Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Unit 1 family life

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.19 KB, 35 trang )

UNIT 1
FAMILY LIFE
Cuộc sống gia đình
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề “Đời sống gia đình”
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Phát âm chính xác các từ chứa nhóm phụ âm /tr/, /kr/ và /br/ đứng riêng lẻ và trong ngữ cảnh
* NGỮ PHÁP – Grammar
Hiểu thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc để biết ý tưởng chung về việc nhà và các nhiệm vụ
* KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills
Trình bày ý kiến về việc nhà
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe thông tin cụ thể về sự thay đổi vai trò trong gia đình
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Viết về chủ đề làm việc nhà
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
benefit

/ˈbenɪfɪt/

n.

lợi ích

The discovery of oil brought many benefits to
the town. (Việc phát hiện ra dầu đã mang đến



breadwinne

/

r

ˈbredwɪnə(r)/

in a family. (Đàn ông thường được cho là trụ

chore

/tʃɔː(r)/

n.

việc nhà

cột trong gia đình)
My mum does the chores every day (Mẹ tơi

contribute

/kənˈtrɪbjuːt/

v.

đóng góp


làm việc nhà mỗi ngày)
They have contributed $50,000 to the fund.

critical

/ˈkrɪtɪkl/

adj.

hay phê phán

(Họ đã đóng góp 50.000 đơ-la cho quỹ)
He is critical of the way I dress. (Anh ta hay

adj.

to lớn, khổng lồ

phê phán cách ăn mặc của tơi)
A dinosaur was proven to be enormous.

enormous

/ɪˈnɔːməs/

n.

trụ cột gia đình

nhiều lợi ích cho thành phố)

Men are often expected to be the breadwinners

equally

/ˈiːkwəli

n.ph

(Khủng long đã được chứng minh là rất to lớn)
việc nhà chia sẻ We need to bring equally shared parenting to

shared

/ʃeə(r)d

r.

đều

parenting

ˈpeərəntɪŋ/

the consciousness of all parents. (Chúng ta cần
mang việc chia sẻ việc nhà đồng đều đến với
Trang 1


grocery


/ˈɡrəʊsəri/

n.

nhận thức của toàn bộ các bậc cha mẹ)
More and more people are buying their

tạp hóa

grocerlies online. (Ngày càng nhiều người mua
extended

/ɪkˌstendɪd

n.ph

hàng tạp hóa qua mạng)
gia đình nhiều Living with an extended family can be a

family

ˈfæməli/

r

thế hệ

challenge and a blessing. (Sống với gia đình
nhiều thế hệ có thể là một thách thức và cũng là


heavy lifting

/ˌhevi ˈlɪftɪŋ/

n.ph

mang vác nặng

r

một điều may mắn)
In this factory, machines, istead of humans, do
the heavy lifting (Trong nhà máy này, máy móc

gender

/ˈdʒendə(r)

n.ph

làm việc nặng thay cho con người)
việc các giới tính There has been substantial gender convergence

convergence

kənˈvɜːdʒəns

r

có nhiều điểm in alcohol consumption. (Việc giới tính có nhiều


/
homemaker

/

n.

chung

điểm chung về mức độ tiêu thụ rượu là rất đáng

người nội trợ

kể)
Women

ˈhəʊmmeɪkə
financial

(r)/
/fəˈnænʃl

burden

ˈbɜːdn /

are

often


expected

to

be

the

homemakers in a family. (Phụ nữ thường được
n.

gánh

nặng

chính

cho là người nội trợ trong gia đình)
tài All the members in my family work hard in
order not to lay a financial burden on my dad.
(Mọi thành viên trong gia đình thơi đều làm
việc chăm chỉ để khơng đặt gánh nặng tài chính

iron

/ˈaɪən/

v.


ủi

lên bố tơi)
It takes about five minutes to iron a shirt
properly. (Mất khoảng 5 phút để là một áo sơ

(household)

(/

n.ph

mi đúng cách)
tài chính, tiền Managing your household finances can help

finances

ˈhaʊshəʊld/)

r

nong (của gia you avoid drowing in debt. (Việc quản lí tài

/ˈfaɪnỉns/
laundry
lay
table

/ˈlɔːndri/


n.

(the /leɪ ðə ˈteɪbl v.

đình)

chính gia đình có thể giúp bạn tránh khỏi cảnh

đồ giặt là

nợ nần chồng chất)
She’s carrying a pile of clean laundry. (Cô ấy

dọn cơm

đang mang một xếp đồ giặt là đã sạch)
My dad is washing the dishes while I am laying

for fə(r) miːlz/

the table. (Bố tơi đang rửa bát trong khi tơi thì

meals)
nuclear

/ˌnjuːkliə

n.ph

family


ˈfỉməli/

r.

(53.7% người Canada sống trong một gia đình

v.

hạt nhân)
She wants to stay at home and nurture her

nurture

/ˈnɜːtʃə(r)/

đang dọn cơm)
gia đình hạt nhân 53.7% of Canadians live in nuclear families.

nuôi dưỡng

children. (Cô ấy muốn ở nhà và nuôi dưỡng con
Trang 2


responsibilit

/rɪˌspɒnsə

y


ˈbɪləti/

n.

cái)
Parents must take equal responsibility for

trách nhiệm

raising their children. (Cha mẹ cần chịu trách
nhiệm như nhau trong việc nuôi dạy con cái)
NGỮ ÂM
Pronunciation

1. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /tr/
CÁCH PHÁT ÂM
Để phát âm nhóm phụ âm /tr/, ta cần lần lượt phát âm âm /t/ đến âm
/r/.
Âm /t/

VÍ DỤ
• tree /triː/ n. (cây cối)
• train /treɪn/ n. (tàu hỏa)

Âm /r/

• hatred /ˈheɪtrɪd/ n. (sự thù
hằn)
• trade /treɪd/ n. (thương

mại)

• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn
cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
2. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /kr/
CÁCH PHÁT ÂM
Để phát âm nhóm phụ âm /kr/, ta cần lần lượt phát âm âm /k/ đến âm
/r/.
Âm /k/

VÍ DỤ
* cry /kraɪ/ v. (khóc)
* crocodil /ˈkrɒkədaɪl/ n.

Âm /r/

(cá sấu)
* ice – cream /ˈaɪs kriːm/ n.
(kem)
* crush /krʌʃ/ v. (đâm vào,

• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn va chạm)
cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
3. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /br/
CÁCH PHÁT ÂM
Để phát âm nhóm phụ âm /br/, ta cần lần lượt phát âm âm /b/ đến âm

/r/.
Âm /b/

VÍ DỤ
• brush /brʌʃ/ n. (bút lơng)
• broom/bruːm/ n. (chổi)

Âm /r/

Trang 3


• brick / /brɪk/ n. (gạch)
• bright /braɪt/ adj. (sáng
sủa)
• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn
cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
NGỮ PHÁP
Grammar
1. ƠN TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (REVIEW: THE PRESENT
SIMPLE AND THE PRESENT CONTINUOUS)
a. Cách dùng
Thì hiện tại đơn

Mum plays with me every day.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang diễn

ra tại thời điểm nói.
I am going ice-skating with my parents now.

(Mẹ chơi với tôi mỗi ngày.)

(Bây giờ tôi đang đi trượt băng với bố mẹ.)

Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày.

b. Dấu hiệu
* Thì hiện tại đơn thường đi kèm với:

Ví dụ:

- every + khoảng thời gian

every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every

- once/ twice/ three times/... + a + khoảng thời gian

year (mỗi năm)

- Trạng từ chỉ tần suất

once a week (tuần một lần), twice a month (hai lần
một tháng), three times a year (ba lần một năm)
always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often
(thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), never

* Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với:


(khơng bao giờ)
Ví dụ:

- now/ presently (bây giờ)

Look! (Nhìn kìa!)

- at the moment (hiện tại)

Listen! (Nghe kìa!)

- Câu cảm thán
c. Cấu trúc

Watch out! (Coi chừng!)

Dạng khẳng
định
(Affirmative
form)
Dạng phủ định
(Negative form)

Thì hiện tại đơn
S + V/ Vs / Ves

Thì hiện tại tiếp diễn
S + is/ am/ are + V-ing


We fly kites every weekend.

My family is watching TV.

(Chúng tôi thả diều vào mỗi cuối tuần.)

(Gia đình tơi đang xem tivi.)

S + don’t/ doesn’t + V
They don’t go to yoga class regularly.

S + is/ am/ are + not + V
They are not having dinner now.
Trang 4


Dạng nghi vấn

(Họ không thường xuyên đến lớp yoga.)
Do/ Does + S + V?
Does he often play basketball after

(Họ đang không ăn tối bây giờ)
Will + S + V?
Is he playing basketball at the

(Interrogative

school?


moment?

form)

(Cậu ấy có hay chơi bóng rổ sau giờ

(Hiện giờ cậu ấy dang chơi bóng rổ

Trả lời câu hỏi

học không?)
Yes, S + do/ does.

phải không?)
Yes, S + is/ am/ are.

No, S + don’t/ doesn’t.
Yes, he does. (Có.)

No, S + is/ am/ are + not.
Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.)

Có/ Khơng
(Yes/ No
response)

No, he doesn’t. (Khơng.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG

No, he isn’t. (Không.)


TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: She does the__________twice a week.
A. laundry

B. swimming

C. mountaining

D. karate

1. A__________is the person who works at home and takes care of the house and family.
A. breadwinner

B. contributor

C. homemaker

D. housewife

2. What can you__________from doing the housework?
A. benefit

B. nurture

C. suffer

D. contribute


3. Today, women share the household__________burden with their husbands.
A. critical

B. enormous

C. financial

D. responsible

4. What household__________do you do to help your mum?
A. benefits

B. chores

C. responsibilities

D. groceries

5. Set a place for John when you__________the table. He may come after all.
A. leave

B. clear

C. lay

D. share

6. Equally shared__________helps both husband and wife have equal chances for recreation.
A. lifting


B. breeding

C. nurturing

D. parenting

7. Mike’s__________are to help his mum sweep the house and take out the rubbish.
A. responsibilities

B. benefits

C. rights

D. burdens

8. When his father died, Jack became the__________of the family.
A. breadwinner

B. producer

C. provider

D. employer

9. Mark needs to__________that shirt before he can wear it.
A. lay

B. iron

C. nurture


D. contribute

10. Buying a house places a great financial__________on young couples.
A. benefit

B. influence

C. burden

D. effect

11. A(n) __________family consists of two parents and their children.
A. extended

B. sole

C. nuclear

D. enormous
Trang 5


12. Mary’s grandmother

her when her mother died.

A. fed

B. provided


C. brought

D. nurtured

13. She has a pain in back and can’t do any__________
A. chore

B. duty

C. reponsibility

D. heavy lifting

14. Mary likes to shop for__________when she has free time.
A. groceries

B. movies

C. chores

D. meals

15. Can you tell me some__________of doing the housework?
A. interests

B. activities

C. benefits


D. usages

16. If the household chores are equally divided, the__________is less.
A. burden

B. workforce

C. role

D. labour

17. Mum and Dad are not__________of each other when they do the housework together.
A. sociable

B. critical

C. vulnerable

D. respectful

18. He doesn’t want to become a__________burden to his children.
A. responsible

B. traditional

C. important

D. financial

19. Parents should__________to educating their children.

A. contribute

B. create

C. consider

D. concern

II - Comptete the following sentences using the given words in the box.
extended
responsibility

homemaker
sharing

nurtured
nuclear family

laying
iron

finances
heavy lifting

E.g. My aunt__nurtured__an orphan boy two years ago.
1. Minh has a__________to do the washing-up after meals.
2. It took her five minutes to__________this dress yesterday.
3. My mother is the person who manages household__________.
4. Family life today is likely to be influenced by the__________family.
5. __________household chores is good for the relationships Within the family.

6. Mark often does the__________when his dad is away.
7. Linda is responsible for__________the table before each meal.
8. Nancy became a__________after her husband left her.
9. I live in a(n) __________family and my parents are enough modern.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Write the words in the correct column.
cry
broom
/tr/

brilliant
truck

craftsman
crunch

triangle
breed
/kr/

trendy
tragically
/br/

E.g.: triangle
Trang 6


II - Compete ths missing letters using “tr”, “kr” or “br”.
E.g.: My parents still treat me like a kid.

1. The__________ain is crowded at this hour.
2. This beer has been brewed using__________aditional methods.
3. Her brother made her__________y.
4. You should__________y some traditional__________itish dishes.
5. Tracy is not only__________ight but also creative.
6. Bruce is a dangerous__________iminal.
7. Tracy often__________ushes her teeth twice a day.
8. The__________uck which crashed into my car was stopped by the police.
9.Matt has ice-cream and__________own__________ead for__________eakfast.
10. She is planting a big__________ee near my__________other’s house.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: She__________the house at the moment.
A. is cleaning

B. clean

C. cleans

D. are cleaning

1. Hoa sometimes__________the cooking when her mum is busy.
A. do

B. is doing

C. does

D. are doing


2. I am afraid Jack can’t talk to you now. He__________the dishes.
A. is washing

B. are washing

C. wash

D. washes

3. Huong can’t sweep the house today. She__________for her exams.
A. studies

B. study

C. are studying

D. is studying

C. tidies

D. are tidying

C. prepare

D. are preparing

4. Nick__________up his bedroom twice a week.
A. tidy

B. is tidying


5. It’s now 7 p.m. and Tina__________dinner.
A. prepares

B. is preparing

6. Nancy and her mum__________grocery shopping at the weekend.
A. do

B. does

C. is doing

D. are doing

7. Minh can’t answer the phone now. He__________the bathroom.
A. cleans

B. clean

C. are cleaning

D. is cleaning

C. sweeps

D. are sweeping

8. Jenny__________the house twice a week.
A. is sweeping


B. sweep

9. Whenever Nancy__________the dishes, she__________things.
A. wash - break

B. is washing - is breaking
Trang 7


C. washes - breaks

D. washes - is breaking

10. Where’s your mum?- She__________the plants in the garden.
A. water

B. waters

C. are watering

D. is watering

11. Doing household chores__________Nick very happy.
A. is making

B. makes

C. make


D. are making

12. She likes animals, so she__________the dog after school.
A. feed

B. is feeding

C. feeds

D. are feeding

13. Jack can’t go out with you now. He__________a report.
A. is writing

B. writes

C. are writing

D. write

14. I’m sorry for not meeting you now. I__________up the house.
A. tidy

B. am tidying

C. tidies

D. is tidying

15. Mark is lazy. He rarely__________the housework.

A. do

B. is doing

C.does

D. are doing

II - Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or
Present Continuous.
lay
do

iron
feed

take out
clean

not wash
watch

water
mend

E.g.: Jack often__mends__things around the house.
1. I often__________the cooking when I have free time.
2. Nancy__________the flowers upstairs at the moment.
3. George is busy now. He__________the clothes.
4. Minh__________the dishes now. He is listening to music.

5. Trang and her sister__________the house every day.
6. Nina__________the table in the dining room now.
7. I can’t talk to you now. I__________the rubbish.
8. Julia always__________the cat after school.
9. It’s 8 p.m now. Mark and his dad__________TV in the living room.
III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
E.g.: Keith never (sweep)__sweeps__the house.
1. Be quiet! Hoang (do) __________the homework.
2. In Singapore, people (live) __________in nuclear families.
3. Your mum (cook) __________dinner in the kitchen now?
4. Mike (clean) __________the bathroom each day, so it is very clean.
5. Nga always (stop) __________to buy soy milk on her way to work.
6. Ben (shop) __________for groceries with his dad at the moment.
7. Where is your brother? - He (fix) __________the motorbike behind the house.
Trang 8


8. Long rarely (iron) __________, so his clothes are wrinkled.
9. Who__________Nick__________TV with right now?
IV - Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
be
look
talk
help
try
make
sit
build
look
phone

Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I__________am phoning__________to ask about the children. I’m
glad that you (1) __________after them, but__________they (2) __________well?
Kirsty: Oh, yes. They (3) __________very good.
Daniel: What__________Jimmy (4) __________?
Kirsty: He (5) __________a tower on the floor with his lego.
Daniel: And__________Laura (6) __________him?
Kirsty: No, she (7) __________at the table. She (8) __________to draw a garden.
Laura: Who__________you (9) __________to, Kirsty?
Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him?
Laura: No, just tell him that I (10) __________for him to come home
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
CLEANING AROUND THE WORLD:
* Over six million people employ domestic cleaning help in Britain. It makes you wonder the
number of domestic cleaners in London alone!
* The average woman cleans for 12, 896 hours in her lifetime. And men clean an average of 6, 448
hours.
* Some countries, including Scotland, Ireland and New Zealand, have a ritual house¬cleaning the
day before the New Year - similar to our “Spring Cleaning”.
* Putting the bins out, DIY and changing lightbulbs are the only three household tasks for which
men take primary responsibility. By contrast, 36 other chores - including vacuuming, cleaning the
bathroom, washing and ironing - are done by women all or most of the time
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.
In the past, doing household chores was considered to be women’s duty, and it is obvious truth that they
had to do all the housework without any help from other members, especially their husbands. However,
nowadays, that conception is outmoded as there are more and more people realizing the marvelous
benefits of sharing household chores.
In the first place, sharing household chores will reduce both physical and spiritual stress on the mother.
We are living in the time that women’s roles have been dignified. Along with studying and going to work,

females also have to take a lot of missions given by their bosses as well as take care of their children. If

Trang 9


they are not given a hand, they can feel really depressed. As a result, mother’s health is negatively
affected as well as the chores are not well done.
Secondly, children can benefit from doing housework. They will become more responsible to their parents
and learn many practical skills such as cooking, fixing things and time-management.
Last but not least, splitting the housework equally helps the family become more close-knit as everyone
can feel mutual caring from others. When household chores are divided, they will be done faster and the
family members will have more free time for entertainment.
In a nutshell, nowadays, each member of the family should take part in doing housework to make most
use of all advantages this action brings about.
1. The belief that doing household chores is women’s duty is__________today.
2. Women not only look after the children but also have to take a lot of__________given by their seniors.
3. Women will become really depressed without being given a__________.
4. One of the practical skills which children can get benefit from doing household chores is__________.
5. Dividing the housework equally helps family members get more__________.
II - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Why do parents have to get involved in their child’s education? Basically, parents’involvement in their
child’s learning process offers many opportunities for success. According to Centre for Child Well-Being
(2010), parental involvement in their children’s learning not only improves a child’s morale, attitude, and
academic achievement across all subject areas, but it also promotes better behavior and social adjustment.
It further says that family involvement in education helps children to grow up to be productive,
responsible members of the society.
Regrettably, there are also some, if not many, parents who are quite passive in their child’s education.
Some of them are not directly involved. Neither are they visible in the school premises and get involved
in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.
Several schools, both private and public sectors, have programs designed at intensifying parental

participation such as boys and girls scouting, school-community socio-economic projects, disaster
volunteer task force, and school-community work brigade. However, increasing parental involvement
remains a tough challenge among school administrators and their teachers despite clear programs,
concerted efforts, and strong motivations.
1. What is the main idea of the passage?
A. The importance of parents’ involvement in children’s education.
B. The necessity of parents and teachers in children’s education.
C. The crucial role of schools in children’s education.
D. The achievement of children in academic performance.
2. According to the passage, parental involvement has positive influence on the following aspects
EXCEPT:
Trang 10


A. behavior

B. attitude

C. morale

D. enthusiasm

3. What does the word “grow up” in paragraph 1 mean?
A. to care a child until he/she is an adult

B. to happen or become available unexpectedly

C. to gradually become an adult

D. to cause something to happen faster


4. What is true about the parents who are passive in their child’s education?
A. They don’t get involved in the desired goals of the school.
B. They keep contact with teachers to discuss about their child’s performance.
C. They facilitate their child the best learning environment.
D. They often help their child finish the homework.
5. What programs do schools have to intensify parental participation?
A. school - community work brigade

B. boys and girls scouting

C. socio - economic projects

D. All the answers are correct

KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information about nuclear family and fill in the blanks with ONE or TWO
appropriate words.
1. Traditionally, a nuclear family consisted of a married husband and wife and their biological
or__________living in the same house together.
2. It was not until the 1960s and__________that nuclear families became dominant.
3. Older family member were able to be more__________due to the accessibility of healthcare around the
world.
4. Men were regarded as the strongest source of__________.
5. Women tended to stay at home and__________the children.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about your household chores.
You can use the following questions as cues:
• What is the role of doing household chores?
• Which household chores do you do? How often?

• Which of the chores do you like doing most?
• Which of the chores do you dislike doing most?
Useful languages:
Useful vocabulary
Useful structures
* do washing-up, cleaning the house, • In my opinion,...
taking out the rubbish, cooking, feeding • I think...
the cat, watering plants, shopping, • I do ... once a day/ twice aday/...
sweeping the house,...
*

improving

skills,

• I also ... in the morning/ in the
being

more afternoon.
Trang 11


responsible, building self discipline, • I like ... because ...
being more active,
Complete the notes:

• I dislike ... because ...

Structures of the talk
Your notes

What is the role of doing household __________________________________________
chores?

__________________________________________

__________________________________________
Which household chores do you do? How __________________________________________
often?

__________________________________________

__________________________________________
Which of the chores do you like doing __________________________________________
most?

__________________________________________

__________________________________________
Which of the chores do you dislike doing __________________________________________
most?

__________________________________________
__________________________________________

Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. In my opinion, doing housework is ... because ...
2. I do ... in the morning.
3. I also ... twice a day.
4. I like ... and ... because ...

5. I don’t like ... and ... because ...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 131.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Nick/ usually/ help/ mum/ do/ housework/ free/ time.
Trang 12


→ ________________________________________________________
2. He/ be/ keen/ feed/ cat/ sweep/ house.
→ ________________________________________________________
3. He/ dislike/ cook/ because/ he/often/ cut/ his finger.
→ ________________________________________________________
4. Nick’s/ mum/ feel/ happy/ when/ see/ him/ do/ household chores.
→ ________________________________________________________
5. Nick’s/ dad/ busy/ work/ so/ he/ not/ have/ time/ housework.
→ ________________________________________________________
II - Write a short paragraph (120-150 words) about the household chores you often do In your free
time.
You can use the following questions as cues:

• What are they?
• How often do you do them?
• Who do you do them with?
• How is doing household chores beneficial to you?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 13


ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. homemaker
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình

B. contributor (n): người đóng góp

C. homemaker (n.): người nội trợ

D. housewife (n.): bà nội trợ


Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, khơng phân giới tính nên phương án C phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family.
(Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)
2. Đáp án: A. benefit
Giải thích:
A. benefit (v.): hưởng lợi (+ from)

B. nurture (v.): nuôi dưỡng

C. suffer (v.): chịu đựng (+ from)

D. contribute (v.): đóng góp

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What can you benefit from doing the housework? (Bạn có thể hưởng lợi được gì khi làm việc
nhà?)
3. Đáp án: C. financial
Giải thích:
A. critical (adj.): chê bai, chỉ trích

B. enormous (adj.): to, lớn

C. financial (adj.): (thuộc) tài chính D. responsible (adj.): có trách nhiệm
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Today, women share the household financial burden with their husbands. (Ngày nay, phụ nữ
thường chia sẻ gánh nặng tài chính trong nhà với chồng mình.)
4. Đáp án: B. chores
Giải thích:

A. benefits (pl.n.): lợi ích

B. chores (pl.n.): việc nhà

C. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm

D. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What household chores do you do to help your mum? (Bạn làm những công việc nhà nào để
giúp mẹ?)
5. Đáp án: C. lay
Giải thích:
Trang 14


A. leave (v.): rời đi

B. clear (v.): xóa bỏ

C. lay (v.): đặt, bày biện

D. share (v.): chia sẻ

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Set a place for John when you lay the table. He may come after all. (Hãy sắp xếp một chỗ
ngồi cho John khi bạn dọn bàn án ra nhé. Cậu ấy có thể đến sau.)
6. Đáp án: D. parenting
Giải thích:
A. lifting (n.): nâng lên


B. breeding (n.). sự sinh sản

C. nurturing (n.): nuôi dưỡng

D. parenting (n): việc nuôi nấng con cái

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Equally shared parenting helps both husband and wife have equal chances for recreation.
(Cùng nhau ni dạy con cái giúp cả vợ lẫn chồng có nhiều cơ hội nghỉ ngơi ngang nhau.)
7. Đáp án: A. responsibilities
Giải thích:
A. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm

B. benefits (pl.n.): lợi ích

C. rights (pl.n.): quyền lợi

D. burdens (pl.n.): gánh nặng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mike’s responsibilities are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. (Trách
nhiệm của Mike là giúp mẹ quét nhà và đổ rác.)
8. Đáp án: A. breadwinner
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột trong gia đình

B. producer (n.): nhà sản xuất

C. provider (n.): người cung cấp


D. employer (n.): người sử dụng lao động

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When his father died, Jack became the breadwinner of the family. (Khi bố qua đời, Jack đã
trở thành trụ cột trong gia đình.)
9. Đáp án: B. iron
Giải thích:
A. lay (v.): đặt, bày biện

B. iron (v.). là, ủi (quần áo..)

C. nurture (v.): ni dưỡng

D. contribute (v.): đóng góp

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mark needs to iron that shirt before he can wear it. (Mark cần là chiếc áo sơ mi đó trước khi
cậu ấy có thể mặc nó.)
10. Đáp án: C. burden
Giải thích:
A. benefit (n.): lợi ích

B. influence (n.). sự ảnh hưởng
Trang 15


C. burden (n.). gánh nặng

D. effect (n.). sự tác động


Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Buying a house often places a great financial burden on young couples. (Mua nhà thường là
một gánh nặng tài chính lớn đối với các cặp vợ chồng trẻ.)
11. Đáp án: C. nuclear
Giải thích: Ta có cụm danh từ:
A. extended family (n. phr.): gia đình nhiều thế hệ
C. nuclear family (n. phr.): gia đình hạt nhân
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A nuclear family consists of two parents and their children. (Một gia đình hạt nhân gồm có
bố mẹ và con cái.)
12. Đáp án: D. nurtured
Giải thích:
A. fed (v.): cho ăn

B. provided (v.): cung cấp

C. brought (v.) mang (theo)

D. nurtured (v): nuôi dưỡng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary’s grandmother nurtured her when her mother died. (Bà của Mary đã nuôi dưỡng cô ấy
khi mẹ cơ ấy mất.)
13. Đáp án: D. heavy lifting
Giải thích:
A. chore (n). công việc vặt

B. duty (n.) nhiệm vụ


C. reponsibility (n.): trách nhiệm

D. heavy lifting (n.): việc nặng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She has a pain in the back and can’t do any heavy lifting. (Cô ấy đau lưng và không thể làm
bất cứ việc nặng nào.)
14. Đáp án: A. groceries
Giải thích:
A. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa

B. movies (pl.n.): phim

C. chores (pl.n.): cơng việc nhà

D. meals (pl.n.): bữa ăn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary likes to shop for groceries when she has free time. (Mary thích đi mua hàng tạp hóa
khi cơ ấy có thời gian rảnh.)
15. Đáp án: C. benefits
Giải thích:
A. interests (pl.n.): tiền lãi

B. activities (pl.n.): hoạt động

C. benefits (pl.n.): lợi ích

D. usages (pl.n.): cách sử dụng
Trang 16



Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Can you tell me some benefits of doing the housework? (Bạn có thể nói cho tơi một số lợi
ích khi làm việc nhà được khơng?)
16. Đáp án: A. burden
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng

B. workforce (n.): lực lượng lao động

C. role (n.): vai trò

D. labour (n.): lao động

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If the household chores are equally divided, the burden is less. (Nếu công việc nhà được chia
đều thì gánh nặng cũng sẽ bớt đi.)
17. Đáp án: B. critical
Giải thích:
A. sociable (adj.): hịa đồng

B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích

C. vulnerable (adj.): dễ tổn thương

D. respectful (adj.): kính cẩn

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mum and Dad are not critical of each other when they do the housework together. (Bố và mẹ

khơng chỉ trích/chê bai nhau khi họ cùng làm việc nhà.)
18. Đáp án: D. financial
Giải thích:
A. responsible (adj.): có trách nhiệm

B. traditional (adj.): (thuộc) truyền thống

C. important (adj.): quan trọng

D. financial (adj.): (thuộc) tài chính

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He doesn’t want to become a financial burden to his children (Ơng ấy khơng muốn trở thành
gánh nặng tài chính cho con mình.)
19. Đáp án: A. contribute
Giải thích:
A. contribute (v.): đóng góp, góp phần

B. create (v.): tạo ra

C. consider (v.): cân nhắc

D. concern (v.): quan tâm

Do sau chỗ trống là giới từ “to”, xét về nghĩa và ngữ pháp, ta sử dụng động từ “contribute” với cụm từ
“contribute to” (góp phần). Do đó, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Parents should contribute to educating their children. (Bố mẹ nên góp phần vào việc giáo
dục con cái mình.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: responsibility

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào
nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm).
Trang 17


Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh có trách nhiệm rửa bát
sau bữa ăn.)
2. Đáp án: iron
Giải thích: Ta có cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ ngun thể” (Ai đó mất bao lâu để làm
gì), như vậy trong ô trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron”
(là, ủi quần áo).
Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cô ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này
vào ngày hôm qua.)
3. Đáp án: finance
Giải thích: Trước ơ trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh
từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính).
Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tơi là người quản lý tài
chính trong gia đình.)
4. Đáp án: extended
Giải thích: Trước ơ trống cần điền là mạo từ “the”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng
chung sống).
Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày
nay có thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.)
5. Đáp án: Sharing
Giải thích: Sau ơ trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đó ta cần
dùng 1 động từ đuôi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu
tố đó và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ).
Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà
rất có lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.)

6. Đáp án: heavy lifting
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta
chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng).
Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố
cậu ấy vắng nhà.)
7. Đáp án: lay
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nó là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ
thêm đuôi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt).
Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn
trước mỗi bữa cơm.)
8. Đáp án: homemaker
Trang 18


Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa
của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ).
Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ
sau khi chồng cơ bỏ cơ.)
9. Đáp án: nuclear
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân).
Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tơi sống trong một gia
đình hạt nhân và bố mẹ tôi đủ hiện đại.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Write the words in the correct column.
/tr/

/kr/

trendy /ˈtrendi/


cry /kraɪ/

/br/
brilliant /ˈbrɪliənt/

truck /trʌk/

crunch /krʌntʃ/

broom /bruːm/

tragically /ˈtrædʒɪkli/
craftsman /ˈkrɑːftsmən/
II - Complete the missing letters using “tr”, “kr” or “br”.

breed /bri:d/

1. Đáp án: tr
Giải thích: “tr” tạo thành từ “train” (tàu) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: The train is crowded at this hour. (Tàu đông vào giờ này.)
2. Đáp án: tr
Giải thích: “tr” tạo thành từ “traditional” (truyền thống) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: This beer has been brewed using traditional methods. (Bia này đã được ủ bằng phương pháp
truyền thống.)
3. Đáp án: cr
Giải thích: “cr” tạo thành từ “cry” (khóc) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Her brother made her cry. (Anh trai của cô ấy đã làm cho cơ ấy khóc.)
4. Đáp án: tr - br
Giải thích: “tr” tạo thành từ “try” (thử), “Br” tạo thành từ “British” (thuộc về nước Anh) phù hợp với

nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: You should try some traditional British dishes. (Bạn nên thử một vài món ăn của Anh.)
5. Đáp án: br
Giải thích: “br” tạo thành từ “bright” (thơng minh) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Tracy is not only bright but also creative. (Tracy không những thông minh mà cịn sáng tạo.)
6. Đáp án: cr
Giải thích: “cr” tạo thành từ “criminal” (tội phạm) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Bruce is a dangerous criminal. (Bruce là một tên tội phạm nguy hiểm.)
7. Đáp án: br
Trang 19


Giải thích: “br” tạo thành từ “brushes” (chải) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Tracy often brushes her teeth twice a day. (Tracy thường đánh răng hai lần một ngày.)
8. Đáp án: truck
Giải thích: “tr” tạo thành từ “truck” (xe tải) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: The truck which crashed into my car was stopped by the police. (Chiếc xe tải đâm vào ô tô
của tôi đã bị cảnh sát chặn lại.)
9. Đáp án: br - br - br
Giải thích: “tr” tạo thành các từ “brown” (màu nâu), “bread” (bánh mì) và “breakfast” (bữa sáng) phù
hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Matt has ice-cream and brown bread for breakfast. (Matt ăn sáng với kem và bánh mì nâu.)
10. Đáp án: tr - br
Giải thích: “tr” và “br” tạo thành các từ “tree” và “brother’s” phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: She is planting a big tree near my brother’s house. (Cô ấy đang trồng một cái cây lớn gần
nhà anh trai của cô ấy.)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to comptete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về nghĩa, trạng từ chỉ thời gian “sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của thì hiện tại

đơn, miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại. Chủ ngữ “Hoa” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “do” ta thêm
“es” thành “does”.
Dịch nghĩa: Hoa sometimes does the cooking when her mum is busy. (Hoa thỉnh thoảng nấu ăn khi mẹ
cơ bận.)
2. Đáp án: A. is washing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “I am afraid Jack can’t talk to you now.” (Tơi e rằng Jack khơng
thể nói chuyện với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm
nói, do đó, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: I am afraid Jack can’t talk to you now. He is washing the dishes. (Tôi e rằng Jack không thể
nói chuyện với bạn bây giờ được. Anh ấy đang rửa bát.)
3. Đáp án: D. is studying
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Huong can’t sweep the house today.” (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được.), với trạng từ “today”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do
đó, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Huong can’t sweep the house today. She is studying for her exams. (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được. Cô ấy đang ôn tập cho kỳ thi.)
Trang 20


4. Đáp án: C. tidies
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week” (hai lần một tuần) là dấu hiệu của
thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nick” là ngơi thứ ba số ít
nên động từ “tidy” ta thêm “s” thành “tidies” (biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”).
Dịch nghĩa: Nick tidies up his bedroom twice a week. (Nick dọn phòng ngủ của mình hai lần một tuần.)
5. Đáp án: B. is preparing
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ), câu đã cho diễn tả hành động
đang xảy ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Tina” là ngơi thứ ba số ít nên to be dùng là “is”.

Dịch nghĩa: It’s now 7 p.m. and Tina is preparing dinner. (Bây giờ là 7 giờ tối rồi và Tina đang chuẩn bị
bữa tối.)
6. Đáp án: A. do
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào ngày cuối tuần) là dấu hiệu
của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nancy and her mum”
(Nancy và mẹ của cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Nancy and her mum do grocery shopping at the weekend. (Nancy và mẹ của cô ấy thường
mua hàng tạp hóa vào ngày cuối tuần.)
7. Đáp án: D. is cleaning
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Minh can’t answer the phone now.” (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ơ trống đã cho
cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ Is +
V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Minh can’t answer the phone now. He is cleaning the bathroom. (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ. Anh ấy đang dọn nhà tắm.)
8. Đáp án: C. sweeps
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week”, câu đã cho diễn tả hành động xảy
ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Jenny” là ngơi thứ ba số ít nên động
từ “sweep” ta thêm “s” thành “sweeps”.
Dịch nghĩa: Jenny sweeps the house twice a week. (Jenny quét nhà hai lần một tuần.)
9. Đáp án: C. washes - breaks
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nancy” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “wash” ta thêm “es” thành “washes”,
và động từ “break” ta thêm “s” thành “breaks”.
Dịch nghĩa: Whenever Nancy washes the dishes, she breaks things. (Bất cứ khi nào Nancy rửa bát, cô ấy
đều làm vỡ đồ.)
10. Đáp án: D. is watering
Trang 21



Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your mum?” (Mẹ bạn ở đâu vậy?), ta thấy đây là hành
động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu
khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng
to be là “is”.
Dịch nghĩa: Where’s your mum? - She is watering the plants in the garden. (Mẹ bạn ở đâu vậy? - Bà ấy
đang tưới cây trong vườn.)
11. Đáp án: B. makes
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Doing the household chores” (Làm việc nhà) là dạng động từ nên ta chia ở
ngôi thứ ba số ít, động từ “make” thêm “s” thành “makes”.
Dịch nghĩa: Doing household chores makes Nick very happy. (Làm việc nhà khiến Nick rất vui.)
12. Đáp án: C. feeds
Giải thích: Với tình huống cho trước là “She likes animals.” (Cơ ấy thích động vật), ta thấy đây là sở
thích ở hiện tại, do đó, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” ìà ngơi thứ ba số ít nên
động từ “feed” ta thêm “s” thành “feeds”.
Dịch nghĩa: She likes animals, so she feeds the dog after school. (Cơ ấy thích động vật, vì thế cơ ấy
thường cho chó ăn sau giờ học.)
13. Đáp án: A. is writing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack can’t go out with you now.” (Jack không thể đi chơi với
bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ơ
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Jack can’t go out with you now. He is writing a report. (Jack không thể đi chơi với bạn bây
giờ được. Anh ấy đang viết báo cáo.)
14. Đáp án: B. am tidying
Giải thích: Với tình huống cho trước là Tm sorry for not meeting you now.” (Tôi xin lỗi vì khơng thể gặp
bạn bây giờ được), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ơ
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “I” ở ngơi thứ nhất số ít đi với động từ to be “am”.
Dịch nghĩa: I’m sorry for not meeting you now. I am tidying up the house. (Tôi xin lỗi vì khơng thể gặp

bạn bây giờ được. Tơi đang dọn nhà.)
15. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, tình huống cho trước là “Mark is lazy.” (Mark lười biếng.) nói đến bản chất
của Mark. Câu sau đó có trạng từ “rarely” (hiếm khi) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Với những yếu tố
đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thói quen/ việc thường ngày của ai đó. Chủ ngữ “He” (Anh ấy)
là ngơi thứ ba số ít nên ta thêm “es” vào động từ (does).
Trang 22


Dịch nghĩa: Mark is lazy. He rarely does the housework. (Mark lười biếng. Anh ấy hiếm khi làm công
việc nhà.)
II - Complete the following sentences using the suitable verbs in the box in Present Simpte or
Present Continuous.
1. Đáp án: do
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “often” nên động
từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngơi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể
(do).
Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tôi thường nấu ăn khi có thời gian rảnh.)
2. Đáp án: is watering
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “at the moment” (lúc
này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên
tầng.)
3. Đáp án: is ironing
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S

+ am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là
quần áo.)
4. Đáp án: is not washing
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the dishes” nên ta sử dụng động từ “wash” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “wash the dishes” (rửa bát). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ)
nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “Minh” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Với cụm cho
trước là “not wash”, ta sử dụng cấu trúc của câu phủ định: S + is not + V-ing.
Dịch nghĩa: Minh is not washing the dishes now. He is listening to music. (Bây giờ Minh không rửa bát.
Cậu ấy đang nghe nhạc.)
5. Đáp án: clean
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the house” nên ta sử dụng động từ “clean” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “clean the house” (dọn dẹp nhà cửa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “every day” nên
động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Trang and her sister” (Trang và em gái cô ấy) là ngôi thứ
ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Trang 23


Dịch nghĩa: Trang and her sister clean the house every day. (Trang và em gái cô ấy thường dọn nhà mỗi
ngày.)
6. Đáp án: is laying
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the table” nên ta sử dụng động từ “lay” trước đó, ta có cụm
từ đúng là “lay the table” (bày bàn ăn/ sắp cơm). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. “Nina” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nina is laying the table in the dining room now. (Bây giờ Nina đang bày bàn ăn/ sắp cơm
trong phịng ăn.)
7. Đáp án: am taking out
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the rubbish” nên ta sử dụng động từ “take out” trước đó, ta
có cụm từ đúng là “take out the rubbish” (đổ rác). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây

giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. Ngơi “I” có động từ to be là “am”.
Dịch nghĩa: I can’t talk to you now. I am taking out the rubbish. (Tơi khơng thể nói chuyện với bạn bây
giờ được. Tôi đang đổ rác.)
8. Đáp án: feeds
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có cụm từ “the cat” nên ta sử dụng động từ “feed” trước đó, ta có cụm từ
đúng là “feed the cat” (cho mèo án). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “always” nên động từ
được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julia always feeds the cat after school. (Julia luôn cho mèo ăn sau giờ học.)
9. Đáp án: are watching
Giải thích: Sau ơ trống cần điền có danh từ “TV” (tivi) nên ta sử dụng động từ “watch” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “watch TV” (xem tivi). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Mark and his dad” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng to be là “are”.
Dịch nghĩa: It’s 8 p.m now. Mark and his dad are watching TV in the living room. (Bây giờ 8 giờ. Mark
và bố anh ấy đang xem tivi trong phòng khách.)
III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
1. Dáp án: is doing
Giải thích: Tình huống đã cho xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “Be quiet!” (Hãy yên lặng!), do đó
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Hoang” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Be quiet! Hoang is doing the homework. (Hãy yên lặng! Hoàng đang làm bài tập về nhà.)
2. Đáp án: live

Trang 24


Giải thích: Câu đã cho diễn tả một thực tế ở hiện tại, do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
“people” là ngơi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: In Singapore, people live in nuclear families. (Ở Xin-ga-po, mọi người đều sống trong gia

đình hạt nhân.)
3. Đáp án: is - cooking
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “now” (bây
giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn:
Am/ Are/ Is + S + V-ing? Chủ ngữ “your mum” (mẹ bạn) là ngơi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to be
là “is”.
Dịch nghĩa: Is your mum cooking dinner in the kitchen now? (Mẹ bạn bây giờ đang nấu bữa tối trong
bếp à?)
4. Đáp án: cleans
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “each
day” (mỗi ngày), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mike” là ngơi thứ ba số ít nên ta
thêm “s” vào sau động từ. (cleans)
Dịch nghĩa: Mike cleans the bathroom each day, so it is very clean. (Mike dọn nhà tắm mỗi ngày, vì thế
nó rất sạch sẽ.)
5. Đáp án: stops
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là
“always” (luôn ln), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nga” là ngôi thứ ba số ít nên
ta thêm “s” vào sau động từ. (stops)
Dịch nghĩa: Nga always stops to buy soy milk on her way to work. (Nga luôn dừng lại mua sữa đậu
nành trên đường đi làm.)
6. Đáp án: is shopping
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “at the
moment” (ngay lúc này), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở
thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Ben” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to
be là “is”.
Dịch nghĩa: Ben is shopping for groceries with his dad at the moment. (Ben đang mua sắm hàng tạp hóa
với bố cậu ấy ngay lúc này.)
7. Đáp án: is fixing
Giải thích: Với câu hỏi “Where is your brother?” (Anh trai bạn đâu rồi?) thể hiện sự việc được đề cập
trong câu trả lời xảy ra tại thời điểm nói nên động từ ở đây được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu

trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngơi thứ ba số ít nên
ta sử dụng to be là “is”.

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×