Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Unit 10 healthy lifestyle and longevity

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.44 KB, 39 trang )

UNIT 10
HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Phong cách sống lành mạnh và sự trường thọ
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
sử dụng từ vựng liên quan đến phong cách sống lành mạnh và sự trường thọ
* NGỮ ÂM – Pronunciation
nhận biết và sử dụng ngữ điệu xuống giọng- lên giọng trong câu trần thuật và câu hỏi thể hiện lời mời,
lời gợi ý, lời yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và sự ngạc nhiên
* NGỮ PHÁP – Grammar
sử dụng câu gián tiếp ở các cấu trúc khác nhau (động từ nguyên thể có to, danh động từ và câu điều
kiện)
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
đọc tìm thơng tin cụ thể về các yếu tố giúp tăng tuổi thọ
* KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills
nói về một hoạt động em làm để giữ gìn sức khỏe.
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
nghe thông tin về tuổi thọ của con người
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
viết về những yếu tố ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của con người
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
be

/ bi əˈtrɪbjuːt

quy cho, là do Some experts have shown that cancer can be

attributed to tə/


cái gì

attributed to environmental factors. (Một vài
chuyên gia đã chỉ ra rằng ung thư có thể là do

boost

/buːst/

v.

các yếu tố môi trường)
cải thiện, nâng This exercise is very beneficial in boosting
cao

physical performance. (Bài tập này rất có lợi
trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động thể

dietary

/ˈdaɪətəri/

immune

/ɪˈmjuːn

system

sɪstəm/


adj.

chất)
thuộc về chế độ People

vary

in

their

individual

dietary

ăn uống

requirements. (Mỗi người có những nhu cầu về

hệ miễn dịch

dinh dưỡng khác nhau)
Following a diet rich in antioxidants is essential
to supporting your immune system. (Thực hiện
một chế độ ăn giàu chất chống oxy hóa rất cần
Trang 1


thiết trong việc hỗ trợ hệ thống miễn dịch của
bạn)

Maintaining vitamin D levels helps increase

life

/ˈlaɪf

expectancy

ɪkspektənsi/

your life expectancy. (Duy trì mức vitamin D

/ˌmedɪˈteɪʃn/

giúp tăng tuổi thọ của bạn)
Meditation affects genes that control stress and

meditation

tuổi thọ

n.

thiền định

immunity. (Thiền định tác động đến các gen
natural

/ˈnỉtʃrəl


kiểm sốt sự căng thẳng và sự miễn dịch)
phương pháp trị Honey is one of natural remedies for relieving

remedy

ˈremədi/

liệu

/njuˈtrɪʃn/

thiên nhiên
sự dinh dưỡng

nutrition

n.

dựa

vào coughs. (Mật ong là một trong những liệu pháp
thiên nhiên để giảm ho)
The nutrition plays a role in the prevention of
nearsightedness. (Dinh dưỡng đóng vai trị

nutritious

/njuˈtrɪʃəs/

Adj.


bổ

dưỡng,

trong việc ngăn ngừa cận thị)
có Wholemeal bread is more nutritious than white

chất dinh dưỡng
stress-free

/stres friː/

adj.

bread. (Bánh mì ngũ cốc nguyên cám bổ dưỡng

hơn bánh mì trắng)
khơng bị căng Petting animals can keep your mind stress-free.
thẳng

(Ni thú cưng có thể giúp tâm trí bạn khơng bị

prescription

/prɪˈskrɪpʃn

căng thẳng)
thuốc do bác sĩ If you are taking a prescription medicine,


medicine

ˈmedsn/

kê đơn

check with a health care professional before
using. (Nếu bạn đang dùng thuốc do bác sĩ kê
đơn, hãy hỏi ý kiến chuyên gia chăm sóc sức

workout

/ˈwɜːkaʊt/

n.

luyện tập thể lực

khỏe trước khi sử dụng)
This workout helps you to burn off fat and tone
muscles. (Việc luyện tập thể lực như thế này
giúp bạn đốt cháy mỡ thừa và làm săn chắc cơ

ageing

/ˈeɪdʒɪŋ

process

ˈprəʊses/


process. (Tiếp xúc ánh nắng mặt trời có thể đẩy

/ˌỉntibaɪ

nhanh q trình lão hóa)
thuốc kháng sinh Antibiotics help our bodies ward off diseases

antibiotic

q trình lão hóa

bắp)
Exposure to the sun can accelerate the ageing

ˈɒtɪk/

caused by bacteria. (Thuốc kháng sinh giúp cơ
thể của chúng ta tránh khỏi các bệnh do vi

longevity

/lɒnˈdʒevəti/

n.

sự trường thọ

khuẩn gây ra)
The ancient Chinese claimed that garlic

promoted longevity. (Người Trung Hoa cổ đại

prolong

/prəˈlɒŋ/

v.

kéo dài

cho rằng tỏi giúp kéo dài tuổi thọ)
The operation could prolong his life by two or
Trang 2


three years. (Ca phẫu thuật có thể giúp anh ấy
sống thêm được 2 hoặc 3 năm nữa)
NGỮ ÂM
Pronunciation
Ngữ điệu: Lời mời, lời đề nghị, lời yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và sự bất ngờ
(Intonation: Invitations, suggestions, polite requests, uncertainty and surprise)
Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống giọng - lên Ví dụ 1:
giọng khi khơng chắc chắn câu trả lời hoặc gợi mở A: What do you think about meditation?
cịn điều nói ở phía sau.

(Bạn nghĩ gì về thiền định?)
B: Uhm... it may be helpful...
(Ừm... nó có lẽ có ích...)
Ví dụ 2:
A: I have been under stress recently.

(Tớ gần đây rất căng thẳng.) .
B: I have some advice to you.

(Tớ có vài lời khuyên cho cậu đây)
Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên giọng hoặc ngữ điệu xuống giọng - lên giọng trong một số dạng câu hỏi
sau:
• Lời mời (Invitation)

Ví dụ:
A: Would you like more chicken? 
(Em có muốn ăn thêm thịt gà khơng?)
B: Yes, please.

• Lời gợi ý (Suggestion)

(Vâng, em có.)
Ví dụ:
A: What about going camping tomorrow? 
(Ngày mai đi cắm trại nhé?)
B: Good idea.

• Lời u cầu lịch sự (Polite request)

(Được đó.)
Ví dụ:
A: Do you mind closing the window? 
(Phiền chị đóng cửa sổ lại được không?)
B: Of course not.
(Tất nhiên rồi.)
NGỮ PHÁP

Grammar

1. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG CÂU GIÁN TIẾP (CONDITIONALS IN REPORTED SPEECH)
Khi chúng ta sử dụng động từ tường thuật ở thì Ví dụ:
Trang 3


hiện tại, thì của động từ trong câu điều kiện sẽ "If you eat a diet rich in vegetables and fruit, it
KHÔNG thay đổi trong câu gián tiếp.

may reduce the risk for heart diseases."
→ My doctor says if I eat a diet rich in veg-etables
and fruit, it may reduce the risk for heart diseases.
(Bác sĩ của tơi nói rằng nếu tơi ăn chế độ nhiều rau
củ quả, điều này có thể làm giảm nguy cơ mắc các

bệnh tim mạch.)
Khi chúng ta sử dụng động từ tường thuật ở thì quá khứ, chúng ta theo quy tắc chung như sau:
* Câu điều kiện loại 0: Động từ trong câu điều Ví dụ:
kiện KHÔNG thay đổi trong câu gián tiếp.

"If phosphorus is exposed to air, it burns."
→ My teacher said if phosphorus is exposed to air,
it burns.
(Cơ giáo tơi nói nếu phốt pho tiếp xúc với khơng

* Câu điều kiện loại 1:

khí nó sẽ cháy.)
Ví dụ:


+ Động từ trong câu điều kiện KHÔNG thay đổi "If Jim reads the newspaper, he will know about
trong câu gián tiếp nếu được tường thuật cùng lúc the earthquake in his hometown."
hoặc luôn đúng.

→ Sarah says if Jim reads the newspaper, he will
know about the earthquake in his hometown.
Sarah nói rằng nếu Jim đọc báo cậu ấy sẽ biết về
vụ động đất ở quê nhà.
Việc tường thuật được thực hiện cùng một lúc,
Jim vẫn chưa đọc báo và vẫn chưa biết về trận

động đất ở quê nhà.
+ Động từ trong câu điều kiện được chia ở câu điều → Sarah said if Jim read the newspaper, he would
kiện LOẠI 2 vì khi tường thuật sự việc đã xảy ra know about the earthquake in his hometown.
rồi.

Việc tường thuật được thực hiện khi sự việc đã
qua, Jim đã đọc báo và có lẽ đã biết về trận động

+ Câu điều kiện loại 2:

đất ở quê nhà.
Ví dụ:

Động từ trong câu điều kiện thường KHÔNG thay "If I didn't finish this project excellently, I could
đổi trong câu tường thuật luôn đúng

be in trouble."
→ My father said if he finished that project

excellently, he would get promoted.
(Bố tơi nói nếu ơng hồn thành dự án đó xuất sắc
thì ơng có thể gặp rắc rối.)
Thực tế là bố khơng hồn thành dự án xuất sắc
Trang 4


và hiện tại vẫn đang gặp rắc rối, lúc tường thuật
câu này, sự việc này vẫn đúng.
2. CÂU GIÁN TIẾP VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ TO VÀ DANH ĐỘNG TỪ
(REPORTED SPEECH WITH TO-INFINITIVES AND GERUNDS)
Khi chúng ta tường thuật sự đồng ý, hứa hẹn, yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh, lời khuyên, xin lỗi hoặc
gợi ý, chúng ta thường sử dụng động từ nguyên thể có “to” hoặc danh động từ.
Subject + reporting verb + object + (not) to-infinitive

Ví dụ:

Động từ tường thuật điển hình (reporting verb):

The doctor advised me to cut down on

ask (yêu cầu), advise (khuyên), order (ra lệnh), tell (nói, alcohol.
kể), allow (cho phép), invite (mời), remind (nhắc nhở), (Bác sĩ khuyên tôi giảm uống rượu.)
warn (cảnh báo)
Subject + reporting verb + (not) to-infinitive

Ví dụ:

Động từ tường thuật điển hình (reporting verb): agree My children promised to get up early to do
(đồng ý), offer (đề nghị), refuse (từ chối), demand (đòi execise with me every morning.

hỏi), promise (hứa hẹn), threaten (đe dọa)
Subject + reporting verb + (not) verb-ing

(Bọn trẻ nhà tôi hứa dậy sớm để tập thể dục
cùng với tơi mỗi sáng.)
Ví dụ:

Động từ tường thuật điển hình (reporting verb): admit Mrs. Green suggested making some jam pie
(thừa nhận), boast about (khoe khoang), insist on (nài for the birthday party.
nỉ), apologise for (xin lỗi), deny (phủ nhận)

(Bà Green gợi ý làm một vài cái bánh

nướng nhân mứt cho bữa tiệc sinh nhật.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: People who live in poor countries have a much lower life_________.
A. assurance

B. style

C. expectancy

D. chance

1. The doctor said that a heart transplant might_________the man’s life for a few years.
A. survive

B. prolong


C. advance

D. impede

2. A healthy diet helps to_________your immune system naturally and keep it healthy.
A. applaud

B. supplement

C. endure

D. boost

3. Scientists claim that one in twenty deaths can be directly_________to air pollution.
A. attributed

B. criticized

C. accounted

D. charged

4. Good_________is essential if patients want to make a quick recovery.
A„ recipe

B. cuisine

C. support


D. nutrition

5. The_________system is the body’s defence against infection.
A. immune

B. digestive

C. nervous

D. circulatory

6. Scientists estimate that smoking reduces life_________by around 12 years on average
Trang 5


A. prospect

B. prediction

C. expectancy

D. assurance

7. A healthy lifestyle includes having a_________diet and good personal hygiene.
A. nutritious

B. sustainable

C. helpful


D. unpolluted

8. Vitamin supplements can_________your immune system.
A. inspire

B. boost

C. suffer

D. encourage

9. This_________helps you to burn off fat and tone muscles.
A. antibiotic

B. experiment

C. contest

D. workout

10. Mr. Smith attributed his _________to exercise and a healthy diet.
A. permanence

B. longevity

C. survival

D. stability

11. _________information is now provided on the back of most food products.

A. Provision

B. Menu

C. Nutrition

D. Nourishment

12. Chemotherapy can_________survival of cancer patients.
A. prolong

B. increase

C. pursue

D. promote

13. One of the signs of_________process Is that your skin will deteriorate.
A. grown-up

B. digestive

C. mature

D. ageing

14. You should start your_________with some gentle stretching exercise.
A. housework

B. attack


C. workout

D. experiment

15. supplements are substances you might use to add nutrients to your diet or to lower your risk of
health problems.
A. Harmless

B. Dietary

C. Digestible

D. Edible

II – Complete the following sentences using the given words in the box
prescription dietary stress-free meditation antibiotics
ageing
E.g.: Bad __dietary__habits such as eating too much fatty, sweet food may easily damage the
physiological function of the stomach.
1. When you’re_________, you often think more dearly and make better decisions.
2. _________can destroy harmful bacteria in the body or limit their growth.
3. You can only buy_________medicine if it Is ordered by your doctor.
4. Spending even a few minutes in_________can restore your calm and inner peace.
5. Excessive exposure to sunlight speeds up the_________process of the skin.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Mark  (fall-rise intonation) at the end of the statements or questions where appropriate.
E.g.: A: Is this your camera? 
B: Oh yes, I’ve forgotten it. Thank you!
1. A: This is the list of people we will invite to our wedding.

B: What about Laurie - should we invite her?
2. A: Would you like a cup of coffee?
Trang 6


B: Yes, I’d love to. I feel a bit sleepy.
3. A: Do you mind if I sit here?
B: Of course not.
4. A: Manchester United lost the football match yesterday.
B: Did they? It’s unbelievable!
5. A: Why don’t we go to the swimming pool tomorrow?
B: Let me think...
6. A: Hi, would you like to do something with me this weekend?
B: Sure. I don’t have any plan.
7. A: Would you mind carrying my bags?
B: They look so heavy. Let me help you.
8. A: My family is moving to Los Angeles next month.
B: Are you kidding me?
9. A: Should I call to apologize to Emily?
B: You definitely should.
10. A: Are you free this Friday evening?
B: Well, let me see...
11. A: How about having a picnic in the suburb next week?
B: It sounds interesting!
12. A: Would you like to play cards?
B: I’d love to but I have to complete my homework.
13. A: My friend - Mark wants to get acquainted with you. Do you agree?
B: Let me think about that.
14. A: Could you give me some advice?
B: Of course. What is your problem?

15. A: I got an A+ on my Math exam.
B: Really?
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Write the following sentences in reported speech.
E.g.: “If I were you, I would invite Mary to the party,” James told me.
→ James told me (that) if he were me, he would invite Mary to the party.
1. (out-of-date) “I will help you do the gardening if I come home early this afternoon,” my brother said to
me.
→ _________________________________________________________
2. “Our teacher will be happy if we learn all the poems by heart,” Lina says.
→ _________________________________________________________
Trang 7


3. “If I am angry, my face turns red,” Liam said.
→ _________________________________________________________
4. “If I could speak Japanese, my job would be much easier,” Andrew said.
→ _________________________________________________________
5. (out-of-date) “If I can repair my bike, I will go on a bicycle tour with you,” Tom said to us
→ _________________________________________________________
6. “If I won the lottery, I could afford a small flat In London,” the man said.
→ _________________________________________________________
7. (out-of-date) “If I go to my friend’s house for dinner tonight, I will bring a bottle of wine or some
flowers,” Lily said.
→ _________________________________________________________
8. “If I became the President, I would change the social welfare system,” Luke said.
→ _________________________________________________________
9. (still true) “If you apply for the job, they will call you to arrange an interview,” my friend said to me.
→ _________________________________________________________
10. “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me.

→ _________________________________________________________
II - Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: “Can you buy me the latest newspaper on your way home?” Mary said to Liam.
→ Mary________Liam to buy her the latest newspaper on his way home.
A. invited

B. asked

C. advised

D. warned

1. “You should have regular check-ups,” David told me.
→ David________me to have regular check-ups.
A. promised

B. insisted

C. advised

D. warned

2.“Why don’t we go shopping for the coming trip?” Helen told us.
→ Helen________going shopping for the coming trip.
A. suggested

B. apologized

C. reminded


D. asked

3.“Would you like to have dinner with us tonight?” they told me.
→ They________me to have dinner with them that night.
A. agreed

B. suggested

C. reminded

D. offered

4.“I’m so sorry to keep you waiting last night,” Mark told me.
→ Mark________keeping me waiting the night before.
A. apologized for

B. insisted on

C. suggested

D. invited

5. “I will call you every week,” Joseph said to his mother.
→ Joseph________to call his mother every week.
6. “I can’t come to your housewarming party tomorrow because I have an important meeting,” Rosie said.
Trang 8


→ Rosie________to come to my housewarming party the following day because she had an important
meeting.

A. reminded

B. refused

C. agreed

D. ordered

7. “I will call the police if you don’t leave me alone,” Alice told the man.
→ Alice________to call the police if the man didn’t leave her alone.
A. refused

B. suggested

C. agreed

D. threatened

8. “Please leave your keys at the reception before you depart,” the hotel staff told the guests.
→ The hotel staff________ the guests to leave their keys at the reception before they departed.
A. agreed

B. invited

C. warned

D. reminded

III - Wrote the following sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets.
E.g.: “Don’t forget to post this letter on your way to work,” Mark told me. (reminded)

→ Mark reminded me to post that letter on my way to work.
1. “I’m sorry. I lost your book,” Emma said to me. (apologized)
→ _________________________________________________________
2. “Don’t talk to strangers,” Luke’s mother told him. (warned)
→ _________________________________________________________
3. “You shouldn’t let your children eat sweets before going to bed,” Karen’s colleague said to her.
(advised)
→ _________________________________________________________
4.“Let’s have a barbecue in the backyard tonight,” my father said (suggested)
→ _________________________________________________________
5.“I won’t tell lies any more,” my daughter told me. (promised)
→ _________________________________________________________
6. You have to pay substantial damages to the victims’ families,” the police told the truck driver (asked)
→ _________________________________________________________
7. “Go home before 9 p.m. or I will let you stand outside,” Liam’s mother said to him. (told)
→ _________________________________________________________
8. “I have been driving my car without a driving license,” Bob said (admitted)
→ _________________________________________________________
9. “Let me pay for this meal,” Simon said to me. (offered).
→ _________________________________________________________
IV - Write the following sentences m reported speech, using the appropriate reporting verbs in the
box.
warned
insisted
agreed
asked
apologized
ordered
admitted
reminded

E.g.: “Put down your weapons!” the police told the terrorists.

advised
offered

→ The police ordered the terrorists to put down their weapons.
Trang 9


1. “Remember to wear your goggles to avoid eye infection while swimming,” my mother told me.
→ _________________________________________________________
2. “You shouldn’t smoke any more because It Will do harm to your health,” Caroline said to her husband.
→ _________________________________________________________
3. “Don’t park your car here or the police will tow it away,” the man said to me.
→ _________________________________________________________
4. “I broke the window of your house with my ball yesterday,” the boy told Mr. Smith.
→ _________________________________________________________
5. “I really need to meet the director himself,” Edward said.
→ _________________________________________________________
6. “I will take you to the airport tomorrow,” Jack said to me.
→ _________________________________________________________
7. “I’m sorry for causing so much damage to your car,” Amy said to me.
→ _________________________________________________________
8. “Complete your questionnaires in 10 minutes,” our teacher told us.
→ _________________________________________________________
9.“I will sign the contract,” Mr. Thompson told us.
→ _________________________________________________________
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
SMOKING - AN ENEMY OF LONGEVITY

If you want to live a long, healthy life, make sure you're among the nonsmokers. Smoking
contributes to heart disease, osteoporosis, emphysema and other chronic lung problems, and
stroke. It makes breathing during exercise much harder and thus can make activity less enticing. It
appears to compromise memory, too
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Most people know that a balanced diet and regular exercise are very important. However, most people do
not know how to exercise properly. Exercising the right way is important for people who are worried
about their health and their appearance. However, if someone is not working out properly, it is rare that he
or she will see the results he or she wants. If you want to achieve the best workout results, here are a few
helpful tips to bear in mind.
One of the most common workout mistakes is doing the same routine over and over again. This does not
challenge your muscles, and it can actually prevent muscles from growing and repairing themselves.
Instead of always sticking to the same old workout, it is important to change your routine every six to

Trang 10


eight weeks. It is also important to add a variety of workouts to your routine, such as swimming, yoga, or
biking, to make sure your whole body stays fit.
Another mistake people tend to make is to work out too hard, too often. Your body needs to rest between
workouts; otherwise, no progress will be made. It is best to keep the number of hard workout routines to
no more than two per week. Then, for those who don’t want to get off schedule by skipping a day, shorter
workouts of about twenty minutes can be used on other days. For more variety In workouts, you could
also plan an easier routine for forty to sixty minutes between days of shorter, more intense workouts.
Experts recommend, however, taking at least one day off completely each week, especially after several
hard workout days in a row. If you want to make a difference in your overall health, there are some things
you can do. Stretch before and after every workout. Do not rush your routine, and do not work out too
little or too much.
(Reading Challenge 3)

1. What is the main idea of this reading?
A. Daily exercise can often be bad for your health.
B. Working out properly is the only way to gain effective health results.
C. Most people know how to work out effectively.
D. Adding a variety of workouts to your routine is not important.
2. Which of the following statements is NOT correct?
A. Daily intense workouts help one stay healthy.
B. One’s body needs to rest between workouts.
C. A variety of exercise is better than doing the same one all the time.
D. It can be good to take a day off from exercising.
3. Which word is closest in meaning to the word “stretch” in this reading?
A. Exaggerate

B. Widen

C. Make tight

D. Extend or reach

4. What is TRUE about hard workout?
A. You’d better have more than two hard workouts per week.
B. You should take a day off right after a hard workout.
C. If you want more hard workouts, you ought to reduce the intensity of other days.
D. Both B & C are true.
5. Why should you change your workout routine every six to eight weeks?
A. To challenge your muscles

B. To become faster

C. To avoid bone problems


D. To exercise your brain

II - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
In our super-busy 21st century lives, most of us try to do as much as we can in 24 hours. However, we
usually do things whenever it suits us, and experts say that this is disrupting our body’s natural cycle,
Trang 11


making us feel tired at times when we should feel awake, and vice versa. Science shows that by doing
things at the right time, we can be happier and healthier.
Have breakfast at 8.00 a.m.
In a recent study, researchers found having breakfast at this time is good for our blood sugar levels, so the
food you eat now will give you the energy you need. It’s also important not to skip breakfast. Another
research team, from Sweden, suggested that people who ate a regular breakfast as teenagers were 32%
less likely to be at risk of heart disease as adults.
Don’t drink coffee in the morning. Have one at 3.00 p.m.
Most coffee drinkers make a cup as soon as they wake up. However, researchers have suggested that early
morning is the worst time to drink coffee, because it stops the body from producing the stress hormone
cortisol, which we need at this time to help us to wake up. The best time to drink coffee - or caffeine in
general - is between 2.00 p.m. and 5.00 p.m., when it can make us more mentally alert, according to a
study carried out by the University of Sheffield a few years ago.
Have lunch between 12.00 and 2.00.
This is when our body digests food best, because this is when the stomach produces most acid. So it’s the
ideal time to have your main meal of the day. An experiment by nutritionists at the University of Surrey
found that blood glucose levels after an evening meal were much higher than when people had the same
meal earlier in the day, and high levels of glucose can cause diabetes.
Have dinner at 7.00 p.m.
Have your evening meal early. It should be delicious - our senses of smell and taste are at their best at this
time - but light. And if you want a small glass of wine, have st before dinner, as 6.30 is when the liver is

most efficient at dealing with alcohol.
1. What is the passage mainly about?
A. The necessity of eating three meals in a day
B. The diseases caused by bad eating habits
C. Good food that gives you energy
D. An ideally suggested timetable for healthy eaters
2. According to the passage, what is the main meal of the day?
A. breakfast

B. brunch

C. lunch

D. dinner

3. What is NOT true according to the passage?
A. Having steak and chips for dinner is better than having them for lunch.
B. You should drink coffee at 3.00 p.m. and wine at 6.30 p.m.
C. Adults who didn’t have regular breakfast are more prone to heart diseases than those who did.
D. An evening meal should be delicious as our senses of taste and smell are at their best.
4. What happen if we drink coffee in the morning?
A. It gives us the energy we need for the morning.
Trang 12


B. It helps us wake up more easily.
C. It prevents our body from producing the hormone that helps us wake up.
D. It decreases our blood glucose levels.
5. What does the word “it” in the last paragraph refer to?
A. dinner


B. wine

C. a delicious snack

D. coffee

KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to a man talking about life expectancy and fill each blank with ONE or TWO appropriate
words or numbers.
People have been able to increase their life expectancy thanks to (1)________changes. Nevertheless,
a recent study has found that we may have already reached the limits of (2) ________. It is believed the
maximum lifespan may have peaked around the year (3) ________. Researchers concluded that humans
can typically live up to (4) ________years, and the absolute upper age limit is (5) ________. They
recommend that we make efforts to improve the (6) ________of life, rather than to extend life
expectancy.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an activity you do to stay healthy.
You can use the following questions as cues:
* What is the activity?
* When did you start it?
* How often do you do it?
* Why do you do it?
Useful languages:
Useful vocabulary
• do yoga

Useful structures
• I decided to take up + N in order to stay healthy.


• go to the gym

• I started this activity ... ago.

• vegetarian

• I do it every day/ morning/ afternoon/...

• control weight

• There are many benefits of + V-ing/ N. First, ...

• relieve stress

Second, ...

• boost immune system

• It has become an integral part of my life because ...

• meditation
• mental health
Complete the notes:
Structures of the talk
What is the activity?

Your notes
__________________________________________
__________________________________________


When did you start it?

__________________________________________
__________________________________________
Trang 13


__________________________________________
How often do you do it?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

Why do you do it?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I decided to take up + N in order to stay healthy.
2. I started this activity ... ago.
3. I do it every day/ morning/ afternoon/...
4. It has become an integral part of my life because ...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?

 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
others words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Longer life expectancy/ be/ consider/ as/ symbol/ better life/ prosperity.
→ _________________________________________________________
2. Smoking/ be/ strongly/ link/ disease/ early death.
→ _________________________________________________________
3. Nowadays,/ the life expectancy/ people/ United state/ nearly/ 79 years.
→ _________________________________________________________
4. Only/ way/ live/ longer/ is/ to live/ healthy life.
→ _________________________________________________________
5. Simple changes/ your lifestyle/ can/ boost/ chances/ living/ healthier/ longer.
Trang 14


→ _________________________________________________________
II - Write an essay (150 -180 words) about factors positively affect longevity.
You can use the following questions as cues:
• How does diet affect longevity?
• How does exercise affect longevity?
• How does social interaction affect longevity?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 15


ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: B. prolong
Giải thích:
A. survive (v.): sống sót

B. prolong (v.): kéo dài

C. advance (v.). nâng cao

D. impede (v.): cản trở

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The doctor said that a heart transplant might prolong the man’s life for a few years. (Bác sĩ
nói rằng ghép tim có thể kéo dài sự sống của người đàn ông thêm vài năm.)
2. Đáp án: D. boost

Giải thích:
A. applaud (v.): ca ngợi, vỗ tay ủng hộ

B. supplement (v.). bổ sung

C. endure (v.). chịu đựng, kéo dài

D. boost (v.): đẩy mạnh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A healthy diet helps to boost your immune system naturally and keep it healthy. (Một chế độ
ăn uống lành mạnh giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn một cách tự nhiên và giữ cho nó khỏe
mạnh.)
3. Đáp án: A. attributed
Giải thích:
A. attributed (v.): cho là do, quy cho

B. criticized (v.): phê phán, chỉ trích

C. accounted (v.): coi như, cho là

D. charged (v.): buộc tội

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Scientists claim that one in twenty deaths can be directly attributed to air pollution. (Các nhà
khoa học khẳng định cứ 20 ca tử vong sẽ có một ca được quy trực tiếp cho ơ nhiễm khơng khí.)
4. Đáp án: D. nutrition
Giải thích:
A. recipe (n.): cơng thức nấu ăn


B. cuisine (n.): cách nấu nướng

C. support (n.): sự ủng hộ, sự hỗ trợ

D. nutrition (n.). dinh dưỡng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Good nutrition is essential if patients want to make a quick recovery. (Dinh dưỡng tốt là rất
cần thiết nếu bệnh nhân muốn hồi phục nhanh chóng.)
5. Đáp án: A. immune
Giải thích:
A. immune system (n.). hệ miễn dịch

B. digestive system (n.). hệ tiêu hóa
Trang 16


C. nervous system (n.). hệ thần kinh

D. circulatory system (n.): hệ tuần hoàn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The immune system is the body’s defence against infection. (Hệ miễn dịch là cơ chế bảo vệ
cơ thể chống lại bệnh truyền nhiễm.)
6. Đáp án: C. expectancy
Giải thích:
A. prospect (n.): triển vọng, viễn cảnh

B. prediction (n.): sự dự đoán


C. expectancy (n.): kỳ vọng

D. assurance (n.). bảo hiểm, sự đảm bảo

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Ta có danh từ ghép: “life expectancy” (tuổi thọ).
Dịch nghĩa: Scientists estimate that smoking reduces life expectancy by around 12 years on average.
(Các nhà khoa học ước tính rằng hút thuốc làm giảm tuổi thọ trung bình khoảng 12 năm.)
7. Đáp án: A. nutritious
Giải thích:
A. nutritious (adj.): bổ dưỡng

B. sustainable (adj.): bền vững

C. helpful (adj.): hữu ích

D. unpolluted (adj.): khơng bị ô nhiễm

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A healthy lifestyle includes having a nutritious diet and good personal hygiene. (Một lối sống
lành mạnh bao gồm một chế độ ăn uống giàu dinh dưỡng và vệ sinh cá nhân tốt.)
8. Đáp án: B. boost
Giải thích:
A. inspire (v.): truyền cảm hứng

B. boost (v.): đẩy mạnh

C. suffer (v.): chịu đựng

D. encourage (v.): khuyến khích, động viên


Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Vitamin supplements can boost your immune system. (Bổ sung vitamin có thể tăng cường hệ
thống miễn dịch của bạn.)
9. Đáp án: D. workout
Giải thích:
A. antibiotic (n.): thuốc kháng sinh B. experiment (n.): cuộc thí nghiệm
C. contest (n.): cuộc thi

D. workout (n.): việc tập thể lực

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This workout helps you to burn off fat and one muscles. (Bài tập thể lực này giúp bạn đốt
cháy mỡ và làm săn chắc cơ bắp.)
10. Đáp án: B. longevity
Giải thích:
A. permanence (n.): sự lâu dài, sựu vĩnh cửu

B. longevity (n.): sự sống lâu, tuổi thọ
Trang 17


C. survival (n.): sự sống sót

D. stability (n.): sự ổn định

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mr. Smith attributed his longevity to exercise and a healthy diet (Ơng Smith cho rằng mình
sống lâu là nhờ tập thể dục và ăn uống lành mạnh.)
11. Đáp án: C. Nutrition

Giải thích:
A. Provision (n.): sự cung cấp

B. Menu (n.): thực đơn

C. Nutrition (n.): dinh dưỡng

D. Nourishment (n.): sự nuôi dưỡng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nutrition information is now provided on the back of most food products. (Hiện nay thông
tin dinh dưỡng được cung cấp ở mặt sau của hầu hết các sản phẩm thực phẩm.)
12. Đáp án: A. prolong
Giải thích:
A. prolong (v.): kéo dài

B. increase (v.): tăng lên

C. pursue (v.): theo đuổi

D. promote (v.): đẩy mạnh, xúc tiến

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chemotherapy can prolong survival of cancer patients. (Hóa trị có thể kéo dài sự sống của
bệnh nhân ung thư.)
13. Đáp án: D. ageing
Giải thích:
A. grown-up (adj.): đã lớn, đã trưởng thành

B. digestive (adj.): tiêu hóa


C. mature (adj.): trưởng thành, chín chắn

D. ageing (adj.): lão hóa

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One of the signs of ageing process is that your skin will deteriorate. (Một trong những dấu
hiệu của q trình lão hóa là làn da của bạn sẽ xấu đi.)
14. Đáp án: C. workout
Giải thích:
A. housework (n.): việc nhà

B. attack (n.): sự tấn cơng

C. workout (n.): việc tập thể lực

D. experiment (n.): cuộc thí nghiệm

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: You should start your workout with some gentle stretching exercise. (Bạn nên bắt đầu việc
tập thể lực của mình với một vài bài tập giãn cơ nhẹ nhàng.)
15. Đáp án: B. Dietary
Giải thích:
A. Harmless (adj.): vơ hại

B. Dietary (adj.): thuộc chế độ ăn uống

C. Digestible (adj.): tiêu hóa được, dễ tiêu

D. Edible (adj.): ăn được

Trang 18


Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Dietary supplements are substances you might use to add nutrients to your diet or to lower
your risk of health problems. (Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng là những chất bạn có thể sử dụng để thêm
chất dinh dưỡng vào chế độ ăn uống của bạn hoặc để giảm nguy cơ gặp các vấn đề sức khỏe.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: stress-free
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are” nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét về
nghĩa, tính từ “stress-free” (khơng căng thẳng) là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: When you’re stress-free, you often think more clearly and make better decisions. (Khi bạn
không bị căng thẳng, bạn thường suy nghĩ sáng suốt hơn và đưa ra quyết định đúng đắn hơn.)
2. Đáp án: Antibiotics
Giải thích: Vì vị trí cần điền đứng ở đầu câu đóng vai trị là chủ ngữ nên ta cần điền một danh từ ở vị trí
này. Xét về nghĩa, danh từ “antibiotics” (thuốc kháng sinh) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Antibiotics can destroy harmful bacteria in the body or limit their growth. (Thuốc kháng sinh
có thể tiêu diệt vi khuẩn có hại trong cơ thể hoặc hạn chế sự phát triển của chúng.)
3. Đáp án: prescription
Giải thích: Ta có: “prescription medicine” (thuốc kê đơn).
Dịch nghĩa: You can only buy prescription medicine if ordered by your doctor. (Bạn chỉ có thể mua thuốc
kê đơn nếu được bác sĩ yêu cầu.)
4. Đáp án: meditation
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “in” nên ta cần điền một danh từ ở vị trí này. Xét về nghĩa,
danh từ “meditation” (thiền định) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Spending even a few minutes in meditation can restore your calm and inner peace. (Dù chỉ
dành một vài phút thiền định cũng có thể khơi phục sự bình tĩnh và sự bình n trong tâm hồn bạn.)
5. Đáp án: ageing
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “process” (q trình) nên ta cần điền một tính từ ở vị trí này. Xét
về nghĩa, tính từ “ageing” (già hóa) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Excessive exposure to sunlight speeds up the ageing process of the skin. (Tiếp xúc quá nhiều
với ánh sáng mặt trời làm tăng tốc q trình lão hóa của da.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Mark  (fall-rise intonation) at the end of the statements or questions where appropriate.
1. Đáp án: B: What about Laurie - should we invite her? 
Giải thích: Người B khơng chắc chắn là mình có nên mời Laurie hay không nên ta dùng ngữ điệu xuốnglên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: This is the list of people we will invite to our wedding. (Đây là danh sách những người
chúng ta sẽ mời đến dự đám cưới của chúng ta.)
Trang 19


B: What about Laurie - should we invite her? (Thế cịn Laurie thì sao? Chúng ta có nên mời cơ ấy
không?)
2. Đáp án: A: Would you like a cup of coffee? 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B uống cà phê nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối
với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Would you like a cup of coffee? (Bạn có muốn uống một tách cà phê không?)
B: Yes, I’d love to. I feel a bit sleepy. (Có, tơi muốn. Tơi thấy hơi buồn ngủ.)
3. Đáp án: A: Do you mind if I sit here? 
Giải thích: Người A đang đưa ra yêu cầu lịch sự muốn được ngồi ở đây nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên
giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Do you mind if I sit here? (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?)
B: Of course not. (Đương nhiên là không rồi.)
4. Đáp án: B: They lost?  It’s unbelievable!
Giải thích: Người B ngạc nhiên trước thơng tin đội bóng Manchester United đã thua ngày hơm qua nên ta
dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối VỚI câu nói “They lost?” của người B.
Dịch nghĩa: A: Manchester United lost the football match yesterday. (Manchester United đã thua trận
bóng đá ngày hơm qua.)
B: They lost? It’s unbelievable! (Họ đã thua ư? Thật không thể tin được!)
5. Đáp án: A: Why don’t we go to the swimming pool tomorrow? 

B: Let me think... 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời gợi ý cùng đi bơi vào ngày mai nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên
giọng đối với câu nói này. Bên cạnh đó, người B trả lời “Để tôi nghĩ đã...” thể hiện sự do dự, ngập ngừng
nên ta cũng dùng ngữ điệu xuống lên đối với câu nói của người B.
Dịch nghĩa: A: Why don’t we go to the swimming pool tomorrow? (Tại sao ngày mai chúng ta lại không
đi bơi nhỉ?)
B: Let me think... (Để tôi nghĩ đã...)
6. Đáp án: A: Hi, would you like to do something with me this weekend? 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B cùng làm gì đó vào cuối tuần nên ta dùng ngữ điệu
xuống- lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Hi, would you like to do something with me this weekend? (Xin chào, bạn có muốn làm
gì đó với tơi cuối tuần này khơng?)
B: Sure. I don’t have any plan. (Chắc chắn rồi. Tơi khơng có kế hoạch nào cả.)
7. Đáp án: A: Would you mind carrying my bags? 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời yêu cầu người B giúp mình mang những chiếc túi một cách lịch sự
nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Trang 20


Dịch nghĩa: A: Would you mind carrying my bags? (Bạn có phiền mang giúp tơi những chiếc túi này
khơng?)
B: They look so heavy. Let me help you. (Chúng trông nặng đấy. Để tôi giúp bạn.)
8. Đáp án: B: Are you kidding me? 
Giải thích: Người B đang thể hiện sự ngạc nhiên trước thông báo sẽ chuyển đến nơi khác sống của người
A nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: My family is moving to Los Angeles next month. (Gia đình tơi sẽ chuyển đến Los
Angeles vào tháng tới.)
B: Are you kidding me? (Bạn đang đùa tôi phải không?)
9. Đáp án: A: Should I call to apologize to Emily? 
Giải thích: Người A khơng chắc chắn là mình có nên gọi cho Emily hay không nên ta dùng ngữ điệu

xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Should I call to apologize to Emily? (Tơi có nên gọi điện để xin lỗi Emily không?)
B: You definitely should. (Bạn nhất định nên làm như vậy.)
10. Đáp án: B: Well, let me see.... 
Giải thích: Người B nói “Để tơi xem nào...” thể hiện sự do dự, chưa chắc chắn là mình có rảnh vào tối
thứ Sáu hay không nên ta dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Are you free this Friday evening? (Bạn có rảnh vào tối thứ Sáu tuần này không?)
B: Well, let me see.... (Để tôi xem nào...)
11. Đáp án: A: How about having a picnic in the suburb next week? 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời gợi ý cùng đi dã ngoại nên ta sẽ dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối
với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: How about having a picnic in the suburb next week? (Đi dã ngoại ở ngoại ô vào tuần tới
thì sao?)
B: It sounds interesting! (Nghe có vẻ thú vị đấy!)
12. Đáp án: A: Would you like to play cards? 
Giải thích: Người A đang đưa ra lời mời người B chơi bài nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối
với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Would you like to play cards? (Bạn có muốn chơi bài không?)
B: I’d love to but I have to complete my homework. (Tơi rất thích nhưng tơi phải hồn thành bài tập về
nhà.)
13. Đáp án: B: Let me think about that. 
Giải thích: Người B nói “Hãy để tơi suy nghĩ về điều đó.” thể hiện sự do dự, chưa chắc chắn nên ta cần
dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: My friend - Mark wants to get acquainted with you. Do you agree? (Bạn của tơi - Mark
muốn làm quen với bạn. Bạn có đồng ý không?)
Trang 21


B: Let me think about that. (Hãy để tôi suy nghĩ về điều đó.)
14. Đáp án: A: Could you give me some advice? 

Giải thích: Người A đang đưa ra yêu cầu người B cho mình một vài lời khuyên một cách lịch sự nên ta
cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: Could you give me some advice? (Bạn có thể cho tơi một vài lời khuyên không?)
B: Of course. What is your problem? (Dĩ nhiên rồi. vấn đề của bạn là gì?)
15. Đáp án: B: Really? 
Giải thích: Người B đang thể hiện sự ngạc nhiên trước thông báo nhận được điểm A+ bài kiểm tra Toán
của người A nên ta cần dùng ngữ điệu xuống-lên giọng đối với câu nói này.
Dịch nghĩa: A: I got an A+ on my Math exam. (Tôi đã nhận được điểm A+ trong bài kiểm tra Toán của
tôi.)
B: Really? (Thật sao?)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Write the following sentences in reported speech.
1. Đáp án: My brother said (that) he would help me do the gardening if he came home early that
afternoon.
Giải thích: “I will help you do the gardening if I come home early this afternoon,” my brother said to me.
(“Anh sẽ giúp em làm vườn nếu chiều nay anh về nhà sớm.” anh trai tơi nói với tôi.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (khơng cịn đúng nữa) nên ta cần
lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu điều kiện loại 2.
Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, tân ngữ “you” thành “me” và tính từ chỉ định
“this” thành “that”.
Dịch nghĩa: Anh trai tơi nói rằng anh ấy sẽ giúp tơi làm vườn nếu chiều hơm đó anh ấy về nhà sớm.
2. Đáp án: Lina says (that) our teacher will be happy if we learn all the poems by heart.
Giải thích: “Our teacher will be happy if we learn all the poems by heart,” Lina says. (“Giáo viên của
chúng ta sẽ rất vui nếu chúng ta học thuộc tất cả các bài thơ.” Lina nói.)
Vì động từ tường thuật “says” ở thì hiện tại đơn nên ta khơng cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu
trực tiếp sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: Lina nói rằng giáo viên của chúng tơi sẽ rất vui nếu chúng tôi học thuộc tất cả các bài thơ.
3. Đáp án: Liam said (that) if he is angry, his face turns red.
Giải thích: “If I am angry, my face turns red,” Liam said. (“Nếu tôi tức giận, mặt tơi sẽ đỏ lên.” Liam
nói.)

Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 0 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp.
Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, động từ to be “am” thành “is” cho phù hợp với chủ
ngữ “he” và tính từ sở hữu “my” thành “his”.
Dịch nghĩa: Liam nói rằng nếu anh ấy tức giận, mặt anh ấy sẽ đỏ lên.
Trang 22


4. Đáp án: Andrew said that if he could speak Japanese, his job would be much easier.
Giải thích: “If I could speak Japanese, my job would be much easier,” Andrew said. (“Nếu tơi có thể nói
tiếng Nhật, cơng việc của tơi sẽ dễ dàng hơn nhiều.” Andrew nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he” và tính từ sở hữu “my” thành “his”.
Dịch nghĩa: Andrew nói rằng nếu anh ấy có thể nói tiếng Nhật thì cơng việc của anh ấy sẽ dễ dàng hơn
nhiều.
5. Đáp án: Tom said (that) if he could repair his bike, he would go on a bicycle tour with us.
Giải thích: “If I can repair my bike, I will go on a bicycle tour with you,” Tom said to us. (“Nếu tơi có thể
sửa xe đạp của mình, tơi sẽ đi du ngoạn bằng xe đạp với các bạn.” Tom nói với chúng tơi.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (khơng cịn đúng nữa) nên ta cần
lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu điều kiện loại 2.
Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”, tính từ sở hữu “my” thành “his” và tân ngữ
“you” thành “us”.
Dịch nghĩa: Tom nói rằng nếu anh ấy có thể sửa xe đạp của mình, anh ấy sẽ đi du ngoạn bằng xe đạp với
chúng tôi.
6. Đáp án: The man said (that) if he won the lottery, he could afford to buy a small flat in London.
Giải thích: “If I won the lottery, I could afford to buy a small flat in London,” the man said. (“Nếu tơi
trúng xổ số thì tơi sẽ có thể mua một căn hộ nhỏ ở Luân Đôn.” người đàn ông nói.)
Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta khơng cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”.
Dịch nghĩa: Người đàn ơng nói rằng nếu ơng ấy trúng xổ số, ơng sẽ có thể mua một căn hộ nhỏ ở Luân
Đôn.

7. Đáp án: Lily said (that) if she went to her friend’s house for dinner that night, she would bring a bottle
of wine or some flowers.
Giải thích: “If I go to my friend’s house for dinner tonight, I will bring a bottle of wine or some flowers,”
Lily said. (“Nếu tối nay tơi đến nhà bạn của mình ăn tối, tôi sẽ mang một chai rượu hoặc một vài bông
hoa.” Lily nói.) Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “out-of-date” (khơng cịn đúng
nữa) nên ta cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 sẽ trở thành câu
điều kiện loại 2. Bên cạnh đó, ta cũng cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “she”, tính từ sở hữu “my” thành
“her” và trạng từ chỉ thời gian “tonight” thành “that night”.
Dịch nghĩa: Lily nói rằng nếu cơ ấy đến nhà bạn của mình ăn tối vào tối hơm đó, cơ sẽ mang theo một
chai rượu hoặc một vài bông hoa.
8. Đáp án: Luke said (that) if he became president, he would change the social security system.
Giải thích: “If I became The President, I would change the social welfare system,” Luke said. (“Nếu tôi
trở thành Tổng thống, tôi sẽ thay đổi hệ thống an sinh xã hội.” Luke nói.)
Trang 23


Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 nên ta khơng cần lùi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “I” thành “he”.
Dịch nghĩa: Luke nói rằng nếu anh ấy trở thành tổng thống, anh ấy sẽ thay đổi hệ thống an sinh xã hội.
9. Đáp án: My friend said (that) if I apply for the job, they will call me to arrange an interview.
Giải thích: “If you apply for the job, they will call you to arrange an interview,” my friend said to me.
(“Nếu bạn ứng tuyển cơng việc đó, họ sẽ gọi điện cho bạn để sắp xếp một cuộc phỏng vấn.” bạn của tơi
nói với tơi.) Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 và thuộc trường hợp “still true” (vẫn cịn đúng) nên ta
khơng cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp. Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “you”
thành “I” và tân ngữ “you” thành “me”.
Dịch nghĩa: Bạn của tơi nói rằng nếu tơi ứng tuyền cơng việc đó, họ sẽ gọi điện cho tôi để sắp xếp một
cuộc phỏng vấn.
10. Đáp án: He said (that) if I press that button, the bulb lights up.
Giải thích: “If you press this button, the bulb lights up,” he said to me. (“Nếu bạn nhấn nút này, bóng đèn
sẽ sáng lên.” anh ấy nói với tơi.)

Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 0 nên ta không cần lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp.
Tuy nhiên, ta cần biến đổi chủ ngữ “you” thành “I” và tính từ chỉ định “this” thành “that”.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng nếu tơi nhấn nút đó, bóng đèn sẽ sáng lên.
II - Cheese the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. advised
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, David đang đưa ra lời khuyên nên đi khám sức khỏe thường
xuyên nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự khuyên bảo. Do
đó, phương án C. advised là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “advise + O + to-V” (khuyên ai nên làm gì).
Dịch nghĩa: “You should have regular check-ups,” David told me. (“Bạn nên đi kiểm tra sức khỏe
thường xun.” David nói với tơi.)
→ David advised me to have regular check-ups. (David khuyên tôi nên đi kiểm tra sức khỏe thường
xuyên.)
2. Đáp án: A. suggested
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Helen đang đưa ra gợi ý cùng đi mua sắm nên ta cần điền vào
chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự đề xuất, gợi ý. Do đó, phương án A.
suggested là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “suggest + V-ing” (đề xuất, gợi ý làm gì).
Dịch nghĩa: “Why don’t we go shopping for the coming trip?” Helen told us. (“Tại sao chúng ta lại
không đi mua sắm cho chuyến đi sắp tới nhỉ?” Helen nói với chúng tôi.)
→ Helen suggested going shopping for the coming trip. (Helen đề xuất đi mua sắm cho chuyến đi sắp
tới.)
3. Đáp án: D. invited

Trang 24


Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, người nói đang đưa ra lời mời ăn tối nên ta cần điền vào chỗ
trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời mời. Do đó, phương án D. invited là phù hợp
nhất. Ta có cấu trúc: “invite + O + to-V” (mời ai làm gì).
Dịch nghĩa: “Would you like to have dinner with us tonight?” they told me. (“Bạn có muốn ăn tối cùng
chúng tơi tối nay khơng?” họ nói với tơi.)

→ They invited me to have dinner with them that night. (Họ mời tôi ăn tối với họ tối hơm đó.)
4. Đáp án: A. apologized for
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Mark đang muốn xin lỗi vì đã bắt người nghe phải đợi nên ta
cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời xin lỗi. Do đó, phương án A.
apologized for là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “apologize (+ to somebody) + for + V-ing” (xin lỗi ai vì đã
làm gì).
Dịch nghĩa: I’m so sorry to keep you waiting last night,” Mark told me. (“Tơi xin lỗi vì đêm qua đã để
bạn phải đợi.” Mark nói với tơi.)
→ Mark apologized for keeping me waiting the night before. (Mark xin lỗi vì đêm hôm trước đã để tôi
phải đợi.)
5. Đáp án: C. promised
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Joseph đang đưa ra lời hứa sẽ gọi điện cho mẹ anh ấy mỗi tuần
nên ta cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời hứa. Do đó, phương án
C. promised là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “promise + to-V” (hứa sẽ làm gì).
Dịch nghĩa: “I will call you every week,” Joseph said to his mother. (“Con sẽ gọi cho mẹ mỗi tuần.”
Joseph nói với mẹ của mình.)
→ Joseph promised to call his mother every week. (Joseph hứa sẽ gọi cho mẹ của anh ấy mỗi tuần.)
6. Đáp án: B. refused
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Rosie đang đưa ra lời từ chối không đến bữa tiệc tân gia nên ta
cần điền vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả lời từ chối. Do đó, phương án B.
refused là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “refuse + to-V” (từ chối làm gì).
Dịch nghĩa: “I can’t come to your housewarming party tomorrow because I have an important meeting,”
Rosie said. (“Tôi không thể đến bữa tiệc tân gia của bạn vào ngày mai bởi vì tơi có một cuộc họp quan
trọng.” Rosie nói.)
→ Rosie refused to come to my housewarming party the following day because she had an important
meeting. (Rosie từ chối không đến bữa tiệc tân gia của tôi vào ngày hôm sau bởi vì cơ ấy có một cuộc
họp quan trọng.)
7. Đáp án: D. threatened
Giải thích: Xét về nghĩa của câu trực tiếp, Alice đang đưa ra lời đe dọa sẽ gọi cảnh sát nên ta cần điền
vào chỗ trống của câu gián tiếp một động từ tường thuật diễn tả sự đe dọa. Do đó, phương án D.

threatened là phù hợp nhất. Ta có cấu trúc: “threaten + to-V” (đe dọa sẽ làm gì).
Trang 25


×