Chương 9
Quản lý mạng
A note on the use of these ppt slides:
We’re making these slides freely available to all (faculty, students, readers).
They’re in PowerPoint form so you see the animations; and can add, modify,
and delete slides (including this one) and slide content to suit your needs.
They obviously represent a lot of work on our part. In return for use, we only
ask the following:
If you use these slides (e.g., in a class) that you mention their source
(after all, we’d like people to use our book!)
If you post any slides on a www site, that you note that they are adapted
from (or perhaps identical to) our slides, and note our copyright of this
material.
Computer
Networking: A Top
Down Approach
6th edition
Jim Kurose, Keith Ross
Addison-Wesley
March 2012
Thanks and enjoy! JFK/KWR
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved
Quản lý mạng
9-1
Chương 9: Quản lý mạng
Mục tiêu của chương:
Giới thiệu về quản lý mạng
Động lực
Các thành phần chính
Cơ cấu quản lý mạng Internet (Internet network
management framework)
MIB: management information base (cơ sở thông
tin quản lý)
SMI: data definition language (ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu)
SNMP: Giao thức quản lý mạng
An toàn và quản trị
ASN.1
Quản lý mạng
9-2
Chương 9 Nội dung
Quản lý mạng là gì?
Internet-standard management framework
Cấu trúc của thông tin quản lý (Structure
of Management Information): SMI
Cơ sở thông tin quản lý (Management
Information Base): MIB
SNMP Protocol Operations and Transport
Mappings
An toàn và quản trị
Vấn đề trong thể hiện: ASN.1
Quản lý mạng
9-3
Quản lý mạng là gì?
autonomous systems (cịn gọi là “mạng”): hàng nghìn các
thành phần phần cứng/phần mềm tương tác với nhau
Các hệ thống phức tạp khác yêu cầu giám sát, kiểm soát:
Máy bay phản lực
Nhà máy điện hạt nhân
Các hệ thống khác?
“Quản lý mạng bao gồm việc triển khai (deployment), tích hợp
(integration) và phối hợp giữa các yếu tố phần cứng, phần
mềm, và con người để theo dõi, kiểm tra, thăm dị ý kiến, cấu
hình, phân tích, đánh giá và kiểm soát mạng và tài nguyên để
đáp ứng thời gian thực, hiệu suất hoạt động, và yêu cầu chất
lượng dịch vụ (Quality of Service ) với chi phí hợp lý”
Quản lý mạng
9-4
Cơ sở hạ tầng cho quản lý mạng
Định nghĩa:
Thức tể quản lý
(managing entity)
managing
data
entity
Giao thức
quản lý mạng
(network agent data
managementmanaged device
Protocol)
agent data
agent data
managed device
agent data
managed device
agent data
managed device
managed device
Các thiết bị được
quản lý (managed
devices ) sẽ chứa
các đối tượng được
quản lý (managed
objects) cái mà dữ
liệu của nó sẽ được
tập hợp vào trong
cơ sở thông tin quản
lý (Management
Information
Base (MIB))
Quản lý mạng
9-5
Các chuẩn quản lý mạng
OSI CMIP
SNMP: Simple Network
Management Protocol
Common Management
Internet roots (SGMP)
Information Protocol
Được thiết kế những
Bắt đầu đơn giản
năm 1980: chuẩn quản
Được triển khai và được
lý mạng thống nhất
chấp nhận nhanh chóng
(the unifying net
Sự tăng trưởng: kích
management standard)
thước, độ phức tạp
Được tiêu chuẩn hóa
Hiện tại: SNMP V3
quá chậm
Chuẩn quản lý mạng
trên thực tế hiện nay
Quản lý mạng
9-6
Chương 9 Nội dung
Quản lý mạng là gì?
framework quản lý chuẩn Internet
(Internet-standard management framework)
Cấu trúc của thông tin quản lý (Structure
of Management Information): SMI
Cơ sở thông tin quản lý (Management
Information Base): MIB
SNMP Protocol Operations and Transport
Mappings
An toàn và quản trị
Vấn đề trong thể hiện: ASN.1
Quản lý mạng
9-7
Tổng quan SNMP: 4 phần chính
Management information base (MIB) (Cơ sở
thông tin quản lý):
Lưu trữ thông tin được phân phối của dữ liệu quản lý
mạng
Structure of Management Information (SMI)
(Cấu trúc của thông tin quản lý):
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho các đối tượng MIB
Giao thức SNMP
Truyền tải bộ quản lý (manager)<->thông tin đối tượng
được quản lý, các lệnh
Các khả năng bảo mật và quản trị
Bổ xung chính trong SNMPv3
Quản lý mạng
9-8
SMI: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
(data definition language )
Mục đích: cú pháp, ngữ nghĩa của
Kiểu dữ liệu cơ bản:
dữ liệu quản lý được định nghĩa
INTEGER
tốt và rõ ràng
Integer32
Các loại dữ liệu cơ sở:
Unsigned32
Đơn giản, nhàm chán
OCTET STRING
Loại đối tượng (OBJECT-TYPE) OBJECT IDENTIFIED
IPaddress
Kiểu dữ liệu, tình trạng, ngữ
Counter32
nghĩa của đối tượng được
Counter64
quản lý
Guage32
TÍNH ĐỒNG NHẤT MODULE
Time Ticks
(MODULE-IDENTITY)
Opaque
Nhóm các đối tượng liên quan
vào trong MIB module
Quản lý mạng
9-9
SNMP MIB
MIB module được quy định thông qua SMI
MODULE-IDENTITY
(100 MIB được tiêu chuẩn hóa, nhiều hơn nhà cung cấp)
MODULE
OBJECT TYPE:
OBJECT TYPE:OBJECT TYPE:
Các đối tượng được quy
định thông qua SMI
OBJECT-TYPE construct
Quản lý mạng 9-10
SMI: ví dụ đối tượng, module
OBJECT-TYPE: ipInDelivers
ipInDelivers OBJECT TYPE
SYNTAX
Counter32
MAX-ACCESS read-only
STATUS current
DESCRIPTION
“tổng số datagram đi vào đã
được phân phát thành công tới
các giao thức user IP (bao gồm
ICMP)”
::= { ip 9}
MODULE-IDENTITY: ipMIB
ipMIB MODULE-IDENTITY
LAST-UPDATED “941101000Z”
ORGANZATION “IETF SNPv2
Working Group”
CONTACT-INFO
“ Keith McCloghrie
……”
DESCRIPTION
“module MIB để quản lý IP
và thực hiện ICMP, tuy nhiên
không bao gồm quản lý của các
đinh tuyến IP (IP routes) của chúng.”
REVISION “019331000Z”
………
::= {mib-2 48}
Quản lý mạng
9-11
Ví dụ MIB: UDP module
Object ID
Name
Type
1.3.6.1.2.1.7.1
UDPInDatagrams Counter32
tổng số datagram được phân
phát tại node này
1.3.6.1.2.1.7.2
UDPNoPorts
số lượng các datagram khơng
có khả năng phân phát:
Counter32
Chú thích
khơng có ứng dụng tại cổng
1.3.6.1.2.1.7.3
UDInErrors
Counter32
số lượng các datagram khơng
có khả năng phân phát:
tất cả các lý do khác
1.3.6.1.2.1.7.4
UDPOutDatagrams Counter32
số lượng datagrams được gửi
1.3.6.1.2.1.7.5
udpTable
1 mục (entry) cho mỗi cổng
SEQUENCE
trong việc sử dụng bởi ứng
dụng, cho số cổng và địa chỉ IP
Quản lý mạng 9-12
Đặt tên SNMP (SNMP naming)
Câu hỏi: làm cách nào để đặt tên cho mọi đối tượng tiêu
chuẩn có thể (possible standard object) (giao thức,
dữ liệu, nhiều nữa..) trong mọi chuẩn mạng có thể
(possible network standard)??
Trả lời: Cây định danh đối tượng ISO (ISO Object
Identifier tree):
Đặt tên phân cấp tất cả các đối tượng
Mỗi điểm nhánh (branch point) có tên và số
1.3.6.1.2.1.7.1
ISO
ISO-ident. Org.
US DoD
Internet
udpInDatagrams
UDP
MIB2
management
Quản lý mạng 9-13
Cây định danh đối tượng OSI
(OSI Object Identifier Tree)
Quản lý mạng 9-14
Giao thức SNMP
Có 2 cách để truyền đạt thơng tin MIB, các lệnh:
managing
entity
managing
entity
request
response
agent data
managed device
request/response mode
trap msg
agent data
managed device
trap mode
Quản lý mạng 9-15
Giao thức SNMP: loại thông điệp
Loại thông điệp
GetRequest
GetNextRequest
GetBulkRequest
Chức năng
Mgr-to-agent: “đưa tôi dữ liệu”
(instance,next in list, block)
InformRequest
Mgr-to-Mgr: đây là giá giá trị MIB
SetRequest
Mgr-to-agent: thiết lập giá trị MIB
Response
Trap
Agent-to-mgr: giá trị, đáp ứng yêu cầu
Agent-to-mgr: thông báo cho bộ
quản lý (manager) sự kiện đặc
biệt (ngoại lệ)
Quản lý mạng
9-16
Giao thức SNMP: định dạng
thông điệp
Variables to get/set
Get/set header
PDU
type
(0-3)
PDU
type
4
Request
ID
Error
Status
(0-5)
Enterprise Agent
Addr
Error
Index
Trap
Type
(0-7)
Value ….
Name
Value
Name
Specific
code
Time
stamp
Name Value ….
Trap header
Trap info
SNMP PDU
Quản lý mạng 9-17
Bảo mật và quản trị SNMP
Mã hóa (encryption): DES-mã hóa thơng điệp SNMP
Chứng thực (authentication): tính tốn, gửi
MIC(m,k): tính tốn hash (MIC) trên thơng điệp (m),
khóa chia sẽ bí mật (k) (secret shared key)
Bảo vệ chống lại playback: sử dụng nonce
Cái nhìn dựa trên điều khiển truy cập (view-based
access control):
Thực thể SNMP duy trì cơ sở dữ liệu quyền và chính sách
truy cập cho các user khác nhau
cơ sở dữ liệu tự nó có thể truy cập được như là đối tượng
được quản lý!
Quản lý mạng 9-18
Chương 9 Nội dung
Quản lý mạng là gì?
Internet-standard management framework
Cấu trúc của thông tin quản lý (Structure
of Management Information): SMI
Cơ sở thông tin quản lý (Management
Information Base): MIB
SNMP Protocol Operations and Transport
Mappings
An toàn và quản trị
Vấn đề trong thể hiện: ASN.1
Quản lý mạng 9-19
Vấn đề trong thể hiện
(The presentation problem)
Q: Việc chép lại từ bộ nhớ này tới bộ nhớ kia
một cách hoàn hảo có giải quyết được “vấn đề
truyền thơng hay khơng“?
A: không phải luôn luôn!
struct {
char code;
int x;
} test;
test.x = 256;
test.code=‘a’
test.code
test.x
a
00000001
00000011
host 1 format
test.code
test.x
a
00000011
00000001
host 2 format
Vấn đề: các quy ước về lưu trữ và định dạng dữ
liệu khác nhau
Quản lý mạng 9-20
Vấn đề thể hiện trong thực tế
(A real-life presentation problem)
?
?
?
?
?
?
?
?
Groovy!
Bà nội
Thanh thiếu
niên năm 2012
Các thanh niên theo cách
sống của thập nên 60
Quản lý mạng 9-21
Vấn đề trong biểu hiện:
các giải pháp tiềm năng
1. Bên gửi học định dạng của bên nhận. Bên gửi biên dịch
thành định dạng của bên nhận. Bên gửi bắt đầu gửi.
– Tương tự như thế giới thực hay không?
– Ưu và nhược điểm?
2. Bên gửi gửi. Bên nhận học định dạng của bên gửi. Bên
nhận biên dịch thành định dạng nội bộ của bên nhận.
– Tương tự như thế giới thực hay không?
– Ưu và nhược điểm?
3. Bên gửi biên dịch thành định dạng độc lập của host
(host-independent format). Sau đó gửi. Bên nhận sẽ
biên dịch thành định dạng nội bộ của bên nhận.
– Tương tự như thế giới thực hay không?
– Ưu và nhược điểm?
Quản lý mạng 9-22
Giải quyết vấn đề trong thể hiện
1. Biên dịch định dạng của host cục bộ (local-host format) sang
định dạng độc lập của host (host-independent format)
2. Truyền dữ liệu trong định dạng độc lập của host (hostindependent format)
3. Biên dịch định dạng độc lập của host (host-independent
format) sang định dạng của host ở xa (bên nhận) (remotehost format)
“It is pleasing
“It is pleasing
presentation
service
to me!”
“Cat’s pajamas!”
presentation
service
“Groovy!”
to me!”
presentation
service
“Awesome, dude!”
!
!
!
!
!
Bà nội
!
Các thanh niên theo cách
sống của thập nên 60
!
!
Thanh thiếu
niên năm 2012
Quản lý mạng 9-23
ASN.1: Abstract Syntax Notation 1
Chuẩn ISO X.680
Được sử dụng rộng rãi trong Intenet
Thích ăn rau quả, “tốt cho bạn”!
Các kiểu dữ liệu được định nghĩa (defined data
types), Phương thức khởi tạo đối tượng (object
constructors)
Như là SMI
BER: Basic Encoding Rules
Chỉ rõ cách mà các đối tượng được định nghĩa theo
ASN.1 được truyền
Mỗi đối tượng được truyền có Type, Length, Value
(TLV) encoding
Quản lý mạng 9-24
TLV Encoding
Ý tưởng: dữ liệu được truyền sẽ tự nhận dạng (đồng
nhất) (self-identifying)
T: kiểu dữ liệu, 1 trong các kiểu được định nghĩa theo
ASN.1
L: chiều dài của dữ liệu tính theo byte
V: gía trị của dữ liệu, được mã hóa theo chuẩn ASN.1
Tag Value Type
1
2
3
4
5
6
9
Boolean
Integer
Bitstring
Octet string
Null
Object Identifier
Real
Quản lý mạng 9-25