Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Unit 9 cities of the future

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.69 KB, 37 trang )

UNIT 9
CITIES OF THE FUTURE
Những thành phố trong tương lai
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
sử dụng các từ và cụm từ liên quan đến cuộc sống thành thị trong tương lai
* NGỮ ÂM – Pronunciation
xác định và sử dụng ngữ điệu phù hợp trong câu hỏi đuôi
* NGỮ PHÁP – Grammar
sử dụng câu hỏi đuôi để kiểm tra thơng tin hoặc muốn nhận được sự đồng tình
sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói về một sự thật mang tính khoa học hoặc điều gì đó mang tính chân

* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
đọc tìm thơng tin khái quát và thông tin cụ thể về cuộc sống ở một thành phố trong tương lai
* KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills
nói về những vấn đề mà các thành phố trong tương lai phải đối mặt.
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
nghe thông tin cụ thể về các thành phố trong tương lai
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
viết về cuộc sống thành phố trong tương lai
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
city dweller

detect

/ˈsɪti

người sống ở đô These city dwellers are friendly and sociable.


ˈdwelə(r)/

thị, cư dân thành (Những cư dân thành thị này rất thân thiện và

/dɪˈtekt/

thị
hịa đồng)
dị tìm, phát hiện The alarm goes off automatically as soon as

v.

smoke is detected. (Chuông báo động tự động

cơ sở hạ tầng

đổ chuông ngay khi phát hiện khói)
The war has badly damaged the country’s

infrastructu

/

re

ˈɪnfrəstrʌktʃə

infrastructure. (Chiến tranh đã làm tổn hại

inhabitant


(r)/
/ɪnˈhæbɪtənt/

năng nề cơ sở hạ tầng của đất nước này)
cư dân, người cư My grandparents are the original inhabitants of

liveable

/ˈlɪvəbl/

n.

ra

n.

adj.

trú

this island. (Ơng bà tơi là những cư dân đầu

sống được

tiên của hòn đảo này)
I wonder if there’s other liveable planets apart
from the Earth. (Tơi khơng biết liệu có hành
Trang 1



optimistic

/ˌɒptɪˈmɪstɪk/ adj.

tinh nào khác có sự sống ngồi Trái Đất không)
Staying optimistic is the key of happiness.

lạc quan

(Luôn giữ lạc quan là chìa khóa của hạnh
adj.

phúc)
chật ních, đơng We were almost lost while walking the

overcrowde

/ˌəʊvə

d

ˈkraʊdɪd/

nghẹt

overcrowed streets. (Chúng tôi suýt bị lạc khi

pessimistic


/ˌpesɪˈmɪstɪk/ adj.

bi quan

đi dạo trên những con phố quá đông người)
Don’t be pessimistic about what awaits you
ahead. (Đừng bi quan về những điều đang chờ

quality

đợi bạn phía trước)
chất lượng cuộc Quality of life refers to how well people live.

of /ˌkwɒləti əv

life

ˈlaɪf/

renewable

/rɪˈnjuːəbl/

adj.

sống

(Chất lượng cuộc sống nói tới mức độ con

có thể tái tạo lại


người sống tốt như thế nào)
We should use renewable energy sources more.
(Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng

upgrade

/ˌʌpˈɡreɪd/

v.

tái tạo nhiều hơn nữa)
We’ve decided to upgrade our old computer.

nâng cấp

(Chúng tôi đã quyết định nâng cấp máy tính cũ
sustainable

/səˈsteɪnəbl/

adj.

có tính bền vững

của mình)
We have to promote sustainable development
in tourism areas. (Chúng ta cần phải khuyến

urban


/ˈɜːbən/

adj.

thuộc về đơ thị

khích phát triển bền vững ở các khu du lịch)
The elderly have a tendency to choose rural life
over urban life. (Người già có xu hướng chọn
cuộc sống nơng thơn hơn là đơ thị)
The urban planners are overseeing city

urban

/ˈɜːbən

người/chun

planner

ˈplỉnə(r) /

gia quy hoạch đô projects. (Các chuyên gia quy hoạch đô thị
thị

đang giám sát các dự án của thành phố)
NGỮ ÂM
Pronunciation


Ngữ điệu: Câu hỏi đuôi
(Intonation: Question tags)
Chúng ta sử dụng ngữ điệu đi xuống (falling Ví dụ:
intonation) với câu hỏi đi khi đã biết câu trả lời. * This cake is tasty, isn’t it? 
Phần láy đuôi không phải là một câu hỏi thật sự

(Cái bánh này ngon, nhỉ?)
* You’ve eaten breakfast, haven’t you? 
(Cậu đã ăn sáng rồi, phải không?)

→ người hỏi đã biết câu trả lời.
* Chúng ta sử dụng ngữ điệu đi lên (rising Ví dụ:
Trang 2


intonation) với câu hỏi đuôi khi thực sự muốn biết * She is a city dweller, isn’t she? 
một điều và ta không chắc chắn câu trả lời. Phần (Cô ấy là người thành phố, phải không?)
láy đuôi là một câu hỏi thật sự.

* They’re drinking coffee, aren’t they? 
(Họ đang uống cà-phê, phải không?)

→ người hỏi chưa chắc chắn về câu trả lời
Chú ý: Chúng ta sử dụng ngữ điệu đi lên (rising Ví dụ:
intonation) trong câu hỏi đi sau những lời nói thể You need to upgrade this phone, don’t you? 
hiện sự gợi ý hay yêu cầu lịch sự.

(Bạn cần phải nâng cấp điện thoại này, phải
không?)
→ lời nói thể hiện sự gợi ý.

NGỮ PHÁP
Grammar

1. CÂU HỎI ĐI (TAG QUESTIONS)
a. Cách dùng
Câu hỏi đi là một phần ngắn được thêm vào lời nói khi:
* Muốn nhận được sự đồng tình

Ví dụ:
We’re stuck in a traffic jam, aren’t we?

* Xác minh độ chính xác của thơng tin

(Chúng ta bị kẹt xe rồi nhỉ?)
Ví dụ:
Solar energy is renewable, isn’t it?
(Năng lượng mặt trời có thể tái tạo được, đúng

* Thể hiện sự gợi ý hoặc u cầu lịch sự

khơng?)
Ví dụ:
Take a seat, won't you?
(Anh ngồi đi nhé!)

b. Cấu trúc
Mệnh đề chính (Main clause)
Phần láy đi (Tag)
Chủ ngữ + is/ are/ were/ was
is/ are/ were/ was not

Chủ ngữ + thì hiện tại đơn
do/ does not
Chủ ngữ + thì quá khứ đơn
did not
Chủ ngữ + thì hiện tại hồn thành/ hiện tại hồn thành
Đại từ
have/ has not
tiếp diễn
Chủ ngữ + thì quá khứ hoàn thành
had not
Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu not
Chú ý: Trợ động từ ở dạng phủ định trong phần láy Ví dụ:
đi thường được dùng ở dạng rút gọn.

Jane has lived in an urban area, hasn’t she?
(Jane sống ở vùng thành thị, phải không?)

c. Quy tắc chung của câu hỏi láy đuôi
Khi mệnh đề chính có dạng khẳng định, phần láy đi sẽ có dạng phủ định và ngược lại.
Mệnh đề chính (+)



Phần láy đi (-)

Ví dụ 1:
Trang 3



Our city will be crowded, won’t it?
(Thành phố của chúng ta sẽ đơng nghịt người, phải
khơng?)
Ví dụ 2:
She can afford a luxury car, can’t she?
(Cơ ấy có thể mua được một chiếc xe hơi sang
Mệnh đề chính (-)



trọng, phải khơng?)
Ví dụ 1:

Phần láy đuôi (+)

Our city won't be crowded, will it?
(Thành phố của chúng ta sẽ không đông nghịt
người, phải khơng?)
Ví dụ 2:
She can't afford a luxury car, can she? (Cô ấy
không thể mua được một chiếc xe hơi sang trọng,
phải không?)
Chú ý: Nếu câu hỏi đuôi chứa một câu phức bắt Ví dụ 1:
đầu bằng I think (Tơi nghĩ), I suppose (Tôi cho

I think Mike failed the test, didn’t he?

rằng), I believe (Tôi tin rằng), You mean (Ý bạn

(Tôi nghĩ Mike đã thi trượt, phải khơng nhỉ?)


là), ... thì phần láy đuôi sẽ đi theo chủ ngữ và động
từ trong mệnh đứng sau các cụm từ đó.
d. Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đi
Mệnh đề chính

Phần láy đuôi

(Main clause)

(Tag)

Let’s + V-bare

shall we?

Câu mệnh lệnh khẳng định

Câu mệnh lệnh phủ định
Chứa các từ phủ định: no (không),
never (không bao giờ), little (ít),
hardly (hầu như khơng)
Có chứa các chủ ngữ như: no one,
nobody, anyone, someone,
everyone, these, those, none,
neither,...
Chứa các chủ ngữ như: nothing,
something, everything, this, that, ...

will/ would/ could/ won’t

you?
will you?
động từ khẳng định + chủ
ngữ?

động từ + they?

động từ + it?

Ví dụ:
Let’s eat out tonight, shall we?
(Hãy cùng đi ăn ngoài tối nay nhé?)
Finish your homework, will/ would/
could/ won’t you? (Hoàn thành bài
tập về nhà, con nhé?)
Don’t get wet, will you?
(Đừng để bị ướt, con nhé?)
She hardly prepares a meal for
herself, does she? (Cô ấy hiếm khi
tự nấu ăn, phải không?)
Nobody believes in what he says, do
they? (Không ai tin vào điều anh ta
nói, phải khơng?)
This is your new cat, isn’t it?
(Đây là con mèo mới của bạn, phải
Trang 4


không?)
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 (CONDITIONAL SENTENCE TYPE 0)

a. Cách dùng
Câu điều kiện loại 0 được dùng để:

Ví dụ:

* Nói về một sự thật mang tính khoa học

If you take ice cubes out of the freezer, the melting
process begins right away.
(Nếu bạn lấy đá lạnh ra khỏi tủ lạnh, q trình tan

* Nói về một điều gì đó mang tính chân lí

chảy diễn ra ngay lập tức.)
Ví dụ:
If I travel by train, it costs me about $35.
(Nếu tôi đi máy bay, tôi mất khoảng 35 đô.)

b. Cấu trúc:
Mệnh đề có if

Ví dụ:

(if-clause)
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn

Mệnh đề chính/ Mệnh đề kết quả
(Main clause/ Result clause)


If

you’re

travelling

in

London,

remember to drive to the left. (Nếu
bạn đang đi du lịch ở Luân Đôn, hãy

Hiện tại đơn

Câu mệnh lệnh
Hiện tại hoàn thành
* Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi vị trí cho nhau.

nhớ lái xe ở bên trái.)
Ví dụ:
Milk spoils if you leave it in the sun.
(Sữa sẽ bị hỏng nếu bạn để nó dưới

ánh nắng mặt trời.)
Chú ý: if thường có thể được thay thế bằng từ when nhưng khi Ví dụ:
sử dụng when, khả năng xảy ra của sự việc cao hơn so với if

If/ When you mix red and yellow, you
get orange. (Nếu/ Khi bạn trộn màu đỏ

và màu vàng, bạn có màu cam.)

b. Câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1
Các sự việc hiển nhiên, luôn đúng hoặc là những thực tế khoa học. Kết quả ln mang
Câu điều
kiện loại
0

tính quy luật, rõ ràng hoặc tất yếu, không bị ảnh hưởng bởi thời điểm sự việc xảy ra.
If magma rises to the surface,
volcanic eruptions happen.
(Nếu magma nổi lên bề mặt.)

(núi lửa phun trào.)

Nếu điều kiện được đáp ứng

Kết quả tất yếu, luôn đúng.
Các sự việc có thật ở hiện tại và tương lai. Kết quả có thể xảy ra khi điều kiện được đáp
Câu điều
kiện loại
1

ứng.
If you play in the rain,
(Nếu chơi dưới trời mưa,)

you’ll get a cold.
(con sẽ bị cảm.)


Nếu điều kiện được đáp ứng
→ Kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
Trang 5


Eg.: An urban__________is someone who develops plans and programs for the use of land in towns,
cities, counties, and metropolitan areas.
A. producer

B. planner

C. inventor

D. artist

1. Many types of__________energy such as wind and solar energy will never run out
A. continual

B. suitable

C. liveable

D. renewable

2. Advances in technology are believed to improve the__________of life.
A. nature


B. quality

C. impression

D. appearance

3. This apartment is far from perfect, but it’s__________.
A. liveable

B. common

C. recyclable

D. doubtful

4. In the future, cars equipped with on-board computers will be able to__________and avoid traffic jams
automatically.
A. furnish

B. ignore

C. detect

D. predict

5. Despite all the difficulties, Luke remains__________.
A. pessimistic

B. doubtful


C. hopeless

D. optimistic

6. Environmentalists would like to see fossil fuels replaced by__________energy sources.
A. renewable

B. limited

C. temporary

D. continuous

7. If you want to raise rents, you have to__________ the housing first.
A. multiply

B. thrive

C. diminish

D. upgrade

8. The hospital is so__________that some patients are being treated on trolleys in the corridors.
A. overcrowded

B. overpopulated

C. noisy

D. unavailable


9. __________dwellers often accept noise as part of urban life.
A. Area

B. Society

C. City

D. Center

10. Michael remained strongly__________that his life could be much better if he moved to the city.
A. lively

B. alert

C. pessimistic

D. optimistic

11. Osaka is considered one of the most__________cities thanks to its comprehensive infrastructure, low
crime rates and stable public transport.
A. acceptable

B. liveable

C. renewable

D. adequate

12. The alarm will go off automatically as soon as smoke is__________.

A. demonstrated

B. encountered

C. revealed

D. detected

13. A large international meeting was held with the aim of promoting__________development in all
countries.
A. liveable

B. sustainable

C. renewable

D. imaginable

14. It’s important to__________the infrastructure of the city to make it more liveable.
A. accept

B. support

C. upgrade

D. substitute

15. Many Americans were leaving their farm for the promise of

life.


A. urban

D. local

B. rural

C. central

Trang 6


II - Complete the following sentences using the given words in the box.
urban
pessimistic sustainable
infrastructure inhabitants upgrade
E.g.: The minister is responsible for the country’s transport__infrastructure__.
1. Some people took a rather__________view of the country’s recovery after the war.
2. Many of the immigrants have intermarried with the island’s original__________.
3. The plan aimed to__________existing industries and to attract a number of new ones.
4. Pollution has reached disturbingly high levels in some__________areas.
5. What we need is a more__________transport system, in other words, more buses and trains, and fewer
cars.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Mark  (falling intonation) or  (rising intonation) after the question tags.
1. These flowers are beautiful, aren’t they? ________
2. John Herschel was an urbane, kindly and generous man, isn’t he? ________
3. A: This movie is so interesting.
B: You like the film we are watching, don’t you? ________
4. A: Do you know John Thompson?

B: He is the richest man in our town, isn’t he? ________
5. Smoking too much can damage people’s health, can’t it? ________
6. A: It’s important for us to have a good command of English.
B: Yes, English is the most popular language in the world, isn’t it? ________
7. A: I love America. I wish I could travel to America one day.
B: You’ve never been abroad, have you? ________
8. Please help me move the table to the corner, won’t you? ________
9. A: We should eat more fruit every day.
B: Fruit is good for health, isn’t it? ________
10. A: My brother graduated from university with a good degree.
B: He graduated from Havard University, didn’t he? ________
11. They live in London, don’t they? ________
12. Pollution is a common problem in big cities, isn’t it? ________
13. A: I can’t stand this cold weather.
B: Yes, the weather today is terrible, isn’t it? ________
14. A: I have no idea what to do tomorrow.
B: We can go to the cinema if you want, can’t we? ________
15. The cost of living in the countryside isn’t as high as in the city, is it? ________
16. A: Penguins cannot fly.
B: Their small wings help them swim, don’t they? ________
Trang 7


17. A: My parents have bought a new car. It runs more economically than the old one.
B: It Is expensive, isn’t it? ________
18. A: The government should do something to limit the number of cars on the road.
B: I agree with you. Fumes from cars cause air pollution, don’t they? ________
19. Let’s go shopping this afternoon, shall we? ________
20. Pass me the salt, will you? ________
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: Nick can’t speak French fluently, ___________?
A. will he

B. does he

C. can he

D. could he

1. There are some Japanese in your class, ___________?
A. aren’t there

B. are there

C. weren’t there

D. were there

2. Let’s go out for a walk in the late afternoon, ___________?
A. do we

B. should we

C. shall we

D. can we

3. Everyone has been told about the news, ___________?
A. has he


B. haven’t they

C. hasn’t he

D. have they

C. won’t you

D. will you

4. Don’t let anyone know our secret, ___________?
A. can’t you

B. can you

5. You couldn’t understand the directions on the packet, ___________?
A. can you

B. could you

C. can’t you

D. couldn’t you

6. You haven’t seen Rosie since you graduated from university, ___________?
A. weren’t you

B. did you


C. haven’t you

D. will you

C. would you

D. wouldn't you

7. Don’t talk during the lesson, ___________?
A. will you

B. won’t you

8. They did little to improve their situation, ___________?
A. didn’t they

B. haven’t they

C. did they

D. have they

II - Match the question tags with the statements to make complete sentences
1. Caroline is good at Literature,
2. We can leave if the party is boring,
3. My favourite team didn’t win the match yesterday,
4. You will go to the dentist tomorrow,
5. Let’s go to the shopping mall to buy a birthday gift for
Jolie,
6. Nobody has submitted the application for this job,

7. Don’t forget your homework any more,
8. John had lived in Moscow before he moved to Paris,
9. Everything will be ok,
10. Daniel has never admitted his fault,
1. __g__
2. __________
3. __________

a. did they?
b. have they?
c. won’t you?
d. hadn’t he?
e. has he?
f. will you?
g. isn’t she?
h. won’t it?
i. shall we?
k. can’t we?
4. __________

5. __________
Trang 8


6. __________
7. __________
8. __________
9. __________
III - Complete the following sentences with the correct question tags.


10. __________

E.g.: I should take a bus to get there, __shouldn’t I__?
1. I suppose all the tickets have been sold out, ___________?
2. Peter never comes on time, ___________?
3. Inform me if there are any changes, ___________?
4. They haven’t sold their house yet, ___________?
5. Jessica was wearing a gorgeous white dress at the party last night, ___________?
6. Let’s make chocolate biscuits for the picnic this weekend, ___________?
7. Don’t make any noise while we are recording, ___________?
8. Someone is knocking at the door, ___________?
9. The thieves had escaped before the police came, ___________?
10. It didn’t take long to put the tent up, ___________?
IV - Complete the following sentences using the conditional type 0 and one of the verbs in the box.
Part 1:
get
feel

stop
buy

take
taste

start
not - know

travel
wear


E.g.: I always__wear__a jacket when it is cold.
1. Whenever it rains heavily, Emma___________a taxi to work.
2. You___________tired the next day if you don’t sleep enough.
3. If you insert a coin, the machine___________working.
4. We___________pink if we mix red and white.
5. If you add sugar to your tea, it___________sweet.
6. If my brother forgets to take a packed lunch, he usually___________a sandwich from the canteen.
7. Mary always feels sick if she___________on a boat.
8. If my son___________a word, he looks It up in his dictionary.
Part 2:
not - have
listen
boil
not - be
turn
1. Water___________if the temperature reaches 100° Celsius.
2. If a car___________enough fuel, it doesn’t run.
3. If you press this button, the computer___________ on.
4. If there is no water, plants___________able to grow.
5. Lily___________to music if she can’t sleep.
Part 3:
get
rust
float
stay
want
1. Food___________fresh longer if you keep it in a refrigerator.
2. If you stay in the sun too long without applying sun cream, you___________sunburnt.
Trang 9



3. If someone___________to speak to me, put him/ her through to the extension 145.
4. Ice___________if you drop it in water.
5. Iron___________easily if it gets wet.
V - Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use
type 1 or type 0.
E.g.: The weather doesn’t improve. We will cancel our picnic tomorrow.
→ If the weather doesn’t improve, we will cancel our picnic tomorrow./ We will cancel our picnic
tomorrow if the weather doesn’t improve.
1. My dad doesn’t sleep well. He drinks green tea before going to bed.
→ ____________________________________________________
2. You don’t try your best. You won’t win any medal this season.
→ ____________________________________________________
3. It snows. My children always build a snowman in front of my house.
→ ____________________________________________________
4. You don’t put ice cream in the freezer. It melts.
→ ____________________________________________________
5. It rains today. I won’t have to water the plants in the garden.
→ ____________________________________________________
6. You watch this horror film. You won’t be able to sleep.
→ ____________________________________________________
7. A mobile phone runs out of battery. It automatically powers off.
→ ____________________________________________________
8. You mix hydrogen and oxygen. You get water.
→ ____________________________________________________
9. Jane buys a new house. She will hold a housewarming party.
→ ____________________________________________________
10. You press this button. The doorbell rings
→ ____________________________________________________
B. KỸ NĂNG

DO YOU KNOW?
SMART TRANSPORTATION IN THE FUTURE
You have probably seen a lot of companies create vehicles that they believe will play a major role
in the coming age of the smart city.
From Toyota to Renault, these companies have showcased fully autonomous vehicles, cars capable
of understanding their surrounding environment to make decisions.
You might not ever drive in the smart city. You will step into a smart vehicle that commu¬nicates
Trang 10


with the other surrounding vehicles to ensure that you get from point A to point B both as quickly
as possible and as efficiently as possible.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Urbanisation is a trend with no end. It is estimated that up to 66% of all people will live in cities by 2050.
At the forefront of potential problems that this may cause are environmental, social and economic
sustainability. The smart city is one solution.
Wireless connectivity is changing the way we see and control traditional elements in our daily city lives.
Streetlights with sensors are able to detect available parking spaces and alert drivers where they not only
can park their cars but charge them as well. They can also turn themselves off, saving energy, and turn
back on when it senses a car or person in close proximity. High-powered LEDs can alert commuters of
traffic congestion and re-route them and, at the same time, provide severe weather warnings. Rubbish bins
can send data to the waste management authorities, alerting them to pick up the bins when they are close
to full, rather than the inefficient method of a weekly schedule, which may not be needed at all.
However, smart cities also come with their drawbacks. One argument against the implementation of smart
cities is that it will cause people to become even more reliant on technology and oblivious to their
surroundings. It’s quite common these days to have a person walking down the street, staring into their
smart phone, unaware of their surroundings. These people cross the street at a red light, bump into
strangers or even fall off a ledge marked as off-limits.
1. Will urbanisation start to slow down in 2050? Why?

→ ____________________________________________________
2. What leads to the development of the smart city?
→ ____________________________________________________
3. What can streetlights with sensors do?
→ ____________________________________________________
4. How can a smart city help solve the environmental problem?
→ ____________________________________________________
5. Why is there one argument against the implementation of smart cities?
→ ____________________________________________________
II - Read the passage and decide whether theses statements are True (T) or False (F).
Major cities are facing major crises. The United Nations estimates that by 2050, almost one billion people
with disabilities will live in cities, representing 15% of total city dwellers. With urban landscapes awash
with inaccessible subways, shops, and bathrooms, the UN has declared that poor accessibility represents a
major challenge for cities. At the same time, most cities around the world are struggling to provide safe,
respectable, affordable housing for their citizens, with rent accounting for more than 50% of some

Trang 11


incomes. The World Economic Forum recently warned that “a world in which only a few can afford
housing is not sustainable.”
At a time when the future of urbanism is increasingly being defined by new technologies designed to
enhance the everyday life of the user, architects and urbanists must remember that a smart city is an
accessible city, and also an affordable city. It is important to note that a truly accessible city is one where
people of all abilities, incomes, races, genders, and religions can live and thrive in an urban environment
centered on the human experience.
This is not to suggest that technology does not have a role to play. In fact, as we are about to see, both
architects and end-users are being exposed to a wide variety of smart innovations to further advance the
cause of universal design, from navigating the city for a wheelchair user, to building homes in urban
centers for an affordable housing market.

(Arch Daily, 2019)
1. Disabled people will account for 15% of city population by 2050.



2. People in the cities are spending less than 50% of their incomes on housing.



3. A sustainable city is a city which can provide housing for all of its citizens.



4. Technology has nothing to do with an accessible and affordable city.



5. One of the smart innovations architects and end-users can make is building affordable



housing in the city centers
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen and fill in the blanks with ONE appropriate words.
1. The global population is predicted to reach___________billion in the future.
2. Most of the growth in population will happen in the urban areas of the world’s___________countries.
3. The world will have to provide sufficient food, sanitation and___________for all people.
4. In the future, food might be produced in vertical farms and___________.
5. Cities in the future will no longer be built around a single___________.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)

Talk about problems a city will have to face up to in the future.
You can use the following questions as cues:
• What are the environmental problems?
• What are the problems of resources?
• What are negative effects of technology?
Useful languages:
Useful vocabulary
* climate change

Useful structures
* In my opinion, the more populous cities are, the

* air pollution

more problems they have.

* natural disasters

* Firstly, a future city will have to face up to
Trang 12


* water pollution

environmental problems ...

* shortage of resources

* Secondly, city dwellers will also have to cope


* lack of agricultural land

with the shortage of resources ...

* lack of fresh water

* In addition, there are several problems that are

* shortage of fuel

related to technology...

* dependent on technology
* face-to-face interaction
* unemployment
Complete the notes:
Structures of the talk
What are the environmental problems?

Your notes
__________________________________________
__________________________________________

What are the problems of resources?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

What are negative effects of technology?


__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. In my opinion, the more populous cities are, the more problems they have.
2. Firstly, a future city will have to face up to environmental problems ...
3. Secondly, city dwellers will also have to cope with the shortage of resources ...
4. In addition, there are several problems that are related to technology ...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)

Trang 13


I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Will/ gap/ rich/ poor/ solve/ future?

→ ________________________________________________________
2. I/ think/ life quality/ city/ improve a lot/ next 30 years.
→ ________________________________________________________
3. Many/ expert/ say/ change/ next century/ be/ unbelievable.
→ ________________________________________________________
4. First change/ city/ future/ be/ change/ infrastructure.
→ ________________________________________________________
5. I/ strongly believe/ my city/ become more liveable/ its inhabitants/ futureher words in addition to the
cues to complete the sentences.
→ ________________________________________________________
II - Write an essay (150 -180 words) about improvements we will see in the cities in the future.
You can use the following questions as cues:
* How will transportation change?
* How will buildings change?
* How will entertainment change?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 14


ĐÁP ÁN

A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: D. renewable
Giải thích:
A. continual (adj.): liên tục, liên miên

B. suitable (adj.): phù hợp

C. liveable (adj.): sống được

D. renewable (adj.): có thể tái tạo

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many types of renewable energy such as wind and solar energy will never run out. (Nhiều
loại năng lượng tái tạo như năng lượng gió và mặt trời sẽ khơng bao giờ cạn kiệt.)
2. Đáp án: B. quality
Giải thích:
A. nature (n.): bản chất

B. quality (n.): chất lượng

C. impression (n.): ấn tượng D. appearance (n.): sự xuất hiện, vẻ bề ngoài
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Advances in technology are believed to improve the quality of life. (Những tiến bộ công
nghệ được tin là sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống.)
3. Đáp án: A. liveable
Giải thích:
A. liveable (adj.): có thể sống được


B. common (adj.): chung, phổ biến

C. recyclable (adj.): có thể tái chế được

D. doubtful (adj.): nghi ngờ, đáng ngờ

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This apartment is far from perfect, but it’s liveable. (Căn hộ này khơng hồn hảo, nhưng có
thể sống được.)
4. Đáp án: C. detect
Giải thích:
A. furnish (v.): cung cấp, trang bị đồ đạc

B. ignore (v.): phớt lờ

C. detect (v.) dị tìm

D. predict (v.): dự báo

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In the future, cars equipped with on-board computers will be able to detect and avoid traffic
jams automatically. (Trong tương lai, những chiếc xe ô tơ được trang bị máy tính sẽ có thể tự động phát
hiện và tránh tắc nghẽn giao thông.)
5. Đáp án: D. optimistic
Giải thích:
A. pessimistic (adj.): bi quan

B. doubtful (adj.): nghi ngờ, đáng ngờ
Trang 15



C. hopeless (adj.): tuyệt vọng

D. optimistic (adj.): lạc quan

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Despite all the difficulties, Luke remains optimistic. (Bất chấp tất cả những khó khăn, Luke
vẫn lạc quan.)
6. Đáp án: A. renewable
Giải thích:
A. renewable (adj.): có thể tái tạo được

B. limited (adj.): hạn chế, có hạn

C. temporary (adj.): tạm thời

D. continuous (adj.): liên tiếp, không ngừng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Environmentalists would like to see fossil fuels replaced by renewable energy sources. (Các
nhà môi trường học muốn thấy nhiên liệu hóa thạch được thay thế bằng các nguồn năng lượng tái tạo.)
7. Đáp án: D. upgrade
Giải thích:
A. multiply (v.): làm tăng lên, sinh sôi nảy nở

B. thrive (v.): thịnh vượng

C. diminish (v.): giảm bớt, thu nhỏ

D. upgrade (v.): nâng cấp


Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If you want to raise rents, you have to upgrade the housing first. (Nếu bạn muốn tăng tiền
thuê nhà, bạn phải nâng cấp nhà ở trước.)
8. Đáp án: A. overcrowded
Giải thích:
A. overcrowded (adj.): chật ních

B. overpopulated (adj.): đơng dân

C. noisy (adj.): ồn ào

D. unavailable (adj.): khơng có sẵn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The hospital is so overcrowded that some patients are being treated on trolleys in the
corridors. (Bệnh viện đông đến nỗi một số bệnh nhân đang được điều trị trên xe đẩy ở hành lang.)
9. Đáp án: C. City
Giải thích:
A. Area (n.): khu vực

B. Society (n.): xã hội

C. City (n.): thành phố

D. Center (n.): trung tâm

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Ta có cụm danh từ: city dweller (cư dân đơ thị).
Dịch nghĩa: City dwellers often accept noise as part of urban life. (Người dân thành phố thường chấp

nhận tiếng ồn như một phần của cuộc sống đô thị.)
10. Đáp án: D. optimistic
Giải thích:
A. lively (adj.): sơi nổi

B. alert (adj.): cảnh giác
Trang 16


C. pessimistic (adj.): bi quan

D. optimistic (adj.): lạc quan

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Michael remained strongly optimistic that his life could be much better if he moved to the
city. (Michael vẫn vô cùng lạc quan rằng cuộc sống của anh ấy có thể tốt hơn nhiều nếu anh ấy chuyển
lên thành phố.)
11. Đáp án: B. liveable
Giải thích:
A. acceptable (adj.): có thể chấp nhận được

B. liveable (adj.): sống được, đáng sống

C. renewable (adj.): có thể tái tạo

D. adequate (adj.): đầy đủ

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Osaka is considered one of the most liveable cities thanks to its comprehensive
infrastructure, low crime rates and stable public transport. (Osaka được xem là một trong những thành

phố đáng sống nhất nhờ cơ sở hạ tầng tồn diện, tỷ lệ tội phạm thấp và giao thơng cơng cộng ổn định.)
12. Đáp án: D. detected
Giải thích:
A. demonstrated (v.): chứng minh

B. encountered (v.): chạm trán, đụng độ

C. revealed (v.): tiết lộ

D. detected (v.): dị tìm, phát hiện

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The alarm will go off automatically as soon as smoke is detected. (Chuông báo động sẽ tự
động kêu khi phát hiện ra khói.)
13. Đáp án: B. sustainable
Giải thích:
A. liveable (adj.): sống được, đáng sống

B. sustainable (adj.): bền vững

C. renewable (adj.): có thể tái tạo

D. imaginable (adj.): có thể tưởng tượng được

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A large international meeting was held with the aim of promoting sustainable development in
all countries. (Một cuộc họp quốc tế lớn đã được tổ chức với mục đích thúc đẩy sự phát triển bền vững ở
tất cả các quốc gia.)
14. Đáp án: C. upgrade
Giải thích:

A. accept (v.): chấp nhận

B. support (v.): hỗ trợ

C. upgrade (v.): nâng cấp

D. substitute (v.): thay thế

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s important to upgrade the infrastructure of the city to make it more liveable. (Nâng cấp
cơ sở hạ tầng của thành phố để khiến nó trở nên đáng sống hơn là rất quan trọng.)
15. Đáp án: A. urban
Trang 17


Giải thích:
A. urban (adj.): thuộc đơ thị

B. rural (adj.): thuộc nông thôn

C. central (adj.): trung tâm

D. local (adj.): địa phương

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many Americans were leaving their farm for the promise of urban life. (Nhiều người Mỹ rời
bỏ trang trại của mình đi theo tiếng gọi của cuộc sống đô thị.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: pessimistic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “view” (cái nhìn, quan điểm) nên ta cần điền một tính từ để bổ

nghĩa cho danh từ này. Xét về nghĩa, tính từ “pessimistic” (bi quan) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some people took a rather pessimistic view of the country’s recovery after the war. (Một số
người đã có cái nhìn khá bi quan về sự khơi phục của đất nước sau chiến tranh.)
2. Đáp án: inhabitants
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “original” (nguyên bản, đầu tiên) nên ta cần điền một danh từ ở
vị trí này. Xét về nghĩa, danh từ “inhabitants” (cư dân) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many of the immigrants have intermarried with the island’s original inhabitants. (Nhiều
người nhập cư đã kết hơn với cư dân gốc của hịn đảo ấy.)
3. Đáp án: upgrade
Giải thích: Ta có cấu trúc: “aim + to-V” (nhằm mục đích làm gì), do đó ta cần điền một động từ nguyên
thể ở vị trí này. Xét về nghĩa, động từ “upgrade” (nâng cấp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The plan aimed to upgrade existing industries and to attract a number of new ones. (Kế
hoạch đó nhằm nâng cấp các ngành cơng nghiệp hiện có và thu hút một số ngành mới.)
4. Đáp án: urban
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “areas” (các khu vực) nên ta cần điền một tính từ để bổ nghĩa
cho danh từ này. Xét về nghĩa, tính từ “urban” (thuộc đô thị) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Pollution has reached disturbingly high levels in some urban areas (Ô nhiễm đã đạt đến mức
cao đáng lo ngại ở một số khu vực đơ thị.)
5. Đáp án: sustainable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là cụm danh từ “transport system” (hệ thống giao thơng) nên ta cần điền
một tính từ ở vị trí này. Xét về nghĩa, tính từ “sustainable” (bền vững) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What we need is a more sustainable transport system, in other words, more buses and trains,
and fewer cars. (Những gì chúng ta cần là một hệ thống giao thơng bền vững hơn, nói cách khác, chúng
ta cần nhiều xe buýt và xe lửa hơn, ít xe hơi hơn.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Mark  (falling intonation) or  (rising intonation) after the question tags.
1. Đáp án: 
Trang 18



Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “những bơng hoa này rất đẹp” nên câu hỏi đi có ngữ điệu
xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: These flowers are beautiful, aren’t they? (Những bông hoa này thật đẹp phải không?)
2. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi chưa chắc chắn “John Herschel là một người đàn ông lịch sự, tốt bụng và hào
phóng” nên câu hỏi đi có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: John Herschel was an urbane, kindly and generous man, isn’t he? (John Herschel là một
người đàn ơng lịch sự, tốt bụng và hào phóng, phải khơng?)
3. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn người nghe “thích bộ phim” mà họ đang xem nên câu hỏi đi có
ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: This movie is so interesting. (Bộ phim này thật thú vị.)
B: You like the film we are watching, don’t you? (Bạn thích bộ phim mà chúng ta đang xem phải khơng?)
4. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi chưa chắc chắn “John Thompson là người giàu nhất thị trấn” nên câu hỏi đi có
ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: Do you know John Thompson? (Bạn có biết John Thompson khơng?)
B: He is the richest man in our town, isn’t he? (Ông ấy là người giàu nhất thị trấn chúng ta phải không?)
5. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “hút thuốc quá nhiều có thể gây hại cho sức khỏe của con người”
nên câu hỏi đi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Smoking too much can damage people’s health, can’t it? (Hút thuốc quá nhiều có thể gây
hại cho sức khỏe của con người phải không?)
6. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới” nên câu hỏi
đi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: It’s important for us to have a good command of English. (Có vốn tiếng Anh tốt rất quan
trọng đối với chúng ta.)
B: Yes, English is the most popular language in the world, isn’t it? (Đúng vậy, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ
biến nhất trên thế giới phải không?)

7. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi chưa chắc chắn người nghe đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa nên câu hỏi đi
có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: I love America. I wish I could travel to America one day. (Tôi yêu nước Mỹ. Tôi mong
một ngày nào đó tơi có thể đến nước Mỹ.)
B: You’ve never been abroad, have you? (Bạn chưa bao giờ đi du lịch nước ngồi phải khơng?)
Trang 19


8. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đang đưa ra lời yêu cầu lịch sự nhờ người nghe di chuyển giúp chiếc bàn nên ta sẽ
lên giọng sau câu hỏi đuôi.
Dịch nghĩa: Please help me move the table to the corner, won’t you? (Làm ơn hãy giúp tôi di chuyển cái
bàn này vào trong góc được khơng?)
9. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “trái cây tốt cho sức khỏe” nên câu hỏi đi có ngữ điệu xuống
giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: We should eat more fruit every day. (Chúng ta nên ãn nhiều trái cây hơn mỗi ngày.)
B: Fruit is good for health, isn’t it? (Trái cây tốt cho sức khỏe phải không?)
10. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi chưa chắc chắn “anh ấy tốt nghiệp trường Đại học Havard” nên câu hỏi đi có
ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: My brother graduated from university with a good degree. (Anh trai tôi tốt nghiệp đại học
với bằng giỏi.)
B: He graduated from Harvard University, didn’t he? (Anh ấy tốt nghiệp trường Đại học Havard phải
khơng?)
11. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi chưa chắc chắn “họ có sống ở Ln Đơn khơng” nên câu hỏi đi có ngữ điệu lên
giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: They live in London, don’t they? (Họ sống ở Luân Đơn phải khơng?)

12. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “ô nhiễm là một vấn đề phổ biến ở các thành phố lớn” nên câu
hỏi đi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Pollution is a common problem in big cities, isn’t it? (Ô nhiễm là một vấn đề phổ biến ở các
thành phố lớn phải khơng?)
13. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “thời tiết hôm nay thật tệ” nên câu hỏi đi có ngữ điệu xuống
giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: I can’t stand this cold weather. (Tôi không thể chịu đựng nổi thời tiết lạnh giá này.)
B: Yes, the weather today is terrible, isn’t it? (Ừ, thời tiết hôm nay thật tệ phải khơng?)
14. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi muốn đưa ra gợi ý “đi xem phim ngày mai” nên câu hỏi đi có ngữ điệu lên giọng
ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: I have no idea what to do tomorrow. (Tơi khơng biết phải làm gì vào ngày mai.)
Trang 20


B: We can go to the cinema if you want, can’t we? (Chúng ta có thể đến rạp chiếu phim nếu bạn muốn,
có được khơng?)
15. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “chi phí sinh hoạt ở nông thôn không cao như ở thành phố rồi”
nên câu hỏi đi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: The cost of living in the countryside isn’t as high as in the city, is it? (Chi phí sinh hoạt ở
nông thôn không cao như ở thành phố phải khơng?)
16. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “đôi cánh nhỏ giúp chim cánh cụt bơi” nên câu hỏi đi có ngữ
điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: Penguins cannot fly. (Chim cánh cụt không biết bay.)
B: Their small wings help them swim, don’t they? (Đôi cánh nhỏ của chúng giúp chúng bơi phải không?)
17. Đáp án: 

Giải thích: Người hỏi chưa biết chắc chắn “chiếc xe hơi có đắt tiền hay khơng” nên câu hỏi đi có ngữ
điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: My parents have bought a new car. It runs much better than the old one. (Bố mẹ tôi vừa
mua một chiếc xe hơi mới. Nó chạy tốt hơn nhiều so với cái cũ.)
B: It is expensive, isn’t it? (Nó đắt tiền phải khơng?)
18. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đã biết chắc chắn “khí thải từ ơ tơ gây ơ nhiễm khơng khí” nên câu hỏi đi có ngữ
điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: A: The government should do something to limit the number of cars on the road. (Chính phủ
nên làm gì đó để hạn chế số lượng xe hơi trên đường.)
B: I agree with you. Fumes from cars cause air pollution, don’t they? (Tơi địng ý với bạn. Khí thải từ ơ tơ
gây ơ nhiễm khơng khí phải khơng?)
19. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi muốn đưa ra gợi ý đi mua sắm nên câu hỏi đuôi có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Let’s go shopping this afternoon, shall we? (Chiều nay chúng ta đi mua sắm nhé?)
20. Đáp án: 
Giải thích: Người hỏi đưa ra yêu cầu lịch sự nhờ người nghe đưa giúp lọ muối nên câu hỏi đi có ngữ
điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Pass me the salt, will you? (Bạn có thể đưa giúp tơi lọ muối được không?)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. aren’t there
Trang 21


Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “there” và sử dụng cấu trúc “There are...” (Có...) với động từ to
be “are” ở dạng khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của to be “are” là “aren’t” và
đại từ “there”.
Dịch nghĩa: There are some Japanese in your class, aren’t there? (Có một vài người Nhật Bản trong lớp
bạn phải không?)

2. Đáp án: C. shall we
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “Let’s” muốn đưa ra gợi ý cùng làm gì đó nên ta sẽ láy đuôi
bằng “shall we”.
Dịch nghĩa: Let’s go out for a walk in the late afternoon, shall we? (Chúng ta sẽ đi dạo vào buổi chiều
muộn nhé, được không?)
3. Đáp án: B. haven’t they
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là đại từ bất định “everyone” và sử dụng thì hiện tại hồn thành
dạng khẳng định nên phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định “haven’t” và đại từ nhân
xưng “they”.
Dịch nghĩa: Everyone has been told about the news, haven’t they? (Mọi người đều đã được thơng báo về
tin tức đó rồi phải khơng?)
4. Đáp án: D. will you
Giải thích: Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will you”.
Dịch nghĩa: Don’t let anyone know our secret, will you? (Đừng cho ai biết bí mật của chúng ta nhé,
được khơng?)
5. Đáp án: B. could you
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “You” và sử dụng cấu trúc với động từ khuyết thiếu ở dạng phủ
định “couldn’t” nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng khẳng định của “couldn’t” là “could” và đại từ nhân
xưng “you”.
Dịch nghĩa: You couldn’t understand the directions on the packet, could you? (Bạn đã không thể hiểu các
hướng dẫn trên gói đó phải khơng?)
6. Đáp án: D. have you
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “you” và sử dụng thì hiện tại hồn thành dạng phủ định nên
phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định “have” và đại từ nhân xưng “you”.
Dịch nghĩa: You haven’t seen Rosie since you graduated from university, have you? (Bạn đã không gặp
Rosie kể từ khi bạn tốt nghiệp đại học phải không?)
7. Đáp án: A. will you
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will
you”.
Dịch nghĩa: Don’t talk during the lesson, will you? (Đừng nói chuyện trong suốt buổi học, được không?)

8. Đáp án: C. did they
Trang 22


Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “they” và sử dụng thì quá khứ đơn dạng khẳng định với trạng từ
“little” (không mấy, gần như không) nên phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định
“did” và đại từ nhân xưng “they”.
Dịch nghĩa: They did little to improve their situation, did they? (Họ đã gần như khơng làm gì để cải thiện
tình hình của mình phải khơng?)
II - Match the question tags with the statements to make complete sentences.
1. Đáp án: g
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Caroline” và sử dụng thì hiện tại đơn với động từ “to be” ở
dạng khẳng định “is” nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của to be “is” là “isn’t” và đại từ
nhân xưng “she”.
Dịch nghĩa: Caroline is good at Literature, isn’t she? (Caroline giỏi môn Văn phải không?)
2. Đáp án: k
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “we” và sử dụng cấu trúc với động từ khuyết thiếu ở dạng
khẳng định “can” nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của động từ khuyết thiếu “can” là
“can’t” và đại từ nhân xưng “we”.
Dịch nghĩa: We can leave if the party is boring, can’t we? (Chúng tơi có thể rời đi nếu bữa tiệc q chán
phải khơng?)
3. Đáp án: a
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “my favourite team” và sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng phủ
định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định là “did” và đại từ nhân xưng “they”.
Dịch nghĩa: My favourite team didn’t win the match yesterday, did they? (Đội yêu thích của tơi đã khơng
chiến thắng trong trận đấu hơm qua phải khơng?)
4. Đáp án: c
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “you” và sử dụng thì tương lai đơn ở dạng khẳng định nên phần
láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “won’t” và đại từ nhân xưng “you”.
Dịch nghĩa: You will go to the dentist tomorrow, won’t you? (Bạn sẽ gặp nha sĩ vào ngày mai phải

khơng?)
5. Đáp án: i
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “Let’s” muốn đưa ra gợi ý cùng làm gì đó nên ta sẽ láy đuôi
bằng “shall we”.
Dịch nghĩa: Let’s go to the shopping mall to buy a birthday gift for Jolie, shall we? (Chúng ta sẽ đến
trung tâm thương mại mua quà sinh nhật cho Jolie nhé?)
6. Đáp án: b
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là đại từ bất định “nobody” và sử dụng thì hiện tại hồn thành nên
phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định là “have” và đại từ nhân xưng “they”.

Trang 23


Dịch nghĩa: Nobody has submitted the application for this job, have they? (Khơng có ai nộp đơn ứng
tuyển cơng việc này phải khơng?)
7. Đáp án: f
Giải thích: Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will you”.
Dịch nghĩa: Don’t forget your homework any more, will you? (Đừng quên bài tập về nhà của con nữa
nhé?)
8. Đáp án: d
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “John” và sử dụng thì quá khứ hoàn thành ở dạng khẳng định
nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “hadn’t” và đại từ nhân xưng “he”.
Dịch nghĩa: John had lived in Moscow before he moved to Paris, hadn’t he? (John đã sống ở Mát - xcơ va trước khi anh ấy chuyển đến Paris phải không?)
9. Đáp án: h
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “everything” và sử dụng thì tương lai đơn ở dạng khẳng định
nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “won’t” và đại từ nhân xưng “it”.
Dịch nghĩa: Everything will be ok, won’t it? (Mọi thứ sẽ ổn thôi phải không?)
10. Đáp án: e
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Daniel” và sử dụng thì hiện tại hồn thành ở dạng khẳng định
với trạng từ mang nghĩa phủ định “never” nên phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng

định là “has” và đại từ nhân xưng “he”.
Dịch nghĩa: Daniel has never admitted his fault, has he? (Daniel khơng bao giờ nhận lỗi của mình phải
khơng?)
III- Complete the following sentences with the correct question tags.
1. Đáp án: haven’t they
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc câu phức bắt đầu bằng “I suppose” nên phần láy đuôi sẽ
được hình thành dựa vào mệnh đề sau đó. Mệnh đề sau “I suppose” có chủ ngữ là “all the tickets” và sử
dụng thì hiện tại hồn thành dạng khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ phủ định
“haven’t” và đại từ nhân xưng “they”.
Dịch nghĩa: I suppose all the tickets have been sold out, haven’t they? (Tôi cho rằng tất cả vé đã được
bán hết rồi phải khơng?)
2. Đáp án: does he
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Peter” và sử dụng thì hiện tại đơn với trạng từ mang nghĩa phủ
định “never” nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ khẳng định “does” và đại từ nhân xưng “he”.
Dịch nghĩa: Peter never comes on time, does he? (Peter không bao giờ đến đúng giờ phải không?)
3. Đáp án: will you
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will
you”.
Trang 24


Dịch nghĩa: Inform me if there are any changes, will you? (Hãy thơng báo cho tơi nếu có bất kì thay đổi
gì được khơng?)
4. Đáp án: have they
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “they” và sử dụng thì hiện tại hồn thành dạng phủ định nên
phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ khẳng định “have” và đại từ nhân xưng “they”.
Dịch nghĩa: They haven’t sold their house yet, have they? (Họ vẫn chưa bán nhà phải khơng?)
5. Đáp án: wasn’t she
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Jessica” và sử dụng thì q khứ tiếp diễn dạng khẳng định nên
phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của to be “was” là “wasn’t” và đại từ nhân xưng “she”.

Dịch nghĩa: Jessica was wearing a gorgeous white dress at the party last night, wasn’t she? (Jessica đã
mặc một chiếc váy trắng lộng lẫy trong bữa tiệc tối qua phải không?)
6. Đáp án: shall we
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “Let’s” muốn đưa ra gợi ý cùng làm gì đó nên ta sẽ láy đuôi
bằng “shall we”.
Dịch nghĩa: Let’s make chocolate biscuits for the picnic this weekend, shall we? (Chúng ta sẽ làm bánh
quy sô cô la cho buổi dã ngoại cuối tuần này nhé?)
7. Đáp án: will you
Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will
you”.
Dịch nghĩa: Don’t make any noise while we are recording, will you? (Đừng làm ồn trong khi chúng tôi
đang thu âm, được chứ?)
8. Đáp án: aren’t they
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là đại từ bất định “someone” và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dạng
khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của to be là “aren’t” và đại từ nhân xưng
“they”.
Dịch nghĩa: Someone is knocking at the door, aren’t they? (Ai đó đang gõ cửa phải khơng?)
9. Đáp án: hadn’t they
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “the thieves” và sử dụng thì q khứ hồn thành dạng khẳng
định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ phủ định “hadn’t” và đại từ nhân xưng “they”.
Dịch nghĩa: The thieves had escaped before the police came, hadn’t they? (Những tên trộm đã trốn thốt
trước khi cảnh sát đến phải khơng?)
10. Đáp án: did it
Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “it” và sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định nên phần láy
đuôi phải sử dụng trợ động từ khẳng định “did” và đại từ nhân xưng “it”.
Dịch nghĩa: It didn’t take long to put the tent up, did it? (Không mất quá nhiều thời gian để dựng lều
phải không?)
Trang 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×