Bài 24: Thắng cảnh Sơn Trà 4/07 CÃp l§p 10
TrÜ©ng ViŒt Ng» Lạc HÒng Trang 1
Ngày 7 tháng 4 năm 2007
Tên:_________________
THẮNG CẢNH SƠN TRÀ
Bán đảo Sơn Trà thuộc quận Sơn Trà - Thành phố Đà Nẵng được nhiều người biết đến từ lâu qua các
phương tiện thông tin đại chúng. Nhưng ít ai hiểu được Sơn Trà còn có nhiều thắng cảnh thiên nhiên đẹp.
Rừng Sơn Trà là nơi giao lưu giữa hai hệ động vật và thực vật hai miền Nam-Bắc. Mặc dù trong chiến
tranh, rừng Sơn Trà bị tàn phá nặng nề nhưng do khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, cộng với sự chăm sóc
của người dân nên rừng nguyên sinh vẫn giữ được vẻ đẹp hoang dã, là một bảo tàng thiên nhiên cách
trung tâm thành phố không xa. Đứng trên đỉnh núi Sơn Trà cao 696 mét so với mặt biển có thể ngắm toàn
cảnh thành phố Đà Nẵng với dãy Hải Vân sơn hùng vĩ và một màu xanh của biển trải dài đến tận chân
trời.
Một thắng cảnh nằm trong rừng Sơn Trà không thể không nói đến là Suối Đá. Giữa lưng chừng núi,
một dòng nước trắng xóa lượn khúc qua những tảng đá lắm hình thù kỳ dị, ào ạt chảy quanh năm như
quyến rủ du khách tới thăm. Do được thiên nhiên ưu đãi nên Sơn Trà còn có nhiều bãi tắm đẹp và thơ
mộng với những bãi cát trắng phau trải dài như vô tận, cùng với màu xanh tinh khiết của nước biển và
màu xanh tươi mát của rừng.
Khách du lịch khi đến Sơn Trà vừa được lên rừng lại được xuống biển, vừa được thưởng thức cảnh đẹp
sơn thủy hữu tình lại được sống trong bầu không khí thoáng mát. Thắng cảnh Sơn Trà được mệnh danh là
lá phổi cung cấp dưỡng khí cho thành phố Đà Nẵng của Việt Nam.
Ngữ vựng:
*Bán đảo (peninsula): phần đất dính vào đất liền nhưng được bao bọc bởi nước biển.
*Phương tiện thông tin đại chúng: các phương tiện thông tin có đối tượng là đông đảo quần chúng như
Báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình.
*Thắng cảnh
(fine scenery, scenic spot): cảnh đẹp nổi tiếng.
*Giao lưu: tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau.
*Động vật
(animals): nói chung sinh vật cử động được.
*Thực vật
((plants): tên gọi chung các cây cỏ.
*Tàn phá (to devastate): phá tan nát.
*Ôn hòa (moderate, temperate): chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá cũng không lạnh quá.
*Màu mỡ
(rich, fat land): tốt, nhiều chất bổ cho cây cối.
*Chăm sóc (taking care of): luôn luôn quan tâm săn sóc.
*Rừng nguyên sinh
: vẫn giữ được các động vật và thực vật có từ lúc khu rừng mói tạo lập.
*Hoang dã (uncultivated tract): vẽ đẹp tự nhiên của nơi xa xôi hẻo lánh cách xa thành thị.
*Bảo tàng (place in which are preserved precious objects): nơi gìn giữ đồ vật quí hiếm.
*Hùng vĩ
(imposing): to lớn, mạnh mẽ.
*Chân trời (horizon, skyline): đường mà con mắt mình còn có thể trông thấy và xem như nơi gặp gỡ
của bầu trời và đất hoặc bầu trời và biển.
*Lưng chừng (haft-way): ở vào khoảng giữa.
Bài 24: Thắng cảnh Sơn Trà 4/07 CÃp l§p 10
TrÜ©ng ViŒt Ng» Lạc HÒng Trang 2
Ngày 7 tháng 4 năm 2007
*Lượn khúc (to coil): uốn lượn từng khúc, từng đoạn.
*Kỳ dị (bizarre): hình dáng lạ lùng.
*Ào ạt ( roar): mạnh, nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn.
*Quyến rủ (attractive):rủ rê, dỗ dành.
*Ưu đãi (to treat with the kindest attention): dành cho những điều kiện, quyền lợi hơn người khác.
*Thơ mộng : tỏ vẻ đẹp gợi những cảm xúc dịu dàng.
*Vô tận (endless): không bao giờ chấm dứt.
*Tinh khiết (clean, pure): trong sạch.
*Thưởng thức (to enjoy): nhận biết và thích thú với cái đẹp.
*Sơn thủy (mountain and water): núi và nước, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên.
*Hữu tình (charming): gợi cảm, hấp dẫn, cuốn hút.
*Dưỡng khí (oxygen): tên gọi cũ của o-xy.
Văn phạm:
Chủ từ
(subject)
Một câu đơn thường gồm có chủ từ và động từ hoặc chủ từ, động từ và túc từ.
Chủ từ có nhiệm vụ tác động (to make happen) động từ. Chủ từ thường là danh từ hay nhóm danh từ.
-Em bé đang ngủ. ‘’Em bé ‘’ là danh từ làm chủ từ của động từ ‘’ngủ’’.
-Mùa hoa phượng nở là mùa hè ở Việt Nam. ‘’mùa hoa phượng nở’’ nhóm danh từ làm chủ từ cho
động từ ‘’là’’.
Học thuộc lòng
:
Đi cho biết đó biết đây,
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
.
Tục ngữ:
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
(The more you travel, the more you learn)