Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý tổn thất điện năng tịa công ty điện lực hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.71 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGÔ MINH KHÁNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGÔ MINH KHÁNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC HÀ NAM
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS Nguyễn Trọng Hoan

HÀ NỘI - 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự
hướng dẫn của PGS TS Nguyễn Trọng Hoan, tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Ngô Minh Khánh


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã giảng
dạy trong chương trình cao học Quản lý kinh tế - trường Đại học mỏ địa chất,
những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích về Quản lý kinh tế, làm
cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS TS Nguyễn Trọng Hoan đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô đang giảng dạy tại khoa Quản lý
kinh tế - trường Đại học mỏ địa chất, các đồng nghiệp của Công ty Điện lực Hà
Nam đã giúp đỡ tôi trong việc trong q trình thu thập dữ liệu, thơng tin của luận
văn, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót cho luận văn của tôi.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt
nhất cho tơi trong q trình học cũng như thực hiện luận văn.

Tác giả



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CỦA
NGÀNH ĐIỆN ............................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý tổn thất điện năng của ngành điện ..................... 5
1.1.1. Khái niệm “tổn thất điện năng” ................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm “Quản lý tổn thất điện năng”...................................................... 5
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động trong công tác giảm tổn thất điện năng trong
hoạt động kinh doanh của các Công ty Điện lực ................................................... 5
1.1.4. Nội dung Quản lý tổn thất điện năng ........................................................... 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng .......................................... 13
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá tổn thất điện năng .................................................... 19
1.2. Tổng quan thực tiễn về quản lý tổn thất điện năng của các Công ty Điện lực
tại Việt Nam............................................................................................................ 22
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý tổn thất điện năng .............. 24
Kết luận Chương 1.................................................................................................. 25
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM .......................................... 26
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Điện lực Hà Nam ........................................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 27



2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................. 31
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014 ................. 32
2.2. Công tác quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam ................ 34
2.2.1. Khối lượng quản lý và tình hình vận hành các TBA đầu nguồn ............... 34
2.2.2. Đánh giá thực trạng chung ......................................................................... 36
2.2.3. Thực trạng về công tác quản lý và theo dõi tổn thất điện năng tại Công
ty Điện lực Hà Nam ............................................................................................. 37
2.3. Phân tích tổn thất điện năng tại Cơng ty điện lực Hà Nam ............................. 45
2.3.1. Tình hình tổn thất điện năng giai đoạn 2010-2014 .................................... 45
2.3.2. Tình hình tổn thất điện năng theo đường dây ............................................ 49
2.3.3. Đường dây 971TGNM (trạm trung gian Nhân Mỹ) .................................. 53
2.3.4. Đường dây 972TGKB (Trung gian Kim Bảng) ......................................... 55
2.3.5. Đối với các TBA có tổn thất cao trên 15% ................................................ 56
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện
lực Hà Nam ............................................................................................................. 58
2.4.1. Kết quả đạt được về quản lý tổn thất điện năng ........................................ 58
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 60
Kết luận Chương 2.................................................................................................. 65
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NAM .................................................................... 66
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phấn đấu của Công ty Điện lực Hà Nam... 66
3.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phấn đấu chung của Công ty Điện
lực Hà Nam .......................................................................................................... 66
3.1.2. Định hướng tăng cường quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực
Hà Nam ................................................................................................................ 68
3.2. Những giải pháp tăng cường quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện
lực Hà Nam giai đoạn 2015 - 2020 ........................................................................ 69
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác tổ chức quản lý .................... 69
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý kỹ thuật ....................................... 72



3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý kinh doanh................................... 80
3.2.4. Các giải pháp về hỗ trợ .............................................................................. 82
Kết luận Chương 3.................................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

EVN NPC

: Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc

EVN

: Tập đồn Điện lực Việt Nam

HANT

: Hạ áp nông thôn


HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HTĐ

: Hệ thống điện

MBA

: Máy biến áp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TBA

: Trạm biến áp

TTĐN

: Tổn thất điện năng

UBND

: Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Bảng so sánh tổn thất năm 2014 với 2013 của các Công ty Điện lực
trong EVN NPC ......................................................................................... 8
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Hà Nam
năm 2014 ................................................................................................. 33
Bảng 2.2: Tình hình mạng tải tại các trạm 110kV .................................................... 34
Bảng 2.3. Tình hình mạng tảo các MBA trung gian ................................................. 35
Bảng 2.4. Tổng hợp doanh thu, điện thương phẩm và giá bán bình quân năm
2010-2014 ................................................................................................ 37
Bảng 2.5. Cơ cấu thành phần phụ tải của Công ty Điện lực Hà Nam giai đoạn
2010 - 2014 .............................................................................................. 39
Bảng 2.6. Tình hình thực tế tổn thất điện năng của Công ty Điện lực Hà Nam giai
đoạn 2010- 2014 ...................................................................................... 42
Bảng 2.7. Tình hình thực tế doanh thu và giá bán điện bình qn của Cơng ty
Điện lực Hà Nam giai đoạn 2010- 2014 .................................................. 43
Bảng 2.8: Giá bán bình quân theo kế hoạch và thực hiện tại của Công ty Điện lực
Hà Nam giai đoạn 2010-2014 .................................................................. 44
Bảng 2.9. Bảng thống kế khối lượng tiếp nhận LĐHANT từ năm 2008 đến tháng
5 năm 2014 .............................................................................................. 46
Bảng 2.10. Tình hình tổn thất điện năng theo q của Cơng ty Điện lực Hà Nam
giai đoạn 2010-2014 ................................................................................ 47
Bảng 2.11: Dự kiến thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2015 ................................ 49
Bảng 2.12. Thống kê tổn thất các đường dây trung thế ............................................ 50

Bảng 2.13. Danh mục các đường dây trung thế có tổn thất cao trong năm 2014 ..... 53
Bảng 2.14. Danh sách các trạm có tổn thất cao trên 10% của đường dây
971TGNM................................................................................................ 54
Bảng 2.15. Danh sách các trạm có tổn thất cao trên 10% của đường dây
972TGKB ................................................................................................ 55


Bảng 2.16. Danh mục các TBA có tổn thất cao trên 15%......................................... 56
Bảng 2.17. Phân tích nguyên nhân các TBA có tỷ lệ tổn thất cao ............................ 57
Bảng 3.1. Thương phẩm dự kiến giai đoạn 2015-2020 ............................................ 67
Bảng 3.2. Chỉ số độ tin cậy cung cấp điện dự kiến giai đoạn 2015-2020................. 68
Bảng 3.3. Tỷ lệ tổn thất điện năng dự kiến giai đoạn 2015-2020 ............................. 68
Bảng 3.4. Kế hoạch triển khai dự án lưới điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn
2015-2020 ................................................................................................ 79


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống điện ................................................................................... 14
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty Điện lực Hà Nam ...................................... 28
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất truyền tải phân phối điện .................................. 33
Hình 2.3. Biểu đồ sản lượng điện.............................................................................. 38
Hình 2.4. Biểu đồ phản ánh cơ cấu điện thương phẩm của Cơng ty điện lực Hà
Nam.......................................................................................................... 40

Hình 2.5. Biểu đồ phản ánh tình hình thực hiện tổn thất điện năm của Cơng ty
điện lực Hà Nam giai đoạn 2010-2014 .................................................... 42
Hình 2.6: Tình hình thực tế doanh thu và giá bán bình qn của Cơng ty Điện lực
Hà Nam giai đoạn 2010-2014 .................................................................. 44


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện năng được sinh ra là do các nguồn năng lượng tạo thành và đóng vai trị
quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội (theo đề án của nhà nước về phát
triển kinh tế xã hội của đất nước thì điện phải đi trước một bước). Điện năng được
sản xuất từ các nguồn năng lượng khác nhau như: cơ năng của dòng nước, nhiệt năng
của than đá, dầu mỏ, điện khí và tương lai là phong điện, thuỷ triều điện… các nhà
máy điện thường được xây dựng tại nơi có các nguồn năng lượng để đảm bảo tính
kinh tế và trong sạch về môi trường. Đối với các thành phần tiêu thụ điện là từ nông
thôn miền núi đến thành thị, nhưng được phụ tải tiêu thụ lớn tập trung chủ yếu ở các
khu đô thị lớn như: TP Hồ Chí Minh chiếm 20%, Hà Nội chiếm 9% của cả nước...
Như vậy việc phải truyền tải từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ. Trong quá trình
truyền tải và phân phối điện năng đã phát sinh ra tổn thất. Đây là một bộ phận cấu
thành ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh và rất quan trọng của ngành điện.
Trong các biện pháp nhằm giảm giá thành điện, là việc tăng cường quản lý tổn
thất điện năng là một biện pháp quan trọng mang lại hiệu quả kinh tế cao khơng chỉ
đối với ngành điện mà cịn đối với cả xã hội.
Công ty Điện lực Hà Nam là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc EVN NPC và
đóng trên địa bàn tỉnh Hà Nam, tiền thân là Điện lực Hà Nam được thành lập theo
Quyết định số: 252 ĐVN/TCCB-LĐ ngày 14/03/1997 của Tổng công ty Điện lực
Việt Nam (nay là EVN). Cơng ty Điện lực Hà Nam chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/04/1997. Sau 18 năm hình thành và phát triển, Công ty Điện lực Hà Nam
đã đạt được kết quả tốt trong việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh điện năng,

trong đó có chỉ tiêu tổn thất điện năng, như vậy đã làm giảm giá thành điện và đóng
góp cho sự phát triển chung của ngành điện...
Trong những năm qua, việc thực hiện chỉ tiêu tổn thất điện năng của Công ty
Điện lực Hà Nam đạt được kế hoạch do EVN NPC giao. Tuy nhiên, đã khơng hồn
thành được mục tiêu đề ra ngay từ đầu năm như: Hiện nay vẫn còn các khu vực,
đường dây có tổn thất cao, do vậy thực tế cho thấy công tác quản lý tổn thất điện


2
năng trong Cơng ty Điện lực Hà Nam vẫn cịn khả năng giảm tổn thất được nữa
trong các giai đoạn tiếp theo, vì cịn nhiều hạn chế cụ thể như:
- Tổn thất thương mại: Việc phúc tra chỉ số công tơ nhiều nhưng hiệu quả
không cao (phát hiện công tơ kẹt, chết, cháy quá chu kỳ hoặc trộm cắp điện), Cơng
tác quản lý khách hàng vẫn để xảy ra tình trạng trộm cắp điện ngày càng nhiều và
tinh vi...
- Tổn thất kỹ thuật: Các vật tư, thiết bị đưa vào vận hành nhiều chủng loại và
chất lượng kém; Kết cấu lưới điện cịn nhiều bất cập; Cơng tác quản lý vận hành
chưa tối ưu; Công tác quản lý hợp đồng còn để hiện tượng nhiều khách hàng vận
hành non tải máy biến áp...
Đứng trước điều này, việc đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý tổn
thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam là rất cần thiết và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của quản lý hoạt động kinh doanh
điện nói chung và tổn thất điện năng nói riêng đối với sự phát triển của các Công ty
Điện lực tỉnh và nhìn vào thực tế khách quan tình hình cơng tác quản lý tổn thất
điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam, tác giả chọn hướng nghiên cứu “Giải pháp
tăng cường quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam” làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình, với mong muốn từ kết quả nghiên cứu sẽ góp phần nhỏ
bé vào sự nghiệp phát triển kinh doanh của Công ty trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và

thực tiễn nhằm tăng cường quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam
thông qua những tìm hiểu và phân tích cơ sở lý luận cũng như thực trạng công tác
quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam trong giai đoạn vừa qua.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu.
Công tác quản lý tổn thất điện năng trên địa bàn tỉnh Hà nam của Công ty
Điện lực Hà Nam.
- Phạm vi nghiên cứu.


3
+ Không gian: Công ty Điện lực Hà Nam.
+ Thời gian: Số liệu liên quan đến công tác quản lý tổn thất điện năng tại Công
ty Điện lực Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 và giải pháp tăng cường quản lý tổn thất
điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam giai đoạn năm 2015 đến 2020.
+ Nội dung: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tổn thất
điện năng để phân tích đánh giá thực trạng quản lý tổn thất điện năng tại Công ty
Điện lực Hà Nam và nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý
tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phương pháp chính, bao gồm: Phương pháp thu thập và
phương pháp xử lý dữ liệu, bao hàm cả dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Các
phương pháp trên được thu thập từ nguồn EVN NPC và Công ty Điện lực Hà Nam.
Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau, trong đó có các phương pháp như thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích,
tính tốn và tham khảo ý kiến chun gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hố và góp phần làm sáng tỏ lý luận về tăng cường quản lý tổn thất
điện năng khi hoạt động kinh doanh bán điện của ngành điện và với những đặc thù

riêng của nó.
* Ý nghĩa thực tiễn:
Các kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giảm tổn thất điện năng cả về góc
độ thương mại và góc độ kỹ thuật, vì vậy là tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà
quản lý của Công ty Điện lực Hà Nam và các doanh nghiệp cung ứng điện khác.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận cơ bản về công tác quản lý tổn thất
điện năng trong kinh doanh bán điện.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý tổn thất điện năng tại Công
ty Điện lực Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014.


4
- Dựa vào những phân tích và đánh giá về thực trạng, nghiên cứu đề xuất các
giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc tăng cường công tác quản lý tổn
thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam giai đoạn 2015 - 2020 .
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn gồm 3
chương được kết cấu trong 108 trang và 10 bảng.
Chương 1: Tổng quan về quản lý giảm tổn thất điện năng của ngành điện
Chương 2: Thực trạng quản lý tổn thất điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam
Chương 3: Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý tổn thất
điện năng tại Công ty Điện lực Hà Nam giai đoạn 2016 - 2020.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CỦA NGÀNH ĐIỆN
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý tổn thất điện năng của ngành điện
1.1.1. Khái niệm “tổn thất điện năng”

Tổn thất điện năng (TTĐN) trong hệ thống điện (HTĐ) nói chung là chênh
lệch giữa lượng điện năng sản xuất từ nguồn điện và lượng điện năng được tiêu thụ
tại phụ tải trong một khoảng thời gian nhận định.
Trong thị trường điện, TTĐN trên một lưới điện là chênh lệch giữa lượng điện
năng đi vào lưới điện (bao gồm từ các nguồn điện và từ các lưới điện lân cận) và
lượng điện năng đi ra khỏi lưới điện (bao gồm cấp cho phụ tải của lưới điện đó hoặc
đi sang lưới điện các khu vực điện lân cận) trong một khoảng thời gian nhất định.
Khoảng thời gian xác định TTĐN thường là một ngày, một tháng hoặc một
năm tùy thuộc mục đích hoặc cơng cụ xác định TTĐN.
1.1.2. Khái niệm “Quản lý tổn thất điện năng”
Quản lý tổn thất điện năng được khái niệm:
- Về tổn thất thương mại: Nó phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh điện, trình độ quản lý càng cao thì tổn thất thương mại càng thấp.
Mục tiêu của các doanh nghiệp này là phấn đầu đưa tổn thất thương mại về gần
bằng không.
- Về tổn thất kỹ thuật: Đây là một yếu tố khách quan, chỉ có thể giảm thiểu
được tổn thất kỹ thuật chứ không thể loại bỏ được chúng hoàn toàn. Mức độ tổn thất
điện năng kỹ thuật lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào cấu trúc lưới điện, chất lượng thiết bị,
chất lượng đường dây tải điện và phương thức vận hành hệ thống điện.
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động trong công tác giảm tổn thất điện năng trong hoạt
động kinh doanh của các Công ty Điện lực
Trong những năm gần đây EVN NPC đã rất chú trọng trong cơng tác sản xuất
kinh doanh của tồn Tổng Cơng ty nói chung và các Cơng ty Điện lực nói riêng. Để
đạt được các mục tiêu đề ra hàng năm EVN NPC đã lựa chọn chủ đề phát động cho
công tác sản xuất kinh doanh như: Năm 2013 chọn là năm công tác kinh doanh và


6
dịch vụ khách hàng; Năm 2014 chọn là năm “Tối ưu hố chi phí; Thực hiện năm
văn hố an tồn lao động và kỷ luật lao động, đồng thời thực hiện tốt công tác kinh

doanh và dịch vụ khách hàng” Năm 2015 chọn là năm “Năng suất - Hiệu quả”;
đồng thời là năm tiếp tục thực hiện “Về công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng”.
Để hiện thực hóa các chủ đề nêu trên, các Công ty Điện lực phải thực hiện các
nhiệm vụ và xây dựng các giải pháp để thực hiện giảm chi phí giá thành và nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, trong đó việc giảm tổn thất điện năng ngày càng
được chú trọng. cụ thể như:
- Là một ngành sản xuất kinh doanh sản phẩm điện nên muốn tiếp tục duy trì
và phát triển thì ngành điện nói chung và các Cơng ty nói riêng là phải có lợi nhuận
để thực hiện tái đầu tư mở rộng để phát triển. Nếu sản phẩm điện mua về từ các nhà
máy phát điện, đầu nguồn các trạm biến áp 110kV, trong quá trình truyền tải và
phân phối bị tổn thất 100% thì các Cơng ty Điện lực sẽ khơng có lợi nhuận, thâm
hụt ngân quỹ do chỉ có đầu ra mà khơng có đầu vào và các Cơng ty Điện lực thuộc
ngành điện sẽ nhanh chóng bị phá sản, không tồn tại.
- Trong trường hợp lượng điện tổn thất với tỷ lệ cao. Do đây chính là một bộ
phận cấu thành nên chi phí sản phẩm, nên khi tỷ lệ tổn thất cao sẽ dẫn đến giá thành
điện cao. Các Cơng ty Điện lực muốn có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư thì giá
bán phải cao hơn giá thành sản phẩm, giữa giá bán và giá thành là mối quan hệ tỷ lệ
thuận. Giá bán điện cao, theo quy luật cung - cầu, dẫn đến sản lượng điện tiêu thụ
giảm. Đối với các Công ty Điện lực, đây là một thiệt hại lớn và sẽ thu hồi vốn lâu,
như vậy việc sử dụng đồng vốn không hiệu quả, dẫn đến phá sản. Nền kinh tế quốc
dân cũng bị thiệt hại rất lớn, bởi ngành điện có một vị trí rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Vì vậy, khi Các Cơng ty Điện lực khơng tự mình phát triển đi lên
thì Nhà nước phải bù lỗ bằng Ngân sách Chính phủ, mà nguồn ngân sách Chính phủ
được thu từ các thành phần kinh tế. Vậy, gánh nặng ngân sách buộc các thành phần
kinh tế muốn tồn tại phải tăng giá bán sản phẩm của mình, dẫn đến tình trạng hạn
chế tiêu dùng. Đây không phải là điều mong muốn của thị trường, của các doanh
nghiệp. Điều này làm cho nền kinh tế bị đình trệ, sản phẩm hàng hố khơng được


7

lưu thơng. Vậy tổn thất điện năng vơ hình chung đã kìm hãm sự phát triển kinh tế
xã hội.
- Ngược lại, tỷ lệ tổn thất điện năng thấp sẽ mang lại lợi ích hết sức to lớn cho
tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành điện nói riêng. Theo số liệu tính
tốn và thống kê năm 2014 (Các Cơng ty thuộc EVN NPC), thì tổn thất điện năng
của EVN NPC giảm so với cùng kỳ là 0,36% thì như vậy sẽ tiết kiệm được khoảng
165 triệu KWh (ứng với thương phẩm 39,2 tỷ kWh), tương đương 8,2 vạn tấn nhiên
liệu tiêu chuẩn không phải đốt. Tiết kiệm được 237 tỷ đồng cho Nhà nước (lấy giá
điện bình quân năm 2014 của Tổng Công ty là: 1.438,04 đồng/kWWh). Giảm được
tổn thất điện năng tức là giảm được tỷ lệ thiết bị phát điện của nhà máy, đồng thời
giảm được nhiên liệu tiêu hao… Điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến việc cải thiện đời
sống nhân dân, góp phần vào việc giảm chi phí cho tồn bộ q trình sản xuất, tạo
điều kiện hạ giá thành bán điện cho các hộ dùng điện, kích thích tiêu dùng.
- Đối với các hộ sử dụng điện để sản suất, giá điện giảm sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất, tăng thêm thu nhập thực tế. Các sản phẩm hàng hoá được kích
thích tiêu dùng hơn do giá bán thấp, sức mua tăng lên.
- Đối với Nhà nước, tổn thất điện năng giảm, ngành điện tiêu thụ được nhiều
điện, có lợi nhuận nên Nhà nước không phải bù lỗ, Ngân sách Nhà nước được sử
dụng đầu tư vào các công việc có ích khác, tạo sự phát triển đồng đều cho xã hội.
- Người dân, hộ sử dụng điện được dùng điện với giá thấp, chất lượng cao:
điện áp cố định, tần số ổn định do hệ thống điện được đầu tư mới, khơng cịn hiện
tượng câu móc điện làm cho điện sử dụng bị sụt tải… nên độ bền của các máy móc,
thiết bị cao hơn. Khơng cịn xảy ra các tình trạng tai nạn về điện đáng tiếc do vi
phạm sử dụng điện, sự cố do điện gây ra: phóng điện, chập điện…
- Việc giảm tổn thất điện năng có ý nghĩa rất lớn đối với tồn xã hội từ Nhà
nước đến ngành điện, các hộ tiêu dùng. Chính vì lẽ đó nên tổn thất điện năng đã,
đang và sẽ còn là vấn đề quan trọng, là mục tiêu số một của ngành điện cần được
giải quyết.



8
Bảng 1.1: Bảng so sánh tổn thất năm 2014 với 2013 của các Công ty Điện lực
trong EVN NPC
Tỷ lệ tổn thất năm 2014 (%)
So sánh 2014 - 2013
Thực hiện
Không
Không
Công ty Điện
Có tính
Khu Có tính
Khu
TT
Kế
tính AH
tính AH
lực
AH do
vực
AH do
vực
hoạch
do tiếp
do tiếp
tiếp nhận
tiếp tiếp nhận
tiếp
nhận
nhận
LĐHANT

nhận LĐHANT
nhận
LĐHANT
LĐHANT
1 Nam Định
10,5
10,40
5,47 10,66
-1,48
-0,09 -2,66
2 Phú Thọ
7,20
7,16
5,44 10,66
-0,14
-0,31 -2,12
3 Quảng Ninh
6,20
6,01
4,99 10,73
-0,54
-0,50 -0,56
4 Thái Nguyên
5,75
5,75
4,46 14,01
-0,16
-0,09 -1,43
5 Bắc Giang
9,80

9,03
5,76 12,88
-1,39
0,10 -2,82
6 Thanh Hóa
11,15
10,61
7,69 13,33
-0,32
0,06 -2,97
7 Thái Bình
8,80
8,34
5,82 9,12
-0,42
-0,11 -1,31
8 Yên Bái
7,00
6,97
5,76 8,50
-0,30
-0,07 -1,28
9 Lạng Sơn
9,96
9,93
7,94 12,08
-0,43
0,54 -0,83
10 Tuyên Quang
9,30

9,29
6,38 11,84
-0,20
0,25 -1,08
11 Nghệ An
11,00
10,90
7,09 14,03
-0,08
0,25 -2,34
12 Cao Bằng
6,05
5,77
5,62 7,16
-0,32
-0,29 -0,62
13 Sơn La
6,30
6,25
5,93 7,97
-0,21
-0,19 -0,64
14 Hà Tĩnh
11,00
10,98
5,56 11,81
1,21
0,61 -1,09
15 Hịa Bình
9,00

8,80
6,60 10,25
-0,79
-0,73 -0,71
16 Lào Kai
3,70
3,56
3,41 8,02
-0,35
-0,31 -0,46
17 Điện Biên
7,05
7,04
6,02 12,92
-0,12
0,00 -0,65
18 Hà Giang
6,70
6,45
6,09 5,54
-0,04
0,21 -2,13
19 Bắc Ninh
5,60
4,96
3,01 9,01
-0,85
-,058 -0,85
20 Hưng Yên
7,50

7,14
4,92 13,96
-0,55
-0,70 -1,47
21 Hà Nam
8,25
8,18
5,25 11,06
-0,75
-0,55 -2,24
22 Vĩnh Phúc
5,40
5,35
4,78 5,83
-0,18
0,04 -2,28
23 Bắc Kạn
8,50
8,16
7,31 5,93
-0,44
-0,36 -0,12
24 Lai Châu
7,00
6,58
6,08 10,72
-0,87
-0,85
25 Hải Phịng
4,85

4,71
4,29 8,62
-0,30
-0,24 -0,56
26 Hải Dương
5,50
5,11
4,14 10,03
-0,72
-0,09 -1,61
27 Ninh Bình
4,80
4,65
3,71 11,43
-0,21
-0,09 -1,08
28 Cao thế MB
1,55
1,75
-0,10
Tổng Cơng ty
7,45
7,39
5,97 11,35
-0.36
-0,14 -1,76
(Nguồn: Trích trong báo cáo tổng kết năm 2014 của EVN NPC)


9

1.1.4. Nội dung Quản lý tổn thất điện năng
Nhìn chung, khơng có cách xác định chính xác TTĐN. Có nhiều ngun nhân
nhưng chủ yếu là vì thiếu thơng tin do hệ thống đo lường chưa đầy đủ và đồng bộ,
số liệu về lưới điện và phụ tải khơng chính xác...Bởi vậy, thực chất việc xác định
TTĐN là đánh giá hoặc dự báo TTĐN.
Trên lưới điện truyền tải, hệ thống thông tin và tự động hoá thường phải đầy
đủ để đảm bảo mục tiêu quản lý vận hành an toàn, tối ưu. Cũng nhờ đó, việc đo
lường và đánh giá TTĐN chính xác hơn. Đối với lưới điện phân phối, các hệ thống
thơng tin đo lường, giám sát nhìn đơn giản, trong khi khối lượng, chủng loại thiết bị
đa dạng, nên việc đánh giá chính xác TTĐN khó khăn hơn nhiều.
Bởi vì TTĐN trong HTĐ chủ yếu năm ở lưới điện phân phối, nên yêu cầu xác
định TTĐN chủ yếu đặt ra đối với bộ phận lưới này. TTĐN trong lưới điện phân phối
nhỏ hơn 10% được coi là chấp nhận được. Nếu TTĐN trên 15% tức là tỷ lệ TTĐN
thương mại là đáng kể, khi đo cần tính tốn thành phần TTĐN kỹ thuật để đánh giá
mức độ tổn thất thương mại. Bên cạnh đó việc xác định TTĐN cũng sẽ cho một bức
tranh chung về tỷ lệ TTĐN giữa các bộ phận lưới điện và các khu vực phụ tải để từ
đó có thể đề xuất các giải pháp giảm TTĐN một cách hiệu quả trên lưới điện.
1.1.4.1. Quản lý tổn thất trong quá trình sản xuất (quá trình phát điện)
Đây là lượng điện năng tiêu hao ngay tại nhà máy điện, nó được xác định bởi
lượng chệnh lệch điện năng phát ra tại đầu cực của máy phát điện với điện năng đưa
lên lưới truyền tải và điện năng phục vụ cho quá trình sản xuất điện. Lượng điện
năng tổn thất này phát sinh là do quá trình truyền dẫn điện trong nhà máy phát điện
và do việc điều độ hệ thống điện thiếu đồng bộ, không hợp lý.
1.1.4.2. Quản lý tổn thất trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng
Trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng, theo quan điểm trong kinh
doanh điện, TTĐN trên HTĐ được phân thành 02 loại là TTĐN kỹ thuật và TTĐN
thương mại (hay là phi kỹ thuật).
* TTĐN kỹ thuật:



10
Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện, muốn tải đến các hộ tiêu thụ
điện phải qua hệ thống lưới điện cao áp, trung áp, xuống hạ áp (hệ thống bao gồm
các máy biến áp, đường dây và các thiết bị điện khác). Trong quá trình truyền tải,
dòng điện tiêu hao một lượng nhất định khi qua máy biến áp, qua điện trở dây dẫn
và mối nối tiếp xúc làm phát nóng dây, qua các thiết bị điện, thiết bị đo lường, công
tơ điện... gây tổn thất điện năng. Chưa kể đường dây dẫn điện mang điện áp cao từ
110 kV trở lên cịn có tổn thất vầng quang; dòng điện qua cáp ngầm và tụ điện cịn
tổn thất do điện mơi. Vì thế mà tổn thất điện năng còn được định nghĩa là điện năng
dùng để truyền tải và phân phối điện. Đó chính là tổn thất điện năng kỹ thuật và xảy
ra tất yếu trong quá trình truyền tải điện từ nhà máy phát qua hệ thống lưới điện cao
hạ áp đến các hộ sử dụng điện.
Tổn thất kỹ thuật trong mạng lưới điện đặc biệt quan trọng bởi vì nó dẫn tới
tăng vốn đầu tư để sản xuất và truyền tải điện năng cũng như chi phí về nhiên liệu.
Tổn thất kỹ thuật được xác định theo các thông số chế độ và các thông số trong
phần tử mạng lưới điện.
Tổn thất kỹ thuật bao gồm: tổn thất công suất tác dụng và tổn thất công suất
phản kháng. Tổn thất công suất phản kháng do từ thơng rị và gây từ trong các máy
biến áp và cảm kháng trên đường dây. Tổn thất công suất phản kháng chỉ làm lệch
góc và ít ảnh hưởng đến tổn thất điện năng. Tổn thất công suất tác dụng có ảnh
hưởng đáng kể đến tổn thất điện năng.
Việc tính tốn tổn thất điện năng thơng thường thực hiện theo phương pháp
dòng điện đẳng trị phụ thuộc vào đồ thị phụ tải hoặc theo thời gian sử dụng công
suất lớn nhất. Tổn thất công suất tác dụng bao gồm tổn thất sắt do dòng điện
Foucault trong lõi thép và tổn thất đồng do hiệu ứng Joule trong máy biến áp.
- Tổn thất điện năng do đốt nóng các dây dẫn trong mạng điện. Lượng tổn thất
điện năng có thể tính tốn được một cách tương đối chính xác thơng qua công thức
sau:
Add  3I 2 .R. .103 


Sm2 P.l
. .103 (kWh)
U2 s

(1.1)


11
Trong đó:
Add: Tổn thất điện năng do đốt nóng các dây dẫn trong mạng điện (kWh).
I

Sm
: Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải là cực đại (A).
3.U

Sm: Công suất cực đại truyền tải trên đường dây (KVA).
U: Điện áp định mức của mạng lưới điện (KV).
R

 .l
s

: Điện trở của đường dây ().

: Điện trở suất của đường dây (  mm2/km).
l: Chiều dài của đường dây (km).
s: Tiết diện của đường dây (mm2).
: Thời gian chịu công suất lớn nhất (h).
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp. Lượng tổn thất điện năng này được

xác định như sau:
2

S

∆ABA = ∆Po . t + ∆PN .  pt max  . τ (kWh)
 S đm 

(1.2)

ABA: Tổn thất điện năng trong các máy biến áp (kWh).
P0: Tổn thất công suất khi không tải của máy biến áp (kW).
PN: Tổn thất công suất khi ngắn mạch của máy biến áp (kW).
Sptmax: Công suất cực đại của phụ tải (kV A).
Sdm: Công suất định mức của máy biến áp (kV A).
t: Thời gian tính tổn thất điện năng (h).
: Thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất (h).
- Tổn thất khác bao gồm như (tiếp xúc, rò điện, …) ký hiệu là Akh.
Các loại tổn thất này có các nguyên nhân chủ yếu như sau:
+ Đường dây phân phối quá dài, bán kính cấp điện lớn;
+ Tiết diện dây dẫn quá nhỏ, đường dây bị xuống cấp, không được cải tạo
nâng cấp;
+ Máy biến áp phân phối thường xuyên mang tải nặng hoặc quá tải;


12
+ Máy biến áp là loại có tỷ lệ tổn thất cao hoặc vật liệu lõi từ không tốt dẫn
đến sau một thời gian tổn thất tăng lên;
+ Vận hành không đối xứng liên tục dẫn đến tăng tổn thất trên MBA;
+ Nhiều thành phần sóng hài của các phụ tải công nghiệp tác động vào các

cuộn dây máy biến áp làm tăng tổn thất;
+ Vận hành với hệ số cosφ thấp do thiếu công suất phản kháng.
Tổn thất kỹ thuật là một yếu tố khách quan, chỉ có thể giảm thiểu được tổn thất
kỹ thuật chứ không thể loại bỏ được chúng hoàn toàn. Mức độ tổn thất điện năng kỹ
thuật lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào cấu trúc lưới điện, chất lượng thiết bị, chất lượng
đường dây tải điện và phương thức vận hành hệ thống điện.
* TTĐN thương mại:
Là lượng TTĐN trên HTĐ không liên quan đến tính chất vật lý của q trình
tải điện năng. Ngun nhân là do vấn đề quản lý HTĐ. Bởi vậy, không thể giải
quyết bằng các biện pháp kỹ thuật mà chỉ có thể dùng các biện pháp quản lý trong
kinh doanh. Một số trường hợp có thể phân loại để xác định TTĐN ở khâu nào, từ
đó có biện pháp xử lý. Ví dụ: Do bị ăn cắp điện, do sai số công tơ, do công tơ kẹt
cháy…Các yếu tố này thường xuyên thay đổi nên việc xác định rất khó khăn.
Có thể nói tổn thất thương mại là thành phần tổn thất mang nhiều tính chủ
quan, nguyên nhân chủ yếu là do chính con người gây ra. Nói một cách tổng quát là
nó được quyết định bởi mức độ hiện đại, tiên tiến và công nghệ của các thiết bị điện
cũng như trình độ vận hành, sử dụng các trang thiết bị điện của khách hàng.
1.1.4.3. Quản lý tổn thất ở khâu tiêu thụ
Mức độ tổn thất ở khả năng này phụ thuộc vào khả năng sử dụng, điều kiện
trang bị các thiết bị phụ tải ở các hộ dùng điện. Nguyên nhân gây nên tổn thất ở
khâu này là việc sử dụng điện không hợp lý của các đối tượng sử dụng điện.
Ví dụ: Trong các hộ sử dụng điện, nếu sử dụng dây dẫn không đủ lớn so với
phụ tải, cách điện không tốt trên các phần cách điện thì sẽ dẫn đến mất mát điện năng.
Tất cả mọi tổn thất đều diễn ra phía sau đồng hồ đo đếm điện của cơ sở kinh
doanh điện, nên các thành phần, đối tượng sử dụng điện cần biết rõ nguyên nhân để


13
giảm tổn thất cho chính mình bằng cách chọn phương thức sử dụng hợp lý, tiết
kiệm nhưng lại có hiệu quả nhất. Đối với ngành điện, để giảm tỷ lệ tổn thất, trước

tiên phải phân tích được nguyên nhân gây nên tổn thất điện năng, xác định được nơi
nào, khâu nào điện năng thất thoát nhiều nhất.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng
1.1.5.1. Tổn thất ở khâu tiêu thụ
Mức độ tổn thất ở khả năng này phụ thuộc vào khả năng sử dụng, điều kiện
trang bị các thiết bị phụ tải ở các hộ dùng điện. Nguyên nhân gây nên tổn thất ở
khâu này là việc sử dụng điện không hợp lý của các đối tượng sử dụng điện.
Ví dụ: Trong các hộ sử dụng điện, nếu sử dụng dây dẫn không đủ lớn so với phụ
tải, cách điện không tốt trên các phần cách điện thì sẽ dẫn đến mất mát điện năng.
Tất cả mọi tổn thất đều diễn ra phía sau đồng hồ đo đếm điện của cơ sở kinh
doanh điện, nên các thành phần, đối tượng sử dụng điện cần biết rõ nguyên nhân để
giảm tổn thất cho chính mình bằng cách chọn phương thức sử dụng hợp lý, tiết
kiệm nhưng lại có hiệu quả nhất. Đối với ngành điện, để giảm tỷ lệ tổn thất, trước
tiên phải phân tích được nguyên nhân gây nên tổn thất điện năng, xác định được nơi
nào, khâu nào điện năng thất thoát nhiều nhất.
1.1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng
Từ khâu sản xuất đến khâu cuối cùng là khâu tiêu thụ, điện năng bị tổn thất
một lượng không nhỏ. Điện năng bị hao tổn do ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố.
Trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ đề cập đến nguyên nhân dẫn đến tổn thất điện
năng trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng.
a. Các nhân tố khách quan
Để đảm bảo tính kinh tế và trong sạch về môi trường, các nhà máy điện
thường được xây dựng tại nơi có nguồn năng lượng: cơ năng của dịng nước, nhiệt
năng của than đá, dầu mỏ… Do đó, phải truyền tải điện từ nhà máy điện đến các nơi
tiêu thụ. Nhiệm vụ này được thực hiện nhờ hệ thống điện. Hệ thống điện là tập hợp
các Nhà máy điện, đường dây truyền tải điện, mạng phân phối và các hộ dùng điện,
nhằm thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng một
cách tin cậy, kinh tế và chất lượng đảm bảo.



14

1

2

3

4

5

Nhà máy điện Trạm tăng ĐZ tải điện Trạm hạ áp Nơi tiêu thụ
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống điện
Phần hệ thống điện bao gồm các trạm biến áp và các đường dây tải điện gồm
hàng chục các bộ phận rất đa dạng: máy biến áp, máy cắt, dao cách ly, tụ bù, sứ
xuyên thanh cái, cáp ngầm, cột, đường dây trên không; phụ kiện đi nối dây dẫn và
dây chống sét với cột, sứ cách điện… Các bộ phận này đều phải chịu tác động của
thiên nhiên (gió, mưa, ăn mòn, băng giá, sét, dao động, nhiệt độ, bão từ, rung động
do gió, văng bật dây…). Hệ thống điện của nước ta phần lớn là nằm ở ngoài trời, do
đó tất yếu sẽ chịu ảnh rất lớn của điều kiện tự nhiên. Sự thay đổi, biến động của môi
trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn tới sự tổn thất điện năng của ngành điện.
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, nên độ ẩm tương đối cao, nắng lắm
mưa nhiều đã gây khơng ít khó khăn cho việc bảo dưỡng thiết bị và vận hành lưới
điện. Các đường dây tải điện và máy biến áp đều được cấu thành từ kim loại nên độ
ẩm cao làm cho kim loại nhanh bị ơ xi hố và như vậy dẫn đến hiện tượng máy biến
áp và dây tải điện sử dụng không hiệu quả nữa, lượng điện bị hao tổn.
Mạng lưới truyền tải điện phải đi qua nhiều khu vực, địa hình phức tạp. Đồi núi,
rừng cây… nên khi sự cố điện xảy ra, làm tổn thất điện do phóng điện thống qua cây
cối trong hoặc gần hành lang điện, đốt rừng làm rẫy trong hành lang điện. Địa hình

phức tạp làm cho cơng tác quản lý hệ thống điện, kiểm tra sửa chữa, xử lý sự cố gặp
không ít khó khăn, nhất là vào mùa mưa bão, gây ra một lượng tổn hao không nhỏ.
Thiên tai do thiên nhiên gây ra: gió, bão, lụt, sét… làm đổ cột điện, đứt dây
truyền tải, các trạm biến áp và đường dây tải điện bị ngập lụt trong nước, làm cho
nhiều phụ tải lưới điện phân phối bị sa thải do mạng điện hạ áp bị hư hỏng, ảnh
hưởng đến sản lượng truyền tải điện. Nhiệt độ môi trường cao làm cho dây tải điện
nóng hơn so với bình thường nên sản lượng điện truyền tải không đạt chất lượng, bị
hao hụt do toả điện ra bên ngoài.


×