Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non thành phố đà nẵng đáp ứng cnn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 151 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ DIỆU THỦY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2012


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ DIỆU THỦY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số



: 60. 14 .05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng – Năm 2012


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Thị Diệu Thủy


iv

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ......................................................................... 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 4
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON .................................................................. 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý công tác bồi dƣỡng GVMN .... 6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ............................................................. 10
1.2.1. Quản lý.............................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................. 11
1.2.3. Bồi dưỡng ......................................................................................... 12
1.2.4. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên............................................. 13
1.2.4.1. Bồi dƣỡng giáo viên ................................................................ 13
1.2.4.2. Quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên .................................... 14


v

1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp GVMN .............................................................. 14
1.2.5.1. Chuẩn ...................................................................................... 14
1.2.5.2 Chuẩn nghề nghiệp GVMN ........................................................ 14
1.3. Những yêu cầu đối với giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay 15
1.3.1. Trường MN trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 15

1.3.1.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng mầm non ................. 15
1.3.1.2. Yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục mầm non............. 16
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp GVMN trong giai đoạn hiện nay ..................... 17
1.3.2.1.Các yêu cầu lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ..... 17
1.3.2.2. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức ........................................ 18
1.3.2.3. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sƣ phạm ........................... 19
1.3.3. Các yêu cầu đặt ra trong giai đoạn đổi mới hiện nay ..................... 20
1.4. Lý luận về công tác bồi dƣỡng GVMN ................................................ 22
1.4.1.Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác BD GVMN ............................. 22
1.4.1.1. Ý nghĩa của công tác BD GVMN .............................................. 22
1.4.1.2. Sự cần thiết của công tác BD GVMN ........................................ 23
1.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác bồi dưỡng GV MN ....................... 25
1.4.2.1. Mục tiêu ..................................................................................... 25
1.4.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................... 25
1.4.3. Nội dung cơng tác bồi dưỡng .............................................................. 26
1.4.4. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV ........................................... 27
1.4.4.1. Hình thức bồi dƣỡng ................................................................... 27
1.4.4.2. Phƣơng pháp bồi dƣỡng .............................................................. 28
1.5. Sở GD&ĐT và công tác QL bồi dƣỡng GVMN đáp ứng Chuẩn NN 29
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở GD&ĐT ....................... 29
1.5.1.1. Chức năng .................................................................................... 29
1.5.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ................................................................... 30


vi

1.5.2. Nội dung công tác quản lý bồi dưỡng GV theo CNN ...................... 31
1.5.2.1.Tổ chức nghiên cứu Chuẩn nghề nghiệp GV MN ........................ 31
1.5.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác BD GVMN theo CNN ................... 32
1.5.2.3. Tổ chức triển khai công tác bồi dƣỡng GVMN ........................... 34

1.5.2.4.Chỉ đạo công tác bồi dƣỡng cho GVMN ...................................... 35
1.5.2.5. Kiểm tra, giám sát công tác bồi dƣỡng GVMN .......................... 36
1.5.2.6. Đảm bảo các điều kiện cho công tác bồi dƣỡng GVMN ............ 39
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến QL công tác bồi dƣỡng GVMN ......... 40
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 40
1.6.2. Yếu tố khách quan .......................................................................... 41
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ... 43
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ........................................................... 43
2.1.1. Phương pháp khảo sát .................................................................... 43
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 43
2.1.3. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 44
2.1.4. Tiến hành khảo sát .......................................................................... 44
2.2. Khái quát về tình hình GD&ĐT TP Đà Nẵng ..................................... 44
2.2.1. Việc thực hiện các nhiệm vụ của các cấp học, ngành học ........... 45
2.2.1.1. Giáo dục phổ thông ..................................................................... 45
2.2.1.2. Giáo dục mầm non ...................................................................... 47
2.2.2. Tình hình phát triển GDMN TP Đà Nẵng....................................... 49
2.2.2.1. Quy mô trƣờng, lớp, GV, học sinh ............................................. 49
2.2.2.2. Chất lƣợng và hiệu quả GD MN TP Đà Nẵng ............................. 49
2.3. Thực trạng đội ngũ GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng ........................ 51
2.3.1. Về số lượng GV ................................................................................ 51


vii

2.3.2. Về cơ cấu GV ..................................................................................... 52
2.3.2.1 Cơ cấu tuổi đời ............................................................................. 52
2.3.2.2. Cơ cấu thâm niên công tác chăm sóc-giáo dục trẻ....................... 52

2.3.2.3. Về trình độ đào tạo ...................................................................... 53
2.3.3. Kết quả đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp............................. 55
2.4. Thực trạng công tác bồi dƣỡng GVMN TP Đà Nẵng ......................... 60
2.4.1. Nhu cầu của GV, CBQL về công tác bồi dưỡng GV ...................... 60
2.4.2. Việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng GV tại TP Đà Nẵng ............... 60
2.4.3. Nội dung bồi dưỡng GV tại TP Đà Nẵng........................................ 61
2.4.3.1. Bồi dƣỡng các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp ......................... 62
2.4.3.2. Bồi dƣỡng GV theo chu kỳ .......................................................... 63
2.4.3.3. Bồi dƣỡng chuyên đề ................................................................... 63
2.4.3.4. Bồi dƣỡng GV thƣờng xuyên....................................................... 63
2.4.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng GV ..................................... 64
2.4.4.1. Hình thức bồi dƣỡng .................................................................. 64
2.4.4.2. Phƣơng pháp bồi dƣỡng ............................................................. 65
2.4.5. Các điều kiện để thực hiện công tác bồi dưỡng GV ........................ 66
2.4.6. Thời gian tổ chức bồi dưỡng GVMN .............................................. 66
2.5. Thực trạng Quản lý công tác BD GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng 67
2.5.1. Nhận thức của cán bộ, GV về công tác bồi dưỡng ........................ 67
2.5.2.Quản lý và triển khai kế hoạch bồi dưỡng GV ................................ 67
2.5.2.1. Quản lý và triển khai kế hoạch bồi dƣỡng GV ............................ 67
2.5.2.2. Quản lý và triển khai Chuẩn NN GVMN .................................... 70
2.5.3. Quản lý về nội dung, chương trình và hình thức bồi dưỡng .......... 70
2.5.4. Quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho công tác bồi dưỡng .. 71
2.5.4.1. Đội ngũ báo cáo viên tham gia bồi dƣỡng GVMN ...................... 71
2.5.4.2. Cơ sở vật chất và tài chính ........................................................... 72


viii

2.5.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng 72
2.5.6. Sự phối hợp quản lý công tác BD GVMN ....................................... 73

2.6. Đánh giá về chung .................................................................................. 74
2.6.1.Thuận lợi ............................................................................................ 74
2.6.2. Khó khăn .......................................................................................... 75
2.6.3. Thời cơ - cơ hội ................................................................................. 76
2.6.4. Thách thức......................................................................................... 77
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 77
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG
CHUẨN NGHỀNGHIỆP.............................................................................. 79
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................... 79
3.1.1. Phải bám sát mục tiêu phát triển đội ngũ GVMN ......................... 79
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa của cơng tác bồi dưỡng ............................. 79
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn của cơng tác bồi dưỡng .......................... 80
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........................ 81
3.1.5. Đảm bảo tính đồng bộ tồn diện của cơng tác quản lý, biện pháp
hỗ trợ nhau trong công tác quản lý ............................................................... 81
3.2. Hệ thống biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV các trƣờng MN
TP Đà Nẵng đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp .................................................. 82
3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về công tác
bồi dưỡng đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp .................................................. 82
3.2.2. Biện pháp 2. Tăng cường thực hiện các chức năng QL công tác
BD GVMN phù hợp với nhu cầu phát triển GD&ĐT hiện nay................ 89
3.2.3. Biện pháp 3. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp BD ...... 93
3.2.4. Biện pháp 4. Đổi mới kiểm tra công tác bồi dưỡng GV ............... 103
3.2.5. Biện pháp 5. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác BD .. 108


ix

3.2.6. Biện pháp 6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong QL để thực hiện

công tác BDGV. ......................................................................................... 111
3.2.7. Mối quan hệ của các biện pháp...................................................... 115
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất .......................................................................................................... 115
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 117
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 119
1. Kết luận .................................................................................................... 119
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BD :

Bồi dƣỡng

BDTX :

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQL :

Cán bộ quản lý

CBQLGD :


Cán bộ quản lý giáo dục

CNN :

Chuẩn nghề nghiệp

GD :

Giáo dục

GDMN :

Giáo dục mầm non

GD & ĐT :

Giáo dục và đào tạo

GDTX :

Giáo dục thƣờng xuyên

GV :

Giáo viên

GVMN :

Giáo viên mầm non


MN :

Mầm non

QLGD :

Quản lý giáo dục

THPT :

Trung học phổ thông

TP :

Thành phố

UBND :

Uỷ ban nhân dân


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số

Tên bảng


hiệu
2.1

Quy mô lớp học ở bậc học MN TP Đà Nẵng năm học

Trang
49

2011-2012
2.2

Trình độ chun mơn GV năm học 2011-2012

53

2.3

Khả năng ứng dụng anh văn, vi tính, hội họa, âm nhạc trong

54

tổ chức hoạt động, soạn giảng và trang trí lớp học
2.4

Kết quả đánh giá GV theo Chuẩn NN năm học 2011-2012

55

2.5


Những khó khăn mà GVMN TP Đà Nẵng thƣờng gặp

58

2.6

Các nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến kỹ năng sƣ phạm

59

của GV
2.7

Nhu cầu của đội ngũ cán bộ quản lý, GV về công tác bồi

60

dƣỡng
2.8

Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của công tác BD

60

GVMN
2.9

Nhu cầu về nội dung bồi dƣỡng GVMN

62


2.10

Nhu cầu về hình thức bồi dƣỡng GVMN

65

2.11

Mức độ phù hợp về thời gian bồi dƣỡng GVMN

66

2.12

Nhận thức của CBQLGD, GV về công tác bồi dƣỡng

67

2.13

Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra, đánh giá BD

72

3.1

Kết quả thăm dị về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

116


pháp


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Số hiệu

Trang

2.1

Tuổi đời đội ngũ GV năm học 2011-2012

52

2.2

Tuổi nghề đội ngũ GV năm 2011-2012

52

2.3

Chất lƣợng GVMN TP Đà Nẵng về lĩnh vực kiến thức

56


2.4

Chất lƣợng GVMN TP Đà Nẵng về lĩnh vực kỹ năng sƣ

57

phạm qua ý kiến đánh giá của CBQLGD-GVMN
3.1

Mơ hình hóa cơ chế quản lý cơng tác BD GV tại TP Đà
Nẵng

114


1

MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm
của tồn Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và CBQLGD là lực lƣợng nịng
cốt có vai trị quan trọng.
Chỉ thị 40/CT-TW của Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo
chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông
qua việc QL phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp GD để

nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc. Vì vậy, việc BD GV các
trƣờng MN là nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển của
nhà trƣờng.
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có
nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách
con ngƣời. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
cho trẻ vào học lớp một. Muốn đạt đƣợc mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải
chăm lo phát triển năng lực, hoàn thiện phẩm chất cho đội ngũ giáo viên, bởi
vì GV là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển
nhân cách trẻ.
Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ mầm non,
ngƣời GV phải có kiến thức văn hóa cơ bản, phải đƣợc trang bị một hệ
thống tri thức khoa học nuôi dạy trẻ, phải yêu nghề và mến trẻ, phải nhiệt


2

tình, chu đáo và dễ hịa nhập cùng với trẻ. Q trình tổ chức, hƣớng dẫn
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ địi hỏi ngƣời GV phải có những năng lực
sƣ phạm nhất định nhƣ: Năng lực thiết kế, năng lực quan sát, năng lực tổ
chức hoạt động sƣ phạm, năng lực giao tiếp, cảm hóa thuyết phục trẻ, năng
lực phân tích, đánh giá hoạt động sƣ phạm, năng lực quản lý nhóm lớp,
năng lực tự học… Những năng lực sƣ phạm này là kết quả của một quá
trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và tự học tập một cách nghiêm túc,
thƣờng xuyên của ngƣời GV.
Trong những năm qua, các cấp quản lý giáo dục TP Đà Nẵng đã chú ý
đến việc bồi dƣỡng về nội dung và phƣơng pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV của địa phƣơng. Tuy nhiên, việc đổi mới

cơng tác bồi dƣỡng GV cũng cịn hạn chế, chƣa có giải pháp cụ thể, bên cạnh
đó nhận thức của một số GV chƣa cao, số GV cao tuổi ngại đổi mới, đội ngũ
GV chƣa hợp lý về cơ cấu. Vì vậy, chất lƣợng chăm sóc và giáo dục của đội
ngũ GV nhìn chung chƣa đáp ứng với CNN ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT và nhu
cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Có thể nói việc bồi dƣỡng đội ngũ
GV ở trƣờng MN đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết trong phát triển nguồn
nhân lực của nhà trƣờng.
Theo Báo cáo của ngành GDMN TP Đà Nẵng ngày 28/6/2012 về việc sơ
kết 3 năm thực hiện Chƣơng trình GDMN ban hành theo Thông tƣ 17/2009/TTBGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ GD&ĐT thì đội ngũ GV tuy đã được chuẩn
hố về bằng cấp (3404/3404 GV đạt trình độ chuẩn, chiếm tỉ lệ 100% ,
1935/3404 GV đạt trình độ trên chuẩn, chiếm tỉ lệ 56 %. Tuy nhiên, kỹ năng
thực hành chuyên mơn nghiệp vụ cịn hạn chế ở một số GV, đặc biệt là GV
mới vào nghề, khả năng tiếp cận những vấn đề mới của một số GV lớn tuổi
còn hạn chế, việc khai thác, chọn lọc, vận dụng tài liệu tham khảo và ứng


3

dụng cơng nghệ thơng tin để tìm kiếm thơng tin, thiết kế hoạt động chăm
sóc giáo dục chưa được rộng rãi nên hiệu quả công việc chưa cao.[14,tr.6]
Hiện nay GDMN TP Đà Nẵng nói riêng và GDMN cả nƣớc nói chung
chƣa có những cơng trình nghiên cứu về vấn đề BD đội ngũ GVMN đáp ứng
CNN. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Các biện
pháp QL công tác BD GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng đáp ứng CNN"
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác bồi
dƣỡng GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng, đề xuất các biện pháp quản lý công
tác bồi dƣỡng GV các trƣờng MN nhằm đáp ứng CNN và góp phần vào sự
nghiệp phát triển giáo dục đào tạo TP Đà Nẵng.

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng
đáp ứng CNN của Sở GD&ĐT.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý bồi dƣỡng GVMN của Sở GD&ĐT.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Căn cứ theo CNN GVMN và thực tế điều kiện cụ thể của GDMN TP Đà
Nẵng có thể đề xuất đƣợc các biện pháp hợp lý, khả thi góp phần xây dựng
đội ngũ GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Xác lập cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dƣỡng GVMN.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cơng tác bồi dƣỡng
GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV các trƣờng MN
TP Đà Nẵng đáp ứng CNN.


4

6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái quát hoá lý thuyết nhằm nghiên
cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề v ề hoạt động quản lý nói
chung.
- Nghiên cứu tài liệu đề cập đến hoạt động quản lý cơng tác bồi dƣỡng
giáo viên.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra giáo dục: Dùng các phiếu điều tra hoặc trao đổi
trực tiếp Lãnh đạo Sở, Chuyên viên phòng GD&ĐT, hiệu trƣởng, GV các

trƣờng MN về thực trạng đội ngũ GV trên địa bàn thành phố.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng
GDMN Sở GD&ĐT, chuyên viên tổ GDMN các phòng GD&ĐT về các biện
pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GVMN.
- Phƣơng pháp quan sát : Dự giờ, thăm lớp, phỏng vấn.
6.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ
Thống kê toán học: Từ kết quả khảo sát, thống kê các số liệu nắm tình
hình thực tế.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7.1. Thời gian nghiên cứu:
Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập thông tin trong giai đoạn từ năm 2008-2012
7.2. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài triển khai nghiên cứu ở 10 trƣờng MN thuộc 7 quận, huyện trên
địa bàn TP Đà Nẵng: 7 trƣờng công lập, 3 trƣờng tƣ thục
7.3. Khách thể điều tra
Lãnh đạo, cán bộ Sở GD&ĐT, Cán bộ phịng GD&ĐT các quận, huyện,
Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, GV của 10 trƣờng MN.


5

8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc kết cấu với các phần chính: ngồi phần mở đầu, kết
luận, phụ lục và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dƣỡng GV mầm
non.
Chương 2. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng GV các trƣờng
MN TP Đà Nẵng.
Chương 3. Các biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV các
trƣờng MN TP Đà Nẵng đáp ứng CNN.



6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý công tác bồi dƣỡng GVMN
Trong suốt cuộc đời và sự nghiệp của mình Hồ Chí Minh ln chăm
lo xây dựng lực lƣợng cách mạng. Ngƣời không chỉ chăm lo xây dựng lực
lƣợng trực tiếp gánh vác và giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà còn
chăm lo xây dựng đội ngũ kế cận, có đủ năng lực và trí tuệ để tiếp tục phát
triển sự nghiệp cách mạng của những thế hệ đi trƣớc đã làm. Trƣớc lúc đi xa,
trong Di Chúc Ngƣời khơng qn dặn dị toàn Đảng, toàn dân rằng, “Bồi
dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc làm rất quan trọng và rất
cần thiết”. Quan điểm này luôn là kim chỉ nam trong sự nghiệp "trồng
ngƣời". Bởi vậy từ năm 1945, ngay sau khi nƣớc nhà dành độc lập, Bác Hồ
đã quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chỉ đạo xây dựng đội ngũ
GV phục vụ sự nghiệp GD. Ngƣời rất coi trọng vấn đề BD và tự BD. Ngƣời
chỉ rõ: "Về cách học, phải lấy tự học làm cốt".
Trong sự nghiệp GD, nếu không quan tâm BD GV thì khơng thể đáp
ứng đƣợc u cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình phát triển đất
nƣớc. Có thể khẳng định tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về "trồng ngƣời" là nền tảng
lí luận vững chắc cho sự nghiệp phát triển GD, trong đó có cơng tác BD GV.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai
đoạn 2005 -2010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc QL, phát triển đúng

định hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo


7

nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước.”[1]
Với những chủ trƣơng, chính sách về cơng tác GD nhƣ trên, muốn thắng
lợi thì nhân tố con ngƣời là cực kỳ quan trọng, trong đó đội ngũ GV và
CBQLGD “phải tiến hành việc BD một cách nghiêm chỉnh, thực hiện các kế
hoạch BD với ý thức chấp hành pháp lệnh của Nhà nƣớc. Cả ngƣời có trách
nhiệm BD cho ngƣời khác và ngƣời đƣợc BD đều phải phát huy cao độ ý
thức làm chủ, thấy hết trách nhiệm của mình đối với tƣơng lai của ngành để
làm tốt công tác này”.
Trƣớc năm 1975, vấn đề bồi dƣỡng GV chƣa đƣợc nghiên cứu sâu và có
hệ thống.
Sau năm 1975, các Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IV, V, đặc biệt là
Đại hội VI với đƣờng lối đổi mới, đã mở ra một giai đoạn mới cho qua trình
phát triển của sự nghiệp giáo dục. Đã xuất hiện khá nhiều cơng trình nghiên
cứu về lý luận giáo dục, lý luận dạy học, các bài viết đăng trên các tạp chí,
tập san, báo ngành ngày càng nhiều. Nhƣng vấn đề lý luận về bồi dƣỡng GV
chƣa đƣợc nghiên cứu sâu và có hệ thống. Trong giai đoạn này có một số tác
giả đề cập đến nhƣ:
Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục,
NXB Giáo dục.[8]
Nguyễn Kỳ (1987), Mấy vấn đề về quản lý giáo dục, Tạp chí Nghiên
cứu Giáo dục, số 34.[7]
Ngơ Cơng Hồn với cuốn sách Giao tiếp và ứng xử của cơ giáo với trẻ
em(1995) trình bày các vấn đề cơ bản về phƣơng thức giao tiếp với trẻ em,
ứng xử của cô giáo mầm non, ngƣời lớn, xã hội đối với quá trình hình thành

"nhân cách gốc" ở trẻ em tuổi mầm non.[10,tr.7]


8

Năm 1996, đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc có mã số KX 07-04: "Bồi
dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới" đã bàn sâu về vấn
đề bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ GV.[7]
Năm 1997, ấn phẩm "Tự học, tự đào tạo - tƣ tƣởng chiến lƣợc của phát
triển giáo dục Việt Nam" [19] ra đời, có nhiều bài viết khá sâu sắc của tác giả
tên tuổi nhƣ: cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ,
Trần Bá Hoành, Vũ Văn Tảo...nhƣng số lƣợng các bài viết có đề cập tới lĩnh
vực bồi dƣỡng GV cịn ít và chƣa bàn về BD GVMN.
Nhóm tác giả: Lê Xuân Hồng, Trần Quốc Minh, Hồ Lai Châu, Hoàng
Mai và Lê Thị Khang với cuốn sách Cẩm nang dành cho GV trƣờng mầm
non(2001) đã nêu ra những khía cạnh đa dạng, đặc trƣng về các vấn đề khó
khăn của trẻ, phụ huynh và GV trƣờng mầm non (nảy sinh trong q trình
chăm sóc, giáo dục trẻ ở trƣờng, lớp MN, gia đình) và các giải pháp GD
phong phú mang tính định hƣớng, phù hợp với các nguyên tắc GD sƣ phạm,
tâm sinh lí lứa tuổi để ngăn chặn và khắc phục những tình huống
trên.[11,tr.122]
Theo Tiến sĩ Nguyễn Trí (2002)[7] việc nâng cao trình độ văn hóa
chung, trình độ sƣ phạm cho đội ngũ GV nƣớc ta là việc làm chiến lƣợc, có ý
nghĩa thế giới và khu vực. Để có đội ngũ GV ngang tầm với thế giới và khu
vực, việc đào tạo lại đội ngũ GV nƣớc ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài
hàng thập kỉ, một sự nỗ lực lớn của Nhà nƣớc và của từng cá nhân GV. Để có
thể dạy đƣợc các kiến thức mới, vận dụng phƣơng pháp dạy học phát huy
năng lực tự học, tự nghiên cứu của lớp trẻ, nếu mỗi GV khơng tự vƣợt lên
chính mình, khơng tự chiến thắng những thói quen dạy học cũ kỹ, lạc hậu thì
bản thân GV và tồn thể đội ngũ khơng thể đáp ứng u cầu của chƣơng trình

mới. Có nhiều hình thức BD GV, trong đó BD GV dạy chƣơng trình và sách
giáo khoa mới chỉ là một hình thức đang nổi lên, sơi động trong những năm


9

học trƣớc mắt, khi toàn ngành đang phấn đấu thực hiện Nghị quyết 40 của
Quốc hội, Chỉ thị 14 của Thủ tƣớng chính phủ.
Phó giáo sƣ.Tiến sĩ Hà Nhật Thăng và Tiến sĩ Lê Quang Sơn với cuốn
sách “Rèn luyện kỹ năng sƣ phạm” (2010)[9], Nguyễn Văn Lê với cuốn sách
“Nghề thầy giáo”, Tơn Thân với bài báo “Vai trị của ngƣời GV trong q
trình dạy học”... nói về vai trò của ngƣời GV, kỹ năng sƣ phạm, đổi mới công
tác đào tạo, BD GV.
Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý
giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý GV nhƣ: “Giải pháp BD chuẩn hóa
GV mẫu giáo các tỉnh Duyên hải miền Trung” (Tác giả Nguyễn Huy Thông –
1999), “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GV MN trên địa bàn
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” (Tác giả Vũ Đức Đạm – 2005), “Quản lý của
hiệu trƣởng nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm cho GV MN TP Thái Nguyên”
(Tác giả Lƣu Thị Kim Phƣợng-2009), “Thực trạng công tác quản lý việc bồi
dƣỡng chuyên môn cho GV ở một số trƣờng MN tại TP Hồ Chí Minh” (Tác
giả Nguyễn Hữu Lê Duyên-2011)[7] đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây
dựng, BD, quy hoạch, QL, phát triển đội ngũ GV, đã từng bƣớc củng cố,
hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp
trong việc quản lý, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phƣơng, điều
kiện nhà trƣờng mà tác giả đang công tác để từng bƣớc củng cố, đào tạo, BD
đội ngũ này trở thành lực lƣợng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo
dục, quyết định sự phát triển giáo dục. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào đề
cập đến vấn đề “Quản lý cơng tác BD GV các trƣờng MN TP Đà Nẵng đáp
ứng CNN”. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nghiên cứu trên, đề tài luận

văn này sẽ đƣa ra thực trạng công tác quản lý BD GV các trƣờng MN TP Đà
Nẵng và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp có tính cấp thiết, tính khả thi phù
hợp với đặc điểm tình hình của địa phƣơng trong cơng tác quản lý BD GVMN


10

nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN TP Đà Nẵng đáp ứng CNN trong
giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục... các nhà
khoa học trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra những định nghĩa tƣơng đối đồng nhất
về khái niệm về quản lý.
Theo nhà khoa học ngƣời Mỹ W.Taylor (1856-1915) ngƣời đƣợc hậu
thế coi là "cha đẻ của thuyết quản lý khoa học" thì "Quản lý là nghệ thuật biết
rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt
nhất và rẻ nhất" [9]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa về
quản lý là: Quá trình tác động có chủ hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của mình.[9]
Theo Giáo sƣ.Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động
(nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự
kiến”.[13]
Nhƣ vậy, “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật”
và “hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa
có tính pháp luật của Nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rộng rãi; chúng là những
mặt đối lập trong một thể thống nhất”.

* Các chức năng của quản lý:
- Chức năng lập kế hoạch:
Là đặt ra một chƣơng trình hành động cho một bộ máy. Bởi vì để đạt tới
mục tiêu, bộ máy nào cũng xác định cho mình các bƣớc đi (công việc cụ thể)


11

tiến tới mục tiêu. Trong từng bƣớc đi có mục tiêu cụ thể, còn đƣợc gọi là mục
tiêu thành phần. Cùng với chức năng lập kế hoạch trong quản lý cịn có:
- Chức năng tổ chức:
Đây là chức năng sắp xếp bố trí bộ máy theo một trật tự nhất định. Ở
chức năng này bao gồm hai cơng việc chính: sắp xếp mối quan hệ giữa các bộ
phận trong bộ máy và bố trí sắp xếp con ngƣời nhƣ bổ nhiệm, tuyển chọn, đào
tạo, sử dụng con ngƣời phù hhợp với yêu cầu công việc và phù hợp với chức
năng, năng lực sở trƣờng công tác.
- Chức năng chỉ đạo, điều hành thúc đẩy:
Trong quản lý để đạt đƣợc mục tiêu, nhà quản lý phải có tác động để chỉ
đạo điều hành, điều chỉnh những hoạt động của bộ máy . Đó chính là những
mệnh lệnh, quyết định.
- Chức năng kiểm tra điều chỉnh:
Đây là chức năng nhhằm giúp cho nhà quản lý nắm đƣợc hoạt động bộ
máy. Mặc khác thông qua việc kiểm tra - thanh tra, nhà quản lý kịp thời có
những điều chỉnh.
- Chức năng dự báo:
Trong chức năng này địi hỏi nhà quản lý phải có khả năng lƣờng trƣớc
sự phát triển của các sự vật (của bộ máy). Tuy nhiên trong thực chất, chức
năng này nằm ngay trong chức năng lập kế hoạch.
Trong những chức năng trên, mỗi chức năng đảm nhận vị trí vai trị nhất
định song giữa các chức năng này ln có những mối quan hệ qua lại, mật

thiết. Điều này đòi hỏi nhà quản lý phải biết quan tâm coi trọng đều tới tất cả
các chức năng. Có nhƣ vậy mới chỉ đạo thực hiện đạt mục tiêu.
1.2.2. Quản lý giáo dục
* Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục:
Theo P.V Khuđôminxki: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có


12

kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến
tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng sản
chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển tồn diện, hài hịa của họ.[7]
Trần Kiểm cho rằng: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm
mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức
và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của giáo
dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em. [7]
Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng (quản lý giáo dục nói chung)
là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình
đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,
mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh. [8]
Ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống đƣợc quản
lý vận hành theo đƣờng lối giáo dục và nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc
các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.3. Bồi dưỡng
Từ điển Tiếng Việt cho rằng: Bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.[12]

Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dƣỡng đƣợc hiểu nhƣ sau: Bồi
dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao
năng lực trình độ, phẩm chất của ngƣời lao động về một lĩnh vực hoạt động
mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua một
hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dƣỡng là q trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu


13

theo nghĩa rộng thì bồi dƣỡng là quá trình giáo duc, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dƣỡng có thể coi là
q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng cịn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục đích
nâng cao hoặc hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể để làm
tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng
cao năng lực nghề nghiệp. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu
cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân
nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. Nhƣ vậy bồi dƣỡng là quá trình đào tạo
nối tiếp, đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến thức còn thiếu
hay đã lạc hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri
thức, kỹ năng, chun mơn nghiệp vụ sẵn có để có thể
Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ
sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học, bậc
học, thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ.[7]
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: Bồi dƣỡng là nâng cao trình độ hiện có
về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm.[7]
Vậy, mục đích của bồi dƣỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất và
năng lực chun mơn để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở rộng, và nâng
cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chun mơn, nghiệp vụ đã có, từ đó
nâng cao chất lƣợng hiệu quả cơng việc đang làm.

1.2.4. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
1.2.4.1. Bồi dưỡng giáo viên
Phó giáo sƣ.Tiến sĩ Đỗ Tiến Đạt đă khẳng định: “Bồi dƣỡng giáo viên là
đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp nhằm nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả cơng việc đang làm. Đó là một dạng đào tạo đặc biệt, là
giai đoạn tất yếu tiếp theo của quá tŕ nh đào tạo liên tục, tiếp nối, thƣờng xuyên
trong cuộc đời nghề nghiệp của ngƣời giáo viên”[21]. Muốn trị giỏi thì thầy


×