Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đại số 6 - Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.39 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 22/11/2019</i> <b> Tiết 42</b>
<i>Ngày giảng:28/11/2019 </i>


<b>THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một
số nguyên.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i><b> </b>Vận dụng các kiến thức trên vào làm một số BT.
<i><b>4.Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
<i><b>3. Thái độ :</b></i>


- Có ý thức tự học, tích cực, chủ đợng, hứng thú và tự tin trong học tập.


- Có ý thức hợp tác, có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính
xác, kỉ luật, sáng tạo .


<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>


- Phát triển năng lực: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dung ngơn ngữ, tính toán.


<b>II.Chuẩn bị :</b>



<i><b>GV:</b></i> Bảng phụ vẽ trục số; Bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng
cố.


<i><b>HS:</b></i> Đọc trước bài.


<b>III. Phương pháp - kỹ thuật dạy học: </b>


- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, dạy học
nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục : </b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức : </b></i>1 phút
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>7 phút


HS1: Tập hợp Z gồm các số nào? Viết ký hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp án: Số đối của +7 là -7 ; Số đối của +3 là -3; Số đối của -5 là +5; Số đối của
-2 là +2 ; Số đối của -20 là +20


HS2: Vẽ trục số và cho biết:


- So sánh 3 và 4? Vị trí của điểm 3 so với điểm 4 trên trục số?
- Tìm các điểm nằm giữa 3 và 4?


<i>Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. </i>
<b>Đặt vấn đề</b>: 1 phút



? So sánh 2 sớ tự nhiên 2 và 4? So sánh vị trí điểm 2 và 4 trên trục số nằm
ngang?


<b>HS</b>: 2 < 4. Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4


<b>GV</b>: Vậy so sánh 2 số nguyên như thế nào? Ta xét nội dung bài học hôm nay.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.</b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục tiêu: + Học sinh biết so sánh 2 số nguyên .


+ HS biết vận dụng các kiến thức trên vào làm một số BT.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


? So sánh giá trị hai số 3 và 5?


? So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục sớ?
Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
HS: Trong hai sớ tự nhiên khác nhau có
mợt sớ nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm
ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái
điểm chỉ số lớn.



GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức
cũ HS đã nhận xét.


GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng
vậy, trong hai sớ ngun khác nhau có mợt
sớ nhỏ hơn sớ kia. Số nguyên a nhỏ hơn số
nguyên b.


Ký hiệu a < b (hoặc b > a)
- Trình bày phần in đậm SGK


GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK
HS: Đọc phần in đậm


GV cho HS làm ?1 và bài 11/73 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu
HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ


<b>1. So sánh hai số nguyên</b>




<i>Khi biểu diễn trên trục số</i>
<i>(nằm ngang), điểm a nằm bên</i>
<i>trái điểm b thì số nguyên a nhỏ</i>
<i>hơn số nguyên b.</i>


<b>?1 </b>



a) Điểm -5 nằm bên trái điểm
-3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết :
-5<-3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trống.


? Tìm số liền sau, liền trước số 3?
HS: Số 4, số 2


GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý /
71 SGK về số liền trước, liền sau.


HS: Đọc chú ý.


GV yêu cầu HS làm bài 22/74 SGK
HS: Thảo luận nhóm.


GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
.


GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết
luận.


HS : lên bảng trình bày.



GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.


Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.


c. Điểm -2 nằm bên trái điểm
0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết :
-2<0


<b>Bài tập 11/73 SGK</b>


3 < 5; -3 > -5; 4 > -6 ; 10 >
-10


<b>+ Chú ý</b> (SGK)


<b>Bài tập 22/73 SGK</b>


a) 3; -7; 1 ;0
b) -5; -1; 0 ; -26
c) a = 0


<b>?2 </b>


a. 2<7 b. -2>-7
c. -4<2 d. -6<0


e. 4>-2 g. 0<3


<b>+ Nhận xét</b>: (SGK)


<b>Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.</b>


- Thời gian: 15 phút


- Mục tiêu: + HS biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Vận dụng các kiến thức trên vào làm một số BT.


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số:
(H. 43)


? Em hãy tìm số đối của 3?
HS: Số - 3


GV: Em cho biết trên trục số điểm -3
và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn
vị?


HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0
một khoảng là 3 (đơn vị)



<b>2. Giá trị tuyệt đối của một số</b>
<b>nguyên a.</b>


+ Điểm (-3) cách điểm 0 một
khoảng là 3 đơn vị


+ Điểm 3 cũng cách điểm 0 một
khoảng là 3 đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Cho HS hoạt đợng nhóm làm ?3


HS: Thực hiện yêu cầu của GV


GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị
tuyệt đối của một số nguyên.


- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0
trên trục


số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. ->
khái quát như phần đóng khung.


HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tụt đới của a.


Ví dụ: a) 13 = 13 ; b)  20 = 20


c) 0 = 0 ; d)  75 = 75


GV cho HS làm ?4



HS : Lên bảng trình bày.


GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký
hiệu.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày
của bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?


- Giá trị tuyệt đối của số nguyên
dương là gì?


- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là
gì?


HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2
SGK


? Em hãy so sánh hai số nguyên âm
-20 và -75?


HS: -20 > -75


? Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của
-20 và -75?



HS:  20 = 20 <  75 = 75
? Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì
về hai số nguyên âm?


1 cách 0 là 1 ĐV
-1 cách 0 là 1 ĐV
-5 cách 0 là 5 ĐV
...


<b>Định nghĩa:</b>


Khoảng cách từ điểm a đến điểm O
trên trục số là giá trị tuyệt đối của số
nguyên a.


<b>Ký hiệu</b>: a


<b>Đọc là:</b> Giá trị tụt đới của a


<b>Ví dụ:</b>


a) 13 = 13


b)  20 = 20


c) 0 = 0


d)  75


<b>?4 </b>



1 1 <sub>; </sub> 1 1 <sub>; </sub> 5 5 <sub>; </sub>
5 5 <sub>; </sub> 3 3 <sub>; </sub>3 3


<b>+ Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK


GV: Từ ?4 ; 5 = 5 ;  5 = 5
? Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.


? Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5
và -5 em rút ra nhận xét gì?


HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK
GV cho HS làm bài 15 / 73 SGK
HS : lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày
của bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày


<b>Bài 15 / 73 SGK</b>


|

3

|<|

5

|

<sub> ; </sub>

|−

3

|<|−

5

|

<sub> ; </sub>

|−

1

|>|

0

|

<sub>;</sub>

|

2

|=|−

2

|




<i><b>4. Củng cố: </b>8 phút</i>


<b>GV:</b> Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví


dụ.


<b>HS:</b> Khi điểm a nằm bên trái điểm b.


- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
- Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK


- Giới thiệu: <i>“Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số.</i>


<i>Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.</i>


* Bài 14 (SGK - 73)


2000<sub> = 2000 </sub>  3011<sub> = 3011 </sub> 10 <sub> = 10</sub>
GV củng cố thêm bằng sơ đồ tư duy sau:


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>1 phút</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK


- Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi.
- Xem trước các bài tập ở tiết luyện tập


<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


………..


………..
………


</div>

<!--links-->

×