Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu IDIOMS LESSON 220 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.87 KB, 3 trang )

LESSON #220: Pinch pennies, In a pinch, pinch hit.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style
hôm nay , chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới có từ Pinch, đánh vần là P-I-N-C-H có
nghĩa là một nhúm nhỏ hay là một hoàn cảnh cấp bách, một thế kẹt. Anh bạn Don Benson của
chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: ( DON): The first idiom is “ To pinch pennies” , “ To pinch pennies”.
TEXT: (TRANG): To pinch pennies có từ Pennies, P-E-N-N-I-E-S, số nhiều của từ Penny ,
tức là một đồng xu của Mỹ. 100 pennies mới đổi được 1 đôla. Thế mà có những người dè
sẻn từng xu một, tức là họ pinch pennies. Người Mỹ dùng thành ngữ này để chỉ những
người hết sức keo kiệt, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây.
VOICE: ( DON): Joe and his wife certainly like to pinch pennies. They both have good jobs
but they drive an old car, buy the cheapest clothes they can find, never go out to eat or see
a movie. But one thing is sure- they’ll have plenty of money when they retire.
TEXT: ( TRANG): Anh Joe và vợ anh là người như thế nào? Họ rõ ràng là những người hà
tiện từng xu một. Cả hai đều có việc làm tốt nhưng họ lái một chiếc xe hơi cũ, mua quần
áo rẻ nhất mà họ tìm được, không bao giờ đi ăn tiệm hay đi xem cinê. Nhưng có một điều
chắc chắn là họ sẽ có rất nhiều tiền khi họ về hưu.
Có vài từ mới đáng chú ý là: Certainly đánh vần là C-E-R-T-A-I-N-L-Y có nghĩa là rõ ràng,
chắc chắn, và Plenty P-L-E-N-T-Y nghĩa là đầy đủ. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí
dụ này.
VOICE: ( DON): Joe and his wife certainly like to pinch pennies. They both have good jobs
but they drive an old car, buy the cheapest clothes they can find, never go out to eat or see
a movie. But one thing is sure- they’ll have plenty of money when they retire.
TEXT: (TRANG): Đôi khi chúng ta cho rằng một người thực sự keo kiệt, trong khi người đó
lại nghĩ rằng họ chỉ cẩn thận với tiền nong của họ mà thôi, và bây giờ anh bạn chúng ta
xin đọc thành ngữ thứ hai.
VOICE: ( DON): The second idiom is”In a pinch“, “ In a Pinch”.
TEXT: (TRANG): Người Mỹ dùng “ In a pinch” để chỉ một hoàn cảnh cấp bách hay một thế
kẹt, khi bạn phải đối phó với một điều bất ngờ. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta lái
một chiếc xe hơi cũ vơiù 4 bánh xe quá mòn. Anh nói về nỗi lo ngại của anh như sau.
VOICE : ( DON): I’m afraid any one of my tires will go flat any time. My spare tire is bald


and leaks air, but I hope in a pinch it’ll last long enough to let me get to the nearest gas
station where I can get some help.
TEXT: ( TRANG): Anh bạn tỏ ý lo ngại như sau: Tôi sợ rằng một trong mấy cái bánh xe
của tôi sẽ bị bẹp vào bất cứ lúc nào. Còn bánh xe xơ -cua của tôi thì lại mòn hết rồi mà lại
bị rò( rỉ) hơi nữa, nhưng tôi hy vọng rằng trong trường hợp khẩn cấp nó có thể giúp tôi
chạy tới trạm xăng gần nhất để tôi tìm người giúp tôi.
Có vài từ mới mà ta cần biết là: Tire T-I-R-E nghĩa là bánh xe, Flat F-L-A-T nghiã là bị bẹp
hay xẹp, Bald B-A –L-D nghĩa là mòn trơ ra như cái đầu trọc. Và bây giờ xin mời quý vị
nghe lại thí dụ này.
VOICE : ( DON): I’m afraid any one of my tires will go flat any time. My spare tire is bald
and leaks air, but I hope in a pinch it’ ll last long enough to let me get to the nearest gas
station where I can get some help.
TEXT: (TRANG) : Chúng ta hy vọng là anh bạn này khi gặp phải một trường hợp khẩn cấp
như vậy sẽ được may mắn như anh mong muốn. Và bây giờ xin mời quý vị nghe thành
ngữ thứ ba.
VOICE: ( DON): The third idiom is”Pinch hit”, “ Pinch Hit”.
TEXT: (TRANG): Pinch Hit xuất xứ từ môn bóng chầy, một môn thể thao rất được ưa
chuộng ở Mỹ. Nó có nghĩa là cầm chầy đập quả bóng thay cho vận động viên vì người đó
bất ngờ bị thương hay vì một lý do nào đó không thể tiếp tục đập bóng được. Ngày nay,
Pinch Hit được dùng để chỉ việc tạm thời thay thế cho một người nào trong bất cứ một
hoạt động nào. Trong thí dụ sau đây, ông Warren, một chánh văn phòng phải nhập viện để
chữa bịnh đau tim . Phụ tá của ông được đưa lên để tạm thời thay thế ông.
VOICE: ( DON): Mr. Warren was out 2 months recovering from his operation. His assistant
Katie Lee was asked to pinh-hit for him. She is very young of course, but she did such a
great job that we think she'll take over his office when he retires next year.
TEXT: ( TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Ông Warren phải nghỉ ở nhà hai tháng để
hồi phục sau khi được giải phẫu. Phụ tá của ông là cô Katie Lee được yêu cầu tạm thời
thay thế ông. Dĩ nhiên cô còn trẻ nhưng cô làm việc giỏi đến nỗi chúng tôi nghĩ rằng cô sẽ
giữ chức vụ của ông Warren khi ông ấy về hưu vào năm tới.
Có vài từ mới mà ta cần biết là: To recover đánh vần là R-E-C-O-V-E-R có nghĩa là hồi

phục, và Operation O-P-E-R-A-T-I-O-N có nghĩa là một cuộc giải phẫu. Và bây giờ xin mời
quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: ( DON): Mr. Warren was out 2 months recovering from his operation. His assistant
Katie Lee was asked to pinh-hit for him. She is very young of course, but she did such a
great job that we think she’ll take over his office when he retires next year.
TEXT: ( TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style
hôm nay của chúng tôi. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là To
pinch pennies nghĩa là hà tiện từng xu một, hai là In a pinch nghĩa là trong lúc cấp bách
hay trong một thế kẹt, và ba là To pinch-hit nghĩa là tạm thời thay thế một người nào.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×