Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De HSG ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.34 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HSNK</b>
<b>Môn Vật lí 6</b>


<i>(Thời gian làm bài 90 phút)</i>
<b>Bài 1:</b>Một bể nước có kích thước 3x4x1,5 (m).


a. Một máy bơm đưa nước vào bể 4 lít trong một giây. Hỏi sau bao lâu
bể nước đầy?


b. Nếu bơm vào 4 lít trong một giây, đồng thời hút ra 12 lít trong một
phút thì sau bao lâu bể nước đầy?


<b>Bài 2: Một chiếc xe tải có thể tích thùng chứa là 2,5m</b>3<sub>, có thể trở tối đa 5</sub>
tấn hàng hóa. Nếu phải trở 5 000 viên gạch có kích thước 5x10x20cm có
khối lượng riêng 2500kg/m3<sub> thì phải đi thành bao nhiêu chuyến ?</sub>


<b>Bài 3: Một viên bi sắt có thể tích 5,4cm</b>3<sub>, có khối lượng 42g.</sub>


a) Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên bi sắt trên mặt
đất.


b) Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên bi sắt trên Mặt
trăng, biết lực hút trên mặt trăng nhỏ hơn trên Trái đất 6 lần.


<b>Bài 4: </b>


a) Một vật bằng nhơm hình trụ có chiều cao 20cm và bán kính 2cm. Tính
khối lượng của khối trụ này. Biết KLR của nhôm 2,7g/cm3<sub>.</sub>


b) Một vật khác có cùng thể tích, nhưng treo vào lực kế thì lực kế chỉ
19,6N. Vật ấy làm bằng nguyên liệu gì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án chấm</b>


<b>Bài</b> <b>Yêu cầu nội dung</b> <b>Điểm</b>


1


Thể tch bể là : V = 18m3<sub> = 18 000 dm</sub>3 <sub>.</sub>
a) t = 18 000/4 = 4500 s


b) Nước chảy ra 12 lít/ph = 0,2lit/s


Vậy lượng nước thêm vào trong bể là: 4-0,2 = 3,8 lít/ph
t’ = 18000/3,8 = 4736,8s.


0,5
0,5
0,5


2


- Thể tích của một viên đá : 5.10.20 = 1000cm3<sub> = 0,001m</sub>3<sub>.</sub>
- Khối lượng của một viên đá : m = 0,001.2500 = 2,5kg.
- Nếu xe trở đầy thì sẽ trở được số viên gạch : 2,5/0,001 =


2500 viên.


Khối lượng gạch : 2500.2,5 = 6250kg = 6,25 tấn -> quá trọng
tải.



Vì vậy mỗi lần chỉ trở tối đa 2000 viên do đó phải trở 3
chuyến.


0,5
0,5
0,5


0,5


3


a. Khối lượng riêng của bi sắt trên mặt đất :
D = m/V = 42/5,4 = 7,8 (g/cm3<sub>) = 7800kg/m</sub>3<sub>).</sub>
Trong lượng riêng : d = 10.D = 78000 N/m3<sub>.</sub>


b. Trên mặt trăng, thể tích và khối lượng không đổi nên khối
lượng riêng của sắt không đổi. Còn trọng lượng giảm đi 6 lần và
bằng 13000N/m3<sub>.</sub>


0,5
0,5
1


4


a. Thể tích của khối trụ : V = 3,14.2.2.10 = 251,2cm3<sub>.</sub>
Khối lượng : m = D.V = 2,7.251,2 = 678 (g) = 0,679kg.
b. Khối lượng của vật : m’ = 1,96kg.


Khối lượng riêng của vật : D’ = m’/V = 678/251,2 = 7,8 (g/cm3<sub>).</sub>


Đó là sắt.


0,5
0,5
0,5
0,5


5


Đổ nước từ can 10 lít vào đầy can 8 lít. Trong can 10 lít cịn 2 lít
nước. Đổ nước tù can 8 lít vào đầy can 5 lít. Trong can 8 lít cịn 3
lít nước. Đổ nước từ can 8 lít sang can 10 lít thì trong can 10 lít
có 7 lít nước.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×