Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Unit 6 global warming

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.59 KB, 32 trang )

UNIT 6
GLOBAL WARMING
Sự nóng lên tồn cầu
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề nóng lên tồn cầu
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Ngữ điệu trong câu hỏi Yes/ No và câu hỏi lặp lại thơng tin
* NGỮ PHÁP – Grammar
sử dụng chính xác danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
đọc tìm thơng tin khái quát và thông tin cụ thể về nguyên nhân và tác động của sự nóng lên tồn cầu
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
bày tỏ quan điểm, sự tán thành hoặc không tán thành về các giải pháp đối với sự nóng lên tồn cầu.
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
nghe thông tin cụ thể về nguyên nhân và tác động của sự nóng lên tồn cầu
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
viết một bài luận về nguyên nhân, tác động và các giải pháp có thể đối với sự nóng lên tồn cầu
A – NGƠN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
absorb

/əbˈzɔːb/

v.

thấm, hút, hấp Plants absorb carbon dioxide from the air.

atmosphere


/

n.

thụ
khí quyển

ˈỉtməsfɪə(r)/

(Cây xanh hấp thụ khí CO2 từ khơng khí)
Human activities have added significant
quantities

of

greenhouse

gases

into

the

atmosphere. (Các hoạt động của con người đã
thải vào khí quyển một lượng lớn các chất khí
awareness

/əˈweənəs/

n.


sự

nhận

gây hiệu ứng nhà kính)
thức, Efforts must be taken as soon as posible to

hiểu biết, quan increase public awareness of global warming.

ban

/bæn/

v.

tâm

(Cần phải nỗ lực hơn nữa để tăng nhận thức

cấm

cộng đồng về sự nóng lên tồn cầu)
Norway became the first country in the world to
ban deforestation. (Na Uy đã trở thành quốc

capture
carbon

/ˈkæptʃə(r)/

/ˌkɑːbən

v.

gia đầu tiên trên thế giới cấm phá rừng)
lưu lại, giam giữ They captured over 300 enemy soldiers. (Họ

n.

lại
đã giam giữ hơn 300 lính địch)
lượng khí CO2 We can all reduce our carbon footprint by
Trang 1


footprint
catastrophic

ˈfʊtprɪnt/

thải ra hằng ngày flying less. (Chúng ta có thể giảm lượng CO2

/ˌkætə

thải ra hằng ngày bằng việc đi máy bay ít hơn)
thảm họa, thảm A catastrophic earthquake destroyed much of

adj.

ˈstrɒfɪk/


khốc

San Fancisco in 1906. (Một trận động đất thảm
khốc đã phá hủy phần lớn San Francisco vào

clean-up

/ˈkliːn ʌp/

n.

năm 1906)
sự dọn dẹp, làm We launched a clean-up campaign to protect
sạch,

vệ the environment. (Chúng tơi đã phát động một

sinh
biến đổi khí hậu

chiến dịch làm sạch để bảo vệ môi trường)
Climate change could have dramatic effects on

climate

/ˈklaɪmət

change


tʃeɪndʒ/

Earth. (Biến đổi khí hậu có thể có tác động

/daɪˈvɜːsəti/

mạnh mẽ lên Trái đất)
The teacher encourages the students to preserve

diversity

n.

tổng

n.

sự đa dạng

diversity in nature. (Giáo viên khuyến khích
drought

/draʊt/

n.

học sinh giữ gìn sự đa dạng của thiên nhiên)
Drought and floods have become more

hạn hán


common as a result of global warming (Hạn
hán và lũ lụt ngày càng xảy ra nhiều hơn do
ecological

/ˌiːkə

adj.

ˈlɒdʒɪkl/

thuộc

về

hậu quả của sự nóng lên tồn cầu)
sinh The ecological consequences of

thái

global

warming are extremely dangerous. (Hậu quả
đối với hệ sinh thái do sự nóng lên tồn cầu là

ecosystem

/

n.


vơ cùng nguy hiểm)
Pollution can have long-term effects on the

hệ sinh thái

ˈiːkəʊsɪstəm/
emission

/ɪˈmɪʃn/

ecosystem. (Ơ nhiễm có thể có những tác động
n.

lâu dài đến hệ sinh thái)
(danh từ không I think global warming partly stems from the
đếm được) sự increase in car exhaust emissions. (Tơi nghĩ
phát (sáng), tỏa rằng sự nóng lên tồn cầu là một phần xuất
(nhiệt), xả (khí) phát từ sự gia tăng khí thải xe hơi)
(danh

từ

đếm

được, thường ở
số
famine

/ˈfỉmɪn/


n.

nhiều)

thải
nạn đói kém

khí
Global warming can pose the threat of
widespread famine in the world. (Sự nóng lên
tồn cầu có thể gây ra mối đe dọa về nạn đói

greenhouse

/ˌɡriːnhaʊs

n.

khắp nơi trên thế giới)
chất khí gây hiệu We should reduce emissions of greenhouse
Trang 2


gas

ˈɡỉs/

ứng nhà kính


gases to fight climate change and safeguard our
future. (Chúng ta nên giảm lượng khí thải gây
hiệu ứng nhà kính để chống lại biến đổi khí hậu

heat-related

/hiːt

infectious

ˈleɪtɪd /
/ɪnˈfekʃəs/

rɪ adj.

và bảo vệ tương lai)
có liên quan tới Climate change increase heat-related diseases.

adj.

nhiệt
(Biến đổi khí hậu làm tăng các bệnh do nhiệt)
lây nhiễm, lan Global warming has direct effects on various
truyền

aspects of human health, including infectious
diseases. (Sự nóng lên tồn cầu có ảnh hưởng
trực tiếp đến các khía cạnh khác nhau của sức
khỏe con người, bao gồm các bệnh truyền


lawmaker

oil spill

/ˈlɔːmeɪkə(r)/ n.

/ɔɪl spɪl/

nhiễm)
người làm luật, Lawmakers

are

arguing

over

the

new

nhà lập pháp

environmental laws. (Các nhà lập pháp đang

tràn dầu

tranh luận về luật môi trường mới)
Oil spills are bad for the environment,
especially marine life. (Sự cố tràn dầu có hại

cho mơi trường, đặc biệt là mơi trường biển)
NGỮ ÂM

Pronunciation
Ngữ điệu: Câu hỏi trả lời có/ Khơng và câu hỏi lập lại thông tin
(Intonation: Yes-no questions & echo questions)
1. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU HỎI TRẢ LỜI CÓ/ KHƠNG (INTONATION IN YES/ NO
QUESTIONS)
a. Khái niệm

Ví dụ:

Là câu hỏi khơng có từ để hỏi và có thể trả lời bằng Do you think that all the environmental problems
Yes hoặc No.

are man-made?
(Bạn có nghĩ rằng tất cả các vấn đề môi trường

b. Ngữ điệu

đều là do con người gây ra khơng?)
Ví dụ:

Lên giọng ở cuối câu hỏi Yes/ No. 

Is global warming caused by the greenhouse effect?

(Sự nóng lên tồn cầu bị gây ra bởi hiệu ứng nhà

kính phải khơng?)

2. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU HỎI LẶP LẠI THÔNG TIN (INTONATION IN ECHO QUESTIONS)
a. Khái niệm câu hỏi lặp lại thông tin

Ví dụ:

Là câu hỏi nhắc lại một phần hoặc tồn bộ lời nói A: Global warmino is the areatest cause of soecies
của người đối diện. Chúng ta sử dụng câu hỏi lặp extinctions. (Sự nóng lên tồn cầu là ngun nhân
Trang 3


lại thơng tin khi khơng nghe rõ hoặc hồn tồn chính dẫn đến sự tuyệt chủng các lồi.)
khơng hiểu được câu nói của người đối diện, hay B: The areatest cause of soecies extinctions?
khi ta muốn diễn tả sự ngạc nhiên hay nghi ngờ (Nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng các
điều gì đó.
b. Ngữ điệu

lồi á?)
Ví dụ:

Lên giọng ở cuối câu hỏi lặp lại 

A: We should use public transportation to save our
environment.
(Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông
công cộng để bảo vệ môi trường.)
B: We should do what? 
(Chúng ta nên làm gì cơ?)
NGỮ PHÁP
Grammar


1. PHÂN TỪ HỒN THÀNH (PERFECT PARTICIPLES)
a. Cấu trúc

Ví dụ:

* Dạng chủ động:

Having built

Having + PII (quá khứ phân từ)
* Dạng bị động:

Ví dụ:

Having + been + PII (quá khứ phân từ)
b. Cách dùng

Having been built
Ví dụ:

* Phân từ hồn thành được dùng để rút gọn câu có After she has finished all her homework, she went
hai mệnh đề với chủ ngữ ở 2 mệnh đề chỉ cùng một out with her friends.
đối tượng.

→ Having finished all her homework, she went
out with her friends.
(Sau khi hoàn thành hết bài tập về nhà, cô ấy đã đi

chơi với bạn bè.)
* Phân từ hồn thành được dùng trong mệnh đề chỉ Ví dụ:

thời gian để nhấn mạnh một hành động xảy ra và Having received the letter, he left immediately.
hoàn thành trước một hành động nối tiếp khác.

(Sau khi nhận được bức thư, anh ta bỏ đi ngay lập

tức.)
* Phân từ hoàn thành được dùng trong mệnh đề phụ Ví dụ:
để giải thích lí do cho hành động trong mệnh đề Having broken his arm, he couldn’t attend the
chính.

competition.
(Do bị gãy tay nên anh ta không thể tham dự cuộc
thi.)

Chú ý: Các cách dùng khác nhau của phân từ hoàn
thành thường được dùng phổ biến trong văn viết
hơn là văn nói.
2. DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH (PERFECT GERUNDS)
Trang 4


a. Cấu trúc

Ví dụ:

* Dạng chủ động:

having suspected

Having + PII (quá khứ phân từ)

* Dạng bị động:

Ví dụ:

Having + been + PII (quá khứ phân từ)
b. Cách dùng

having been suspected
Ví dụ:

Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành thay cho hình He admitted having stolen the car.
thức hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh một hành (Anh ta thừa nhận đã lấy cắp chiếc xe ô
động đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ tơ.)
chính trong câu. Cách dùng này thường đi kèm sau các động
từ sau:
động từ + (tân ngữ) + giới từ + danh động từ hồn thành

Ví dụ:

- apologise for (xin lỗi về)

The teacher praised her students for

- congratulate sb on (chúc mừng ai về)

having studied very hard.

- accuse sb of (buộc tội ai vì)

(Cơ giáo khen ngợi các học sinh vì đã


- admire sb for (ngưỡng mộ ai về)

học hành rất chăm chỉ.)

- blame sb for (đổ lỗi cho ai về)
- criticise sb for (chỉ trích ai về)
- punish sb for (phạt ai vì)
- praise sb for (khen ngợi ai về)
- thank sb for (cảm ơn ai về)
- suspect sb of (nghi ngờ ai làm gì)
động từ + danh động từ hồn thành

Ví dụ:

- deny (phủ nhận đã làm gì)

She regretted having lied to her

- admit (thừa nhận đã làm gì)

parents about her grades.

- forget (quên đã làm gì)

(Cơ ấy hối hận vì đã nói dối bố mẹ về

- mention (đề cập đã làm gì)

điểm số của mình.)


- remember (nhớ đã làm gì)
- recall (nhớ lại đã làm gì)
- regret (hối tiếc đã làm gì)
Chú ý: Tùy vào ngữ cảnh, chúng ta có thể sử dụng danh động Ví dụ:
từ đơn hay danh động từ hồn thành. Trong một số trường Jack denied breaking the window.
hợp, chúng ta có thể thấy rõ hành động nào xảy ra trước và vì (Jack phủ nhận đã làm vỡ cửa sổ.)
thế chúng ta chỉ cần sử dụng danh động từ đơn mà không cần → Ta thấy rõ hành động “làm vỡ cửa
dùng danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh.

sổ” xảy ra trước hành động “phủ nhận”.
Linda

apologized

for

not

having

finished the project.
(Linda xin lỗi đã khơng hồn thành dự
Trang 5


án.)
→ Hành động “khơng hồn thành dự
án” xảy ra trước việc “xin lỗi”.
BÀI TẬP VẬN DỤNG

TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Match each of the following words with its correct definition.
E.g.: emission
a. all the plants and living creatures in a particular area
1. atmosphere
b. a long period of time when there is little or no rain
2. famine
c. the production or sending out of light, heat, gas
3. drought
d. the mixture of gases that surrounds the earth
4. lawmaker
e. a person in government who makes the laws of a country
5. ecosystem
f. a lack of food during a long period of time in a region
II – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: Plants use their roots to_________moisture from the soil.
A. cultivate

B. fascinate

C. exclude

D. absorb

1. There has been no rain for 3 months in the region. Trees are going to die because of_________.
A. flood

B. wind

C. sunlight


D. drought

2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
A. allowed

B. banned

C. supported

D. encouraged

3. Water vapour is surprisingly considered a_________gas as it partially makes the Earth warmer.
A. greenhouse

B. moisturized

C. wet

D. natural

4. _________change can be in the form of hotter summer, longer drought or more hurricanes.
A. Hailstorm

B. Heatwave

C. Lightening

D. Climate


5. The mixture of gases that surrounds the Earth is called_________.
A. sky

B. gas

C. atmosphere

D. air

6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
A. climate

B. diversity

C. atmosphere

D. ecosystem

7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
A. Catastrophic

B. Hydraulic

C. Parabolic

D. Scientific

8. Education plays an essential role in raising people’s_________of global warming.
A. gladness


B. carelessness

C. awareness

D. laziness

9. Heat_________in the atmosphere by greenhouse gases like CO2 and CH4 makes the Earth warmer.
A. dosed

B. captured

C. escaped

D. forced

10. Laws to prohibit activities causing global warming will be composed by_________.
A. lawmakers

B. shoemakers

C. decision-makers

D. film-makers

III - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
diversity
capture
famine
banning
emissions

absorbed
carbon footprint
heat-related
ecological
E.g.: Global warming is increasing drought and__famine__that claimed 50 million lives.
Trang 6


1. Agricultural activities, energy use, and biomass burning all contribute to CH4 _________.
2. The stresses in_________systems threaten extinction of some critically endangered species.
3. Impacts of climate change on plant_________have now been modeled on a regional basis.
4. A_________is defined as the total emissions caused by an individual or an organization.
5. It is said that_________plastic bags could help New York mitigate climate change.
6. High humidity and temperatures appear may cause_________illness and mortality.
7. Some of the incoming sunlight is_________by the Earth surface and the atmosphere.
IV - Complete the following sentences using the correct form of the words in brackets.
E.g.: Global warming, which may wipe out Earth’s plants and animals, will affect the__diversity__on
Earth. (DIVERSE)
1. Measures must be carried out to avoid as many_________consequences as possible.
(CATASTROPHE)
2. It is important that_________pay more attention to the problem of global warming. (LAW)
3. Global warming may have negative impacts on the _________balance on Earth. (ECOLOGY)
4. It seems to me that global warming is not the reason of any_________disease at all. (INFECT)
5. CO2_________are the main cause of global warming which is dangerous to all on Earth. (EMIT)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
E.g.: What have have you done so far?

F


1. Are you interested in saving the Earth?



2. A: Global warming is the aftermath we have to face because of our unconsciousness.



B: Because of what?
3. How can people in the world cooperate to cope with global warming?



4. Does methane make the Earth warmer?



5. A: Global warming may cause poor crops globally.



B: Global warming may cause what?
6. A: Sea level rise caused by global warming will take our land.



B: What will take our land?
7. When did global warming start?
8. Do you believe in measures for global warming?
9. Who win save our Earth if not ourselves?

10. Does global warming affect every country in the world?






NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using
perfect participles.
E.g.: Because Trinh had forgotten the keys at home, she couldn't enter the office.
Trang 7


→ Having forgotten the keys at home, she couldn't enter the office.
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________
2. Since Khanh had been allowed to go to the party, he informed My about that.
→ _________________________________________________________
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________
4. Since Trung had had many things to do, he decided not to go jogging this afternoon.
→ _________________________________________________________
5. Because they had had no money left, they decided not to eat outside.
→ _________________________________________________________
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________
7. Because she had been trained very carefully, she finished her performance very well.
→ _________________________________________________________
8. After we had realised that we went the wrong way, we checked the map immediately.

→ _________________________________________________________
9. After she had one more child to look after, she spent less time outside with friends.
→ _________________________________________________________
10. Because Linda had been informed about the hurricane, she cancelled the safari this weekend.
→ _________________________________________________________
11. Because he had had two children, he had to work hard to support them.
→ _________________________________________________________
12. After Trung got married, he became a very responsible man.
→ _________________________________________________________
13. Since he had finished the old project, he started with a new one.
→ _________________________________________________________
14. After Minh called her friend to ask about the lesson, he finished his homework.
→ _________________________________________________________
II - Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using
perfect gerunds.
E.g.: Quang didn't learn French carefully. He regretted that.
→ Quang regretted not having learnt French carefully.
1. Trang spent lots of money doing volunteer. She was admired for that
→ _________________________________________________________
2. He has studied English and Math very well. He was proud of it.
Trang 8


→ _________________________________________________________
3. He came to the event late. He apologized for that.
→ _________________________________________________________
4. Mary has let her parents down. She feels sorry for that.
→ _________________________________________________________
5. He has been treated like a second-class citizen. He doesn’t appreciate that.
→ _________________________________________________________

6. I have locked the door before leaving. I remember that.
→ _________________________________________________________
7. Diana had left her mobile phone at home. She regretted that.
→ _________________________________________________________
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________
9. Tom helped the newcomer a lot. She thanks him for that.
→ _________________________________________________________
10. She has been welcomed in the new company. She appreciates that.
→ _________________________________________________________
11. He told me that he would finish the project in time. Then, he denied that.
→ _________________________________________________________
12. Kate didn’t come to my birthday party as promised. She apologised for that.
→ _________________________________________________________
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
14. I have given you a lot of money without asking you to return. I remember that.
→ _________________________________________________________
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
III - Use perfect participles of the verbs in brackets in active or passive form to complete the
following sentences.
E.g.: (chase)__Having been chased__by the dog, the girl ran as fast as possible to escape it.
1. (learn) English before, he understood what the foreign man said.
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
3. (complete) ___________ the work early, he had more time to search for necessary information.
4. (catch) ___________a cold after going swimming, she had to stay in bed and take a rest.
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
6. (notify) ___________about the bad weather, he didn't go camping with friends.
Trang 9



7. (tell) ___________lies many times, Mark regretted much about that.
8. (lose) ___________the keys, I had to call the locksmith to open the door.
9. (fine) ___________for legal violations several times, Jane was much more careful when driving.
10. (not try) ___________her best to save the cat, she felt completely guilty
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
WHAT CAUSES GLOBAL WARMING?
Global warming occurs when carbon dioxide (CO2) and other air pollutants and greenhouse gases
collect in the atmosphere and absorb sunlight and solar radiation that have bounced off the earth’s
surface. Normally, this radiation would escape into space - but these pollutants, which can last for
years to centuries in the atmosphere, trap the heat and cause the planet to get hotter. That’s what's
known as the greenhouse effect
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and decide whether the statements are True or False.
When considering the relationship of drought to climate change, it is important to make the distinction
between weather and climate. Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of
time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.
Individual drought periods can be understood as discrete weather events. Climate changes occur over
longer periods and can be observed as changes in the patterns of weather events. For instance, as
temperatures have warmed over the past century, the prevalence and duration of drought has increased in
the American West.
Global climate change affects a variety of factors associated with drought. There is high confidence that
increased temperatures will lead to more precipitation falling as rain rather than snow, earlier snowmelt,
and increased evaporation and transpiration. Thus the risk of hydrological and agricultural drought
increases as temperatures rise.
Much of the Mountain West has experienced declines in spring snowpack, especially since mid-century.
These declines are related to a reduction in precipitation falling as snow (with more falling as rain), and a
shift in timing of snowmelt. Earlier snowmelt, associated with warmer temperatures, can lead to water

supply being increasingly out of phase with water demands.
While there is some variability in the models for western North America as a whole, climate models
unanimously project increased drought in the American Southwest. The Southwest is considered one of
the more sensitive regions in the world for increased risk of drought caused by climate change.
1. There is almost no difference between weather and climate.



2. Patterns of weather events can be observed to identify climate changes.



3. There will be more snow which melts earlier when temperatures increases.



4. Water supply doesn’t match the demand properly with warmer temperatures.


Trang 10


5. The American Southwest is a sensitive region with more drought there
II - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.



The glaciers of the Himalayas and the Andes could disappear in this century. As a result, the millions of
people in India, Bolivia and Peru who now depend on melting water from mountain glaciers could find
themselves in a critical situation. The ice sheet of Greenland is also melting more quickly than the

scientists predicted. Greenland’s largest outlet glacier, the Jakobshavn Ibra glacier, is moving toward the
sea twice as fast as it was in 1995. One cause could be meltwater that runs down to the bottom of the
glacier and gets between the ice and the rock below. This water makes it easier for the glacier to slide
along to the ocean.
Many ice researchers believe that Greenland’s melting, if it continues, will add at least three feet to global
sea levels by the year 2100. If the ice sheet of Antarctica, now largely unaffected, begins to melt, the next
few conturies could see a six-foot rise in sea levels, forcing tens of millions of people out of their homes.
(Reading Explorer 2)
1. What was the purpose of the writer in writing this passage?
A. to explain the problems of melting glaciers
B. to suggest how to slow the melting of glaciers
C. to illustrate how glaciers were formed and disappeared
D. to explain the causes of global warming
2. What do many researchers believe will happen by the year 2100?
A. The ice sheet of Antarctica will begin to melt.
B. Tens of millions of people will be forced out of their homes.
C. The melting of Antartican ice will add six feet to sea levels.
D. Global sea levels will rise at least three feet.
3. What is happening to the ice sheet of Antarctica?
A. It is melting dangerously quickly.

B. Its outlet glaciers are all speeding up.

C. Its condition isn’t changing very much.

D. It is causing a rise in global sea levels.

4. What will happen if the Antarctican ice sheet begin to melt?
A. There will be three-foot rise in sea levels.


B. Many people will lose their homes.

C. Some glaciers will move twice as fast.

D. Glaciers will slide along to the ocean.

5. What is the word “critical” in line 3 closest in meaning to?
A. important

B. meaningful

C. dangerous

D. different

KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information about climate change and choose the best option to answer each of the
following questions.
1. How fast do average temperatures rise in the Arctic in comparison with elsewhere on earth?
A. The same

B. Twice faster

C. Three times faster

D. Four times faster
Trang 11


2. How is our oceans estimated to be by 2100?

A. one foot higher

B. four feet higher

C. one to four feet higher

D. one and a half feet higher

3. Which of the following cities is NOT mentioned as a low-lying area?
A. New York

B. Miami

C. San Francisco

D. Rio de Janeiro

4. What would happen if we stopped all carbon dioxide emissions tomorrow?
A. There are still some effects.

B. We will see no effects.

C. Temperatures will stop rising.

D. Sea level remains the same.

5. What can we do to avoid the severe consequences of climate change?
A. Preventing pollution

B. Measuring sea levels


C. Observing temperatures in the Arctic

D. Reducing global emissions

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Useful vocabulary
• burn fossil fuels

Useful structures
• The reason for global warming is ...

• deforestation

• Global warming causes ...

• farming livestock

• Global warming has a lot of bad effects on our

• fertilisers

planet, such as ...


• high temperature

• Everyone needs to do something to slow down this

• rising sea level

process before it’s too late. First, ... Second, ...

• ice melt

• There are many ways that we can do to prevent

• social effects

global warming from happening. Firstly, we

• save energy

should ...

• plant trees
• reduce waste
• reuse
• recycle
Complete the notes:
Structures of the talk
What causes global warming?

Your notes
__________________________________________

__________________________________________
__________________________________________
Trang 12


What are the effects of global warming?

__________________________________________
__________________________________________

What can you do to prevent it?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Agriculture/ consider/ very important work/ produce/ rice/ create jobs/ many people.
→ ________________________________________________________
2. Agriculture/ recently/ face/ serious challenges/ climate change.
→ ________________________________________________________
3. Because/ agriculture crops/ depend a loư climate/ weather, small changes/ affect/ productivity.
→ ________________________________________________________
4. Large/ green/ rice fields/ not available/ when/ flood/ happens/ submerge/ everything.
→ ________________________________________________________
5. We/ not have/ abundant crop/ harvest/ if/ climate/ continue/ get worse.
→ ________________________________________________________
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________
Trang 13


7. Environmental pollution/ also/ be/ problem/ that/ bring about/ many diseases/ crops.
→ ________________________________________________________
8. government/ help farmers/ have/ new cultivating methods/ suitable/ changes/ climate.
→ ________________________________________________________
II - Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
You can use the following questions as cues:
* What are the causes of climate change?
* What are its effects?
* How to mitigate these effects?
__________________________________________________________________

__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 14


ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Match the following word with its correct definition.
1. Đáp án: d
Giải thích: atmosphere (n.): khí quyển
Dịch nghĩa: the mixture of gases that surrounds the earth (hỗn hợp khí bao quanh trái đất)
2. Đáp án: f
Giải thích: famine (n.): nạn đói
Dịch nghĩa: a lack of food during a long period of time in a region (thiếu lương thực trong một thời gian
dài ở một khu vực)
3. Đáp án: b
Giải thích: drought (n.): hạn hán
Dịch nghĩa: a long period of time when there is little or no rain (một khoảng thời gian dài khi có rất ít
hoặc khơng có mưa)
4. Đáp án: e
Giải thích: lawmaker (n.): nhà lập pháp
Dịch nghĩa: a person in government who makes the laws of a country (người trong chính phủ làm luật
cho một quốc gia)

5. Đáp án: a
Giải thích: ecosystem (n.): hệ sinh thái
Dịch nghĩa: all the plants and living creatures in a particular area (tất cả các loài thực vật và sinh vật
sống trong một khu vực cụ thể)
II - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: D. drought
Giải thích:
A. flood (n.): lũ lụt

B. wind (n.): gió

C. sunlight (n.): ánh nắng

D. drought (n.): hạn hán

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There has been no rain for 3 months in the region. Trees are going to die because of drought.
(Không có mưa suốt 3 tháng ở khu vực này. Cây sẽ chết vì hạn hán mất.)
2. Đáp án: B. banned
Giải thích:
A. allowed (v.): cho phép

B. banned (v.): cấm

C. supported (v.): ủng hộ

D. encouraged (v.): khuyến khích

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Trang 15



Dịch nghĩa: Because CFC may cause ozone depletion, it has been banned globally. (Vì CFC có thể gây
ra sự suy giảm tầng ozone nên nó đã bị cấm trên tồn cầu.)
3. Đáp án: A. greenhouse
Giải thích:
A. greenhouse (n.): nhà kính

B. moisturized (adj.): có độ ẩm

C. wet (adj.): ướt át

D. natural (adj.): tự nhiên

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Water vapour is surprisingly considered a greenhouse gas as it partially makes the Earth
warmer. (Ngạc nhiên thay, hơi nước được coi là một loại khí nhà kính vì nó phần nào làm cho Trái Đất
ấm hơn.)
4. Đáp án: D. Climate
Giải thích:
A. Hailstorm (n.): mưa đá

B. Heatwave (n.): sóng nhiệt

C. Lightening (n.): sấm sét

D. Climate (n.): khí hậu

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Climate change can be in the form of hotter summer, longer drought or more hurricanes.

(Biến đổi khí hậu có thể khiến cho mùa hè nóng hơn, hạn hán kéo dài hơn hoặc nhiều bão hơn.)
5. Đáp án: C. atmosphere
Giải thích:
A. sky (n.): bầu trời

B. gas (n.): khí

C. atmosphere (n.): khí quyển

D. air (n.): khơng khí

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The mixture of gases that surrounds the Earth is called atmosphere. (Hỗn hợp khí bao quanh
Trái Đất được gọi là khí quyển.)
6. Đáp án: D. ecosystem
Giải thích:
A. climate (n.): khí hậu

B. diversity (n.): sự đa dạng

C. atmosphere (n.): khí quyển

D. ecosystem (n.): hệ sinh thái

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: All the plants and living creatures in an ecosystem have impacts on one another. (Tất cả các
loài thực vật và sinh vật sống trong một hệ sinh thái có tác động lẫn nhau.)
7. Đáp án: A. Catastrophic
Giải thích:
A. Catastrophic (adj.): thảm khốc


B. Hydraulic (adj.): thủy lực

C. Parabolic (adj.): (thuộc về) pa-ra-bôn

D. Scientific (adj.): (thuộc về) khoa học

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Trang 16


Dịch nghĩa: Catastrophic floods have happened more regularly recently due to climate change. (Do sự
biến đổi khí hậu mà gần đây thường xuyên xảy ra những trận lũ thảm khốc.)
8. Đáp án: C. awareness
Giải thích:
A. gladness (n.): sự vui mừng

B. carelessness (n.): sự bất cẩn

C. awareness (n.): sự ý thức

D. laziness (n.): sự lười biếng

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Education plays an essential role in raising people’s awareness of global warming. (Giáo dục
đóng một vai trò thiết yếu trong việc nâng cao nhận thức của mọi người về sự nóng lên tồn cầu.)
9. Đáp án: B. captured
Giải thích:
A. closed (v.): đóng lại


B. captured (v.) bắt, giữ

C. escaped (v.): thoát ra

D. forced (v.): ép buộc

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Heat captured in the atmosphere by greenhouse gases like CO2 and CH4 makes the Earth
warmer. (Nhiệt bị giữ lại trong khí quyển bởi các loại khí nhà kính như CO2 và CH4 làm cho Trái Đất
ấm hơn.)
10. Đáp án: A. lawmakers
Giải thích:
A. lawmakers (n.): nhà lập pháp

B. shoemakers (n.): thợ đóng giầy

C. decision-makers (n.): người ra quyết định

D. film-makers (n.): nhà làm phim

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Laws to prohibit activities causing global warming will be composed by lawmakers. (Luật
cấm các hoạt động gây ra sự nóng lên toàn cầu sẽ được soạn thảo bởi các nhà lập pháp.)
III- Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: emissions
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “CH4 emission”: sự phát thải khí CH4
Dịch nghĩa: Agricultural activities, energy use, and biomass burning all contribute to CH4 emissions.
(Các hoạt động nông nghiệp, sử dụng năng lượng và việc đốt nhiên liệu đều góp phần vào phát thải
CH4.)
2. Đáp án: ecological

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “systems” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “ecological” (thuộc sinh thái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The stresses in ecological systems threaten extinction of some critically endangered species.
(Những thay đổi trong hệ sinh thái càng làm tăng nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật hiếm.)
3. Đáp án: diversity
Trang 17


Giải thích: Ta có danh từ ghép: “plant diversity”: sự đa dạng thực vật
Dịch nghĩa: Impacts of climate change on plant diversity have now been modeled on a regional basis.
(Những tác động của biến đổi khí hậu đối với sự đa dạng thực vật hiện đã được mơ hình hóa ở mức độ
khu vực.)
4. Đáp án: carbon footprint
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ giữ vai trò chủ ngữ. Dựa vào nghĩa
của câu, cụm danh từ “carbon footprint” (dấu chân CO2) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A carbon footprint is defined as the total emissions caused by an individual or an
organization. (Dấu chân carbon được định nghĩa là tổng lượng khí thải bị gây ra bởi một cá nhân hoặc
một tổ chức.)
5. Đáp án: banning
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “that” nên ta cần một danh từ hoặc V-ing đứng làm chủ ngữ ở
mệnh đề sau “that”. Dựa vào nghĩa của câu, V-ing “banning” (việc cấm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is said that banning plastic bags could help New York mitigate climate change. (Người ta
nói rằng việc cấm túi nhựa có thể giúp New York giảm thiểu biến đổi khí hậu.)
6. Đáp án: heat-related
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “illness” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “heat-related” (liên quan tới nhiệt) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: High humidity and temperatures appear may cause heat-related illness and mortality. (Độ ẩm
và nhiệt độ cao xuất hiện có thể gây ra bệnh tật và tử vong liên quan đến nhiệt.)
7. Đáp án: absorbed
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, chủ ngữ của câu là sự vật “Some of the incoming

sunlight” nên ta cần một động từ ở dạng q khứ hồn thành để có câu bị động hoàn chỉnh. Dựa vào
nghĩa của câu, động từ “absorbed” (hấp thụ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some of the incoming sunlight is absorbed by the Earth surface and the atmosphere. (Một
phần ánh sáng mặt trời tới Trái Đất được bề mặt Trái Đất và bầu khí quyển hấp thụ.)
IV - Complete the following sentences using the correct form of the words in brackets.
1. Đáp án: catastrophic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “consequences” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh
từ danh từ “catastrophe” (tai ương) phù hợp với nội dung của câu là “catastrophic” (thảm khốc).
Dịch nghĩa: Measures must be carried out to avoid as many catastrophic consequences as possible. (Các
biện pháp phải được thực hiện để tránh càng nhiều hậu quả thảm khốc càng tốt.)
2. Đáp án: lawmakers
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “that” nên ta cần một danh từ đứng làm chủ ngữ mệnh đề sau
“that”. Danh từ được phái sinh từ danh từ “law” (luật pháp) phù hợp với nội dung của câu là “lawmakers”
(các nhà lập pháp).
Trang 18


Dịch nghĩa: It is important that lawmakers pay more attention to the problem of global warming. (Điều
quan trọng là các nhà lập pháp phải chú ý nhiều hơn đến vấn đề nóng lên tồn cầu.)
3. Đáp án: ecological
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “balance” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh
từ “ecology” (sinh thái học) phù hợp với nội dung của câu là “ecological” (các nhà lập pháp).
Dịch nghĩa: Global warming may have negative impacts on the ecological balance on Earth. (Sự nóng
lên tồn cầu có thể có tác động tiêu cực đến cân bằng sinh thái trên Trái đất.)
4. Đáp án: infectious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “disease” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: It seems to me that global warming is not the reason of any infectious disease at all. (Dường
như với tôi, sự nóng lên tồn cầu khơng phải là lý do của bất kỳ bệnh truyền nhiễm nào.)
5. Đáp án: emission
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “CO2 emission”: sự phát thải khí CO2

Dịch nghĩa: CO2 emissions are the main cause of global warming which is dangerous to all on Earth.
(Phát thải CO2 là ngun nhân chính của sự nóng lên toàn cầu, gây nguy hiểm cho tất cả mọi người trên
Trái đất.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Are you interested in saving the Earth? (Bạn có muốn cứu Trái Đất khơng?)
2. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” (câu hỏi lặp lại) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa:
A: Global warming is the aftermath we have to face because of our unconsciousness. (Sự nóng lên tồn
cầu là hậu quả mà chúng ta phải đối mặt vì sự vơ ý thức của chúng ta.)
B: Because of what? (Vì điều gì cơ?)
3. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (How) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: How can people in the world cooperate to cope with global warming? (Mọi người trên thế
giới có thể hợp tác để đối phó với sự nóng lên tồn cầu như thế nào?)
4. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Does methane make the Earth warmer? (Khí mêtan có làm Trái Đất nóng lên khơng?)
5. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” (câu hỏi lặp lại) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Trang 19


Dịch nghĩa:
A: Global warming may cause poor crops globally. (Sự nóng lên tồn cầu có thể gây ra mất mùa trên
tồn cầu.)
B: Global warming may cause what? (Sự nóng lên tồn cầu có thể gây ra điều gì cơ?)

6. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa:
A: Sea level rise caused by global warming will take our land. (Mực nước biển dâng do sự nóng lên tồn
cầu sẽ xâm lấn đất liền của chúng ta.)
B: What will take our land? (Điều gì sẽ xâm lấn đất liền của chúng ta cơ?)
7. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (When) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: When did global warming start? (Sự nóng lên tồn cầu bắt đầu khi nào?)
8. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Do you believe in measures for global warming? (Bạn có tin vào các biện pháp đối với sự
nóng lên tồn cầu khơng?)
9. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (Who) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Who will save our Earth if not ourselves? (Ai sẽ cứu Trái Đất của chúng ta nếu khơng phải
là chính chúng ta?)
10. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Does global warming affect every country in the world? (Sự nóng lên tồn cầu ảnh hưởng
đến mọi quốc gia trên thế giới đúng không?)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Rewrite the second sentence so that it has the similar meaning to the first sentence, using perfect
participles.
1. Đáp án: Having saved enough money, Tim bought a new mobile phone.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “save” (having saved) để
lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Tim” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Tiết kiệm đủ tiền, Tim đã mua một chiếc điện thoại di động mới.
2. Đáp án: Having been allowed to go to the party, Khanh informed My about that.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động của động từ “allow”

(having been allowed) để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “Khanh” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Được phép đi dự tiệc, Khanh đã thông báo cho My về điều đó.
Trang 20


3. Đáp án: Having heard about the bad news, she burst into tears.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “hear” (having heard) để
lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “she” ở vế trước
Dịch nghĩa: Sau khi nghe được tin khơng vui đó, cơ ấy bật khóc.
4. Đáp án: Having had many things to do, Trung decided not to go jogging this afternoon.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để
lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “Trung” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Do có nhiều việc phải làm, Trung đã quyết định không đi chạy bộ chiều nay.
5. Đáp án: Having had no money left, they decided not to eat outside.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để
lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “they” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Không cịn tiền, họ quyết định khơng đi ăn ở ngồi nữa.
6. Đáp án: Having done something wrong, the boy came to his father and asked for forgiveness.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “do” (having done) để
lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “the boy” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Làm sai điều gì đó, cậu bé tiến đến bên bố và xin tha thứ.
7. Đáp án: Having been trained very carefully, she finished her performance very well.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động của động từ “train”
(having been trained) để lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “she” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Được đào tạo rất bài bản, cơ ấy đã hồn thành màn trình diễn của mình rất tốt.
8. Đáp án: Having realised that we went the wrong way, we checked the map immediately.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “realise” (having
realised) đề lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “we” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Nhận ra đã đi sai đường, chúng tôi đã kiểm tra bản đồ ngay lập tức.
9. Đáp án: Having had one more child to look after, she spent less time outside with friends.

Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để
lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “she” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Có thêm một đứa con để chăm sóc, cơ ấy dành ít thời gian hơn ở bên ngoài với bạn bè.
10. Đáp án: Having been informed about the hurricane, Linda cancelled the safari this weekend.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động của động từ “inform”
(having been informed) để lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “Linda” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Được thông báo về cơn bão, Linda đã hủy chuyến đi vào cuối tuần này.
11. Đáp án: Having had two children, he had to work hard to support them.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để
lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “he” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Đã có hai con, anh ấy phải làm việc chăm chỉ để nuôi chúng.
Trang 21


12. Đáp án: Having got married, Trung became a very responsible man.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “get” (having got) để
lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Trung” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Sau khi kết hôn, Trung trở thành một người đàn ơng rất có trách nhiệm.
13. Đáp án: Having finished the old project, he started with a new one.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “finish” (having finished)
để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “he” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Hoàn thành dự án cũ, anh ấy bắt đầu với một dự án mới.
14. Đáp án: Having called her friend to ask about the lesson, Minh finished his homework.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “call” (having called) để
lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Minh” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Gọi cho bạn để hỏi bài, Minh đã hoàn thành bài tập về nhà.
II - Rewrite the second sentence so that it has the similar meaning to the first sentence, using
perfect gerunds.
1. Đáp án: Trang was admired for having spent lots of money doing volunteer.
Giải thích: Ta có: “was/were admired for having done sth”: được ngưỡng mộ vì đã làm gì

Dịch nghĩa: Trang được ngưỡng mộ vì đã dành nhiều tiền để làm tình nguyện.
2. Đáp án: He was proud of having studied English and Math very well.
Giải thích: Ta có: “was/were proud of having done sth”: tự hào vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ta tự hào vì đã học tiếng Anh và Toán rất giỏi.
3. Đáp án: He apologized for having come to the event late.
Giải thích: Ta có: “apologised for having done sth”: xin lỗi vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy xin lỗi vì đã đến sự kiện muộn.
4. Đáp án: Mary feels sorry for having let her parents down.
Giải thích: Ta có: “feel sorry for having done sth”: cảm thấy hối tiếc vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Mary cảm thấy tiếc vì đã để cha mẹ thất vọng.
5. Đáp án: He doesn’t appreciate having been treated like a second-class citizen.
Giải thích: Ta có: “ not appreciate having been done sth”: không đánh giá cao việc bị làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy khơng đánh giá cao việc bị đối xử như một công dân hạng hai.
6. Đáp án: I remember having locked the door before leaving.
Giải thích: Ta có: “remember having done sth”: nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Tơi nhớ đã khóa cửa trước khi rời đi.
7. Đáp án: Diana regretted having left her mobile phone at home.
Giải thích: Ta có: “regretted having done sth”: hối hận vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Diana hối hận vì đã để điện thoại di động ở nhà.
8. Đáp án: He is happy about having achieved success in his job.
Trang 22


Giải thích: Ta có: “be happy about having done sth”: hạnh phúc vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy hạnh phúc vì đã đạt được thành cơng trong cơng việc của mình.
9. Đáp án: The newcomer thanks Tom for having helped her a lot.
Giải thích: Ta có: “thank sb for having done sth”: cảm ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Người mới đến cảm ơn Tom vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều.
10. Đáp án: She appreciates having been welcomed in the new company.
Giải thích: Ta có: “appreciate having been done sth”: đánh giá cao việc được làm gì

Dịch nghĩa: Cơ ấy cảm kích khi được chào đón ở công ty mới.
11. Đáp án: He denied having told me that he would finish the project in time.
Giải thích: Ta có: “denied having done sth”: phủ nhận việc đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy phủ nhận việc đã nói với tơi rằng anh ấy sẽ hồn thành dự án đúng hạn.
12. Đáp án: Kate apologised for not having come to my birthday party as promised.
Giải thích: Ta có: “apologised for not having done sth”: xin lỗi vì đã khơng làm gì
Dịch nghĩa: Kate xin lỗi vì đã khơng đến bữa tiệc sinh nhật như đã hứa.
13. Đáp án: The man was fined for having kept on moving during red lights
Giải thích: Ta có: “was/were fined for having done sth”: bị phạt vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Người đàn ơng bị phạt vì đã tiếp tục di chuyển trong khi có đèn đỏ.
14. Đáp án: I remember having given you a lot of money without asking you to return.
Giải thích: Ta có: “remember having done sth” nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Tơi nhớ đã cho bạn rất nhiều tiền mà không yêu cầu bạn trả lại.
15. Đáp án: He is responsible for having made many mistakes in the project.
Giải thích: Ta có: “be responsible for having done sth”: chịu trách nhiệm về việc gì
Dịch nghĩa: Anh ấy chịu trách nhiệm về việc đã phạm nhiều sai lầm trong dự án.
III- Use perfect participles of the verbs in brackets in active or passive form to complete the
following sentences.
1. Đáp án: Having learnt
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng
chủ động (Having learnt) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having learnt English before, he understood what the foreign man said. (Đã học tiếng Anh
trước đây, anh ấy hiểu những gì người đàn ơng ngoại quốc nói.)
2. Đáp án: Having been informed
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở vế đầu không phải là người thực hiện hành động “thông báo” nên ta dùng
phân từ hoàn thành dạng bị động (having been informed).
Dịch nghĩa: Having been informed about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
(Được thông báo về sự chậm trễ chuyến bay, anh ấy đã đến sân bay muộn hơn so với lịch trình.)
3. Đáp án: Having completed
Trang 23



Giải thích: Chủ ngữ “he” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng
chủ động (Having completed) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having completed the work early, he had more time to search for necessary information. (Đã
hồn thành cơng việc sớm, anh ấy có nhiều thời gian hơn để tìm kiếm thơng tin cần thiết.)
4. Đáp án: Having caught
Giải thích: Chủ ngữ “she” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng
chủ động (Having caught) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having caught a cold after going swimming, she had to stay in bed and take a rest. (Bị cảm
lạnh sau khi đi bơi, cô ấy phải nghỉ ngơi ở trên giường.)
5. Đáp án: Having been fired
Giải thích: Chủ ngữ “she” ở vế đầu khơng phải là người thực hiện hành động “sa thải” nên ta dùng phân
từ hoàn thành dạng bị động (Having been fired).
Dịch nghĩa: Having been fired by the boss, she was completely disappointed about the company. (Bị sếp
sa thải, cô ấy hồn tồn thất vọng về cơng ty.)
6. Đáp án: Having been notified
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở vế đầu khơng phải là người thực hiện hành động “thông báo” nên ta dùng
phân từ hoàn thành dạng bị động (Having been notified).
Dịch nghĩa: Having been notified about the bad weather, he didn’t go camping with friends. (Biết được
rằng thời tiết sẽ xấu, anh ấy đã không đi cắm trại với bạn bè.)
7. Đáp án: Having told
Giải thích: Chủ ngữ “Mark” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành
dạng chủ động (Having told) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having told lies many times, Mark regretted much about that. (Vì đã nói dối nhiều lần, nên
Mark rất hối hận về điều đó.)
8. Đáp án: Having lost
Giải thích: Chủ ngữ “I” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng
chủ động (Having lost) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having lost the keys, I had to call the locksmith to open the door. (Làm mất chìa khóa, tơi đã

phải gọi thợ khóa mở cửa.)
9. Đáp án: Having been fined
Giải thích: Chủ ngữ “Jane” ở vế đầu khơng phải là người thực hiện hành động “phạt” nên ta dùng phân
từ hoàn thành dạng bị động (Having been fined).
Dịch nghĩa: Having been fined for legal violations several times, Jane was much more careful when
driving. (Đã bị phạt vì vi phạm pháp luật nhiều lần, Jane cẩn thận hơn nhiều khi lái xe.)
10. Đáp án: Not having tried

Trang 24


Giải thích: Chủ ngữ “she” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng
chủ động (Not having tried) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Not having tried her best to save the cat, she felt completely guilty. (Không cố gắng hết sức
để cứu chú mèo, cơ cảm thấy vơ cùng có lỗi.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi xem xét mối quan hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu, điều quan trọng là chúng ta phải phân biệt
được thời tiết và khí hậu. Thời tiết là tập hợp các điều kiện khí quyển trong một khoảng thời gian ngắn,
trong khi khí hậu là cách khí quyển thay đổi trong khoảng thời gian tương đối dài.
Những thời kỳ hạn hán riêng lẻ có thể được hiểu là sự kiện thời tiết riêng biệt. Những thay đổi khí hậu
xảy ra trong thời gian dài hơn và có thể được quan sát là những thay đổi trong mô hình của các sự kiện
thời tiết. Ví dụ, khi nhiệt độ ấm lên trong thế kỷ qua, tỷ lệ và thời gian hạn hán đã tăng lên ở miền Tây
nước Mỹ.
Biến đổi khí hậu tồn cầu ảnh hưởng đến một loạt các yếu tố liên quan đến hạn hán. Người ta khá chắc
chắn rằng nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến lượng mưa rơi nhiều hơn khi mưa thay vì tuyết, tuyết tan sớm hơn và
gia tảng sự bốc hơi và thốt hơi nước. Do đó, nguy cơ hạn hán thủy văn và nông nghiệp tăng lên khi nhiệt
độ tăng.

Phần lớn vùng núi phía Tây đã trải qua sự suy giảm về khối lượng tuyết trong mùa xuân đặc biệt là từ
giữa thế kỷ. Những sự sụt giảm này có liên quan đến việc giảm lượng tuyết rơi (với mưa rơi nhiều hơn)
và sự thay đổi thời gian tuyết tan. Tuyết rơi sớm hơn liên quan đến nhiệt độ ấm hơn có thể dẫn đến việc
cung cấp nước ngày càng lệch pha với nhu cầu về nước.
Trong khi tồn bộ phía Tây Bắc Mỹ các kiểu thời tiết cố định đều có sự thay đổi thì ở tây Nam nước Mỹ
hạn hán được dự báo lại gia tăng. Tây Nam được coi là một trong những khu vực nhạy cảm hơn trên thế
giới về nguy cơ hạn hán do biến đổi khí hậu.
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu như khơng có sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of
time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.”
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta có thể quan sát các hình thái thời tiết khác nhau để xác định sự thay đổi khí
hậu.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Climate changes occur over longer periods and can be observed as
changes in the patterns of weather events.”
3. Đáp án: False
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×