Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.45 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Nung m gam KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y trong đó phần trăm</b>
khối lượng của oxi là 20,49%, của KCl là 51,68%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
<b>A. 60,0% B. 63,75% C. 80,0%</b> D. 85,0%
<b>Câu 2:</b>Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy
nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung
dịch này thì thốt ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của
muối trong dung dịch là 34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là
<b>A.</b>Fe(NO3)2.9H2O <b>B.</b>Cu(NO3)2.5H2O <b>C.</b>Fe(NO3)3.9H2O <b>D.</b> A,
B, C đều sai.
<b>Câu 3:</b> Cho hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng mợt lượng O2 vào
bình kín có thể tích V lít. Đớt nóng bình cho phản ứng xảy ra (giả thiết khả năng phản
ứng của 2 muối là nhau nhau, sản phẩm phản ứng là Fe2O3), sau phản ứng đưa về điều
kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỡn hợp Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hoà
tan hết rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được khí M và sản phẩm E cịn lại,
nếu đưa M vào bình kín V lít cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình là P<sub>2</sub> . Thêm
NaOH dư vào sản phẩm E được rắn F, lọc lấy F và làm khô ngoài khơng khí cân được
3,85 gam.Phần trăm khới lượng ḿi FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
<b>A.</b> 42,03% <b>B.</b> 50,06%