Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng Tin học đại cương: Bài 8 - TS. Trần Quang Diệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.62 KB, 15 trang )

Dùng cho nhóm ngành: Cơng trình + Cơ khí

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 8:
Tổ chức chương trình trong Visual Basic 6.0


Nội dung
1. Tổ chức chương trình trong VB
2. Chương trình con
3. Module

Tin học đại cương - Chương 8

2


8.1. Tổ chức chương trình trong VB
 Một chương trình (ứng dụng) thường cung cấp nhiều chức
năng cho người sử dụng (user)  Để dễ quản lý và xây dựng
các ứng dụng người ta thường chia thành nhiều đơn vị
(module) nhỏ.
 Có 2 phương pháp chia nhỏ chương trình
– Phương pháp có cấu trúc: Chương trình được chia thành nhiều
module chức năng, mỗi module chưa nhiều entry, mỗi entry
cung cấp 1 chức năng rõ ràng. Ta gọi mỗi entry này là thủ tục
thực hiện chức năng tương ứng
– Phương pháp hướng đối tượng: Chương trình được chia nhỏ
thành nhiều đối tượng (object). Mỗi object chứa nhiều entry
tương ứng với những chức năng rõ ràng. Ta gọi mỗi entry của
object là thủ tục thực hiện chức năng tương ứng của object



 Như vậy đơn vị chức năng nhỏ nhất mà người dùng có thể
gọi (dùng) trong chương trình là thủ tục
Tin học đại cương - Chương 8

3


8.1. Tổ chức chương trình trong VB (tt)
 Nếu tổ chức chương trình theo hướng cấu trúc thì một ứng dụng
VB là tập các standard module, trong mỗi module có thể định nghĩa
nhiều thủ tục khác nhau ở 2 dạng:
– Thủ tục – Sub: Khơng có giá trị trả về
– Hàm – Function: Có giá trị trả về

 Nếu tổ chức chương trình theo hướng đối tượng thì một ứng dụng
VB là tập các form hay các class module, trong mỗi module có thể
định nghĩa nhiều thủ tục ở 3 dạng:
– Thủ tục – Sub: Khơng có giá trị trả về
– Thủ tục – Function: Có giá trị trả về kèm theo
– Truy xuất thuộc tính – Property: Cho phép đọc/ghi thuộc tính tương
ứng của đối tượng. Có 3 loại thủ tục loại này là Get, Set và Let

Tin học đại cương - Chương 8

4


8.1. Tổ chức chương trình trong VB (tt)
 Tầm vực của thủ tục trong standard module

– Cục bộ trong module: dùng từ khóa Private trong định nghĩa thủ
tục
– Tồn cục tồn chương trình: dùng từ khóa Public trong định
nghĩa thủ tục

 Tầm vực của thủ tục trong class module
– Cục bộ trong module (đối tượng): Dùng từ khóa Private trong
định nghĩa thủ tục
– Cục bộ trong Project: Dùng từ khóa Friend trong định nghĩa thủ
tục
– Công cộng (ai cũng dùng được): Dùng từ khóa Public trong định
nghĩa thủ tục
– Về nguyên tắc các thủ tục Get, Set và Let đều phải có tầm vực
cơng cộng
Tin học đại cương - Chương 8

5


8.3. Chương trình con
 Khái niệm:
– Là đoạn chương trình (đoạn mã code) thực hiện một
nhiệm vụ nào đó tương đối hồn chỉnh, có thể thực
lặp đi lặp lại nhiều lần thông qua các lời gọi ngắn gọn

 Các loại chương trình con
– Thủ tục – Sub
– Hàm – Function

Tin học đại cương - Chương 8


6


8.3. Chương trình con (tt)
 Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub
[Private | Public | Friend] [Static] Sub name [(arglist)]
[statements]
[Exit Sub]
[statements]
End Sub
–Dùng từ khóa Public để định nghĩa thủ tục có tầm vực
tồn cục (bất kỳ lệnh nào của chương trình cũng đều có
thể gọi thủ tục Public)
–Dùng từ khóa Friend để định nghĩa 1 method của
class module nhưng có tầm vực cục bộ trong Project
Tin học đại cương - Chương 8

7


8.3. Chương trình con (tt)
 Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub (tt)
– Dùng từ khóa Private để định nghĩa thủ tục có tầm
vực cục bộ trong module (chỉ có lệnh cùng module
mới gọi thủ tục private trong module tương ứng)
– Dùng từ khóa Static để quy định mọi biến cục bộ
trong thủ tục đều là “tĩnh” tức giá trị của chúng vẫn
tồn tại qua các lần gọi khác nhau tới thủ tục này
– [statements] là các lệnh khai báo biến cục bộ và các

lệnh thực thi mơ tả chính xác chức năng của thủ tục
này.
– [Exit Sub] cho phép thốt ngay khỏi thủ tục này (bỏ
các lệnh ở phía sau
Tin học đại cương - Chương 8

8


8.3. Chương trình con (tt)
 Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub (tt)
– Arglist là danh sách các tham số hình thức truyền cho thủ
tục. Nếu có nhiều tham số thì các tham số phân cách nhau
bởi dấu ‘,’ và được định nghĩa theo cú pháp sau:
[Optional][ByVal | ByRef] [ParamArray] varname [()] [As type]
[=default]

– Dùng từ khóa Optional để khai báo rằng tham số đó là
nhiệm ý trong lúc gọi thủ tục (có/khơng có cũng được)
trường hợp này nên dùng thêm thành phần default để xác
định giá trị cần truyền nhiệm ý
– Dùng từ khóa ByRef để khai báo việc truyền tham số bằng
chế độ tham chiếu; ngược lại dùng từ khóa ByVal
Tin học đại cương - Chương 8

9


8.3. Chương trình con (tt)
 Ví dụ định nghĩa 1 thủ tục


Tin học đại cương - Chương 8

10


8.3. Chương trình con (tt)
 Cú pháp định nghĩa hàm Function
[Public | Private | Friend] [Static] Function name [(arglist)] [As type]
[statements]
[name = expression]
[Exit Function]
[statements]
[name = expression]

End Function

 Ý nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static và
thành phần arglist giống như đối với định nghĩa thủ tục Sub
 Lệnh gán name=expression cho phép gán giá trị trả về cho
lệnh gọi hàm
 Lệnh Exit Function cho phép thoát khỏi hàm trở về lệnh gọi
hàm (bỏ qua code phía sau)
Tin học đại cương - Chương 8

11


 Ví dụ định nghĩa 1 hàm


Tin học đại cương - Chương 8

12


8.3. Module
 Một Project có thể có nhiều module, mỗi module có thể
chứa trong đó nhiều thủ tục – Sub hoặc hàm-Function.
 Bạn có thể thêm module cho project bằng cách click
chuột phải vào Project rồi chọn Add  Module

Tin học đại cương - Chương 8

13


8.3. Module
 Gọi hàm/thủ tục trong module
– Để gọi hàm/thủ tục từ một module nào đó ta cần thực
hiện theo cú pháp:
moduleName.FunctionName([parameter]) hoặc
moduleName.SubName([parameter])

 Ví dụ

Tin học đại cương - Chương 8

14



Tin học đại cương - Chương 8

15



×