuÇn 25 - TiÕt 100</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>viết bài văn trình bày luận điểm </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm
trong một bài văn nghị lun.
- Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và
quy nạp
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập 2.
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5') </b></i>
? Luận điểm là gì.
? Mi quan h gia vn và luận điểm; giữa các luận điểm với nhau.
? Giải bi tp v nh: bi 2 tr75
<i><b>III. Tiến trình bài gi¶ng: </b></i>
ở bài tập 2 các em đã tìm và sắp xếp đợc luận điểm 1 cách hợp lí rồi, nhng em
có tin rằng nh thế là em đã có đủ điều kiện để làm tốt bài tập làm văn khơng ? Vì
sao ?
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Đâu là nhng cõu ch (cõu nờu lun
I. Trình bày luận điểm thành một đoạn
văn nghị luận. (10')
<i>1. Ví dụ1:</i>
điểm) trong mỗi đoạn văn.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì.
* Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn văn (diễn
? Vậy khi trình bày luận điểm cần chú ý
điều gì.
? Lập luận là gì.
? Tìm luận điểm và cách lập luận trong
đoạn văn trên.
? Cách lập luận trong đoạn văn trên có
làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính
xác và có sức thyết phục mạnh mẽ
không.
? Nu tỏc gi xp nhn xét ''NQ đừng
giở giọng chó má ngay với mẹ con chị
Dậu'' lên trên nhận xét ''vợ chồng địa
chủ ... gia súc'' thì hiệu quả của đoạn văn
sẽ bị ảnh hởng nh thế nào.
? Những cụm từ ''chuyện chó con'',
giọng chó má'', ''chất chó đểu'' đợc xếp
cạnh nhau có làm cho sự trình bày luận
điểm chặt chẽ và hấp dẫn hơn không.
* Diến đạt trong sáng, hấp dẫn về sự
trình bày luận điểm có sức thuyết phục.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về cách lập
luận trong bài văn.
* Các luận cứ đợc tổ chức lập luận theo
một trật tự hợp lí để làm nổi bật luận
điểm.
? Diễn đạt ý mỗi câu thành một luận
điểm ngắn gọn, rõ.
- §V trình bày luận điểm gì.
? Sử dụng các luận cứ nào.
- Giáo viên sử dụng bảng phụ ghi bài tập
2, yêu cầu học sinh só sánh kết quả.
<i>* Nhận xét:</i>
+ Đoạn văn a: (thành Đại La) thật là
chốn tụ hội trọng yếu của 4 phơng đất
n-ớc, cũng là ...
+ Đoạn văn b: Đồng bào ta ngày nay
cũng (nồng nàn yêu nớc) rất xứng đáng
với tổ tiên ta ngày trớc.
- Häc sinh rót ra nhËn xÐt
+ Câu chủ đề có thể đặt ở đầu đoạn văn
và cũng có thể đặt ở cuối đoạn văn
đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp.
<i>* KÕt luËn</i>
- Học sinh đọc ý 1 trong ghi nhớ tr81
<i>2. VÝ dơ2 </i>
- Học sinh đọc ví dụ trong mục I.2
<i>* NhËn xÐt </i>
- Học sinh thảo luận các (?) trong SGK.
+ Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ,
hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục
+ Cách lập luận: dùng phép tơng phản
câu nêu luận điểm là câu cuối đoạn văn.
- Luận điểm thuyết phục là nhờ luận cứ.
Luận cứ phải chính xác, chân thực, đầy
đủ. Nếu NQ khơng thích chó hoặc
khơng giở giọng chó má thì khơng có
căn cứ để khẳng định câu chủ đề.
- Các ý đợc sắp xếp theo thứ tự hợp lí:
luận cứ vợ chồng địa chủ cũng yêu gia
súc luận cứ: NQ giở giọng chó má
<sub> luận điểm ''chất chó đểu của giai cp</sub>
nó'' không bị mờ nhạt mà càng nổi bật
lên.
- Luận điểm, luận cứ cần đợc trình bày
- Häc sinh rót ra nhËn xÐt:
Trong bài văn nghị luận, các luận điểm
đợc diễn đạt bằng các luận cứ trong
sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm
có sức thuyết phục.
<i>* KÕt luËn</i>
- Học sinh đọc ý 2, 3 trong SGK.
- Học sinh đọc toàn bộ ghi nhớ.
II. Luyện tập (15')
<i>1. Bµi tËp 1</i>
- Học sinh đọc bài tập 1
a) Cần tránh lối viết dài dịng, khiến
ng-ời đọc khó hiểu.
b) Nguyªn Hång thÝch truyền nghề cho
bạn trẻ.
<i>2. Bài tập 2:</i>
- Luận điểm gì: Tế Hanh là một ngời
tinh lắm
? Nhận xét về cách sắp xếp luận cứ và
cách diễn đạt của đoạn văn. + Tế Hanh đã ghi đợc đơi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hơng.
+ Thơ Tế Hanh đa ta vào một thế giới rất
gần gũi thờng ta chỉ thấy một cách mờ
mờ, cái thế giới những tình cảm ta đã âm
thầm trao về cảnh vật
* Sắp xếp theo trình tự tăng tiến, luận cứ
sau biểu hiện 1 mức độ tinh tế cao hơn
so với luận cứ trớc. Nhờ cách sắp xếp ấy
mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú
khơng ngừng đợc tăng thêm.
<i><b>IV. Cđng cè:(2')</b></i>
? Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận cần chú ý điều gì.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Häc thc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 3, 4 trong SGK tr82.
Gợi ý bài tập 4: các luận cứ của luận điểm ấy có thể sắp xếp nh sau:
+ Văn giải thích đợc viết ra nhằm làm cho ngời đọc hiểu.
+ Giải thích càng khó hiểu thì ngời viết càng khó đạt đợc mục đích.
- Ngợc lại, giải thích càng dễ hiểu thì ngời đọc càng dễ lĩnh hội, dễ nh, d
lm theo.
+ Vì thế văn giải thích phải viết sao cho dễ hiểu.
- Xem trớc bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm, chuẩn bị phần ở
nhà SGK tr82.
<b>TuÇn 26 - TiÕt 101</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>bàn luận về phép học</b>
<b>(Luận học pháp)</b>
<b> ( La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm
ngời, học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh, đồng
thời thấy đợc tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.
- Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập
cách lập luận của tác giả, biết cách viết bàivăn nghị luận theo chủ đề nhất
<b>B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Tìm đọc '' Sơn n Hồ Hồng Xn Hãn'' tập II NXBGD</b>
- HN 1998
- Học sinh: soạn bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Đọc thuộc lòng trích ''Nớc Đại Việt ta''
? Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích trên.
? Điểm giống và khác giữa thể hịch, cáo, chiếu.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giới thiệu bài: cách dùng các thể văn cổ:
Vua, chúa, bề trên
dùng chiếu, chế, cáo, sách, hịch, mệnh dùng tấu, nghị, biểu, khải, sớ.Quan lại, thần dân
- Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhng
Nguyễn Thiếp cha nhận lời. Ngày 10-7-1791, vua lại viết chiếu th mời ông vào Phú
Xuân hội kiến vì ''có nhiều điều bàn nghị''. Lần này ông bằng lòng và viết bài tấu
bàn về 3 việc mà bậc quân vơng nên biết.
? Em hiểu gì về Nguyễn Thiếp.
- Quang Trung là ngời trọng kẻ sĩ, cầu
hiền tài.
? Em hiểu gì về thể văn của văn bản nµy.
? Néi dung cđa bµi tÊu.
- Qua bài tấu có thể thấy đợc tấm lòng
yêu nớc và nhân cách chính trực của La
Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc nh thế nào cho phù hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
ca hc sinh.
? Có thể chia văn bản thành mấy phÇn.
? Tác giả đã bày tỏ suy nhgĩ của mình về
việc học bằng cách nói nào.
? Em có nhận xét gì về cách nói đó.
? Tác dụng.
? TiÕp theo t¸c giả giải thích khái niệm
nào.
? Nhn xột v cỏch giải thích đó.
? Nh vậy mục đích chân chính của việc
học là gì.
? Tác giả đã soi vào thực tế đơng thời để
chỉ ra lối thực học nh thế nào.
* Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh cụ
thể, cách giải thích ngắn gọn, rõ ràng
nói về mục đích chân chính của việc học
là học để làm ngời.
* Lối học lệch lạc sai trái
? Tác hại của lối học đó.
* Khơng có ngời tài đức nên dẫn đất nớc
đến thảm hoạ.
? Sau khi phê phán những biểu hiện sai
trái, lệch lạc trong việc học tác giả đi
đến khẳng định điều gì.
I. T×m hiĨu chung (5')
<i>1. Tác giả</i>
- Hc sinh c phn chỳ thớch trong
SGK
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên t sáng suốt,
học rộng, hiểu sâu, có tấm lòng vì nớc,
vì dân.
<i>2. Tác phẩm </i>
- Tu l loi vn th của bề tôi, thần dân
gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý
kiến, đề nghị; đợc viết bằng văn xuôi,
văn vần, văn biến ngẫu.
- 8/1791, Nguyễn Thiếp gửi vua Quang
Trung bàn về 3 điều là quân đức; dân
tâm và học pháp.
II. §äc - hiểu văn bản.
<i>1. Đọc</i> (3')
- Hc sinh đọc 2 lần văn bản.
- Giọng đọc chân tình, bày tỏ thiệt hơn,
vừa tự tin, vừa khiêm tốn.
- §äc kÜ c¸c chó thÝch 2, 3
<i>2. Bè cơc</i>: (2')
- 3 phÇn:
+ từ đầu tệ hại ấy: những sai lệch về
việc học, bàn về mục đích của việc học.
+ tiếp bỏ qua: bàn về cách học.
+ còn lại (thịnh tự): tác dụng của phép
học.
<i>3. Ph©n tÝch</i>
a) Những sai lệch trong việc học, bàn về
mục đích của việc học (7')
- Sử dụng câu châm ngôn: Ngọc không
mài... không biết rõ đạo.
+ Khái niệm học đợc giải thích bằng
hình ảnh so sánh cụ thể dễ hiểu, chỉ
việc có học tập con ngời mới trở nên tốt
đẹp và ngợc lại nếu không học sẽ trở
thành ngời ngu dốt.
- Khái niệm đạo: là lẽ đối xử hàng ngày
giữa mọi ngời. ;đạo'' là khái niệm vốn
trừu tợng, phức tạp nhng ở đây tác giả đã
giải thích thật ngắn gọn rõ ràng.
Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả TL
- Lèi học chuộng hình thức: học thuộc
lòng câu chữ mà không hiểu nội dung,
chỉ có danh mà không thực chÊt.
- Lối học cầu danh lợi: học để có danh
tiếng, đợc trọng vọng, đợc nhàn nhã, đợc
nhiều bổng lộc.
- Chúa tầm thờng, thần nịnh nọt, khơng
có thực chất nờn dn n nc mt nh
tan.
b. Bàn về cách học (7')
? Theo tác giả có thể học ở đâu.
? Em hiu iu ú ngy nay nh thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích
các từ : ch sử, tứ th, ...
? Cách học của Phu Tử. (phơng pháp
học)
? T ú em thấy từ xa nhân dân ta đã có
những quan niệm nh thế nào về nội dung
học, phơng pháp hc.
? Quan điểm của Đảng và nhà nớc ta
ngày nay
* Việc học phải đợc phổ biến rộng khắp.
* Việc học (nội dung học) phải bắt đầu
từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng
rồi nâng dần lên.
* Phơng pháp học: từ thấp đến cao, học
rộng, nghĩ sâu, biết tóm lợc điều cơ bản,
? Thái độ của tác giả nói về mục đích
của việc học.
? Thái độ của em l gỡ.
? Từ cách học nh vậy thì tác dụng cđa
phÐp häc sÏ nh thÕ nµo.
* Đất nớc có nhiều nhân tài, chế độ
vững mạnh, quốc gia hng thịnh.
? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong
đoạn này.
? Hãy vẽ sơ đồ lập luận của đoạn văn.
? Phân tích sự cần thiết và tác dụng của
phơng pháp: học đi đôi với hành.
+ Học ở trờng lớp, ở thày, ở bạn, ở thực
tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... '';
''Học thày ... ''
- Theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy
gốc rồi tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh,
ch sử, phải biết luân thờng đạo lí: tam
c-ơng, ngũ thờng.
- Học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học
mà làm.
+ Truyền thống hiếu học của nhân dân ta
''muốn sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội
dung học ''tiên học lễ ...'' học đạo đức
tr-ớc và tri thức sau.
+ Bác Hồ ''ngời có tài ... vô dụng''
+ Nhà nớc ta: chÝnh s¸ch khun häc,
më nhiỊu trêng líp, më rộng thành phần
ngời học, tạo điều kiện thuận lợi cho
ng-ời đi học (trờng dân lập, bán công, công
lập, ...)
- Tác giả xem thờng lối học chuộng hình
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là
chính; coi trọng lối học lấy mục đích
thành ngời tốt đẹp.
- Đó là thái độ đúng đắn và tích cực, cần
phát huy.
c. T¸c dơng cđa phÐp häc (6')
- Ngời tốt nhiều, triều đình nay ngắn,
thiên hạ thịnh trị mục đích học chân
chính đợc đạt tới bằng cách học tích cực
sẽ là cơ sở tạo ra ngời tài đức, cai trị
<i>4. Tỉng kÕt</i> (2')
- Đoạn văn đợc cấu tạo bằng các câu
ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch
lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
III. LuyÖn tËp (3')
Häc sinh th¶o ln.
Học đi đơi với hành: quan điểm tăng
c-ờng ý nghĩa ứng dụng và thực hành của
mon học tránh lối học vẹt, lí thuyết
xuong khi bắt tay vào cong việc thì lúng
tỳng, vng v.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
- Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn vỊ nhµ:</b><b> (2')</b></i>
- Häc thc ghi nhí, tiÕp tơc suy nghĩ câu hỏi phần luyện tập, phơng pháp
học tập.
- Nm đợc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
T¸c dơng
cđa việc học chân chính
Ph ơng pháp lệch lạc,
sai tr¸i
Khẳng định quan điểm;
ph ơng pháp đúng đắn
Mục đích chân chính
- Soạn bài: ''Thuế máu''
<b>TuÇn 26 - TiÕt 102</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>luyện tập xây dựng </b>
<b>và trình bày luận ®iÓm </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiờu cn t:</b>
- Học sinh củng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách thức xây
dựng và trình bày luận điểm.
- Vn dng c nhng hiu bit ú vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận
điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: đề kiểm tra 15;, hớng dẫn học sinh chuẩn bị phần ở nhà trong
SGK tr82, giấy trong sắp xếp lại hệ thống luận điểm (II.1), máy chiếu
- Học sinh: chuẩn bị phần I ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra 15' : Đề bài:</b></i>
Phần I: trắc nghiệm: cho đoạn văn ''Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí, sai nha vì
tiền mà tra tấn cha con Vơng Ông; Tú Bà, MÃ Giám Sinh; Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền
mà làm nghề buôn thịt bán ngời; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lơng tâm; Khuyển
Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xà hội chạy theo tiỊn''.
(Hoµi Thanh)
<i>Câu 1</i>: câu nào là câu chủ đề của đoạn văn?
A. Cả mt xó hi chy theo tin.
B. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí. C. sai nha vì tiền mà tra tấn cha con VơngÔng
D. Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác.
<i>Câu 2</i>: đoạn văn trên là đoạn văn diễn dịch. Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
<i>Câu 3</i>: đoạn văn trên trình bày luận điểm gì ?
A. Xã hội trong ''Truyện Kiều'' là một xã
hội vô nhân đạo.
B. X· héi trong ''Trun KiỊu'' lµ mét x·
héi bÊt c«ng.
C. Xã hội trong ''Truyện Kiều'' là một xã
hội chạy theo đồng tiền.
D. X· héi trong ''Trun KiỊu'' lµ một xÃ
hội vùi dập nhân tài.
<i>Cõu 4</i>: cỏch hiu di đây về câu chủ đề là đúng hay sai ?
1. Câu chủ đề trong đoạn văn là lời nhận xét, đánh giá của tác giả về các hiện t ợng
đợc nêu lên ở các luận cứ.
A. §óng B. Sai
2. Câu chủ đề của đoạn văn có quan hệ nhân quả với các hiện tợng đợc nêu lên ở
các luận cứ trong đó, các hiện tợng đợc nêu ở các luận cứ là nguyên nhân, còn câu
chủ đề là kết quả.
A. §óng B. Sai
Phần II: tự luận: viết một đoạn văn ngắn về một vấn đề mà em u thích có luận
điểm nằm trong câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn. (Ví dụ: học sinh cần phải học tập
chăm ch hn)
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài
của học sinh.
? Bi lm cn làm sáng tỏ vấn đề gì ?
? Hệ thống luận điểm này có chỗ nào
1. X©y dùng hƯ thèng ln ®iĨm (8')
<i>a. VÝ dơ</i>
- Học sinh đọc đề bài trong SGK tr82
- Học sinh đọc hệ thống luận điểm tr83
bài tập 1.
<i>b. NhËn xÐt:</i>
cha chính xác.
- Giáo viên sơ kết sau khi học sinh thảo
luận và báo cáo kết quả thảo luận.
* Hệ thống luận điểm cha khoa học,
chính xác.
? Nhận xét về sự sắp xếp các luận điểm
của bn ú.
* Sắp xếp cha hợp lí.
? Theo em thì phải điều chỉnh sắp xếp
lại nh thế nào cho bố cục rành mạch,
hợp lí và chặt chẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu.
- Gọi học sinh kh¸c nhËn xÐt.
- Giáo viên hớng dẫn sắp xếp, thêm, bớt,
điều chỉnh hệ thống luận điểm của bài
văn (bằng mỏy chiu hc sinh i
chiu)
? HÃy nhắc lại những điểm cần chú ý
khi trình bày luận điểm.
? Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu nh
thế nào cho chính xác và hấp dẫn.
? Cú phi tt c các câu chuyển đoạn và
giới thiệu luận điểm ghi ở điểm 2a trong
bài đều chính xác khơng ? Vì sao.
? Cách chuyển đoạn của các câu còn lại
có gì khác nhau không.
? Em có thể nghĩ thêm cách chuyển
đoạn và giới thiệu luận điểm nào khác
không.
? Nên sắp xếp những luận cứ dới đây
theo trình tự nào để sự trình bày luận
điểm đợc rành mach, chặt chẽ.
-Học sinh thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có chỗ cịn cha chính xác và cha hợp lí
trong hệ thống luận điểm ấy (dù ngời
làm bài tỏ ra có ý thức học tập cách bố
cục của bài ''Hịch tớng sĩ'' để vận dụng
vào bài viết của mình)
+ Luận điểm (a) có nội dung khơng phù
hợp với vấn đề (lao động tốt)
+ Thiếu những luận điểm cần thiết khiến
mạch văn có chỗ bị đứt đoạn và vấn đề
khơng đợc hồn tồn sáng rõ: đất nớc rất
cần những ngời tài giỏi, phải học chăm
mới học giỏi, mới thành tài, ...
- Sự sắp xếp các luận điểm cịn cha thật
hợp lí (vị trí của luận điểm (b) làm cho
bài thiếu mạch lạc; luận điểm (d) không
lên đứng trớc luận điểm (e) ...)
* Sắp xếp: học sinh dựa vào bài đã
chuẩn b bỏo cỏo:
1
2. Trình bày luận điểm (18')
<i>a. Giới thiệu luận điểm </i>
- Học sinh nhắc lại cách trình bày luận
điểm ở bài trớc (SGK tr81)
- Câu thứ hai xác định sai mối quan hệ
giữa luận điểm cần trình bày với luận
điểm đứng trên. Hai luận điểm ấy khơng
có quan hệ nhân - quả để có thể nối
bằng ''do đó''.
- Có thể thích câu 1 vì đơn giản, đễ làm
theo hoặc câu 3 vì có giọng điệu gần
gũi, thân thiết.
- Häc sinh béc lé.
<i>b. Sắp xếp luận cứ để trình bày lun</i>
điểm rành mạch, chặt chẽ.
Học sinh thảo luận.
- Sp xp nh SGK là hợp lí vì các luận cứ
làm rõ dần luận điểm: bớc trớc dẫn tới
ớc sau, bớc sau kế tiếp bớc trớc, để tới
b-ớc cuối cùng thì luận điểm đợc làm rõ
hồn tồn.
- Bài nghị luận có kết bài, đoạn nghị
luận cũng phải có kết đoạn nhng khơng
thể địi hỏi mọi đoạn văn đều phải có
hoặc khơng có kết đoạn làm văn khó
và đơn điệu.
+ Học sinh tự viết kết đoạn hợp lí theo
nhiều cách khác nhau nhng phải dạt đợc
yêu cầu.
- Häc sinh kh¸c nhËn xét.
d. Chuyển đoạn văn diễn dịch thành qui
nạp và ngợc lại
? Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng
1 (?) giống câu kết đoạn trong ''HÞch
t-íng sÜ'': ''Lóc bÊy giê ... ?'' theo em nên
viết nh thế nào.
? Ngoi cỏch ú em cú thể kết đoạn
bằng cách nào nữa.
? Có thể đổi đoạn văn diễn dịch thành
qui nạp và ngợc lại khơng.
- Gọi học sinh trình bày bài đã chuẩn bị
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá rút kinh nghiệm.
- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.
<i><b>IV. Cđng cè:(2')</b></i>
? Nhắc lại những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Xem lại các bài tập đã làm kể trên.
- Đọc bài đọc thêm trong SGK tr84
- Làm bài tập 4 SGK tr84; chuẩn bị viết bài só 6 văn nghị luận.
<b>TuÇn 26 - TiÕt 103,104</b>
Ngày soạn:
Ngµy dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>viết bài tập làm văn số 6</b>
<b>văn nghị luận </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng
minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.
- Giáo viên: tham khảo các đề bài trong SGK.
- Học sinh:xem lại cách làm bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích (Ngữ
văn 7)
<b>C. Cỏc hot ng dy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh. :(') </b></i>
<i><b>III. V/iÕt bµi: </b></i>
1. Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng:
những ngời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan
tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bn ca muụn dõn.
2. Dàn ý và biểu điểm:
* Dàn ý:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, qua bao thăng trầm của lịch sử,
nớc ta đã có bao những vị anh hùng, những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong
số những vị minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc tới
b) Thân bài:
- Ti sao h đợc lu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là những ngời xuất chúng, tài ba
lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thu phục nhân tâm đến nh vậy ? Hai tác phẩm ...
đợc nhân dân ta biết đến bởi ngời viết đã xuất phát từ lòng u thơng con ngời.
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t tởng muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn sống n thân thì vua
khơng làm nh vậy. Nhng kinh đô ở nơi trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng
không sợ ngoại xâm, dân sẽ đợc hởng thái bình vua đã khơng quản ngại viết
''Thiên đơ chiếu''
+ Ơng đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng ngời: nh nhà Thơng, nhà
Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấu cũ nên triều đại không đợc lâu bền. Bằng
nhãn quan tinh tờng, Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân
đợc cuộc sống yên ổn, thái bình thơng dân, lo cho dân, văn bản là bài ca yêu
n-ớc. Lí Cơng Uẩn là ngời nhìn xa trơng rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hồ giữa lí và tình: sức thuyết phục qua dẫn chứng cụ thể, tình
đợc thể hiện ở việc không tự quyết định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau
xót về việc đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?'' Lí Cơng Uẩn thấu tình, đạt
lí, u dân nh con.
- HÞch tíng sĩ của Trần Quốc Tuấn:
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn giàu cảm xúc và sức
thuyết phục.
+ Vn bn th hin lũng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự đồng lòng, quyết tâm
bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta Trần Quốc Tuấn yêu dân, thơng dân nên kiên
quyết, mạnh mẽ, không chụ lùi bớc trớc kẻ thù.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để khích lệ lịng căm
thù giặc.
+ P2<sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra những kỉ cơng nghiêm khắc.</sub>
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lịng của vị chủ sối khi căm thù giặc, khi chăm
lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh sĩ, vẽ ra 2 viễn cảnh khi n ớc mất nhà tan và
khi ca khúc khải hoàn chiến thắng minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hớng về tơng lai tốt đẹp của nhân dân, trong
thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc làm sao cho dân giàu nớc mạnh; chăm lo
cho hạnh phúc lâu bền của muôn dân đợc đặt lên hàng đầu.
c) KÕt bµi:
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đều có điểm tơng đồng;
chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian.
''Chiếu dời đô'' và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn lao của
2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn với dân với nớc.
* BiĨu ®iĨm:
- Điểm giỏi: học sinh hiểu đề, nắm đợc 2 bài văn, diễn đạt tốt, viết đúng thể loại.
- Điểm khá: hiểu đề, nắm đợc 2/3 ý chính trong 2 bài văn, diễn đạt khá, đơi chỗ
cịn lủng củng, sai một số lỗi chính tả (3-5 lỗi)
- Điểm TB: nắm đợc 1/2 ý 2 bài văn; diễn đạt có chỗ vụng về, viết theo thể loạ nghị
- Điểm yếu: văn viết lủng củng, cha đúng đặc trng thể loại, sai q nhiều lỗi chính
tả, khơng nắm chắc 2 bài văn.
<i><b>IV. Thu bµi, rót kinh nghiƯm ý thøc lµm bµi:</b></i>
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (')</b></i>
- Tiếp tục ôn tập văn nghị luận.
- Xem li cỏc vn bn ó hc, phục vụ cho nghị luận văn học.
- Xem trớc bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
<b>Tuần 27 - Tiết 105,106</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>thuế máu</b>
<b> ( Nguyễn ái Quốc)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân
Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi
của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm
của những ngời bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả.
- Häc sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn
ái Quốc trong văn chính luận.
- Giáo dục lịng u kính Bác, u chế độ XHCN với tính u việt của nó, căm
ghét bọn thực dân bóc lột.
<b>B. Chn bÞ:</b>
- Giáo viên: tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh.
- Học sinh: soạn bài.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Hãy nêu mục đích của phép học? Cách học? Tác dụng của cách học đó.
? Liên hệ bản thân? Em thấy Nguyễn Thiếp l ngi nh th no.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
- Giới thiệu (1'): giáo viên giới thiệu tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' và
chân dung Nguyễn ái Quốc (thời trẻ)
- Giới thiệu bài: những năm 20 của thế kỉ XX, các nớc đế quốc thi nhau bành trớng,
xâm chiếm nhiều nơi trên thế giới, vơ vét trắng trợn của cải, nhân lực. Vì thế cuộc
sống của nhân dân nô lệ ở các xứ thuộc địa vơ cùng cực khổ . Làn sóng CM dâng
lên ngày càng mạnh mẽ. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) nổ ra đẩy
ngời dân thuộc địa vào lò lửa chiến tranh thảm khốc. Nguyễn ái Quốc đã viết ''Bản
án chế độ thực dân Pháp''.
<b>Hoạt động của thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Em hiểu gì thêm về B¸c Hå - Ngun
¸i Qc lóc bÊy giê.
* Lúc này, Ngời đang hoạt động ở Pháp,
lấy tên là Nguyễn ái Quốc.
? Em hãy trình bày những hiểu biết của
mình về tác phẩm ''Bản án chế độ thực
dân Pháp'' và đoạn trích đợc học
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc với giọng điệu nh thế nào cho
thích hợp.
- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc chú
thích qua 1 số từ mợn.
? Đây là một văn bản có luận đề ''Thuế
máu'' đợc triển khai bằng hệ thống các
luận điểm nào.
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên
ch-ơng, tên các phần trong vn bn.
<b>I. Tìm hiểu chung</b><i> (5')</i>
1. Tác giả
- Học sinh tìm hiểu chung trong SGK.
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì
hoạt động sôi nổi của ngời thanh niên
yêu nớc - ngời chiến cộng sản kiên cờng
Nguyễn ái Quốc. Trong đó có văn
ch-ơng nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói
lên nỗi khổ của nhân dân kêu gọi đấu
tranh.
2. T¸c phÈm
- Tác phẩm đợc viết bằng chữ Pháp, xuất
bản năm 1925, gồm 12 chơng và phần
ph lc.
- Đoạn trích nằm trong chơng I
- Tác phẩm thĨ hiƯn râ phÈm chÊt
Ngun ¸i Qc: nghƯ tht châm biếm
sắc sảo.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
1. §äc (10')
- Đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận nghệ
thuật trào phúng của tác giả.
- 3 học sinh đọc 3 phần của văn bản.
+ Bản xứ, An-nam-mít, ng lơi, tạp dịch,
nhũng lạm ...
2. Bè cơc (4')
3 ln ®iĨm
I. Chiến tranh và ''Ngời bản xứ''
II. Chế độ lính tình nguyện.
III. Kết quả của sự hi sinh.
? Mở đầu chơng sách, Nguyễn ái Quốc
nói về điều gì.
* Trc chin tranh, thc dân Pháp luôn
coi khinh ngời dân thuộc địa, khi chiến
tranh xảy ra chúng đã lừa bịp tâng bốc
họ thành vật hi sinh.
? Em h·y nhËn xÐt vÒ ngôn ngữ, giọng
điệu tác giả sử dụng.
* Giọng điệu mỉa mai, hài hớc lột trần
bộ mặt xảo trá cđa bän thùc d©n.
? Số phận của ngời dân thuộc địa trong
các cuộc chiến tranh phi nghĩa đợc miêu
tả nh thế nào.
? Tác giả đã sử dụng những biện pháp
* Sử dụng yếu tố tự sự qua nghệ thuật
liệt kê các dẫn chứng, sử dụng số liệu để
thơng tin, lời kể chua xót, giọng giễu
cợt, xót xa.
* Phản ánh số phận thảm thơng của ngời
dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh
phi nghĩa, đem mạng đánh đổi những
vinh dự hão huyền.
? Còn số phận của những ngời bản xứ ở
hậu phơng đợc khái quát bằng sự việc
nào.
* Tuy không phải trực tiếp ra mặt trận
nhng nhiều ngời dân thuộc địa làm việc
chế tạo vũ khí, phục vụ chiến tranh cũng
chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
thø thuÕ bÊt c«ng, v« lí, song tàn nhẫn
nhất là sự bóc lột xơng m¸u.
- Cách đặt tên các phần trong chơng gợi
lên q trình lừa bịp, bóc lột đến cùng
kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị
<sub> tính chiến đấu, p</sub>2<sub> triệt để của </sub>
3. Ph©n tÝch
a) Chiến tranh và ngời bản xứ (15')
- Nói về thái độ của các quan cai trị thực
dân Pháp đối với ngời dân thuộc địa ở 2
thời điểm: trớc và sau chiến tranh
(1914)
Tríc chiÕn tranh Sau chiÕn tranh
-Những tên da
đen bẩn thỉu.
-Những tên
An-Nam-mít bẩn thỉu
<sub> họ đợc xem là </sub>
giống ngời hạ
đẳng, bị đối xử
đánh đập nh xúc
vật
-Những đứa con
yêu, nhng ngi
bn hin.
-Những chiến sĩ
<sub> họ đợc tâng </sub>
bốc,, vỗ về, phong
cho danh hiệu cao
quý để biến họ
thành vật hi sinh.
- Họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc chiến
tranh vui tơi vừa bùng nổ, thì lập tức,
đùng một cái ...
- Họ phải đột ngột xa lìa vợ con, đi phơi
thây trên các bãi chiến trờng châu Âu, ...
bỏ xác tại những miền hoang vu ..., anh
dũng đa thân cho ngời ta tàn sát, lấy
máu mình tới những vịng nguyệt quế,
lấy xơng mình chạm lên những chiếc
gậy, 8 vạn ngời khơng bao giờ cịn trơng
thấy mặt trời trên quê hơng ...
+ NghÖ thuËt liÖt kê các dẫn chứng, lời
kể chua xót, thơng cảm, giọng giễu cợt,
xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây,
t-ới, chạm ...
- Kiệt sức trong các xởng thuốc súng,
khạc ra từng miếng phổi chẳng khác gì
hít phải hơi ngạt.
Ngày soạn:
Ngµy dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>thuế máu</b>
<b>(Trớch Bn ỏn ch thc dõn Pháp)</b>
<b> ( Nguyễn ái Quốc)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân
Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi
của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm
của những ngời bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả.
- Häc sinh thÊy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn
ái Quốc trong văn chính luận.
- Giỏo dc lịng u kính Bác, u chế độ XHCN với tính u việt của nó, căm
ghét bọn thực dân bóc lột.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh.
- Học sinh: soạn bài.
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Bọn thực dân đã sử dụng những thủ
đoạn mánh khoé nào để bắt lính.
* Nguyễn ái Quốc đã tập trung vạch
trần, tố cáo tội ác và thủ đoạn bắt lính
của chính quyền thực dân ở 3 nớc Đơng
Dơng.
? Thực chất của chế độ lính tình nguyện
là gì.
* Thực chất là dùng vũ lực để bắt lính
chứ khơng hề có sự tình nguyện nào cả.
? Phản ứng của ngời bị bắt lính tình
nguyện có gì khác thờng.
? Lời lẽ của bọn cầm quyền đợc mô tả
nh th no.
? Đối lập với sự thật nào.
* Tỏc giả đã mỉa mai những lời lẽ bịp
bợm về chế độ lính tình nguyện của bọn
thực dân
* Sư dơng u tè biĨu c¶m.
? Hai đoạn trên nói về những thủ đoạn,
những mánh khoé của TD để lôi đợc trai
b) Chế độ lính tình nguyện (13')
- Học sinh c mc II SGK tr87
- Tiến hành những cuộc lùng sục lớn về
nhân lực trên toàn cõi Đông Dơng.
- Thoạt tiên chúng tóm những ngời khoẻ
mạnh, nghèo khổ.
- Sau đó chúng mới địi đến con cái nhà
giàu ... đi lính tình nguyện hoặc sì tiền
ra.
- Sẵn sàng trói, xích, nhốt ngời ta nh
nhốt xúc vật, đàn áp dã man nếu nh có
chống đối.
<sub> thực chất là bắt bớ, cỡng bức. là cơ </sub>
hi làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan
tiến chức, tỏ lòng trung thành.
- Ngời dân thuộc địa hoặc trốn tránh,
hoặc xì tiền ra, thậm chí họ cịn tìm cách
tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh
nặng nhất để khỏi đi lính.
- Các bạn đã tấp nập đầu quân, kẻ thì
<sub> tác giả đã nhắc lại lời tuyên bố của </sub>
bọn thực dân bằng giọng điệu giễu cợt
rồi phản bác lại bằng thực tế hùng hồn,
sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kết
tội đanh thép hơn.
súng bảo vệ ''nớc mẹ''. Còn ở phần III,
Nguyễn ái Quốc đã nói về điều gì.
? Nhận xét về giọng giọng điệu của tác
giả.
- Ngời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn
hạ ban đầu sau khi đã bị bóc lột trắng
trợn''thuế máu''
* Bằng giọng mỉa mai, tác giả nói về
cách đối xử của chính quyền TD với
những ngời lính thuộc địa sau chiến
tranh.
* Hết chiến tranh chúng lại đối xử tàn
nhẫn với họ; tớc đoạt của cải, đánh đập,
đối xử nh với xúc vật.
<sub> tr¸o trở, tàn nhẫn.</sub>
* Sử dụng yếu tố biểu cảm.
? i với những thơng binh ngời Pháp
và vợ con của tử sĩ ngời Pháp thì ''bọn cá
mập thực dân'' đối xử ra sao.
* Chúng còn bỉ ổi hơn nữa là không
ngần ngại đầu độc cả một dân tộc để vơ
vét cho đầy túi.
? Tác giả đã tố cáo chúng nh thế nào.
? Nhận xét về cách nói của tác giả.
* Tác giả đã tố cáo bằng lí lẽ sắc bén.
? Cuối cùng tác giả đã làm gì.
? NhËn xét về giá trị nghệ thuật của văn
bản.
? Gi hc sinh c ghi nh.
- Đọc văn bản thể hiện rõ bút pháp của
tác giả ?
? Em hÃy tìm hiểu tấm lòng của tác giả
qua đoạn trích vừa häc.
- Tác giả vẫn tiếp tục chủ đề trên, nói về
kết quả của sự hi sinh của những ngời bị
lừa bịp của cả những ngời lính thuộc địa
+ Khi đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
rồi thì những lời tuyên bố tình tứ bỗng
d-ng im bặt.
+ Những ngời hi sinh từng đợc tâng bốc
trở lại ''giống ngời hèn hạ''
- Chẳng phải ... đó sao?
- Bây giờ chúng tơi khơng cần đến các
anh nữa, cút đi ! ... (yếu t biu cm
trong vn Nl)
- Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho
TB và vợ con của tư sÜ ngêi Ph¸p
<sub> Đầu độc 1 dân tộc để vơ vét cho đầy </sub>
tói
- Trong một việc mà chính quyền thuộc
dịa đã phạm 2 tội ác đối với nhân loại.
- Tác giả không châm biếm, mỉa mai na
m t cỏo bng lớ l sc bộn.
- Tác giả kêu gọi thế giới văn minh và
ngời Pháp lơng thiện lên án tội ác của
bọn chúng
4. Tổng kết (5')
<i>a) Nghệ thuật</i>
* Nt: ngòi bút trào phúng dặc sắc:
- Xõy dng h thng hỡnh nh sinh động
vừa xác thực, vừa mang tính chất châm
biếm, trào phúng, giàu tính biểu cảm và
sức mạnh tố cáo, ngơn từ mang tính trào
phúng, châm biếm.
- Giọng điệu trào phúng đặc sắc: giọng
giẽu cợt, mỉa mai, nhắc lại các mĩ từ,
danh hiệu hào nhoáng mà chính quyền
thực dân đã sử dụng, sử dụng thành công
giọng giễu nhại, phản bác, dùng liên tiếp
các (?) để đập lại lời lễ bịp bợm.
- Yếu tố tự sự và biểu cảm đợc kết hợp
chặt chẽ, hài hoà: các sự kiện, con số lấy
trong thực tế
* Nội dung: tố cáo chính quyền thực dân
đã bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân
nghèo thuộc địa trong các cuộc chiến
tranh tàn khốc.
<b>III. LuyÖn tËp</b>
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng
những t liệu phong phú, với tấm lòng
của một ngời yêu nớc, 1 ngời cộng sản,
tác giả đã khách quan trong từng sự việc
nhng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ
trào căm hờn, chứa chan lòng thơng cảm
<sub> tất cả làm thành mục đích chiến đấu </sub>
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
? Bút pháp trào phúng của tác giả đợc tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp đợc thể hiện nh thế nào qua phầnI, II,
III của đoạn trích.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ, nắm đợc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Nắm đợc bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong phong cách sáng tác
Nguyễn ái Quốc.
- Soạn bài ''Đi bộ ngao du''
<b>TuÇn 27 - TiÕt 107</b>
Ngày soạn:
<b>Tiếng ViƯt </b>
<b>héi tho¹i</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hội thoại là hình thức sử dụng ngôn ngữ tự nhiên nhất và phổ biến nhất của
ngời sử dụng ngôn ngữ. Việc học về hội thoại là một cơ hội nâng những hiểu
biết đời thờng lên trình độ những nhận thức có tính chất khoa học.
- Giúp học sinh nắm đợc khái niệm vai xã hội, lợt lời và biết vận dụng hiểu
biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại, nhằm đạt đợc hiệu quả cao
hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: hớng dẫn 2 học sinh đóng vai Hồng và bà cơ trong ví dụ mục I
chuẩn bị cho cuộc hội thoại.
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà, đọc kĩ đoạn đối thoại.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5') </b></i>
? Hành động nói trên thực hiện bàng mấy cách? Đó là những cách nào.
? Giải bài tập 4, 5 (SGK-tr72)
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Qua hệ giữa các nhân vật tham gia hội
thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì.
* Quan hệ gia tộc.
? Ai ở vai trên, ai là vai dới.
* Có vai trên và vai dới.
? Cách xử sự của ngời cơ có gì đáng chê
trỏch.
? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật
<b>I. Vai x· héi trong héi tho¹i (15')</b>
1. VÝ dơ
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK
2. Nhn xột
- Quan hệ giữa 2 nhân vật tham gia hội
thoại trong đoạn trích trên thuộc về quan
hệ gia tộc.
- Ngời cô của Hồng là ngời vai trên, chó
bÐ Hång lµ ngêi vai díi.
chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất
bình của mình để giữ đợc thái độ lễ
phép.
* Hồng là vai dới nên phải tôn trọng
ng-ời trên (ứng xử kính trọng) cịn ngng-ời có
vai thấp hơn thì phi cú thỏi thõn
tỡnh.
? Giải thích vì sao Hồng phải làm nh
vậy.
? Từ những ví dụ trên em h·y cho biÕt
thÕ nµo lµ vai x· héi.
? Vai xã hội đợc xác định nh thế nào.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Tìm những chi tiết trong ''Hịch tớng sĩ''
thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa
khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với
binh sĩ dới quyền.
? Xác định vai xã hội của 2 nhân vật
tham gia cuộc thoại trên.
? Tìm những chi tiết lời thoại thể hiện
thái độ của ông giáo đối với lão Hạc.
Nhng qua cách nói của lão Hạc, ta thấy
vẫn có một nỗi buồn, 1 sự giữ khoảng
cách: cời đa đà, cời gợng; thoái thác
chuyện ở lại ăn khoai, uống nớc với ông
giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với
tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão
Hạc.
- Giáo viên đánh giá cho điểm .
- Tôi cũng cời đáp lại cơ tơi, tơi im lặng
cúi đầu xuống đất, lịng thắt lại, khoé
mắt cay cay, cời dài trong nớc mắt, cổ
họng nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng,
quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kì nỏt vn mi thụi.
- Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng
là ngời thuộc vai dới, có bổn phận tôn
trọng ngời trên.
3. Kết luận
Học sinh khái quát:
- Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia
hội thoại đối với ngời khác trong cuộc
thoại.
- Vai xã hội đợc xác định bằng các quan
+ Quan hệ trên - dới, ngang hàng (tuổi
tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân
tình)
-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều; nên
khi tham gia hội thoại cần xác định đúng
vai để chọn cách nói cho phù hợp.
<b>II. Lun tập </b>
1. Bài tập 1
- Ta - các ngơi ... Trần Quốc Tuấn
nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tớng sĩ,
chê trách tớng sĩ, khuyên bảo tớng sĩ rất
chân tình.
2. Bài tập 2
- Hc sinh đọc bài tập 2
- Xét về địa vị xã hội, ông giáo là ngời
có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo nh
lão Hạc nhng xét về tuổi tác thì lão Hạc
có vị trí cao hơn.
- Lời lẽ ôn tồn, thân mật, mời lão hút
thuốc, uống nớc, ăn khoai. Trong lời lẽ
- Lão Hạc gọi ngời đối thoại là ơng giáo,
dùng từ ''dạy'' thay cho từ ''nói'' (thể hiện
sự tôn trọng), đồng thời xng hô gộp 2
ngời là ''chúng mình'', cách nói cũng xuề
xồ (nói đùa thế) thể hiện sự thân tình.
3. Học sinh lên bảng đóng vai Hồng và
bà cơ: thực hiện cuộc thoại trong SGK
- Học sinh ở dới nhận xét.
<i><b>IV. Cñng cố:(3')</b></i>
? Nhắc lại khái niệm vai xà hội, quan hệ xà hội, những điểm cần lu ý khi
tham gia cuộc thoại.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Học thuộc ghi nhí, lµm bµi tËp 3 trong SGK tr95
- Xem tríc tiÕt héi tho¹i (t)
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>tìm hiểu yếu tố biểu cảm</b>
<b>trong văn nghị luận </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh thấy đợc biểu cảm là một yếu tố khơng thể thiếu trong những bài
văn nghị luận hay, có sức lay động ngời đọc (ngời nghe)
- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn
nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: xem lại cách làm bài văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (Ngữ văn
7), phiếu học tập để học sinh thảo luận.
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5') </b></i>
? Những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
? Giải bài tập 4 SGK tr84.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? HÃy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm
mÃnh liệt của tác giả và những câu cảm
thán trong văn bản trên.
? V mt s dng t ngữ và đặt câu có
tính chất biểu cảm, ''Lời kêu gọi ...'' và
''Hịch tớng sĩ'' có giống nhau không.
? Tuy nhiên 2 văn bản này vẫn đợc coi là
những văn bản nghị luận chứ không phải
là văn bản biểu cảm? Vì sao.
* ''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tớng sĩ'' là 2
văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm
khơng đóng vai trị chủ đạo mà chỉ là
yếu tố phù trợ cho quá trình nghị luận.
- Học sinh theo dõi bảng đối chiếu (SGK
tr96)
? V× sao cét (2) hay h¬n cét (1).
* Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị
luận hay hơn. Vì nó tác động mạnh mẽ
đến tình cảm của ngời nghe, ngời đọc.
? Hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu
cảm trong văn nghị luận.
? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng
I. Ỹu tè biĨu c¶m trong văn nghị luận
(10') 1. Ví dụ1
2. Nhận xÐt
VB: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Học sinh đọc văn bản trong SGK
- Không ! ... nhất định ...
- Hỡi đồng bào !
- Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân !
- Ta phải hi sinh n git mỏu cui cựng,
...
- ... muôn năm ...
Học sinh thảo luận, báo cáo (qua phiếu
học tập)
+ Hai văn bản giống nhau ở chỗ có
nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị
biểu c¶m.
+ 2 văn bản này là 2 văn bản nghị luận
vì các tác phẩm ấy đợc viết ra chủ yếu
khơng nhằm mục đích biểu cảm (bộc lộ
tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận
(nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận phải
trái, đúng sai, nên suy nghĩ và nên sống
- Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị
luận hay hơn hẳn, có hiệu quả thuyết
phục lớn hơn do nó tác động mạnh mẽ
đến tình cảm của ngời nghe, ngời đọc.
3. Kết luận
- Học sinh đọc chấm thứ nhất trong ghi
nhớ.
của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
? Ngời làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận
điểm và lập luận hay còn phải thật sự
xúc động trớc từng điều mình đang
muốn nói tới.
* Yếu tố biểu cảm đợc phá vỡ mạch lạc
nghị luận.
? Chỉ có rung cảm khơng thơi đã đủ cha.
* Cảm xúc phải đợc diễn tả bằng ngôn
ngữ truyền cảm, phải chân thực.
* Ngời viết phải thật sự có cảm xúc trớc
vấn đề nghị luận.
? Có bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ
ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm
thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị
luận càng tăng có đúng khơng? Vì sao.
? HÃy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần
I ''ThuÕ m¸u''
? Tác giả sử dụng những biện pháp gì để
biểu cảm.
? Tác dụng biểu cảm đó là gì.
* Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu quả về
tiếng cời châm biếm sâu cay.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Những cảm xúc gì đã đợc biểu hiện
qua đoạn văn.
? tác giả đã làm thế nào để những đoạn
văn đó khơng chỉ có sức thuyết phục lí
trí mà cịn gợi cảm.
trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh.
1. Ví dụ 2
2. NhËn xÐt
- Ngời làm văn nghị luận sẽ không thể
biểu cảm với ai nếu bản thân mình
khơng xúc cảm. Do đó, ngời làm bài
phải thật sự có tình cảm với những điều
mình viết (nói)
- Những cảm xúc ấy chỉ truyền đến ngời
đọc khi ngời làm văn biểu lộ nó băng
ngơn ngữ ngời viết phải tập cho
thành thạo cách diễn đạt cảm xúc bằng
các phơng tiện ngơn ngữ có tính truyền
cảm.
- Khơng đúng, sử dụng yếu tố biểu cảm
phải phù hợp với vấn đề nghị luận; tình
cảm phải chân thành, diễn tả phải chân
thực.
3. KÕt luËn
- Học sinh đọc ghi nhớ (chấm 2) và toàn
bộ ghi nhớ của bài.
<b>II. Lun tËp (15')</b>
1. Bµi tËp 1
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK
- Các biện pháp biu cm:
+ Một là ''nhại'': các từ ''tên da đen bẩn
Trc th khinh mit, sau thỡ đề cao bịt
bợm phơi bày giọng điệu di trỏ ca
thc dõn.
+ Hai là dùng hình ảnh mỉa mai bằng
giọng điệu tuyên truyền của thực
dõn: ...xuống tận đáy biển để bảo vệ Tố
Quốc của cỏc loi thu quỏi, b xỏc ...
<sub> ngôn ngữ mĩ miều không che đậy </sub>
đ-ợc thực tế phũ phàng
Tỏc giả đã tỏ thái độ khinh bỉ sâu sắc.
2. Bài tập 2
- Học sinh đọc
- Tác giả không chỉ phân tích điều hơn lẽ
thiệt cho học trị để họ thấy tác hại của
việc học tủ, học vẹt, ngời thày ấy còn
bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của
một nhà giáo chân chính trớc sự xuống
cấp trong lối học văn và làm văn của
những học sinh mà ơng thật lịng q
mến.
<sub> những tình cm y c biu hin rừ </sub>
3 mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của
lời văn.
<i><b>IV. Củng cố:(2')</b></i>
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn vỊ nhµ:</b><b> (1')</b></i>
HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần bày
tỏ tính cảm đáng tiếc cho lối học vơ bổ, khơng có tác dụng mở mang
trí tuệ, trau dồi kiến thức, lối học cầu may.
- Xem tríc bài: Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
<b>Tuần 28 - Tiết 109, 110</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>đi bộ ngao du</b>
<b>(Trớch ấ-min hay v giỏo dc)</b>
<b> ( Ru-xô)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh hiẻu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập
luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, tác giả lại là nhà văn nên lí lẽ ln hồ
quyện với thực tế cuộc sống, qua đó ta cịn thấy đợc ơng là con ngời giản dị,
quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.
- Giáo dục lòng yêu quí tự do, khám phá những điều thú vị.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: ảnh chân dung Ru-xô, tác phẩm ''Ê-min hay về giáo dục''.
- Học sinh: soạn bài.
<b>C. Cỏc hot ng dy hc:</b>
<i><b>I. T chc lp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Kết quả hi sinh của ngời dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa
nh thế nào.
? Phong c¸ch s¸ng t¸c của Nguyễn ái Quốc
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Em hiĨu gì về tác giả Ru-xô và tác
phẩm nổi tiếng của ông ''Ê-min hay về
giáo dục''
* - Ru-xụ (1712-1778) là nhà văn, nhà
triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng.
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cách đọc nh thế nào cho phù hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích ở
nhà của học sinh.
? T×m bè cơc của văn bản.
- Giỏo viờn nờu b cc hc sinh so
sánh.
? Tác giả sử dụng chủ yếu là câu trần
thuật nhằm mục đích gì.
? Những điều thú vị nào đợc nói đến ở
đây.
* §i bé ngao du đem lại cảm giác tự do
thởng ngoạn cho con ngời.
* Thoả mÃn nhu cầu hoà hợp với thiên
nhiªn.
? ở đoạn đàu này tác giả đã dùng mấy
đại từ nhân xng trong lập luận.
? Sự thay đổi cách xng hơ đó có ý nghĩa
gì.
* Tác giả chuyển đại từ nhân xng: dùng
''ta'' khi lí luận chung, xng ''tơi'' khi nói
về những cảm nhận và cuộc sống từng
I. T×m hiĨu chung (5')
<i>1. Tác giả </i>
- Hc sinh c chỳ thớch trong SGK
- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà
triết học, nh hot ng xó hi Phỏp
<i>2. Tác phẩm</i> :
- Bài trÝch trong qun V cđa t¸c phÈm
''£-min hay về giáo dục''
- Học sinh cảm nhận
II. Đọc - hiểu văn bản
<i>1. c</i>- Hc sinh c văn bản: 3 em đọc
3 đoạn
- Đọc chậm, to, rõ để thấy đợc cách lập
luận, các lí lẽ chặt chẽ của tác giả; bộc
lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên
nhiên...
- Häc sinh n¾m ch¾c chó thÝch 1, 4, 5, 7,
9, 14, 15, 17
<i>2. Bè côc</i> (3')
+ Đoạn 1: từ đầu đến nghỉ ngơi: đi
bộ ngao du đợc tự do thởng ngoạn
+ Đoạn 2: tiếp tốt hơn: đi bộ ngao du
đầu óc đợc sáng láng.
+ Đoạn 3: cịn lại: đi bộ ngao du - tính
tình đợc vui vẻ.
<i>3. Ph©n tÝch</i>
<i>a. Đi bộ ngao du đợc tự do thởng ngoạn</i>
- Học sinh đọc đoạn 1
- KĨ l¹i những điều thú vị của ngời ngao
du bằng đi bộ
+ Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc
nào thì dừng.
+ Quan sỏt khp ni, xem xột tt cả, một
dịng sơng ..., 1 khu rừng rậm ..., 1 hang
ng ...
Xem tất cả chẳng phụ thuộc vào những
con ngựa hay gà phu trạm.
+ Hởng thụ tất cả sù tù do mµ con ngêi
cã thĨ hëng thơ
- Lúc đầu ông dùng đại từ ''ta'' di bộ
là phù hợp với bất cứ ai có nhu cầu ngao
du.
- Chuyển sang đại từ ''tôi'' trình bày
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả.
- Tác giả nói đến A-min, đối thoại trực
tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em
trải của riêng ông, thể hiện quan điểm
giáo dục tiến bộ qua Ê-min xen kẽ
giữa lí luận trừu tợng và những trải
nghiệm của cá nhân tác giả nên áng nghị
luận không khô khan mà rất sinh động
đối với thế hệ trẻ, để cho trẻ em đợc
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Nhắc lại luận điểm 2.
? Theo tác giả thì ta sẽ thu nhận đợc
những kiến thức gì khi đi bộ ngao du nh
Ta-lét, Pla-tơng, Py-ta-go
* Đi bộ ngao du tìm hiểu, nghiên cứu tự
nhiên, đề cao kiến thức của các nhà
khoa học am hiểu thực tế.
? Ông đã chỉ ra kiến thức thu nhận ở tự
nhiên rất nhiều bằng cách nào.
* Tác giả sử dụng (?) tu từ, biện pháp so
sánh, đan xen những lời khẳng định và
phơng pháp để đề cao kiến thức thực tế
khách quan, xem thờng kiến thức sách
vở giáo điều.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả.
- Liên hệ: học i ụi vi hnh.
? Nhắc lại ý chính (luận điểm) của đoạn
3.
? Tỏc gi ó trỡnh by c th nhng lợi
ích nào của việc đi bộ ngao du đợc nói
tới ở đoạn 3
- Giáo viên treo bảng phụ ghi ngữ liệu
để học sinh phân tích (luận điểm c
gch chõn)
* Luận điểm nêu trớc, dùng luận cứ làm
sáng tỏ.
* Sử dụng các tính từ liên tiếp cảm
giác phấn chấn trong tinh thần của ngời
đi bộ ngao du, tăng thêm sức khổe, niềm
vui sống.
? Bên cạnh những ngời đi bộ ngao du,
tác giả cịn nói đến đối tợng nào trong
đoạn 3.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? tác
dụng.
* Nghệ thuật so sánh 2 trạng thái tinh
thần khác nhau để khẳng định lợi ích
tinh thần của ngời đi bộ
? Nhận xét về cách sử dụng đại từ nhân
xng ở đoạn 3, cách sử dụng câu văn: ta
hân hoan biết bao ..., ta thích thú ...
* Văn nghị luận có yếu tố biểu cảm;
''tơi'' ''ta'' để bằng cảm xúc cá nhân
và thuyết phục đi bộ ngao du có lợi cho
<i>b) §i bé ngao du cã dÞp trau dåi vèn tri </i>
<i>thøc</i> (15')
- Học sinh đọc đoạn 2''Đi bộ ngao du là
đi nh Ta-let'' ''Không thể làm tốt hơn''
- Các sản vật đặc trng cho khí hậu ... và
cách thức trồng trọt những đặc sản ấy,
các hoa lá, các hoá thạch... những
kiến thức của 1 nhà khoa học tự nhiên.
- Phòng su tập của Ê-min phong phú hơn
phòng su tập của vua chúa; phòng su tập
ấy là cả trái đất. Đô-băng-tông cũng
không thể làm tốt hơn so sánh, nghi
vấn, tu từ kèm theo li bỡnh khng
nh
- Những triết gia phòng khách của các
ngài nghiên cứu tự nhiên trong các
phòng su tập, những thứ linh tinh biết
tên gọi nhng chẳng có ý niệm gì về tự
nhiên cả ... phê phán những nhà triết
học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong
<i>c) Tỏc dụng của đi bộ ngao du đối với </i>
<i>sức khoẻ và tinh thần của con ngời</i>(15')
Học sinh đọc đoạn 3, phân tích trên
bảng phụ:
- Sức khoẻ đ ợc tăng c ờng, tính khí trở
nên vui vẻ, khoan khối và hài lòng với
với tất cả, hân hoan khi về đến nhà, thích
thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon
giấc ...
- Những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt
chạy rất êm nhng mơ màng, buồn bÃ,
cáu kØnh, ®au khỉ.
- Nghệ thuật so sánh 2 trạng thái tinh
thần khác nhau để khẳng định lợi ích
tinh thần của ngời đi bộ ngao du để
thuyết phục ngi c.
+ Sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận.
tất cả mọi ngời.
? Nhn xột về cách lập luận của tác giả.
? ý tởng tác giả muốn khẳng định là gì.
* Ghi nhí: SGK
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết
phục, sinh động do lí lẽ và thực tin luụn
b sung cho nhau.
- Muốn ngao du cần phải đi bộ.
- Ông là một ngời giản dị, quý trọng tự
do, yêu mến thiên nhiên. Ông không
những là một nhà văn tài ba mà còn là
một nhà giáo dục lỗi lạc.
- Hc sinh c ghi nh.
<i><b>IV. Cng c:(3')</b></i>
? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài.
? Em học tập đợc gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen
các yếu tố tn s v biu cm trong lp lun)
? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Nắm đợc ý chính của bài.
- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của
việc đi bộ đối với học sinh.
- Ôn tập chơng trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm tra
45'.
<b>TuÇn 28 - TiÕt 111</b>
Ngày soạn:
Ngµy d¹y:
<b>TiÕng ViƯt </b>
<b>Hội thoại</b> (t)
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Qua việc học lí thuyết ở tiết trớc, học sinh ứng dụng làm bài tập.
- Nắm đợc khái niệm lợt lời.
- Rèn kĩ năng tham gia hội thoại đạt hiệu quả.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Gi¸o viên: bảng phụ ghi lợt lời mục I.1
- Hc sinh: ôn tập tiết hội thoại 107; xem trớc bài ''Hội thoại'' (tiếp)
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? ThÕ nµo lµ vai héi tho¹i.
? Vai xã hội đợc xác định bằng các quan hệ XH nh thế nào? Khi tham gia
hội thoại cần chú ý điều gì? Giải bài tập 3 trong SGK tr95.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Gọi học sinh đọc ví dụ
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lợt.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các lợt lời
sau khi học sinh đã phát biểu.
- Yêu cầu học sinh bổ sung.
<b>I. Lợt lời trong hội tho¹i (10')</b>
1. VÝ dơ
- Học sinh đọc ví dụ đoạn miêu tả cuộc
trị chuyện giữa nhân vật Hồng và ngời
cơ (SGK-tr82)
2. NhËn xÐt
Bµ cô (6) bé Hồng (2)
-Hồng! Mày có
muốn ...
-Sao lại không
vào ...
-Mày dại quá ...
-Không! Cháu
không muốn
vµo ...
? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng đợc nói nhng
Hồng khơng nói.
? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng
đối với những lời nói của ngời cơ nh thế
nào.
* Hồng khơng nói vì bất bình với bà cơ.
? Vì sao Hồng khơng cắt lời bà cơ khi bà
nói những điều Hồng khơng muốn nghe.
* Vai dới phải tôn trọng vai trên, không
đợc cắt lời ngời đối thoại.
? Tõ vÝ dơ trªn em hÃy cho biết thế nào
là lợt lời.
? Khi nói cần chú ý điều gì.
- Gọi học sinh đọc ghi nh.
? HÃy nêu lợt lời của 4 nhân vật:
- Chị Dậu.
- Cai lệ.
- Anh Dậu.
- Ngời nhà lí trởng.
? Qua đó em thấy tính cách của mỗi
nhân vật đợc thể hiện nh thế nào.
+ Tæ chøc häc sinh làm việc theo nhóm
2', gọi nhóm báo cáo và nhËn xÐt lÉn
nhau
+ Giáo viên đánh giá.
* Qua cuộc hội thoại ta thấy chị Dậu là
ngời phụ nữ đảm đang, mạnh mẽ, cai lệ
hống hách đểu cáng, ... ngời nhà lí trởng
a dua
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại
của chị Dậu với cái Tí phát triển ngợc
chiều nhau nh thế nào.
? T¸c giả miêu tả diễn biến cuộc hội
thoại nh vậy có hợp lí với tâm lí nhân vật
không? Vì sao.
-(cô tôi vẫn cứ tơi
cời kể các chuyện
cho tôi nghe)
-Vậy mày hỏi ...
-Mấy lại rằm ...
- Tụi cỳi u khụng đáp ...
- Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất ...
- Cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc khơng ra
ting.
<sub> Hồng không nói, im lặng cho biết </sub>
thỏi độ của Hồng là bất bình với những
lời ngời cơ nói.
- Hồng khơng cắt lời bà cơ vì ý thức đợc
rằng Hồng là ngời thuộc vai dới, không
c phộp xỳc phm ngi cụ.
- Mỗi lần nói trong hội thoại là một lợt
lời.
3. Kết luận
- Giữ lịch sự, tôn trọng lợt lời của ngời
khác, tránh nói tranh lợt lời, cắt lời,
chêm lời ...
- Nhiu khi im lặng cũng là một cách
biểu thị thái độ.
- Học sinh đọc ghi nhớ 2, 3 lần.
<b>II. Luyện tập (24')</b>
1. Bµi tËp 1
Học sinh đọc bài tập 1 trong SGK tr102.
Học sinh thảo luận nhóm và bỏo cỏo kt
qu.
- Học sinh nêu lợt lời của từng nhân vật.
- Những ngời nói nhiều nhất: cai lệ và
chị Dậu
- Ngi nh lớ trng núi ớt hn, anh Dậu
chỉ nói với vợ khi cuộc xung đột ó kt
thỳc.
- Kẻ cắt lời ngời khác tronng cuộc hội
thoại là cai lệ.
- Xột v vai XH, chị Dậu từ chỗ nhún
nhờng (cháu - ông) đã vùng lên kháng
cự (tao - mày; đe doạ) và thực hiện lời
<sub> chị Dậu là ngời phụ nữ đảm đang, cai</sub>
lƯ hèng h¸ch, ngoan cè, ngêi nhµ lÝ
tr-ëng a dua.
Bµi tËp 2
Học sinh đọc bi tp 2
a) Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất
hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng.
Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu
lại nói nhiều hơn.
? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và
hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc
hội thoại làm tăng kịch tính của câu
truyện nh thế nào.
con nghe lêi mĐ.
- Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể
với mẹ những việc nó đã làm, khuyên
bảo thằng Dần để phần những củ khoai
to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ ... càng
làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải
bán đa con hiếu thảo, đảm đang nh vậy
đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp
<i><b>IV. Củng cố:(3')? Thế nào là lợt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần</b></i>
chú ý điều gì.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (')</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp
theo lời hỏi của bà mẹ.
Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng ngời khác ... là vàng
Im lng trớc những hành vi sai, trớc áp bức bất công, trớc sự xúc phạm nhân
phẩm đối với mình, với ngời lơng thiện là dại khờ, hèn nhát.
- Xem tríc bài:
+ Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Chuẩn bị cho tiết 112: phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108
<b>TuÇn 27 - TiÕt 112</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>luyện tập </b>
<b>đ</b>
<b> a yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận </b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Học sinh đợc củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trớc.
- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa yếu tố biểu cảm vào một câu, một
đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
<b>B. Chn bÞ:</b>
- Giáo viên: viết bảng phụ ghi mục II.1: dàn bài của bài văn.
- Học sinh: làm phần I (chuẩn bị bài ở nhà) SGK tr108
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tæ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
? Lm thế nào để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao.
? Trình bày bài tập 3 SGK tr98
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot động của trị</b>
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
đề.
? Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì.
? Cho ai.
? Cần làm theo kiểu lập luận nào.
? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp
xếp các luận điểm theo trình tự dới đây
có hợp lí khơng.
<b>II. Luyện tập </b>
* <i>Tìm hiểu đề</i>
- Vấn đề cần làm sáng tỏ: sự bổ ích của
những chuyến tham quan du lch.
- Đối tợng: học sinh
- Cần trình bày theo kiểu lập luận chứng
minh.
1. Cách sắp xếp các luận điểm
? Vì sao.
? Nên sưa nh thÕ nµo.
- Sau khi báo cáo thảo luận, sắp xếp lại
các luận điểm; giáo viên treo bảng phụ
ghi dàn bài chuẩn bị để học sinh đối
chiu.
<i>Dàn bài:</i>
a) MB: nêu lợi ích của việc tham quan.
b) TB: nêu các lợi ích cụ thể:
- Về thể chất: giúp ta khoẻ mạnh.
- Về tình cảm:
+ Tìm hiểu thêm niềm vui cho bản thân
mình.
+ Thờm yờu thiờn nhiên, quê hơng đất
n-ớc
- VÒ kiÕn thøc:
+ Hiểu sâu thêm những điều đã học ở
tr-ờng lớp.
+ §a lại nhiều bài học cha có trong sách
vở của nhà trêng.
c) KB: khẳng định tác dụng của hoạt
động tham quan.
? Trong đoạn văn tham khảo trong ''Đi
bộ ngao du'', em thấy nhà văn đã đa
những yếu tố biểu cảm vào đoạn văn ở
chỗ nào.
? H·y chän một đoạn văn cụ thể
? Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài
văn.
? Trong đoạn văn ấy em muốn biểu hiện
tình cảm gì.
? Em thy on văn mục 2b đã biểu hiện
đợc tình cảm của em cha.
? Làm thế nào để biểu đạt những tình
cảm mà em muốn gửi vào đoạn văn đó.
- Giáo viên cho học sinh viết đoạn văn.
- Cho học sinh tự ỏnh giỏ on vn ca
mỡnh.
- Giáo viên gọi một vài học sinh trình
bày đoạn văn.
- Gi hc sinh khỏc nhn xột.
- Giỏo viờn ỏnh giỏ.
báo cáo kết quả th¶o luËn:
+ Các luận điểm đợc đa ra theo kiểu liệt
kê, ngời viết đã đa ra ý kiến, quan điểm
của mình nhng sắp xếp cha rành mạch
hợp lí, chặt chẽ khơng làm sáng tỏ vấn
đề nêu ra.
+ Cách sửa
Học sinh báo cáo trình bày, nhóm khác
nhËn xÐt.
Học sinh đối chiếu với bảng phụ của
giáo viên để ghi lại dàn bài vào vở.
2. § a yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận
a) VÝ dô
- Học sinh đọc bài tập mục II.2 SGtr108
- Biết bao hứng thú, thú vị, mơ màng
buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ, vui vẻ,
khoan khoái, hài lịng, hân hoan, ngon
lành, thích thú biết bao, ng ngon gic
bit bao ...
<sub> Tác giả sử dụng nhiều thán từ, tính </sub>
từ, từ chỉ trạng thái, câu cảm thán vào
b) a yu t biu cảm vào một đoạn văn
của đề (I)
- Häc sinh chän một đoạn văn tơng ứng
với một luận điểm trong các luận điểm
của dàn bài kể trên.
- Hc sinh xỏc nh.
- Học sinh trình bày miệng những câu
biểu hiện tình cảm của mình
- Học sinh bộc lộ quan điểm
- Có thể sử dụng các từ ngữ biểu cảm :
biết bao, kì diệu thay, làm sao có thể, ...
- Häc sinh viÕt.
- Học sinh tự đánh giá theo 3 tiêu chuẩn:
+ đoạn văn đã thực sự có yếu tố biểu
cảm cha ?
+ Tình cảm biểu hiện trong đoạn văn đã
chân thành cha hay cịn khn sáo?
+ Sự diễn đạt tính cảm ấy có rõ ràng,
trong sáng hay khơng ?
<i><b>IV. Cđng cè:(3')</b></i>
- Giáo viên tổng kết tiết luyện tập, chỉ ra những u điểm đã đạt đợc, những
nhợc điểm cần chú ý sửa chữa, những kinh nghiệm rút ra và phơng hớng
phấn đấu đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (')</b></i>
- Hồn thiện bài vn ( bi mc I)
- Xem trớc bài: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị
luận.
<b>Tuần 29 - Tiết 113</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>kiểm tra văn</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Giỳp hc sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời
rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên :Đề kiểm tra.
- Học sinh : Ôn tập.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(')</b></i>
- KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i><b>III. Tiến trình kiểm tra : </b></i>
1. Giáo viên giao đề.
<i><b>Đề bài:</b></i>
PhÇn I. Tr¾c nghiƯm
<i>Câu 1</i>: Nhận định nào đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ ''Ngắm
trăng''?
A. Mét con ngời có khả năng nhìn xa trông rộng.
B. Một con ngời có bản lĩnh cách mạng kiên cờng.
C. Một con ngời yêu thiên nhiên và lạc quan.
D. Một con ngời giàu tình yêu thơng.
<i>Cõu 2</i>: Bn dch bi th ''i đờng'' thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngơn tứ tuyệt
B. Lục bát. C. Song thất lục bát.D. Cả A, B, C u sai.
<i>Câu 3</i>: Trần Quốc Tuấn sáng tác ''Hịch tớng sĩ'' vào thời điểm nào:
A. Trớc khi cuộc kháng chiến bắt đầu.
B. Sau khi cuộc kháng chiến thắng lợi.
C. Lúc cuộc kháng chiến sắp kết thúc.
D. Cuộc kháng chiến đang diƠn ra ¸c liƯt.
<i>Câu 4</i>: Dịng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề: ''Bình Ngơ đại cáo'':
A. Tun cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
C. Báo cáo tình hình bỡnh nh gic Ngụ.
Phn II. T lun:
<i>Câu 1</i>: So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong các thể văn: Chiếu, hịch, cáo
tấu.
<i>Cõu 2</i>: Nờu cm nhn ca em về tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan của Bác
Hồ qua hai bài thơ ''Ngắm trăng''; ''Đi đờng''
2. Häc sinh làm bài.
<i><b>IV. Củng cố:(')</b></i>
- Giáo viên thu bài, nhận xÐt giê kiĨm tra.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (')</b></i>
- Tiếp tục ôn tập lại các văn bản.
- Soạn bài ''Ông Giuốc đanh mặc lễ phục''
<b>Đáp án - biểu ®iĨm</b>
PhÇn I
- Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
1. C; 2. B; 3. A; 4. A
PhÇn II (8®)
* Giống nhau: cùng là thể văn nghị luận cổ, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có
thể đợc viết bằng văn xi, văn vần hoặc văn biến ngẫu.
* Khác nhau: về đối tợng sử dụng , mục đích và chức năng.
- Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
- Hịch: cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, mục đích là khích lệ tinh thần, tình cảm.
- Cáo: trình bày một chủ trơng hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ngời
cùng biết.
- Tấu: trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
- Chiếu, hịch, cáo: đối tợng sử dụng: vua chúa hoặc bề trên.
- Tấu: quan lại, thần dân
<i>Câu 2</i>: cần đảm bảo các ý:
- T×nh yêu thiên nhiên: bài thơ ''Ngắm trăng''
- Hỡnh nh ngm trăng đặc biệt, lạc quan , yêu thiên nhiên,...
-Tinh thần lạc quan cách mạng: bài "Đi đờng"...
<b>TuÇn 29 - TiÕt 114</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>TiÕng ViƯt </b>
<b>Lùa chän trËt tù tõ trong c©u</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Trang bị cho học sinh 1 số hiểu biết cơ bản về trật tự từ trong câu; khả năng
thay đổi trật tự từ; hiệu quả của những trật tự từ khác nhau.
- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp
với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ.
- Hs xem trớc bài ở nhà.
<b>C. Cỏc hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra bài cũ :(5') </b></i>
? Thế nào là lợt lời trong hội thoại? Những lu ý khi tham gia hội thoại.
- Làm bài tập 3, 4
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm theo những cách nào mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của câu? (Giáo
viên chia nhóm thảo luận)
? Để diễn đạt nội dung câu in đậm trong
đoạn văn, có bao nhiêu cách sắp xếp trật
tự từ.
-GV treo bảng phụ ghi các đáp án để
học sinh đối chiếu.
? Vậy trật tự từ là gì.
* Trỡnh t sp xp các từ trong chuỗi lời
nói đợc gọi là trật tự từ.
<b>I. NhËn xÐt chung</b>
1. VÝ dô
- Học sinh đọc đoạn văn, chú ý câu in
đậm.
2. NhËn xÐt
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm
viết từ 1 2 câu có thay đổi trật tự từ
trong câu in đậm SGK.
1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng
giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
cũ.
2) Cai lƯ thÐt b»ng giäng ... cị, gâ đầu ...
3) Thét bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai
lÖ gâ ...
4) Bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ
gõ ... đất thét.
? V× sao tác giả lựa chọn trật tự từ nh
trong đoạn trích.
(Giáo viên gợi ý)
? Hóy th chn mt trt t từ khác và
nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy.
- Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 6 cách
vừa thay đổi và nhận xét về tác dụng của
sự thay đổi.
? Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp
xếp trật tự từ có gì giống nhau khơng?
Em rút kinh nghiệm gì trong việc đặt
câu.
? Trật tự từ trong những câu in đậm thể
hiện điều gì.
? So sánh tác dụng của những cách sắp
xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in
đậm.
? HÃy rút ra tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ trong câu.
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong
những bộ phận câu và câu in đậm SGK.
- Học sinh ghi 6 cách vào vë.
- Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời
nói đợc gọi là trật tự từ.
- Häc sinh th¶o luận.
- Việc lặp lại từ roi ở ngay đầu câu có
tác dụng liên kết chặt câu ấy với câu
tr-íc.
- Việc đặt từ thét ở cuối câu có td liên
kết chặt câu ấy với câu trớc.
- Việc mở đầu bằng cụm từ ''gõ đầu roi
xuống đất'' có tác dụng nhấn mạnh sự
hung hãn của cai lệ.
- Học sinh thảo luận.
1) Nhấn mạnh sự hung hÃn, liên kết câu
2) Nhấn mạnh sự hung hÃn, liên kết câu
3) Nhấn mạnh sự hung hÃn, liên kết câu
4) Liên kết câu
5) Liên kết câu.
6) Nhn mnh thỏi hung hón.
3. Ghi nhớ
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc ghi nh.
<b>II. Một số tác dụng của việc sắp xếp </b>
<b>trật tù tõ.</b>
1. VÝ dô
2. NhËn xÐt
1) Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt động
2) Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt động
3) Thể hiện thứ, bậc cao thấp của nhân
vật, thứ tự xuất hiện của các nhân vật.
4) Thể hiện sự tơng ứng với TT của cụm
từ đứng trớc: Cai lệ mang roi song cịn
ngời nhà lí trởng mang tay thớc và dây
thng.
- Học sinh so sánh.
<sub> Cách viết của nhà văn Thép Mới có </sub>
hiu qu din t cao hn vì nó có nhịp
điệu hơn (đảm bảo sự hài hoà về âm)
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập
- Häc sinh lµm bài tập.
a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo
thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lÞch
sư.
b) Đẹp vơ cùng, Tổ Quốc ta ơi. Nhấn
mạnh cái đẹp của non sơng mới đợc giải
phóng.
- Hị ơ đợc đảo lên trớc để bắt vần ''Sơng
lơ'' tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự
mênh mang của sơng nớc đảm bảo sự
hài hồ về ngữ âm cho lời thơ.
c) Lặp lại các từ trong cụm từ mật thám,
độc con gái ở 2 đầu vế câu là để liên kết
chặt chẽ câu ấy với câu đứng trớc.
<i><b>IV. Cñng cè:(')</b></i>
- Häc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Xem trớc ''chữa lỗi diễn đạt''
<b>TuÇn 29 - Tiết 115</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>trả bài tập làm văn sè 6</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận
CM và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm
và cách trình bày luận điểm.
- Có thể đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của
bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp
học, nhờ đó có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt
hơn nữa những bài sau.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Gv :Chấm trả bài trớc 1 ngày.
-Học sinh: xem lại bài viết.
<i><b>II. KiÓm tra bài cũ :(5') </b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
1. Đề bài:
2. Dàn ý, biểu điểm (nh tiết 103, 104)
3. Nhận xét
* Ưu điểm:
- a s ó làm đúng kiểu văn nghị luận giải thích
- Một số bài viết lập luận khá sắc sảo nh bài của em ...
- Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn.
- Bài số 6 tiến bộ: chữ viết, cách trình bày có tiến bộ
* Nhợc điểm
a) Néi dung
- Hầu hết còn thiếu các luận điểm.
- Cỏc lun điểm sắp xếp cha hợp lí, cịn lộn xộn, cịn lạc sang phân tích hai bài văn,
cha bám sát yêu cu ca .
- Mở bài cha thật tự nhiên, ngắn vµ lđng cđng: ...
- Bài viết cịn lan man, có những em làm sơ sài, cha tập trung làm sáng tỏ luận
điểm, có những em phân bố thời gian khơng hợp lí : phân tích kĩ bài ''Hịch tớng sĩ'',
q sơ sài bài ''Chiếu dời đơ''.
b) H×nh thøc
- Đoạn văn : có em cha tách đoạn văn hợp lí, viết 1 câu sau đó xuống dịng.
- Khơng dùng du cõu,dựng sai :
- Sai chính tả: nhầm l - n; gi - d - r
- Lỗi diễn đạt: cịn có câu sai, cách dùng từ, ...
4. Đọc và bỡnh nhng bi vn hay.
5. Sửa lỗi trong bài.
<i><b>IV. Củng cố:(')</b></i>
- Một số yêu cầu cơ bản khi viết văn nghị luận.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (')</b></i>
- Viết lạimột số đoạn sai, tiếp tục sửa lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị cho tiết ''Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận''
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả</b>
<b> trong văn nghị luận </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh - Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là những</b>
yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận vì chúng có khả năng giúp ngời
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên :
- HS : Xem trc bi ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')? Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Yếu</b></i>
tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
<i><b>III. Tiến trình bài gi¶ng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
u cu hc sinh c vớ d.
? Tìm những câu đoạn thể hiện yếu tố tự
sự, miêu tả trong 2 đoạn trích.
Ví dụ a: kể về một thủ đoạn bắt lính.
Ví dụ b: tả lại cảnh khổ sở của ngời bắt
lính nhng không phải văn tự sự và
miêu tả.
? Vỡ sao khụng th xp c 2 on trích
trên là văn miêu tả hay kể chuyện.
(Gợi ý: văn bản ấy đợc tạo lập nhằm
* Sù dơng u tè tù sù vµ miêu tả nhằm
vạch trần,sáng tỏ sự tàn bạo và giả dối
của thực dân Pháp trong việc mộ lính
tình nguyện.
? Vậy đây là đoạn văn gì.
? Giả sử cả 2 đoạn trích không có yếu tố
tự sự và miêu tả thì ta có hình dung rõ sự
giả dối, lừa gạt của thực dân Pháp hay
không.
- Giáo viên chiếu 2 đoạn văn có yếu tố
miêu tả và tù sù.
? Tõ viƯc nhËn xÐt trªn em cã nhËn xét
gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu
tả trong văn nghị luận.
? Yờu cu hc sinh đọc ví dụ 2.SGK
? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả
trong đoạn văn trên.
? T¸c dụng của tự sự và miêu tả trong
đoạn văn này.
? Tác giả có kể lại toàn bộ 2 truyện
chàng Trăng và nàng Han không? Mà
<b>I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn </b>
<b>nghị luận</b>
1. VÝ dô
2. NhËn xÐt
VÝ dô a: yÕu tè tự sự.
- Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở Đông
Dơng quả là một vị ... xì tiền ra.
Ví dụ b: có yếu tố miêu tả: tấp nập, đầu
quân, không ngần ngại rời bỏ ... xiết bao
... thở, tốp thì bị xích tay ... nòng sẵn ...
- Học sinh th¶o ln.
- Khơng xếp đợc vì mục đích làm sáng
tỏ vấn đề tố cáo,vạch trần sự tàn bạo và
giả dối của TD Pháp trong cái gọi là mộ
lính tình nguyện, làm rõ đây thực chất là
những cuộc săn lùng vật liệu biết nói
một cách dã man.
- Đoạn văn nghị luận.
- Hc sinh quan sỏt 2 đoạn văn nhận
xét: thiếu yếu tố tự sự và miêu tả đoạn
- Làm cho bài văn nghị luận trở nên rõ
ràng, cụ thể sinh động thuyết phục
cao hơn.
- Học sinh c, tỡm vớ d.
- Tự sự: kể lại câu chuyện về chàng
Trăng và Nàng Han.
- Miêu tả:... soi xuống dòng thác bạc,
dệt bằng chỉ ngũ sắc ...
- Lm rõ sự gần gũi, giống nhau trong
các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc
Việt Nam
* Lựa chọn những chi tiết tơng đồng
giống vi truyn Thỏnh Giúng lm rừ
lun im.
? Tác giả có miêu tả tràn nan không.
? Vậy khi đa các yếu tố tự sự và miêu tả
vào trong bài văn nghị luận cần chú ý
điều gì.
- Gi hc sinh đọc ghi nhớ.
? ChØ ra c¸c yÕu tè tù sự và miêu tả 6
đoạn văn nghị luận sau? Cho biết tác
dụng của chúng.
-Vai trò
- Cách sử dụng.
mt trăng, nàng Han thành tiên lên trời
sau khi đánh giặc.
3. Ghi nhí
- Dựa vào ghi nhớ trả lời: khơng đa tràn
nan, cần cân nhắc kĩ sao cho đáp ngs với
yêu cầu của luận điểm chỉ để phục vụ
việc làm sáng tỏ luận điểm nghị luận
thôi.
- Học sinh đọc.
<b>II. Luyện tập </b>
<i>Bµi tËp 1</i>
- Häc sinh lµm bµi tËp trong SGK.
<sub> tự sự giúp ngời đọc hỡnh dung rừ c </sub>
hoàn cảnh sáng tác trong bài thơ và tâm
trạng nhà thơ.
<sub> Miêu tả giúp häc sinh h×nh dung tríc</sub>
mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm
xúc của ngời tù thi sĩ nhận rõ hơn chiều
sâu một tâm t ... chứa đựng tình cảm dạt
dào trớc trăng, trớc đêm trớc cái lành cái
đẹp.
<i><b>IV. Cđng cè:(')</b></i>
- đọc lại ghi nhớ:
+ Vai trß cđa yếu tố tự sự và miêu tả.
+ Cách sử dụng
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (')</b></i>
- Häc ghi nhí, lµm bµi tËp 2, bµi tËp 1; 2; 3 SBT
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
<b>Tuần 30 - Tiết 117,upload.123doc.net</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản</b>
<b>ông Giuốc-đanh mặc lễ phục</b>
<b>(Trớch ''Trng giả học làm sang'')</b>
<b> ( Mô li e)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô li e là
nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình
tính cách lố lăng của một tay trởng giả học địi làm sang và gây đợc tiếng cời
sảng khối cho khán giả.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế, SGV, SGK.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5') Trắc nghiệm</b></i>
B. HiĨu biÕt phong phó vỊ thiªn nhiªn, cc sèng.
C. Hoàn toàn có cảm giác tự do cá nhân.
D. Tiết kiệm tiền bạc (thuê tàu, xe, ngựa ...)
2. Mc ớch của ''Đi bộ ngao du'' theo Ru-xơ là gì?
A. Chỉ ra một phơng pháp rèn luyện thân thể.
B. Chỉ ra một phơng pháp giải trí lành mạnh.
C. Chỉ ra một phơng pháp giáo dục trẻ em tiến bộ.
D. Chỉ ra mt phng phỏp dy hc mi m.
<i><b>III. Tiến trình bài gi¶ng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Nêu những hiểu biết về tam giác, tác
phẩm.
- Hc sinh dựa vào chú thích trả lời.
- Yêu cầu đọc: hình thức phân vai ơng
Giuốc-đanh giàu có nhng ngu ngc, hỏo
danh, d b la.
- Giáo viên nhận xét.
- Yờu cu hc sinh c chỳ thớch
- Giáo viên diễn giảng thể loại (kịch vui,
kịch cời)
Đoạn trích là mẫu mực của thể loại hài
kịch cổ điển vũ khúc hài kịch.
? Lớp kịch gồm mấy cảnh? Tóm tắt các
cảnh.
* Gồm 2 cảnh:
+ Ông Giuốc-đanh và phó may
+ Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ.
? Xem xột s lng nhân vật tham gia vào
? Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò
chuyện xoay quanh những sự việc gì? Sự
việc nào là chủ yếu.
? Ông Giuốc-đanh phát hiện ra điều gì
trên bộ lễ phục mới may? Sự phát hiện
này chứng tỏ điều gì trong nhận thức cđa
«ng.
? Nhng tại sao ơng lại dễ dàng thay đổi
ý kiến? Qua đây chứng tỏ thêm điều gì
về tớnh cỏch ụng Giuc-anh.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả
2. Tác phẩm
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
1. Đọc
- Học sinh đóng vai đọc.
Phó may, thợ phụ khéo léo chiều khách,
nịnh hót nhng thâm tâm lại coi thờng.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Häc sinh nghe
2. Bè côc
- Gồm 2 cảnh: ông Giuốc-đanh và phó
may và cảnh ông Giuốc-đanh và tay thợ
phụ.
- Học sinh thảo luận.
- Hành động kịch diễn ra tại phịng
khách nhà ơng Giuốc-đanh, một ngời
trên 40 tuổi.
- Cảnh trớc: có 2 ngời là ơng
Giuốc-đanh và bác phó may nói với nhau ( chủ
yếu đối thoại có kèm theo cử ch ng
tỏc)
- Cảnh sau: có 2 ngời là ông Giuốc-đanh
và tay thợ phụ (4 tay xúm xít xung
quanh) nhộn nhịp hơn, có cả nhảy
múa và âm nhạc rộn ràng.
3. Phân tích
<i>a) Ông Giuốc-đanh và b¸c phã may </i>
- Xoay quanh những sự việc: đơi bít tất
chật, bộ tóc giả, lơng đính mũ nhng chủ
- Ph¸t hiƯn hoa may ngợc chứng tỏ ông
cha phải mất hết tỉnh táo.
? Kịch tính, mâu thuẫn gây cời ở đoạn
này thể hiện ở chỗ nào.
- B sung: da vào khao khát học theo
cách sống, cách ăn mặc của ngời q tộc
(ơng ta hiểu cũng lơ mơ) nên chỉ nói
một câu là ơng Giuốc-đanh đã hồn tồn
tin tởng rồi tiếng cời. Trớc sự ngớ
ngẩn vì hiếu danh và ngu ngốc của ơng
Giuốc-đanh nên sau 2 câu nói của phó
may cũng làm Giuốc-đanh tin tởng may
hoa ngợc là sang, là mốt.
giá sang trọng, học đòi nên d bị lừa, bị
qua mặt.
- Häc sinh th¶o ln.
Bác phó may đang ở thế bị động (bị
chê trách may áo ngợc hoa) nay chuyển
sang thế chủ động tấn công bằng 2 đề
nghị liên tiếp. Cịn ơng Giuốc-đanh từ
chỗ khó tính khe khắt chủ động tự nhiên
trở thành bị động trớc sự ma mãnh của
tay phó may lọc lõi.
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
? Đến lúc Giuốc-đanh phát hiện phó
may ăn bớt vải thì phó may đối phó
bằng cách nào? Cách đối phó này có tác
dụng gì.
? Trong các chi tiết lực cời đó thì chi tiết
nào là lực cời nht? Vỡ sao.
? Theo em vì sao ông Giuốc-đanh bị lỵi
dơng nh thÕ.
? Cuộc đối thoại giữa Giuốc-đanh với
đám thợ phụ diễn ra xung quanh việc gì?
Sự việc đó đợc tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào.
? Có phải hắn thật lòng kính trọng ông
chủ? Thực chất của cách xng hô này là
gì.
? Phản ứng của ông Giuốc-đanh về việc
này.
? Vic thng tin my lần của
Giuốc-đanh chứng tỏ lão đang khao khát cái
? Lớp kịch này gây cời cho khán giả ở
những khía cạnh nào.
<sub> Nhân vật ông Giuốc-đanh mặc bé lÔ </sub>
phục trên sân khấu liên tởng đến truyện
''Bộ quần áo mới của hoàng đế''
- Học sinh trả lời: ông Giuốc-đanh phát
hiện ra chủ động trách bằng 2 lời thoại.
Bác phó may chống đỡ yếu ớt nhng
chống chế bằng cách đáh trống lảng
sang chuyện thử áo. Nớc cờ khá cao tay
vì nó đánh trúng vào tâm lí ơng
Giuốc-đanh đang muốn học địi làm sang.
- Học sinh tự bộc lộ
- Lắm tiền, thích n din hc ũi song
ngu dt.
<i>b) Ông Giuốc-đanh và tay thỵ phơ </i>
- Tâng bốc địa vị xã hội ông
Giuốc-đanh.
- Phép tăng cấp: ông lớn cụ ln
- Vì muốn moi tiền.
<sub> nịnh hót moi tiỊn</sub>
- Tâm lí: cực kì sung sớng và hãnh diện
- Hành động: liên tục thởng tiền cho bọn
thợ này háo danh, a nịnh.
- Lời thoại thể hiện niềm hân hoan tràn
ngập tính cách hc đi làm sang ở
ơng vẫn mãnh liệt lắm. ẵn sàng cho hết
cả túi tiền để đợc học làm ''sang''
<i>c) Nhân vật hài kịch bất hủ.</i>
- Học sinh thảo ln.
Cời vì ơng Giuốc-đanh ngu dốt khơng
biết gì chỉ vì thói học địi làm sang mà bị
lợi dụng để kiếm trác. Cời khi thấy ông
ngớ ngẩn tởng rằng mặc áo hoa ngợc
mới là sang, ông cứ moi tiền mãi để mua
lấy danh hão.
lễ phục lố lăng ... mà vẫn vênh vang ra
vẻ quý phái.
4. Tổng kết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>ch ng trỡnh a ph ng (phn văn)</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8
để tìm hiểu những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.
- Biết đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng
một văn bản ngắn.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị: làm báo cáo kết quả về tình hình địa
ph-ơng theo các ch :
+ Môi trờng (rác thải, về sinh, cống rÃnh)
+ Chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện) si đa...
- Su tầm trên báo về một số chủ đề đó.
- Chia nhóm chuẩn bị
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5') </b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm về các chủ đề đã giao.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập
những vấn đề gì.
? ở địa phơng em hiện nay có những
vấn đề bức xúc nào.
? Hãy chọn đề tài để viết
(Giáo viên chia theo nhóm)
- Có thể dùng bất cứ kiểu van bản hoặc
phơng thức biểu đạt khác nhau: thuyết
minh, nghị luận, tự sự, thống kê, báo
cáo, đơn từ, văn bản...
- Yêu cầu các tổ, nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu häc sinh th¶o luËn.
? Bài viết đã làm nổi bật c ti cha,
b sung ...
- Giáo viên tổng kết tình hình làm bài
tập và tiết học.
1. S la chn ti
- Dân số, môi trờng, tệ nạn ôn dịch
thuóc là, nghiện hút.
- Ví dụ:
+ Vn rỏc thi nụng thụn
+ Tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá.
+ Tệ nạn cờ bạc.
2. Hot ng trên lớp
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Ví dụ: Văn bản điều tra tình hình thu
gom rác thải nơi ở trớc đây vài năm hoặc
hình thức thu gom kết quả những
vấn đề phải kiến nghị hoặc phơng hớng
khắc phục.
- Bài thơ, bút kí, tuỳ bút, phóng sự ngắn
về những ... công ty vệ sinh môi trờng
- Học sinh thảo luận theo nhóm cử
đại diện trình bày.
<i><b>IV. Cđng cè:(')</b></i>
- Có thể đọc 1 số bài viết tham khảo (sách TK)
- Làm đề cơng ơn tập phần văn.
<b>Tn 31 - TiÕt 122</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt</b>
<b>cha li diễn đạt (lỗi lơ gíc)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu đợc SGK
dẫn ra.
- Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trng
hp tng t khi núi, khi vit.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên :vÝ dơ bỉ sung phÇn II.
-Học sinh:xem trớc bài ở nhà, xem lại bài trờng từ vựng,cấp độ khái quát...
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')Hãy nối A với B cho phù hợp:</b></i>
A. 1. Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son.
2.Nhà ai Pha Luông ma xa khơi.
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bớc từng
b-ớc dài ra sân.
4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực,
giấy trắng và giấy thấm.
B. a.Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt
động.
b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật.
c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự
vật.
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển
chuyển cho câu nói.
1-b, 2-d, 3-a, 4-c.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
-Thuật ngữ: Lỗi điễn đạtcó liên quan đến
t duy gọi là lỗi về lơ gíc.
- Gọi học sinh đọc ví dụ 1 - SGK.
- Trong những câu trên mắc một số lỗi
diễn đạt liên quan đến lô gic.
? Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó.
* ''A và B khác''
(A vµ B cïng loại; A là từ ngữ có nghĩa
hẹp, B là từ ngữ có nghĩa rộng) hoặc A <
B
? Phát hiện lỗi trong câu b.
- GV: khi viết 1 câu có kiểu kết hợp A
nói chung và B nói riêng, thì A phải là từ
ngữ có nghĩa rộng hơn B.
* Kiểu câu: ''A nói chung và B nói riêng''
(A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn B)
? HÃy phát hiện lỗi sai, nguyên nhân sai
và sửa lại ở vÝ dô c.
* Kiểu câu kết hợp: ''A, B và C'' (mối
quan hệ đẳng lập) (A, B, C cựng
tr-ng t vng)
I. Phát hiện lỗi và chữa lỗi trong những
câu cho sẵn. (25')
<i>1 Ví dơ :</i>
a- Học sinh đọc ví dụ
- Học sinh thảo luận nhóm các VD
* Phát hiện lỗi: <i>a</i>) A: Giấy dép, quần áo
B: đồ dùng học tập.
<sub> A, B không cùng loại lên B không </sub>
bao trùm đợc A.
* Sửa lỗi: Chúng em đã giúp các bạn HS
những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép
và đồ dùng học tập ( hoặc và nhiều đồ
dùng sinh hoạt khác)
<i>. b:</i>A: Thanh niên nói chung.
B: Bóng đá nói riêng.
A, B khơng cùng loại nên A không bao
hàm đợc B
- Sửa lại: trong thể thao nói chung và
trong bóng đá nói riêng niềm say mê là
nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
<i> c:</i>A: lão Hạc, Bớc đờng cùng: tên tác
phẩm.
B: Ng« Tất Tố: tác giả
<sub> A, B không trong cïng trêng tõ vùng.</sub>
- Sửa: ''Lão Hạc'', ''Bớc đờng cùng''; ''Tắt
đền'' đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân
phận của ngời nông dân Việt Nam trớc
CM tháng 8.
? Phát hiện lỗi trong ví dụ d và sửa lại.
* Kiểu câu ''A hay B'' (A, B bình đẳng,
khơng bao hàm nhau)
? Phát hiện lỗi trong ví dụ e và sửa lại.
* Kiểu câu kết hợp: ''Khơng chỉ A mà
cịn B'' (A và B bỡnh ng) khụng bao
hm.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ g và sửa
lại.
* A cũn B (đối lập về đặc trng trong
phạm vi một phạm trự.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ h và sửa
lại.
* Sử dụng quan hệ từ thích hợp
? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ i và
* thay ''có đợc'' bằng ''hồn thành đợc''
? Phát hiện những lỗi sai trong ví dụ k
và sửa lại.
* Quan hệ vừa ... vừa (A và B không bao
hàm nhau)
- Yêu cầu học sinh tìm kiếm những lỗi
diễn đạt trong các bài viết của mình.
- a ví dụ yêu cầu học sinh tìm lỗi sai
và sửa lại.
Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B phải
bình đẳng với nhau, khơng cái nào bao
hàm cỏi no.
- Sửa: Em muốn trở thành 1 giáo viên
hay 1 bác sĩ.
<i> e:</i> Khi viết 1 câu kết hợp ''không chỉ A
mà còn B'' thì tơng tự nh câu B, a - B
không bao giờ là nh÷ng tõ ng÷ cã quan
hƯ nghÜa réng - hĐp với nhau nghĩa là A
không bao hàm B và ngợc lại
- Sửa: bài thơ không chỉ hay về nghệ
thuật và còn sắc sảo về nội dung.
<i> g:</i>A: cao gầyB: áo ca rô
<sub> A, B không cùng trờng tõ vùng.</sub>
- Sửa: trên sân ga ... ngời.Một ngời thì
cao gầy cịn 1 ngời thì lùn và mập (hoặc
1 ngời mặc áo trắng, 1 ngời mặc áo
đỏ ...)
<i> h:</i>A: chị Dậu cần cù, chịu khó
B: (nên) chị Dậu rất mực yêu thơng
chồng con.
A - B không phải là quan hệ nhân quả và
chữ chị trong vế thứ hai lặp từ (không
cần thiết)
- Sửa: chị Dậu rất cần cù, chịu khó và
rất mực yêu thơng chång con.
<i> i:</i>Hai vế không phát huy ... ngời xa và
ngời phụ nữ ... nặng nề đó khơng thể
nối với nhau bằng nếu ... thì đợc (nếu ...
thì cha phải là quan hệ nhân quả)
- Sửa: nếu ... ngày này khó mà hồn
thành đợc những nhiệm vụ vinh quang 3
nặng nề về mình.
<i> k: </i>A: vừa có hại cho sức khoẻ.
- Khi dùng cặp vừa ... vừa thì A, B phải
bình đẳng với nhau, khơng cái nào bao
hm cỏi no.
- Sửa: hút thuốc lá vừa có hại cho sức
khoẻ vừa tốn kém tiền bạc.
II. Tỡm nhng lỗi diến đạt và sửa lại lỗi
đó (10')
- Học sinh tìm lại trong các bài kiểm tra.
- Tự sửa chữa.
VD: a) Trọng không những học giỏi mà
còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn đ ợc
điểm 10.
b) Bạn An bị ngà xe máy hai lần, một
lần trên đ ờng phố , một lần bị bó bột tay.
c) Gần tra, đ ờng phố tấp nập , xe cộ ngợc
xuôi càng ngày càng tha dần.
<i><b>IV. Củng cố:(3')</b></i>
? Nhc li mt s lỗi diễn đạt thờng mắc,có2 loại:khơng nắm vững kiến thức
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và không nắm vững về trờng từ vựng.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Nhận biết và biết cách sửa các lỗi diến đạt thờng mắc.
- Tìm lỗi sai trong các bài kiểm tra.
<b>TuÇn 31 - TiÕt 123, 124</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tập làm văn </b>
<b>viết bài tập làm văn số 7</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Giỳp học sinh vận dụng kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả
vào việc viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích 1 vấn đề của xã
hội.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra
những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, giấy KT.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh:</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra :(') </b></i>
<i>Đề bài:</i> HÃy viết một bài văn nghị luận nêu rõ tác hại của tệ nạn ma tuý mà chúng
ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ.
<i><b>IV. Giáo viên thu bài:(')</b></i>
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (')</b></i>
- Tiếp tục lập dàn ý, đề bài còn lại.
- Lập dàn ý đề 3.
- Xem trớc văn bản tờng trình
2. Vn gii thớch: Tác hại của ma tuý đối với đời sống con ngời.
3. Bài viết cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ và
có sức thuyết phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự.
4. Dàn ý:
a) MB: Tệ nạn xà hội ngày càng nhiều điển hình nhất là ma tuý, phá hoại cuộc
sống.
b) TB: Tác hại của ma t:
- §èi víi chÝnh ngêi sư dơng ma t:
+ Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc.
+ đa ngời bệnh tới đại dịch AIDS - 1 thảm hoạ của thế giới.
+ Huỷ hoại con đờng cơng danh sự nghiệp.
- đối với gia đình:
+ Sống trong sự đau khổ, khơng cịn hạnh phúc.
+ Kinh tế sụp đổ.
- X· héi:
+ Mất ổn định vì những vụ cớp, trấn lột.
+ Huỷ hoại tơng lai đất nớc.
* Những giải pháp khắc phục:
- T bo v mỡnh trỏnh xa khỏi ma tuý.
- Tuyên truyền giải thích tác hại ma tuý.
- Giúp đỡ những ngời nghiện.
c) KB:
- Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
- Cùng nhau kiên quyết bài trừ tệ nạn ma t.
<b>Tn 32 - TiÕt 125</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>tổng kết phần văn</b>
<b> </b>
<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>
- Bớc đầu củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học
trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến
thức cơ bản của những vn bn tiờu biu.
- Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ (B18, 19, 20, 21)
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- SGK + SGV
- Tài liệu tham khảo, sách thiết kế
- HS: lập đề cơng ôn tạp ở nhà.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
1. Lập bảng thóng kê các văn bản văn học Việt Nam tõ B 15 B 21
- Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình (mẫu theo
SGK tuân thủ những điều ghi chú đới mẫu thống kê trong SGK)
- Cho 1 vµi häc sinh kh¸c nhËn xÐt.
- Giáo viên sửa chữa và ghi đầy đủ lên bảng.
- Giáo viên củng cố bảng hệ thống hoá yêu cầu học sinh đối chiếu, sửa
những sai xót và bổ sung những chỗ thiếu vào bảng ca mỡnh.
Stt VB Tác<sub>giả</sub> Thể<sub>loại</sub> Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
1
.
B
ài
1
4
V
ào
n
h
à
n
g
ụ
c
Q
Đ
c
ảm
t
ác P
h
an
B
ộ
i
C
h
âu
(1
8
6
7
1
9
4
0
) T
h
ất
n
g
ô
n
b
át
cú
đ
ờ
n
g
l
u
ật
- Khí phách kiên cờng bất
khuất và phong thái ung
dung, đờng hoàng vợt lên
cảnh tù ngục của nhà chí sĩ
yêu nớc và cách mạng
2
.
B
ài
1
5
Đ
ập
đ
á
ở
C
ô
n
L
) Th
ất
n
g
ô
n
b
- Hỡnh tng p, ngang tàng,
lẫm liệt của ngời tù yêu nớc,
cách mạng trên đảo Cơn Lơn
- Bót ph¸p lÃng mạn,
giọng điệu hào hùng,
tràn đầy khí thê.
3
.
B
ài
1
6
M
u
ố
n
l
- Tâm sự của một con ngời
bất hồ sâu sắc với thực tại
tầm thờng muốn thốt li
bằng mộng tởng lên trăng để
bầu bạn với ch Hng
Hồn thơ lÃng mạn pha
4
.
B
ài
1
7
H
ai
c
h
ữ
n
ớ
c
n
h
à
(t
rí
ch
)
T
rầ
n
T
u
ấn
K
- Mợn câu truyện lịch sử có
sức gợi cảm lớn để bộc lộ
cảm xúc khích lệ lịng u
n-ớc, ý chí cứu nớc của đồng
bào.
- Mợn chuyện xa để nói
chuyện hiện tại, ging
iu tr tỡnh thng thit.
5
.
B
ài
1
8
N
h
ớ
r
ừ
n
g
T
h
ế
L
ữ
(1
9
0
7
1
9
) <sub>T</sub>hơ
m
ớ
i
(8
c
h
ữ
/c
âu
)
- Mợn lêi con hæ bị nhốt
trong vờn bách thú diễn tả
sâu sắc nỗi chán ghét thực tại
tầm thờng, tù túng và khao
khát tự do mÃnh liệt khơi gợi
lòng yêu níc thÇm kÝn của
ngời dân mất nớc thuở ấy.
6
.
B
ài
1
8
- Tỡnh cnh đáng thơng của
ơng đồ, qua đó tốt lên niềm
cảm thơng chân thành trớc
một lớp ngời đang tàn tạ và
nỗi nhớ tiếc cảnh cũ ngời xa.
- Bình dị, cơ đọng, hàm
súc, đối lập, tơng phản,
hình ảnh thơ nhiều sc
gi, t cnh ...
7
.
B
ài
1
9
Q
u
ê
h
ơ
n
- Tỡnh quờ hng trong sỏng,
thõn thit c th hiện qua...
tơi sáng sinh động về một
làng quê miền biên trong đó
nổi bật lên là hình ảnh khoe
khoắn, đầy sức sống của
ng-ời dân chài và sinh hoạt làng
- Lời thơ bình dị, hình
ảnh thơ mộc mạc và tinh
tế lại giàu ý nghĩa biểu
trng.
8
.
B
ài
1
9
K
h
i
co
n
t
u
h
ú
T
ố
H
ữ
u
(1
9
2
0
- Tình yêu cuộc sống và khát
vọng tự do của ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi trong nhà
tù.
- Giọng thơ sôi nổi thuần
khiết, tởng tợng phong
phú.
9
.
B
ài
2
0
T
ứ
c
cả
n
- Tinh thần lạc quan, phong
thái ung dung cđa B¸c trong
cc sèng c¸ch mạng đầy
gian khổ ở Pác Bó, làm CN
và sống hoà hợp với thiên
nhiên là một niềm vui lín.
- Giäng th¬ hãm hØnh
- Võa cổ điển vừa hiện
tại.
1
0
.
B
ài
) <sub>H</sub>ồ
C
h
í
M
in
h
(1
8
9
0
- Tình u thiên nhiên, yêu
trăng đến say mê, phong thái
unng dung gnhệ sĩ của Bác
Hồ ngay trong cảnh tự ngc
cc kh tm ti.
11
.
B
ài
2
1
Đ
i
đ
ờ
n
g
(t
rí
ch
N
K
T
T
)
H
ồ
C
h
í
M
in
h
(1
- ý nghĩa tợng trng và triết lí
- Điệp từ, tính đa nghĩa
trong hình ảnh thơ.
2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật trong các văn bản thơ trong bài 15,
16 và bài 18, 19
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên củng cố bằng bảng hệ thống:
Tên văn bản Tác giả Nét khác biệt
- Cảm tác vào nhà
ngc QĐ; Đập đá ở
Côn Lôn; Muốn làm
thằng cuội; Hai chữ
nớc nhà.
- Ph©n Béi Ch©u; Phan
Ch©u Trinh; Trần Tuấn
Khải: nhà nho tinh thong
H¸n häc
- Thơ cũ (đa số thơ Đờng luật)
- Nhớ rừng
- Ơng đồ
- Q hơng
- ThÕ L÷; Vị Đình Liên;
Tế Hanh (những trí thức
mới mẻ chịu ảnh hởng của
văn hoá phơng tây(Pháp))
- Cm xỳc mi, t duy mới, đề
cao cái tôi cá nhân trực tiếp,
phóng khống, tự do.
- Thể thơ tự do, đổi mới vần
điệu, nhịp điệu, tới thơ tự
nhiên, bình dị giảm tính cơng
thức, ớc lệ(thơ mới)
? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 đợc gọi là thơ mới? chúng mới ở chỗ nào.
- Học sinh: vì hình thức thơ mới linh hoạt, tự do, số câu trong bài khong hạn
định, lời thơ tự nhiên, gần lối nói thờng, khơng có tính chất ớc lệ và khơng
hề cơng thức khn sáo,cảm xúc nhà thơ chân thật.
+ Thơ mới cịn dùng để gợi tả 1 phạm trù thơ có tính chất lãng mạn bột phát
vào những năm 1932 - 1933 chấm dứt 1945 với những tên tuổi HMT, Xuân
Diệu ...
+ Sự đổi mới không phải ở phơng diện thể thơ mà ở chiều sâu cảm xúc và t
duy thơ.
3. Những đặc điểm cơ bản của các bài thơ Cảm tác vào ...; Đập đá ở Côn Lôn,
Ngẵm trăng, Đi đ ng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận (hoàn cảnh sáng tác, tác giả, nội
dung)
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Đều là thơ của ngời tù viết trong tù ngục.
+ Tác giả là những chién sĩ CM lÃo thành.
+ Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất, kiên cờng của ngời
CM, sẵn sàng chấp nhận gian khổ, hiểm nguy.
+ Giữ phong thái bình tĩnh ung dung, lác quan trong thử thách, khao khát tự
do, tinh thần lạc quan CM.
? HÃy chép những câu, những đoạn văn mà em thích trong các bài thơ? Giải
thích lí do.
- Học sinh lựa chọn.
<i><b>IV. Củng cố:(1')</b></i>
- Nhắc lại những trọng tâm trong tiết ôn tập.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- T ôn lại những văn bản đã học.
- Lập bảng thống kê các văn bản đã học từ bài 22 25 các văn bản nghị
luận, thống kê các văn bản nhật dụng theo mẫu SGK.
- ChuÈn bÞ cho tiết ôn tập Tiếng Việt tiép theo.
<b>Tuần 31 - TiÕt 126</b>
Ngµy so¹n:
Ngày dạy:
<b>Tiếng Việt</b>
<b>ôn tập ch ¬ng tr×nh tiÕng viƯt häc k× II</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
- Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II giúp học sinh nắm lại các kiểu câu trần
thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
+ Cỏc kiu hnh ng núi: trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm
xỳc.
- Lựa chọn TTT trong câu.
- Rèn luyện kĩ năng sư dơng TiÕng ViƯt trong khi nãi viÕt.
<b>B. Chn bÞ:</b>
- SGK, STK; bảng hệ thống các kểu câu, kiểu hành động nói.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ :(5')</b></i>
? Kiểu câu phân theo (M) nó gồm những kiểu câu gì.
? Tại sao khi sử dụng Tiếng Việt cần phải lựa chọn TTT
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? Chơng trình Tiếng Việt kì II em
họcnhững nội dung nào.
? Trình bày bảng hệ thống về các kiĨu
c©u theo (M) nãi.
I. LÝ thut
1. Các kiểu câu chia theo (M) nói
- Các kiểu câu phân loại theo (M) nói
- Hành động nói, hội thoại, lựa chọn
TTT trong cõu.
- Học sinh trình bày theo mẫu:
Kiểu
câu Đặc điểm chức năng
NV
. Có những từ
nghi vấn (ai,
cái gì, nào, đâu,
tại sao...) hoặc
có từ hay
. Chớnh: dựng
để hỏi.
. Dùng cầu
khiến phủ
định đe doạ,
bộc lộ cảm
xúc.
CK
. Có những từ
CK: hãy đừng,
chờ, nào... hoặc
ngữ điệu cầu
khiến
. Dùng ra
lệnh, yêu cầu,
đề ngh,
khuyn cỏo.
. Có những từ
CT: ôi, than
ôi ...
. Bộc lộ cảm
xúc trực tiếp.
TT . Khơng có c
điểm của cc
kiểu câu trên
? Đặc điểm hình thức và chức năng của
câu phủ định.
? Hành động nói là gì.
? Có mấy kiểu ? là những kiểu nào.
- Giáo viên chia nhóm làm bài tập
? Mỗi câu trong đoạn trích thuộc kiểu
câu nào trong các câu đã học.
? Dựa theo nội dung trên đặt một câu
nghi vấn.
? Hãy xác định hành động nói của các
kiểu câu đã cho.
? H·y s¾p xếp vào bảng.
? Việc sắp xếp TTT trong câu có tác
dụng gì.
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự của các
bộ phận câu in đậm nói tiếp nhau trong
đoạn văn.
? Trong những câu văn sau, việc s¾p sÕp
miêu tả, yêu
cầu, đề nghị,
bộc lộ cảm
xúc
- Câu có từ ngữ phủ định: khơng, cha,
không phải ...
- Chức năng: dùng để thông báo, xác
nhận khong có sự việc, hiện tợng, tính
chất, quan hệ nào dó, phản bác 1 ý kiến
nhận định.
2. Hành động nói
- Là hành động thực hiện bằng lời núi
nhm (M) ph nh.
- Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc
lộ cảm xúc
II. Bài tập
- Hc sinh làm bài tập theo nhóm.
- Cử đại diện lên trình bày
<i>Bµi tËp 1</i>
C1: Câu trần thuật ghép (có 1 vế là dạng
câu phủ định)
C2: Câu TT đơn
C3: Câu TT ghộp
<i>Bài tập 2</i>
Ví dụ: Cái bản tính tốt của ngời ta có thể
bị những gì che lấp cái gì có thể che
lấp mất cái bản tính tốt cđa ngêi ta?
<i>Bµi tËp 3</i>
C1: hành động kể (thuộc HĐ trình bày)
C2: HĐ bộc lộ cảm xúc.
C3: HĐ nhận định (thuộc HĐ trình bày)
C4: HĐ đề nghị (thuộc HĐ điều khiển)
C5: là câu ... them C4 (kiểu trình bày)
C6: HĐ phủ định bác bỏ (kiểu trình bày)
C7: HĐ hỏi
<i>Bµi tËp 4</i>
- Học sinh sắp xếp
C1: HĐ kể + câu TT - dùng trực tiếp
C2: HĐ bộc lộ cảm xúc + câu NV - gián
tiếp
C3: HĐ trình bày + câu cảm thán - trực
tiếp
C4: HĐ điều khiển + cầu khiến - trùc
tiÕp
C5: HĐ trình bày + NV - gián tiếp
C6: HĐ phủ định + câu PĐ - trực tiếp
C7: Hỏi + NV - trực tiếp
III. Lùa chän TTT trong câu
1. Lí thuyết
- Dựa vào mục ghi nhớ trả lời.
2. Bài tập
<i>Bài tập 1</i>
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng
kinh ngạc (trớc) mừng rỡ (sau)
<i>Bài tập 2</i>
các từ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì.
? Đối chiếu 2 câu cho biết câu nào tính
nhạc rõ ràng hơn.
câu.
b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu.
<i>Bài tập 3</i>
- Cõu a rừ hn vỡ: Đặt ''man mác'' trớc
''khúc nhạc đồng quê'' gợi cảm xúc
mạnh, kết thúc thanh bằng (quê) có độ
ngân hơn, kết thúc thanh trắc (mác)
<i><b>IV. Củng cố:(1')</b></i>
- Chèt l¹i nội dung ôn tập.
+ Các kiểu câu
+ Cỏc kiu hot động nói
+ Lựa chọn TT từ
<i><b>V. H</b><b> íng dÉn vỊ nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt.
- Làm bài tập 3 (tr132)
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng ViƯt.
<b>Tn 31 - TiÕt 127</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>văn bản t ờng trình</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Giỳp học sinh hiểu những trờng hợp cần thiết để viết văn bản tờng trình.
- Nắm đợc những đặc điểm của văn bản tờng trình.
- Biết cách làm một văn bản tờng trình đúng qui cách.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kÕ
- §äc TLTK
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiĨm tra bµi cị :(5')</b></i>
? ở lớp 6, 7 chúng ta đã đợc học kiểu văn bản, đơn từ, đề nghị, báo cáo, đó là
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.
? (M) của đơn từ, đề nghị, bỏo cỏo l gỡ?
Ly vớ d.
. Đơn xin chuyển trờng
. đề nghị mắc lại hệ thống điện của
tr-ờng.
. Báo cỏo tng kt cụng tỏc ca i
TNTPHCM
. Hai văn bản trong SGK là văn bản tờng
trình
? Ai l ngi viết tờng trình và viết cho
ai? Bản tờng trình viết ra nhằm (M) gì.
* (M): trình bày sự việc đã xảy ra (thiệt
hại hay mức độ trách nhiệm của ngời
t-ờng trình để ngời có trách nhiệm nm
đ-I. Đặc điểm của văn bản t ờng trình
1. VÝ dơ
2. NhËn xÐt
- Đơn từ (M): trình bày nguyện vọng cá
nhân để cấp có thẩm quyền xem xét
đề nghị nhằm (M) trình bày các ý kiến
giải pháp của cá nhân hay tập thể đề
xuất để cá nhân hoặc tổ chức có thẩm
quyền nghiên cứu giải quyết.
- Báo cáo: văn bản của cá nhân hay tập
thể trình bày lại q trình k/q cơng việc
trong một thời gian nhất định trớc cấp
trên, ND, tổ chức hay thủ trởng.
- Häc sinh th¶o luËn.
ợc bản chất sự việc để có phơng hớng sử
lí
? Thái độ của ngời viết văn bản tờng
trình.
? Nội dung, thể thức bản tờng trình có gì
đáng chú ý.
? Vậy thế nào là văn bản tờng trình.
? HÃy nêu một số trờng hợp cần viết bản
tờng trình trong học tập và sinh hoạt ở
trờng.
? Quan sỏt cỏc tỡnh huống trong SGK,
tình huống nào viết văn bản tờng trình,
tình huống nào khơng phải viết, tình
huống nào có thể viết hoặc khơng viết
cũng đợc? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho
ai.
? Tờng trình có gì khác vi n t v
ngh
? Quan sát văn bản tờng trình trong SGK
cho biết văn bản tờng trình gồm những
phần chủ yếu nào. Trình bày nội dung và
cách viết các phần, cách trình bày.
- Yờu cu hc sinh đọc ghi nhớ.
? Trong những tình huống sau, tình
huống nào phải viết đơn từ, tình huống
nào cần làm báo cáo, đề nghị, tình
huống nào cần viết tờng trình? Vì sao.
BTVN: chọn 1 trong 3 tình huống SGK
để viết bản tờng trình.
- (M) trình bày những sự việc đã xảy ra
(vì sao Dũng nộp bài chậm, vì sao đã gửi
xe tại nhà xe của trờng (có ngời trơng
giữ) mà vẫn mất xe để ngời có trách
nhiệm, nắm đợc bản chất sự việc đánh
giá khi có phớng xử lí.
3. Ghi nhí
- Cần phải trình bày theo đúng qui cách
của văn bản hành chính - cơng vụ
- Dùa ghi nhí tr¶ lêi.
- VÝ dơ: tờng trình về việc trong 2 tuần
liền em không hoàn thành các bài tập pở
nhà.
II. Cách làm văn bản t ờng trình
1. Tình huống viết văn bản t ờng trình
- Học sinh thảo luận
- Tỡnh hung a, b phải viết nhiều để ngời
có trách nhiệm hiểu rõ thực chất vấn đề,
có kết luận thoả đáng hình thức kỉ luật
thoả đáng.
- Tình huống c khơng cần vỡ ú l
chuyện nhỏ chỉ cần nhắc nhở nhẹ nhàng.
- Tình huống d tuỳ tài sản mất lớn hay
nhỏ mà viết tờng trình cho cơ quan công
an.
- Học sinh so sánh.
2. Cách làm văn bản t ờng trình
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Gồm những phần:
+ Thể thức mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ
(ghi chính giữa)
+ địa điểm (ghi ở góc phải)
+ Ttên văn bản (ghi chính giữa)
+ Nội dung:
. Ngời cơ quan nhận bản tờng trình
. Trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến
... sự việc, hậu quả, ngời chịu trách
nhiệm với thái độ khách quan trung
thực.
+ Thể thức kết thúc: đề nghị, cam đoan,
chữ kí và họ tên ngời tờng trỡnh.
3. Ghi nhớ
(SGK)
III. Luyện tập
<i>Bài tập 1</i>
1. Sáng qua tổ 3 trực nhật
2. Nhà em bị mất con gà trống mới mua
4. Nhà láng giềng lấn sang đất nhà em
khi họ mới xây nhà mới.
5. Tổng kết buổi ngoại khoá... đã làm
trong tuần trớc.
<i><b>IV. Cñng cè:(1')</b></i>
- Khái niệm văn bản tờng trình, mục đích viết, cách thức viết tờng trình.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Häc ghi nhí
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
<b>Tuần 31 - TiÕt 128</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>luyện tập làm văn bản t ờng trình </b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản tờng trình: mục đích, u
cầu, cấu tạo.
- N©ng cao năng lực viết tờng trình cho học sinh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>II. KiÓm tra bµi cị :(5')</b></i>
? Mục đích viết văn bản tờng trình, u cầu, cách thức viết văn bản tờng
trình.
- KiĨm tra làm bài tập.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng: </b></i>
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>
? (M) viết văn bản tờng trình là gì.
? Yêu cầu viết tờng trình.
? Văn bản tờng trình và văn bản báo cáo
có gì giống khác nhau.
? Nờu b cc ph bin ca văn bản tờng
trình/ Những mục nào khơng thể thiếu,
phần nội dung tờng trình cần nh thế nào.
? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
dụng văn bản ở các tình huống sau:
. Chỗ sai: ngời viết cha phân biệt đợc
mục đích của văn bản tờng trình với văn
? Nêu 2 tình huống cần viết văn bản
t-êng tr×nh.
? Chän 1 t×nh hng cơ thĨ h·y viÕt văn
1 bản tờng trình.
- Giỏo viờn gi c
- Yờu cu hc sinh c.
I. Ôn tập lí thuyết
- Trỡnh by thiệt hại hay mức độ trách
nhiệm của ngời viết tờng trình trong các
sự việc xảy ra gây hiệu quả cần phải
xem xét.
- Ngêi viÕt: tham gia hc chứng kiến vụ
việc khách quan.
- Ngời nhận: cấp trên (thày, cô) cơ quan
nhận.
- Ging: u l vn bn hnh chính -
cơng vụ viết theo mẫu.
- Khác: báo cáo, công việc, trong một ...
- Dùa vµo SGK - tr135, 136
II. Lun tËp
Bµi tËp 1
- Cả 3 trờng hợp a, b, c đều khơng phải
viết tờng trình vì:
a) Cần viết bản kiểm điểm, nhận thức rõ
khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa.
b) Viết bản thông báo cho các bạn biết
kế hoạch chuẩn bị những ai phi lm
vic gỡ H chi i
c) Viết bản báo cáo.
Bài tập 2
- Hc sinh nờu tỡnh hung.
- Nhn xột và đánh giá.
Bài tập 3
- Học sinh viết.
- Học sinh đọc.
- Gãp ý kiÕn nhËn xÐt.
<i><b>IV. Cñng cè:(1')</b></i>
+ Mục đích.
+ Nội dung
+ Cách thức viết
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (1')</b></i>
- Lµm bµi tËp 4, 5 SBT