Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu IDIOMS LESSON 185 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.85 KB, 3 trang )

Lesson #185: The Sound of Music, Double Up In Brass, Play Second Fiddle
12/10/2006
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH
AMERICAN STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ mới có liên
quan tới âm nhạc. Anh bạn Don Benson của chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ nhất:
VOICE: (DON BENSON) The first idiom is "Double Up in Brass", "Double Up in
Brass."
TEXT: (TRANG) "Double Up in Brass" gồm có từ "Double", đánh vần là D-O-U-B-L-
E, nghĩa là làm thêm một việc thứ hai, và "Brass," đánh vần là B-R-A-S-S nghĩa là cây
kèn đồng. Nghĩa đen của thành ngữ này là làm thêm một việc thứ hai tức là thổi kèn
đồng. Thành ngữ này xuất hiện từ thời các đoàn xiếc đi hát dạo ở Mỹ trước khi có
radio, phim ảnh hay truyền hình. Thời đó, các vận động viên trong đoàn, ngoài việc
biểu diễn tài đu dây hay cưỡi voi cưỡi ngựa còn phải thổi kèn đồng trong lúc cần có
nhạc giúp vui nữa. Ngày nay "Double Up in Brass dùng để chỉ một người có nhiều tài
năng, có thể làm một lúc hai việc khác nhau và làm rất giỏi, như quý vị nghe trong thí
dụ sau đây:
VOICE : (DON) Wallace Stevens certainly could double up in brass. He was a
successful insurance executive and at the same time was writing some of the best
American poetry of this decade.
TEXT: (TRANG) Câu này có nghĩa như sau: Ông Wallace Stevens chắc chắn là một
con người có nhiều tài ba. Ông là một giám đóc bảo hiểm rất thành công và đồng thời
còn viết một trong số những bài thơ hay nhất của Mỹ trong thập niên này.
Có một số từ mới đáng chú ý là: "Certainly," nghĩa là chắc chắn; "Insurance," đánh vần
là I-N-S-U-N-R-A-N-C-E, nghĩa là bảo hiểm; và "Poetry," đánh vần là P-O-E-T-R-Y,
nghĩa là thi ca. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON) Wallace Stevens certainly could double up in brass. He was a
successful insurance executive and at the same time was writing some of the best
American poetry of this decade.
TEXT:(TRANG) Điều kỳ lạ là các đồng nghiệp của ông Stevens không ai biết ông là
thi sĩ, còn những người bạn thi sĩ của ông thì lại không biết ông là một doanh gia. Đến
đây anh bạn Don Benson cuả chúng ta xin đọc thành ngữ thứ hai.


VOICE: (DON) The second idiom is "Play Second Fiddle," "Play Second Fiddle."

TEXT:(TRANG) "Play Second Fiddle" có một từ mới là "Fiddle," đánh vần là F-I-D-
D-L-E, nghĩa là đàn violon. Trong một ban nhạc hòa tấu người chơi violon thứ nhì bao
giờ cũng phải đi theo người chơi violon thứ nhất. Vì thế "Play Second Fiddle" giờ đây
được dùng để mô tả một người ở địa vị phụ thuộc thấp hơn người khác và phải tuân
lệnh người khác. Ta thường nghe người Mỹ dùng thành ngữ này để tả vai trò phó tổng
thống Mỹ như sau:
VOICE: (DON) The main job of an American vice president is to play second fiddle to
the president, to represent him when asked, and to be ready to take his place if
something happens to him.
TEXT:(TRANG) Phó tổng thống Mỹ làm gì? Công việc chính của ông ta là đóng vai
phụ thuộc đối với tổng thống, đại diện tổng thống khi được yêu cầu, và sẵn sàng nắm
giữ chức vụ tổng thống nếu có điều gì xảy ra cho ông ấy.
Chỉ có một từ mới cần biết là "Represent," đánh vần là R-E-P-R-E-S-E-N-T, nghĩa là
đại diện. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON) The main job of an American vice president is to play second fiddle to
the president, to represent him when asked, and to be ready to take his place if
something happens to him.
TEXT:(TRANG) Trước khi chấm dứt bài học hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị
một thí dụ khác về một người làm việc đã nhiều năm nhưng nay muốn nghỉ việc bởi vì
con ông giám đốc vừa lên làm xếp ông ta khiến ông ta không có cơ hội thăng tiến nữa.
VOICE: (DON) Yes, it is time to move on. I don’t want to play second fiddle the next
20 years to this conceited young guy with no experience and not even half my brain and
ability.
TEXT:(TRANG) Ông ta nói: Phải, bây giờ là lúc đi làm việc khác. Tôi không muốn
đóng vai phụ thuộc trong 20 năm tới cho anh chàng tự cao tự đại này, một người không
có kinh nghiệm mà khả năng và trí óc còn kém xa tôi.

Chỉ có một từ mới cần biết là "Conceited," đánh vần là C-O-N-C-E-I-T-E-D nghĩa là

kiêu ngạo, tự cao tự đại. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:
VOICE: (DON) Yes, it is time to move on. I don’t want to play second fiddle the next
20 years to this conceited young guy with no experience and not even half my brain and
ability.
TEXT:(TRANG) Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN
STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là "Double
Up in Brass" nghĩa là có tài làm 2 việc khác nhau, và hai là "Play Second Fiddle," nghĩa
là ở địa vị thấp hơn người khác và phải nghe lời người đó. Huyền Trang xin kính chào
quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×