Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.92 KB, 2 trang )
LESSON #208: Stick in the mud, Muddy the water.
Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành
ngữ mới trong đó có từ Mud đánh vần là M-U-D nghĩa là bùn đất . Anh bạn Don Benson của chúng
ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE : (DON): The first idiom is “ Stick in the mud” , “ Stick in the mud”.
TEXT: ( TRANG): Stick in the mud có một từ mới là Stick đánh vần là S-T-I-C-K có nghĩa là cây
gậy, và nghĩa đen của nó là một cây gậy mắc kẹt trong bùn. Nguời Mỹ dùng thành ngữ này để chỉ
một nguời rất bảo thủ không bao giờ chịu thay đỗi ý kiến hay nếp sống của mình. Trong thí dụ thứ
nhất sau đây một thanh niên nói về ông bác của anh ta di cư sang đất Mỹ để sinh sống.
VOICE: ( DON): My uncle’s got two joys in life: faith in God and working all day in his dry
cleaning shop for his children’s future. He doesn’t care if you call him a stick in the mud. He knows
what he’s doing.
TEXT: ( TRANG): Câu này có nghĩa như sau : Ông bác tôi chỉ có 2 niềm vui trong đời : Một là
niềm tin vào Thuợng đế và hai là làm việc suốt ngày trong tiệm giặt uỉ của ông ấy để bảo đảm tuơng
lai cho con cái. Oâng ấy không phiền hà gì cả nếu nguời ta gọi ông ấy là thủ cựu. Oâng ấy biết rõ là
ông ấy đang làm gì.
Có vài từ mới mà ta cần biết là: Joy đánh vần là J-O-Y nghĩa là niềm vui, và Faith đánh vần là F-A-
I-T-H có nghĩa là niềm tin. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: ( DON): My uncle’s got two joys in life: faith in God and working all day in his dry
cleaning shop for his children’s future. He doesn’t care if you call him a stick in the mud. He knows
what he’s doing.
TEXT: (TRANG): Stick in the mud còn đuợc dùng để chỉ một nguời lạc hậu nhút nhát không muốn
làm điều gì khác với cuộc sống thường ngày. Vấn đề tuổi tác không có liên quan gì đến lối sống của
họ, như quý vị nghe trong thí dụ thứ hai sau đây.
VOICE: ( DON): The man next door looks young but he’s an old stick-in-the-mud in his outlook.
He never goes out or has friends in. He just sits around in front of the TV, the great American
sedative. TEX: ( TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Người đàn ông ở bên cạnh nhà trông trẻ tuổi
nhưng ông ta có một nhãn quan hết sức già nua cổ hủ. Oâng ta không bao giờ đi chơi hay mời bạn
đến nhà. Suốt ngày ông ta chỉ ngồi xem truyền hình , một phương pháp an thần rất hưũ hiệu của
nứớc Mỹ.
Chỉ có một từ mới mà chắc quý vị cần biết là Sedative đánh vần là S-E-D-A-T-I-V-E nghĩa là thuốc