Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Unit 10 ecotourism

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.89 KB, 30 trang )

UNIT 10
ECOTOURISM
Du lịch sinh thái
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng từ vựng liên quan đến tầm quan trọng, lợi ích và nguyên tắc của du lịch sinh thái
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Xác định trọng âm của các từ có nhiều hơn ba âm tiết
* NGỮ PHÁP – Grammar
Sử dụng câu điều kiện loại 1 và loại 2 chính xác và phù hợp
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc để tìm hiểu thơng tin khái qt và cụ thể về nguyên tắc và lợi ích của du lịch sinh thái
* KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills
Nói về các biện pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Việt Nam
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe thông tin khái quát và cụ thể về lợi ích của du lịch sinh thái
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Viết về các vấn đề của du lịch sinh thái
A – NGƠN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
adapt

/əˈdỉpt/

v.

sửa lại cho phù These styles can be adapted to suit individual
hợp, thích nghi

tastes. (Những kiểu dáng này có thể được điều



biosphere

/ˈbaɪəʊsfɪə(r) n.

chỉnh cho phù hợp với thị hiếu cá nhân)
khu dự trữ sinh He recommended taking an eco tour to Cat Ba

reserve

rɪˈzɜːv/

quyển

Biosphere Reserve. (Anh ấy đã gợi ý tham gia
một chuyến du lịch sinh thái đến Khu dự trữ

discharge

/dɪsˈtʃɑːdʒ/

v.

thải ra, xả ra

sinh quyển Cát Bà)
Large amounts of

dangerous


waste

are

discharged into the water and air daily. (Một
lượng lớn chất thải nguy hại bị thải vào nguồn
eco-friendly

/ˌiːkəʊ

adj.

ˈfrendli/
ecology

/iˈkɒlədʒi/

n.

nước và khơng khí mỗi ngày)
thân thiện với Eco-friendly products are drawing a lot of
môi trường

interest. (Các sản phẩm thân thiện với môi

hệ sinh thái

trường đang thu hút rất nhiều sự quan tâm)
Chemicals in the factory’s sewage system have
changed the ecology of the whole area. (Hóa

Trang 1


chất trong hệ thống nước thải của nhà máy đã
ecotourism

entertain

/

n.

du lịch sinh thái

làm thay đổi hệ sinh thái của toàn khu vực)
Ecotourism helps protect natural habitats and

ˈiːkəʊtʊərɪzə

pristine environments. (Du lịch sinh thái giúp

m/

bảo vệ môi trường sống tự nheien và môi

/ˌentəˈteɪn/

trường nguyên sơ)
An eco tour can aim to entertain as well as


v.

tiếp đãi, giải trí

educate. (Một chuyến du lịch sinh thái có thể
exotic

/ɪɡˈzɒtɪk/

adj.

nhằm mục đích giải trí cũng như giáo dục)
từ nước ngoài Ecotourism gives us the great opportunity to
đưa vào, đẹp kì explore exotic locations in the world. (Du lịch

fauna

/ˈfɔːnə/

n.

lạ

sinh thái cho chúng ta cơ hội tuyệt vời để khám

hệ

phá các địa điểm kỳ lạ trên thế giới)
vật, The locals suppose that tourism is damaging the


động

quần thể động fauna of the island. (Người dân địa phương
vật
flora

/ˈflɔːrə/

n.

cho rằng du lịch đang phá hủy hệ động vật của

hòn đảo)
hệ thực vật, quần Ecotourism
thể thực vật

typically

involves

travel

to

destinations where flora and fauna are the
primary attractions. (Du lịch sinh thái thường
bao gồm các chuyến đi đến những nơi mà hệ
thực vật và động vật là những điểm thu hút

impact


/ˈɪmpỉkt/

n.

ảnh hưởng

chính)
On the other hand, ecotourism activities also
have

some

negative

impacts

on

the

environment. (Mặt khác, các hoạt động du lịch
sinh thái cũng có một số tác động tiêu cực đến
sustainable

/səˈsteɪnəbl/

adj.

mơi trường)

khơng gây hại I think ecotourism is a type of sustainable
cho môi trường, toursim. (Tôi nghĩ du lịch sinh thái là một loại

tour guide

/tʊə(r) ɡaɪd/

n.

bền vững
hình du lịch khơng gây hại cho môi trường)
hướng dẫn viên The tour guide is very funny and
du lịch

knowledgeable. (Người hướng dẫn viên du lịch
rất hài hước và có hiểu biết rộng)
NGỮ ÂM
Pronunciation

Trọng âm của các từ có nhiều hơn ba âm tiết
(Stress in words of more than three syllables)

Trang 2


Các từ có tận cùng là -tion, -ic, -ical, -ial, -ity có trọng âm chính (primary stress) được nhấn vào âm tiết
đứng ngay trước các đi kết thúc này.
-TION
-IC
-ICAL

-IAL
-ITY

relaXAtion /ˌriːlỉkˈseɪʃn/ n. (sự thư giãn)
compeTItion /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ n. (cuộc thi)
ecoNOmic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ adj. (thuộc về kinh tế)
scienTIfic /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ adj. (có tính khoa học)
hisTOrical /hɪˈstɒrɪkl/ adj. (liên quan đến lịch sử)
anaLYtical /ˌænəˈlɪtɪkl/ adj. (thuộc phân tích)
confiDENtial /ˌkɒnfɪˈdenʃl/ adj. (bảo mật)
influENtial /ˌɪnfluˈenʃl/ adj. (có ảnh hưởng)
pubLIcity /pʌbˈlɪsəti/ n. (sự công khai)
aBIlity /əˈbɪləti/ n. (khả năng, tài năng)

Chú ý:

conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ n. (cuộc nói chuyện)

Một số từ nhiều âm tiết có thể có trọng âm phụ ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ n. (du lịch sinh thái)
(secondary stress). Trọng âm phụ (,) khơng được
nhấn mạnh bằng trọng âm chính ( ).
NGỮ PHÁP
Grammar
1. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CONDITIONAL TYPE 1)
a. Cách dùng
Diễn tả hành động, sự việc có thật hay có thể Ví dụ:
xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If it rains tomorrow, we win cancel the picnic. (Nếu
ngày mai trời mưa thì chúng tơi sẽ hủy buổi dã

ngoại.)

b. Cấu trúc
If + S + Vpresent simple , S will/ may/ might/ can + V

Ví dụ 1:
If Jack gets that job, he may/ might earn a lot of
money. (Nếu Jack có được cơng việc đó thì anh ấy
có thể kiếm được rất nhiều tiền).
Ví dụ 2:
If the weather is warm, you can go swimming.
(Nếu thời tiết ấm áp thì con có thể đi bơi.)

Chú ý:
Hai mệnh đề của câu điều kiện có thể đổi chỗ cho Ví dụ:
nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai If I finish work early, I will hang out with my
mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có friends tonight. (Nếu tơi hồn thành cơng việc sớm
dấu phẩy ở giữa.

thì tối nay tôi sẽ đi chơi với bạn bè.)
= I will hang out with my friends tonight if I finish
Trang 3


work early. (Tối nay tôi sẽ đi chơi với bạn bè nếu
tơi hồn thành cơng việc sớm.)
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CONDITIONAL TYPE 2)
a. Cách dùng
Diễn tả những hành động, sự việc khơng có thật Ví dụ:
hay khơng thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.


She would buy this dress if it fitted her.
(Cô ấy sẽ mua chiếc váy này nếu nó vừa với cơ ấy.)

b. Cấu trúc
If + S + Vpast simple/could + V , S + would/could + V

Ví dụ:
If I were you, I would apologize to Laura for my
lateness. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi Laura vì sự
chậm trễ của mình.)

Chú ý:
could có thể được sử dụng trong mệnh đề chính Ví dụ:
hoặc mệnh đề điều kiện hoặc cả hai.

If I could fly, I wound/ could travel wherever I
want. (Nếu tơi có thể bay thì tơi sẽ/ có thể đi du lịch
đến bất cứ nơi nào tôi muốn.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG

TỪ VỰNG (VOCABULARY)
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
Part 1:
flora
sustainable
exotic
adapt
ecology
entertained

1. It requires a lot of effort to make ecotourism a_________type of tourism.
2. Oil pollution could damage the fragile_________of the coral reefs.
3. He_________us with beautiful landscape and good food in the ecotourism area.
4. We have to protect rare species of _________and fauna during ecotourism.
5. Some animals have a remarkable ability to_________to changing environments.
Part 2:
exotic
fauna
impact
eco-friendly
biosphere
discharged
1. She travels to all kinds of_________locations all over the world as an ecotourist.
2. Large amounts of dangerous waste are_________to the environment daily by the factory.
3. Nature, with her infinite variety of flora and_________, is God’s gift to humans.
4. The national park is one of the core areas of the_________reserve.
5. A lot of traffic from tourists can negatively_________the ecosystems
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Put the following given words into correct column according to their primary stress.
fertilizer

sustainable

vegetation

preservation

ecosystem
Trang 4



ecology
disadvantage

inorganic
technology

Stress on the 1st syllable
E.g.: fertilizer

favourable
oxygenate

complicated
application

Stress on the 2nd syllable

contaminate
identify

Stress on the 3rd syllable

II- Choose the word with a different stress pattern.
E.g.: A. megacity

B. ceremony

C. diversity


D. acupuncture

1. A. contaminant

B. multimedia

C. Oceania

D. exhibition

2. A. indicator

B. stimulating

C. acupuncture

D. application

3. A. biography

B. noticeable

C. facilitate

D. simplicity

4. A. development

B. astronomy


C. disadvantaged

D. phenomenon

5. A. inspiration

B. Sagittarius

C. inorganic

D. ecosystem

6. A. disadvantage

B. sustainable

C. inorganic

D. vegetation

7. A. preservation

B. ecology

C. contaminate

D. identify

8. A. diversity


B. majority

C. technology

D. fertilizer

9. A. oxygenate

B. dedicated

C. ecology

D. complicated

10. A. superstition

B. remarkable

C. respiratory

D. advertisement

11. A. stimulating

B. technology

C. oxygenate

D. favourable


12. A. illiterate

B. development

C. variety

D. application

13. A. noticeable

B. pedestrian

C. establishment

D. emergency

14. A. limitation

B. education

C. ecology

D. inorganic

15. A. ecosystem

B. superstitious

C. favourable


D. stimulating

2. A. dominance

B. flyover

C. confusion

D. skyscraper

3. A. consumption

B. chemical

C. exporter

D. attraction

4. A. handicraft

B. dialect

C. evidence

D. solution

5. A. decision

B. exporter


C. chemical

D. announcement

6. A. proposal

B. instruction

C. pollutant

D. editor

7. A. loneliness

B. solution

C. honeymoon

D. pesticide

8. A. protection

B. chemical

C. funeral

D. fingertip

9. A. violence


B. government

C. destruction

D. principle

10. A. position

B. announcement

C. intestine

D. article

11. A. ancestor

B. depletion

C. horoscope

D. syllable

12. A. invention

B. reception

C. employment

D. pesticide


13. A. consumption

B. Capricorn

C. property

D. homemaker

14. A. enrolment

B. composer

C. editor

D. convergence

15. A. confusion

B. benefit

C. principle

D. government
Trang 5


NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 1.
E.g.: If I am busy tomorrow, I (be)__won’t be__able to help you.
1. If I am thirsty, I (find)_________something to drink.

2. If you (ask) _________more politely, I will give you a lift.
3. If she (win) _________the first prize, her father will be happy.
4. If he gets proper medical care, he (survive) _________.
5. If the drought continues, plants and animals (perish) _________.
6. What will you do if you (miss) _________the train?
7. Nobody (notice) _________if you make a mistake.
8. If I go to the market this afternoon, I (buy) _________what you need.
9. If he (pass) _________the final exam, he will hold a celebration party.
II - Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 2.
E.g.: She (not talk)__would not talk__to you if she were mad at you.
1. You (buy) _________me a diamond ring if you really loved me.
2. If I (know) _________where she lives, I would go and see her.
3. We might buy a larger house if we (have) _________more money.
4. If he had time, he (study) _________well for his exam.
5. I (offer) _________new and different ideas if I were a chairman.
6. She would spend a year in the USA if it (be) _________easier to get a green card.
7. My brother would buy a sports car if he (have) _________money.
8. If I (feel) _________better, I would go to the cinema with you.
9. If you went by bike often, you (not be) _________so flabby.
III - Put the verbs in brackets into the correct form.
E.g.: If you work hard, you (win)__will win__the prize.
1. You (be) _________so tired if you went to bed earlier.
2. If you listen to me, you (understand) _________what I mean.
3. If the government takes appropriate measures, unemployment (decrease) _________.
4. He could go to the concert if you (give) _________him your ticket.
5. If I have enough strawberries, I (bake) _________a strawberry cake for you.
6. We would go on a picnic if it (rain) _________.
7. If the teachers (have) _________time, they will come to the party of our class.
8. If my parents (be) _________alive, they would be very proud of me now.
9. If my mother (help) _________me with my homework, I may finish it on time.

10. She (go) _________to school if she weren’t ill.
IV - Match the first part in column A with the second part in column B to make a complete sentence.
Trang 6


E.g.: If we lived in

a. she would prepare dinner

1. If Susan studied harder

b. they would buy a new car.

2. If they had enough money,

c. Francesco would visit us.

3. If he had more time,

d. my life would change completely.

4. If I were rich,

e. she would get better results at school.

5. If she came home earlier,

f. he would learn karate.

V- Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is

ONE extra verb.
know
get
not give
not win
rain
participate
have
be
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.

apply
stay

1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
VII - Read the situation and make unreal conditional sentences.
E.g.: It’s unlikely for us to win the lottery. We can’t fly to San Francisco.
→ If we won the lottery, we would fly to San Francisco.
1. I don’t have a house by the beach. I don’t want to invite all my friends to visit it.
_______________________________________________________
2. Tim and Tom are too young. They can’t play in our hockey team.
_______________________________________________________
3. He isn’t my friend. I won’t invite him to my birthday party.

_______________________________________________________
4. I don’t travel anywhere. I can’t stay in the most luxurious hotels.
_______________________________________________________
5. Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner.
_______________________________________________________
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
BOCAS DEL TORO, PANAMA
Bordering Costa Rica, Bocas del Toro, on the northern tip of Panama is one of the top 10
Trang 7


ecotourism destinations in the world. Beautiful islands with gorgeous beaches, sailing, snorkeling
and other outdoor pursuits are easy to arrange with many tour operators that offer island tours and
other eco adventures. La Loma Jungle lodge is an amazing chocolate plantation with wonderful
wooden tree houses that exude a total sense of place and eco cool. The farm to table approach and
exciting food selections were simply spectacular - worth the experience when visiting this area.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the following passage and do the tasks below.
Friendlier Footprints
Providing five-star luxury in the middle of a treasured wilderness without damaging the environment
might not be easy, but it is far from impossible. The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great Bear
Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is within the reach of any tourist
provider.
Unlike many other hotel building projects no trees were cut down and no land was wasted in order to
build it. The Lodge does not have a permanent location but sits on a floating barge towed into the sea bay
in May, where it anchors till September. Those wishing to stay in one of its seventeen rooms must access
it by boat or seaplane. Each guest staying at the Lodge is charged 3 % conservation tax, but is rewarded
by the chance to sight whales and bears. And since these are the main attractions of the area and of the
Lodge, the management is well aware that in order to stay in business they must leave the area untouched.

In 2000, the Lodge management signed an agreement with the native Gitga’at people by whom they were
later adopted. Together they work for the benefit of the area. The Lodge recognises the native tribe as the
owners of the land, pays the tribe for the use of their land and even supports the native youth and employs
the tribe’s people. They, in turn, teach the newcomers about the local culture.
The King Pacific Lodge is one of a growing number of tourism companies that go beyond purely
minimising their environmental impact to win the approval of the local community where they establish
their business. These companies use eco-friendly solutions to problems, and are careful to restrict their
use of resources and protect threatened species. Realising how destructive tourism can be, they want to
avoid the love-it-to-death effect of tourism and leave a lighter environmental footprint.
(Solutions Intermediate - Student’s Book)
Choose the best answer to each of the following questions.
1. According to the text, luxury hotels___________.
A. usually have a positive effect on their environment
B. are more eco-friendly when they are difficult to reach
C. do not harm the environment if they are carefully designed
D. are impossible to find in the middle of a wilderness
2. The King Pacific Lodge___________.
A. is situated far away from an important wilderness
Trang 8


B. has been created after careful consideration
C. is less luxurious than might be expected
D. is based on a good example
3. What is true about the Lodge?
A. It is located in an area without any trees.
B. it can be moved from place to place.
C. Guests have to pay extra for the flight to get there.
D. Guests can take part in conservation programmes.
4. The Lodge management___________.

A. cooperate with the native people

B. bought the land with a lot of money

C. do not care about the local culture

D. are difficutlt to cooperate with

5. Some of the native people___________.
A. did not want to sell their land

B. go to school to learn about the local culture

C. work from a very early age

D. earn money at the Lodge

6. According to the text, the tourist industry___________.
A. ignores the importance of eco-friendly tourism
B. will always be a threat to the environment
C. can limit the damage it does to the environment
D. is in conflict with the local communities
II - Read the passage and decide whether the statements are True or False.
It is easy to criticize ecotourism as little more than an opportunity to encourage a kind of voyeurism
among the rich. There are also valid concerns that it can still do a level of harm that should be avoided.
However, more studies indicate that the benefits are far outweighing potential, or real, drawbacks. Where
ecotourism has a stronghold, development is kept at bay, and development is what can kill an ecosystem
and drive local or indigenous people into poverty. In fact, studies are showing that ecotourism is reducing
poverty and doing more to protect local environments and even improve their conditions. Because people
who travel to such far-reaching places want to see something as pristine as possible, the drive is on to

reclaim any land that had started to degrade. The more there is to see, the more ecotourists will come. But
with a tight hand kept on the management of the tourists, the impact on the system is still negligible.
One concrete example of the improvement possible was seen in Fiji, where ecotourism encouraged the
protection of a fishery. The fish population had collapsed, but when ecotourism created jobs, such as
diving guides, and the protected area gave the populations a chance to recover, local incomes doubled
over five years. When the local community can be active in determining its best course and is given
proper assistance from the government - in this case, policing of the fishing zones to prevent sea poaching
by outsiders - everyone can benefit.
1. It has been indicated that benefits of ecotourism are very promising.


Trang 9


2. The development supports ecosystem and drives indigenous people into wealth.



3. Land that had started to degrade can be reclaimed thanks to ecotourism.



4. The fish population in the protected area in Fiju has recovered.



5. Only the government can benefit when policing the fishing zones to prevent sea 
poaching.
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the benefits of ecotourism and complete the following sentences with ONE or TWO words

1. With ecotourism, the communities get financial rewards without__________ on the environment.
2. The__________and those people who are dependent upon it have to pay a high price for tourism.
3. Ecotourism can be the chance to__________in a unique, hands-on capacity.
4. The actual needs of various rural__________worldwide may be different from what people see in
pictures and films.
5. If the government gives__________to ecosystems, they are far more likely to survive.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about measures to develop sustainable ecotourism in Viet Nam.
You can answer the following questions as cues:
* What are the measures?
* What can these measures help?
Useful languages:
Useful vocabulary
Useful structures
• causing pollution, destroying trees, •... measures must be applied to develop ecotour- ism
hunting too much, causing forest fire, • The first and most important measure is ...
throwing waste

•... issue laws to regulate ecotourism-related matters.

• equalling life, saving money, saving • It is important to notify and educate local people and
energy, protecting ecosystems

tourists ...

• issuing laws, notifying, educating, •... fine tourists who violate the rules.
fining

•... deal with wrongdoings.
•... make people aware of the law.

•... advertise a beautiful Vietnam to the world
• As a result, ...protect and preserve original and clean
beauty of the nature.

Complete the notes:
Structures of the talk
What are the measures?

Your notes
__________________________________________
__________________________________________

What can these measures help?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
Trang 10


__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. ... so measures must be applied to develop ecotourism.
2. The first and most important measure is ...
3. .. issue laws to regulate ecotourism-related matters.
4. ... fine tourists who violate the rules.
5. As a result, ... protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Now you tick!
Did you ...

 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 189.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Homestay/ interesting kind/ tourism/ many tourists/ want/ experience.
→ ________________________________________________________
2. Except/ advantages/ it/ has/ own problems/ bad review/ careless tourists.
→ ________________________________________________________
3. Book/ tour/ in advance/ appearing/ also/ popular/ problem.
→ ________________________________________________________
4. Tourists/ may not/ review/ service/ correctly/ positively.
→ ________________________________________________________
5. Drugs/ sometimes/ carried/ used/ tourists/ during/ stay.
→ ________________________________________________________
6. Laws/ rules/ issued/ control/ problem.
→ ________________________________________________________
7. wrongdoings/ must/ eliminate/ this kind/ tourism.
→ ________________________________________________________
II - Write a short paragraph (120 -150 words) about problems of ecotourism.
Trang 11


You can answer the following questions as cues:

• What are the problems of ecotourism?
• Why are there these problems?
• What should be done to control it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 12


ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Complete the following sentences using the gsven words an the box. There is ONE extra word.
Part 1:
1. Đáp án: sustainable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “type" nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ
“sustainable” (bền vững) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It requires a lot of effort to make ecotourism a sustainable type of tourism. (Việc làm cho du
lịch sinh thái trở thành một loại hình du lịch bền vững địi hỏi rất nhiều nỗ lực.)
2. Đáp án: ecology
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “fragile” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh
từ “ecology” (hệ sinh thái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Oil pollution could damage the fragile ecology of the coral reefs (Ô nhiễm dầu có thể làm
hủy hoại hệ sinh thái các rạn san hơ mỏng manh.)
3. Đáp án: entertained
Giải thích: Vị trí cần điền đứng giữa chủ ngữ “He” và tân ngữ “us” nên ta cần một động từ. Dựa vào
nghĩa của câu, động từ “entertained” là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: He entertained us with beautiful landscape and good food in the ecotourism area. (Anh ấy đã
giúp chúng tôi tiêu khiển với phong cảnh đẹp và đồ ăn ngon trong khu du lịch sinh thái này.)
4. Đáp án: flora
Giải thích: Liên từ “and” nối vị trí cần điền và danh từ “fauna” nên theo nguyên tắc song song ta cần một
danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “flora” (hệ thực vật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have to protect rare species of flora and fauna during ecotourism. (Chúng ta phải bảo vệ
các loài động thực vật quý hiếm trong quá trình làm du lịch sinh thái.)
5. Đáp án: adapt
Giải thích: Ta có cấu trúc “have ability to do sth”: có khả năng làm việc gì
Dịch nghĩa: Some animals have a remarkable ability to adapt to changing environments. (Một số động
vật có khả năng thích nghi với mơi trường thay đổi đáng chú ý.)
Part 2:
1. Đáp án: exotic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “locations” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính
từ “exotic” (kỳ lạ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She travels to all kinds of exotic locations all over the world as an ecotourist. (Cô ấy đi đến
tất cả các nơi kỳ lạ trên khắp thế giới như một khách du lịch sinh thái.)
2. Đáp án: discharged
Trang 13


Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are”, hơn nữa chủ ngữ của câu là sự vật “Large
amounts of dangerous waste” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào
nghĩa của câu, động từ “discharged” (xả) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Large amounts of dangerous waste are discharged to the environment daily by the factory.
(Lượng lớn chất thải nguy hiểm bị nhà máy thải ra mơi trường hàng ngày.)
3. Đáp án: fauna
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “flora” và vị trí cần điền và theo nguyên tắc song song nên ta cần
một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “fauna” (hệ động vật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nature, with her infinite variety of flora and fauna, is God’s gift to humans. (Thiên nhiên với

hệ động thực vật vô tận là món quà của Chúa ban cho con người.)
4. Đáp án: biosphere
Giải thích: Ta có cụm danh từ: “biosphere reserve”: khu dự trữ sinh quyển
Dịch nghĩa: The national park is one of the core areas of the biosphere reserve. (Vườn quốc gia là một
trong những khu vực cốt lõi của khu dự trữ sinh quyển.)
5. Đáp án: impact
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “can” và trạng từ “negatively” nên ta cần một
động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “impact” (tác động) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A lot of traffic from tourists can negatively impact the ecosystems. (Rất nhiều lượt viếng
thốm của khách du lịch có thể tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Put the following given words into correct column according to their primary stress.
Stress on the 1st syllable
E.g.: fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/

Stress on the 2nd syllable
sustainable /səˈsteɪnəbl/

Stress on the 3rd syllable
vegetation /ˌvedʒəˈteɪʃn/

ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/

ecology /iˈkɒlədʒi/

preservation /ˌprezəˈveɪʃn/

favourable /ˈfeɪvərəbl/

contaminate /kənˈtæmɪneɪt/


inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/

complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

technology /tekˈnɒlədʒi/

disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/

oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/
identify /aɪˈdentɪfaɪ/
II - Choose the word with a different stress pattern.

application /ˌæplɪˈkeɪʃn/

1. Đáp án: A. contaminant
Giải thích: contaminant /kənˈtỉmɪnənt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
B. multimedia /ˌmʌltiˈmiːdiə/

C. Oceania /ˌəʊsiˈɑːniə/

D. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

2. Đáp án: D. application
Giải thích: application /ˌỉplɪˈkeɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/

B. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/


C. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/

3. Đáp án: B. noticeable
Trang 14


Giải thích: noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. biography /baɪˈɒɡrəfi/

C. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/

D. simplicity /sɪmˈplɪsəti/

4. Đáp án: C. disadvantaged
Giải thích: disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại
có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. development /dɪˈveləpmənt/

B. astronomy /əˈstrɒnəmi/

D. phenomenon /fəˈnɒmɪnən/

5. Đáp án: D. ecosystem
Giải thích: ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án cịn lại có
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/

B. Sagittarius /ˌsædʒɪˈteəriəs/


C. inorganic /ˌɪnɔːˈɡỉnɪk/

6. Đáp án: B. sustainable
Giải thích: sustainable /səˈsteɪnəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/

C. inorganic /ˌɪnɔːˈɡænɪk/

D. vegetation /ˌvedʒəˈteɪʃn/

7. Đáp án: A. preservation
Giải thích: preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại có
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. ecology /iˈkɒlədʒi/

C. contaminate /kənˈtæmɪneɪt/

D. identify /aɪˈdentɪfaɪ/

8. Đáp án: D. fertilizer
Giải thích: fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. diversity /daɪˈvɜːsəti/

B. majority /məˈdʒɒrəti/

C. technology /tekˈnɒlədʒi/


9. Đáp án: C. ecology
Giải thích: ecology /iˈkɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/

B. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/

D. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

10. Đáp án: A. superstition
Giải thích: superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/

C. respiratory /rəˈspɪrətri/

D. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/

11. Đáp án: B. technology
Giải thích: technology /tekˈnɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/

C. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ D. favourable /ˈfeɪvərəbl/

12. Đáp án: D. application
Trang 15


Giải thích: application /ˌỉplɪˈkeɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại có trọng

âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. illiterate /ɪˈlɪtərət/

B. development /dɪˈveləpmənt/

C. variety /vəˈraɪəti/

13. Đáp án: A. noticeable
Giải thích: noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án cịn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
B. pedestrian /pəˈdestriən/

C. establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/

D. emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

14. Đáp án: C. ecology
Giải thích: ecology /iˈkɒlədʒi/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ ba.
A. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃn/

B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

D. inorganic /ˌɪnɔːˈɡỉnɪk/

15. Đáp án: B. superstitious
Giải thích: superstitious /,su:pe'stĩjes/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án cịn lại có
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/


C. favourable /ˈfeɪvərəbl/

D. stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/

NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I- Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 1.
1. Đáp án: will find
Giải thích: Động từ “find” (tìm) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will
find).
Dịch nghĩa: If I am thirsty, I will find something to drink. (Nếu tơi khát thì tơi sẽ tìm thứ gì đó để uống.)
2. Đáp án: ask
Giải thích: Động từ “ask” (hỏi) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (ask).
Dịch nghĩa: If you ask more politely, I will give you a lift. (Nếu bạn hỏi lịch sự hơn, tôi sẽ cho bạn đi
nhờ xe.)
3. Đáp án: wins
Giải thích: Động từ “win” (thắng, giành được) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại
đơn (wins).
Dịch nghĩa: If she wins the first prize, her father will be happy. (Nếu cô ấy giành giải nhất, bố cô ấy sẽ
rất vui.)
4. Đáp án: will survive
Giải thích: Động từ “survive” (sống sót) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai
đơn (will survive).
Dịch nghĩa: If he gets proper medical care, he will survive. (Nếu anh ta được chăm sóc y tế đúng cách,
anh ta sẽ sống sót.)
5. Đáp án: will perish
Trang 16


Giải thích: Động từ “perish” (chết hết) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn
(will perish).

Dịch nghĩa: If the drought continues, plants and animals will perish. (Nếu hạn hán còn tiếp diễn, thực vật
và động vật sẽ bị chết hết.)
6. Đáp án: miss
Giải thích: Động từ “miss” (nhỡ) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (miss).
Dịch nghĩa: What will you do if you miss the train? (Bạn sẽ làm gì nếu nhỡ tàu?)
7. Đáp án: will notice
Giải thích: Động từ “notice” (để ý) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn
(will notice).
Dịch nghĩa: Nobody will notice if you make a mistake. (Không ai để ý nếu bạn mắc lỗi.)
8. Đáp án: will buy
Giải thích: Động từ “buy” (mua) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 chia ở thì tương lai đơn (will
buy).
Dịch nghĩa: If I go to the market this afternoon, I will buy what you need. (Nếu tơi đi chợ chiều nay thì
tơi sẽ mua những gì bạn cần.)
9. Đáp án: passes
Giải thích: Động từ “pass” (đỗ) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 1 chia ở thì hiện tại đơn (passes).
Dịch nghĩa: If he passes the final exam, he will hold a celebration party. (Nếu anh ấy đỗ kỳ thi cuối kỳ thì
anh ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc chúc mừng.)
II - Put the verbs in brackets in the correct forms of Conditional Sentence Type 2.
1. Đáp án: would buy
Giải thích: Động từ “buy” (mua) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf’
(would buy).
Dịch nghĩa: You would buy me a diamond ring If you really loved me. (Nếu anh thực sự u tơi thì anh
đã mua cho tôi một chiếc nhẫn kim cương rồi.)
2. Đáp án: knew
Giải thích: Động từ “know” (biết) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (knew).
Dịch nghĩa: If I knew where she lives, I would go and see her. (Nếu tôi biết cô ấy sống ở đâu, tôi sẽ đến
gặp cô ấy.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Động từ “have” (có) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (had).

Dịch nghĩa: We might buy a larger house if we had more money. (Chúng tơi có thể mua một ngơi nhà lớn
hơn nếu chúng tơi có nhiều tiền hơn.)
4. Đáp án: would study

Trang 17


Giải thích: Động từ “study” (học) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf’
(would study).
Dịch nghĩa: If he had time, he would study well for his exam. (Nếu có thời gian, anh ấy sẽ học hành cẩn
thận cho kỳ thi của mình.)
5. Đáp án: would offer
Giải thích: Động từ “offer” (đưa ra) trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would + V-inf”
(would offer).
Dịch nghĩa: I would offer new and different ideas if I were a chairman. (Tôi sẽ đưa ra những ý tưởng mới
và khác biệt nếu tôi là chủ tịch.)
6. Đáp án: was/ were
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (was/ were).
Dịch nghĩa: She would spend a year in the USA if it was/ were easier to get a green card. (Cô ấy sẽ dành
một năm ở Hoa Kỳ nếu nhận được thẻ xanh dễ dàng hơn.)
7. Đáp án: had
Giải thích: Động từ “have” (có) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: My brother would buy a sports car if he had money. (Anh trai tôi sẽ mua một chiếc xe thể
thao nếu có tiền.)
8. Đáp án: felt
Giải thích: Động từ “feel” (cảm thấy) trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn
(felt).
Dịch nghĩa: If I felt better, I would go to the cinema with you. (Nếu tôi cảm thấy khỏe hơn, tôi sẽ đi xem
phim với bạn.)
9. Đáp án: would not be

Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 2 có dạng “would (+ not) + V-inf”
(would not be).
Dịch nghĩa: If you went by bike often, you would not be so flabby. (Nếu bạn đạp xe thường xuyên, bạn
sẽ không quá béo như vậy.)
III- Put the verbs in brackets into the correct form.
1. Đáp án: wouldn’t be
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (went) nên đây là câu điều kiện loại
2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would be).
Dịch nghĩa: You wouldn’t be so tired if you went to bed earlier. (Bạn sẽ không quá mệt mỏi nếu bạn đi
ngủ sớm hơn.)
2. Đáp án: will understand
Giải thích: Động từ “listen” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (listen) nên đây là câu điều kiện
loại 1. Do đó, động từ “understand” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will understand).
Trang 18


Dịch nghĩa: If you listen to me, you will understand what I mean. (Nếu bạn lắng nghe tôi, bạn sẽ hiểu ý
của tơi.)
3. Đáp án: will decrease
Giải thích: Động từ “take” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (takes) nên đây là câu điều kiện loại
1. Do đó, động từ “decrease” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will decrease).
Dịch nghĩa: If the government takes appropriate measures, unemployment will decrease. (Nếu chính phủ
thực hiện các biện pháp thích hợp, tình trạng thất nghiệp sẽ giảm.)
4. Đáp án: gave
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “could + V-inf’ (could go) nên đây là câu điều
kiện loại 2. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn (gave).
Dịch nghĩa: He could go to the concert if you gave him your ticket. (Anh ấy có thể đi đến buổi hòa nhạc
nếu bạn đưa cho anh ấy vé của bạn.)
5. Đáp án: will bake
Giải thích: Động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (have) nên đây là câu điều kiện loại

1. Do đó, động từ “bake” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will bake).
Dịch nghĩa: If I have enough strawberries, I will bake a strawberry cake for you. (Nếu tơi có đủ dâu tây,
tơi sẽ nướng bánh dâu cho bạn.)
6. Đáp án: didn’t rain
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would go) nên đây là câu điều
kiện loại 2.

Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn dạng phủ định

(didn’t rain).
Dịch nghĩa: We would go on a picnic if it didn’t rain. (Chúng tôi sẽ đi dã ngoại nếu trời không mưa.)
7. Đáp án: have
Giải thích: Động từ “come” trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn (will come) nên đây là
câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tạị đơn (have).
Dịch nghĩa: If the teachers have time, they will come to the party of our class. (Nếu giáo viên có thời
gian, họ sẽ đến buổi liên hoan của lớp chúng tơi.)
8. Đáp án: were
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would be) nên đây là câu điều
kiện loại 2.

Do đó, động từ “be” trong mệnh đề phụ được chia ở thì quá khứ đơn (were).

Dịch nghĩa: If my parents were alive, they would be very proud of me now. (Nếu bố mẹ tơi cịn sống thì
bây giờ họ sẽ rất tự hào về tơi.)
9. Đáp án: helps
Giải thích: Động từ “finish” trong mệnh đề chính có dạng “may + V-inf’ (may finish) nên đây là câu điều
kiện loại 1. Do đó, động từ “help” trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tại đơn (helps).

Trang 19



Dịch nghĩa: If my mother helps me with my homework, I may finish it on time. (Nếu mẹ tôi giúp đỡ tơi
bài tập về nhà, tơi có lẽ làm xong nó đúng giờ.)
10. Đáp án: would go
Giải thích: Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (weren’t) nên đây là câu điều kiện
loại 2. Do đó, động từ “go” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would go).
Dịch nghĩa: She would go to school if she weren’t ill. (Cô ấy sẽ đến trường nếu cô ấy không bị ốm.)
IV - Match the first part in column A With the second part in column B to make a complete
sentences.
1. Đáp án: e
Dịch nghĩa: If Susan studied harder, she would get better results at school. (Nếu Susan học chăm chỉ hơn
thì cơ sẽ có kết quả tốt hơn ở trường.)
2. Đáp án: b
Dịch nghĩa: If they had enough money, they would buy a new car. (Nếu họ có đủ tiền thì họ sẽ mua một
chiếc xe mới.)
3. Đáp án: f
Dịch nghĩa: If he had more time, he would learn karate. (Nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn thì anh ấy sẽ
học karate.)
4. Đáp án: d
Dịch nghĩa: If I were rich, my life would change completely. (Nếu tơi giàu có thì cuộc sống của tơi sẽ
thay đổi hoàn toàn.)
5. Đáp án: a
Dịch nghĩa: If she came home earlier, she would prepare dinner. (Nếu cô ấy về nhà sớm hơn thì cơ ấy sẽ
chuẩn bị bữa tối.)
V - Complete the following sentences using the correct forms of the given verbs in the box. There is
ONE extra verb.
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong
mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong
mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).

Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính
cứu hỏa nếu tơi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề
phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề
chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).

Trang 20


Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh
ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề
chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong
mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng
tơi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ
chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề
chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không
đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong
mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win”
trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học
bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)

6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose”
trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó,
động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu
cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh
đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề
chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức
giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong
mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ
“rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Trang 21


Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tơi sẽ hỗn chuyến đi dã ngoại nếu
ngày mai trời mưa.)
VI - Read the situation and mate unreal conditional sentences.
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/ could (+ not)+ V.
1. Đáp án: If I had a house by the beach, I would invite all my friends to visit it.
Giải thích: I don’t have a house by the beach. I don’t want to invite all my friends to visit it. (Tơi khơng
có một ngơi nhà bên bờ biển. Tơi không muốn mời tất cả bạn bè đến thăm nhà.)
Dịch nghĩa: Nếu tơi có một ngơi nhà bên bờ biển, tôi sẽ mời tất cả bạn bè đến thăm nhà.
2. Đáp án: If Tim and Tom were older, they could play in our hockey team.
Giải thích: Tim and Tom are too young. They can’t play in our hockey team. (Tim và Tom cịn q trẻ.
Họ khơng thể chơi trong đội khúc côn cầu của chúng tôi.)

Dịch nghĩa: Nếu Tim và Tom lớn tuổi hơn thì họ đã có thể chơi trong đội khúc côn cầu của chúng tôi.
3. Đáp án: If he was my friend, I would invite him to my birthday party.
Giải thích: He isn’t my friend. I won’t invite him to my birthday party. (Anh ấy không phải là bạn của
tôi. Tôi sẽ không mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.)
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy là bạn của tơi thì tơi sẽ mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.
4. Đáp án: If I travelled somewhere, I could stay in the most luxurious hotels.
Giải thích: I don’t travel anywhere. I can’t stay in the most luxurious hotels. (Tôi không đi du lịch bất cứ
nơi nào. Tôi không thể ở trong những khách sạn sang trọng nhất.)
Dịch nghĩa: Nếu tôi đi du lịch ở đâu đó thì tơi có thể trong những khách sạn sang trọng nhất.
5. Đáp án: If Michael got more pocket money, he could ask Doris out for dinner.
Giải thích: Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner. (Michael khơng có
thêm tiền tiêu vặt. Anh ấy không thể mời Doris đi án tối.)
Dịch nghĩa: Nếu Michael có thêm tiền tiêu vặt, anh ta có thể mời Doris đi ăn tối.
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the following passage and do the tasks below
Dịch nghĩa toàn bài:
Những dấu chân thân thiện hơn
Cung cấp sự sang trọng năm sao ở giữa một nơi hoang dã q giá mà khơng làm tổn hại đến mơi trường
có thể khơng dễ dàng, nhưng điều đó là hồn tồn có thể. Khách sạn King Pacific Lodge ở British
Columbia, Great Bear Rainforest chứng minh rằng nếu được chăm sóc và quan tâm đầy đủ, nhiệm vụ đó
nằm trong tầm tay của bất kỳ nhà cung cấp du lịch nào.
Không giống như nhiều dự án xây dựng khách sạn khác, không một cây cối nào bị chặt và không một
vùng đất nào bị lãng phí để xây dựng nó. Khách sạn này khơng có một vị trí cố định mà nằm trên một
chiếc sà lan nổi được kéo vào vịnh biển vào tháng Năm, và neo đậu ở đó cho đến tháng Chín. Ai muốn ở
Trang 22


tại một trong mười bảy phịng của nó phải tới đó bằng thuyền hoặc thủy phi cơ. Mỗi khách lưu trú tại
khách sạn này được tính thuế bảo tồn 3%, nhưng được bù đắp bằng cơ hội nhìn thấy cá voi và gấu. Và vì

đây là những điểm thu hút chính của khu vực và của khách sạn, nên ban quản lý nhận thức rõ rằng để duy
trì hoạt động kinh doanh, họ phải giữ cho khu vực nguyên vẹn.
Vào năm 2000, ban quản lý của khách sạn đã ký một thỏa thuận với người Gitga’at bản địa mà sau đó họ
đã được chấp thuận. Họ cùng nhau làm việc vì lợi ích của khu vực. Khách sạn này cơng nhận bộ lạc bản
địa là chủ sở hữu của vùng đất, trả tiền cho bộ lạc để sử dụng đất của họ và thậm chí hỗ trợ thanh niên
bản địa và thuê lao động của người dân bộ lạc. Đổi lại, họ dạy cho những người mới đến về văn hóa địa
phương.
King Pacific Lodge là một trong số những cơng ty du lịch ngày đang xuất hiện ngày càng nhiều mà đang
không chỉ dừng lại ở việc giảm thiểu tác động của mình lên mơi trường để giành được sự chấp thuận của
cộng đồng địa phương nơi họ thành lập doanh nghiệp. Các công ty này sử dụng những giải pháp thân
thiện với môi trường cho các vấn đề và cẩn thận hạn chế sử dụng tài nguyên cũng như bảo vệ các loài bị
đe dọa. Nhận ra du lịch có thể tàn phá như thế nào, họ muốn tránh hiệu ứng từ-yêu-thích-tới-tàn-phá của
du lịch và để lại dấu chân môi trường nhẹ hơn.
Choose the best answer to each of the following questions.
1. Đáp án: C. do not harm the environment if they are carefully designed
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, các khách sạn sang trọng_________.
A. thường có tác động tích cực đến mơi trường của họ
B. thân thiện với mơi trường hơn khi chúng khó tiếp cận
C. khơng gây hại cho môi trường nếu chúng được thiết kế cẩn thận
D. khơng thể được tìm thấy ở giữa một vùng hoang dã
Giải thích: Thơng tin ở câu thứ hai của đoạn 1: “The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great
Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken, the task is Within the reach of any
tourist provider.” Và “the task” ở đây chính là nhiệm vụ khơng gây hại tới môi trường được đề cập trong
câu trước đó.
2. Đáp án: B. has been created after careful consideration
Dịch nghĩa câu hỏi: Khách sạn King Pacific Lodge_________.
A. nằm cách xa một vùng hoang dã quan trọng

B. đã được tạo ra sau khi xem xét cẩn thận


C. kém sang trọng hơn mong đợi

D. được dựa trên một ví dụ tích cực

Giải thích: Thơng tin ở câu thứ hai của đoạn 1: “The King Pacific Lodge in British Columbia’s Great
Bear Rainforest proves that if enough care and attention is taken [...]”. Khách sạn King Pacific Lodge đã
chứng minh được rằng họ có thể xây dựng khách sạn mà khơng làm hại tới mơi trường, với điều kiện là
“được chăm sóc và quan tâm đầy đủ”, điều này chứng tỏ khách sạn đã được xây nên sau những sự cân
nhắc, xem xét cẩn thận.
3. Đáp án: B. It can be moved from place to place.
Trang 23


Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì là đúng về khách sạn này?
A. Nó nằm trong một khu vực khơng có cây nào.
B. Nó có thể được di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
C. Khách phải trả thêm tiền cho chuyến bay đến đó.
D. Khách có thể tham gia các chương trình bảo tồn.
Giải thích: Thơng tin ở hai câu thứ hai của đoạn 3: “The Lodge does not have a permanent location [...].”
4. Đáp án: A. cooperate with the native people
Dịch nghĩa câu hỏi: Ban quản lý nhà nghỉ__________.
A. hợp tác với người bản địa

B. dùng nhiều tiền để mua đất

C. khơng quan tâm đến văn hóa địa phương

D. khó để hợp tác cùng

Giải thích: Thơng tin ở câu 1 của đoạn 3: “In 2000, the Lodge management signed an agreement with the

native Gitga’at people by whom they were later adopted.”
5. Đáp án: D. earn money at the Lodge
Dịch nghĩa câu hỏi: Một số người bản địa__________.
A. không muốn bán đất của họ

B. đi học để tìm hiểu về văn hóa địa phương

C. làm việc từ độ tuổi rất sớm

D. kiếm tiền tại khách sạn

Giải thích: Thơng tin ở câu thứ ba đoạn 3: “The Lodge [...] employs the tribe’s people.”
6. Đáp án: C. can limit the damage it does to the environment
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo văn bản, ngành du lịch__________.
A. bỏ qua tầm quan trọng của du lịch thân thiện với môi trường
B. sẽ luôn là mối đe dọa cho mơi trường
C. có thể hạn chế thiệt hại cho môi trường
D. mâu thuẫn với cộng đồng địa phương
Giải thích: Thơng tin ở đoạn 3: “[...] a growing number of tourism companies that go beyond purely
minimising their environmental impact [...]”
II - Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Dịch nghĩa toàn bài:
Thật dễ dàng để chỉ trích du lịch sinh thái là khơng có gì hơn một cơ hội để khuyến khích sự tị mị trong
giới nhà giàu. Cũng có những lo ngại hợp lý rằng nó vẫn có thể gây ra mức độ nguy hại nên tránh. Tuy
nhiên, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng những lợi ích vượt xa những mối nguy hại thực tế hoặc tiềm tàng. Khi
du lịch sinh thái đã phát triển vững chắc, sự phát triển được khống chế và chính sự phát triển là thứ có thể
giết chết một hệ sinh thái và đẩy người dân địa phương hoặc người bản địa vào cảnh nghèo đói. Trên thực
tế, các nghiên cứu đang chỉ ra rằng du lịch sinh thái đang giúp giảm nghèo và làm được nhiều hơn để bảo
vệ mơi trường địa phương, thậm chí cải thiện điều kiện sống của họ. Bởi vì những người đi du lịch đến
những nơi xa xôi như vậy muốn thấy một cái gì đó ngun sơ nhất có thể, động cơ được gợi mở để cải tạo


Trang 24


lại bất kỳ vùng đất nào đã bắt đầu xuống cấp. Càng có nhiều thứ để xem, càng có nhiều khách du lịch sinh
thái sẽ đến. Nhưng với sự quản lý khách du lịch chặt chẽ, tác động đến hệ sinh thái là khơng đáng kể.
Một ví dụ cụ thể về sự cải thiện có thể đã được nhận thấy ở Fiji, nơi du lịch sinh thái khuyến khích bảo vệ
nghề cá. Số lượng cá đã giảm mạnh nhưng khi du lịch sinh thái tạo ra việc làm, chẳng hạn như việc
hướng dẫn lặn, và số lượng cá trong những khu vực được bảo vệ đã phục hồi trở lại, thu nhập của người
dân địa phương tăng gấp đôi sau năm năm. Khi cộng đồng địa phương có thể chủ động trong việc xác
định lộ trình tốt nhất cho mình và được chính phủ hỗ trợ - trong trường hợp này, việc kiểm soát các khu
vực đánh cá để ngăn chặn nạn săn trộm trên biển của người bên ngoài - tất cả các bên đều có thể hưởng
lợi.
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta đã chỉ ra rằng lợi ích của du lịch sinh thái là rất hứa hẹn.
Giải thích: Thơng tin có ở câu 3 đoạn 1: “However, more studies indicate that the benefits are far
outweighing potential, or real, drawbacks.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự phát triển hỗ trợ du lịch sinh thái và giúp người bản địa trở nên giàu có.
Giải thích: Thơng tin có ở câu 4 đoạn 1: “Where ecotourism has a stronghold, development is kept at bay,
and development is what can kill an ecosystem and drive local or indigenous people into poverty.”
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Đất đã bắt đầu xuống cấp có thể được cải tạo nhờ du lịch sinh thái.
Giải thích: Thơng tin có ở câu 6 đoạn 1: “[...], the drive is on to reclaim any land that had started to
degrade.”
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Số lượng cá trong khu vực được bảo vệ ở Fiji đã phục hồi.
Giải thích: Thơng tin có ở câu 2 đoạn 2: “The fish population had collapsed, [...], and the protected area
gave the populations a chance to recover, local incomes doubled over five years.”
5. Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Chỉ có chính phủ có thể hưởng lợi khi kiểm soát các khu vực đánh cá để ngăn chặn
nạn săn trộm trên biển.
Giải thích: Thơng tin có ở câu 3 đoạn 1: “[...] - in this case, policing of the fishing zones to prevent sea
poaching by outsiders - everyone can benefit.”
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the benefits of ecotourism and complete the following sentences with ONE or TWO words.
Audio script:
With so many delicate landscapes under threat, it Với rất nhiều cảnh quan mỏng manh đang bị đe
makes sense for those communities to turn to dọa, thật hợp lý khi những cộng đồng này chuyển
ecotourism, which allows them to bring in tourists sang du lịch sinh thái, cho phép họ đưa khách du
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×