Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

bai-tap-tong-hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.31 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU </b>
<b>Bài 1:</b> Tính thuế xuất nhập khẩu của Cơng ty kinh doanh XNK có số liệu sau:


(1) Trực tiếp xuất khẩu lô hàng A gồm 5000 sản phẩm, hợp đồng giá FOB là 3 USD/sp, tỷ giá
tính thuế là 21150 đồng/USD


(2) Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B với tổng trị giá mua theo giá CIF là 30.000 USD, tỷ giá
tính thuế là 20.850 đồng/USD


(3) Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/sp, phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.020 đồng/USD


(4) Trực tiếp xuất khẩu lơ hàng D có 8.000 sp theo giá CIF là 5 USD/sp, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 5.000 đồng/sp, tỷ giá tính thuế là 21.750 đồng/USD


(5) Nhập khẩu nguyên liệu E để gia cơng cho phía nước ngồi theo hợp đồng gia cơng đã ký, trị
giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300.000.000 đồng


<b>Cho biết: </b>


- Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa A là 2%, thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa B và E lần
lượt là 10%, thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa C là 20%, thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa
D là 1%.


- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.


<b>Bài 2:</b> Tại một cơng ty XNK có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì như sau:


(1) Nhập khẩu 3 lơ hàng có xuất xứ từ Mỹ, cả 3 lơ hàng đều mua theo giá FOB, tổng chi phí


chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ Mỹ đến cảng Việt Nam là 6.000 USD


Lô hàng A: tổng trị giá 15.000 USD, được mua bảo hiểm với giá 2% giá FOB
Lô hàng B: 10.000 sp, đơn giá 4 USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1,5% giá FOB
Lô hàng C: 1.500 sp, đơn giá 90 USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1% giá FOB


Tỷ giá tính thuế là 20.500 đồng/USD. Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp
thứ nhất. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng A, B, C lần lượt là 15%, 20%, 30%


(2) Cơng ty kí kết hợp đồng nhận gia cơng cho phía nước ngồi theo hợp đồng như sau: nhập
khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 20.000 đồng/kg. Theo định
mức được giao, công ty Việt Nam phải hoàn thành 5.000 thành phẩm từ số nguyên liệu nói
trên. Tuy nhiên, khi giao hàng thì có 1.000 thành phẩm khơng đạt tiêu chuẩn nước ngồi nên
phải trả lại nội địa tiêu dùng. Biết thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu là 10%, thuế
suất thuế xuất khẩu đối với thành phẩm là 3%, trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định
theo phương pháp thứ nhất.


Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của cơng ty phải nộp trong kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


(1) Nhập khẩu 12.000 sp N theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 50.000 đồng/sp. Theo biên bản
giám định của các cơ quan chức năng có 2000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong
quá trình vận chuyển.


(2) Nhập khẩu 3.000 sp M theo giá CIF là 3 USD/sp. Qua kiểm tra hải quan thấy thiếu 300 sản
phẩm, tỷ giá tính thuế là 21.650 đồng/USD


(3) Xuất khẩu 200 tấn sp P, giá xuất tại kho là 4.000.000 đồng/tấn, chi phí vận chuyển từ kho
đến cảng là 200.000 đồng/tấn.



Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp trong kì của công ty Xuân Phát biết rằng thuế suất
thuế nhập khẩu sản phẩm N là 10%, sản phẩm M là 15%. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm P là
2%. Trị giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo phương pháp thứ nhất.


<b>Bài 4: </b>Trích tài liệu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu X, trong tháng có tình hình sau:


<b>I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU: </b>


1. Xuất khẩu 50.000 SP C, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua
bán ngoại thương là 79,2 USD/SP (giá CIF), I & F chiếm 10% giá FOB.


2. Nhận xuất khẩu ủy thác 50.000 SP D, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp
đồng mua bán ngoại thương là 60 USD/SP (giá FOB), hoa hồng xuất khẩu ủy thác là 2% trên giá
bán.


3. Xuất khẩu 10.000 SP C cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất để doanh nghiệp này dùng làm
nguyên liệu sản xuất, giá bán theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương tại cửa
khẩu khu chế xuất 20 USD/SP.


<b>II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU: </b>


1. Nhập khẩu 80.000 SP A, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua
bán ngoại thương là 30 USD/SP (giá FOB), I & F chiếm 10% trên giá mua tại cửa khẩu xuất.


2. Nhập khẩu 1 Ơtơ mới, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương
mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 15.000 USD (giá CIF), doanh nghiệp thanh toán chậm
sau 6 tháng nên phải thanh toán thêm tiền lãi trả chậm, hợp đồng ghi rõ tiền lãi trả chậm là
1%/tháng (lãi đơn).



3. Nhập khẩu 1 Ơtơ 12 chỗ đã qua sử dụng, dung tích xilanh 4.000 cm³, giá mua tại cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD.


4. Nhận nhập khẩu ủy thác 30.000 SP E, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 40 USD/SP (giá CIF), hoa hồng ủy thác là
2% trên giá mua.


5. Nhập khẩu 1.000 SP B từ một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá mua tại cửa khẩu khu chế
xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng là 30 USD/SP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
<b>Biết rằng: </b>


- Hoạt động xuất nhập khẩu có hợp đồng, chứng từ hợp lệ, thanh toán qua ngân hàng.


- Các sản phẩm nhập khẩu có xuất xứ từ những nước đã ký hiệp định ưu đãi về thuế nhập khẩu với
Việt Nam.


- Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi:
+ Xe ôtô mới: 83%


+ Sản phẩm E: 5%
+ Sản phẩm A: 25%
+ Sản phẩm B: 20%


- Thuế suất thuế xuất khẩu theo biểu thuế: sản phẩm C, D: 1%.


- Thuế nhập khẩu tu ệt đối ôtô 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng, dung tích xilanh 4.000 cm3 là 17.000
USD/xe.



- Tỷ giá hối đối tính thuế: 20.600 VND/USD.


<b>Bài 5: </b>Trích tài liệu của một Cơng ty XNK, trong năm có tình hình như sau:


1. Nhập khẩu 200.000 mét nguyên liệu A để sản xuất hàng xuất khẩu, giá mua tại cửa khẩu
nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương
quy ra tiền Việt Nam 40.000 đ/m (giá CIF). Cơng t X dùng tồn bộ số nguyên liệu A nhập
khẩu nà để sản xuất được 100.000 SP B. Trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu của nguyên
liệu A, Công t X đã xuất khẩu được 90.000 SP B với giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo
hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương qu ra tiền Việt Nam là 240.000
đ/SP (giá FOB), số sản phẩm cịn lại Cơng t X đã bán trong nước với giá chưa thuế GTGT
là 200.000 đ/SP.


2. Nhập khẩu 40 tấn nguyên liệu C để gia công thành sản phẩm D cho nước ngoài. Ngu n liệu
C nhập khẩu để gia cơng có giá CIF là 40.000 đ/kg. Cơng t X dùng tồn bộ 40 tấn nguyên
liệu C để sản xuất được 100.000 SP D. Đến ngày giao hàng, Công ty X chỉ xuất trả cho phía
nước ngồi 95.000 SP D, 5.000 SP D cịn lại do khơng đúng qu cách n n phía nước ngồi
khơng nhận, Cơng t X đã bán 5.000 sản phẩm D nà trong nước với giá bán chưa thuế
GTGT là 290.000 đ/SP. Công t X và phía nước ngồi đã thỏa thuận là Cơng ty X sẽ mua
lại tồn bộ ngun liệu đã dùng để sản xuất 5.000 SP D không đúng qu cách, giá mua tính
theo giá ghi trong hợp đồng gia cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương qu ra tiền Việt Nam là 300.000
đ/SP (giá FOB). Khi đã hết thời gian nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu E Công ty X
đã nộp thuế nhập khẩu đầ đủ; sau đó Cơng t X xuất khẩu thêm 60.000 SP F còn lại với giá
bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương
quy ra tiền Việt Nam là 310.000 đ/SP (giá FOB), tu nhi n trong số 60.000 SP F xuất khẩu
này có 1.000 SP bị trả về do không đúng qu cách; số sản phẩm F bị trả về Công t X đã


bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 280.000 đ/SP.


<b>Yêu cầu:</b> Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của công ty X phải nộp, thuế được hoàn lại?
Tài liệu bổ sung:


- Các trường hợp XNK đều có hợp đồng, chứng từ hợp lệ, thanh toán qua ngân hàng.


- Các sản phẩm nhập khẩu có xuất xứ từ những nước đã ký hiệp định ưu đãi về thuế nhập khẩu với
Việt Nam.


- Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi: ngu n liệu A 5%, nguyên liệu C 10%, nguyên
liệu E 20%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT </b>


<b>Bài 1:</b> Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh
tế sau:


(1) Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện chịu thuế
TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32.000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%.


(2) Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đồng/ sản phẩm.


(3) Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế VAT là 295.750 đồng/ sản phẩm.
Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 50%; của sản phẩm A là 30%


<b>Bài 2:</b> Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau:



Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá
điếu đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 16 tỷ đồng,
nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm.


Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 78.000
đồng/ cây thuốc lá thành phẩm, bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT
là 90.750 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. Xác định các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB, các thuế được hoàn lại (nếu có) của nhà máy Saigon.


Cho biết:


Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%
Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%


Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%


Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIF


Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.


<b>Bài 3:</b> Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A có tình hình SXKD như sau:


1- Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá
mua 30.000 đồng/cây.


Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây thuốc lá với giá FOB là: 42.000 đồng/cây. Số cịn lại do
khơng đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là: 40.000
đồng/cây.


2- Nhập khẩu 150 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất


ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/ chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho tồn
bộ lơ hàng là: 1.200 USD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


3- Nhập khẩu 1.000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoại thương là: 660.000 đồng/chai.
Tr n đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám sát của Hải quan bị vỡ 60 chai (đã được cơ
quan giám định xác nhận).


<b>Yêu cầu: </b>


Căn cứ vào tình hình trên, Anh (Chị) hã xác định số thuế TTĐB doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ
tính thuế.


Biết rằng:


- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, của điều hòa là 10%.


- Thuế suất thuế nhập khẩu má điều hòa nhiệt độ là 27%. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng rượu
là: 45%.


- Thuế suất thuế TTĐB của rượu 400 là 50%


- Tỷ giá dùng để xác định giá trị hàng hóa nhập khẩu là 21.000 đồng/USD.


<b>Bài 4:</b> Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng x có tình hình
tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:


1. Bán cho công t thương mại 6.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23.400 đ/chai, theo hợp
đồng công t thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8/2013.



2. Dùng 1.000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyên liệu, đồng thời tặng 50 chai
rượu cho doanh nghiệp B với giá như tr n.


3. Trực tiếp bán l 2.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 25.200 đ/chai.


4. Giao đại lý 4.000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 24.000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý 10% tr n giá bán chưa thuế GTGT.
5. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn thương mại và
hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/chai (giá FOB).


6. Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán chưa thuế GTGT: 24.600
đ/chai.


7. Thu tiền bán 2.000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ (trong đó thuế GTGT đầu ra 5 trđ)


<b>Yêu cầu:</b> Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng x
Tài liệu bổ sung:


- Cuối tháng x, đại lý quyết toán đã ti u thụ được 90% số lượng rượu được giao và số lượng rượu
còn thừa đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp X.


- Thuế suất thuế TTĐB của rượu dưới 20 độ là 25%.


<b>Bài 5:</b> Cơng ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


2. Mua 16.000 chai rượu trái cây nhập khẩu của Cty XNK trong nước, giá chưa thuế GTGT
85.600đ/chai.



3. Bán cho nhà hàng Phong Lan 30.000 chai rượu thuốc ABC với giá chưa thuế GTGT
80.000đ/chai và bán 4.000 chai rượu trái cây với giá chưa thuế GTGT 98.000đ/chai.


<b>Yêu cầu:</b> Tính thuế TTĐB C.t ABC phải nộp?
Tài liệu bổ sung:


- Thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 50%, rượu trái câ và rượu thuốc 25%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 65%.


- Cơng ty ABC có chứng từ chứng minh C.t Z đã nộp đầ đủ thuế TTĐB đối với rượu bán cho
cơng ty ABC.


<b>Bài 6:</b> Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng x như sau:
1. Thức ăn do nhà hàng chế biến: doanh số chưa thuế GTGT 522 trđ.


2. Rượu: rượu Brand 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 0,6 trđ/chai; rượu trái cây 616 chai, giá
bán chưa thuế GTGT 75.000 đ/chai.


3. Bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240.000 đ/thùng.
4. Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95.000 đ/thùng.
5. Karaoke, massage: doanh số chưa thuế GTGT 676 trđ.


6. Vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, trong đó bán 60 chai rượu Brandy với giá chưa
thuế GTGT 0,8 trđ/chai.


<b>Yêu cầu:</b> Tính thuế TTĐB nhà hàng Hoa Hồng phải nộp trong tháng 8/n?
Tài liệu bổ sung:


- Thuế suất thuế TTĐB: rượu Brand 50%; rượu trái cây 25%; bia lon 50%; karaokê, massage 30%;


vũ trường 40%.


- Rượu Brand bán trong tháng 8.200n được nhập khẩu vào tháng 6.200n.
- Rượu trái câ được mua từ công ty BQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<b>THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG </b>


<b>Bài 1: </b>Các đơn vị A, B, C, D có quan hệ mua bán hàng hóa cho nhau như sau: A bán hàng cho B, B


bán hàng cho C, C bán hàng cho D (D là doanh nghiệp bán l hàng hóa đến người tiêu dùng E). Biết
rằng các doanh nghiệp A, B, C, D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


Câu a. ĐVT: 1.000 đồng


<b>Đơn vị </b> <b>Giá bán (chưa </b>
<b>GTGT) </b>


<b>T. GTGT đầu ra </b> <b>Giá thanh </b>
<b>toán </b>


<b>Thuế GTGT </b>


<b>T. GTGT phải nộp </b>


<b>Thuế suất </b> <b>Số tiền </b> <b>Đầu ra </b> <b>Đầu vào </b>


A 2.000 10% 0



B 4.500 10%


C 7.000 10%


D 9.000 10%


Tổng cộng


Câu b. ĐVT: 1.000 đồng


<b>Đơn vị </b>


<b>Giá bán </b>
<b>(chưa T. </b>


<b>GTGT) </b>


<b>T. GTGT đầu ra </b>


<b>Giá thanh </b>
<b>toán </b>


<b>Thuế GTGT </b>


<b>T. GTGT phải nộp </b>


<b>Thuế suất </b> <b>Số tiền </b> <b>Đầu ra </b> <b>Đầu vào </b>


A 8.000 5% 0



B 11.000 5%


C 16.000 5%


D 19.000 5%


Tổng cộng


<b>Bài 2:</b> Tính thuế GTGT phải nộp đối với các đơn vị A, B, C, D sau đâ . Biết rằng: các đơn vị
A, B, C, D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


Câu a.


ĐVT: 1.000 đồng


<b>Đơn vị </b> <b>Giá mua </b>
<b>(chưa GTGT) </b>


<b>GTGT đầu vào Giá mua </b>
<b>(thanh </b>


<b>toán) </b>


<b>Giá bán </b>
<b>(chưa GTGT) </b>


<b>Thuế GTGT </b> <b>Giá bán </b>
<b>(thanh </b>


<b>toán) </b>



<b>Thuế </b>
<b>GTGT </b>
<b>phải nộp </b>


<b>t </b> <b>Số tiền </b> <b>t </b> <b>Số tiền </b>


A 9.000 5% 13.000 5%


B 12.000 10% 16.000 10%


C 18.000 0% 19.000 0%


D 25.000 5% 27.000 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


Câu b.


ĐVT: 1.000 đồng


<b>Đơn vị </b>


<b>Giá mua </b>
<b>(chưa T. </b>
<b>GTGT) </b>


<b>T. GTGT đầu vào </b> <b>Giá mua </b>
<b>(thanh </b>
<b>toán) </b>



<b>Giá bán </b>
<b>(chưa T. </b>
<b>GTGT) </b>


<b>Thuế GTGT </b> <b>Giá bán </b>


<b>(thanh </b>
<b>toán) </b>
<b>Thuế </b>
<b>GTGT </b>
<b>phải nộp </b>
<b>Thuế </b>


<b>suất </b> <b>Số tiền </b>


<b>Thuế </b>


<b>suất </b> <b>Số tiền </b>


A 55.000 10% 75.000 10%


B 99.000 0% 120.000 0%


C 112.000 5% 100.000 5%


D 175.000 10% 150.000 10%


Cộng



<b>Bài 3:</b> Trong tháng n, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu sau:
(1) Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:


 Để sử dụng cho sản phẩm A:


- Mua từ công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 75.000
đồng/kg.


- Mua từ công t Y theo hóa đơn giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng là 380 triệu
đồng.


 Để sử dụng cho sản phẩm B:


- Mua từ công ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế giá trị gia tăng là 120
triệu đồng.


- Mua từ cơng ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế giá trị gia tăng là
380 triệu đồng.


 Để sử dụng chung cho sản xuất sản phẩm A và B:


- Tập hợp các hóa đơn giá trị gia tăng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế giá
trị gia tăng là 510 triệu đồng.


(2) Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:


 Sản phẩm A: giá bán không (chưa) có thuế giá trị gia tăng:


- Bán cho công t thương mại An Khánh 120.000 sản phẩm, giá bán 130.000 đồng/sản
phẩm.



- Trực tiếp xuất khẩu 24.000 sản phẩm, với giá FOB 135.000 đồng/sp.
- Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000sp, với giá 120.000đồng/sp.
 Sản phẩm B: Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng:


- Bán qua các đại lý bán l 60.000sp, giá bán 132.000 đồng/sp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


- Trực tiếp xuất khẩu 20.000 sp với giá FOB 120.000 đồng/sp.
Cho biết: Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa mua vào, bán ra là 10%
Hã xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.


<b>Bài 4:</b> Tại cơng ty H, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


<b>I. </b> <b>Mua hàng: </b>


(1) Đối với sản phẩm A: Mua 10.000sp với giá chưa thuế VAT là 32.000 đ/sp


(2) Đối với sản phẩm B: Mua 3.000sp với giá có thuế VAT là 55.000đ/sp, 2.000sp với giá chưa
thuế VAT là 52.000đ/sp.


(3) Đối với sản phẩm C: Mua của một doanh nghiệp chế xuất 6.000sp với giá 70.000đ/sp, của
công ty TNHH X 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế VAT là 80.000 đ/sp


<b>II. </b> <b>Tiêu thụ: </b>


(1) Đối với sp A: bán l 5.000sp với giá chưa VAT là 44.000đ/sp, 3.000sp với giá chưa thuế
VAT là 35.000 đ/sp.



(2) Đối với sp B: xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB 4.000sp với giá 70.000đ/sp, và bán
trong nước 1.000sp với giá chưa thuế VAT là 60.000đ/sp.


(3) Đối với sp C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000sp với giá như sau: 2.000sp với giá chưa
thuế VAT là 90.000đ/sp, 3.000 sp với giá chưa thuế VAT là 92.000đ/sp.


Hã xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải nộp của công t thương mại H,
biết rằng:


- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%


- Các sản phẩm A, B, C không thuộc diện nộp thuế TTĐB
- Thuế suất thuế nhập khẩu sp C là 10%


- Thuế suất thuế xuất khẩu sp B là 2%


<b>Bài 5:</b> Tại cơng ty K trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ sau đâ :


(1) Xuất khẩu 1 lô hàng A theo giá FOB trị giá 500 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%
(2) Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công t TNHH trong nước, giá bán theo qu định


chưa có thuế VAT là 50.000đồng/sp, hoa hồng được hưởng là 5% tr n giá bán chưa có
VAT, trong kì cơng ty tiêu thụ được 10.000sp.


(3) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện FOB có trị giá 600 triệu đồng , hoa
hồng ủ thác được hưởng là 3% trên giá FOB


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11



(5) Dùng 300 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa
có VAT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000 đồng/sản
phẩm.


(6) Bán trả góp cho cơng ty N một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300 triệu đồng, trả
trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.


Hã xác định thuế VAT mà công ty phải nộp trong tháng này, cho biết:
- Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ


- Thuế suất thuế VAT của các hàng hóa và dịch vụ là 10%
- Thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 40 triệu đồng.


<b>Bài 6:</b> Công ty du lịch Tuấn Hùng trong 1 tháng có phát sinh các nghiệp vụ như sau:


(1) Thực hiện hợp đồng với công t G đưa 50 nhân vi n của công t G đi tham quan từ
TP.HCM đi Hà Nội và về lại TP. HCM trong vòng 5 ngày với giá trọn gói là 6.050.000
đồng/ người.


(2) Thực hiện hợp đồng với Cơng ty du lịch Singapore theo hình thức trọn gói đưa một đồn du
khách Singapore đến tham quan tại Việt Nam và về lại Singapore trong vòng 7 ngày, với
tổng giá thanh toán là 530 triệu đồng. Cơng ty du lịch Tuấn Hùng phải lo tồn bộ vé máy
ba , ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận, riêng vé máy bay từ Singapore sang
Việt Nam và về lại hết 200 triệu đồng.


(3) Thực hiện hợp đồng với công t H đưa 30 nhân vi n của công t H đi tham quan từ Việt
Nam sang Hồng Kong và về lại Việt Nam trong vòng 6 ngày với giá trọn gói là 15 triệu
đồng/ khách. Công ty du lịch Tuấn Hùng đã ký hợp đồng với công ty du lịch Hồng Kong với
giá 12,8 triệu đồng/ khách, công ty du lịch Hồng Kong phải lo toàn bộ vé má ba , ăn, ở,
tham quan theo chương trình thỏa thuận tại Hồng Kong.



Hã xác định thuế VAT phát sinh ở từng nghiệp vụ nêu trên và thuế VAT mà công ty du lịch
Tuấn Hùng phải nộp trong tháng là bao nhiêu. Cho biết:


- Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
- Thuế suất thuế VAT của các dịch vụ là 10%


- Thuế VAT được khấu trừ trong tháng là 20 triệu đồng.


<b>Bài 7:</b> Tại công ty sản xuất rượu Beta, trong kỳ tính thuế có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:


(1) Nhập khẩu 405 chai rượu 400 theo giá CIF là 400.000 đồng/chai. Công ty sử dụng toàn bộ số
rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào
sản xuất và thu được 60.000 chai rượu Beta 300


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


(3) Công ty Beta gửi bán đại lý Bình Minh 16.000 chai rượu Beta 300 với giá bán qu định chưa
có VAT là 84.500 đồng/ chai. Cuối kỳ đại lý còn tồn kho là 1.000 chai


(4) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu Beta 300 theo điều kiện FOB với giá
4USD/ chai. Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/ USD.


- Xác định các thuế mà công ty Beta phải nộp ở khâu nhập khẩu rượu 400


- Tính các thuế cơng ty Beta phải nộp, được hồn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu
bán cho doanh nghiệp Z


- Tính các thuế cơng ty Beta phải nộp, được hồn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu
gửi bán cho đại lý



- Tính các thuế cơng ty Beta phải nộp, được hồn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu
xuất khẩu


- Tính thuế VAT cơng ty Beta phải nộp cuối kỳ
- Tính thuế TTĐB cơng t Beta phải nộp cuối kỳ
Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 400 là 65%


- Thuế suất thuế xuất khẩu rượu 300 là 2%
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu trên 200 là 50%
- Thuế suất thuế VAT của tất cả các mặt hàng là 10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<b>THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP </b>


<b>Bài 1:</b> Tại công ty sản xuất thương mại A trong kỳ tính thuế có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1) Bán cho công t thương mại X tại TP. HCM 100.000 sản phẩm, với giá chưa thuế VAT là


220.000 đồng/ sản phẩm


(2) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá 240.000
đồng/ sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2% giá CIF


(3) Bán cho doanh nghiệp Y thuộc Khu chế xuất Linh Trung 150.000 sản phẩm với giá 15
USD/ sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/USD


(4) Bán cho siêu thị Z tại TP. HCM 80.000 sản phẩm với giá bao gồm VAT là 231.000 đồng/
sản phẩm



(5) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sản phẩm theo điều kiện FOB với giá 230.000
đồng/ sản phẩm


(6) Nhận gia công trực tiếp cho nước ngồi 100.000 sản phẩm, giá gia cơng 10.000 đồng/ sản
phẩm, trong kỳ cơng ty chỉ hồn thành 80% thành phẩm và đã xuất trả cho nước ngoài.
Hãy tính:


- Các thuế mà cơng ty A phải nộp ở từng nghiệp vụ
- Tính thuế VAT mà cơng ty A phải nộp cuối kỳ
- Tính thuế TNDN mà công ty A phải nộp cuối kỳ
Cho biết:


- Các sản phẩm trên không chịu thuế TTĐB
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%


- Thuế suất thuế VAT của tất cả các mặt hàng là 10%
- Thuế suất thuế TNDN là 20%


- Thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 3.260 triệu đồng


- Khoản lỗ kết chuyển vào thu nhập chịu thuế năm na là 100 triệu đồng.
- Công ty khơng trích lập Quỹ khoa học cơng nghệ


- Tổng chi phí được trừ trong kỳ (chưa kể thuế XK, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc
tế) là 80.268 triệu đồng.


<b>Bài 2:</b> Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế VAT và thuế TNDN phải nộp của một công ty sản xuất hàng
tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:


<b>I. </b> <b>Sản xuất: </b>Trong năm công ty sản xuất được 670.000 sản phẩm A (A không thuộc diện



chịu thuế TTĐB)


<b>II. </b> <b>Tiêu thụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


2. Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 150.000 sản phẩm với giá 650.000 đồng/ sản phẩm
3. Xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá qu đổi là 814.200


đồng/ sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB


4. Xuất cho đại lý bán l 120.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế
VAT là 620.000 đồng/ sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho 20.000 sản phẩm, hoa hồng
cho đại lý bán l là 5% giá bán chưa thuế VAT


<b>III. </b> <b>Các thơng tin khác: </b>


1. Chi phí:


- Tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 triệu đồng


- Các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là: hoa hồng đại lý; thuế xuất
khẩu; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế; các chi phí khác là 30.194 triệu đồng.
2. Thu nhập chịu thuế khác


- Thu nhập từ tiền lãi cho vay: 600 triệu đồng


- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 triệu đồng
3. Tổng thuế VAT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 triệu đồng.


Biết rằng: - Cơng ty khơng có hàng tồn kho đầu kỳ


- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%
- Thuế suất thuế VAT là 10%
- Thuế suất thuế TNDN là 20%


- Cơng ty thực hiện trích quỹ khoa học cơng nghệ là 10% thu nhập tính thuế


<b>Bài 3: </b>Trích tài liệu của doanh nghiệp X chuyên sản xuất sản phẩm B, trong năm n có tình hình sau:


<b>I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM: </b>


1. Xuất khẩu 20.000 SP B, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52.000 đ/SP (giá FOB).
2. Bán cho công t thương mại 25.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50.000 đ/SP.


3. Bán cho công ty xuất nhập khẩu 20.000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49.000 đ/SP. Tu nhi n,
đến 31/12 công ty xuất nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18.000 SP B.


4. Giao cho đại lý 20.000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giá
chưa bao gồm thuế GTGT là 52.000 đ/SP; hoa hồng đại lý 5% tr n giá bán chưa thuế GTGT.


<b>II. CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM: </b>


1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất: 1.100 trđ.
2. Chi phí khấu hao TSCĐ:


- Thuộc bộ phận sản xuất 440 trđ, trong đó có khấu hao TSCĐ thu tài chính 40 trđ.
- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 90 trđ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15



4. Chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan chức năng theo tỷ lệ qu định (tổng cộng
34,5%).


5. Trích trước sửa chữa TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 80 trđ; tu nhi n, trong năm thực chi 78 trđ.
6. Chi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm đại lý đã ti u thụ.


7. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 18 trđ.


8. Chi phí thuộc bộ phận bán hàng, thuế môn bài, thuế nhà đất: 24 trđ.


9. Chi xây dựng nhà xưởng 200 trđ. Cuối năm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng đầu năm sau.
10. Chi phí hợp lý khác:


- Thuộc bộ phận sản xuất: 510 trđ


- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng: 260 trđ.


<b>Yêu cầu: </b>Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp X trong năm n?


Tài liệu bổ sung:


- Các khoản chi của doanh nghiệp X đều có hóa đơn, chứng từ đầ đủ.


- Trong năm n doanh nghiệp X sản xuất được 100.000 SP B; sản phẩm tồn kho đầu năm n: 1.000
SP, giá thành sản phẩm tồn kho 27.500 đ/SP. Sản phẩm B không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
- Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.


- Tính đến cuối 31/12/n, đại lý quyết tốn đã ti u thụ 90% số lượng sản phẩm được giao, số thừa đại
lý đã xuất trả doanh nghiệp X.



- Thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
- Thuế suất thuế TNDN 20%.


- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể.
- Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế.


<b>Bài 4: </b>Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm n như sau:


<b>A. Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm: </b>


(1) Bán cho Công t Thương nghiệp nội địa 300.000sp, giá (chưa thuế GTGT) 210.000
đồng/sản phẩm.


(2) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá
trị lơ hàng là 4%.


(3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công t nước ngồi có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh. Tổng
hàng nhập theo điều kiện giá CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qu định là 60 tỷ
đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.


(4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia cơng cho nước ngồi. Cơng việc hoàn thành 100% và toàn bộ
thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


(6) Bán 170.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đồng/sản phẩm.


<b>B. Chi phí: </b>



Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí vận chu ển và bảo hiểm quốc tế) li n
quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là
8,963 tỷ đồng.


<b>C. Thu nhập khác: </b>


- Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng.
- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng.


Yêu cầu: Tính các thuế mà Công ty phải nộp trong năm n bao gồm thuế GTGT; thuế xuất khẩu;
thuế TNDN. Biết rằng thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%,
thuế suất thuế xuất khẩu 2%.


<b>Bài 5: </b>Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của một Cơng ty có các


số liệu sau đâ :


1. Tình hình sản xuất trong năm:


Trong năm Doanh nghiệp sản xuất được 120.000 sản phẩm A (A không thuộc diện chịu thuế
TTĐB), Công t khơng có hàng tồn kho đầu kỳ.


2. Tình hình tiêu thụ trong năm:


- Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm theo điều kiện FOB với giá qui ra đồng Việt Nam là
60.000 đồng/sản phẩm.


- Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sản phẩm, giá bán 62.000 đồng/sản phẩm.


- Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá qui ra đồng Việt Nam là


66.700 đồng/sản phẩm, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.


- Xuất cho đại lý bán l 20.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có thuế
GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 5.000 sản phẩm. Cuối kỳ, số thừa
đại lý đã xuất trả doanh nghiệp.


3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:


- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.
- Nguyên vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.


- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: Định mức sản phẩm sản xuất là 300sp/lao
động/tháng; định mức tiền lương là 1.200.000 đồng/lao động/tháng.


- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.


- Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.


- Các chi phí khác phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng.
- Thuế xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


- Chi hoa hồng cho đại lý bán l 5% doanh số bán ra của đại lý.
4. Thu nhập chịu thuế khác: 19 triệu đồng.


Biết rằng:


- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm của doanh nghiệp là: 10%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%.



- Thuế suất thuế TNDN: 22%


- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 253,5 triệu đồng.


<b>Bài 6: </b>Nhà má rượu bia Nhật Thư trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh như sau:
<b>I. </b> <b>Bán hàng:</b> (Giá bán chưa thuế GTGT)


(1) Bán 40.000 chai rượu 200 với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 400 với giá 46.500
đ/chai cho các công t thương nghiệp.


(2) Bán 30.000 chai rượu 200 và 10.000 chai rượu 400 cho Công ty xuất nhập khẩu X, giá bán
lần lượt là 34.500 đ/chai và 50.300 đ/chai.


(3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu 400 theo điều kiện FOB với giá 48.000đ/chai.


<b>II. </b> <b>Chi phí sản phẩm tiêu thụ: </b>


- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.560 triệu đồng
(chi phí nà chưa tính thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt).


- Chi mua văn phòng phẩm: 30 triệu đồng.


- Các chi khác 870 triệu đồng.


<b>Yêu cầu: </b>Hã xác định thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp


trong kỳ của Nhà má rượu bia Nhật Thư.


<b>Biết rằng: </b>



- Thuế TTĐB của rượu từ 200 trở lên là 50%


- Thuế suất thuế TNDN là 20%


- Thuế xuất khẩu là 2%


- Thu nhập khác: 25 triệu đồng


<b>Bài 7:</b> Công ty cổ phần X chuyên sản xuất sản phẩm E, trong năm n có tình hình sau:


<b>I. TÌNH HÌNH HÀNG HĨA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM: </b>


1. Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam quy ra
tiền Việt Nam là 3 trđ/tấn (giá CIF).


2. Mua 200 tấn nguyên liệu B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 4 trđ/tấn.
3. Mua 2.000 lít rượu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 10.000 đ/lít.
4. Dịch vụ mua ngồi, có hóa đơn GTGT với giá chưa thuế GTGT là 80 trđ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<b>II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM: </b>


1. Bán cho công t thương mại 500 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6,5 trđ/tấn. Công ty X
thu 80% số tiền ngay lúc giao hàng, 20% còn lại sẽ thu vào tháng 1 năm sau.


2. Bán cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp 300 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6,4
trđ/tấn.



3. Bán l 300 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6,45 trđ/tấn.


<b>III. CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG NĂM: </b>


1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 1.700 trđ.
2. Chi phí khấu hao TSCĐ:


- Phục vụ cho sản xuất: 550 trđ, trong đó có 10 trđ là khấu hao của TSCĐ đã hết thời hạn
khấu hao nhưng vẫn còn phục vụ sản xuất.


- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 110 trđ, trong đó có 20 trđ là khấu hao
của TSCĐ đầu tư bằng tiền vay ngân hàng.


3. Chi phí tiền lương:


- Thuộc bộ phận sản xuất: năng suất bình quân 2 tấn/Lđ/tháng, đơn giá tiền lương 1,8
trđ/Lđ/tháng.


- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 380 trđ.
4. Chi phí phục vụ tiêu thụ hàng hóa 100 trđ.


5. Chi khuyến mãi 130 trđ.


6. Chi nộp thuế môn bài, thuế nhà đất 14 trđ.
7. Chi trả nợ gốc tiền va ngân hàng 300 trđ.


8. Chi tạm nộp thuế TNDN quý I, II, III và IV trong năm 620 trđ.
9. Chi phí hợp lý khác (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN):
- Thuộc bộ phận sản xuất 520 trđ.



- Thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp và bán hàng 140 trđ.


<b>Yêu cầu:</b> Xác định số tiền thuế các loại mà công ty X phải nộp trong năm n?.
Biết rằng:


- Các khoản chi của công t X đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ 10%.


- Thuế suất thuế TNDN 20%.


- Thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu A là 10%, nguyên liệu A không chịu thuế
TTĐB.


- Công t đã nộp đầ đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


- Lãi tiền gửi ngân hàng trong năm 10 trđ.


- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng.


<b> ài </b>: Xác định thuế XK, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp trong một năm của một doanh
nghiệp có số liệu sau:


<b> T nh h nh ản uất trong năm: </b>


Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sản phẩm (hàng không chịu thuế TTĐB). Doanh
nghiệp khơng có hàng tồn kho đầu kỳ.


<b> T nh h nh ti u thụ trong năm: </b>



- Quý 1: Bán cho công t thương mại 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT là 45.000
đồng/sản phẩm.


- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm với giá CIF là 74.000 đồng/sản phẩm, phí vận
chu ển và bảo hiểm quốc tế là 1.000 đồng/sản phẩm.


- Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm với giá bán là 45.000 đồng/sản
phẩm.


- Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm, giá FOB là 46.000 đồng/sản phẩm. Xuất cho
đại lý bán l 5.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000
đồng/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho 1.000 sản phẩm và đã xuất trả doanh nghiệp.


<b> Chi ph ản uất inh doanh trong năm: </b>


- Ngu n vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm là 846 tr đồng.


- Vật liệu dùng để sửa chữa thường xu n TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất là 6 tr đồng. Sửa
chữa thường xu n TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 3,2 tr đồng.


- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
o Định mức sản phẩm sản xuất là 250sp/lao động/tháng.
o Định mức tiền lương 800.000 đồng/lao động/tháng.


o Khấu hao TSCĐ: TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng là 160 tr đồng; TSCĐ thuộc bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 50 tr đồng; TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng là 12 tr đồng.


o Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp là 84 tr đồng.
o Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm là 126 tr đồng.



o Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
o Chi hoa hồng cho đại lý bán l 5% giá bán chưa thuế GTGT.


o Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.
Biết rằng:


- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất là 10%
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 84,5 tr đ.
- Thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng là 3,87 tr đ.


- Thu nhập khác được mi n thuế là 20 tr đ.


<b> ài </b>: Cho số liệu sau của một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A (A thuộc diện chịu thuế TTĐB
với thuế suất thuế TTĐB là 30%):


1/ Mua hàng:


- Mua vật liệu đầu vào với giá chưa thuế GTGT là 8.000 tr đ.


- Nhập khẩu 500 tấn ngu n liệu B theo giá CIF là 4 tr đ/tấn. Biết rằng thuế suất thuế nhập
khẩu đối với ngu n liệu B là 25% và B không chịu thuế TTĐB.


- Nhập khẩu 3,2 tấn ngu n liệu C (C thuộc diện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất 50%)
dùng để sản xuất sản phẩm A nói tr n. Giá nhập khẩu là giá CIF 12.000 đồng/kg, thuế suất thuế
nhập khẩu ngu n liệu C là 60%.



- Nhập khẩu một TSCĐ phục vụ sản xuất; giá FOB là 6.000 tr đ, phí vận chu ển và bảo hiểm
quốc tế là 2% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu là 1%. TSCĐ nhập khẩu đợt nà được mi n thuế
GTGT khâu nhập khẩu.


2/ Sản xuất:


Doanh nghiệp đã sử dụng 70% ngu n liệu B, 50% ngu n liệu C và toàn bộ vật liệu đầu vào đã
mua để sản xuất tạo ra 700.000 sản phẩm A. Giá vốn ngu n vật liệu xuất kho để phục vụ sản xuất
là giá chưa có thuế GTGT. TSCĐ mua đầu kỳ được đem vào sử dụng phục vụ sản xuất và trích
khấu hao theo qu định.


3/ Tiêu thụ:


- Xuất khẩu 550.000 sản phẩm theo giá FOB là 90.000 đồng/sản phẩm.


- Bán cho các công t thương mại trong nước và các si u thị với tổng số sản phẩm là 130.000
sản phẩm, theo giá bán đã có thuế GTGT là 94.100 đồng/sản phẩm.


4/ Chi phí hợp lý:
Bao gồm:


- Thuế xuất khẩu
- Thuế TTĐB


- Chi phí sản xuất trực tiếp (từ các ngu n vật liệu nói tr n)


- Chi phí khác có li n quan đến sản xuất sản phẩm (kể cả khấu hao) là 28.850 trđ.
- Chi phí khác có li n quan đến quản lý và bán hàng là 10.054 tr đ.



Biết rằng:


- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


- Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 2%


- Thuế suất thuế GTGT cho tất cả các trường hợp là 10% (trừ trường hợp được mi n thuế)
- Thuế suất thuế TNDN là 20%


- Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ các hoạt động mua khác trong năm là 150 tr đ.
- kỳ qu ết toán thuế năm trước, doanh nghiệp lỗ 950 tr đồng. Doanh nghiệp thực hiện kết
chu ển lỗ trong năm na .


- Doanh nghiệp không thực hiện trích lập Quỹ khoa học và cơng nghệ.
Hã xác định:


- Các thuế phát sinh ở từng nghiệp vụ
- Các thuế được hoàn/khấu trừ tương ứng.
- Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


<b>THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN </b>


<b>Bài 1:</b> Ông Nguy n Tùng Vinh làm việc ở TP. HCM bình qn trong một tháng của năm n có thu
nhập từ lương (sau khi trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc) là 45 triệu đồng. Trong tháng 2, ông
Vinh trúng thưởng khuyến mãi 1 chiếc xe máy trị giá 30.000.000 đồng. Tính thuế TNCN mà ơng
Vinh phải nộp và số tiền mà ông Vinh thực nhận là bao nhiêu. Cho biết ông Vinh là người độc thân,


khơng có người phụ thuộc phải ni dưỡng, khơng tham gia đóng góp các khoản từ thiện, nhân đạo,
khuyến học.


<b>Bài 2</b>: Ông Nguy n Du Hưng làm việc tại cơng ty A và có thu nhập bình quân/tháng như sau:
1. Tiền lương: 15 triệu đồng (sau khi trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc)


2. Trợ cấp tiền xăng đi lại làm việc: 500.000 đồng
3. Lãi tiền gửi tại Ngân hàng ngoại thương: 1 triệu đồng
Ngồi ra, trong năm ơng cịn nhận được:


4. Tiền thưởng từ cơng ty do ơng có phát minh cải tiến kỹ thuật: 5 triệu đồng
5. Tiền thưởng nhân dịp l tết: 10 triệu đồng


6. Tiền thưởng nhân dịp thành lập công ty: 2 triệu đồng


Tính thuế TNCN mà ơng Hưng phải nộp, số tiền thực tế mà ông Hưng nhận được là bao nhiêu. Biết
rằng ông Hưng nuôi 01 con 2 tuổi, 01 vợ trong độ tuổi lao động ở nhà nội trợ, 01 người phụ giúp
việc nhà đã ngoài độ tuổi lao động.


<b>Bài 3:</b> Ông A (cá nhân cư trú) đứng tên trong một giấ đăng ký kinh doanh cho thu nhà. Giả sử thu
nhập chịu thuế TNCN năm n từ hoạt động cho thuê nhà là 300 triệu đồng và ơng có số người phụ
thuộc là 2 người, trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện. Xác định số thuế TNCN
ơng phải nộp.


<b>Bài 4: </b>Ơng Phát là công dân Việt Nam làm việc tại Công t li n doanh nước ngồi XYZ, có trụ sở
đặt tại Hà Nội. Ơng này có thu nhập từng tháng trong năm n phát sinh như sau:


- Tháng 1: 15.000.000 đồng.


- Tháng 2: 17.500.000 đồng.



- Tháng 3: 18.900.000 đồng.


- Tháng 4: 15.500.000 đồng.


- Tháng 5: 14.500.000 đồng.


- Tháng 6: 17.000.000 đồng.


- Tháng 7: 18.500.000 đồng.


- Tháng 8: 10.000.000 đồng (do nghỉ ốm)


- Tháng 9: 14.000.000 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
- Tháng 11: 18.500.000 đồng.


- Tháng 12: 19.500.000 đồng.


Ngoài ra trong tháng 11 ông Phát còn trúng thưởng khuyến mãi một chiếc xe gắn máy hiệu
Honda có trị giá 30.000.000 đồng và nhận được tiền lãi từ gửi tiết kiệm ngân hàng 20 triệu đồng.


<b>Yêu cầu:</b> Tính thuế TNCN mà ông Phát phải nộp trong năm n biết lãi từ gửi tiết kiệm ngân
hàng khơng tính thuế TNCN.


<b>Bài 5: </b>Một chu n gia người Pháp sang Việt Nam làm việc cho một Công ty của Pháp liên doanh
với Việt Nam theo hợp đồng thời hạn liên tục từ ngà 01/01/n đến 31/12/n, theo hợp đồng mỗi
tháng chu n gia nà được hưởng các khoản thu nhập như sau:



- Tiền lương: 4.600 USD.


- Tiền ăn giữa ca: 50 USD.


- Phụ cấp trách nhiệm: 300 USD.


- Tiền nhà, điện, nước do Công ty chi trả hộ: 500 USD.


Ngoài ra trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia này tham gia một dự án và hưởng thù lao là
3.000 USD; chuyển giao bí quyết và cơng nghệ 5.000 USD.


<i><b>Yêu cầu:</b></i> Xác định thuế TNCN mà chuyên gia này phải nộp, biết rằng tỷ giá áp dụng tính thuế
là 20.200 đồng/ USD.


<b>Bài 6:</b> Ơng Tuấn là công dân Việt Nam làm việc trong một Cơng t nước ngồi Z có trụ sở tại Việt
Nam, thu nhập trong năm n như sau:


ĐVT: 1.000 đồng


Tháng Các khoản thu nhập Số tiền


1 - Tiền lương từ Công ty Z
- Lãi tiền gửi ngân hàng


19.000
3.000
2 - Tiền lương từ Công ty Z


- Hoa hồng môi giới từ Công ty A



16.500
20.000


3 - Tiền lương từ Công ty Z 17.000


4 - Tiền lương từ Công ty Z 14.500


5 - Tiền lương từ Công ty Z


- Chuyển giao công nghệ cho Công ty B


16.000
24.000


6 - Tiền lương từ Công ty Z 13.500


7 - Tiền lương từ Công ty Z 15.500


8 - Tiền lương từ Công ty Z 17.000


9 - Tiền lương từ Công ty Z 16.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24


- Trúng thưởng xổ số kiến thiết 21.000.000.000


11 - Tiền lương từ Công ty Z 17.000


12 - Tiền lương từ Công ty Z 17.000



<b> Yêu cầu: </b>Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp trong năm n.


<b>Bài 7: </b>Ông Herr là người nước ngồi làm việc cho một cơng ty liên doanh tại Việt Nam, theo hợp


đồng ký kết thời gian ông làm việc cho công ty là từ ngà 02/02/n đến 30/11/n. Tiền lương ông
Herry nhận qui ra tiền đồng Việt Nam như sau:


ĐVT: đồng


Tháng Tiền lương Số ngày có mặt ở Việt Nam


2 127.000.000 15


3 132.000.000 31


4 127.000.000 28


5 120.000.000 7


6 137.000.000 9


7 122.000.000 11


8 140.000.000 9


9 123.000.000 15


10 133.000.000 26


11 125.000.000 31



Tổng cộng 182


<b>Yêu cầu: </b>Xác định thuế TNCN ông Herry phải nộp trong năm n cho chính phủ Việt Nam.
<b>Bài 8: </b>Bà Hương là công dân Việt Nam làm việc tại Ct TNHH Tân Phước, trụ sở đặt tại Bình


Định, có thu nhập năm n như sau:


- Tiền lương: 254.000.000 đồng.


- Tiền thưởng theo năng suất: 30.000.000 đồng.


- Tiền nhà, điện, nước được Công ty chi trả hộ: 29.000.000 đồng.


- Phụ cấp độc hại: 24.000.000 đồng


- Lãi tiền gửi nhận được từ Ngân hàng Ngoại Thương: 15.000.000 đồng.


- Tiền thù lao do tham gia dự án X ngồi cơng ty: 26.500.000 đồng.


<b>Yêu cầu: </b>Xác định thuế TNCN của bà Hương phải nộp trong năm và tổng thu nhập bà nhận


được sau khi nộp thuế, biết rằng bà Hương hàng tháng có trách nhiệm ni dưỡng một đứa con gái
dưới 18 tuổi và cha mẹ già có thu nhập hàng tháng không quá 1.000.000 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


quản trị của Cơng ty Y và có thu nhập 4 triệu đồng/ tháng. Trong năm tính thuế, ngồi những khoản
thu nhập trên, ơng A cịn có các khoản thu nhập như sau:



Tháng 6: Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 3 triệu đồng


Tháng 8: Ơng chuyển nhượng chứng khốn với giá chuyển nhượng là 300 triệu đồng, giá mua của
chứng khoán này là 350 triệu đồng, các chi phí hợp lý có li n quan đến hoạt động chuyển nhượng là
1 triệu đồng.


Tháng 10: Ơng chuyển nhượng chứng khốn với giá chuyển nhượng là 400 triệu đồng, giá mua của
chứng khoán này là 360 triệu đồng, các chi phí hợp lý có li n quan đến hoạt động chuyển nhượng là
1 triệu đồng.


Ông A đã đăng ký nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán ngay từ đầu
năm.


Tháng 11: Ông được thừa kế một căn nhà (cả nhà và đất) do chia thừa kế từ bố mẹ. Giá căn nhà
theo khung giá của Nhà nước khi tính lệ phí trước bạ là 550 triệu đồng, giá thị trường là 900 triệu
đồng. Đâ là căn nhà thứ 2 mà ông đứng tên.


Tháng 12: Con trai ơng từ nước ngồi gửi về cho ơng 100 triệu đồng.
Cho biết:


Ơng được cơng t X đóng bảo hiểm nhân thọ 5 triệu đồng/ năm


Trong năm ơng đã đóng góp 7 triệu đồng cho Quỹ hỗ trợ tr em thành phố


Hàng tháng ông chu cấp cho 2 cháu ruột, mỗi cháu 2 triệu đồng mỗi tháng để phụ thêm với
bố mẹ các cháu cho các cháu đi học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×