Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.66 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b> a. Tìm hiểu về nước</b></i>
Nước là hợp chất bền,tồn tại ở ba
thể: thể rắn, thể lỏng và thể hơi.
-TCVL: Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi,
không vị.
-TCHH:
+, Nước là hợp chất rất có khả năng phản ứng.( vd: Các KL kiềm
phản ứng với nước ở nhiệt độ thường;Al,Mg đang cháy có thể cháy
tiếp trong hơi nước,…) trừ thủy ngân và các kim loại quý là nước
không phản ứng.
+,Tất cả các sinh vật sống
trên Trái Đất,trong đó có con
người,động vật, thực vật đều phải
cần nước. Nếu khơng có nước thì
sẽ khơng có sự sống.
+,Nước giúp mọi sinh vật
sống, lớn lên và phát triển.
- Ngồi ra, nước cịn có vai
- Ánh sáng có bản chất là
trời,đèn điện,nến đang cháy,..)
VẬT
CHẤT
VẬT
CHẤT
<b>NƯỚC</b> <sub> KHÍ </sub>
-Trong một mơi trường trong suốt, đồng tính
ánh sáng truyền theo đường thẳng.
<i><b>(2). Định luật phản xạ ánh sáng.</b></i>
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và góc
phản xạ bằng góc tới.
<i><b> (3). Định luật khúc xạ ánh sáng.</b></i>
<i><b> </b></i>-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và (sin
i / sin r =const) với hai môi trường cho trước.
- Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng đối với Trái
Đất chúng ta mà Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ
yếu.
<b> ÁNH </b>
<b>SÁNG</b>
KIM
LOẠI
ÂM
THANH
THỦY
TINH ,
ĐỒ
<b>NƯỚC</b>
VẬT
CHẤT
VẬT
CHẤT
<b>KHÍ </b>
<b>QUYỂN</b>
• Khí quyển được chia thành nhiều tầng khác nhau. Mỗi tầng
được đặc trưng bởi nhiệt độ và áp suất với những đặc điểm
riêng biệt.
<i><b> </b><b>c. Tìm hiểu một số chất khí trong khí quyển.</b></i>
Các chất khí có vai trị rất quan trọng là những thành phần cơ
bản trong khí quyển, có ý nghĩa sống cịn với sinh giới là<i><b>: </b></i>
<i><b>Oxi, nitơ, khí cacbonic và hiđrơ.</b></i>
<i><b>*Khí oxi*</b></i>
- TTTN: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ trái
đất. Trong khí quyển oxi chiếm khoảng 23% về khối lượng,
trong nước
89%, trong các thành phần của nhiều chất hữu cơ có nguồn
gốc từ động vật và thực vật.
- Tầm quan trọng của oxi:
<i><b> - Một số tính chất cơ bản của oxi.</b></i>
<b>+, Tính chất vật lí: </b>
<i><b> . Ở ĐK thường oxi là chất khí khơng màu khơng mùi, ít tan </b></i>
trong nước và trong dung môi khác.
<b> .</b> Ở trạng thái lỏng và rắn oxi có màu xanh da trời.
<b> .</b> Oxi nặng hơn không khí 1,106 lần. Ở nhiệt độ thường 1lit
oxi nặng 1,428g.
<b>+, Tính chất hóa học:</b>
<i><b> . Oxi td với tất cả các KL( trừ 1 số KL quý).</b></i>
thái liên kết nito có trong NaNO3. Trong đất chứa một lượng
nito đáng kể dưới dạng các muối tan.
- <i><b><sub>Một số tính chất cơ bản của nitơ:</sub></b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>+, Nitơ là chất khí khơng màu, khơng mùi khơng
vị.
+, Ni tơ hịa tan trong nước rất ít chỉ bằng 1/2 lần
oxi điều đó rất quan trọng với các loài động vật
sống dưới nước.
+, Ni tơ không cháy không duy trì sự cháy như
oxi.
+, Ở nhiệt độ thường nito là chất khí rất trơ.
+,Hàm lượng hidro trong vỏ trái đất gần
bằng 1% về khối lượng và 17% về tổng số
nguyên tử.
+, Hidro là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả
các nguyên tố.
+, Hầu hết hidro trong trái đất có trong
thành phần của nước( khoảng 11% về khối
lượng) và trong thành phần của nhiều khoáng
chất đất đá,hợp chất hữu cơ.
<i><b> </b></i><b>+,</b> Đk thường hidro là chất khí
khơng màu, khơng mùi. Nhẹ hơn
khơng khí 14,5 lần, tan rất ít trong
nước.
<b> +, </b>Hidro có 3 đồng vị. Trong đó,
phần chính của hidro tự nhiên là
proti(99,98%).
<b> +,</b> Nhiệt độ thường, hidro kém
hđ về mặt hóa học, nhiệt độ cao
tan tốt nhiều KL. Td hầu hết với
các nguyên tố PK.
<i><b> </b></i>- Khí cacbon điơxit chiếm một lượng rất
nhỏ trong khí quyển, nhưng nó là thành phần
khơng khí quan trọng đối với sự sống trên
trái đất.
- Khí cacbon điơxit khơng màu, có mùi và
vị hơi chua, dễ
hố lỏng và dễ hóa rắn, dễ hồ tan trong
nước.
- Cacbon điơxit rất bền vững với nhiệt, to
cao mới phân hủy.
- Khí cacbonic khơng cháy cũng khơng duy
trì sự cháy
- Khí CO2 trong khí quyển tăng lên
gây ra hiệu ứng nhà kính.
<i><b>4. NHẬN BIẾT MỘT SỐ KL </b></i>
<i><b>THÔNG DỤNG.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Để nhận biết một số kim loại thơng </b></i>
dụng chúng ta có thể sử dụng tính
chất vật lí hoặc tính chất hóa học<b>.</b>
- <b>Tính chất vật lí:</b>
<b> </b>Sắt ngun chất là kl có màu trắng
bạc.Tính dẻo,dẫn nhiệt dẫn điện tốt,
dễ dàng bị từ hóa và bị khử từ.
- <b>Tính chất hóa học: </b>
<b> +, </b>Sắt có độ tinh khiết cao tương đối bền vững trong
khơng khí, gỉ nhanh trong khơng khí ẩm, dễ tan trong
axit lỗng.
+, To thường không pư với H2SO4đ.
+, Đk thường Fe không td với H2O, nhưng vì trong
nước có oxi nên Fe chứa tạp chất bị ăn mòn khi tiếp
xúc lâu.
<i><b> </b><b>- TCVL: </b></i>
+, Đồng là kl màu đỏ. Đồng tinh
khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát
mỏng.
+, Có độ dẫn điện dẫn nhiệt rất cao.
+, Đồng tạo thành những hợp kim
khác nhau.
<i><b>- TCHH: </b></i>Đồng là kl kém hđộng.
+, Ở to thường, Cu pư với oxi của kk
rất yếu. Bị oxh hoàn
khi bị đốt nóng.
+, To thường, Cl khơng pư với Cu,
khi có hơi nước thì pư sảy ra khá mạnh.
+, Khi đốt nóng Cu pư khá mạnh
với S.
+, Cu chi tan trong H2SO4đ (to)và
+, Al là kl nhẹ,có màu trắng bạc.
+, Al dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt.
+, Hợp kim nhôm và các kl khác rất nhẹ
và bền.
+,Ở to thường Al rất dẻo, dễ kéo thành
sợi và dát mỏng thành lá
<i><b>- TCHH: Al là kl hđộng rất mạnh nhưng </b></i>
trong kk tương đối bền.
+, Al tan tốt trong H2SO4 và HCl loãng.
+, Al thu động với HNO3 lỗng/nguội,
khi to thì Al tan.
+, Al tan dễ dàng trong dd kiềm trừ
NH4(OH).
- Sóng âm truyền được trong chất
khí,chất lỏng và chất rắn.
- Là chất vơ định hình,khi đun nóng
nó mềm dần rồi mới nóng chảy.
- Thành phần của thủy tinh gồm:
Na2O.CaO.6SiO2hỗn hợp cát thạch
anh, đá vôi và sôđa ở 1400o C.
- Ở to thường thủy tinh là 1 chất rắn,
không mùi, trong suốt, rất cứng nhưng
giịn, dễ vỡ,dẫn nhiệt kém,khơng thấm
các chất lỏng.
- Thủy tinh và đồ vật làm bằng thủy
tinh được sd rộng rãi trong cs hàng
ngày, trong nghành XD,CN,…
<b>ĐỒ </b>
<b>SÀNH</b>
-Gốm là những sản phẩm đất nung
Nguyên liệu chủ yếu làm đồ gốm là
đất sét và cao lanh.
+, Đất sét tự nhiên có thành phần chủ
galoazit và các tạp chất:cát,oxit sắt
+, Cao lanh tinh khiết có màu trắng
bạc, sờ thấy mịn.
- Đồ gốm gồm có các sp chủ yếu:
gạch và ngói, đồ sành, đồ sứ.
<b> ĐỒ GỐM</b>
<b> GẠCH </b>
màu đỏ.
- Gạch chịu được to cao.
- Những đồ bằng sành được
làm từ đất sét và nung ở to
cao khoảng 1200-1300o C.
-Để làm đồ sứ người
ta dùng cao lanh,
phenspat & thạch
anh.
- Về mặt sd chia gốm
thành 2 loại:
+, Gốm dân dụng:
Gạch, ngói, sành,
sứ,..
+, Gốm kĩ thuật: là
vật lệu chịu nhiệt cao,
chịu ăn mòn, mài
Tất cả các dạng cụ thể
của vật chất vận động đều
có năng lượng.Đặc trưng
cho mức độ vận động của
vật chất.
NĂNG LƯỢNG
NL NHÂN TẠO
NL
GIÓ
NL
NƯỚC
CHẢY
NL
THỦY
TRIỀU
NL
CỦA
CHẤT
ĐỐT:
củi, gỗ
rơm,…
NL
ĐIỆN
NL
MẶT
NL TỰ NHIÊN
<i><b>b.Năng lượng mặt trời</b></i>
- Là nguồn năng lượng
hầu như vô tận, đó là
nguồn năng lượng của
tương lai.
-Từ lâu con người đã
biết sd nguồn NL này
(phơi sấy, sưởi ấm ,..)
- Là NL sạch
- Người ta sd NL mặt
trời vào thiết bị đun nước
<i><b>c. </b><b>Năng lượng gió</b></i>
Là nguồn năng lượng vơ
tận mà từ lau con người
đã sd trong đời sống
<i><b> d. NL nước chảy</b></i>
- Năng lượng nước chảy
trên các dịng sơng, con
suối, đẻ đưa nước phục vụ
trồng trọt, chăn nuôi,..
- Nhờ nó mà có các nhà
máy thủy điện tạo ra nguồn
điện phục vụ cs con người.
<i><b>e. NL thủy triều</b></i>