TRÊN
– ăm 2013
GI O
V
OT O
PH
u nn n
s
n
n
u
60 44 27
o
n – ăm 2013
L
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
m
t
u
........................................................................................................... 1
L
o ch n đ tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 4
3
ối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4
4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
5
ngh a khoa h c và thực ti n của đ tài ............................................... 5
6
ấu tr c luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................ 6
Y
................................................................................................... 6
1.1.1. ặc điểm, phân bố cây bứa .............................................................. 6
1.1.2. Phân loại bứa .................................................................................... 6
1.2. AXIT HYDROXYCITRIC ....................................................................... 16
1.2.1. Nguồn gốc (-)-HCA ....................................................................... 16
1.2.2. Hoá h c của (-)-HCA ..................................................................... 16
3 H
SINH
-)-HCA..................................................................... 22
1.3.1. Sự ức chế của enzyme chia tách muối citrat bởi (-)-HCA............. 22
1.3.2. Những ảnh hưởng của (-)-HCA lên sự tổng hợp chất béo............. 23
1.3.3. Hiệu quả của (-)-HCA trong sự tổng hợp xeton ............................ 28
1.3.4. Những tác động sinh h c khác của (-)-HCA ................................. 28
4 - -H
NH
M TT
NH N I U H NH
N N NG ............. 30
5 M T S LO NG I V
6
-)-HCA ............................................................. 32
MU I KIM LO I
-)-HCA ................................................... 34
1.6.1. Các loại muối kim loại của (-)-HCA [21], [22] ............................. 34
1.6.2. Một số nghiên cứu tạo muối kim loại của (-)-HCA [23], [24] ...... 34
7 T
NG
MU I KIM LO I
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆ
THI T
S
NG
HƢƠNG H
H
......................... 38
................................. 41
H
H T ....................................................... 41
QUY TR NH TH
NGHI M ................................................... 41
3 NGUY N LI U ........................................................................................ 42
4 PH
NG PH P NGHI N
U............................................................. 43
2.4.1. Phương pháp vật l ........................................................................ 43
4
Phương pháp h a h c ..................................................................... 50
CHƢƠNG 3.
3
H
N ................................................ 56
KH O S T NGUY N LI U
......................................................... 56
3.1.1. Cây bứa ......................................................................................... 56
3.1.2. Thu nguyên liệu ............................................................................. 57
3.1.3. Xử lý nguyên liệu ........................................................................... 57
3
X
NH
MH ML
NG TRO
NGUY N LI U ......... 58
3
ộ ẩm của nguyên liệu .................................................................. 58
3
Hàm lượng tro ................................................................................ 58
3 3 Kết quả khảo sát hàm lượng các kim loại nặng c trong v .......... 59
3 3 KH O S T
THU
Y UT
NH H
NG
N T NG L
NG
XIT
..................................................................................................... 60
3.3.1. Khảo sát theo thời gian chưng ninh ............................................... 60
3.3.2. Khảo sát theo tỉ lệ rắn/l ng (R/L) .................................................. 62
34 X
NH H M L
NG H
TRONG M U H NG NINH ........ 64
3.4.1. Kết quả xây dựng đường chuẩn ..................................................... 65
3.4.2. Kết quả xác định HCA trong v quả bứa khô................................ 65
3 5 T NG H P MU I H
MG ................................................................ 67
3.5.1. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến quá trình chuyển hố ................. 67
3.5.2. Khảo sát theo thể tích axit .............................................................. 68
3.5.3. Khảo sát theo thời gian .................................................................. 69
3.5.4. Khảo sát theo nhiệt độ.................................................................... 71
3 6 KI M TR
S N PH M MU I H
MG
NG PH
NG PH P
HPLC ................................................................................................................ 73
3.6. Kiểm tra hàm lượng a Mg trong m u muối tổng hợp ................ 74
3.6.1. Kiểm tra sản phẩm muối HCCaMg bằng phổ cộng hưởng từ ....... 75
3.6.2. Kiểm tra hàm lượng canxi và các kim loại nặng trong sản phẩm 77
CHƢƠNG 4.
T LU N VÀ KI N NGHỊ ................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KH O ............................................................................. 82
ỊNH GI
H
C
I
N
N
N
AAS
Quang phổ hấp thụ phân tử
ALC
Acetyl-L=carnitine
CPT1
Canitine palmitoyl transferase 1
GC
Sắc k kh
G.antroviridis
Garcinia antroviridis
G.cowa
Garcinia cowa
G.Indica
Garcinia Indica
GSIS
Glucose-stimulated insulin seretion
LDL
Low-density lipoprotein
HCA
Axit hydroxy xitric
HCCa
Canxi hydroxyl xitrat
HCK
Kali hydroxyl xitrat
HCCaMg
Canxi Magie dihydroxyl xitrat
HMG-CoA
3-hydroxy-3-methylglutaryl-CoA
HPLC
Sắc ky l ng cao áp
IR
Quang phổ hồng ngoại
NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
NIDM
Người ị iểu đường không phụ thuộc vào insulin
TCVN 6193-1996
hất lượng nư c- Xác định co an nik n đồng k m
a imi và chì- Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên
tử ng n lửa
TCVN 4884:2005
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đ a thạch K
thuật đếm khuẩn lạc ở 3 0C
TCVN 4993-89
Vi sinh vật h c- Hư ng n chung đếm nấm m n và
nấm mốc- K thuật đếm khuẩn lạc ở 50C
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
Số hiệu
1.1
Tên hình
Quả lá hoa và cây ứa ở Quảng Ng i
Trang
7
1.2
ây ứa m i ở Quảng Ng i
8
1.3
ứa mủ vàng
9
1.4
ây ứa nhà ở Quảng Ng i
10
1.5
Quả và lá tai chua Quảng Ng i
11
1.6
Lá và quả Garcinia cam ogia
12
1.7
ây quả Garcinia In ica và Kokam
13
1.8
ây lá quả Garcinia atro Viri is
14
1.9
Quả Garcinia ulcis
15
1.10
Quả Garcinia hom roniana
15
1.11.
1.12
ấu tr c đồng phân của axit hy roxycitric
Cấu tr c đồng phân lacton của axit
hydroxycitric
17
17
1.13
Muối canxi hydroxycitrat
34
1.14
Muối natri hydroxycitrat và muối kali
34
hydroxycitrat
1.15
1.16
Cơng thức thơng thường muối cặp kim loại
nhóm IA và IIA
Cơng thức thơng thường muối cặp kim loại
nhóm II
35
36
1.17
Cơng thức thông thường muối ba kim loại
37
2.1
Cây và quả bứa ở Quảng Ngãi
42
2.2
Biểu đồ năng lượng hạt nhân nguyên tử
47
2.3
2.4
2.5
ịch H
ịch H
đ tẩy màu
Mg O3 + Ca(OH)2 chưa tẩy
màu
ịch H
Mg O3 + Ca(OH)2 sau khi tẩy
màu
52
52
2.6
Muối H
3.1
Cây và quả bứa ở Quảng Ngãi
55
3.2
V quả ứa đ làm sạch
56
3.3
M u v quả ứa cắt khô nh
56
3.4
M u v quả ứa khô ạng ột mịn
56
3.5
aMg sau khi sấy khô và tán nh
50
ồ thị iểu i n sự phụ thuộc của lượng axit
53
60
và thời gian chưng ninh
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
ồ thị biểu di n kết quả sự phụ thuộc tổng
lượng axit thu được vào tỉ lệ rắn/l ng
ường chuẩn HCA
62
64
Sắc k đồ của chất chuẩn
65
Sắc k đồ m u v bứa khô chưng ninh trong
nư c
ồ thị iểu i n khối lượng muối thu được
vào pH
ồ thị biểu di n sự phụ thuộc của khối lượng
muối thu được vào thể tích axit
ồ thị biểu di n sự phụ thuộc của khối lượng
muối thu được
ồ thị kết quả khảo sát sự phụ thuộc của
lượng muối thu được vào nhiệt độ
65
67
68
69
71
3.14
Sắc k đồ của muối H
aMg tổng hợp
72
3.15
Sắc k đồ của muối H
a chuẩn
72
3.16
Cấu trúc muối Canxi Magie của (-)-HCA
3.17
Phổ đồ
-NMR của muối HCCaMg
75
3.18
Phổ đồ 1H-NMR của muối HCCaMg
76
13
74
NG
Số hiệu
1.1
1.2
3.1
3.2
3.3
Tên ảng
So sánh tính chất vật lý của HCA, lacton từ
Garcinia và Hibiscus
ác đặc trưng cơ ản và tính chất của HCA
Kết quả xác định độ ẩm trong v quả bứa
sấy khô
Kết quả xác định tỉ lệ tro trong v quả bứa
sấy khô
Hàm lượng các kim loại nặng trong v quả
ứa
Trang
19
20
56
56
57
Kết quả xác định sự phụ thuộc của tổng
3.4
lượng axit thu được khi chiết từ v quả bứa
58
khô dạng bột mịn theo thời gian chưng ninh
Kết quả xác định sự phụ thuộc của tổng
3.5
lượng axit thu được khi chiết từ v quả bứa
60
khô dạng bột mịn theo tỉ lệ rắn/l ng
3.6
3.7
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của khối
lượng muối thu được vào pH
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của khối
lượng muối thu được vào thể t ch axit
65
66
3.8
3.9
3.10
3.11
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của khối
lượng muối thu được vào pH
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của khối
lượng muối thu được vào thể tích axit
Kết quả xác định hàm lượng một số kim loại
trong muối tổng hợp
Kết quả xác định hàm lượng một số ion kim
loại trong muối tổng hợp
68
69
72
72
3.12
Kết quả phổ C13-NMR của muối HCCaMg
74
3.13
Kết quả phổ 1H-NMR của muối HCCaMg
75
3.14
Kết quả xác định thành phần kim loại nặng
trong sản phẩm HCCaMg
75
1
1.
các nư c đang phát triển, khi kinh tế tăng trưởng thì tỷ lệ người béo
cũng tăng lên cùng v i tỷ lệ người gầy giảm dần. Vùng Châu Á- Thái Bình
ương
ên cạnh gánh nặng thiếu inh ưỡng, tình trạng thừa cân béo phì
phát triển v i nhịp độ nhanh hơn: ở Cộng hồ Tri u tiên có t i 1,5 % béo phì
và 20,5% thừa cân, ở Thái lan có 4,0% béo phì và 16% thừa cân. Tại Nhật
Bản 3% người trưởng thành bị béo phì và tỷ lệ người thừa cân là 20,3 %. Các
nghiên cứu tại các nư c trên cũng cho thấy, sự gia tăng của thừa cân- béo phì
thường kéo theo sự gia tăng một số bệnh m n t nh không lây
áng ch
là
hội chứng chuyển hố, cịn g i là hội chứng X c xu hư ng tăng nhanh và
liên quan chặt ch v i sự gia tăng của thừa cân- béo phì. Mặt khác, sự tăng
lên v tỷ lệ người trưởng thành mắc hội chứng X là dấu hiệu cảnh áo đối v i
các bệnh mãn tính khơng lây nhi m trên cộng đồng đặc biệt là bệnh tim
mạch.
Việt Nam trư c năm 995 các cuộc đi u tra dịch tể h c cho thấy ở
nư c ta tỷ lệ thừa cân không đáng kể, béo phì gần như khơng c
Những thay
đổi v ăn uống và lối sống đ khá r nét ở nư c ta trong mấy năm trở lại đây
Một bộ phận ân ch ng đ tiêu thụ nhi u thức ăn động vật, nhất là thịt. Các
thức ăn c chứa nhi u chất béo và thức ăn chế biến sẵn năng lượng cao cũng
được tiêu thụ nhi u hơn
ây là hệ quả thường thấy của phát triển kinh tế và
phân bố thực phẩm trong n n kinh tế thị trường. Từ năm 996 đến nay, bên
cạnh tình trạng suy inh ưỡng trẻ em, thiếu năng lượng trường di n ở phụ nữ
và thiếu vi chất inh ưỡng đang là vấn đ sức kh e cộng đồng quan tr ng,
tình trạng thừa cân- éo phì cũng c xu hư ng gia tăng ở cả trẻ m người l n,
đặc biệt là khu vực các thành phố l n Năm 997 tại
phường của thành phố
2
Hà Nội ở người trưởng thành (50-59 tuổi), tỷ lệ thừa cân- béo phì là 15,5%
(nam) và 19% (nữ). Tại Tp. Hồ h Minh năm
7% phụ nữ từ 15÷49
tuổi bị béo phì. Cuộc tổng đi u tra inh ưỡng tồn quốc năm
cho thấy
tỷ lệ thừa cân ở nguời trưởng thành 45÷49 tuổi là 16,4% (nữ 19,9%, nam
9% trong đ Tp Hồ Chí Minh, Hà nội là những địa phương c tỷ lệ thừa
cân béo phì cao. Cuộc đi u tra Y tế quốc gia năm 2001-2002 do Bộ Y tế công
bố cũng đ cho số liệu cảnh báo sự gia tăng thừa cân, béo phì ở người trưởng
thành ở nư c ta (10,1% ở nam và 13,2% ở nữ) cả ở nông thôn và thành phố.
một số đối tượng như cán ộ cơng chức, tỷ lệ thừa cân thậm chí lên t i 15%
đồng thời những người béo phì có tỷ lệ tăng huyết áp gấp 3,2 lần so v i người
khơng éo phì
thừa cân
i u tra năm
4 của Viện
inh ưỡng cũng cho thấy tỷ lệ
éo phì c xu hư ng tăng nhanh và người bị thừa cân- béo phì có
sự thay đổi bất lợi v các chỉ số sinh hố như tăng lipi máu tồn phần tăng
cholesterol.
Cây bứa- tên khoa h c là Garcinia oblongifolia Champ. Ex Benth, thuộc
h bứa và chi bứa. Trên thế gi i việc nghiên cứu cây bứa đ được chú tr ng
từ lâu T nh đến nay đ c hàng trăm cơng trình nghiên cứu v cây bứa bao
gồm các l nh vực chiết tách xác định thành phần hóa h c các hợp chất hữu
cơ ứng dụng trong công nghệ thực phẩm và công nghệ ược phẩm
ặc biệt
trong những năm gần đây các cấu tử có khối lượng nh và phức tạp được
chiết từ nhi u loài bứa (Garcinia Cowa, Garcinia Combogia, Garcinia India,
Garcinia AntroViridis trong đ c
-)-hydroxycitric axit (HCA;1,2-dihydroxy
propan-1,2,3-tricacboxylic axit), lacton của (-)-hydroxycitric axit có tính sinh
h c l th đ gây ch
kh
đối v i các nhà h a sinh các ác s chuyên khoa sức
là khả năng đi u chỉnh quá trình tổng hợp axit béo, sự hình thành
lipid, sự ngon miệng và giảm cân
ồng phân của (-)-HCA có vai trị quan
3
tr ng trong việc bảo vệ tim mạch, hiệu chỉnh các lipid và khả năng chịu đựng
trong luyện tập thể thao.
H
được chiết từ v bứa có tác dụng kìm hãm q trình chuyển hóa
lượng đường thừa trong cơ thể thành mỡ. Khơng những giúp giảm cân, HCA
cịn cải thiện giảm các loại mỡ xấu cho sức kh
như tryglyc ri
L L
cholesterol, cholesterol toàn phần và tăng H L chol st rol là loại mỡ có tác
dụng bảo vệ thành mạch Ngồi ra H
làm gia tăng nồng độ Serotonin, một
chất d n truy n thần kinh chính yếu có vai trị kiểm soát sự thèm ăn đồng
thời cải thiện tâm lý phi n muộn ở người ư cân
éo phì gi p h giảm năng
lượng khẩu phần. Tuy nhiên, HCA ở dạng tự do khơng b n, d chuyển hóa
thành dạng lacton, b n nhưng kém hoạt động. Vì thế, cần phải tạo ra HCA tồn
tại ở dạng d n xuất, b n và có hoạt tính sinh h c. Tiêu biểu là muối kim loại
của HCA.
Những nghiên cứu trong thời gian gần đây đ chứng minh tính hiệu quả
các loại muối của (-)-HCA. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chủ yếu trên
nguồn (-)-H
được chiết tách từ các loài bứa của n ộ.
Việt Nam, cây bứa tương đối d trồng, phát triển tốt cho năng suất
cao và có mặt ở hầu hết các địa bàn trong cả nư c, nhất là những vùng rừng
núi phía Bắc, mi n Trung, Tây Nguyên. Từ lâu con người đ
ùng lá quả
bứa để chế biến trong m n ăn chữa trị một số bệnh ngoài a …
ho đến nay,ở Việt Nam ta mặt ù đ c công trình nghiên cứu mang
t nh cơ ản v thành phần, tính chất, khả năng ứng dụng các hợp chất hóa h c
có trong cây bứa nhưng chưa c cơng trình nghiên cứu tổng hợp muối kép của
(-)- HCA có trong bứa. Mặt khác ngoài tác dụng giảm béo, muối kép của (-)HCA còn bổ sung những nguyên tố vi lượng cho cơ thể
ây là những vấn đ
rất đáng được quan tâm nghiên cứu nhằm góp phần quy hoạch, khai thác, chế
4
biến và ứng dụng các sản phẩm của cây bứa một cách có hiệu quả, khoa h c
hơn
V i những lý do trên, chúng tôi ch n đ tài nghiên cứu v i nội dung
“Nghiên cứu tổng hợp muối kép của axit Hydroxy xitric được chiết từ vỏ
quả bứa trên địa bàn xã Bình Hải, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”
2.
ụ
êu nghiê
ứu
- Xây dựng quy trình chiết tách axit hydroxycitric từ lá, v quả bứa trên
địa bàn xã Bình Hải, huyện ình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Xây dựng quy trình đi u chế muối kép từ axit hydroxycitric chiết từ v
quả bứa trên địa bàn xã Bình Hải, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
-
ng g p thêm những thông tin tư liệu khoa h c v cây bứa, tạo cơ sở
khoa h c cho các nghiên cứu sâu v ứng dụng của axit hydroxycitric.
3. ố ƣợ g g ê
ứu
Lá, v quả của cây bứa (Garcinia oblongifolia Champ. Ex Benth.) thu
hái tại xã Bình Hải huyện ình Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Phƣơng pháp nghiê
ứu
Nghiên cứu lý thuyết:
- Thu thập các thông tin tài liệu liên quan đến đ tài.
- Xử lý các thông tin v lý thuyết để đưa ra các vấn đ cần thực hiện
trong quá trình thực nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm:
- Phương pháp chiết tách:
+ Phương pháp chưng ninh sử dụng ung môi là nư c.
5
+ Phương pháp chiết soxhlet sử dụng dung môi là metanol
- Phương pháp phân t ch định lượng: phương pháp tr ng lượng phương
pháp chuẩn độ axit- azơ
- Phương pháp phân t ch công cụ: phương pháp sắc ký l ng cao áp
HPL
phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
- Phương pháp kiểm tra vi sinh vật: phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu vi
sinh vật (tổng vi sinh vật hiếu khí, E. Coli và tổng nấm men, nấm mốc).
5.
g
c ti
- Xây ụng quy trình tạo muối kép của H
- Tạo cơ sở khoa h c cho các nghiên cứu sâu v ứng ụng của axit
hy roxy xitric c trong quả ứa và khả năng ứng ụng trong cuộc sống.
ng ụng làm thực phẩm chức năng giảm éo của cặp muối kép của
HCA.
6. C u
u n văn
Gồm 3 chương
hương
Tổng quan- 34 trang
hương
Nguyên liệu và phương pháp- 14 trang
hương 3 Kết quả và thảo luận- 23 trang
6
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN
1.1. CÂY
1.1.1. ặ đ ểm, p ân b
â bứ
Cây bứa thuộc Bộ chè Theales, là Bộ 2 lá mầm thuộc phân l p sổ
Dilleniiae Lá đơn c khi lá kép; hoa thường cánh phân; nhi u nhị; đài xếp
xoắn ốc áp sát nhau[4].
H măng cụt Guttiferae còn g i h bứa Clusiaceae thuộc bộ Chè. Cây
gỗ có mủ vàng, cành nh m c thành nhi u tầng Lá đơn m c đối, khơng có lá
kèm. Phiến lá dày, mép nguyên gân bên nhi u nh không nổi r
Hoa thường
đơn t nh hoặc hoa tạp tính tức hoa đực và hoa lưỡng tính cùng gốc, bầu trên.
Quả thịt hay quả hạch thường c đài tồn tại ở gốc như Măng cụt Garcinia
mangostana; d c Garcinia multifolia; Tai chua Garcinia cowa; mù u (hồ
đồng) Calophyllum inophyllum [4], [6].
H măng cụt gồm 14 giống và hơn 35 loài phân ố trong gi i hạn các
nư c nhiệt đ i ẩm.
1.1.2. Phân lo
Việt Nam có 5 giống, 41 lồi [6].
bứ
a. Bứa
Bứa, bứa lá tròn, dài- Garcinia oblongifolia Champ. Ex Benth., thuộc h
măng cụt- Clusiaceae [4], [6], [7].
Mô tả: Cây gỗ thường xanh cao 6- 7 m
ành non thường vuông, xoè
ngang và rủ xuống. Lá hình thuẩn hơi ài đi nh n, chóp dài, mép nguyên,
nhẵn bóng, có nhi u điểm mờ Hoa đực m c thành cụm 3- 5 hoa ở nách lá, 4
7
lá đài và 5 cánh hoa
nhị có chỉ nhị ngắn Hoa lưỡng t nh c lá đài và cánh
hoa như ở hoa đực màu hơi vàng hoặc trắng; bầu 4 (6- 10) ơ, hình cầu, vịi
ngắn. Quả m ng mang đài; v quả dày, có khía múi, khi chín màu vàng, phía
trong hơi đ chứa 6- 10 hạt. Mùa hoa, quả tháng 3- 6[6]. Hình ảnh của quả, lá,
hoa và cây bứa được thể hiện ở hình 1.1.
Nơi sống và thu hái: Cây m c hoang trong rừng thứ sinh của các tỉnh từ
Hà Tuyên V nh Ph đến Quảng Ng i
ũng thường được trồng lấy lá tươi và
quả nấu canh chua. Thu hái v quanh năm cạo b v ngồi, thái nh
phơi
khơ.
Hình
Quả lá hoa và cây ứa ở Quảng Ng i
Tính vị, tác dụng: V c t nh săn a và hơi đắng mát hơi độc, có tác
dụng tiêu viêm, hạ nhiệt làm săn a hàn vết thương Lá c vị chua thường
được dùng thái nh nấu canh chua. Hạt có áo hạt chua ăn được, dùng nấu
canh chua. V thường dùng trị: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày ruột,
kém tiêu hóa; viêm miệng, ho ra máu; b ng, mụn nh t, sâu quảng, eczema, dị
ứng m n ngứa. Nhựa bứa dùng trị b ng.
8
b. Bứa m i
Bứa m i- Garcinia harmandii Pierre, thuộc h bứa- Clusiaceae.[4]
Mô tả: Cây gỗ cao 6- 10m, phân nhánh nhi u từ gốc, có v màu vàng. Lá
thn, hình trứng ngược hay hình ng n giáo ngắn, có góc ở gốc c mũi nh n
ở đầu, dai, dài 4- 10cm, rộng 15- 30mm; cuống ngắn. Hoa vàng, không
cuống; hoa đực xếp thành nhóm 3- 6 hoa cái đơn độc. Quả c đường kính 1020mm, màu tía. Ra hoa tháng 2- 3, có quả tháng 3 Hình
Hình
.[6]
Cây bứa m i ở Quảng Ngãi
Nơi sống và thu hái: Loài đặc hữu và sống phổ biến ở Nam Việt Nam,
Campuchia và Nam Lào.
nư c ta cây m c hoang trong rừng ở độ cao thấp
từ Khánh Hoà t i ồng Nai, Tây Ninh.
Cơng dụng: Quả có nạc ngon mùi thơm vị ng t ăn được. V chát được
nhân ân ampuchia ùng ăn v i trầu Người ta phối hợp v i nhi u vị thuốc
khác trị tiêu chảy.
c. Bứa mủ vàng
Bứa mủ vàng- Garcinia xanthochymus Hook.f.ex J.Anderson, thuộc h
bứa- Clusiaceae.
Mô tả: Cây gỗ l n; nhánh non vuông, vàng hay nâu. Lá có phiến thn,
9
to
ài đến 30cm, rộng 6- 8cm, dày bóng; gân phụ nhi u, cách nhau khoảng
1cm; cuống ngắn. Hoa ở nách lá già, rộng cỡ 1cm, cuống cm; hoa đực có 5
lá đài 5 cánh hoa trắng, cao 8mm; 5 bó nhị mà mỗi bó có 3- 5 bao phấn, có
nhụy lép; hoa cái c
ao hoa như hoa đực, nhị lép, bầu 5 ơ. Quả trịn, to 9cm.
Hình ảnh cây, lá, hoa và quả cây bứa mủ vàng được thể hiện ở hình 1.3.
Bộ phận dùng: Lá, thân, nhựa, mủ và quả.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở n ộ, Nêpan, Trung Quốc và Việt
Nam.
nư c ta, cây m c ở rừng mi n Nam.
Hình 3
ứa mủ vàng
Tính vị, tác dụng: Lá, thân, mủ có vị đắng, chua, tính mát; có tác dụng
sát trùng; quả giải nhiệt, lợi mật.
Cơng dụng:
n
ộ, quả được ùng như quả loài Garcinia indica
Chois làm thuốc chống bệnh scorbut.
Trung Quốc để trị đỉa vào mũi người
ta lấy mủ tươi v i li u lượng thích hợp nh vào xoang mũi đỉa s bò ra.
10
d. Bứa nhà
Bứa nhà- Garcinia cochinchinensis (Lour) Choisy, thuộc h măng cụtClusiaceae [4], [6], [7].
Mô tả: Cây cao 10- 15m, v ngoài màu đ n ph a trong màu vàng
ành
non vng, v sau trịn. Lá thn nh n ở gốc, dài 8- 15cm, rộng 3- 4,5cm.
Hoa đực 1- 5, m c thành chùm ở nách lá, màu vàng, có nhi u nhị; hoa lưỡng
tính khơng cuống thường m c đơn độc; nhị xếp thành 4 bó, mỗi bó 7- 12 bao
phấn; bầu 6-
ô thường là 8. Quả cao 5cm đường kính 4cm, hình trứng; v
quả nạc c cơm hơi đ bao quanh hạt. Ra hoa vào tháng 4- 5 Hình 4
Nơi sống: Cây m c chủ yếu ở rừng thưa thơng thường ở bình ngun, từ
Quảng Trị trở vào.
Cơng dụng: V chát làm săn a trị dị ứng, mẩn ngứa và bệnh ngoài da.
Lá và quả giải nhiệt thường dùng nấu canh chua. Quả ch n ăn giải khát; áo
hạt có vị chua ng t Lá gi nát đắp trị sâu quảng
thai.
p non nhai ăn chữa động
11
Hình 4 Cây ứa nhà ở Quảng Ng i
e. Tai chua
Tên khoa h c là Garcinia pendunculata Roxb (G. cowa Roxb), thuộc h
Măng cụt- Clusiaceae [4], [6], [7].
Mô tả: Cây gỗ l n có thân thẳng cao đến 18m, v xám đ n cành nhi u
và mảnh thường đâm ngang đầu hơi rũ xuống. Lá hình trứng ngược, dài 717cm, rộng 2,5- 6cm, gân lá rõ ở cả hai mặt; cuống lá mảnh dài gần 2cm. Hoa
đực xếp 3- 8 hoa thành tán ở ng n nhánh, hoa có cuống dài 1cm, 4 cánh dày;
nhị xếp thành khối, chỉ nhị ngắn Hoa lưỡng t nh đơn độc hay tụ thành 2- 3
hoa, nhị hợp thành 4 bó, mỗi bó 1- 8 thuỳ hình nêm. Quả mập hình cầu dẹt, có
những múi nổi rõ. Ra hoa vào các tháng 3- 4, mùa quả vào tháng 7- 8. Hình
ảnh quả tai chua và v tai chua khơ được thể hiện ở hình 1.5.
12
Nơi sống: M c hoang tại nhi u khu rừng mi n Bắc nư c ta, nhất là các
tỉnh Phú Th , Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Hịa Bình, Bắc
Cạn, Lạng Sơn Thái Ngun
ao ằng.
Cơng dụng: Trong nhân dân, v quả tai chua ùng để nấu canh có vị
chua, sắc uống chữa sốt khát nư c. Trong công nghiệp, cao quả tai chua dùng
trong in vải vừa giữ cho màu b n vừa không hại vải
i u này giải thích kinh
nghiệm trong dân gian ta dùng tai chua làm chất cắn màu trong nhuộm vải,
lụa, nhuộm c i đan chiếu và do tính axit nhẹ nên cịn sử dụng trong việc làm
bóng các loại vàng, bạc.
Hình 5 Quả và lá tai chua Quảng Ng i
f. Garcinia cambogia [4], [6], [7]
Mô tả: Loại cây c k ch thư c nh hoặc trung bình v i các nhánh m c
tròn đối xứng như vương miện, nằm ngang hoặc rủ xuống; lá của nó có màu
xanh đậm và bóng, hình elip, dài 5- 12cm và rộng 2- 7cm; quả hình trứng,
đường kính 5cm, màu vàng hoặc đ khi chín v i 6- 8 rãnh, mỗi quả có từ 6- 8
hạt được bao quanh bởi áo hạt m ng nư c. Nó ra hoa vào suốt mùa nắng và
trái ch n kéo ài trong mùa mưa Hình ảnh lá và quả Garcinia cambogia được
thể hình ở hình 1.6.