Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án lớp 1 Tuần 28 - Uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.09 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28</b>
Ngày soạn :31/3/2017


Ngày giảng : Thứ hai, 03/4/2017


<b>TOÁN</b>


<b> GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức : Hiểu bài tốn có một phép trừ: Tìm hiểu bài tốn (Bài tốn cho biết gì, hỏi
gì )


2. Kĩ năng : Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.
3. Thái độ : Rèn luyện tính tự giác khi học tốn


<b>* Giảm tải : Bài 3</b>


<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: (5’)


Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47


16 và 15+3
2.Bài mới : (27’)



<i><b>a, Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.</b></i>


<i><b>b, Giới thiệu cách giải bài tốn và cách</b></i>
<i><b>trình bày bài giải</b></i>


Bài tốn cho biết những gì?
Bài tốn hỏi gì?


Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng.
<i>Tóm tắt:</i>


<i>Có </i> <i>: 9 con gà.</i>


<i>Bán </i> <i>: 3 con gà</i>


<i>Còn lại: ? con gà</i>
Giáo viên hướng dẫn giải:


? Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
làm thế nào?


Cho học sinh nêu phép tính và kết quả,
nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày
bài giải.


Bài giải gồm những gì?
<b>Thực hành:</b>


<b>Bài 1: </b>



Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách


2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47


16 < 15+3


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc đề tốn trong SGK.


 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.


 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.


Lấy 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
<i>Giải</i>


<i>Số gà còn lại là:</i>
<i>9 – 3 = 6 (con gà)</i>


<i>Đáp số : 6 con gà.</i>
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
<i>đáp số.</i>


Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài tốn:
Gọi học sinh trình bày bài giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
<i>Tóm tắt</i>


<i>Có </i>


<i>: 8 con chim</i>


<i>Bay đi </i> <i>:2 con chim</i>
<i>Còn lại </i> <i>: ? con chim.</i>
<b>Bài 2: </b>


Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
(4 nhóm).


Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b>Bài 3: Giảm tải</b>


<b>4.Củng cố, dặn dị: (2’)</b>
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.


<i>Số con chim còn lại là:</i>
<i>8 – 2 = 6 (con chim)</i>
<i> Đáp số : 6con chim</i>


4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán
(thi đua giữa các nhóm)


<i>Giải: </i>


<i>An cịn lại số quả bóng là::</i>
<i>8 – 3 = 5 (quả bóng)</i>


<i>Đáp số : 5 quả bóng.</i>
Nêu tên bài và các bước giải bài tốn có
văn.


Thực hành ở nhà.


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>NGÔI NHÀ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
<i>phức, mộc mạc, ngõ.</i>


- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
- Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).


2. Kĩ năng : Nhận biết được khổ thơ, bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng.


3. Thái độ : Gd hs biết yêu quý ngôi nhà – nơi mọi người trong một gia đình sinh sống.


* QTE: - Quyền được sống trong ngôi nhà với bao nhiêu kỉ niệm yêu thương gắn bó.
<i> - Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân.</i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
Hoạt động của thầy


<b>1.KTBC (3’): Nhận xét bài KT </b>
Và rút kinh nghiệm cho học sinh.
<b>2.Bài mới: (28’)</b>


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đề bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm
rãi, tha thiết tình cảm).


+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Gv đưa từ khó lên bảng :


Hoạt động của trò
Học sinh chữa bài tập kiểm tra


HS nhắc lại.


Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x
¹ s), lảnh lót: (l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


- Gọi từng hs nhận diện câu


+ <i>Luyện đọc khổ thơ: ( theo 3 khổ thơ)</i>
Cho học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp
nhau)


<i>+ Đọc đồng thanh cả bài.</i>
 Ơn các vần u, iêu.


? Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
? Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?
? Quy tắc chính tả viết iêu và yêu ?
? So sánh vần iêu và yêu ?


? Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghĩa.



Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.


Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.


Lảnh lót : Tiếng chim hót liên tục nghe rất
hay.


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc khổ thơ giữa
các nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.


Em yêu nhà em./Em u tiếng chim/ Em
u ngơi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .


- Có phụ âm đứng trước thì viết iêu, cịn lại
viết là u



- Hs so sánh


Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


Các em chơi trị chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.


Tiết 2
<b>* Tìm hiểu bài (16’)</b>


1. Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?


+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?


2. Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.


Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một


- 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi



<i>Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở</i>
như mây từng chùm.


<i>Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.</i>
<i>Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi</i>
trên sân thơm phức.


Học sinh đọc:


<i>Em yêu ngôi nhà.</i>
<i>Gỗ tre mộc mạc</i>
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
HS lắng nghe


Học sinh rèn đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khổ thơ mà các em thích.
<b>GDMT:</b>


Gv: Em có u ngơi nhà của mình khơng?
<b>QTE: Trẻ em có quyền được sống trong</b>
ngơi nhà vơi bao kỉ niệm yêu thương gắn
bó.


? Vậy con phải có bổn phận gì đối với
những người thân trong ngơi nhà thân u
của mình



* Luyện nói: (13’)Nói về ngơi nhà em mơ
ước.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.


<b>5.Củng cố: (2’)</b>


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.


Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.


giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý
thích.


2, 3 HS nói


- Bổn phận phải thương u gia đình và
những người thân.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các
em mơ ước.


Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ


ước của mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


**************************************
Ngày soạn :01/4/2017


Ngày giảng : Thứ ba, 04/4/2017


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TÔ CHỮ HOA: H, I, K</b>
<b>I.MỤC TIÊU:- Giúp HS:</b>


1. Kiến thức : Tô được chữ hoa H - I- K.


2. Kĩ năng : Viết đúng các vần iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan
<i>ngoãn ,đoạt giải - chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết. </i>


- H viết đều nét, giãn đúng khoảng c¸ch viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở tập
viết.


3. Thái độ : Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>I. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của thầy


<b>1.KTBC: (5’)Kiểm tra bài viết ở nhà của</b>
học sinh, nhận xét 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.


Nhận xét bài cũ.
<b>2.Bài mới : (26’)</b>
<i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn tơ chữ hoa:</b></i>


Hoạt động của trị


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét về số lượng và kiểu nét.


Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tơ chữ trong khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).


<i><b>* Thực hành :</b></i>


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.


<b>3.Củng cố : (2’)</b>


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ K.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng


dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên vào vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.


<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b> NGÔI NHÀ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. Hs
làm được bài tập 2,3 SGK.


2. Kĩ năng : Giúp hs có kĩ năng trình bày đúng khổ thơ, Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ
c hoặc k vào chỗ trống.


3. Thái độ : GD hs ý thức tèn chữ, giữ vở.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.(CNTT)
- Học sinh cần có VBT.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1.KTBC : (5’)</b>


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2.Bài mới: (25’)</b>


GV giới thiệu bài ghi đề bài.
<i><b>* Luyện viết từ khó</b></i>


Gọi học sinh nhìn phơng chiếu đọc khổ thơ
cần chép


Cả lớp đọc thầm khổ thơ và gv gạch chân
dưới các từ: mộc mạc, tre, đất nước.


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên


bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.


 <i><b>Thực hành bài viết (chép chính tả).</b></i>
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của khổ thơ thụt vào 3 ơ, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở phơng chiếu
 <i><b>Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để</b></i>
<i><b>sữa lỗi chính tả:</b></i>


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên phơng chiếu để học sinh sốt và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 <i><b>Thu bài nhận xét 1 số em.</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K


<b>i</b>
<b>e</b>
<b>ê</b>
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
<b>3.Nhận xét, dặn dò: (2’)</b>


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.



Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.


Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.


Đáp án


<i>Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng </i>
<i>khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.</i>


<i>Ông trồng cây cảnh.</i>
<i>Bà kể chuyện.</i>


<i>Chị xâu kim.</i>
Đọc lại nhiều lần.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.


<b>TOÁN </b>
<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh :</b>


1. Kiến thức: Biết giải bài toán có phép trừ .


- Thực hiện phép cộng, phép trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 20.


2. Kĩ năng: Giúp hscó kĩ năng giải bài tốn có lời văn theo 3 phần, thực hiện được phép
cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20.


3. Thái độ: Giáo dục hs ham thích sự chính xác của mơn Tốn
<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1.KTBC: (5’)Hỏi tên bài cũ.</b>


Nêu các bước giải bài tốn có văn.
Gọi học sinh giải bài 2 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC


<b>2.Bài mới : (27’)</b>


<i><b>* Giới thiệu bài : trực tiếp, ghi đề bài.</b></i>
<i><b>* Thực hành : </b></i>


Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Học sinh tự TT bài tốn hoặc dựa vào phần TT
để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài
tốn và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải.



<b>Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.</b>
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:


Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả
vào ô vuông.


- 2
-3


Đọc: mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười
lăm trừ ba bằng mười hai.


<b>Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt sau.</b>
Có : 8 hình tam giác


Tơ màu : 4 hình tam giác


Khơng tơ màu:...hình tam giác?
<b>4.Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


u cầu HS nêu lại các bước giải bài toán.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi
phép tính, ghi đáp số.


1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.



Học sinh nhắc lại.
Giải:


Cửa hàng cịn lại só búp bê là:
15 - 2 = 13 (búp bê)


Đáp số : 13 búp bê
Bài 2 : Giải:


Trên sân còn lại số máy bay là:
12 - 2 = 10 (máy bay)


Đáp số : 10 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong
nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng
hình thức tiếp sức.


18 – 4 + 1 = 15
14 + 2 - 5 = 11


Nêu lại các bước giải bài tốn có văn.
Bài giải


Các hình khơng tơ màu là:
8 - 4 = 4 (hình)
Đáp số: 4 hình


**************************************
Ngày soạn : 02/4/2017



Ngày giảng : Thứ tư, 05/4/2017


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> QUÀ CỦA BỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức :Học sinh đọc trơn cả bài thơ. - Trả lời được câu hỏi 1,2. Hs khá giỏi HTL
bài thơ.


Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.


2. Kĩ năng : Phát âm đúng các từ ngữ: <i>lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Biết nghỉ</i>
hơi đúng sau mỗi dòng thơ.


3.Thái độ : Có ý thức chăm học chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
<b>1</b>


<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>*GD BV MT BIỂN: qua bài học hs biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh </b></i>
giữ biển trời tổ quốc, yêu vùng biển quê hương


- GD quốc phòng và an ninh: Đọc một bức thư có thật của bạn Nguyễn Hải Đăng có bố là
bộ đội hải quân đóng ở đảo Trường Sa.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK (CNTT)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>1.KTBC : (5’)Hỏi bài trước.</b>


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1
và 2 trong SGK.


Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức,
trước ngỏ.


GV nhận xét chung.
<b>2.Bài mới: (26’)</b>


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.


* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ <i>Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi</i>
tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi
đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái
<i>thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn). </i>
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Giáo viên gạch chân các từ ngữ :


Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), ln
ln: (n ¹ ng), vững vàng: (âm v và
dấu ngã)



+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


<i><b>+ Luyện đọc câu:</b></i>


Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ <i>Luyện đọc khổ thơ và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
+ Đọc đồng thanh cả bài.


<b>* Ôn vần oan, oat.</b>


? Tìm tiếng trong bài có vần oan ?


? Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


HS nhắc lại



Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.


Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.


2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.


ngoan.


Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
<i>liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)</i>
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan, oat.


<i>Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.</i>


<i>Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp</i>
<i>huyện., </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1. Tìm hiểu bài (15’)</b></i>


Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.


<b>*GD BV MT BIỂN: qua bài học hs biết</b>
các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm
canh giữ biển trời tổ quốc, yêu vùng biển
quê hương.


- GD quốc phòng và an ninh: Đọc một bức
thư có thật của bạn Nguyễn Hải Đăng có bố
là bộ đội hải quân đóng ở đảo Trường Sa.
+ Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.


HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm … .


<b>2. Luyện nói(16’)</b>


Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
nói về nghề nghiệp của bố mình.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để
hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..



<b>3. Củng cố. (3’)</b>


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.


Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.


- 1 hs đọc lại bài, lớp đọc nhẩm.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Bố gửi cho con những nổi nhớ thương,
những lời chúc con khoẻ, ngoan, học
giỏi và rất nhiều cái hôn.


- HS lắng nghe


Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn</i>
<i>lên bạn có thích theo nghề của bố</i>
<i>không?</i>


<i>Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có</i>
<i>ở nhà khơng? Bạn có muốn trở thành</i>


<i>phi cơng như bố mình khơng?</i>


Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.


<b>TOÁN</b>
<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức : Nắm được chắc chắn các bước giải của bài tốn có lời văn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài tốn có lời văn có 1 phép tính trừ.


3. Thái độ : Rèn thói quen trình bày sạch, đẹp, tính chính xác trong mơn Tốn.
<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bộ đồ dùng tốn 1.


III.CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.KTBC: (5’)Hỏi tên bài cũ.</b>


+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.


<b>2.Bài mới : (27’)</b>


+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:



Số hình tam giác khơng tơ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
<b>Bài 1 : </b>


Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?


? Nêu các bước giải bài tốn có lời văn.
<b>CC: Giải bài tốn có lời văn có 1 phép trừ</b>
<b>Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và
giải.


<b>Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài
trên lớp.


<b>Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài
toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.



Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


Học sinh nhắc lại.


- Hs đọc đề bài, nêu TT, tự giải vào VBT
Giải:


Lan còn số cái thuyền là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)


Đáp số : 10 cái thuyền
- Hs đọc đề, tự giải.


Giải:


Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)


Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng
lớp.


- Hs làm theo hướng dẫn của gv
Bài giải


Sớ hình trịn khơng tơ màu là:
15 – 4 = 11(hình)
Đáp sô: 11 hình
Nhắc lại tên bài học.



Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>***********************************************</b>
Ngày soạn : 03/4/2017


Ngày giảng : Thứ năm, 06/4/2017


<b>TOÁN</b>


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


1. Kiến thức : Biết lập đề tốn theo hình vẽ , tóm tắt đề tốn rồi tự giải và trình bày bài
giải.


- Làm bài tập 1, 2, 3- SGK


2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát và suy luận thông tin bài tốn


3. Thái độ : Rèn thói quen trình bày sạch, đẹp, tính chính xác trong mơn Tốn.
<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Các tranh vẽ SGK.(CNTT)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>1.KTBC: (5’)Hỏi tên bài cũ.</b>


Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng
lớp.



Nhận xét KTBC.
<b>2.Bài mới : (27’)</b>


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
<i><b>Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 1: </b>


Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh
để hồn chỉnh bài tốn:


Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.


a, Tóm tắt:


Có : 5 ơ tơ
Thêm : 2 ơ tơ
Tất cả có : ? ơ tơ.
b, Làm tương tự


<b>Bài 2: </b>


Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại...con thỏ?
<b>4.Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
Hỏi tên bài.



Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.


Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề
tốn.


<i>Giải</i>


<i>Trong bến có tất cả số ơ tơ là:</i>
<i>5 + 2 = 7 (ô tô)</i>


<i>Đáp số : 7 ơ tơ.</i>


Nêu TT bài tốn và giải bài tốn đó”.
<i>Giải:</i>


<i>Cịn lại số con thỏ là:</i>
<i>8 – 3 = 5 (con thỏ)</i>


<i>Đáp số : 5 con thỏ</i>
- Nhận xét bài.


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại cách giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>QUÀ CỦA BỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố trong khoảng 10- 12 phút
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày đúng thể thức khổ thơ, Làm đúng các bài tập chính tả:
Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x; Làm đúng bài tập 2a và 2b.


3. Thái độ : GD hs ý thức tèn chữ, giữ vở
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.(CNTT)
- Học sinh cần có VBT.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.KTBC : (5’)</b>


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.


Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K
+ i, e, ê và cho ví dụ.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2.Bài mới: (26’)</b>



<i><b>* GV giới thiệu bài ghi tựa bài.</b></i>


Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* Hướng dẫn học sinh tập chép:</b></i>


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
GV gạch chân những tiếng các em thường
viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của khổ thơ thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc


SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết
sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>



Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


- Hs luyện đọc các tiếng gv gạch chân rồi
viết vào bảng con.


- Nghe gv hướng dẫn


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.


Điền chữ s hay x.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.


Giải
Xe lu, dịng sơng


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> BÔNG HOA CÚC TRẮNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh:</b>


1. Kiến thức : Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lịng hiếu thảo của cơ bé trong truyện đã
làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.


2. Kĩ năng : Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.(CNTT)


- Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.KTBC : (5’)</b>


mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu
chuyện theo cách phân vai.


Nhận xét bài cũ.
<b>2.Bài mới : (25’)</b>


Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
* Kể chuyện:



Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể</b>
linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ,
lời cụ già, lời cô bé.


* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.


* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già,


cơ bé). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần
hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.


* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>


4 học sinh xung phong đóng vai kể
lại câu chuyện “Trí khơn”.


Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn đóng vai và kể.


Học sinh nhắc lại.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.


Trong một túp lều người mẹ ốm nằm
trên giường, trên người đắp một
chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi
bên: “Con mời thầy thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?


4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang
theo vai và thi kể mẫu đoạn 1.



Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người
mẹ, cụ già, cô bé để kể lại câu
chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau
kể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3.Củng cố dặn dò: (2’)</b>


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện.


các nhóm kể và bổ sung.


+ <i>Là con phải yêu thương cha mẹ.</i>
+ <i>Con cái phải chăm sóc yêu</i>
<i>thương khi cha mẹ đau ốm.</i>


+ <i>Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã</i>
<i>làm cảm động cả thần tiên.</i>


+ <i>Tấm lòng hiếu thảo của cô bé</i>


<i>giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.</i>
+ <i>Bông hoa cúc trắng tượng trưng</i>
<i>cho tấm lịng hiếu thảo của cơ bé với</i>
<i>mẹ.</i>


Tun dương các bạn kể tốt.
<b>******************************************</b>


Ngày soạn : 04/4/2017


Ngày giảng : Thứ sáu, 07/4/2017


<b> TẬP ĐỌC</b>


<b> VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ </b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt
<i>bánh, đứt tay. Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời được</i>
câu hỏi 1, 2 ( SGK).


2. Kĩ năng : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy; Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng.
3. Thái độ : Giáo dục hs u thích mơn học.


<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.(CNTT)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.KTBC(5’) : Hỏi bài trước.</b>


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.


Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.


<b>2.Bài mới: (26’)</b>


GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra
đề bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng
ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ


Học sinh nêu tên bài trước.



2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.


Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con: về
phép, vững vàng...


HS nhắc lại


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)


Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:


Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:


Luyện đọc nối tiếp đoạn
Thi đọc đoạn và cả bài.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.


<b>Luyện tập: (28’)</b>
<i><b>Ôn các vần ưt, ưc:</b></i>



Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?


Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu
truyện cho người thân nghe, xem bài mới.


5, 6 em đọc các từ trên bảng.


- HS đọc các nhân, đồng thanh


<i>Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy</i>
hiểm bất ngờ


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu cịn lại.


Các em thi đọc nối tiếp đoạn theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài,



- cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.


Đọc mẫu câu trong bài-> phân tích câu
<i>Mứt tết rất ngon. </i>


<i>Cá mực nứơng rất thơm.</i>


Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.


2 em đọc lại bài.


.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>BÀI 28: CON MUỖI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu tác hại của muỗi


2. Kĩ năng: Chỉ được các bụ̣ phận ở bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
3. Thái độ: Tích cực tiêu diệt muỗi


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy. (CNTT)
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC</b>


<b>1. ổn định tổ chức: (1’)</b>


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)GV Cho lớp nêu bài học hôm trước. (Con Mèo)
<b> - Mèo có những bộ phận chính nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt Động của GV</b> <b>Hoạt Động của HS</b>
Giới thiệu bài mới: Con Muỗi


<b>HĐ1 Trò chơi </b>


<b>Mục tiêu : HS biết được tác hại của con muỗi, các </b>
<i>bộ phận bên ngoài của con muỗi.</i>


<b>Cách tiến hành</b>


GV cho lớp chơi: Con Muỗi


‘Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói
chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay
đánh bạn, ôi da! Đau quá! Em đập cái bụp muỗi
chết.’


- Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi?


- GV cho HS quan sát con Muỗi ở trong tranh được
phóng to và trả lời câu hỏi:



- Con hãy chỉ các bộ phận bên ngoài của con Muỗi?
- Con Muỗi to hay nhỏ?


- Khi đập con Muỗi em thấy con Muỗi cứng hay
mềm?


- Muỗi dùng vịi để làm gì?


- Con Muỗi di chuyển như thế nào?
- Cử 1 số đại diện lên trình bày.
- GV theo dõi, nhận xét.


HĐ2: Liên hệ thực tế


Mục tiêu :HS biết được muỗi sống ở đâu, cách
phòng trừ , tiêu diệt muỗi .


Cách tiến hành


<b> GV nêu câu hỏi với các nội dung sau:</b>
- Muỗi sống ở đâu?


- Tác hại của Muỗi?
- Cách diệt trừ Muỗi?


- Vào lúc nào em hay nghe tiếng Muỗi vo ve?
- GV theo dõi các em thảo luận:


- Cử 1 số đại diện lên trình bày: 1 em hỏi 1 em trả


lời.


- Lớp nhận xét, tuyên dương.


<b>Kết luận: Muỗi đốt ta sẽ bị mật máu và Muỗi là </b>
trung tâm truyên bệnh từ người này sang người khác.
Các bệnh như sốt xuất huyết, sốt rét.


- Các em ngủ cần phải mắc màn, nhắc ba mẹ
thường xuyên diệt Muỗi, phun thuốc trừ Muỗi.
<b>HĐ3 : Hoạt động nối tiếp</b>


Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành


GV nêu câu hỏi củng cố:
Vừa rồi các em học bài gì?


- Muỗi là con vật có ích hay có hại?
- Muốn tiêu diệt Muỗi ta phải làm gì?


- HS cả lớp hát.


- Nó hút máu ta.
- Hs quan sát tranh


- Có đầu, mình, chân và cánh.
- Nhỏ


- Con Muỗi mềm.



- Bằng chân, cánh.
- Bay trên khơng
- Các nhóm trình bày


- sống ở những nơi ẩm thấp
- gây ra các mầm bệnh..


- phun thuốc, buông màn khi ngủ,
giữ vs,...


- Buổi tối khi đi ngủ
- Thảo luận nhóm.


- hs nhắc lại nx


Muỗi đốt ta sẽ bị mật máu và Muỗi
là trung tâm truyên bệnh từ người
này sang người khác. Các bệnh như
sốt xuất huyết, sốt rét.


- con muỗi


- Con muỗi có hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hãy nêu các bộ phận chính của con Muỗi
Dặn dị:


Về nhà các con cần đề phịng , tránh khơng cho
muỗi đốt,tiêu diệt muỗi thường xuyên.



- Nhận xét tiết học.


cửa....


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 28</b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>


Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng ba để từ đó có
hướng sữa chữa hoặc khắc phục.


Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tháng tư tới.
<b> II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :</b>


- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.


- GV nhận xét , bổ sung:


+ Nề nếp:Hầu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp, hiện
tượng nghỉ học khơng có giấy xin phép đã khơng còn nữa.


- Các em đã có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá
nhân,...


+ Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng
bài, về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu
như các em sau:


...


* Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thức trong học tập, cịn thiếu sách vở và đồ dùng học


tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng, khơng chú ý nghe cơ giảng bài, đó
là các em:


………...
...


<i><b>2 . Phương hướng hoạt động của tuần tới:</b></i>
- Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập.


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua


- Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngồi giờ lên lớp, duy trì cơng tác vệ sinh cá
nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ...


</div>

<!--links-->

×