CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT AND VERB AGREEMENTS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu chung
Về nguyên tắc, chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều. Tuy
nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước
theo các quy tắc nhất định.
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau.
2. Phân loại
a. Động từ chính trong câu chia số ít khi chủ ngữ có:
a.1. Danh từ số ít, hoặc danh từ khơng đếm Ví dụ:
được.
The furniture of this house was more expensive than
we thought.
(Đồ nội thất của căn nhà này đắt hơn so với suy nghĩ
của chúng tôi.)
a.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ cùng một Ví dụ:
người, một vật hoặc một ý tưởng
My best friend and also my wife is cooking dinner in
the kitchen.
(Bạn thân của tôi và cũng là vợ của tôi đang nấu ăn
a.3. Each/Every/ Either/ Neither + N (số ít)
trong bếp.)
Ví dụ:
Each student has to answer the first question.
(Mỗi học sinh đều phải trả lời câu hỏi đầu tiên.)
Every shoe has to be painted with a different colour.
(Mỗi chiếc giày đều phải được sơn màu sắc khác
a.4. Each/ Either/ Neither/ Any/ None + of +
danh từ/ đại từ số nhiều
nhau.)
Ví dụ:
None of the books 1 bought last week is interesting.
(Khơng có cuốn sách nào tơi mua tuần trước thú vị
cả.)
I wonder if either of those ideas is possible.
(Tơi tự hỏi có ý tưởng nào trong số đó khả thi khơng.)
Ví dụ:
a.5. Each/ Every + N (số ít) + and + each/ every
Each student and each teacher has a guide book.
+ N (số ít)
(Mỗi học sinh và mỗi giáo viên đều có cuốn sách
hướng dẫn)
Trang 1
a.6. More than one + danh từ đếm được số ít
Ví dụ:
I wasn’t the earliest student. More than one student is
in the class.
(Tôi không phải học sinh tới sớm nhất. Có nhiều hơn
a.7. One of + N(số nhiều)
một học sinh tới lớp.)
Ví dụ:
I’m sorry but one of those children has lost a bag.
(Tôi xin lỗi nhưng 1 trong số những đứa trẻ đó bị mất
cặp rồi.)
a.8. Các đại từ bất định như: Everything (mọi Ví dụ:
thứ), everybody (mọi người), anything (bất cứ I can’t believe that everybody has been rejected for
thứ gì) , nothing (khơng thứ gì), nobody
one reason or another.
(không ai), ...
(Tôi không thể tin được là mọi người đều bị từ chối vì
a.9. Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng s nhưng
có nghĩa số ít.
News: (tin tức)
Danh từ chỉ tên môn học, môn thể thao:
athletics (điền kinh), mathematics (tốn),
billiards (bi-a), dominoes (đơ-mi-nơ)
Danh từ chỉ tên các căn bệnh: mumps (quai
bị), diabetes (tiểu đường), ...
Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: the
Philippines (nước Phi-lip-pin), the United
States (Hoa Kì), ...
lí do nào đó.)
Ví dụ:
- No news is good news.
(Khơng có tin tức nào tốt cả.)
- Mathematics is one of the hardest subjects in school.
(Mơn tốn là 1 trong những mơn học khó nhất ở
trường.)
- Mumps is a viral illness, which can cause swelling
and tenderness of one or more salivary (parotid)
glands.
(Quai bị là một bệnh do virus, có thể gây sưng và đau
1 hay nhiều sưng tuyến nước bọt.)
- The United States has a population of about 325
million.
(Nước Mỹ có khoảng 325 triệu dân.)
a.10. Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền Ví dụ:
và sự đo lường
- 2 dollars is all I have now.
(2 đô la là tất cả những gì tơi có lúc này.)
(Số tiền đầu tư vào giáo dục mỗi năm đều không đủ.)
- 5 kilometres is a very long distance for us to walk.
(5km là quãng được quá dài để chúng ta đi bộ.)
a.11. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một Ví dụ:
câu chuyện, một bộ phim, ...
“Gone with the Wind” is my all the time favorite
book.
Trang 2
(Cuốn theo chiều gió là cuốn sách mà tơi ln yêu
thích.)
a.12. Mệnh đề danh từ (that-clause/ wh- Ví dụ:
clause), danh động từ.
Getting to know friends from all over the world is
one of the best parts of the trip. (Được quen biết nhiều
người bạn từ khắp nơi trên thế giới là phần tuyệt vời
nhất của chuyến đi này.)
b. Động từ chính trong câu chia số nhiều khi chủ ngữ có:
b.1. Danh từ số nhiều
Ví dụ:
These scissors are so dull that I’m not sure you
could slice butter with them.
(Những cái kéo này cùn đến nỗi tơi khơng chắc là
bạn có thể cắt một lát bơ với chúng đâu.)
b.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ chỉ hai người, hai Ví dụ:
vật hoặc hai sự việc khác nhau.
The subjects and lesson contents are decided by
the authorities such as the government. (Các môn
học và nội dung bài học được quyết định bởi các
cơ quan chức năng như chính phủ.)
b.3. The + tính từ là danh từ chỉ 1 nhóm người: the Ví dụ:
blind (người mù), the rich (người giàu), the poor The wealthy are not necessarily happier than the
(người nghèo), ...
poor.
(Người giàu chưa chắc hạnh phúc hơn người
nghèo.)
b.4. Các danh từ tập hợp: police (cảnh sát), cattle Ví dụ:
(gia súc), ...
The cattle are grazing in the meadow.
(Những con gia súc đang gặm cỏ trên đồng cỏ.)
b.5. Chủ ngữ là các lượng từ chỉ số nhiều: several Ví dụ:
(một vài), few (một vài), both (cả hai), many Several of the students are absent.
(nhiều), ...
c. Những trường hợp khác:
(Có vài học sinh nghỉ học.)
c.1. Hai danh từ/ đại tư kết hợp với nhau bằng: Ví dụ:
with (với), along with (cùng với), as well as (cũng
My brother along with his friends is planning to
như), together with (cùng với), accompanied by throw my mom a birthday party.
(kèm theo), besides (bên cạnh), in addition to (Anh trai tôi cùng bạn anh ấy đang lên kế hoạch tổ
(ngồi ra) thì động từ được chia với danh từ/ đại từ chức tiệc sinh nhật cho mẹ tôi.)
thứ nhất.
Noun 1 + with/ along with/ as well as/ together
with... +
Trang 3
Noun 2 + Verb (Noun 1)
c.2. Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: or, Ví dụ:
either... or, neither... nor, not... but, not only... but Neither my parents nor my teacher wants me to
also thì động từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ become a teacher.
hai.
(Cả bố mẹ và các thầy cô đều không muốn tôi trở
Either
or
Neither + N1 +
nor
+ N2 + Verb(N2)
Not
but
Not only
but also
c.3. The number of + N(số nhiều) → V(số ít)
thành giáo viên.)
Ví dụ:
The number of books in this library is tremendous.
c.4. A number of + N(số nhiều) → V(số nhiều)
(Số sách ở thư viện này rất lớn.)
Ví dụ:
- A number of students are going to enroll in the
course. (Một số sinh viên có dự định đăng ký vào
khố học.)
c.5. Chủ ngữ là một cụm danh từ được kết hợp bởi Ví dụ:
hai danh từ thì động từ chia với danh từ thứ nhất.
- A box of candies is on that table.
N1 + preposition + N2 + V
Các từ như:
(Hộp kẹo ở trên cái bàn đằng kia kìa.)
Ví dụ:
All (tất cả)
- A lot of money was spend on that luxury car.
Some (một vài)
(Cái xe đó tốn khá nhiều tiền.)
None (khơng)
- A lot of my friends come from Japan.
Part (một phần)
(Tơi có rất nhiều bạn đến từ Nhật Bản.)
Half (một nửa)
- Two thirds of the city is in ruins.
Most (phần lớn)
(2/3 thành phố đang bị huỷ hoại.)
Plenty (nhiều)
- Half of the women here are your ex-girlfriends.
A lot (nhiều)
(Một nửa những người phụ nữ ở đày là bạn gái cũ
Lots (rất nhiều)
Majority (đa số)
+ of + N
của cậu đấy.)
Minority (thiểu số)
The last (lần cuối)
The rest (phần cịn
lại)
The remainder (phần
cịn lại)
Phân số (ví dụ: two
thirds, one seventh)
Trang 4
* V(số ít) nếu N (số ít)
Ví dụ:
* V(số nhiều) nếu N (số nhiều)
- No student passes the end-of-term test with
* No + N (số ít) → V (số ít)
flying colours. (Không học sinh nào đạt điểm cao
* No + N (số nhiều) → V (số nhiều)
trong kì thì cuối kỳ cả.)
- No students pass the end-of-term test with flying
co-lours. (Khơng học sinh nào đạt điểm cao trong
kì thì cuối kỳ cả.)
c.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng There/ Here ta chia Ví dụ:
động từ chia theo danh từ phía sau.
- There is a book. (Có một quyển sách.)
- There are two books. (Có hai quyển sách.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
A. is
B. influenced
C. parents
D. peers
Hướng dẫn:
Ta có thể thấy teenagers (thanh niên) là danh từ số nhiều. Vì vậy động từ to be phải được chia ở dạng số
nhiều are.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi minh họa THPT QG năm 2018”)
Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. member
B. were
C. to
D. form
Hướng dẫn:
Ta có Each/ Every/ Either/ Neither + N(số ít) + V(số ít)
→ were phải sửa thành was.
Chọn B.
Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2017”)
Measles are an infectious that causes fever and small red spots.
A. Measles
B. are
C. infectious
D. and
Hướng dẫn:
Ta có Measles (bệnh sởi) là danh từ chỉ bệnh tật, có kết thúc là s nhưng là danh từ số ít.
→ are phải sửa thành is
Chọn B.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Give the correct form of verbs m brackets.
Trang 5
1. Nearly 40 percent of the people in our town never________(vote) in local elections.
2. A number of students________(have) participated in summer courses this year.
3. The number of students who knew the answer to the very first question on the exam________(be) very
low.
4. Every one of the boys and girls in Ernest Hemingway School________(know) what to do if the fire
alarm rings.
5. ________(be) Portuguese spoken in Brazil?
6. A lot of Brazilians________(speak) and________(understand) Spanish.
7. Why________(be) the police standing over there?
8. Why________(do) most of the television stations broadcast news at the same hour?
9. Some of the most important books for my report________ (be) not available in the school library.
10. There________(have) been times when I have seriously considered dropping out of school.
11. Not one of the women in my office________(have) received a promotion in the past two years. All of
the promotions________(have) gone to men.
12. The news on the radio and TV stations________(confirm) that a serious storm is approaching our city.
13. By law, every man, woman, and child________(be) guaranteed the right to free speech.
14. Why________(be) there a shortage of certified school teachers at the present time?
15. How many states in the United States________(begin) with the letter A?
16. Carlos is the only one of those students who________(have) lived up to the potential described in the
yearbook.
17. Noodles and beef, my favorite dish, ________(remind) me of my native Vietnam.
18. Six years________(be) a long time to spend away from your lover and family.
19. I’m happy that everything________(be) in its place.
20. Not only the vitamin C from the cauliflower but also the delicious taste of the vanilla________(make)
this breakfast cereal a real treat.
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. The leader of that company, along with two of his colleagues and his secretary, ________accused
of
fraud yesterday.
A. were
B. was
C. is
D. are
2. People________it when you listen to them and not only talk about yourself.
A. likes
B. like
C. liked
D. have liked
3. Anyone who has had children________the importance of teaching kids self-discipline.
A. understand
B. understands
C. was understood
D. were understood
4. Be careful! Neither the bread nor the cheese________fresh enough to eat.
A. were
B. are
C. is
D. was
Trang 6
5. Linguistics________a diverse range of subjects such as phonetics and stylistics.
A. embrace
B. has embraced
C. embraces
D. have embraced
6. Pollution together with water erosion________its toll on the building.
A. are taking
B. is taking
C. have taken
D. take
7. The police________ on the alert for the escaped convict.
A. are
B. have been
C. is
D. has been
C. has
D. are
8. The team________going back to their homes.
A. is
B. do
9. ________there any proofs to support the case against Tim?
A. Was
B. Is
C. Be
D. Are
10. Two third of the land in this rural areas________used for community purposes recently.
A. are
B. has
C. have
D. is
11. Many of the athletes in the race________not expect to win the gold medal.
A. do
B. does
C. is
D. are
12. The Danube river________tributaries (around 300).
A. have many
B. have much
C. has many
D. has much
13. ________migrated to the US recently.
A. A number of Chinese have
B. A number of Chinese has
C. The number of Chinese has
D. The number of Chinese have
14. Each of the reference________available in our school library.
A. books on that list is
B. books on that list are
C. book on that list is
D. book on that list are
15. A number of applicants________already been interviewed but none of them are qualified enough.
A. have
B. has
C. had
D. will have
III - Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions
1. Most workers seems to be happy with their new working conditions.
A. seems
B. with
C. new
D. conditions
(Trích đề thi TH PT QG năm 2018)
2. One of my cousins keep a goldfish bowl on his bedroom cupboard.
A. One
B. keep
C. bowl
D. bedroom
3. None of the money stolen from the bank last month have been found yet.
A. None
B. stolen
C. bank
D. have
4. The elderly don’t enjoy this kind of music, but the young does.
A. elderly
B. don’t
C. kind
D. does
Trang 7
5. Twenty-five minutes are the maximum length of the time allowed for the presentation.
A. minutes
B. are
C. length
D. allowed
6. Listening to loud music from headphone have caused hearing loss in some teenagers in recent years.
A. Listening
B. have
C. loss
D. years
7. It is disconcerting to know that every possible candidate have been rejected for some unbelievable
reasons.
A. is
B. every
C. have
D. reasons
8. The famous actress, along with her manager and some friends, are going to the birthday party of Justin
Bieber.
A. along
B. some friends
C. are
D. of
9. I think, if nobody have bought that car from the dealer, then you should return and make another offer.
A. have
B. dealer
C. return
D. offer.
10. Every pale tomato slice, wilted pickle, and brown lettuce leaf cost an extra 5,000 Vietnam dongs at
Fresh Garden.
A. wilted
B. lettuce
C. cost
D. extra
11. Both Ngan and Nhung has agreed to try one of the world-famous chocolate - broccoli muffins.
A. has
B. try
C. world-famous
D. broccoli
12. The Simpsons, along with Harry, wishes to avoid indigestion after eating these weird cakes.
A. wishes
B. indigestion
C. eating
D. cakes
13. On the road is many little cats sunning themselves on the hot concrete.
A. On
B. is
C. cats
D. on
14. Binh isn’t going to Lyson Beach for summer break because 1 million Vietnam dongs are all that she
has in her vacation fund.
A. isn’t
B. break
C. are
D. has
15. Linh is one of those employees who kisses up to the boss every chance that they get.
A. is
B. employees
C. kisses
D. they
Trang 8
ĐÁP ÁN
I - Circle the correct form of words in brackets
1. Đáp án. vote
Giải thích:
Cụm percent of + danh từ được chia theo danh từ chính, trong trường hợp này là từ people.
Dịch nghĩa: Gần 40 phần trăm số người trong thị trấn của chúng tôi không bao giờ bỏ phiếu trong các
cuộc bầu cử địa phương.
2. Đáp án. have
Giải thích:
Trong cụm a number of + danh từ số nhiều, danh từ chính là danh từ cuối, a number of chỉ đóng vai trị
như một cụm tính từ chỉ số lượng nên động từ được chia theo danh từ cuối.
Dịch nghĩa: Một số học sinh đã tham gia các khóa học hè năm nay.
3. Đáp án. was
Giải thích:
Trong cụm the number of + danh từ thì danh từ chính là number, cụm từ of + danh từ đứng sau bổ sung
ý nghĩa cho number. Vì vậy, động từ được chia theo từ number.
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh biết câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên trong kỳ thi rất thấp.
4. Đáp án. knows
Giải thích:
Cứ có every thì ln tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc a and b.
Dịch nghĩa: Mọi học sinh nam và nữ trong trường Ernest Hemingway đều biết phải làm gì nếu chng
báo cháy reo.
5. Đáp án. is
Giải thích:
Trường hợp này Portuguese được hiểu là một ngôn ngữ mà các ngôn ngữ đều là danh từ không đếm
được nên chọn is. Chỉ khi có the đứng trước thì các tính từ chỉ quốc tịch mới trở thành danh từ chỉ người
và được tính là số nhiều.
Dịch nghĩa: Tiếng Bồ Đào Nha có được sử dụng ở Brazil khơng?
6. Đáp án. speak & understand
Giải thích:
Brazilians ở đây là người Bra-xin, có đuôi s là chỉ số nhiều.
Dịch nghĩa: Rất nhiều người Brazil nói và hiểu tiếng Tây Ban Nha.
7. Đáp án. are
Giải thích:
The police chỉ lực lượng cảnh sát, ln được coi là số nhiều.
Trang 9
Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đứng đó?
8. Đáp án. do
Giải thích:
Trong một cụm danh từ gồm nhiều danh từ ghép lại mà không dùng giới từ ở giữa, danh từ chính ln là
danh từ cuối cùng và động từ được chia theo danh từ đó. Trường hợp này, danh từ chính làm chủ ngữ là
stations ở dạng số nhiều nên chúng ta chọn do.
Dịch nghĩa: Tại sao hầu hết các đài truyền hình đều phát tin tức trong cùng một giờ?
9. Đáp án. are
Giải thích:
Trong cụm Some of the most important books for my report, books là danh từ chính, cụm for my report
là cụm giới từ đi sau danh từ chính và bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. Some of the không quyết định
việc chia động từ vì some of the có thể đi được với cả 3 loại danh từ số ít, số nhiều và không đếm được.
Dịch nghĩa: Một trong những cuốn số sách quan trọng nhất cho báo cáo của tôi không có sẵn trong thư
viện của trường.
10. Đáp án. have
Giải thích:
Cấu trúc there + be + Danh từ, be được chia theo danh từ liền sau nó, ở đây là times, nghĩa là nhiều lần.
Dịch nghĩa: Đã có những lúc tơi nghiêm túc cân nhắc việc bỏ học.
11. Đáp án. has, have
Giải thích:
One of ln đi với danh từ số nhiều nhưng toàn bộ cụm danh từ này lại được xem là số ít nên câu trên
chúng ta dùng has. Chủ ngữ của câu 2 là từ promotions được để số nhiều nên động từ tương thích là
have.
Dịch nghĩa: Khơng một ai trong số những nữ nhân viên trong văn phòng tôi được thăng chức trong hai
năm qua. Tất cả những người được thăng chức đều là nam giới.
12. Đáp án. confirms.
Giải thích: danh từ chính là the news nên động từ chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Tin tức trên đài phát thanh và đài truyền hình xác nhận rằng một cơn bão nghiêm trọng
đang đến gần thành phố của chúng tơi.
13. Đáp án. is
Giải thích:
Cứ có every thì ln tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc A and B.
Dịch nghĩa: Theo luật, mọi đàn ông, phụ nữ và trẻ em đều được bảo đảm quyền tự do ngơn luận.
14. Đáp án. is
Giải thích:
Trang 10
Trong câu này, chủ ngữ là danh từ chính của cụm danh từ sau động từ tobe, ở đây là a shortage, là danh
từ số ít, vậy nên chúng ta chia động từ ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Tại sao hiện nay ở các trường học lại có sự thiếu hụt những giáo viên có trình độ?
15. Đáp án. began
Giải thích:
Chủ ngữ là từ để hỏi How many ln cần danh từ số nhiều theo sau và động từ không cần thêm đi s/es.
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu tiểu bang ở Hoa Kỳ bắt đầu bằng chữ cái A?
16. Đáp án. has
Giải thích:
Cụm danh từ có one of .... đứng đầu ln là danh từ số ít, dù sau giới từ of luôn là danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Carlos là người duy nhất trong số các sinh viên đó đáp ứng được khả năng được mô tả trong
cuốn kỷ yếu.
17. Đáp án. reminds
Giải thích:
Trong câu này món ăn gồm có hai ngun liệu là bún và thịt bị nhưng chỉ là một món, thể hiện trong cụm
từ my favourite dish với từ dish để dạng số ít, vì vậy động từ cần dùng là reminds.
Dịch nghĩa: Bún và thịt bị, món ăn u thích của tơi, nhắc tơi nhớ đến q hương Vietnam của tơi.
18. Đáp án. is
Giải thích:
Các cụm từ chỉ khoảng thời gian dù số ít hay số nhiều đều được coi là số ít vì tồn bộ khoảng thời gian đó
là một đối tượng. Sáu năm là khoảng thời gian dài nhưng từng năm một không phải khoảng thời gian dài.
Dịch nghĩa: Sáu năm là một thời gian dài nếu phải sống xa người yêu và gia đình của bạn.
19. Đáp án. is
Giải thích:
Tất cả các đại từ bắt đầu bằng every-, no-, some- và any- đều được coi là số ít.
Dịch nghĩa: Tơi rất vui vì mọi thứ đều được đặt đúng vị trí.
20. Đáp án. makes
Giải thích:
Ta có: Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: not only... but also thì động từ được chia theo danh từ/
đại từ thứ hai ở trong câu này là taste.
Dịch nghĩa: Không chỉ vitamin c từ súp lơ mà cả hương vị thơm ngon của vani làm cho món ngũ cốc ăn
sáng này trở thành một món ăn ngon thực sự.
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Đáp án. B
Trang 11
Giải thích:
Ta có Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng along with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/
đại từ thứ nhất, trong trường hợp này là từ danh từ số ít the leader và chia ở thì quá khứ đơn. Vậy động
từ to be cần điền là was.
Dịch nghĩa: Người lãnh đạo của cơng ty đó, cùng với hai đồng nghiệp và thư kỷ của anh ta bị buộc tội
gian lận vào ngày hơm qua.
2. Đáp án. B
Giải thích:
Các danh từ tập hợp như people chỉ người luôn được coi là danh từ số nhiều. Khi diễn tả sở thích, ta sử
dụng thì hiện tại đơn. Vậy động từ sẽ chia ở dạng số nhiều like.
Dịch nghĩa: Mọi người thích những người biết lắng nghe chứ khơng chỉ nói mãi về bản thân họ.
3. Đáp án. B
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là đại từ bất định anyone.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai đã có con đều hiểu được tầm quan trọng của việc dạy trẻ biết tự giác.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: neither ... nor thì động từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ
hai. Neither + N1 + nor + N2 + Verb (N2).
Khi trong câu có câu mệnh lệnh kèm !, ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Hãy cẩn thận! Cả bánh mì và phơ mai đều khơng cịn tươi đâu.
5. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, diễn tả sự thật hiển nhiên ở hiện tại, nên động từ được chia ở hiện tại đơn. Chủ
ngữ
Linguistics là tên một ngành khoa học nên ở ngơi thứ ba số ít, có động từ tương ứng là embraces.
Dịch nghĩa: Thời tiết ở thị trấn của chúng tơi có vẻ khá tốt vào cuối tuần này.
6. Đáp án. B
Giải thích:
Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: together with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/
đại từ thứ nhất. Vì vậy chỉ có thể chọn đáp án B vì ba đáp án còn lại chỉ hợp với chủ ngữ số nhiều.
Dịch nghĩa: Ơ nhiễm cùng với xói mịn nước đang ảnh hưởng đến tịa nhà.
7. Đáp án. A
Giải thích:
Trang 12
Từ the police ln được tính là số nhiều vì nó chỉ lực lượng cảnh sát, vì vậy cần dùng động từ are và chia
ở thì hiện tại.
Dịch nghĩa: Ngơn ngữ học bao gồm một loạt các chủ đề như ngữ âm và tu từ học.
8. Đáp án. D
Giải thích:
The team, giống nhiều danh từ tập hợp khác sẽ được chia số ít hoặc số nhiều tùy vào ngữ cảnh của câu.
Trong trường hợp này, từ their homes đằng sau cho thấy câu đang muốn nói đến các thành viên của
nhóm chứ khơng phải nói đến cả nhóm như một đối tượng. Như vậy, cần dùng động từ chia cho chủ ngữ
số nhiều. Như thế có thể loại phương án A và C. Phương án B không đúng cấu trúc. Chỉ có D là đúng.
Dịch nghĩa: Nhóm đang trở về nhà của họ.
9. Đáp án. D
Giải thích:
Ta có “proofs” là danh từ đếm được số nhiều nên động từ to be tương ứng là “Are”. Vậy phương án đúng
là D.
Dịch nghĩa: Có bằng chứng nào chống lại Tim khơng?
10. Đáp án. B
Giải thích:
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng phân số thì động từ chia theo danh từ đứng sau of. Ta có the land là một danh
từ số ít nên động từ chia số ít → loại phương án A và C.
Trong câu có từ recently dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành → loại phương án D.
Dịch nghĩa: Gần đây thì hai phần ba đất ở khu vực nông thôn này đã được sử dụng cho mục đích cộng
đồng.
11. Đáp án. A
Giải thích:
Sau not là động từ thường expect nên ở đây ta loại phương án B và C đều là động từ to be.
Many + N(số nhiều) thì động từ chia ở dạng số nhiều → tương ứng trong trường hợp này trợ động từ sẽ là
do. Vậy phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Nhiều vận động viên tham gia cuộc đua không mong giành huy chương vàng.
12. Đáp án. C
Giải thích:
The Danube river là chủ ngữ số ít vậy động từ sẽ chia ở dạng số ít has.
Tributaries (phụ lưu, nhánh sơng) là danh từ đếm được số nhiều sẽ đi với many.
Dịch nghĩa: Sơng Danube có rất nhiều nhánh sơng (khoảng 300 nhánh).
13. Đáp án. A
Giải thích:
Trang 13
Trong câu này, vì động từ là migrated nên chúng ta xác định chủ ngữ là Chinese chứ không phải
number. Như vậy phải dùng cấu trúc a number of vì nếu dùng the number of thì danh từ chính sẽ là
number. Vậy có thể loại 2 phương án C và D. Trong hai phương án A và B, phương án A có động từ chia
tương thích với chủ ngữ là have.
Dịch nghĩa: Một số người Trung Quốc gần đây đã di cư đến thành phố đó.
14. Đáp án. A
Giải thích:
Each of the luôn đi với danh từ số nhiều nên chúng ta loại phương án C và D. Trong 2 phương án A và B
chúng ta chọn A vì each đứng đầu biến cả cụm có ý nghĩa như danh từ số ít.
Dịch nghĩa: Mỗi cuốn trong số những cuốn sách tham khảo trong danh sách ấy đều có trong thư viện
trường.
15. Đáp án. A
Giải thích:
Ta có cấu trúc The number of + N(số nhiều) → V(số ít)
A number of + N(số nhiều) → V(số nhiều).
Dựa vào cấu trúc có thể loại được phương án B.
Trong câu có từ already dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành → lọại được phương án C và D.
Dịch nghĩa: Một số ứng viên đã được phỏng vấn nhưng không ai trong số họ đủ trình độ
III - Circle ome letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
1. Đáp án. A: seems → seem
Giải thích:
Workers là chủ ngữ số nhiều số nhiều vậy động từ phải chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Hầu hết công nhân dường như hài lòng với điều kiện làm việc mới của họ.
2. Đáp án. B: keep → keeps
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ có One of + Danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Một người anh em họ của tơi để một bình cá vàng trên tủ quần áo trong phòng ngủ của cậu
ấy.
3. Đáp án. D: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có None of + Danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Họ khơng tìm thấy khoản tiền nào bị cướp từ ngân hàng tháng ngoái.
4. Đáp án. D: does → do
Giải thích:
Trang 14
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có The + tính từ là danh từ chỉ 1 nhóm người, the elderly, the
young.
Dịch nghĩa: Người già khơng thích thể loại nhạc này, nhưng người trẻ thì có.
5. Đáp án. B: are → is
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ chỉ một khoảng thời gian twenty-five.
Dịch nghĩa:
Hai mươi lăm phút là thời lượng tối đa cho bài thuyết trình lần này.
6. Đáp án. B: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là danh động từ: Listening to loud music from headphone
(Nghe nhạc lớn từ tai nghe)
Dịch nghĩa: Nghe nhạc lớn từ tai nghe đã gây mất thính giác ở một số thanh thiếu niên trong những năm
gần đây.
7. Đáp án. C: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ có Every/Each.
Dịch nghĩa: Thật đáng lo ngại khi biết rằng mọi ứng cử viên có thể đã bị từ chối vì một số lý do khơng
thể tin được.
8. Đáp án. C: are → is
Giải thích:
Ta có hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng along with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/
đại từ thứ nhất.
Dịch nghĩa: Nữ diễn viên nổi tiếng cùng với quản lý của mình và một số người bạn sẽ đến bữa tiệc sinh
nhật của Justin Bieber.
9. Đáp án. A: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là các đại từ bất định: Các đại từ bất định như: Everything (mọi
thứ), everybody (mọi người), nobody (không ai),....
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ, nếu khơng có ai mua chiếc xe đó từ đại lý, thì bạn nên quay lại và đưa ra một đề
nghị khác.
10. Đáp án. C: cost → costs
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là Each/Every/ Either/ Neither + N(số st).
Trang 15
Dịch nghĩa: Với mỗi lát cà chua nhạt, dưa chua và lá rau diếp nâu gọi thêm sẽ có giá 5.000đ tại Fresh
Garden.
11. Đáp án. A: has → have
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có “And” nối giữa 2 danh từ chỉ chỉ hai người, hai vật hoặc hai
sự vật khác nhau.
Dịch nghĩa: Cả Ngân và Nhung đều đồng ý dùng thử một trong những chiếc bánh nướng xốp bông cải
xanh nổi tiếng thế giới.
12. Đáp án. A: wishes → wish
Giải thích:
Danh từ riêng Simpsons cần đi với động từ chia dạng số nhiều, along with Harry là một cụm giới từ,
khơng đóng vai trị chủ ngữ.
Dịch nghĩa:
Gia đình ơng Simpsons với Harry đều mong muốn không bị đầy bụng sau khi ăn những chiếc bánh kỳ lạ
này.
13. Đáp án. D: does → do
Giải thích:
cats là chủ ngữ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Trên đường có rất nhiều chú mèo nhỏ phơi nắng trên nền bê tơng nóng.
14. Đáp án. D: are → is
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ chỉ một số tiền.
Dịch nghĩa: Bình sẽ khơng đến bãi biển Lý Sơn để nghỉ hè vì cơ ấy chỉ có 1 triệu đồng tiền thưởng nghỉ
lễ.
15. Đáp án. C: kisses → kiss
Giải thích:
Đại từ quan hệ who dùng để chỉ employees và do đó động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa:
Linh là một trong những nhân viên luôn xu nịnh với sếp trong mọi cơ hội mà họ có.
Trang 16