Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

bộ đề kiểm tra tiếng anh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.29 KB, 144 trang )

ĐỀ SỐ 1 (UNIT 1 & 2)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. The patient had a(n)________to penicillin.
A. ailment

B. sickness

C. allergy

D. nerve

C. compound

D. evidence

2. Machines help you do________.
A. heavy lifting

B. responsibility

3. When I was a child, one of my________was to dean the bathroom.
A. finances

B. chores

C. exercises

D. benefits

4. There is a direct correlation between exposure to sun and skin________.
A. poultry



B. cancer

C. acupuncture

D. intestine

5. Linda’s grandmum________her when her mum passed away.
A. boosted

B. grew

C. extended

D. nurtured

6. Don’t forget to send clothes to the________. If not, we will have nothing to wear tomorrow.
A. grocery

B. clothing store

C. laundry

D. department store

7. ________treatment is gentle, painless, and, invariably, most relaxing.
A. Nerve

B. Ailment


C. Surgery

D. Acupuncture

II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Julie (clean) ________the bathroom and (take) ________out the trash every day.
2. Don’t make noise! My father (sleep) ________upstairs.
3. As planned, Mina (attend) ________a French course next week.
4. I hope Julie (not come) ________late.
5. Huong (study) ________English now?
6. We have already bought the tickets. We (watch) ________this film at the cinema tonight.
7. What the weather (be) ________in Hue next Sunday?
8. I am busy now. I (water) ________plants in the garden.

Trang 1


ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. allergy
Giải thích:
A. ailment (n.): bệnh

B. sickness (n.): ốm đau

C. allergy (n.): dị ứng

D. nerve (n.): dây thần kinh

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The patient had an allergy to penicillin. (Bệnh nhân này dị ứng với penicillin.)
2. Đáp án: A. heavy lifting
Giải thích:
A. heavy lifting (n.): sự mang vác nặng

B. responsibility (n): trách nhiệm

C. compound (n.): hợp chất

D. evidence (n.): bằng chứng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Machines help you do heavy lifting. (Máy móc giúp bạn làm việc nặng.)
3. Đáp án: B. chores
Giải thích:
A. finances (pl.n.): tài chính

B. chores (pl.n.): việc nhà

C. exercises (pl.n.): bài tập

D. benefits (pl.n.): lợi ích

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When I was a child, one of my chores was to clean the bathroom. (Khi cịn nhỏ, một trong
những việc nhà mà tơi thường làm là dọn nhà tắm.)
4. Đáp án: B. cancer
Giải thích:
A. poultry (n.): gia cầm


B. cancer (n.): ung thư

C. acupuncture (n.): châm cứu

D. intestine (n.): ruột

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a direct correlation between exposure to sun and skin cancer. (Có một mối liên quan
trực tiếp giữa việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ung thư da.)
5. Đáp án: D. nurtured
Giải thích:
A. boosted (v.): làm tăng lên

B. grew (v.): phát triển

C. extended (v.): mở rộng

D. nurtured (v.). nuôi dưỡng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Linda’s grandmum nurtured her when her mum passed away. (Bà của Linda đã nuôi dưỡng
cô khi mẹ cô qua đời.)
6. Đáp án: C. laundry
Trang 2


Giải thích:
A. grocery (n.): cửa hàng tạp hóa

B. clothing store (n.): cửa hàng quần áo


C. laundry (n.): tiệm giặt là

D. department store (n.): cửa hàng bách hóa

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Don’t forget to send clothes to the laundry. If note, we will have nothing to wear tomorrow.
(Đừng quên gửi quần áo đến tiệm giặt là nhé. Nếu khơng, chúng ta chẳng có gì để mặc vào ngày mai
đâu.)
7. Đáp án: D. Acupuncture
Giải thích:
A. Nerve (n.): Dây thần kinh

B. Ailment (n.): Bệnh

C. Surgery (n.): Ca phẫu thuật

D. Acupuncture (n.): Châm cứu

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Acupuncture treatment is gentle, painless, and, invariably, most relaxing. (Châm cứu là
phương thức trị liệu nhẹ nhàng, không đau và luôn thư giãn nhất.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets
1. Đáp án: cleans - takes
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen, việc thường làm ở hiện tại với trạng từ chỉ thời gian “every day”
(hàng ngày), do đó ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại đơn: S +
V(-s/-es). Chủ ngữ “Julie” là ngơi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julie cleans the bathroom and takes out the trash every day. (Julie dọn nhà tắm và đổ rác
mỗi ngày.)
2. Đáp án: is sleeping

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t make noise!” (Đừng làm ồn!) thể hiện hành động xảy ra ở
thời điểm nói, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì
hiện tại tiếp diễn: S +am/ are/ is + V-ing. Do “my father” (bố tôi) là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Don’t make noise! My father is sleeping upstairs. (Đừng làm ồn! Bố mình đang ngủ trên
tầng.)
3. Đáp án: is going to attend
Giải thích: Với dấu hiệu “as planned” (theo kế hoạch) thể hiện một dự định trong tương lai, nên ta chia
động từ ở thì tương lai gần. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Do “Mina” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng “is”.
Dịch nghĩa: As planned, Mina is going to attend a French course next week. (Theo kế hoạch, Mina sẽ
theo học một khóa tiếng Pháp vào tuần tới.)
4. Đáp án: will not/ won’t come

Trang 3


Giải thích: Câu đã cho có động từ “hope” (hi vọng) diễn tả mong muốn làm gì đó trong tương lai, đây
cũng là dấu hiệu của thì tương lai đơn. cấu trúc dạng phủ định của thì tương lai đơn: S + will not/ won’t +
V.
Dịch nghĩa: I hope Julie will not/ won’t come late. (Tôi hi vọng Julie sẽ khơng đến muộn.)
5. Đáp án: Is - studying
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, với dấu hiệu “now” (bây
giờ), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn: Is/
Are/Am + S + V-ing? Do “Huong” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Is Huong studying English now? (Hương bây giờ đang học tiếng Anh à?)
6. Đáp án: are going to watch
Giải thích: Với tình huống cho trước là “We have already bought the tickets.” (Chúng tôi đã mua vé rồi.)
thể hiện dự định, kế hoạch sẽ thực hiện trong tương lai, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì tương lai gần.
cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Do “We” là ngôi thứ ba số
nhiều nên ta dùng “are”.

Dịch nghĩa: We have already bought the tickets. We are going to watch this film at the cinema tonight.
(Chúng tôi đã mua vé rồi. Chúng tôi dự định xem bộ phim này vào tối nay.)
7. Đáp án: will - be
Giải thích: Câu đã cho có dấu hiệu “next Sunday” (Chủ nhật tới) và liên quan đến hỏi về tình hình thời
tiết nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn với ý nghĩa nói về những việc xảy ra trong tương lai. cấu trúc
dạng nghỉ vấn của thì tương lai đơn: Wh-word + will + S + V?
Dịch nghĩa: What will the weather be in Hue next Sunday? (Thời tiết sẽ như thế nào vào Chủ nhật tới?)
8. Đáp án: am watering
Giải thích: Với tình huống cho trước “I am busy now.” (Hiện giờ tôi đang bận.) thể hiện hành động đang
xảy ra ở thời điểm nói, do đó câu sau đó ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì
hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” ta dùng với “am”.
Dịch nghĩa: I am busy now. I am watering plants in the garden. (Tôi hiện giờ bận. Tôi đang tưới cây ở
trong vườn.)

Trang 4


ĐỀ SỐ 2 (UNIT 1 & 2)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. This kind of ointment will help to__________the burn.
A. absorb

B. consume

C. heal

D. oxygenate

2. Jack’s invalid father is becoming a__________to him.
A. difficulty


B. burden

C. gender

D. evidence

3. Brain is the main controller of the__________system.
A. skeletal

B. respiratory

C. circulatory

D. nervous

4. The person who manages a house and looks after children is a__________.
A. homemaker

B. breadwinner

C. household

D. housework

5. Scientists have established the relationship between__________cancer and smoking.
A. muscle

B. lung


C. liver

D. spine

6. Children can gain a lot of__________from doing the housework.
A. meals

B. chores

C. benefits

D. needles

7. There is no scientific__________to suggest that underwater births are dangerous.
A. disease

B. ailment

C. poultry

D. evidence

II - Choose the underlined part which needs correction.
1. At the moment, Huong watches TV and her brother is sweeping the house.
A. At

B. watches

C. and


D. is sweeping

2. Gina’s dad is often busy, so he don’t have time to do the housework.
A. is

B. so

C. don’t

D. to do

3. Mr Minh is living in the countryside now. He is having a big garden.
A. is living

B. countryside

C. is having

D. garden

4. I think that Mary isn’t going to come to my party tomorrow evening.
A. think

B. isn’t going to

C. to

D. evening

5. Go and sweep your room! - OK. I am going to do it now.

A. Go

B. sweep

C. I am going to

D. it

6. What are your plans for next sweep Sunday? - I will visit my grandparents with my mum.
A. are

B. will visit

C. grandparent

D. my mum

7. Where’s your sister? - She listens to music in the bedroom at the moment.
A. your

B. listens

C. in

D. at

8. Why is Mary wearing a nice dress? - Because she will meet an important customer.
A. Why

B. wearing


C. will meet

D. important

Trang 5


ĐÁP ÁN
I- Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. heal
Giải thích:
A. absorb (v.). hấp thu

B. consume (v.). tiêu thụ, dùng

C. heal (v.) lành lại, chữa (bệnh)

D. oxygenate (v.) cấp ôxy

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This kind of ointment will help to heal the burn. (Loại thuốc mỡ này sẽ giúp chữa /điều trị
vết bỏng.)
2. Đáp án: B. burden
Giải thích:
A. difficulty (n.): sự khó khăn

B. burden (n.): gánh nặng

C. gender (n.): giới tính


D. evidence (n.): bằng chứng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jack’s invalid father is becoming a burden to him. (Người bố tàn tật của Jack đang trở thành
gánh nặng cho cậu ấy.)
3. Đáp án: D. nervous
Giải thích:
A. skeletal (adj.): (thuộc) bộ xương

B. respiratory (adj.): (thuộc) hơ hấp

C. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hồn

D. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Brain is the main controller of the nervous system. (Bộ não là cơ quan điều khiển chính của
hệ thần kinh.)
4. Đáp án: A. homemaker
Giải thích:
A. homemaker (n.): người nội trợ

B. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình

C. household (n.): hộ gia đình

D. housework (n.): cơng việc nhà

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The person who manages a house and looks after children is a homemaker. (Người mà quản
lý nhà cửa và chăm sóc con cái là người nội trợ.)
5. Đáp án: B. lung
Giải thích:
A. muscle (n.): cơ bắp

B. lung (n.): phổi

C. liver (n.): gan

D. spine (n.): xương sống

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Trang 6


Dịch nghĩa: Scientists have established the relationship between lung cancer and smoking. (Các nhà
khoa học đã chứng minh mối liên quan giữa ung thư phổi và hút thuốc lá.)
6. Đáp án: C. benefits
Giải thích:
A. meals (pl.n.): bữa ăn

B. chores (pl.n.): việc nhà

C. benefits (pl.n.): lợi ích

D. needles (pl.n.): cái kim

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Children can gain a lot of benefits from doing the housework. (Làm việc nhà có thể mang lại
nhiều lợi ích cho trẻ.)
7. Đáp án: D. evidence
Giải thích:
A. disease (n.): bệnh

B. ailment (n.): bệnh

C. poultry (n.): gia cầm

D. evidence (n.): bằng chứng

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is no scientific evidence to suggest that underwater births are dangerous. (Khơng có
bằng chứng khoa học nào cho rằng việc sinh ra dưới nước là nguy hiểm.)
II - Choose the underlined part which needs correction.
1. Đáp án: B. watches → is watching
Giải thích: Câu đã cho có cụm từ “at the moment” (vào lúc này/ thời điểm này) là dấu hiệu của hành
động xảy ra tại thời điểm nói, do đó ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc: s + is/ are/ am + V-ing.
Chủ ngữ “Huong” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “watches” thành “is watching”.
Dịch nghĩa: At the moment, Huong is watching TV and her brother is sweeping the house. (Vào lúc này,
Hương đang xem tivi và anh trai cô đang quét nhà.)
2. Đáp án: C. don’t → doesn’t
Giải thích: Chủ ngữ “he” là ngơi thứ ba số ít, nên trong câu phủ định của thì hiện tại đơn, ta chuyển
“don’t” thành “doesn’t”.
Dịch nghĩa: Gina’s dad is often busy, so he doesn’t have time to do the housework. (Bố của Gina thường
bận rộn, vì thế ơng ấy khơng có thời gian làm việc nhà.)
3. Đáp án: C. is having → has
Giải thích: Với động từ mang ý nghĩa sở hữu, ta KHÔNG dùng ở dạng tiếp diễn (đi-ing). Do đó, ta sửa
“is having” thành “has”.

Dịch nghĩa: Mr. Minh is living in the countryside now. He has a big garden. (Hiện tại, ông Minh đang
sống ở nông thơn, ơng ấy có một khu vườn rộng.)
4. Đáp án: B. isn’t going to → won’t/ will not
Giải thích: Trường hợp câu có chứa động từ “think” thì mệnh đề sau đó sử dụng thì tương lai đơn với ý
nghĩa đưa ra quan điểm, phỏng đốn về điều gì đó.
Trang 7


Dịch nghĩa: I think that Mary won’t/ will not come to my party tomorrow evening. (Tôi nghĩ rằng Mary
sẽ không đến bữa tiệc của tôi vào tối mai đâu.)
5. Đáp án: C. am going to → will
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Go and sweep your room!” (Hãy đi qt phịng của con ngay!),
như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai đơn với ý nghĩa thể hiện một quyết định tại thời điểm nói. Do
đó, ta sửa “am going to” thành “will”.
Dịch nghĩa: Go and sweep your room! - OK. I will do it now. (Hãy đi quét phòng của con ngay! Con biết
rồi. Con sẽ làm ngay đây ạ.)
6. Đáp án: B. will visit → am going to visit
Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are your plans for next Sunday?” (Bạn có kế hoạch gì cho
ngày Chủ nhật tới?), như vậy, câu sau đó ta chia ở thì tương lai gần với ý nghĩa thể hiện một dự định. Do
đó, ta sửa “will visit” thành “am going to visit”.
Dịch nghĩa: What are your plans for next Sunday? - I am going to visit my grandparents with my mum.
(Bạn có kế hoạch gì cho ngày Chủ nhật tới? - Tớ dự định đi thăm ông bà cùng với mẹ.)
7. Đáp án: B. listens → is listening
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your sister?” (Chị gái của bạn đâu rồi?), ngồi ra ở câu
sau đó có cụm từ “at the moment” (vào lúc này), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả
hành động xảy ra ở thời điểm nói, ta có cấu trúc: s -F is/ are/ am + V-ing. Chủ ngữ “she” là ngơi thứ ba số
ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “listens” thành “is listening”.
Dịch nghĩa: Where’s your sister? - She is listening to music in the bedroom at the moment. (Chị gái của
bạn đâu rồi?- Hiện giờ chị ấy đang nghe nhạc trong phòng ngủ.)
8. Đáp án: C. will meet → is going to meet

Giải thích: Với tình huống cho trước là “Why is Mary wearing a nice dress?” (Tại sao Mary mặc váy đẹp
thế?) nên trong câu sau đó, ta chia động từ ở tương lai gần để diễn tả ý định, dự định gì đó; ta có cấu trúc:
S + is/ are/ am + going to + V. Chủ ngữ”she” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng “is”. Do đó, ta sửa “will
meet” thành “is going to meet”.
Dịch nghĩa: Why is Mary wearing a nice dress? - Because she is going to meet an important customer.
(Tại sao Mary mặc chiếc váy đẹp thế? - Tại vì cơ ấy sẽ đi gặp một khách hàng quan trọng.)

ĐỀ SỐ 3 (UNIT 3 & 4)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. His football____________club started to recruit new members last week.
A. idol

B. composer

C. fan

D. viewer

2. Young people are____________about joining in activities for community development.
A. interested

B. excited

C. keen

D. dedicated
Trang 8


3. I often use ____________to listen to music. They are small and cheap.

A. velcros

B. submarines

C. earbuds

D. fabrics

4. Peter considers himself____________to have had such a good education.
A. fortunate

B. critical

C. disadvantaged

D. obvious

C. release

D. phenomenon

5. Linda made her____________album in 2000.
A. celebrity

B. debut

6. There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more ____________ on electricity
A. concerned

B. portable


C. helpful

D. economical

7. There will be a____________guest appearing in a game show on TV tonight.
A. platinum

B. celebrity

C. biography

D. hit

II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.
2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.
3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.
4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
or
for
and
so
1. Nancy is a famous singer ____________she has won a lot of prizes in national and international
competitions.
2. I kept meat and milk-in the fridge, ____________they weren’t stale.
3. She didn’t understand what her teacher was saying____________he spoke very fast.
4. You can go to the concert with us, ____________you can watch TV at home


Trang 9


ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. fan
Giải thích:
A. idol (n.): thần tượng

B. composer (.n): nhà soạn nhạc

C. fan (n.): người hâm mộ

D. viewer (n.): người xem

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His football fan club started to recruit new members last week. (Câu lạc bộ người hâm mộ
bóng đá của anh ấy bắt đầu tuyển thành viên mới vào tuần trước.)
2. Đáp án: B. excited
Giải thích:
A. interested (adj.): thích, quan tâm (+ in)

B. excited (adj.) : hào hứng (+about)

C. keen (adj.): thích (+ on)

D. dedicated (adj.): tận tâm (+to)

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Young people are excited about joining in activities for community development. (Những

bạn trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động phát triển cộng đồng.)
3. Đáp án: C. earbuds
Giải thích:
A. velcros (pl.n.): khóa dán Velcro

B. submarines (pl.n.): tàu ngầm

C. earbud (pl.n.): tai nghe

D. fabrics (pl.n.): vải

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I often use earbuds to listen to music. They are small and cheap. (Tôi thường sử dụng tai
nghe để nghe nhạc. Chúng nhỏ và rẻ.)
4. Đáp án: A. fortunate
Giải thích:
A. fortunate (adj.): may mắn

B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích

C. disadvantaged (adj.): thiệt thòi

D. obvious (adj.): rõ ràng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Peter considers himself fortunate to have had such a good education. (Peter cảm thấy bản
thân mình thật may mắn khi nhận được một nền giáo dục tốt như vậy.)
5. Đáp án: B. debut
Giải thích:
A. celebrity (n.): người nổi tiếng


B. debut (n.): lần đầu trình diễn

C. release (n.): phát hành, ra mắt

D. phenomenon (n.): hiện tượng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Trang 10


Dịch nghĩa: Linda made her debut album in 2000. (Linda đã sản xuất tuyển tập nhạc đầu tay của cô ấy
vào năm 2000.)
6. Đáp án: D. economical
Giải thách:
A. concerned (adj.): quan tâm

B. portable (adj.) dễ dàng mang theo

C. helpful (adj.): hữu ích

D. economical (adj.): tiết kiệm

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more economical on
electricity. (Nhu cầu sử dụng máy điều hịa khơng khí biến tần tiết kiệm điện ngày càng tăng cao.)
7. Đáp án: B celebrity
Giải thích:
A. platinum (n.): bạch kim


B. celebrity (n.): người nổi tiếng

C. biography (n.): tiểu sử

D. hit (n.): sự thành công

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There will be a celebrity guest appearing in a game show on TV tonight. (Sẽ có một vị khách
mời là người nổi tiếng xuất hiện trong một chương trình trị chơi trên truyền hình vào tối nay.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Đáp án: studying - entertaining
Giải thích: Sau giới từ, ta thêm đuôi -ing vào động từ.
Dịch nghĩa: A laptop can be used for studying and entertaining. (Máy tính xách tay có thể được sử dụng
để học tập và giải trí.)
2. Đáp án: was typing - came
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành
động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đó là “Mary was typing her report.” (Mary đang
đánh máy báo cáo của cô ấy.); hành động xen vào ta sử dụng thì q khứ đơn đó là “I came” (Tôi đến)
Dịch nghĩa: Mary was typing her report when I came yesterday. (Vào ngày hôm qua, Mary đang đánh
máy bản báo cáo của cơ ấy thì tơi đến.)
3. Đáp án: has ever watched
Giải thích: Câu đã cho ta chia động từ ở thì hiện tại hồn thành, với dấu hiệu là trạng từ “ever” (từng),
nhấn mạnh ai đó đã từng làm gì. Chủ ngữ “she” là ngơi thứ ba số ít nên ta sử dụng với trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: This is the most interesting film she has ever watched. (Đây là bộ phim hay nhất mà cô ấy
từng xem.)
4. Đáp án: has not/ hasn’t bought
Giải thích: Do trong câu có trạng từ “yet” nên ta sử dụng thì hiện tại hồn thành với ý nghĩa nói về việc
gì đó chưa làm. cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hồn thành: S + has/ have + NOT + p.p. Chủ ngữ
“Linda” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “hasn’t” hoặc “has not”.

Trang 11


Dịch nghĩa: Linda has not/ hasn’t bought the tickets for the concert yet. (Linda chưa mua vé xem hòa
nhạc.)
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
1. Đáp án: and
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ mang ý nghĩa bổ sung thơng tin, do đó ta chọn “and”.
Dịch nghĩa: Nancy is a famous singer and she has won a lot of prizes in national and international
competitions. (Nancy là một ca sĩ nổi tiếng và cô ấy đã từng nhận nhiều giải thưởng trong các cuộc thi
trong nước và quốc tế.)
2. Đáp án: so
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ chỉ kết quả, do đó ta chọn “so”.
Dịch nghĩa: I kept meat and milk in the fridge, so they weren’t stale. (Tôi đã để thịt và sữa trong tủ lạnh,
vì thế chúng khơng bị hỏng.)
3. Đáp án: for
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ chỉ nguyên nhân, do đó ta chọn “for”.
Dịch nghĩa: She didn’t understand what her teacher was saying for he spoke very fast. (Cô ấy đã không
hiểu giáo viên của mình đang nói gì bởi vì thầy nói rất nhanh.)
4. Đáp án: or
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ mang nghĩa lựa chọn, do đó ta chọn “or”.
Dịch nghĩa: You can go to the concert with us, or you can watch TV at home. (Bạn có thể đi xem hịa
nhạc với chúng tơi, hoặc bạn có thể xem tivi ở nhà.)

ĐỀ SỐ 4 (UNIT 3 & 4)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. It was_________of you to donate a lot of beautiful clothes to me.
A. selfish

B. passionate


C. generous

D. sociable

2.The new game show will be_________on VTV2 every Tuesday evening.
A. aired

B. applied

C. patented

D. interacted

3. In 2000, Luke was granted a_________for his invention.
A. release

B. panel

C. judge

D. patent

C. helpless

D. patent

4. Jennifer is_________to her job as a volunteer.
A. narrow-minded


B. dedicated

5. Her dad is a(n ) _________and she has to look after him all her life.
A. invalid

B. leader

C. advertiser

D. celebrity

6. Can you give some ways to_________between life and work?
A. interact

B. collapse

C. balance

D. imitate
Trang 12


7. Her new CD is planned for_________in April.
A. post

B. priority

C. inspiration

D. imitate


II – Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Nancy (put) _________on her dress, (take) _________her bag and (leave) _________the house
yesterday.
2. She just (post) _________her package.
3. A suitcase is used to (carry) _________clothes and other necessary things when travelling.
4. Nick (do) _________his homework while his mum (cook) _________at 6 p.m. yesterday.
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
yet
and
so
for
1. Our visit to America was delayed_________my brother was illness.
2. Mike had a fever, _________he still went to work.
3. Nick’s voice is not good _________his performance is not skillful.
4. The traffic was very crowded, _________we couldn’t go to the meeting on time.

Trang 13


ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. generous
Giải thích:
A. selfish (adj.). ích kỉ

B. passionate (adj.): đam mê

C. generous (adj.): hào phóng


D. sociable (adj.): hịa đồng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was generous of you to donate a lot of beautiful clothes to me. (Bạn thật hào phóng khi
tặng nhiều quần áo đẹp cho tơi.)
2. Đáp án: A. aired
Giải thích:
A. aired (p.p.): phát sóng

B. applied (p.p.): xin

C. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế

D. interacted (p.p.): tương tác

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The new game show will be aired on VTV2 every Tuesday evening. (Chương trình trị chơi
mới này sẽ được phát sóng trên kênh VTV2 vào các buổi tối thứ Ba.)
3. Đáp án: D. patent
Giải thách:
A. release (n.): phát hành, công bố

B. panel (n.): ban (hội thẩm)

C. judge (n.): giám khảo

D. patent (n.): bằng sáng chế

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In 2000, Luke was granted a patent for his invention. (Vào năm 2000, Luke đã được cấp

bằng sáng chế cho phát minh của anh ấy.)
4. Đáp án: B. dedicated
Giải thích:
A. narrow-minded (adj.): bảo thủ

B. dedicated (adj.): tận tâm (+to)

C. helpless (adj.): khơng có sự giúp đỡ

D. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jennifer is dedicated to her job as a volunteer. (Jennifer rất tận tâm với công việc làm tình
nguyện.)
5. Đáp án: A. invalid
Giải thích:
A. invalid (n.): người khuyết tật

B. leader (n.): người lãnh đạo

C. advertiser (n.): người quảng cáo

D. celebrity (n.): người nổi tiếng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Trang 14


Dịch nghĩa: Her dad is an invalid and she has to look after him all her life. (Bố của cô ấy là một người

khuyết tật và cô ấy phải chăm sóc ơng ấy cả đời.)
6. Đáp án: C. balance
Giải thích:
A. interact (v.): tương tác

B. collapse (v.): đổ sập

C. balance (v.): cân bằng

D. imitate (v.): bắt chước

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Can you give some ways to balance between life and work? (Liệu bạn có thể đưa ra một số
cách để cân bằng cuộc sống và cơng việc khơng?)
7. Đáp án: D. release
Giải thích:
A. post (n.): vị trí

B. priority (n.): ưu tiên

C. inspiration (n.): nguồn cảm hứng

D. release (n.): phát hành, ra mắt

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Her new CD is planned for release in April. (CD mới của cô ấy dự kiến ra mắt vào tháng
Tư.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Đáp án: put - took - left
Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại các hành động trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu

trúc dạng khẳng định của thì quá khứ đơn: S + Vpast. Dạng quá khứ của “put”, “take”, “leave” lần lượt là
“put”, “took” và “left”.
Dịch nghĩa: Nancy put on her dress, took her bag and left the house yesterday. (Nancy đã mặc váy, mang
theo túi xách và rời khỏi nhà vào ngày hôm qua.)
2. Đáp án: has just posted
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động vừa mới xảy ra với trạng từ “just” (vừa mới) nên ta sử dụng thì
hiện tại hồn thành, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại hồn thành: S + has/ have + p.p. Chủ ngữ
“She” là ngơi thứ ba số ít, nên ta dùng “has”.
Dịch nghĩa: She has just posted her package. (Cô ấy vừa mới gửi kiện hàng của mình.)
3. Đáp án: carry
Giải thích: Trong trường hợp này, ta có cấu trúc: be used to + động từ nguyên thể: được sử dụng để làm
gì.
Dịch nghĩa: A suitcase is used to carry clothes and other necessary things when travelling. (Va li được sử
dụng để mang quần áo và các vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)
4. Đáp án: was doing - was cooking

Trang 15


Giải thích: Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra song song/ cùng một lúc tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/ were + V-ing. Chủ ngữ “Nick” và “his mum” đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.
Dịch nghĩa: Nick was doing his homework while his mum was cooking at 6 p.m. yesterday. (Nick đang
làm bài tập về nhà trong khi mẹ cậu đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua.)
III- Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
1. Đáp án: for
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ diễn tả nguyên nhân, nên ta dùng “for”.
Dịch nghĩa: Our visit to America was delayed for my brother was illness. (Chuyến đi tới Mỹ của chúng
tôi đã bị hỗn lại vì anh trai tơi bị ốm.)
2. Đáp án: yet

Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ diễn tả sự đối lập, nên ta dùng “yet”.
Dịch nghĩa: Mike had a fever, yet he still went to work. (Mark bị sốt nhưng anh ấy vẫn đi làm.)
3. Đáp án: and
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ mang ý nghĩa bổ sung thông tin, nên ta dùng “and”.
Dịch nghĩa: Nick’s voice is not good and his performance is not skillful. (Giọng hát của Nick không hay
và phong cách biểu diễn của anh ấy cũng không được lơi cuốn.)
4. Đáp án: so
Giải thích: ơ trống cần điền một liên từ diễn tả kết quả, nên ta dùng “so”.
Dịch nghĩa: The traffic was very crowded, so we couldn’t go to the meeting on time. (Xe cộ đông đúc, vì
thế chúng tơi khơng thể đến buổi họp đúng giờ.)

ĐỀ SỐ 1
LANGUAGE
- PRONUNCIATION I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently
1. A. neat

B. leader

C. break

D. heal

2. A. prepare

B. psychology

C. portable

D. principle


II - Choose the word with a different stress pattern.
1. A. different

B. develop

C. benefit

D. dedicate

2. A. continue

B. violent

C. profit

D. reference

- GRAMMAR & VOCABULARY I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. I teach English to__________kids at the special school twice a week.
A. creative

B. normal

C. critical

D. handicapped
Trang 16


2. His latest CD will be__________next month.

A. patented

B. released

C. boosted

D. applied

3. Could you tell me which activities for__________development you are joining in?
A. burden

B. debut

C. community

D. position

4. If you are free, we can go__________shopping together.
A. company

B. grocery

C. laundry

D. factory

5. We have a chance to__________with many people when doing volunteer work.
A. interact

B. balance


C. imitate

D. consume

6. My headache was still painful, __________I went to see a doctor.
A. but

B. so

C. for

D. or

C. lived-is

D. lived-has been

C. has gone

D. is going

7. Jack__________in Hanoi since he__________ten.
A. has lived-was

B. was living- was

8. Trang__________to school by bus every day.
A. was going


B. goes

II- Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underiâned part in each of the
following sentences.
1. You are so fortunate to see your idol, Justin Timberlake in real life.
A. unlucky

B. brilliant

C. understandable

D. gracious

2. Aten-minute power nap can boost your productivity.
A. increase

B. develop

C. decrease

D. support

III - Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
1. Julia is a very__________composer with a lot of new ideas.(CREATE)
2. The world changed fast after the__________of the Internet. (INVENT)
3. John has__________$45,000 to the charity fund. (CONTRIBUTION)
IV - Choose the underlined part which needs correction.
1. It rained heavily, but the football match was cancelled yesterday.
A. heavily


B. but

C. football

D. was cancelled

2. Nancy played the violin in the bedroom when her friend came.
A. played

B. in

C. when

D. came

3. I can’t decide whether to go to the cinema or staying at home tonight.
A. can’t

B. to go

C. staying

D. tonight

SKILLS
- LISTENING Listen to the information about The BeatSes and decide whether the statements are True (T) or
False (F).
1. Beatlemania was the intense fan frenzy directed towards the English rock band in



Trang 17


the 1960s
2. McCartney played the bass
3. The hit “Love me do” brought back The Beatles success in late 1962.
4. The Beatles broke up in 1965.
5. Harrison died of a fatal disease in 1980.
- READING -






I- Read the passage and choose best optìon to fill in each blank.
Paper was one of the most important Chinese inventions. It was invented by Cai Lun, a Chinese eunuch,
inventor, and politician of the Han dynasty around 100 AD. The first paper was (1)__________from rags,
but later some plant materials were used for papermaking, such as bark, hemp and bamboo. Civil-service
officials needed a lot of paper to do their work, so paper became (2) __________in government factories.
Paper spread slowly across the world, and it reached Europe in the 1100s. Papermaking is an important
British industry, and paper from Britain is exported (3) __________South Africa, Australia and many
other countries. Some of the wood (4) __________in British papermaking industry comes from trees
grown in Britain, but wood is also imported from other countries such as Norway. One tree is needed for
every 400 copies of a forty-page newspaper. (5) __________half the adults in Britain each day buy one
daily paper, this will use up over 40,000 trees a day.
1. A. made

B. brought


C. found

D. originated

2. A. scarce

B. mass-produced

C. expensive

D. cheap

3. A. for

B. with

C. to

D. in

4. A. used

B. using

C. to be used

D. to using

5. A. Although


B. Unless

C. Because

D. If

II- Read the passage and answer the following questions.
Headaches in children are common and usually aren’t serious. Like adults, children can suffer from
different types of headaches, including migraine or stress-related headaches. Children can also have
chronic daily headaches. Children get the same types of headaches adults do, but their symptoms may
differ. For example, migraine pain in children may last less than four hours, whereas in adults, migraines
last at least four hours. Differences in symptoms may make it difficult to pinpoint headache type in a
child, especially in a younger child who can’t describe symptoms.
A number of factors can cause your child to develop headaches including illness and infection, head
trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages. Headaches can be
prevented and reduced by a lot of ways. Firstly, practice healthy habits. They help promote good health
and also may help pre¬vent headaches for your child. These lifestyle measures include getting enough
sleep, staying physically ac¬tive, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water
daily, and avoiding caffeine. The next one is to reduce stress. Stress and busy schedules may increase the
frequency of headaches. Be alert for things that may cause stress in your child’s life, such as difficulty in
Trang 18


doing schoolwork and strained relationships with peers. If your child’s headaches are linked to anxiety or
depression, consider talking to a counselor.
1. What types of headaches can children suffer from?
_____________________________________________________
2. How long do migraines in adults last?
_____________________________________________________
3. How many factors which cause children’s headaches are there?

_____________________________________________________
4. What do healthy lifestyle measures include?
_____________________________________________________
5. What is considered as stress in a child’s life?
_____________________________________________________
- WRITING I - Complete the second sentence in each pair so that it has the similar meaning to the first sentence.
Use NO MORE THAN FOUR WORDS.
1. John’s parents don’t let him play the drum.
→ John is not allowed___________by his parents.
2. Mike spends one hour cleaning the house every day.
→ It takes Mike___________the house every day.
3. There are many famous singers in this music show.
→ This music show___________singers.
II - Combine these pairs of sentences.
1. Mary is fat. She likes to eat junk foods and meat (although)
→ ____________________________________________________
2. Nancy enjoys jazz music. Susan enjoys jazz music, too. (both....and)
→ ____________________________________________________
II - Write a paragraph (120 - 150 words) about the most important benefit of the Internet.
You can use the following questions as cues or your own ideas:
• What is it?
• Why is it the most important?
• How does it affect students?
• How important is it in your country?

Trang 19


ĐÁP ÁN
LANGUAGE

- PRONUNCIATION I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
1. Đáp án: C. break
Giải thích: break /breɪk/ có “ea” được phát âm là /eɪ/, các phương án cịn lại có “ea” được phát âm là /i:/.
A. neat /ni:t/

B. leader /ˈliːdə(r)/

D. heal /mi:l/

2. Đáp án: B. psychology
Giải thích: psychology /saɪˈkɒlədʒi/ có âm“p” câm, các phương án cịn lại có “p” được phát âm là /p/.
A. prepare /prɪˈpeə(r)/

C. portable /ˈpɔːtəbl/

D. principle /ˈprɪnsəpl/

II - Choose the word with a different stress pattern.
1. Đáp án: B. develop
Giải thích: develop /dɪˈveləp/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có trọng
âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. different /ˈdɪfrənt/

B. benefit /ˈbenɪfɪt/

C. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/

2. Đáp án: A. continue
Giải thích: continue /kənˈtɪnjuː/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại có
trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.

B. violent /ˈvaɪələnt/

C. profit /ˈprɒfɪt/

D. reference /ˈrefrəns/

- GRAMMAR & VOCABULARY I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: D. handicapped
Giải thích:
A. creative (adj.): sáng tạo

B. enormous (adj.): to, lớn

C. critical (adj.): phê phán, chê bai

D. handicapped (adj.): khuyết tật

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I teach English to handicapped kids at the special school twice a week. (Tôi dạy tiếng Anh
cho trẻ khuyết tật ở trường chuyên biệt hai lần một tuần.)
2. Đáp án: B. released
Giải thích:
A. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế

B. released (p.p.): ra mắt, phát hành

C. boosted (p.p.): làm tăng lên

D. applied (p.p.): xin


Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His latest CD will be released next month. (Đĩa CD mới nhất của anh ấy sẽ được ra mắt vào
tháng tới.)
3. Đáp án: C. community
Trang 20


Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng

B. debut (n.): lần trình diễn đầu tiên

C. community (n.): cộng đồng

D. position (n.). vị trí

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Could you tell me which activities for community development you are joining in? (Liệu
bạn có thể nói cho tơi biết bạn đang tham gia hoạt động phát triển cộng đồng nào khơng?)
4. Đáp án: B. grocery
Giải thích:
A. company (n.): cơng ty

B. grocery (n.). tạp hóa

C. laundry (n.) đồ giặt là

D. factory (n.): nhà máy

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: If you are free, we can go grocery shopping together. (Nếu bạn rảnh thì chúng mình cùng đi
mua đồ tạp hóa nhé.)
5. Đáp án: A. interact
Giải thích:
A. interact (v.): tiếp xúc, tương tác (+ with)

B. balance (v.): cân bằng

C. imitate (v.): bắt chước

D. consume (v.): tiêu thụ

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have a chance to interact with many people when doing volunteer work. (Chúng tơi có
cơ hội tiếp xúc với nhiều người khi làm cơng việc tình nguyện.)
6. Đáp án: B. so
Giải thích:
A. but (conj.). nhưng

B. so (conj.): vì vậy

C. for (conj.): bởi vì

D. or (conj.): hoặc

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My headache was still painful, so I went to see a doctor. (Đầu tôi vẫn đau, vì thế tơi đã đi
khám.)
7. Đáp án: A. has lived - was
Giải thích: Câu đã cho có giới từ “since” (kể từ khi), là dấu hiệu của thì hiện tại hồn thành. Ta có cấu

trúc sau: chủ ngữ + has/have + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (PP) + since + chủ ngữ + động từ
chia ở dạng quá khứ (V-ed). Mệnh đề trước “since” dùng thì hiện tại hồn thành, chủ ngữ “Jack” dùng với
trợ động từ “has”. Mệnh đề chứa “since” dùng thì quá khứ đơn, chủ ngữ “he” dùng với “was”.
Dịch nghĩa: Jack has lived in Hanoi since he was ten. (Jack đã từng sống ở Hà Nội kể từ khi cậu ấy 10
tuổi.)
8. Đáp án: B. goes

Trang 21


Giải thích: Câu đã cho có trạng từ “every day” (hàng ngày), với ý nghĩa diễn tả hành động xảy ra thường
xuyên ở hiện tại, do đó ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. cấu trúc của thì hiện tại đơn là: chủ ngữ + động
từ (thêm-s/-es) +...Chủ ngữ “Trang” là ngơi thứ ba số ít, với động từ “go” ta thêm “es” (goes).
Dịch nghĩa: Trang goes to school by bus every day. (Hàng ngày, Trang đi học bằng xe buýt.)
II- Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part ảm each of the
following sentences.
1. Đáp án: A. unlucky
Giải thích: You are so fortunate to see your idol, Justin Timberlake in real life.
A. unlucky : không may mắn

B. brilliant: lỗi lạc, nổi bật

C. understandable: có thể hiểu được

D. gracious: thanh lịch

Như vậy: fortunate (may mắn) >< unlucky (không may mắn)
Dịch nghĩa: Bạn thật may mắn khi gặp được thần tượng Justin Timberlake của mình ở ngồi đời.
2. Đáp án: C. decrease
Giải thích: A ten-minute power nap can boost your productivity.

A. increase: tăng lên

B. develop: phát triển

C. decrease: giảm xuống

D. support: hỗ trợ

Như vậy: boost (tăng lên) >< decrease (giảm xuống)
Dịch nghĩa: Chỉ cần chợp mắt 10 phút là có thể làm tăng hiệu suất làm việc của bạn.
III - Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
1. Đáp án: creative
Giải thích: ơ trống đã cho cần điền một tính từ vì trước đó có cụm “ a very...” và sau đó là danh từ
“composer”. Do đó, tính từ cần sử dụng là “creative” (sáng tạo).
Dịch nghĩa: Julia is a very creative composer with a lot of new ideas. (Julia là một nhạc sĩ rất sáng tạo
với nhiều ý tưởng mới.)
2. Đáp án: invention
Giải thích: ơ trống đã cho cần điền một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”. Với từ “invent” (phát minh),
ta có hai danh từ là “inventor” (nhà phát minh) và “invention” (sự phát minh). Xét về nghĩa, ta chọn
“invention”.
Dịch nghĩa: The world changed fast after the invention of the Internet. (Thế giới đã thay đổi nhanh chóng
sau khi phát minh ra Internet.)
3. Đáp án: contributed
Giải thích: ơ trống đã cho cần một động từ chia ở dạng quá khứ phân từ vì trước đó có trợ động từ “has”.
Động từ của “contribution” là “contribute”, dạng quá khứ phân từ của nó là “contributed”.
Dịch nghĩa: John has contributed $45,000 to the charity fund. (John đã đóng góp 45 nghìn đơ la vào quỹ
từ thiện.)
IV - Choose the underlined part which needs correction.
Trang 22



1. Đáp án: B. but → so
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho phải sử dụng một liên từ diễn tả kết quả. Do đó, ta chuyển “but”
thành so .
Dịch nghĩa: It rained heavily, so the football match was cancelled yesterday. (Trời mưa to, do đó trận
bóng đá đã bị hủy vào ngày hôm qua.)
2. Đáp án: A. played → was playing
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho diễn tả hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen
vào. Hành động đã đang xảy ra ta chia ở thì q khứ tiếp diễn, đó là “Nancy was playing the violin”
(Nancy dang chơi đàn vĩ cầm); hành động xen vào ta chia ở thì quá khứ đơn, đó là “her friend came” (bạn
của cơ ấy đến). Do đó, ta chuyển “played” thành “was playing” (Nancy là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng
trợ động từ “was” trong thì quá khứ tiếp diễn)
Dịch nghĩa: Nancy was playing the violin in the bedroom when her friend came. (Nancy đang chơi đàn
vĩ cầm thì bạn của cơ ấy đến.)
3. Đáp án: C. staying → (to) stay
Giải thích: Sau đại từ “whether”, ta sử dụng động từ nguyên thể có “to” (whether + to V). Trong trường
hợp này, có 2 động từ, do động từ “go” đã có “to” (to go) nên động từ “stay” cũng có dạng tương tự. Ta
có thể sử dụng “to stay” hoặc “stay” (vì trước đó đã có “to” rồi).
Dịch nghĩa: I can’t decide whether to go to the cinema or (to) stay at home tonight. (Tôi không thể quyết
định được việc đi tới rạp chiếu phim hay ở nhà vào tối nay.)
SKILLS
- LISTENING Listen to the information about The Beatlese and decide whether the statements are True (T) or
False (F).
Audio script:
The Beatles were an English rock band, formed in The Beatles là một ban nhạc rock của Anh, được
Liverpool in 1960. With four members including thành lập tại Liverpool vào năm 1960. Với bốn
John Lennon, Paul McCartney, George Harrison thành viên bao gồm John Lennon, Paul McCartney,
and Ringo Starr, they became widely regarded as George Harrison và Ringo Starr, họ được coi là
the foremost and most influential act of the rock người tiên phong và có ảnh hưởng nhất trong kỷ
era. In the early 1960s, their popularity emerged as nguyên nhạc rock. Đầu những năm 1960, danh

“Beatlemania”, a term that described the intense tiếng của họ nổi lên với hiện tượng có tên là
fan frenzy directed toward the British band. The “Beatlemania”, một thuật ngữ mô tả sự cuồng nhiệt
phenomenon began in 1963 and continued until the của người hâm mộ hướng đến ban nhạc người Anh
band’s breakup.

này. Hiện tượng này bắt đầu vào năm 1963 và tiếp

The Beatles built their reputation playing clubs in tục cho đến khi nhóm tan rã.
Liverpool and Hamburg over a three-year period The Beatles đã xây dựng tiếng tăm của họ khi biểu
Trang 23


from 1960, with Stuart Sutcliffe initially serving as diễn trong các câu lạc bộ ở Liverpool và Hamburg
bass player. The core of Lennon, McCartney and trong khoảng thời gian ba năm kể từ năm 1960, với
Harrison went through a succession of drummers, Stuart Sutcliffe ban đầu là người chơi bass. Các
most notably Pete Best, then Starr was asked to join thành viên cốt lõi gồm Lennon, McCartney và
them. They gained popularity in the United Harrison lần lượt chơi trống, nổi bật nhất là Pete
Kingdom after their first hit, “Love Me Do”, in late Best, sau đó Starr được đề nghị tham gia vào nhóm.
1962. By early 1964 they had become international Họ trở nên nổi tiếng ở Vương quốc Anh sau thành
stars, leading the “British Invasion” of the United công đầu tên mang tên “Love Me Do”, vào cuối
States pop market. After their break-up in 1970, năm 1962. Đến đầu năm 1964, họ đã trở thành
they each enjoyed successful musical careers of những ngôi sao quốc tế, dẫn đầu “Cuộc xâm lược
varying lengths. McCartney and Starr, the surviving của Anh” vào thị trường nhạc pop Hoa Kỳ. Sau khi
members, remain musically active. Lennon was tan rã vào năm 1970, mỗi người đều có thành cơng
shot and killed in December 1980, and Harrison riêng trong sự nghiệp âm nhạc của mình với các
died of lung cancer in November 2001

khoảng thời gian khác nhau. McCartney và Starr,
những thành viên còn sống, vẫn hoạt động âm
nhạc. Lennon bị bắn chết vào tháng 12 năm 1980,

cịn Harrison qua đời vì ung thư phổi vào tháng 11
năm 2001.

1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Hiện tượng Beatlemania là sự cuồng nhiệt của người hâm mộ hướng đến ban nhạc
người Anh này vào những năm 1960.
Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “In the early 1960s, their popularity emerged as “Beatlemania”, a term
that described the intense fan frenzy directed toward the British band”.
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: McCartney đã chơi bass.
Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “Stuart Sutcliffe initially serving as bass player. The core of Lennon,
McCartney and Harrison went through a succession of drummers”. Với thông tin như trên, ta thấy người
chơi bass là Stuart Sutcliffe, CỊN McCartney thì chơi trống.
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Ca khúc “Love me do” đã mang lại thành công cho The Beatles vào cuối năm 1962.
Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “They gained popularity in the United Kingdom after their first hit,
“Love Me Do”, in late 1962.”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: The Beatles đã tan rã vào năm 1965.

Trang 24


Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “After their break-up in 1970, they each enjoyed successful musical
careers of varying lengths”. Với thơng tin như trên, ta thấy thời điểm nhóm tan rã là vào năm 1970,
KHÔNG phải năm 1965.
5. Đáp án: False
Dịch nghía câu hỏi: Harrison qua đời vì một căn bệnh hiểm nghèo vào năm 1980.
Giải thích: Thơng tin nằm ở câu: “[...] Harrison died of lung cancer in November 2001.”
- READING I- Read the passage and choose the best option to fill in each blank.

1. Đáp án: A. made
Giải thích:
A. made (pp.): làm

B. brought (pp.): mang

C. found (pp.): tìm ra

D. originated (pp.): hình thành

Xét về nghĩa của câu, và sau đó là giới từ “from”, ta chọn phương án A (made from: được làm từ).
2. Đáp án: B. mass-produced
Giải thích:
A. scarce (adj.): khan hiếm

B. mass-produced (adj.): được sản xuất đòng loạt

C. expensive (adj.): đắt đỏ

D. cheap (adj.): rẻ

Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.
3. Đáp án: C. to
Giải thích: Ta có cấu trúc: export to...: xuất khẩu sang...Như vậy, phương án C là đáp án đúng.
4. Đáp án: A. used
Giải thích: Trong trường hợp này, ta phải dùng mệnh đề rút gọn. Xét về nghĩa, động từ được sử dụng ở
đây có dạng bị động nên phương án A là phù hợp.
5. Đáp án: A. Although
Giải thích:
A. Although (conj.): mặc dù


B. Unless (conj.): trừ khi

C. Because (conj.): bởi vì

D. If (conj.): Nếu

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Giấy là một trong những phát minh quan trọng nhất của Trung Quốc. Nó được phát minh bởi Cai Lun
(Thái Luân), một thái giám, nhà phát minh và chính trị gia người Trung Quốc vào khoảng năm 100 sau
Công nguyên. Loại giấy đầu tiên được làm từ vải vụn, nhưng sau đó, một số nguyên liệu từ thực vật đã
được sử dụng để làm giấy, như vỏ cây, cây gai dầu và tre. Các vị cơng thần trong triều đình cần rất nhiều
giấy để làm các cơng việc của họ, vì vậy giấy được sản xuất hàng loạt trong các xưởng của triều đình.
Giấy dần dần được lan truyền trên khắp thế giới, và nó đã đến Châu Âu vào những năm 1100. Sản xuất
giấy là một ngành công nghiệp quan trọng của Anh, và giấy làm ở Anh được xuất khẩu sang Nam Phi, Úc
Trang 25


×