Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.71 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Bài : 20 - Tiết 26 </i>
<i>Tuần dạy: 13</i>
<b> </b>
1.1. <i><b>Kiến thức</b></i>: Giúp HS biết::
- Thành phần chính của gang, thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang , thép.
1.2. <i><b>Kĩ năng</b></i>:
- Quan sát sơ đồ , hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang, thép.
- Tính thành phận phần trăm về khối lượng của hổn hợp bột nhơm và sắt. Tính khối lượng nhơm
sắt tham gia phản ứng hoặc sản suất được theo hiệu suất phản ứng.
1.3. <i><b>Thái độ</b></i>: Rèn HS tính cẩn thận khi viết và cân bằng phương trình hóa học.
- Khái niệm về hợp kim sắt và cách sản suất gang, thép.
<i><b>3.1. Giáo viên :</b></i> Một số mẫu vật bằng gang, thép.Sơ đồ lò luyẹn gang.
<i><b> 3.2. Học sinh : </b></i>Đọc trước thơng tin.
<i><b>4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :</b></i>
<i><b>4.2/ Kiểm tra miệng:</b></i>
Câu 1: Trình bày tính chất hóa
học của sắt ? Mỗi tính chất viết 1
phương trình minh họa ? (10đ)
<i>Câu 2</i>: (HS khá) Sửa BT 2, 3
SGK/ 60 (10đ)
- GV kết kợp kiểm tra tập ghi
bài và VBT: Nếu soạn, làm bài
và viết bài đầy đủ được điểm 10
thiếu trừ 2đ
- HS nhận xét
- GV kết luận, ghi điểm
- Tác dụng với phi kim:
+ Với oxi <sub> oxit </sub>
3Fe + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>
+ Với clo <sub> </sub><sub>muối </sub>
2Fe + 3Cl2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub> <sub>2FeCl</sub><sub>3</sub>
- Tác dụng với dd axit <sub> muối+ H</sub><sub>2</sub>
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
- Tác dụng với dd muối<sub> muối mới + KL mới</sub>
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
BT 2: Từ sắt và hóa chất có sẵn. Viết phương trình điều
chế để thu Fe3O4, Fe2O3 riêng biệt
3Fe + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>
2Fe + 3Cl2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>2FeCl</sub><sub>3</sub>
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
BT 3: Phương pháp làm sạch sắt
Cho bột sắt có lẫn nhơm vào dd NaOH dư. Sau khi khí
bay ra thì lọc ta được sắt.
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
5đ
2,5đ
2,5đ
2đ
2đ
<i><b>4.3/ Bài mới : </b></i>Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
*<b> Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu hợp kim sắt.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK ? ? Hợp
kim là gì ?
HS nêu khái niệm hợp kim
- GV giới thiệu: Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng
là gang và thép.
? Gang là gì ?
HS quan sát mẫu vật và nêu khái niệm
? Thép là gì ?
HS quan sát mẫu vật và nêu khái niệm
- GV nêu câu hỏi cho HS so sánh
? Cho biết gang và thép có một đặc điểm gì khác
nhau ?
HS:
+ Gang thường cứng và giịn hơn sắt.
+ Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mịn.
? Kể một số ứng dụng của gang và thép ?
HS
+ Gang trắng dùng để luyện thép, gang xám dùng để
chế tạo máy móc thiết bị.
+ Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng,
dụng cụ lao động. Đặc biệt thép dùng để làm vật liệu
xây dựng, chế tạo phương tiện giao thông vận tải
( tàu hỏa, ôtô, xe máy, ...)
<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu sản xuất gang, thép.
- GV u cầu HS đọc thơng tin tìm hiểu câu hỏi a, b,
c SGK/ 61, 62
HShoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trên
HSĐại diện nhómbáo cáo
HSCác nhómkhác nhận xét, bổ sung
- GV sử dụng tranh vẽ sơ đồ lị luyện gang giải thích:
+ CO khử các oxit sắt. Mặt khác một số oxit khác có
trong quặng như MnO2, SiO2, ... cũng bị khử tạo
thành Mn, Si, ...
+ Sắt nóng chảy hịa tan một số lượng nhỏ cacbon và
một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng.
+ Đá vôi bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với
các oxit: SiO2, ... có trong quặng tạo thành xỉ.
Tương tự sản xuất gang
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin tìm hiểu câu hỏi a, b,
c SGK/ 62, 63
HShoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trên
HS Đại diện nhómbáo cáo
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- GV treo tranh sơ đồ lò luyện thép thuyết trình:
Thổi khí oxi vào lị luyện gang nóng chảy ở nhiệt độ
<b>I. Hợp kim sắt</b>
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi
làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều
kim loại khác nhau hoặc của kim loại và
phi kim.
Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là
gang và thép.
<i><b>1. Gang là gì</b></i> ?
Gang là một loại hợp kim của sắt với
cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm
từ 2 - 5%. Ngoài ra trong gang cịn có
lượng nhỏ một số nguyên tố khác như: Si,
Mn, S, ...
<i><b>2. Thép là gì</b></i> ?
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và
một số nguyên tố khác, trong đó hàm
lượng cacbon chiếm dưới 2%
<b>II. Sản xuất gang, thép</b>
<i><b>1. Sản xuất gang như thế nào</b></i>
<i> a)Nguyên liệu sản xuất gang</i>:
- Quặng sắt, manhetit (chứa Fe3O4 màu
đen), quặng hematit (chứa Fe2O3)
- Than cốc, khơng khí giàu oxi và một số
chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3
<i>b) Nguyên tắc sản xuất gang</i>
Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở nhiệt độ
cao trong lò luyện kim (lò cao)
<i>c) Q trình sản xuất gang trong lị cao</i>
C + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub> </sub><sub>CO</sub><sub>2</sub>
(r) (k) (k)
C + CO2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>2CO </sub>
(r) (k) (k)
Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành
sắt.
3CO + Fe2O3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> </sub><sub>3CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Fe</sub>
(k) (r) (k) (r)
một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P. sản phẩm
<sub> là thép</sub>
- GV chốt kiến thức và GDHN về các ngành nghề sản
suất gang, thép.
Gang, sắt, phế liệu và oxi.
<i>b) Nguyên tắc sản xuất thép</i>
Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại
ra khỏi gang, phần lớn các nguyên tố
cacbon, silic, mangan.
<i>c) Q trình sản xuất thép</i>.
Khí oxi, oxi hóa sắt tạo thành FeO. Sau
đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong
gang như C, Si, S, P. sản phẩm thu được là
thép.
FeO + C <i>to</i> <sub> </sub><sub> Fe + CO</sub>
<i><b>4.4/ Củng cố và luyện tập : </b></i>
Câu 1: Thế nào gang, thép ? ( <i>HS trả lời phần nội dung mục I: ý 1, 2</i> )
Câu 2: Nguyên tắc sản xuất gang, viết các PTHH ? (<i>HS trả lời phần nội dung mục II</i>)
Câu 3: Nguyên tắc sản xuất thép, viết các PTHH ? (<i>HS trả lời phần nội dung mục II</i>)
Câu 4: Hãy làm BT 5 SGK / 63
<i><b>4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>
<b>- Đối với bài học ở tiết học này:</b>
+ Học bài, làm bài tập 4, 6 SGK/ 63
<b>- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :</b>
+ Chuẩn bị: “ <i><b>Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn</b></i> ” SGK / 64<sub> 66.</sub>
+ Đọc trước nội dung và soạn bài.
+ Đem một số đồ vật bằng kim loại bị ăn mòn.
<b>- GV nhận xét tiết dạy.</b>