Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuyên đề 11 mệnh đề danh từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.53 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 11: MỆNH ĐỀ DANH TỪ
(NOUN CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh
đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause).
Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính)
Mệnh đề phụ thuộc
Là một câu hồn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động Không phải là một câu hồn chỉnh mặc dù có cả
từ.
Ví dụ:

chủ ngữ lẫn động từ
Ví dụ:

Where is she from? (Cơ ấy đến từ đâu?)

Where she is from (Nơi cô ấy đến từ)

What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?)

What I think (Điều tơi nghĩ)

What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?)

What I do (Điều tôi làm)

How can we get that money back? (Làm sao chúng

How we can get that money back. (Cách để chúng


ta có thể lấy lại tiền?)
1. Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ

ta có thể lấy lại tiền.)

* Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có:
(1) I don’t know where she is from. (Cơ ấy đến từ đâu thì khơng ai rõ.)
I
don’t know
where she is from
S
V
O
(2) What I think decides what I do. (Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm.)
What I think
decides
what I do
S
V
O
(3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thề lấy lại số
tiền đó.)
The problem
is
how we can get that money back
S
V
O
→ Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trị giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng
ở đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của

câu.
2. Phân loại mệnh đề danh từ
2.1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi)
Câu hỏi
Có trợ động từ trước chủ ngữ
Ví dụ:

Mệnh đề danh từ
Khơng có trợ động từ trước chủ ngữ
Ví dụ:

- What are you talking about?

- I can’t understand what you are talking about.

(Bạn đang nói gì vậy?)

(Tơi khơng thể hiểu bạn đang nói gì.)
Trang 1


- Where will you go?

- Where you will go is none of my business. (Bạn

(Bạn sẽ đi đâu?)
sẽ đi đâu khơng phải là việc của tơi.)
Vậy cấu trúc hồn chỉnh của một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi là
Wh/H- (từ để hỏi) + S (chủ ngữ) + V (động từ)
2.2. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “whether” hoặc “if”

* Khi chuyển câu hỏi yes/no về dạng mệnh đề danh Ví dụ:
từ, chúng ta sử dụng “whether” hoặc “if” để bắt A: Is she afraid?
đầu mệnh đề.

B: I don’t know whether/ if she is afraid (or not).
(A: Cơ bé có sợ hãi khơng?
B: Tơi khơng biết cơ bé có sợ hay khơng nữa.)

* Lưu ý:
* Cả “whether” và “if” đều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy nhiên, “whether” được ưa dùng
hơn trong văn phong trang trọng.
* Từ “whether” và “if” có thể đi cùng với cụm từ “or not” trong mệnh đề danh từ.
2.3. Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives)
* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái từ như Ví dụ 1:
“should” hoặc “can/could”, ta có thể rút gọn nó sử Can you tell me how I could fix this machine?
dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives” (từ để hỏi + → Can you tell me how to fix this machine? (Bạn
to V).

có thể chỉ tơi cách sửa chiếc máy này được

* Câu được rút gọn không thay đổi về nghĩa.

khơng?)
Ví dụ 2:
John hasn’t decided what he should wear in this
formal meeting.
→ John hasn’t decided what to wear in this formal
meeting. (John chưa quyết định được anh ấy nên

mặc gì trong buổi họp trang trọng này)

* Ta cũng có thể rút gọn “whether + to infinitives” Ví dụ:
(ta không dùng if + to infinitives)

“Can I tell my sister the secret between us?”, she
asked.
→ She asked me whether/ If she could tell her
sister the secret between us.
→ She asked me whether to tell her sister the
Trang 2


secret between us.
(Cơ ấy hỏi tơi liệu rằng có thể nói cho chị gái cơ ấy
biết bí mật của chúng tôi không.)
2.4. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” có thể được áp dụng ở các mẫu câu dưới đây:
a. Động từ thường + mệnh đề “that”

Ví dụ:

* Agree that (đồng ý rằng)

- He said that he had read that book since the

* Believe that (tin rằng)

previous weekend.

* Know that (biết rằng)


(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó từ

* Think that (nghĩ rằng)

cuối tuần trước.)

* Feel that (cảm thấy rằng)

- I completely forgot that you couldn’t come on

* Learn that (biết, hiểu rằng)

Thursday.

* Forget that (quên mất rằng)

(Tôi hồn tồn qn mất rằng bạn khơng thể tới

* Understand that (hiểu rằng)

vào thứ Năm.)

* Remember that (nhớ là)

- I don’t believe that he is telling the truth.

* Say that (nói rằng)

(Tơi khơng tin rằng anh ấy đang nói sự thực.)


* Decide that (quyết định là)
* Hope that (hi vọng rằng)
* Lưu ý: Trong văn nói “that” có thể bị lược bỏ.
b. Động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that”

Ví dụ:

Mệnh đề that thường được sử dụng sau tính từ chỉ - I’m glad that you came into my life.
cảm xúc, trạng thái của một người.

(Anh rất vui vì em đã bước vào cuộc đời anh.)

* Be amazed that (kinh ngạc)

- Although he didn’t practise much, he was

* Be confident that (tự tin)

confident that he would win the competition this

* Be pleased that (hài lòng)

year.

* Be sorry that (xin lỗi)

(Mặc dù cậu ấy không luyện tập nhiều, nhưng cậu

* Be angry that (bực tức)


tự tin rằng mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi năm

* Be glad that (vui)

nay.)

* Be proud that (tự hào)

- Alice’s mom was very disappointed that Alice

* Be surprised that (ngạc nhiên)

didn’t listen to her advice.

* Be certain that (chắc chắn)

(Mẹ của Alice đã rất thất vọng khi Alice không

* Be disappointed that (thất vọng)

nghe theo lời khuyên của bà.)
Trang 3


* Be relieved that (an tâm)
* Be worried that (lo lắng)
c. It + động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that”

Ví dụ:


Trong cấu trúc này, “it” đóng vai trò là chủ ngữ giả - It’s obvious that he doesn’t like her.
và thực sự khơng mang ý nghĩa gì.

(Rõ ràng là anh ấy khơng thích cơ ấy.)

Dưới đây là một số tính từ có thể gặp trong cấu trúc - It’s strange that tourists to this destination
này:

almost never visit this village.

* It’s amazing that (đáng kinh ngạc)

(Thật kì lạ là du khách tới điểm du lịch này hầu

* It’s likely that (có vẻ, có thể)

như khơng ai ghé qua thăm ngơi làng.)

* It’s strange that (kì lạ)

- It’s likely that the drought will continue in the

* It’s undeniable that (khơng thể phủ nhận)

coming year.

* It’s good that (tốt)

(Có vẻ như hạn hán sẽ tiếp tục xảy ra trong năm


* It’s obvious that (rõ ràng)

tới.)

* It’s surprising that (đáng ngạc nhiên)
* It’s wonderful that (tuyệt vời)
* It’s important that (quan trọng)
* It’s possible that (khả thi)
* Các từ để hỏi (who, when, what, which, why, how, whose, ...) có thể dùng để bắt đầu một mệnh đề danh
từ.
* Mệnh đề danh từ khơng phải là câu hỏi, vì thế ta không dùng cấu trúc thường thấy trong câu hỏi
“Wh/H” (Wh/H + trợ động từ + chủ ngữ + động từ). Ta có bảng so sánh dưới đây:
d. Mệnh đề “that” đóng vai trị làm chủ ngữ

Ví dụ:

Thơng thường ta có thể dùng “that” hoặc “the fact That/
that” cũng không làm thay đổi nghĩa của câu.

The

fact

that

he

comes

late


is

unprecedented.
(Việc anh ấy tới muộn là chưa có tiền lệ.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best Notes:
completes each of the following sentences
go for/ on a vacation (có một kì nghỉ)
Câu 1. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014”)
We need to talk more about_________for the summer vacation before July.
A. why to choose

B. how to make

C. where to go

D. when to use

Hướng dẫn:
Trang 4


Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ.
Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa.
A. why to choose (tại sao chọn)
B. how to mate (làm như thế nào)
C. where to go (đi đâu)
D. when to use (khi nào sử dụng)

Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go
for the summer vacation before July. (Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè
trước tháng 7.)
Chọn C.
Câu 2. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013”)
_________has been a topic of continual geological research.
A. The continents formed

B. If the continents formed

C. How did the continents form

D. How the continents were formed

Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề
danh từ đóng vai trị làm chủ ngữ.
Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề
danh từ.
Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó:
B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành)
D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào)
Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành)
nên câu phải ở hình thức bị động.
Chọn D.
Câu 3. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2012”)

Note:


He didn’t know_________or stay until the end of the festival.

whether + to V

A. if to go

B. if that he should

if + to V

C. to go
Hướng dẫn:

D. whether to go

Trang 5


Ta dễ dàng loại được phương án C vì khơng có cấu trúc know to V, loại phương án B vì khơng có cấu
trúc if + that + mệnh đề.
Phương án A và D giống với mệnh đề danh từ ở dạng rút gọn, nhưng ta cần lưu ý, chỉ whether mới có
dạng rút gọn là whether + to V.
Chọn D
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A
1. I cannot understand
2. They said
3. I think
4. He told me

5. That you should cheat me
6. You can eat
7. Can you guess
8. I feel certain
9. I do not know
10. I wonder

B
a. hurts me.
b. I will win.
c. what I want?
d. what she wants.
e. that she will come.
f. whatever you want.
g. that he would come.
h. that they would accept the offer.
i. why she is angry with me.
j. if he loves me.

1. _______
2. _______
3. _______
4. _______
5. _______
6. _______
7. _______
8. _______
9. _______
10. _______
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.

1. Last week, our cat gave birth to a litter of kittens, but we didn't know where________.
A. is our cat

B. our cat was

C. our cat is

D. was our cat

2. I wonder how much________.
A. cost the coat

B. does the coat cost

C. the coat costs

D. costs the coat

3. A: Do you remember________?
B: Yes, I do. He came by train.
A. how he came

B. how did he come

C. where he came

D. where did he come

4. My friend wouldn’t tell me________his new car.
A. how much he paid for


B. how much did he pay

C. he paid how much for

D. how much did he pay for

5. Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment?
A. are we have to

B. will we have to

C. have we to

D. we will have to
Trang 6


6. He asked me________.
A. what the time was and whether was my watch right
B. what the time was and whether my watch was right
C. what was the time and whether my watch was right
D. what was the time and whether was my watch right
7. After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________.
A. whose was behind bank robbery
B. who behind the bank robbery was
C. who was behind the bank robbery
D. who the bank robbery was behind
8. Joe doesn’t know________after he graduates from college.
A. what does he do


B. what should he do

C. what to do

D. what will he do

9. Dorothy taught us________our listening skills.
A. how to improve

B. how should we improve

C. how improve

D. how can we improve

10. Can you tell him________the diamond necklace?
A. where did Alice put

B. where Alice put

C. where does Alice put

D. where can Alice put

11. Her mother wonders________.
A. whether or not will she get married before July
B. whether or not she will get married before July
C. if or not she will get married before July
D. whether will she get married before July or not

12. She doubts________to see her again.
A. whether he will come

B. if he comes

C. whether will he come

D. if does he come

13. Ann: Are you tired?
Bethany: Why do you want to know________?
Ann: You look tired. I’m worried about you.
A. if I was tired

B. whether am I tired or not
Trang 7


C. if I am tired

D. whether am I tired

14. Matthias: Do we have to do our homework?
Jim: I don’t really know for sure________, but I suppose we do.
A. whether do we have to do our homework
B. whether do we have to do our homework or not
C. if we have to do our homework
D. if we will have to do homework or not
15. ________have a meeting tomorrow has not been decided
A. Whether we will


B. Whether will we

C. If we

D. Will we

16. It is true________the law says there is no smoking in restaurants in this city.
A. that what

B. what

C. if

D. that

C. whether that

D. that was

18. It is disappointing________Tom can't come.
A. was that

B. that

17. We needed to find new homes for the kittens, but we didn't know whom________.
A. should we ask

B. we should ask


C. we ask

D. do we ask

19. I know________you must be tired after a long journey.
A. that

B. if

C. that what

D. what

20. ________she doesn't understand spoken English is obvious.
A. That what

B. That was

C. That

D. which

21. The question we have to answer is________keep in touch with other team members while we are not
allowed to use mobile phones.
A. how can we

B. how we can

C. what we can


D. what can we

22. ________to take the city tour, please sign up at the office.
A. Whoever wants

B. Whoever do you want

C. When do you want

D. Whenever wants

23. Scientists have been conducting various experiments on________affect health.
A. how can noise pollution

B. that noise pollution

C. if noise pollution

D. how noise pollution can

24. ________wins the election this year has not yet been announced to the public.
A. When

B. What

C. It

D. Who

Trang 8



25. The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of
attention of the youth.
A. is that

B. that

C. of

D. what

26. ________get along with her mother-in-law or not is another matter.
A. How to

B. If to

C. Whether she can

D. Whether can she

27. According to the firefighters, it still wasn't clear________, but they believed that it might have started
in the storeroom.
A. where the fire started

B. where did the fire start

C. where started the fire

D. where to start the fire


28. I can’t remember________. I’ll have to count them again.
A. how many cakes I have made
B. how many cakes have I made
C. how many cakes will I make
D. how many cakes I will make
29. I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now.
A. which road to take
B. which road should we take
C. which road takes us
D. which road should take us
30. Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department.
A. who to be responsible for

B. whose responsibility is for

C. who responsible is for

D. who is responsible for

III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings
E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was.
→ Jack didn’t know what hit him hard in the neck.
1. He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family.
→ What he_____________________________________________________
2. “I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” - “I totally agree with you.”
→ I totally_____________________________________________________
3. James had left the party before it even started. His friends didn’t know the reason.
→ James’ friends didn’t know why_____________________________________
Trang 9



4. Harry got a fully funded scholarship to study in Finland. It was surprising.
→ It was_____________________________________________________
5. Experts in psychology pointed out that money is an important symbol of power and influence.
→ That_____________________________________________________
6. Henry may have finished all the necessary preparation, or he may not. No one in the team knows.
→ No one In the team knows whether_____________________________________________________
7. The professor recommended a book for the class to read. I had no idea which book it was.
→ I had no idea_____________________________________________________
8. “If you don’t buy any thing whenever you enter a store, nothing bad will happen to you”, my mother
often says. I will learn that soon.
→ Soon I will learn_____________________________________________________
9. Can you tell me which dress I should wear for tomorrow’s event?
→ Can you tell me_____________________________________________________
10. Jenifer dropped out of school and found a job. Everyone was surprised and couldn’t perceive it.
→ Everyone was_____________________________________________________.

Trang 10


ĐÁP ÁN
I - Match each clause in column A with one in column B to make a meaningful sentence.
1. i
Đáp án: I cannot understand why she is angry with me.
Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu tại sao cô ấy lại tức giận với tôi.
2. h
Đáp án: They said that they would accept the offer.
Dịch nghĩa: Họ nói rằng họ sẽ chấp nhận lời để nghị đó.
3. b

Đáp án: I think I will win.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tôi sẽ thắng.
4. g
Đáp án: He told me that he would come.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói với tơi rằng anh ấy sẽ đến.
5. a
Đáp án: That you should cheat me hurts me.
Dịch nghĩa: Việc bạn phản bội tôi làm tôi rất đau khổ.
6. f
Đáp án: You can eat whatever you want.
Dịch nghĩa: Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì bạn muốn.
7. c
Đáp án: Can you guess what I want?
Dịch nghĩa: Bạn có đốn được tơi muốn gì khơng?
8. e
Đáp án: I feel certain that she will come.
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn là cô ấy sẽ đến.
9. d
Đáp án: I do not know what she wants.
Dịch nghĩa: Tơi khơng biết cơ ấy muốn gì.
10. j
Đáp án: I wonder if he loves me.
Trang 11


Dịch nghĩa: Tơi tự hỏi liệu rằng anh ấy có yêu tôi không.
II - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.
1. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ trong câu. Sau where sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. Câu

miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ với trạng từ chỉ thời gian last week (tuần trước)
nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tuần trước, con mèo của chúng tôi đã sinh ra một lứa mèo con, nhưng chúng tơi khơng biết
nó ở đâu.
2. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ trong câu. Sau how much sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Tớ tự hỏi cái áo khoác này giá bao nhiêu.
3. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Do you remember. Dựa vào câu trả lời He came
by train, có thể thấy câu hỏi phải hỏi về phương tiện di chuyển của người được nói đến. Ta dùng how để
hỏi về phương tiện, sau how sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A: Cậu có nhớ anh ấy đi gì đến đây khơng?
B: Có. Anh ấy đi tàu đến đây.
4. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính My friend wouldn‘t tell me. Sau từ để hỏi sẽ lần
lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ.
Dịch nghĩa: Bạn tôi không chịu nói cho tơi biết anh ấy đã trả bao nhiêu tiền cho chiếc xe mới của anh ấy.
5. Đáp án. D
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính would you please tell me. Sau when sẽ lần lượt
là chủ ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Thưa thầy, thầy có thể cho chúng em biết khi nào chúng em phải nộp bài tập không ạ?
6. Đáp án. B
Trang 12


Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính he asked me. Sau từ hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ,
động từ và tân ngữ.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi tôi mấy giờ rồi và liệu đồng hồ của tơi có đúng hay khơng.
7. Đáp án C
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính the police officers finally figured out. Chủ ngữ
của mệnh đề đồng thời là chủ thể của hành động was behind the bank robbery nên ta dùng who.
Dịch nghĩa: Sau bốn giờ đồng hồ tra hỏi, cảnh sát đã phát hiện ra ai là người đứng sau vụ cướp nhà
băng.
8. Đáp án. C
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Joe doesn‘t know. Sau từ để hỏi sẽ lần lượt là
chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đầy đủ sẽ là what he should do after he graduates from college. Ta có thể
rút gọn mệnh đề danh từ lại thành what to do after he graduates from college.
Dịch nghĩa: Joe không biết sẽ nên làm gì sau khi tốt nghiệp đại học
9. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Dorothy taught us. Sau how sẽ lần lượt là chủ
ngữ và động từ. Mệnh đề đầy đủ sẽ là how we could improve our listening skills. Ta có thể rút gọn
mệnh đề danh từ lại thành how to improve our listening skills.
Dịch nghĩa: Dorothy dạy chúng tôi làm thế nào để cải thiện kĩ năng nghe.
10. Đáp án. B
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Can you tell him. Sau where sẽ lần lượt là chủ
ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Cậu có thể nói cho anh ấy biết chỗ mà Alice để cái vịng cổ kim cương khơng?
11. Đáp án. B
Giải thích:

Trang 13



Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Her mother wonders. Sau whether hoặc If sẽ
lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên phải chia động từ ở thì
tương lai will, thêm vào đó khơng có cấu trúc if or not nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mẹ cô ấy tự hỏi khơng biết liệu con gái mình có đi lấy chồng trước tháng Bảy hay khơng.
12. Đáp án A.
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính She doubts. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là
chủ ngữ và động từ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên phải chia động từ ở thì tương lai will.
Dịch nghĩa: Cơ ấy nghi ngờ khơng biết liệu anh ta có đến gặp cơ nữa khơng.
13. Đáp án C.
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Why do you want to know. Sau whether hoặc if
sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc đang xảy ra nên động từ phải
được chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa:
Ann: Cậu đang mệt à?
Bethany: Sao cậu lại muốn biết tớ có đang mệt hay khơng?
Ann: Nhìn cậu có vẻ mệt mỏi. Tớ lo lắng cho cậu.
14. Đáp án C.
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính I don't really know for sure. Sau whether hoặc
if sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc đang xảy ra nên động từ phải
được chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa:
Matthias: Chúng ta có phải làm bài tập về nhà khơng nhỉ?
Jim: Tớ khơng chắc là liệu chúng ta có phải làm bài tập về nhà khơng, nhưng tớ cho là có.
15. Đáp án. A
Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm chủ ngữ của câu. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là
chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên động từ phải được chia ở thì
tương lai will.
Trang 14


Dịch nghĩa: Việc liệu ngày mai chúng ta có họp hay không vẫn chưa được quyết định.
16. Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề that-clause thường đi sau tính từ trong câu bắt đầu với It-be.
Dịch nghĩa: Đúng luật là không được hút thuốc ở nhà hàng trong thành phố.
17. Đáp án. B
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ sau mệnh đề chính we didn’t know. Sau
whom lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án B và C phù hợp. Thêm vào đó, câu đang miêu tả
hành động diễn ra trong quá khứ nên phương án C không phù hợp.
Dịch nghĩa: Chúng tơi cần tìm chỗ ở mới cho mèo con, nhưng chúng tôi không biết nên hỏi ai.
18. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề that-clause đứng sau tính từ trong câu bắt đầu bằng it-be.
Dịch nghĩa: Việc Tom không đến được khiến mọi người thất vọng.
19. Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề that-clause đứng sau động từ know (biết).
Dịch nghĩa: Tôi biết rằng anh chắc hẳn rất mệt sau một chuyến đi dài.
20. Đáp án C.
Giải thích:
Mệnh đề that-clause đứng đầu câu đóng vai trị làm chủ ngữ trong câu.
Dịch nghĩa: Rõ ràng là cô ấy không hiểu được Tiếng Anh đàm thoại.
21. Đáp án B.

Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính The question we have to answer is. Sau từ để
hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án B và C phù hợp. Xét về nghĩa, phương án B phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Câu hỏi chúng tôi cần phải trả lời là làm sao để giữ được liên lạc với các thành viên khác
trong đội trong khi chúng tôi không được phép sử dụng điện thoại di động.
22. Đáp án. A
Trang 15


Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, đồng thời cũng chính là chủ thể
của hành động sign up (đăng ký) nên whoever là phù hợp nhất. Sau whoever lần lượt là chủ ngữ và động
từ.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai muốn đi tham quan thành phố, xin vui lòng đăng ký tại văn phịng.
23. Đáp án. D
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm bổ ngữ sau giới từ on nên phương án B, C và D phù
hợp. Động từ trong mệnh đề danh từ là affect (động từ nguyên thể) nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã tiến hành nhiều thí nghiệm về việc ơ nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng
đến sức khỏe của con người như thế nào.
24. Đáp án. D
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm chủ ngữ của câu và là chủ thể của hành động wins
(chiến thắng) nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ai là người thắng cuộc bầu cử năm nay vẫn chưa được công bố.
25. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề the fact that-clause đứng đầu câu đóng vai trị làm chủ ngữ trong câu.
Dịch nghĩa: Việc một nhóm nhạc nam Kpop sẽ tổ chức một chương trình trực tiếp tại thành phố của

chúng tơi đã thu hút rất nhiều sự chú ý của các bạn trẻ.
26. Đáp án. C
Giải thích:
Trong câu có chứa cụm từ or not nên ta dùng mệnh đề danh từ với whether. Sau whether lần lượt là chủ
ngữ và động từ.
Dịch nghĩa: Liệu cơ ấy có thể hịa hợp với mẹ chồng được hay không lại là một vấn đề khác.
27. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm bổ ngữ cho mệnh đề chính it still wasn't clear nên
phương án A và D phù hợp. Xét về nghĩa của hai mệnh đề, A. where the fire started (ngọn lửa bắt đầu
từ đâu) và D. where to start the fire (nên đốt lửa ở đâu) ta thấy phương án A phù hợp nhất.
Trang 16


Dịch nghĩa: Theo các nhân viên cứu hỏa, ngọn lửa bắt đầu từ đâu vẫn chưa rõ nhưng họ tin rằng nó có
thể đã bắt đầu từ trong kho.
28. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ cho mệnh đề chính I can’t remember nên
phương án A và D phù hợp. Ta thấy mệnh đề I’ll have to count them again (tôi sẽ phải đếm lại chúng)
ám chỉ rằng những chiếc bánh đã được làm xong rồi, nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tơi khơng nhớ nổi mình đã làm được bao nhiêu chiếc bánh. Tôi sẽ phải đếm lại chúng.
29. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ cho mệnh đề chính I might be able to tell
you nên phương án A, C và D phù hợp. Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tơi có thể nói cho bạn biết nên đi con đường nào nếu tôi biết hiện giờ chúng ta đang ở dâu
trên bản đồ.
30. Đáp án. D
Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trị làm tân ngữ cho mệnh đề chính can you tell me. Ta
cũng có cấu trúc: be responsible for N/Ving (chịu trách nhiệm việc gì)
Vậy phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm đặt hàng văn phịng phẩm được khơng? Chúng
tơi cần thêm một số phong thư cho bộ phận của mình.
III - Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings
1. What he shared in public was something that he should only talk with his family.
Giải thích: cấu trúc: what clause (điều mà/việc mà ...)
Dịch nghĩa: Những điều anh ấy chia sẻ trước công chúng là điều mà anh ấy chỉ nên nói với gia đình.
2. I totally agree with you that we shouldn’t Bet our kids use mobile phone.
Giải thích: Cấu trúc: agree that... (đồng ý rằng ...)
Dịch nghĩa: Anh hoàn tồn đồng ý với em rằng chúng ta khơng nên để các con sử dụng điện thoại di
động.
3. James’ friends didn’t know why he had ieft the party before it even started.
Giải thích: cấu trúc: why + clause (lí do mà ...)
Trang 17


Dịch nghĩa: Bạn của James không hiểu tại sao cậu ấy lại rời khỏi bữa tiệc khi nó cịn chưa kịp bắt đầu.
4. It was surprising that Harry got a fully funded scholarship to study in Finland.
Giải thích: cấu trúc: It’s surprising that... (đáng ngạc nhiên ...)
Dịch nghĩa: Thật đáng ngạc nhiên khi Harry có được học bổng tồn phần để du học tại Phần Lan.
5. That money is an important symbol of power and influence was pointed out by experts an
psychology.
Giải thích: cấu trúc: that + clause (việc ...)
Dịch nghĩa: Việc tiền là biểu tượng quan trọng của quyền lực và sức ảnh hưởng đã được chỉ ra bởi các
chuyên gia tâm lý học.
6. No one in the team knows whether Henry has finished all the necessary preparation or not.
Giải thích: cấu trúc: whether + clause or not (liệu rằng ... hay khơng)
Dịch nghĩa: Khơng ai trong nhóm biết được Henry đã hoàn thành mọi sự chuẩn bị cần thiết hay chưa.

7. I had no idea which book the professor recommended for the class to read.
Giải thích: cấu trúc: which + clause (thứ mà ...)
Dịch nghĩa: Tôi không biết giáo sư đã giới thiệu cho lớp đọc cuốn sách nào.
8. Soon I will learn that if I don’t buy any thing whenever I enter a store, nothing bad will happen
to me.
Giải thích: cấu trúc: learn that (học/hiểu được rằng ...). Lưu ý câu đã cho là câu trực tiếp nên khi đổi
sang câu gián tiếp ta cần chuyển những từ ở ngôi thứ hai sang thành ngôi thứ nhất.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ sớm hiểu được rằng nếu tôi không mua bất cứ thứ gì mỗi khi tơi vào cửa hàng, sẽ
khơng có điều gì xấu xảy ra với tơi.
9. Can you tell me which dress to wear for tomorrow’s event?
Giải thích: cấu trúc mệnh đề danh từ rút gọn: which + N + to V ...
Dịch nghĩa: Bạn có thể nói cho tớ biết tớ nên mặc bộ váy nào cho sự kiện ngày mai không?
10. Everyone was surprised and couldn’t perceive that Jenifer dropped out of school and found a
job.
Giải thích: cấu trúc:
S + be + surprised that (ai đó thấy ngạc nhiên rằng ...)
Couldn’t perceive that (khơng thể hiểu nổi...)
Dịch nghĩa: Mọi người đều ngạc nhiên và không thể hiểu nổi việc Jenifer bỏ học và đi kiếm việc làm.

Trang 18



×