Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.47 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu:-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải BT về nhiều hơn
II/ Đồ dùng:-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
GV
HS
A/KT Bài cũ:
-Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ
chỉ 8 giờ, 21 giờ
B/Bài mới:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-Viết lên bảng từng cột tính
+Giúp HSnhận biết tính chất giao hốn
của phép cộng ,mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ
Bài 2:
Bài3: a,c
Treo bảng phụ có nội dung bài bập
Bài 4:
Bài 5: (dành cho HS khá giỏi)
+Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số
đó
+Nếu phép cộng có tổng bằng một số
hạng
Thì số hạng cịn lại bằng 0
C/Nhận xét –Dặn dị
-về nhà ơn bài chuẩn bị thi học kì1
-2 HS lên bảng thực hiện
-Tính nhẩm -trả lời miệng
-Đặt tính rồi tính lên bảng con
-2hs lên bảng làn bài
Cả lớp viết kết quả cuối cùng của a và c
vào bảng con
-Đọc đề toán
+ 1 hs giải trên bảng
Thứ ba :14/12/2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài tốn về ít hơn
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
1, Đặt tính rồi tính:
38 + 42
81 - 27
B/ Bài mới:
-Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2:
Yêu cầu đặt thính rồi tính
Bài 3: a,c
Nêu yêu cầu bài
a, Trình bày bài trên bảng
-Tính nhẩm nêu kết qủa
c, Nhận ra được :16-9 cũng có kết quả
16-6-3
Bài 4:
Bài 5: (dành cho HS khá giỏi)
-Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng
C/ Nhận xét –Dặn dị:
-Về nhà ơn bài chuẩn bị thi cuối kỳ 1
-2 hs lên bảng thực hiện
Cả lớp làm bảng con
-Thi đua nêu nhanh kết quả
-1 số hs lên bảng thực hiện
Nêu cách tính
Cả lớp làm vào bảng con
-Số ?
-1 ha lên bảng thực hiện
- Nhẩm nêu kết quả như phần a
-Đọc đề toán
-1HS làm trên bảng
- Cả lớp làm vào vở
54 + 0 = 54 , 42 + 0 = 42
0 + 36 = 36
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
-Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải BT về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
-Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( giảm cột 4)
Viết các cột tính lên bảng
Bài 2: :(giảm cột 3)
Yêu cầu hs đặt tính rồi tính
Bài 3:
-Yêu cầu hs xác định tên gọi thành phần
chưa biết trong từng phép tính , nêu
cách tìm
Bài 4:
Bài 5: (dành cho HS khá giỏi)
-Treo 2 bảng phụ có nội dung bài tập
C/ Nhận xét -Dặn dị:
-Về nhà tự ơn bài để thi cuối kỳ 1
-2 hs lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào bảng con
-Tính nhẩm , tả lời miệng
-Thực hiện bài tập trong vở
-Đọc đề
-Nêu tóm tắt
-Giải vào vở
-Cử đại diện 2 hs lên làm bài( Ai nhanh
và đúng thì thắng cuộc)
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
I/ Mục tiêu:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật
-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-Biết vẽ hình theo mẫu
II/ Đồ dùng:
-Hình tam giác, hình vng, hình chữ nhật, hình tứ giác bằng bìa
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
a, x + 16 = 20 ; x - 28 = 14
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1:
-Lần lượt đính các hình bằng bìa lên
bảng
+Hỏi hs là hình gì?
Bài 2:
a, Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
b, Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
Bài 3: (dành cho HS khá giỏi)
-Chấm các điểm như sgk lên bảng
+ Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng
Bài 4:
Yêu cầu hs vẽ hình theo mẫu( sgk)
C/ Củng cố- Dặn dị:
-Gọi 2hs lên bảng làm
-Cả lớp làm vào bảng con
-Quan sát, trả lời
-a: Tam giác, b: Tứ giác, c: Tứ giác, d:
Hình vng, e: Hình chữ nhật g,h :
Hình vng đặt lệch
-Vẽ trong vở nháp
+ Hai hs ngồi kề nhau kiểm tra lẫn nhau
-Dùng thước thẳng để xác định 3 điểm
thẳng hàng
ABE, DBI, DEC
-Quan sát hình trong sgk vẽ vào vở
nháp
<i> Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
Luyện tốn: ƠN BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ, ĐẶT TÍNH GIẢI TỐN
I/ Mục tiêu:
-Biết đặt tính, giải tốn
II/ Lên lớp:
-Ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 20
-Hướng dẫn làm BT
-BT 2,4 vở BT toán trang 88
- BT1 vở BT toán trang 87
<i> Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
I/ Mục tiêu:
-Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân
-Biết xem lich để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào
đó là ngày thứ mấy trong tuần
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
II/ Đồ dùng:
-Đồng hồ, tờ lịch, cân đồng hồ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
-Vẽ đoạn thẳng AB
Chấm 1 điểm M trên đoạn thẳng AB sao
cho AMB thẳng hàng
B/ Bài mới:
-Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Bài 2:(Câu a,b)
-Tổ chức hoạt động nhóm
-Phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch( phơ tơ
như sgk)
Bài 3:(Câu a)
Tổ chức làm như bài 2
Bài 4:
-Sử dụng đồng hồ và tranh trong sgk
C/ Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà tập cân một số đồ vật đơn giản
-Tập xem giờ trên đồng hồ và xem lịch
-Ôn bài thi cuối kỳ một
-1 hs lên bảng vẽ
-Quan sát hình vẽ trong sgk
Trả lời các câu hỏi
-Các nhóm xem lịch rồi trả lời sgk
-Quan sát tranh và nhìn đồng hồ trên
bàn GVđể trả lời
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
Thứ hai :12/12/2010
Tập đọc: TÌM NGỌC
Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình nghĩa , thơng
minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được CH 1,2,3)
II/ Đồ dùng: -Tranh minh họa như sgk
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
B/ Bài mới:
1, Luyện đọc
-Đọc mẫu ( nhẹ nhàng , tình cảm, khẩn
trương hồi hợp ở đoạn 4,5
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc đúng : nuốt ngoạm,
rắn nước, đánh trái, toan, rỉa thịt
+Xưa / có chàng trai… thả rắn đi//
+Khơng ngờ/… Long Vương//
Mèo… tới/ ngoạm ngọc, chạy biến//
TIẾT 2
-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Câu hỏi 1
-Câu hỏi 2
+Ở nhà người thợ kim hồn, mèo nghĩ
ra kế gì để lấy viên ngọc?
+Khi ngọc bị cá đớp, mắt mèo và chó đã
làm cách nào để lấy ngọc lại?
+Khi ngọc bị quạ cướp mất, mèo và chó
đã làm cách nào để lấy ngọc lại?
-Câu hỏi 4: (dành cho HS khá giỏi)
3, Luyện đọc lạị
4,Củng cố-Dặn dị:Qua câu chuyện ,em
hiểu điều gì?
-Đọc thời gian biểu, trả lời câu hỏi
sgk(1hs)
-Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn
-Đọc cá nhân từ khó
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc đồng thanh đoạn 1,2
Đọc đoạn 1
+ Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là
Long Vương, Long Vương tặng chàng
viên ngọc quí
-Đọc đoạn 2
+Một người thợ kim hoàn đánh tráo
viên ngọc
+ Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc,
con chuột tìm được
+ Mèo và chó rình bên sơng, thấy có
người đánh được con cá lớn mổ ruột ra
có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm chạy
ngay
+ Mèo nằm phơi bụng chờ chết. Qụa sà
xuống toan rỉa thịt, mèo nhảy xổ lên vồ.
Qụa van lạy trả lại ngọc
-Đọc cả bài
+ Thơng minh ,tình nghĩa
+ Thi đọc lại truyện
+ Bình chọn người đọc đúng, hay nhất
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
Thứ tư :15/12/2010
Tập đọc: GÀ “ TỈ LỆ ” VỚI GÀ
I/ Mục tiêu:
-Hiểu ND: Lồi gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau
như con người. (trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dùng:
Tranh minh họa như sgk
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
B/ Bài mới:
1, Luyện đọc:
-Đọc mẫu ( giọng tâm tình)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
-Hướng dẫn đọc đúng các từ: gấp gáp,
Đoạn 1: Từ đầu….đáp lời mẹ
Đoạn 2: Khi gà mẹ… ngon lắm
Đoạn 3: Phần còn lại
-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:
+ Từ khi…trong từng/gà mẹ…với
chúng/…lời mẹ//
+Đàn gà…xôn xao/…cánh mẹ/nằm im//
2, Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1;
Câu hỏi 2:
3, Luyện đọc lại
C/ Củng cố- Dặn dò:
Bài văn giúp em hiểu gì?
-Nhận xét tiết học
-2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Tìm
ngọc(mỗi hs đọc 3 đoạn) trả lời câu hỏi
về nội dung những đoạn vừa đọc
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Một số hs đọc
-Đọc đoạn 1
+Từ khi còn nằm trong trứng
-Đọc đoạn 2,3
+Khơng có gì nguy hiểm: cúc , cúc, cúc
+Kêu con lại ăn mồi: cúc cúc nhanh hơn
+Báo tin có tai họa: kêu gấp gấp rooc,
rooc
-Thi đọc cả bài
-Gà cũng biết nói bằng ngơn ngữ của
riêng, chúng biết bảo vệ che chở yêu
thương nhau như con người
Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm
Chính tả: (NV) TÌM NGỌC
I/ Mục tiêu:
-Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
-Làm đúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
-Đọc cho hs viết : trâu ra ngoài ruộng ,
nối nghiệp, quản cơng, ngọn cỏ, ngồi
đồng
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn nghe, viết
-Đọc đoạn văn
+Chữ đầu đoạn văn viết n. t. n?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả em
dể viết sai?
-Đọc hs viết
-Chấm chữa bài
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
-Giúp hs nắm vững yêu cầu bài
+ Treo bảng phụ có nội dung bài tập
-Nhận xét bài làm trên bảng , chót lại lời
giải đúng
Bài 3: chọn câu a
C/ Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà xem lại bài tập
-2 hs viết bảng lớn
-Cả lớp viết bảng con
-2 HS đọclại
-Viết hoa lùi vào 2 ô
-Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa
+Viết bảng con những từ trên
-Viết vào vở
-1 HS lên bảng làm
-Cả lớp làm vào vở
-Đọc đề bài
-1 HS làm bài trên bảng
-Cả lớp làm vào vở
Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm
Chính tả: (TC) GÀ “ TỈ LỆ ” VỚI GÀ
-Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn van có nhiều dấu câu…
Làm được BT2 hoặc BT (3) a/b
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
-Đọc hs viết: thủy cung, ngọc quý, ngậm
ngùi, an ủi, rừng núi, dừng lại
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn tập chép
-Đọc một lần bài văn đã chép trên bảng
phụ
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà
mẹ?
-Chấm chữa bài
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
-Điền vào chỗ trống ao hay au?
-Cùng hs nhận xét, chót lại lời giải đúng
Bài tập 3: câu a
-Cùng hs nhận xét
C/ Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài tập
-2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con
-2 hs đọc lại
+Cách gà mẹ báo tin cho con biết
+Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép
-Viết bảng con: dắt bầy con, kiếm
mồi,kêu đều đều, nguy hiểm, ngon lắm
- Nhìn bảng chép bài
-Đọc thầm lại đoạn văn
+ Làm bài vào vở bài tập
1hs làm bài trên bảng phụ
-Nêu yêu cầu bài
-2hs lên làm bài trên bảng
Cả lớp làm vào vở bài tập
Hoạt động ngoài giờ: SINH HOẠT LỚP
1/Tổng kết các hoạt động trong tuân qua:
-Lớp duy trì tốt sĩ số,học sinh đi học đúng giờ
-Các em thực hiện tốt vệ sinh trường lớp,thực hiện tốt nề nếp thể dục đầu giờ
-Duy trì tốt tiếng hát đầu giờ,cuối giờ
-Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,đi hàng 1 từ trường về nhà
Thực hiện tốt nề nếp trong học tập
2/Cơng tác tuần đến:
-Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp
-Nhắc nhở một số em về nhà cần chuẩn bị bài trước khi đến lớp
-Trước khi đi học cần kiểm tra dụng cụ học tập
-Nộp các khoản tiền của năm học
-Ơn bài dần để chuẩn bị thi cuối kì 1
3/Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi
Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm
Kể chuyện: TÌM NGỌC
I/ Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II/ Đồ dùng:
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn kể chuyện
a, Kể từng đoạn theo tranh
GV gợi ý
Tranh 1:
-Do đâu chàng trai có được viên ngọc
q?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được
tặng ngọc?
Tranh 2:
-Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến
nhà chàng?
-Anh ta đã làm gì với viên ngọc
-Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì?
Tranh 3:
-Tranh vẽ hai con gì?
-Mèo đã làm gì để tìm ngọc ở nhà người
thợ kim hồn?
Tranh 4:
-Tranh vẽ cảnh ở đâu?
-Chuyện gì đã xãy ra với chó và mèo
Tranh 5:
-Chó và mèo đang làm gì?
-Vì sao quạ lại bị mèo vồ?
Tranh 6:
-Hai con vật mang ngọc về thái độ của
chàng trai ra sao?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm
nào?
b, Hướng dẫn kể toàn bộ câu
chuyện( dành cho HS khá giỏi)
C/ Củng cố- Dặn dò:
-2hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
“Con chó nhà hàng xóm”
-1 hs đọc yêu cầu
-Quan sát 6 tranh minh họa trong sgk.
Kể trong nhóm
-Đại diện nhóm kể từng tranh
-Cứu 1 con rắn, con rắn đó là con của
Long Vương đã tặng chàng viên ngọc
q
-Rất vui
Tranh2
-Người thợ Kim hồn
-Tìm mọi cách đánh tráo
-Xin đi tìm ngọc
Tranh 3
-Mèo và chuột
-Bắt được chuột và hứa sẽ khơng ăn thịt
nếu nó tìm được ngọc
-Trên bờ sơng
-Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền
rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm
ngọc chạy biến
Tranh 5
-Mèo vồ Quạ, Qụa lạy van và trả lại cho
Chó
-Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo
-Mừng rỡ
-Rất thơng minh và tình nghĩa
-Gọi một số em lên kể
Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm
-Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1) ; bước đầu
thêm hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2,
BT3).
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
-Treo tranh 4 con vật lên bảng chót lại
lờ giải đúng
Trâu khỏe, rùa chậm, chó trung thành,
thỏ nhanh
Bài 2:
-Viết các từ lên bảng
+Đẹp như tranh( như mơ, như tiên…)
+Cao như sếu( như cây tre)
+ Khỏe như trâu( voi)
+ Hiền như đất
Bài 3:
-Nhận xét, bổ sung viết lên bảng
C/ Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài thi cuối kỳ 1
-1 hs làm bài tập 1
-2hs làm bài tập 2
-Đọc yêu cầu bài
+Quan sát tranh 4 con vật trong sgk
+Theo giỏi theo cặp
+ Chọn mỗi con vật một từ thể hiện
đúng đặc điểm của nó
-1 hs lên viết , đọc kết quả
-Đọc yêu cầu bài- Đọc cả câu mẫu
-Trao đổi theo cặp, viết ra giấy nháp
-Tiếp nối nhau phát biểu
-Đọc yêu cầu bài
-Làm bài vào vở bài tập
-Đọc bài làm của mình
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
-Rèn kỹ năng đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau
các dấu câu
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi
-Viết đúng một đoạn trong bài Tìm ngọc
II/ Lên lớp:
1, Luyện đọc:
-Đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn, cả bài
-Nghe- Viết : từ “ Xưa có chàng trai…đi tìm ngọc”
-Viết đúng các từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo…
-GV đọc – HS viết vào vở
-Chấm bài- nhận xét
<i> Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
Tập viết: Ô, Ơ
I/ Mục tiêu:
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ Ô, Ơ
-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn viết chữ hoa
-Hướng dẫn quan sát và nhận xét
Ô Ơ
-Các chữ ô, ơ giống chữ o và chỉ thêm
dấu phụ
+Cách viết
Chữ ô viết như chữ o hoa sau đó thêm
dấu mũ
Chữ ơ : viết chữ o sau đó thêm râu vào
bên phải chữ
-Viết mẫu : Ô, Ơ
2, Hướng dẫn viết ứng dụng
Ơn sâu nghĩa nặng
(Có tình nghĩa sâu rộng với nhau)
Ơn sâu nghĩa nặng
-Hướng dẫn quan sát nhận xét độ cao,
khoảng cách các chữ trong cụm từ ứng
dụng
-Hướng dẫn viết chữ ơn
3, Hướng dẫn viết vào vở
4, Chấm chữa bài
C/ Củng cố- Dặn dò:
-2 hs viết trên bảng lớn
Cả lớp viết bảng con O, Ong
-Viết bảng con Ô, Ơ
-Đọc cụm từ ứng dụng
-Viết bảng con
-Viết vào vở
Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm
Tập làm văn: NGẠC NHÊN – THÍCH THÚ
LẬP THỜI GIAN BIỂU
-Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp
(BT1, BT2).
-Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)
II/ Đồ dùng:
-Giấy khổ to , bút dạ
III/ Hoạt động dạy học:
GV HS
A/ KT bài cũ:
B/ Bài mới:
1, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
-Lời nói của con trai thể hiện thái độ gì?
Bài tập 2:
-Phát bút dạ giấy khổ to cho hs
-Nhận xét bài làm trên bảng
C/ Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại các bài đã học
-1 hs kể về vật nuôi trong nhà
-1hs đọc thời gian biểu buổi tối của em
-Đọc yêu cầu bài
-Đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh
-Thái đọ ngạc nhiên thích thú khi thấy
món q mẹ tặng
- 3-4 hsđọc lại lời cậu con trai
-1 hs đọc yêu cầu bài
Cả lớp làm vào vở bài tập
-2 hs làm bài trên giấy gv phát, gián tên
bảng lớp
Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm
-Rèn kỹ năng nói, biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú
-Biết lập một thời gian biểu
II/ Lên lớp:
-Hướng dẫn làm BT
-BT1,2 vở BT trang 73
-Chấm bài- Nhận xét
<i> Trường tiểu học Trương Hồnh- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
Luyện tốn: ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Củng cố giải toán về nhiều hơn
II/ Lên lớp:
-Đọc lại các bảng cộng trừ trong phạm vi 100
-Hướng dẫn HS làm BT: BT1, 2,3,4 Vở BT toán trang 86
-Chấm bài – Nhận xét
ATGT: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức đã học của các bài: an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường ;
Tìm hiểu đường phố Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, Bienr báo hiệu Gt đường
bộ
II/ Hoạt động dạy học
GV HS
A / Hoạt động 1: Ôn lại 3 bài đã học:
-Để đảm bảo an toàn khi đi trên đường
bộ ta phải n.t.n?
-Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe
máy em chú ý đến điều gì?
-Đường phố sạch đẹp, an tồn là đường
phố như thế nào?
-Đường phố chưa an toàn là đường phố
như thế nào?
-Cảnh sát GT dùng hiệu lệnh gì để chỉ
huy GT
-Các biển báo Gt thường đặt ở đâu?
-Biển báo cấm có đặc điểm gì?
-Khi đi trên đường phố người đi đường
gặp biển báo cấm người đi đường phải
B/ Hoạt động 2: Đọc lại ghi nhớ SGK
C/ Hoạt động 3: Củng cố Dặn dị
-Đi sát vỉa hè, khi đi qua đường ln
nắm tay người lớn, không đùa nghịch
trên đường
-… Phải đội mũ bảo hiểm ngồi ngay
ngắn
-Có lịng đường, có vỉa hè, có cây xanh,
có đèn tín hiệu GT…
-Đường khố hẹp, đường đi hai chiều,
nhiều người và xe đi lại, viae hè có
nhiều vật cản
-… bằng tay, cờ, cịi, gậy
-… bên phải đường
-… hình trịn, viền màu đỏ nền trắng,
hình vẽ màu đen
-Đúng hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo
đó
Luyện mỹ thuật: LUYỆN VẼ ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu:
-HS biết chọn một đề tài- Vẽ được một đề tài tự chọn
-Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh
II/ Lên lớp:
-GV cho HS xem một bức tranh
- Chọn một tranh vẽ vào vở
-Vẽ mùa vào thíc hợp
-Chấm bài, nhận xét
N.G.LL: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
-Giáo dục HS trong những ngày tết vui chơi an tồn, tránh những trị chơi nguy
hiểm
II/ Hoạt động dạy học:
A, Bài mới: GT bài
B , Tìm hiểu bài:
-Cho HS biết ngày tết cổ truyền của dân tộc vào ngày mồng 1, mồng 2,3 âm lịch
-Trong những ngày tết thường đi thăm viếng, chúc mừng tuổi ông bà…
-Trong những ngày tết nhân dân ta còn làm các loại bánh cổ truyền để thờ cúng
ông bà như: bánh nhưng, bánh tét, bánh tổ…
-Ngoài ra những ngày đó thường tổ chức các hội vui chơi như: hội đua thuyền, bài
chịi…
-Trong những ngày tết vui chơi khơng được chơi những trò chơi nguy hiểm, cần
-Nếu được đi chơi hoặc đi thăm ơng bà, bạn bè được ba, mẹ , anh, chi đưa đi
+ Chú ý đến việc giữ an toàn GT khi đi chơi
C / Củng cố- Dặn dò
<i> Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
TUẦN 17
Cách ngơn: Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
TN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
CC 1
HAI
13/12
TĐ
TĐ
Tốn
2
3
4
T2
Ơn tập phép cộng và phép trừ
KC
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
TN về vật ni- Câu kiểu Ai thế nào?
Đ-V Tìm ngọc
Tìm hiểu về truyền thống văn hóa q hương
TƯ
15/12
TĐ
Tốn
1
2
Gà “tỉ tê”với gà
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
NĂM
16/12
Tốn
TLV
LT Việt
L.âm nhạc
1
2
3
4
Ơn tập về hình học
Ngạc nhiên, thích thú- Lập thời gian biểu
Ơn : Ngạc nhiên, thích thú- Lập thời gian
biểu
Luyện:Học hát :Dành cho địa phương tự
chọn
SÁU
17/12
Tốn
C. Tả
Luyện tốn
H.Đ TT
1
2
3
Ơn tập về đo lường
Gà “tỉ tê” với gà
Luyện bảng cộng, bảng trừ, đặt tính giải tốn
Sinh hoạt lớp
Luyện âm nhạc: LUYỆN HỌC HÁT : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
-Cho HS hát một số bài hát có giai điệu phù hợp với quê hương.
-Cho HS hát đúng giai điệu và lời ca.
-Nhận xét, dặn dò.
<i> Trường tiểu học Trương Hoành- GV: Đặng Thị Bích Trâm</i>
1 Giới thiệu văn nghệ
2 Giới thiệu đại biểu
3, Tổng kết hoạt động trong tuần qua
Lớp trưởng mời từng ban hoạt động lên tổng kết
+ Sao trưởng của từng sao lên đánh giá Nề nếp, học tập, vệ sinh,..
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
- Nhận xét chung
+(-HS đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số
-Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp , tiếng hát đầu và giữa giờ
- Duy trì việc truy bài đầu giờ
-Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ )
+ Chấm điểm từng bạn trong sao, nêu tên
Lớp phó học tập: ...
Lớp phó văn thể mỹ: ....
Lớp phó lao động: ...
* Sinh hoạt theo chủ điểm
+ Lớp trưởng đánh giá chung từng mặt;...
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
- Nhận xét chung
2, Cơng tác đến
-Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp
-Tham gia tốt các hoạt động của nhà trường đề ra
-Hướng dẫn HS về nhà ôn tập thi kỳ 1
-Sinh hoạt văn nghệ vui chơi
...
*Lớp trưởng mời GVCN đánh giá, nhận xét
Chào cờ
Sinh hoạt chủ điểm:
-Cho HS hát múa các bài hát theo chủ điểm tháng 12
-Biết các ngày lễ lớn trong tháng