Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

bộ đề kiểm tra tiếng anh lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.64 KB, 137 trang )

ĐỀ SỐ 1 (UNIT 1 & 2)
I - Complete the following sentences using the given words In the box. There is ONE extra word.
conservative
childcare
force
forbid
1. ________should be shared by both husband and wife to be well done.
2. Sometimes________ideas of the elders make the situation more complicated.
3. Parents shouldn’t________their children to play sports they don’t like.
II - Give the correct forms of the words in brackets to complete the following sentences.
1. Children should show a________attitude to their grandparents and parents. (RESPECT)
2. The________feeling of both sides is important for a long relationship. (COMFORT)
3. There will be no strong________from children if their parents talk with them instead of forcing them.
(OBJECT)
III - Complete the following sentences using the verbs in the box with correct form of “must(n’t)” and
(not) have to”
go
buy
clean
1. There is no fish sauce left. I________some to cook dinner today.
2. We________to work tomorrow as it’s Sunday.
3. She________her desk before leaving as regulated by the rules.
IV - Rewrite each sentence to emphasise the underlined part.
1. We really enjoy the party last night.
_____________________________________________
2. I like her warm smile the most.
_____________________________________________
3. You must be responsible for the mistakes.
_____________________________________________

Trang 1




ĐÁP ÁN
I - Complete the following sentences using the given words m the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: Childcare
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “share” chia ở thể bị động nên ta cần một danh từ đứng đầu câu.
Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “childcare” (việc chăm sóc con cái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Childcare should be shared by both husband and wife to be well done. (Chăm sóc con cái
nên được chia sẻ bởi cả hai vợ chồng để được thực hiện tốt.)
2. Đáp án: conservative
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “ideas” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “conservative” (bảo thủ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sometimes conservative ideas of the elders make the situation more complicated. (Đôi khi
những ý kiến bảo thủ của người lớn tuổi làm cho tình hình phức tạp hơn.)
3. Đáp án: force
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “shouldn’t” nên ta cần một động từ. Dựa vào
nghĩa của câu, động từ “force” (bắt ép) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents shouldn’t force their children to play sports they don’t like. (Cha mẹ không nên ép
buộc con cái họ chơi môn thể thao mà chúng khơng thích.)
II - Give the correct forms of the words in brackets to complete the following sentences.
1. Đáp án: respectful
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Children should show a respectful attitude to their grandparents and parents. (Trẻ em nên thể
hiện một thái độ tôn trọng với ông bà và cha mẹ.)
2. Đáp án: comfortable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “feeling” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: The comfortable feeling of both sides is important for a long relationship. (Cảm giác thoải
mái của cả hai bên rất quan trọng cho một mối quan hệ lâu dài.)
3. Đáp án: objection
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “strong” nên ta cần một danh từ.

Dịch nghĩa: There will be no strong objection from children if their parents talk with them instead of
forcing them. (Sẽ khơng có sự phản đối mạnh mẽ từ trẻ em nếu cha mẹ chúng nói chuyện với chúng thay
vì ép buộc chúng.)
III - Complete the following sentences using the verbs in the box with correct form of “must(n’t)”
and “(not) have to”.
1. Đáp án: must buy
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “buy” (mua) là phù hợp nhất. Việc “đi mua” do người nói tự
cảm thấy phải làm nên ta dùng “must”.
Trang 2


Dịch nghĩa: There is no fish sauce left. I must buy some to cook dinner today. (Khơng cịn ít nước mắm
nào. Tơi phải mua một ít để nấu bữa tối ngày hơm nay.)
2. Đáp án: don’t have to go
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “go” (đi) là phù hợp nhất. Việc “không phải đi làm” do luật
quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: We don’t have to go to work tomorrow as it’s Sunday. (Ngày mai chúng tơi khơng phải đi
làm vì là Chủ nhật.)
3. Đáp án: has to clean
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “clean” (vệ sinh) là phù hợp nhất. Việc “phải vệ sinh” do nội
quy và quy định nên ta dùng “have to”.
Dịch nghĩa: She has to clean her desk before leaving as regulated by the rules. (Cô ấy phải vệ sinh bàn
làm việc của mình trước khi ra về theo quy định.)
IV. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part.
1. Đáp án: It’s the party last night that we really enjoy.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần
gạch chân.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự thích thú bữa tiệc đêm qua.
2. Đáp án: It’s her warm smile that I like the most.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that + clause” để nhấn mạnh phần

gạch chân.
Dịch nghĩa: Tơi thích nhất là nụ cười ấm áp của cô ấy.
3. Đáp án: It’s you who are responsible for the mistakes.
Giải thích: Ta dùng câu chẻ với cấu trúc “It’s + phần cần nhấn mạnh + that/who + clause” để nhấn mạnh
phần gạch chân.
Dịch nghĩa: Chính bạn phải chịu trách nhiệm cho những sai lầm.

ĐỀ SỐ 2 (UNIT 1 & 2)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. The youth nowadays have a much more________attitude than the previous generation.
A. studious

B. elegant

C. casual

D. open-minded

2. Putting too much________on each other creates unnecessary stress for a relationship.
A. relaxation

B. pressure

C. comfort

D. understanding

3. It’s essential for you to________your friends to maintain a good and long-term friendship.
A. forbid


B. judge

C. respect

D. admire

II - Complete the following sentences using the gsven words in the box. There is ONE extra word.
Trang 3


financial
elegant comparing
siblings
1. Even________sometimes have different opinions about things and argue with each other.
2. It’s harmful to your relationship when________your boyfriend or husband with another man.
3. ________matters may be understood differently by parents and children because of the generation gap.
III - Find out and correct one mistake in each of the following sentences.
Sentences
1. You should to eat various types of food and exercise regularly to have a good health.
2. You don’t have to smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws.
3. Since she has to become much fatter recently, she shouldn’t eat too much fast food.
4. Which I need you to understand is the importance of relationships in life.
5. Anna watches so beautiful in the skirt her mother gave her yesterday.
6. It’s in a bookshop in Xuan Thuy street where she bought this dictionary.

Correction

Trang 4



ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: D. open-minded
Giải thích:
A. studious (adj.): chăm chỉ học tập

B. elegant (adj.): thanh lịch

C. casual (adj.): bình thường

D. open-minded (adj.): cởi mở

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youth nowadays have a much more open-minded attitude than the previous generation.
(Giới trẻ ngày nay có thái độ cởi mở hơn nhiều so với thế hệ trước.)
2. Đáp án: B. pressure
Giải thích:
A. relaxation (n.): sự thư giãn

B. pressure (n.): áp lực

C. comfort (n.): sự thoải mái

D. understanding (n.): sự thấu hiểu

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Putting too much pressure on each other creates unnecessary stress for a relationship. (Tạo
quá nhiều áp lực cho nhau tạo ra những căng thẳng không cần thiết cho một mối quan hệ.)
3. Đáp án: C. respect
Giải thích:

A. forbid (v.): cấm đốn

B. judge (v.): phán xét

C. respect (v.): tôn trọng

D. admire (v.): ngưỡng mộ

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s essential for you to respect your friends to maintain a good and long-term friendship.
(Tơn trọng bạn bè để duy trì tình bạn tốt và lâu dài là rất quan trọng.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: siblings
Giải thích: Sau vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“siblings” (anh chị em ruột) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Even siblings sometimes have different opinions about things and argue with each other.
(Ngay cả anh chị em ruột đơi khi cũng có ý kiến khác nhau về mọi chuyện và tranh cãi với nhau.)
2. Đáp án: comparing
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “when” và sau nó là cụm danh từ “your boyfriend or husband”
nên ở đây ta cần một động từ đuôi -ing, dạng rút gọn câu khi hai vế cùng chủ ngữ nên ta cần một danh từ
hoặc một V-ing. Dựa vào nghĩa của câu, động từ dạng V-ing “comparing” (so sánh) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s harmful to your relationship when comparing your boyfriend or husband with another
man.
(Mối quan hệ của bạn sẽ bị tổn hại khi so sánh bạn trai hoặc chồng của bạn với người đàn ông khác.)
Trang 5


3. Đáp án: Financial
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “matters” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ
“Financial” (tài chính) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Financial matters may be understood differently by parents and children because of the
generation gap. (Vấn đề tài chính có thể được cha mẹ và con cái hiểu khác nhau do khoảng cách thế hệ.)
III - Find out and correct one mistate in each off the following sentences.
1. Đáp án: to eat → eat
Giải thích: Ta dùng động từ nguyên thể không “to” sau trợ động từ “should”.
Dịch nghĩa: You should eat various types of food and exercise regularly to have a good health. (Bạn nên
ăn nhiều loại thực phẩm và luyện tập thường xuyên để có một sức khỏe tốt.)
2. Đáp án: don’t have to → mustn’t
Giải thích: Việc “khơng hút thuốc” là do bị cấm bởi luật pháp nên ta dùng trợ động từ “must” ở dạng phủ
định (mustn’t) để diễn tả ý không được làm gì.
Dịch nghĩa: You mustn’t smoke in the station or museum as it’s prohibited by laws. (Bạn không được hút
thuốc trong nhà ga hoặc bảo tàng vì việc này bị pháp luật cấm.)
3. Đáp án: has to → has
Giải thích: Vế trước là ngữ cảnh cho lời khuyên “không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh” ở vế sau nên phải
sửa “has to” thành “has” để có động từ “become” ở thì hiện tại hồn thành diễn tả tình trạng của “cô ấy”.
Dịch nghĩa: Since she has become much fatter recently, she shouldn’t eat too much fast food. (Vì gần đây
cô ấy đã trở nên béo hơn rất nhiều, cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.)
4. Đáp án: Which → What
Giải thích: Ở câu này, “Which” thay thế cho danh từ đứng trước nó đóng vai trị tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ, nhưng trước nó khơng có danh từ nào nên ta sẽ phải thêm một danh từ trước nó. Ta có: “The
thing which” = “What”.
Dịch nghĩa: What I need you to understand is the importance of relationships in life. (Điều tôi cần bạn
hiểu là tầm quan trọng của các mối quan hệ trong cuộc sống.)
5. Đáp án: watches → looks
Giải thích: “Watch” (xem, trơng coi) là ngoại động từ, khơng được theo sau bởi tính từ. Ta phải sửa thành
nội động từ “look” (trông) để diễn tả ngoại hình của “cơ ấy”.
Dịch nghĩa: Anna looks so beautiful in the skirt her mother gave her yesterday. (Anna trông thật đẹp
trong chiếc váy mà mẹ cô ấy tặng hơm qua.)
6. Đáp án: where → that
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh địa điểm theo cấu trúc: It’s + địa điểm + that + mệnh đề

Dịch nghĩa: It’s in a bookshop in Xuan Thuy Street that she bought this dictionary. (Cơ ấy mua cuốn từ
điển này chính tại một hiệu sách trên đường Xuân Thủy.)

Trang 6


ĐỀ SỐ 3 (UNIT 3 & 4)
I - Give the correct form of the words in brackets to complete the following sentences.
1. Time_________is one of necessary skills for you to be independent. (MANAGE)
2. Do you think she will be more_________and independent if we leave her alone for some time?
(DECIDE)
3. The facilities in the building are modern and_________for the disabled. (ACCESS)
II - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
dumb
prioritised
confident
community
1. Caring for those in need like the blind or the deaf is a meaningful activity to the_________.
2. It often requires more effort for normal people to understand_________people.
3. Encouraging people to tackle complicated problems independently is_________in this company.
III- Put the verbs in brackets into the correct form.
1. She (learn) _________to play the piano when she was a child.
2. It’s impossible for him (finish) _________these difficult exercises in one day.
3. I need to tidy the kitchen. The children (just - make) _________a mess there.
4. _________you (have) _________a bicycle when you were young?
5. The company has laid off 150 workers in an effort (save) _________money.
6. She (watch) _________

that show three times this week.


Trang 7


ĐÁP ÁN
I - Give the correct form of the words in brackets to complete the following sentences.
1. Đáp án: management
Giải thích: cần một danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Ta có danh từ ghép: “Time management” (việc
quản lý thời gian).
Dịch nghĩa: Time management is one of necessary skills for you to be independent. (Quản lý thời gian là
một trong những kỹ năng cần thiết để bạn tự lập.)
2. Đáp án: decisive
Giải thích: Liên từ “and” được dùng để liên kết các từ có cùng chức năng ngữ pháp. Trước “and” là tính
từ “independent” thì chỗ trống cần điền sau nó cũng phải là một tính từ. Tính từ được phái sinh từ động từ
“decide” có nội dung phù hợp với nội dung của câu là “decisive” (có tính quyết định).
Dịch nghĩa: Do you think she will be more decisive and independent if we leave her alone for some time?
(Bạn có nghĩ cơ ấy sẽ quyết đốn và độc lập hơn nếu chúng ta để cơ ấy một mình một thời gian khơng?)
3. Đáp án: accessible
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “modern” và liên từ “and” nên ta cần một tính từ. Tính từ được
phái sinh từ động từ “access” (tiếp cận) có nội dung phù hợp với nội dung của câu là “accessible” (có thể
tiếp cận).
Dịch nghĩa: The facilities in the building are modern and accessible for the disabled. (Cơ sở vật chất
trong tòa nhà này hiện đại và giúp người khuyết tật đi lại dễ dàng.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: community
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“community” (cộng đồng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Caring for those in need like the blind or the deaf is a meaningful activity to the community.
(Chăm sóc những người có nhu cầu như người mù hoặc người điếc là một hoạt động có ý nghĩa đối với
cộng đồng.)
2. Đáp án: dumb

Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “people” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ
“dumb” (câm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It often requires more effort for normal people to understand dumb people. (Việc hiểu người
câm thường đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn ở những người bình thường.)
3. Đáp án: prioritised
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, chủ ngữ của câu là hành động “Encouraging
people” nên ta cần một động từ ở quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ
“prioritised” (ưu tiên) là phù hợp nhất.

Trang 8


Dịch nghĩa: Encouraging people to tackle complicated problems independently is prioritised in this
company. (Khuyến khích mọi người giải quyết các vấn đề phức tạp một cách độc lập được ưu tiên trong
công ty này.)
III - Put the verbs in brackets into the correct form.
1. Đáp án: learnt
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when she was a child” (khi cơ ấy cịn là một
đứa trẻ) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “play” (chơi) chia ở thì quá khứ
đơn (played).
Dịch nghĩa: She learnt to play the piano when she was a child. (Cô ấy học chơi đàn dương cầm khi cịn
nhỏ.)
2. Đáp án: to finish
Giải thích: Ta có cấu trúc: “It’s + impossible + for sb + to-V”: Việc ai đó làm gì là khơng thể.
Dịch nghĩa: It’s impossible for him to finish these difficult exercises in one day. (Việc hồn thành những
bài tập khó này trong một ngày là không thể đối với anh ta.)
3. Đáp án: have just made
Giải thích: Câu “I need to tidy the kitchen.” (Tôi cần dọn dẹp nhà bếp.) thể hiện hành động trong quá khứ
để lại kết quả ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hồn thành. Động từ cần chia “make” đi cùng với trạng từ
“just” thể hiện sự việc vừa mới xảy ra.

Dịch nghĩa: I need to tidy the kitchen. The children have just made a mess there. (Tôi cần phải dọn dẹp
nhà bếp. Bọn trẻ vừa gây một đống hỗn độn ở đó.)
4. Đáp án: Did ... have
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when you were young” (khi bạn còn trẻ) thể
hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “have” (có) chia ở thì q khứ đơn dạng nghi
vấn (Did ... have).
Dịch nghĩa: Did you have a bicycle when you were young? (Bạn có một chiếc xe đạp khi bạn cịn trẻ
đúng khơng?)
5. Đáp án: to save
Giải thích: Ta có cấu trúc: “in an effort to do sth”: trong một cố gắng để làm gì
Dịch nghĩa: The company has laid off 150 workers in an effort to save money. (Công ty đã sa thải 150
công nhân với nỗ lực tiết kiệm tiền.)
6. Đáp án: has watched
Giải thích: Việc “cơ ấy xem chương trình đó” đã xảy ra 3 lần trong tuần này và cịn có thể có thêm trong
tương lai, thể hiện kinh nghiệm của “cơ ấy” nên động từ “watch” (xem) chia ở thì hiện tại hoàn thành (has
watched).
Dịch nghĩa: She has watched that show three times this week. (Cô ấy đã xem chương trình đó ba lần
trong tuần này.)
Trang 9


ĐỀ SỐ 4 (UNIT 3 & 4)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. His effort to finish the chore independently is_________by the bonus from his mother.
A. motivated

B. moved

C. carried out


D. done

2. Many kind-hearted people have helped the disabled in this centre as_________. They do this for free.
A. boss

B. visitors

C. passengers

D. volunteers

3. Minh has worked hard to _________more people in helping the blind in the town.
A. donate

B. suffer

C. involve

D. make

II. Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
self-reliant
disability
donated
reliable
1. Money that kind-hearted people have_________will be sent to the centre for the disabled.
2. _________makes it hard for them to earn their living, so they need help from others.
3. You need to be more_________at work to show your independence.
III - Put the verbs in brackets into the correct form.
1. He has made a decision (go) _________abroad to learn Economics.

2. It (take) _________me nearly one hour to drive to her house yesterday.
3. I (just finish) _________my internship at the museum.
4. She (answer) _________my question when I paid her one dollar.
5. I (work) _________here since I graduated.
6. My mother is happy (meet) _________her old friends again.

Trang 10


ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. motivated
Giải thích:
A. motivated (v.). có động lực

B. moved (v.): di chuyển

C. carried out (v.): thực hiện

D. done (v.): làm

Dịch nghĩa: His effort to finish the chore independently is motivated by the bonus from his mother. (Việc
cậu ấy cố gắng tự làm việc nhà được mẹ khích lệ bằng tiền thưởng.)
2. Đáp án: D. volunteers
Giải thích:
A. boss (n.): ơng chủ

B. visitors (n.). khách

C. passengers (n.): hành khách


D. volunteers (n.): tình nguyện viên

Dịch nghĩa: Many kind-hearted people have helped the disabled in this centre as volunteers. They do this
for free. (Nhiều người hảo tâm đã giúp đỡ những người khuyết tật ở trung tâm này như những tình
nguyện viên. Họ làm việc này khơng lương.)
3. Đáp án: C. involve
Giải thích:
A. donate (v.). qun góp

B. suffer (v.): bị (bệnh), chịu (thiệt)

C. involve (v.):. thu hút

D. make (v.): làm

Dịch nghĩa: Minh has worked hard to involve more people in helping the blind in the town. (Minh đã
làm việc chăm chỉ để thu hút nhiều người hơn giúp đỡ người mù trong thị trấn.)
II. Complete the following sentences using the given words m the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: donated
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “have” nên ta cần một động từ ở dạng q khứ phân từ để
có thì hiện tại hoàn thành. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “donated” (quyên góp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Money that kind-hearted people have donated will be sent to the centre of the disabled. (Tiền
mà những người hảo tâm đã quyên góp sẽ được gửi đến trung tâm trợ giúp người tàn tật.)
2. Đáp án: Disability
Giải thích: Mệnh đề đầu của câu cần một danh từ đứng làm chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“disability” (sự ốm yếu) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Disability makes it hard for them to earn their living, so they need help from others. (Sự ốm
yếu khiến họ khó kiếm sống, vì vậy họ cần sự giúp đỡ từ những người khác.)
3. Đáp án: self-reliant

Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “to be” và từ “more” nên ta cần một tính từ để có dạng so
sánh của tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “self-reliant” (tự lực) là phù hợp nhất.

Trang 11


Dịch nghĩa: You need to be more self-reliant at work to show your independence. (Bạn cần phải tự lực
hơn khi làm việc để thể hiện sự độc lập của mình.)
III - Put the verbs in brackets into the correct form.
1. Đáp án: to go
Giải thích: Ta có: “made a decision to do sth”: quyết định làm việc gì
Dịch nghĩa: He has made a decision to go abroad to learn Economics. (Anh ấy đã quyết định ra nước
ngoài để học Kinh tế.)
2. Đáp án: took
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (hôm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ nên động từ “take” (tiêu tốn) chia ở thì quá khứ đơn (took).
Dịch nghĩa: It took me nearly one hour to drive to her house yesterday. (Tôi phải mất gần một giờ để lái
xe đến nhà cô ấy ngày hôm qua.)
3. Đáp án: have just finished
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “just” (vừa mới) thể hiện hành động vừa mới xảy ra nên
động từ “finish” (kết thúc) chia ở thì hiện tại hoàn thành (have just finished).
Dịch nghĩa: I have just finished my internship at the museum. (Tơi vừa hồn thành kỳ thực tập tại bảo
tàng.)
4. Đáp án: answered
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “when I paid her one dollar” (khi tôi trả cô ấy 1 đô la) thể hiện hai
hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên động từ “answer” chia ở thì quá khứ đơn (answered).
Dịch nghĩa: She answered my question when I paid her one dollar. (Cô ấy trả lời câu hỏi của tôi khi tôi
trả cho cô ấy một đô la.)
5. Đáp án: have worked
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “since I graduated” (kể từ khi tôi ra trường) diễn tả kinh nghiệm làm

việc của anh ấy từ lúc đó đến giờ nên động từ “work” (làm việc) chia ở thỉ hiện tại hoàn thành (have
worked).
Dịch nghĩa: I have worked here since I graduated. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tơi ra trường.)
6. Đáp án: to meet
Giải thích: Ta có: “be happy to do sth” hạnh phúc khi làm gì
Dịch nghĩa: My mother is happy to meet her old friends again. (Mẹ tôi rất vui khi gặp lại những người
bạn cũ của mình.)
ĐỀ SỐ 1
LANGUAGE
- PRONUNCIATION I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently
1. A. kitchen

B. chimney

C. China

D. technology
Trang 12


2. A. question

B. organisation

C. situation

D. definition

II - Choose the word with a different stress pattern.
1. A. wisely


B. pressure

C. mature

D. curfew

2. A. comfortable

B. compassion

C. attitude

D. argument

- GRAMMAR & VOCABULARY I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to
the________between them.
A. argument

B. relationship

C. pressure

D. compassion

2. The two people are often seen together. They may be in a________.

.


A. gathering

D. attitude

B. burden

C. relationship

3. We shouldn’t________a person to another because it takes lots of time to see the similarity and
difference between them.
A. force

B. bless

C. conflict

D. compare

4. My father is a bit________when he often shows his preference of traditional styles and values.
A. decisive

B. conservative

C. confident

D. casual

5. It’s sometimes necessary to go somewhere alone, take some rest and enjoy yourself for________
A. objection


B. self-esteem

C. relaxation

.

D. viewpoint

6. The youngsters nowadays are more________. They are willing to listen to and accept different ideas.
A. motivated

B. fashionable

C. determined

D. open-minded

7. It takes a lot of________to get up and go jogging early every morning.
A. viewpoint

B. self-discipline

C. self-esteem

D. independence

8. Since going out overnight is unsafe, Giang’s father________her from doing so.
A. forbids

B. strives


C. obeys

D. respects

II. Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
1. It’s clear that generation gap does not affect the ________ attitude to parents and grandparents.
(RESPECT)
2. A romantic________requires effort, money and creativity to be maintained and developed. (RELATE)
3. What do you think teenagers should________between self-discipline and time management to become
independent? (PRIOR)
III - Choose the underlined part which needs correction.
1. When a person enters the army, he/ she has to swore an oath, and he/ she should fulfil their obligation.
A. a person

B. the army

C. swore

D. fulfil

2. It’s Mr. Chau whom taught me the firtst English lesson at university about ten years ago.
A. whom

B. the firtst

C. at

D. ten years ago


3. I didn’t know about her family’s plan to going abroad for summer holiday last month.
Trang 13


A. know about

B. going

C. for

D. last month

IV - Choose the correct words to complete the sentences.
1. Mary looks so happy/ happily after getting promoted in her job.
2. Peter is proud of himself in his ability to dance the most beautiful/ beautifully in the class.
3. Lucy sudden/ suddenly disappeared from the party, which made me very anxious last night.
4. His invitiation to the party with many interesting activitites sounds great/ greatly to me.
SKILLS
- LISTENING Listen to the talk about the generation gap and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate
words.
1. Change is the_________ that constantly upsets and resets the way people live.
2. The adolescent are culturally anchored in a later time when the parents are in an_________.
3. There is very little_________in socially simpler, stable, low-change cultures.
4. The parents_________in the world of experience of only offline without the Internet.
5. Parents_________online skills in their adulthood, which does not help avoid generation gap.
- READING I - Complete the passage using the words in the box. There is ONE extra word.
think
asking
emotions
independent

opinion
aware
When you stop asking for permission from others on certain decisions and plans, this can help to improve
your independence. This is showing yourself that you can trust your own mind and (1) _________to help
you choose certain situations.
If you are constantly (2) _________for other opinions and permission, then you are becoming dependent
on their ideas and this will not help you. If you can become more (3) _________of your own instinct and
thoughts or feelings, instead of asking others what they think you can start to become more independent.
When you ask someone for their own (4) _________on something, you most likely already have the
answer you are hoping for, and just want someone’s approval. So, next time you are thinking of asking for
someone’s permission, (5) _________about what you want the answer to be first and go along with your
own instinct.
II - Read the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
Trust is the key to teamwork in the best teams and relationships. To be able to anticipate what is going to
happen during a play or a relationship, you need to be able to trust the other person. A quarterback is not
going to throw the ball in advance to a receiver if he does not trust that the receiver knows the route and
will be there for it. A relationship cannot progress without trust. 
Many people struggle with this, especially if they have been hurt in past relationships. Trust is not
something that is just freely given. It is something that is earned. This is true both in relationships and in
teams. The teamwork definition that we discussed was “the combined action of a group of people.” When
Trang 14


people do not trust each other, it is very difficult to get them to work together to accomplish something. In
a relationship, if you don’t feel like you can trust the other person, you are going to be unwilling to go to
a deeper level with them. If the other person doesn’t feel like they can trust you, it’s going to be your job
to earn their trust.
Earning trust is something that happens over time. In a sports team, it happens in practice. Players who
practice running play together, so they can build confidence in themselves and in each other’s abilities.
There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving yourself time and time again. It’s

following through on what you say you’re going to do.
1. You need to trust others in teamwork to anticipate what is going to happen
2. A relationship can progress without trust
3. Trust is something that is earned, not freely given.
4. It’s hard for people who do not trust each other to work together.
5. Trust in relationships can be built by practicing for many times.
- READING -







I - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using
the words in brackets.
1. It’s not necessary for me to go to school on Sunday (have to)
_______________________________________________________
2. Mr. Brown has been on business abroad twice this month (who)
_______________________________________________________
3. Sinh is proud that she is good at both English and French (to be)
_______________________________________________________
4. She has tried to contact her boyfriend for many times this morning (effort)
_______________________________________________________
5. You are not allowed to take the books without notifying the librarian (mustn’t)
_______________________________________________________
II - Write a paragraph (150-180 words) about ways to bridge generation gap in the family.
You can answer some of the following questions:
* What are the causes of gap gerneration?
* What can be done to bridge the gap?

* What can be the results?
ĐÁP ÁN
LANGUAGE
- PRONUNCIATION –
I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
1. Đáp án: D. technology

Trang 15


Giải thích: technology /tekˈnɒlədʒi/ có “ch” được phát âm là /k/, các phương án cịn lại có “ch” được
phát âm là /tʃ/.
A. kitchen /ˈkɪtʃɪn/

B. chimney /ˈtʃɪmni/

C. China /ˈtʃaɪnə/
2. Đáp án: A. question
Giải thích: question /ˈkwestʃən/ có “t” được phát âm là /tʃ/, các phương án cịn lại có “tion” được phát âm
là /ʃ/.
B. organisation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/

D. definition /ˌdefɪˈnɪʃn/
II - Choose the word with a different stress pattern.
1. Đáp án: C. mature
Giải thích: mature /məˈtʃʊə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có
trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. wisely /ˈwaɪzli/


B. pressure /ˈpreʃə(r)/

D. curfew /ˈkɜːfjuː/
2. Đáp án: B. compassion
Giải thích: compassion /kəmˈpỉʃn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có
trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. comfortable /ˈkʌmftəbl/

C. attitude /ˈætɪtjuːd/

D. argument /ˈɑːɡjumənt/
- GRAMMAR & VOCABULARY I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. argument
Giải thích:
A. argument (n.): tranh cãi

B. relationship (n.): mối quan hệ

C. pressure (n.): áp lực

D. compassion (n.): lòng trắc ẩn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to the
argument between them (Ơng tơi và chị tôi thường không đồng ý về nhiều vấn đề, điều này thường dẫn
đến tranh cãi giữa họ.)
2. Đáp án: C. relationship
Giải thích:
A. gathering (n.): sự sum họp


B. burden (n.): gánh nặng

C. relationship (n.): mối quan hệ

D. attitude (n.): thái độ

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Trang 16


Dịch nghĩa: The two people are often seen together. They may be in a relationship. (Hai người thường
được thấy xuất hiện cùng nhau. Họ có thể đang có quan hệ tình cảm.)
3. Đáp án: D. compare
Giải thích:
A. force (v.): bắt buộc

B. bless (v.): cầu nguyện

C. conflict (v.): xung đột

D. compare (v.): so sánh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We shouldn’t compare a person to another because it takes lots of time to see the similarity
and difference between them. (Chúng ta không nên so sánh một người với người khác vì phải mất rất
nhiều thời gian mới thấy sự tương đồng và khác biệt giữa họ.)
4. Đáp án: B. conservative
Giải thích:

A. decisive (adj.): quyết đốn

B. conservative (adj.): bảo thủ

C. confident (adj.): tự tin

D. casual (adj.): bình thường

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My father is a bit conservative when he often shows his preference of traditional styles and
values. (Cha tôi hơi bảo thủ khi ơng thường thể hiện sở thích của mình với những phong cách và giá trị
truyền thống.)
5. Đáp án: C. relaxation
Giải thích:
A. objection (n.): sự phản đối

B. self-esteem (n.): lịng tự trọng

C. relaxation (n.): sự nghỉ ngơi

D. viewpoint (n.): quan điểm

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s sometimes necessary to go somewhere alone, take some rest and enjoy yourself for
relaxation. (Đôi khi cần phải đi đâu đó một mình, nghỉ ngơi và thư giãn.)
6. Đáp án: D. open-minded
Giải thích:
A. motivated (adj.): có động lực

B. fashionable (adj.): thời trang


C. determined (adj.): quyết tâm

D. open-minded (adj.): cởi mở

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youngsters nowadays are more open-minded. They are willing to listen to and accept
different ideas. (Những người trẻ ngày nay cởi mở hơn. Họ sẵn sàng lắng nghe và chấp nhận những ý
kiến khác nhau.)
7. Đáp án: B. self-discipline
Giải thích:
A. viewpoint (n.): quan điểm

B. self-discipline (n.): kỷ luật tự giác
Trang 17


C. self-esteem (n.): lòng tự trọng

D. independence (n.): sự độc lập

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It takes a lot of self-discipline to get up and go jogging early every morning. (Cần tinh thần
tự giác cao để thức dậy và chạy bộ vào mỗi sáng sớm.)
8. Đáp án: A. forbids
Giải thích:
A. forbids (v.): cấm

B. strives (v.): cố gắng


C. obeys (v.): tuân theo

D. respects (v.): tôn trọng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Since going out overnight is unsafe, Giang’s father forbids her from doing so. (Vì đi chơi
qua đêm khơng an tồn nên bố Giang cấm cô làm như vậy.)
II - Complete the following sentences using the correct form off the words given in brackets.
1. Đáp án: respectful
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh
từ “respect” (sự tôn trọng) phù hợp với nội dung của câu là “respectful” (tôn trọng).
Dịch nghĩa: It’s clear that generation gap does not affect the respectful attitude to parents and
grandparents. (Rõ ràng rằng khoảng cách thế hệ không ảnh hưởng đến thái độ tôn trọng dành cho cha mẹ
và ông bà.)
2. Đáp án: relationship
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “romantic” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ
động từ “relate” (liên quan) phù hợp với nội dung của câu là “relationship” (mối quan hệ).
Dịch nghĩa: A romantic relationship requires effort, money and creativity to be maintained and
developed. (Một mối quan hệ lãng mạn đòi hỏi nỗ lực, tiền bạc và sáng tạo để được duy trì và phát triển.)
3. Đáp án: prioritise
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “should” nên ta cần một động từ. Động từ được phái sinh
từ tính từ “prior” (ưu tiên) phù hợp với nội dung của câu là “prioritise” (ưu tiên).
Dịch nghĩa: What do you think teenagers should prioritise between self-discipline and time management
skill to become independent? (Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên ưu tiên điều gì giữa tinh thần tự giác và kỹ
năng quản lý thời gian để trở nên độc lập?)
III - Choose the underlined part which needs correction.
1. Đáp án: C. swore → swear
Giải thích: Sau “have to” là động từ nguyên thể không “to”.
Dịch nghĩa: When a person enters the army, he/ she has to swear an oath, and he/ she should fulfil their
obligation. (Khi một người vào quân đội, họ phải tuyên thệ và họ phải thực hiện nghĩa vụ của mình.)

2. Đáp án: A. whom → that/ who

Trang 18


Giải thích: Trong câu chẻ, dùng đại từ “That” hoặc “Who” trong câu nhấn mạnh chủ ngữ là người thực
hiện hành động.
Dịch nghĩa: It’s Mr. Chau who taught me the first English lesson at university about ten years ago.
(Chính thầy Châu là người đã dạy tôi bài học tiếng Anh đầu tiên tại trường đại học khoảng mười năm
trước.)
3. Đáp án: B. going → go
Giải thích: Ta có: “someone’s plan to do sth”: kế hoạch làm gì của ai đó
Dịch nghĩa: I didn’t know about her family’s plan to go abroad for summer holiday last month. (Tôi đã
không biết về kế hoạch đi nước ngồi của gia đình cơ ấy trong kỳ nghỉ hè tháng trước.)
IV - Choose the correct words to complete the sentences.
1. Đáp án: happy
Giải thích: Sau động từ liên kết “look” (trơng) ta dùng một tính từ
Dịch nghĩa: Mary looks so happy after getting promoted in her job. (Mary trông rất vui vẻ sau khi được
thăng chức trong cơng việc.)
2. Đáp án: beautifully
Giải thích: Ta dùng trạng từ “beautifully” (một cách đẹp mắt) để bổ nghĩa cho động từ “dance” (nhảy).
Dịch nghĩa: Peter is proud of himself in his ability to dance the most beautifully in the class. (Peter tự
hào vì nhảy đẹp nhất trong lớp.)
3. Đáp án: suddenly
Giải thích: Ta dùng trạng từ “suddenly” (một cách đột ngột) để bổ nghĩa cho động từ “disappear” (biến
mất).
Dịch nghĩa: Lucy suddenly disappeared from the party, which made me very anxious last night. (Lucy
đột nhiên biến mất khỏi bữa tiệc, điều đó khiến tơi rất lo lắng vào đêm qua.)
4. Đáp án: great
Giải thích: Sau động từ liên kết “sound” (nghe có vẻ) ta dùng một tính từ.

Dịch nghĩa: His invitiation to the party with many interesting activitites sounds great to me. (Lời mời của
anh ấy đến bữa tiệc với nhiều hoạt động thú vị nghe có vẻ hấp dẫn lôi cuốn tôi.)
SKILLS
- LISTENING Listen to the talk about the generation gap and fill in the bflanks with ONE or TWO appropriate
words.
Audio script:
The generation gap is not to be “blamed” on Khoảng cách thế hệ không phải là trách nhiệm của
anyone. It is a function of normal social change. bất cứ ai. Đó là một chức năng của sự thay đổi xã
Change is the process that constantly upsets and hội bình thường. Thay đổi là quá trình liên tục làm
resets the terms of everyone’s existence all their đảo lộn và thiết lập lại các cách thức tồn tại của tất
Trang 19


lives. Cultural differences between generations are cả mọi người. Sự khác biệt về văn hóa giữa các thế
emphasized when parents identify with the old, hệ được nhấn mạnh khi cha mẹ hiểu biết về cái cũ,
similar, familiar, traditional, and known that they tương tự, quen thuộc, truyền thống và những điều
are used to, while their adolescent at a later time đã biết mà họ đã quen, trong khi trẻ vị thành niên
becomes fascinated and influenced by the new, sau này bị mê hoặc và ảnh hưởng bởi những cái
different, unfamiliar, experimental, and unknown. mới, khác lạ, lạ lẫm, có tính thử nghiệm và chưa
In most cases, the parents are culturally anchored in biết. Trong hầu hết các trường hợp, cha mẹ được
an earlier time and the adolescent in a later time. To gắn kết văn hóa với một thời gian sớm hơn còn trẻ
some degree, social change culturally differentiates vị thành niên được gắn kết với một thời gian muộn
the generations. That is just how life is.

hơn sau đó. Ở một mức độ nào đó, sự thay đổi xã
hội phân biệt các thế hệ về mặt văn hóa. Đó chính
là cuộc sống.

Obviously, in socially simpler, stable, low-change Rõ ràng, trong các nền văn hóa đơn giản, ổn định, ít
cultures where the young identify with parental thay đổi về mặt xã hội nơi người trẻ quen thuộc với

roles they expect to imitate and occupy when vai trò của cha mẹ mà họ mong muốn bắt chước và
grown up, there is very little generation gap. có được khi lớn lên, có rất ít khoảng cách thế hệ. So
Compare this to growing up in a very complex, sánh điều này với việc lớn lên trong một nền văn
rapidly changing culture where the old world of the hóa rất phức tạp, thay đổi nhanh chóng, nơi thế giới
parents’ stands in marked contrast to that of their cũ của cha mẹ đối lập rõ rệt với thế giới của tuổi vị
adolescents. For example, the parents who grew up thành niên. Ví dụ, các bậc cha mẹ lớn lên trước
before the Internet revolution, had a completely cuộc cách mạng Internet, đã có trải nghiệm hồn
offline experience of the world. However their toàn ngoại tuyến về thế giới. Tuy nhiên, trẻ vị thành
adolescent is growing up in two worlds of offline niên lại đang lớn lên với hai thế giới là ngoại tuyến
and online. Thus, a profound generation gap can be và trực tuyến. Do đó, một khoảng cách thế hệ sâu
created even though parents have acquired online sắc có thể được tạo ra, mặc dù cha mẹ cũng đã có
skills in their adulthood.
1.Đáp áai: process

được các kỹ năng trực tuyến ở tuổi trưởng thành.

Dịch nghĩa câu hỏi: Thay đổi là__________liên tục đảo lộn và thiết lập lại cách sống của con người.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Change is the process that constantly upsets and resets the terms of
everyone’s existence all their lives.”
2. Đáp án: earlier time
Dịch nghĩa câu hỏi: Vị thành niên được gắn kết về mặt văn hóa với một thời gian muộn hơn trong khi
cha mẹ được gắn kết với một___________.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “In most cases, the parents are culturally anchored in an earlier time and
the adolescent in a later time.”
3. Đáp án: generation gap
Trang 20


Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất ít___________trong các nền văn hóa xã hội đơn giản, ổn định, ít thay đổi.
Giải thích: Thơng tỉn có ở câu: “In socially simpler, stable, low-change cultures where the young identify

with parental roles they expect to imitate and occupy when grown up, there is very little generation gap.”
4. Đáp án: grew up
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ___________trong thế giới kinh nghiệm chỉ có ngoại tuyến mà khơng có
Internet.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “The parents grew up before the Internet revolution in one world of
experience only offline.”
5. Đáp án: have acquired
Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ___________các kỹ năng trực tuyến ở tuổi trưởng thành, điều này khơng
giúp
tránh khỏi khoảng cách thế hệ.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “A profound generation gap can be created even though parents have
acquired online skills in their adulthood.”
- READING I - Complete the passage using the words in the box. There is ONE extra word.
1. Đáp án: emotions
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “mind” và chỗ trống cần điền nên theo cấu trúc song song ta cần
một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn, danh từ “emotions” (cảm xúc) phù hợp nhất.
2. Đáp án: asking
Giải thích: Ta có cấu trúc “ask for sth”: u cầu cáỉ gì nên động từ “asking” (yêu cầu) là phù hợp nhất.
3. Đáp án: aware
Giải thích: Ta có cấu trúc: “be aware of sth”: chú ý đến
4. Đáp án: opinion
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “own” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn,
danh từ “opinion” (quan điểm) là phù hợp nhất.
5. Đáp án: think
Giải thích: Ta có: “think about sth”: nghĩ đến việc gì
Dịch nghĩa tồn bài:
Khi bạn ngừng việc xin phép người khác về một số quyết định và kế hoạch nhất định, điều này có thể
giúp cải thiện tính độc lập của bạn. Điều này cho thấy bản thân bạn có thể tin tưởng vào tâm trí và cảm
xúc của chính mình để giúp bạn chọn một số tình huống nhất định.
Nếu bạn liên tục hỏi ý kiến và sự cho phép của người khác, bạn đang trở nên phụ thuộc vào ý kiến của họ

và điều này sẽ khơng tốt cho bạn. Nếu bạn có thể nhận thức rõ hơn về bản năng và suy nghĩ hoặc cảm xúc
của chính mình, thay vì hỏi người khác những gì họ nghĩ bạn có thể bắt đầu trở nên độc lập hơn.

Trang 21


Khi bạn hỏi ai đó về ý kiến của riêng họ về vấn đề gì đó, rất có thể bạn đã có câu trả lời mà bạn đang hy
vọng và chỉ muốn ai đó chấp thuận. Vì vậy, lần tới khi bạn nghĩ đến việc xin phép ai đó, trước hết hãy
nghĩ xem bạn muốn câu trả lời là gì và làm theo suy nghĩ của chính bạn.
II - Read the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
Dịch nghĩa tồn bài:
Sự tin tưởng là chìa khóa để làm việc trong các nhóm và mối quan hệ tốt nhất. Để có thể lường trước
những gì sẽ xảy ra trong một trò chơi hoặc một mối quan hệ, bạn cần có thể tin tưởng người khác. Một
tiền vệ sẽ khơng ném bóng trước cho người nhận nếu anh ta không tin rằng người nhận biết lối di chuyển
và sẽ ở đó để đón bóng. Một mối quan hệ khơng thể tiến triển mà khơng có niềm tin.
Nhiều người phải đấu tranh với điều này, đặc biệt là nếu họ đã bị tổn thương trong các mối quan hệ trước
đây. Lịng tin khơng phải là thứ chỉ được trao đi một cách tự do. Nó là một cáỉ gì đó mà người ta dành
được. Điều này đúng cả trong mối quan hệ và trong đội hình. Định nghĩa làm việc nhóm mà chúng ta đã
thảo luận là “hành động kết hợp của một nhóm người”. Khi mọi người khơng tin tưởng lẫn nhau, sẽ rất
khó để khiến họ hợp tác hồn thành một việc gì đó. Trong một mối quan hệ, nếu bạn khơng cảm thấy
mình có thể tin tưởng người khác, bạn sẽ khơng sẵn lịng đi đến một quan hệ cấp độ sâu hơn với họ. Nếu
người khác khơng cảm thấy họ có thể tin tưởng bạn thì làm thể nào để có được lịng tin của họ sẽ là việc
bạn cần làm.
Dành được niềm tin là sự việc diễn ra theo quá trình thời gian. Trong một đội thể thao, điều này xảy ra
trên thực tế. Người chơi luyện tập chạy chơi cùng nhau, vì thế họ có thể tự tin vào bản thân và khả năng
của nhau. Khơng có sự thực hành trong các mối quan hệ. Thay vào đó, bạn xây dựng niềm tin bằng cách
chứng minh bản thân qua nhiều lần. Đó là thơng qua những gì bạn nói bạn sẽ làm.
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn cần tin tưởng người khác trong khi làm việc nhóm để đốn trước điều sắp xảy
ra.

Giải thích: Thơng tin có ở câu: “To be able to anticipate what is going to happen during a play or a
relationship, you need to be able to trust the other person.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Một mối quan hệ có thể tiến triển mà khơng cần sự tin tưởng.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “A relationship cannot progress without trust.”
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Niềm tin là thứ kiếm được, không được tự do trao tặng.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Trust is not something that is just freely given. It is something that is
earned.”
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Thật khó để những người khơng tin tưởng lẫn nhau làm việc cùng nhau.

Trang 22


Giải thích: Thơng tin có ở câu: “When people do not trust each other, it is very difficult to get them to
work together to accomplish something.”
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự tin tưởng trong các mối quan hệ có thể được xây dựng bằng cách thực hành nhiều
lần.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving
yourself time and time again.”
- WRITING I - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using
the words on brackets.
1. Đáp án: I don’t have to go to school on Sunday.
Giải thích: It’s not necessary for me to go to school on Sunday. (Tôi không cần thiết phải đi học vào Chủ
nhật.) Dựa vào nghĩa câu gốc có thể suy ra “Tơi khơng phải đi học vào Chủ nhật” nên ta dùng từ “have
to” trong ngoặc viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + don’V doesn’t + have to + V-inf”.
Dịch nghĩa: Tôi không phải đi học vào Chủ nhật.
2. Đáp án: It’s Mr. Brown who/ that has gone business abroad twice this month.

Giải thích: Mr. Brown has been on business abroad twice this month (Ơng Brown đã đi cơng tác nước
ngồi hai lần trong tháng này.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “who” trong ngoặc, ta có thể viết câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ thực hiện
hành động với cấu trúc: “It’s + chủ ngữ + who/ that + clause”.
Dịch nghĩa: Chính ơng Brown là người đi cơng tác nước ngồi hai lần trong tháng này.
3. Đáp án: Sinh is proud to be good at both English and French.
Giải thích: Sinh is proud that she is good at both English and French. (Sinh tự hào rằng cô ấy giỏi cả
tiếng Anh và tiếng Pháp.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và động từ “to be” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + be
+ tính từ + to do sth”.
Dịch nghĩa: Sinh tự hào là người giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
4. Đáp án: She has made an effort to contact her boyfriend for many times this morning.
Giải thích: She has tried to contact her boyfriend for many times this morning. (Cô ấy đã cố gắng liên lạc
với bạn trai nhiều lần sáng nay.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và danh từ “effort” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ +
make an effort + to do sth”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã nỗ lực liên lạc với bạn trai nhiều lần trong sáng nay.
5. Đáp án: You mustn’t take the books without notifying the librarian.
Giải thích: You are not allowed to take the books without notifying the librarian. (Bạn không được phép
lấy sách mà không thông báo cho thủ thư.)
Trang 23


Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “mustn’t” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ +
mustn’t + V-inf”. Dậch nghĩa: Bạn không được lấy sách mà không thông báo cho thủ thư
II - Write a paragraph (150-180 words) about ways to bridge generation gap in the family
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn (150-180 từ) về các cách để thu hẹp khoảng cách thế hệ trong gia đình.
* Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ là gì?
* Có thể làm gì để thu hẹp khoảng cách thế hệ?

* Kết quả có thể là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* different experience (n. phr.) (kinh nghiệm khác)
* different thoughts (n. phr.) (suy nghĩ khác)
* different views (n. phr.) (cách nhìn khác)
* different opinions (n. phr.) (quan điểm khác)
Solutions (Giải pháp)
* update information (v.phr.) (cập nhật thông tin)
* discuss matters (v.phr.) (thảo luận vấn đề)
* understand clearly (v. phr.) (hiểu rõ)
* share problems (v.phr.) (chia sẻ vấn đề)
Results (Kết quả)
* avoid arguing (v. phr.) (tránh tranh cãi)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* live happily (v. phr.) (sống vui vẻ)
* work effectively (v. phr.) (làm việc hiệu quả)
Bài mẫu:
Generation gap can be seen in an establishment, a Khoảng cách thế hệ có thể thấy ở một tổ chức, một
company or even in a group of people. It exists, in công ty hay thậm chí trong một nhóm người. Trong
families, as the gap between parents and children. gia đình khoảng cách này xuất hiện giữa cha mẹ và
The core reason is the large difference in their age. con cái. Nguyên nhân sâu xa chính là sự khác biệt
Modern and busy society often makes it hard for lớn về tuổi tác giữa họ. Xã hội hiện đại và bận rộn
parents to have time for their children, which has thường khiến cha mẹ khơng cịn thời gian dành cho
made the existing generation gap become larger. con khiến khoảng cách thế hệ vốn có ngày càng trở
Bridging generation gap requires effort from both nên lớn hơn. Việc giảm thiểu khoảng cách thế hệ
sides. On the one hand, parents need updated cần nỗ lực từ cả hai phía. Một mặt, cha mẹ cần cập
information


about

children’s

life,

study, nhật thơng tin về cuộc sống, học tập, giải trí và sở
Trang 24


entertainment and hobbies to understand and share thích của con cái để hiểu và đồng cảm. Mặt khác,
the view with them. On the other hand, the children con cái cũng nên được lưu ý về sự khác biệt không
should be aware of the inevitable differences thể tránh khỏi do tuổi tác mang lại. Khi xung đột
brought by age difference. When there is a conflict, xảy ra, cha mẹ và con cái cần trao đổi thắng thắn và
both sides should discuss frankly to find out the cụ thể để tìm cách giải quyết vấn đề. Việc này còn
solution. This could also allow both sides to giúp cha mẹ và con cái hiểu nhau rõ hơn. Hơn nữa
understand each other better. Moreover, it makes nó cịn khiến con cái cởi mở hơn, chia sẻ những
children become more open-minded, share with vấn đề đang gặp phải và cùng cha mẹ tìm cách tháo
parent their problems, and solve them with the help gỡ. Hơn nữa cịn tránh được căng thẳng khơng
from the parents. It can also help avoid unnecessary đáng có và các thành viên trong gia đình cùng nhau
stress, and family members can live harmoniously sống vui vẻ, học tập và làm việc hiệu quả hơn
together

with

better

working

and


studying

achievement
ĐỀ SỐ 2
LANGUAGE
- PRONUNCIATION I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently
1. A. jumped

B. approached

C. invented

D. established

2. A. jungle

B. campus

C. justice

D. culture

II - Choose the word with a different stress pattern.
1. A. skinny

B. outweigh

C. obey


D. upset

2. A. frustrating

B. determined

C. decisive

D. interact

- GRAMMAR & VOCABULARY I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Minh asked his father for permission to go climbing with his friends, but his father’s_________has
made him disappointed.
A. agreement

B. compliment

C. approval

D. disapproval

2. Mrs. Brown is very_________as she always understands and cares about other people’s problems.
A. studious

B. rude

C. sympathetic

3. Someone makes me_________, so I want to rely on


D. enthusiastic
him;

while

another

makes me feel lonely, so I want to embrace him.
A. comfortable

B. suspicious

C. responsible

D. protective

4. Teenagers are often allowed to consume_________ that does not contain alcohol.
A. brandy

B. soft drink

C. wine

D. beer

5. _________is not only cleaning the house but also shopping and taking care of money.
Trang 25



×