Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu hiệu quả kinh tế của áp dụng công nghệ lpms tại nmld dung quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT

------------------------

PHẠM HỮU SÂM

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ LPMS TẠI NMLD DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT

------------------------

PHẠM HỮU SÂM

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ LPMS TẠI NMLD DUNG QUẤT
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. Ngơ Thế Bính

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT

------------------------

PHẠM HỮU SÂM

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ LPMS TẠI NMLD DUNG QUẤT
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. Ngơ Thế Bính

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài liệu
tham khảo và việc làm thực tế của Nhà mày Lọc dầu Dung Quất và làm theo hướng
dẫn của người hướng dẫn khoa học theo qui ñịnh.

Bản thân tự thu thập thơng tin và dữ liệu của NMLD từ đó chọn lọc những
thơng tin cần thiết nhất để phục vụ cho ñề tài.
Tôi xin cam ñoan,ñề tài “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế của áp dụng công nghệ
LPMS tại Nhà máy Lọc dầu Dung Quất” là không sao chép từ luận văn, luận án của
ai. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và
những qui ñịnh pháp luật.
Hà Nội. Ngày 20 tháng 04 năm 2014
Tác giả

Phạm Hữu Sâm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ðẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI. ................................................................ 4
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh tế áp dụng công nghệ mới ....................... 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại công nghệ và công nghệ mới ................................... 4
1.1.2. Vai trị của áp dụng cơng nghệ mới đối với doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường có sự hội nhập với quốc tế ....................................................... 6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh tế và phân loại các phương pháp ñánh giá
hiệu quả kinh tế áp dụng công nghệ mới.............................................................. 7
1.2. Tổng quan thực tiễn về áp dụng công nghệ LPMS trong các Nhà máy Lọc
hoá dầu ................................................................................................................... 10
1.2.1. Nội dung của công nghệ LPMS ............................................................... 10

1.2.2. Những kết quả thu nhận ñược của một số Nhà máy Lọc hoá dầu trong
nước và trên thế giới ........................................................................................... 14
1.2.3. Giải thích nhân tố tạo ra hiệu quả của công nghệ LPMS và sự cần thiết
có sự thẩm định đánh giá chính xác đối với Nhà máy Lọc dầu Dung Quất ...... 15
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ÁP DỤNG CÔNG
NGHỆ LPMS TẠI NMLD DUNG QUẤT. .............................................................. 17
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty BSR .............................................................. 17
2.1.1. Tên giao dịch, trụ sở, nghành nghề kinh doanh chủ yếu .......................... 17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 19
2.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức của công ty .... 24


2.2. Hiệu quả kinh tế của áp dụng công nghệ LPMS tại NMLD Dung Quất .......... 29
2.2.1. Hiệu quả kinh tế của áp dụng giải pháp LPMS tại Nhà máy nhựa (PP): . 29
2.2.2. Hiệu quả kinh tế của áp dụng giải pháp LPMS tại khu vực 1B: .............. 40
2.2.3. Nhận xét các kết quả thu ñược: ................................................................ 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP BẢO ðẢM HIỆU QUẢ KINH TẾ ÁP DỤNG CÔNG
NGHỆ LPMS TẠI NMLD DUNG QUẤT ............................................................... 45
3.1. Những vấn ñề cần giải quyết ñể áp dụng công nghệ LPMS có hiệu quả ......... 45
3.1.1. Thực trạng điều khiển cơng nghệ ............................................................. 45
3.1.2. Thực trạng máy móc, thiết bị ................................................................... 50
3.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực: ..................................................................... 52
3.2. Những khuyến cáo bổ sung ñể nâng cao hiệu quả kinh tế ............................. 53
3.2.1. Lắp ñặt bổ sung tuyến ống thu hồi Off-Gas từ CDU đến RFCC ............. 53
3.2.2. Tối ưu hố quá trình tách ethane tại tháp tách T-2102: ........................... 54
3.2.3. Tối ưu hố q trình tách C4+ tại tháp tách T-1301: ............................... 56
3.2.4. Các ñề xuất tối ưu sử dụng hệ thống APC trong tương lai: ..................... 58
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 60
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ

AUTO:

Chế độ điều khiển tự động

BSR:

Cơng ty TNHH MTV Lọc-Hố dầu Bình Sơn

CAS:

Chế độ điều khiển CASCAD

Condenser:

Thiết bị làm mát

CONTROLLER:

Bộ ñiều khiển

DCS:


Hệ thống ñiều khiển phân tán

DQ:

Dung Quất

Flash Point:

Giới hạn dịch chuyển pha

Heat duty:

Nhiệt năng

LOOP:

Mạch vịng điều khiển

LPMS:

Giải pháp tối ưu hố các vịng điều khiển cơng nghệ.

MAN:

Chế độ điều khiển bằng tay

NMLD:

Nhà máy Lọc dầu


OP:

Biến điều khiển

PV:

Biến cơng nghệ

PVN:

Tập đồn dầu khí quốc gia Việt Nam

Reboiler:

Lị gia nhiệt

Setpoint:

Giá trị mong muốn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu sản phẩm.......................................................................................18
Bảng 2.2a: Cân bằng vật chất của Nhà máy Nhựa Polypropylene(PP) tháng

9/2012 ........................................................................................................29
Bảng 2.2b: Cân bằng vật chất của Nhà máy nhựa PP tháng 10/2012 .......................31
Bảng 2.2c: Cân bằng vật chất của Nhà máy PP tháng 11/2012 ................................32
Bảng 2.2d: Cân bằng vật chất của Nhà máy PP tháng 12/2012 ................................33
Bảng 2.2e: Bảng cân bằng vật chất trong các tháng 9, 10, 11, 12, 1 năm 20122013............................................................................................................36
Bảng 2.2f: Bảng tính lợi nhuận do áp dung LPMS tại PP. .......................................37
Bảng 2.2g: Bảng so sánh các chỉ số KPI trước và sau khi áp dụng LPMS tại Nhà
máy PP. ......................................................................................................38
Bảng 2.2h: Bảng giá thành sản phẩm ........................................................................40
Bảng 2.2i: Kết quả mơ phỏng, tính toán và so sánh kết quả trước và sau khi tối đa
hố sản lượng Kerosene. ............................................................................41
Bảng 3.1: Danh mục van ñiều khiển bị kẹt ñược phát hiện trong quá trình thực
hiện LPMS. ................................................................................................51
Bảng 3.2: Danh mục van ñiều khiển bị kẹt được phát hiện trong q trình thực
hiện LPMS. ................................................................................................52
Bảng 3.3: Danh mục van ñiều khiển bị kẹt ñược phát hiện trong quá trình thực
hiện LPMS. ................................................................................................52
Bảng 3.4: Bảng kết quả nghiên cứu giải pháp tối ưu hố q trình tách ethane. ......55
Bảng 3.5: Bảng kết quả nghiên cứu tối ưu hố q trình tách C4+ ..........................57
Bảng 3.6: Danh mục các đề xuất cần được cải hốn trong giai đoạn APC. .............59


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại cơng nghệ ..........................................................................5

Hình 1.2: Sơ đồ mạch vịng điều khiển (Loop) .........................................................11
Hình 1.3: Sơ đồ tổng thể hệ thống ............................................................................12
Hình 2.2: Sơ đồ các khu vực sản xuất của cơng ty BSR. ..........................................24
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của công ty BSR ..................................25
Tên ñồ thị
ðồ thị 2.2a: ðồ thị ñường trạng thái các thông số KPI so sánh trước và sau khi áp
dụng LPMS tại Nhà máy nhựa PP.

39

ðồ thị 2.2b: ðồ thị đường trạng thái các thơng số KPI so sánh trước và sau khi áp
dụng LPMS tại khu vực 1B. ......................................................................43
ðồ thị 3.1.2b: ðồ thị bộ ñiều khiển ño mức LIC-3001 trước và sau áp dụng giải
pháp LPMS. ...............................................................................................46
ðồ thị 3.1.2c: ðồ thị bộ ñiều khiển ño mức LIC-3201 trước và sau áp dụng giải
pháp LPMS. ...............................................................................................47
ðồ thị 3.1.2d: ðồ thị hàm lượng tạp chất giảm và sản lượng propylene tăng lên
sau áp dụng giải pháp LPMS. ....................................................................48
ðồ thị 3.1.2e: ðồ thị bộ ñiều khiển ño mức TIC-2401B trước và sau áp dụng giải
pháp LPMS. ...............................................................................................49
ðồ thị 3.1.2f: ðồ thị bộ ñiều khiển ño mức TIC-2501B trước và sau áp dụng giải
pháp LPMS. ...............................................................................................49
ðồ thị 3.1.2g: ðồ thị bộ ñiều khiển ño mức PIC-5002 trước và sau áp dụng giải
pháp LPMS. ...............................................................................................50


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong sản xuất hiện đại, áp dụng cơng nghệ mới ln là sự lựa chọn ưu tiên
của doanh nghiệp trong các dự án ñầu tư cũng như cải tiến quá trình sản xuất. ðó là
lựa chọn cho phép doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao ñộng,
hạ giá thành và tối đa hóa lợi nhuận. Cơng nghệ mới có thể hiện diện trong q
trình sản xuất chính, q trình sản xuất phụ, quá trình phục vụ và cả trong quá trình
quản lý. Với một doanh nghiệp được tự động hóa sản xuất cao như Nhà máy lọc dầu
Dung Quất thì quá trình quản lý về cơ bản cũng là quá trình cơng nghệ được tự
động hóa. Mọi thơng số của q trình sản xuất đều được phản ánh và điều chỉnh tự
động bằng cơng nghệ thơng tin hiện đại. Tuy nhiên khi mới ñi vào hoạt ñộng,
NMLD Dung Quất mới chỉ ñược trang bị các phần mềm thuộc thế hệ thấp, chưa
ñiều chỉnh theo hướng liên tục và tối tưu (tinh chỉnh). Kể từ năm 2012, NMLD
Dung Quất ñã áp dụng công nghệ LPMS (Loop Performance Management Solution
- Giải pháp quản lý, giám sát đặc tính và tinh chỉnh tối ưu các vịng điều khiển cơng
nghệ) cho phép đã khắc phục nhược ñiểm trên và mang lại hiệu quả kinh tế. Nhưng
cho đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu nào thẩm định rõ ràng tính hiệu quả
kinh tế của áp dụng LPMS, và ñề xuất giải pháp ñồng bộ cho việc áp dụng cơng
nghệ này. Xuất phát từ tình hình trên, học viên đã chọn đề tài: “Nghiên cứu hiệu
quả kinh tế của việc áp dụng công nghệ LPMS tại nhà máy lọc dầu Dung Quất” cho
luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Thẩm định hiệu quả kinh tế của việc triển khai áp dụng công nghệ LPMS tại
NMLD Dung Quất.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu:
Là hiệu quả kinh tế thực tế BSR đạt được khi áp dụng cơng nghệ LPMS.
Phạm vi nghiên cứu:



2

- Phạm vi về không gian: Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
- Phạm vi về thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2012 ñến 2014.
- Phạm vi về vấn ñề nghiên cứu: Lý thuyết và thực tiễn về phân tích hiệu quả
kinh tế, các thơng tin cho phép phân tích hiệu quả của giải pháp LPMS tại NMLD
Dung Quất.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có trước nhằm khẳng định lại tính cấp
thiết của đề tài ñồng thời tạo ra cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho hướng giải quyết
các nhiệm vụ phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp.
Phân tích hiệu quả kinh tế thực tế của giải pháp áp dụng công nghệ LPMS tại
NMLD DQ.
Giải pháp bảo ñảm hiệu quả áp dụng công nghệ LPMS tại NMLD Dung Quất.

5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu,
dựa vào các tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả kinh tế của dự án ñầu tư của doanh nghiệp
ñể phân tích hiệu quả kinh tế cho việc áp dụng công nghệ mới tại NMLD Dung
Quất.
Dữ liệu sử dụng: Dữ liệu và số liệu nội bộ BSR
Các dữ liệu sơ cấp ñược thu thập từ cơ sở dữ liệu có sẵn của BSR, từ các hệ
thống cơ sở dữ liệu nội bộ, từ các phòng ban của cơng ty.
Cơ sở dữ liệu thứ cấp được thu thập, sàn lọc, tính tốn, mơ phỏng trong q
trình triển khai thực hiện giải pháp.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hố lại tất cả các vấn đề về chi phí, sản lượng, lợi
nhuận, về tình trạng vận hành của các q trình cơng nghệ trong NMLD đứng trên

phương diện đánh giá tình trạng làm việc của các vịng điều khiển cơng nghệ. Thể
hiện được mối quan hệ biện chứng giữa mức ñộ ổn ñịnh và tối ưu của các vịng điều
khiển đối với kết quả vận hành và hiệu quả sản xuất kinh doanh của BSR.


3

Ý nghĩa thực tiễn: Bằng các số liệu thực tế, luận văn chứng minh, phân tích
được các vấn đề cịn tồn tại của NLMD, chỉ ra ñược những tồn tại này là do các
vịng điều khiển chưa được tinh chỉnh hay là do các vấn đề về cơng nghệ, về thiết bị
của NMLD gây ra. Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể và triển khai áp dụng ñể cải
thiện vấn đề và có những bước đánh giá sơ bộ về lợi ích kinh tế thu được.

7. Kết cấu của luận văn
Mở ñầu
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về phân tích hiệu quả kinh tế áp
dụng cơng nghệ mới.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh tế của áp dụng công nghệ LPMS tại
NMLD DQ.
Chương 3: Giải pháp đảm bảo hiệu quả kinh tế áp dụng cơng nghệ LPMS tại
NMLD Dung Quất.
Kết luận luận chung của luận văn
Tài liệu tham khảo


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI

1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh tế áp dụng công nghệ mới
1.1.1. Khái niệm, phân loại công nghệ và công nghệ mới
a. Khái niệm
- Công nghệ (Technology): Là tổng thể các yếu tố nguyên vật liệu, phương
tiện kỹ thuật, kỹ năng người vận hành, quản lý, bí quyết,… phục vụ cho việc chế
tạo một loại sản phẩm hàng hố nhất định hoặc giải quyết một vấn ñề, cải tiến một
giải pháp ñã tồn tại,v.v…
- Công nghệ mới (New technology): Là công nghệ tiên tiến, hiện ñại với kỳ
vọng khi áp dụng cho một q trình cơng nghiệp nào đó sẽ đem lại hiệu quả cao
hơn như tăng thêm lợi nhuận sản xuất kinh doanh, tăng chất lượng sản phẩm, giảm
các chi phí vận hành, bảo dưỡng, tăng hiệu quả trong cơng tác quản lý, kiểm soát,
thống kê, lưu trữ,… trong các doanh nghiệp công nghiệp.
Phân loại: Theo tài liệu lý thuyết [ tuỳ theo mục
đích nghiên cứu người ta có thể phân công nghệ theo nhiều cách khác nhau. Tuy
nhiên, trong phạm vi của luận văn này cơng nghệ được phân loại theo các tiêu chí
sau: tên sản phẩm cụ thể, mức độ tham gia của con người, theo tính hiện ñại, theo
thế hệ hoặc phiên bản ñược học viên mô tả như sơ đồ trên hình 1.1.


5

CÁC LOẠI CƠNG NGHỆ

Theo mức
độ tham
gia
của
con người

Theo chức

năng trong
q trình
sản xuất
của DN

Theo tính
hiện đại

Theo thế
hệ hoặc
phiên bản

Cơng nghệ
thủ cơng

Cơng nghệ sản
xuất chính

Cơng
nghệ cũ

Cơng nghệ
thế hệ 1

Cơng nghệ
cơ giới hố

Cơng nghệ sản
xuất phụ


Cơng
nghệ mới

Cơng nghệ
thế hệ 2

Cơng nghệ
tự
động
hố

Cơng nghệ
phụ trợ

Cơng nghệ
thế hệ 3

Cơng nghệ
quản lý
Hình 1.1: Sơ đồ phân loại cơng nghệ
(Nguôn: học viên Phạm Hữu Sâm)

Công nghệ thủ công: là cơng nghệ trong đó lao động cơ bắp và tư duy của con
người cịn chiếm vai trị tác động chủ yếu làm biến ñổi ñối tượng lao ñộng ñể tạo ra
sản phẩm. Cơng nghệ thủ cơng hiện nay thường được thấy trong sản xuất nơng
nghiệp, sản xuất đồ gốm sứ v.v…
Cơng nghệ cơ giới hóa: là cơng nghệ trong đó lao động cơ bắp và tư duy đóng
vai trị tác ñộng làm biến ñổi ñối tượng lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm, thơng qua hành
vi điều khiển máy móc thiết bị. Cơng nghệ cơ giới hóa được thấy trong cầy, cấy,
gặt, … bằng máy móc của sản xuất nơng nghiệp.

Cơng nghệ tự động hóa: là cơng nghệ cơ giới hóa, trong đó hành vi điều khiển
máy móc thiết bị ñã ñược thay thế một phần hay toàn bộ bằng hệ thống ñiều khiển
tự ñộng. Nền tảng của hệ thống ñiều khiển tự ñộng hiện nay là sự tích hợp các yếu
tố của nhiều thành tựu khoa học như vật liệu dẫn, vi mạch, máy tính, các phần mềm


6

ứng dụng v.v… Cơng nghệ lọc hóa dầu ở Nhà máy Lọc dầu Dung Quất được coi là
cơng nghệ tự động hóa ở mức rất cao.
Cơng nghệ sản xuất chính: là cơng nghệ có liên quan đến q trình sản xuất
chính của doanh nghiệp, tức là q trình tạo ra sản phẩm chính của doanh nghiệp.
ðối với Cơng ty TNHHMTV Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) thì tồn bộ cơng nghệ
liên quan đến khu vực NMLD DQ là cơng nghệ sản xuất chính.
Cơng nghệ sản xuất phụ: là cơng nghệ có liên quan đến q trình sản xuất phụ
của doanh nghiệp, tức là quá trình tạo ra các sản phẩm phụ của doanh nghiệp. ðối
với BSR công nghệ sản xuất phụ là cơng nghệ có liên quan đến q trình sản xuất
tại nhà máy nhựa Polypropylen, nhà máy Bio-ethanol.
Công nghệ phụ trợ: là công nghệ sản xuất, sửa chữa các vật tư, thiết bị thường
dùng cho cả doanh nghiệp nhằm thay thế cho sự cung ứng từ bên ngồi.
Cơng nghệ quản lý: là cơng nghệ có liên quan đến chức năng quản lý của bộ
máy quản lý doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp được tự động hóa cao độ như BSR
thì cơng nghệ quản lý được tích hợp trong cơng nghệ sản xuất chính cũng như sản
xuất phụ.
ðối tượng nghiên cứu của luận văn này là công nghệ mới của công nghệ quản
lý đã được tự động hố, thuộc cơng nghệ sản xuất chính.

1.1.2. Vai trị của áp dụng cơng nghệ mới ñối với doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường có sự hội nhập với quốc tế
- Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ñại

ñã và ñang ñẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao
ñộng làm chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của các quốc gia và làm thay ñổi sâu
sắc mọi mặt về đời sống xã hội lồi người. Bước vào thế kỷ thứ XXI, cùng với sự
xuất hiện các cơ hội phát triển mới, nguy cơ tụt hậu về kinh tế, khoa học và công
nghệ thông tin,… sẽ là những thách thức lớn ñối với nhiều quốc gia trên thế giới.
- Trên con đường cơng nghiệp hố-hiện đại hố của các quốc gia trên thế giới
thì Cơng nghệ đóng vai trị cốt lõi. Có thể hiểu cơng nghệ là một giả pháp, là cơng
cụ phương tiện để chuyển đổi các nguồn tài nguyên thiên nhiên và sức lao ñộng của


7

con người thành sản phẩm hang hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
Chính cơng nghệ là yếu tố quyết ñịnh mức ñộ hiệu quả trong việc sử dụng tài
nguyên, làm nên sự thay ñổi xã hội.
- Trong xã hội hiện đại, vai trị của cơng nghệ ngày càng tăng lên. Nó đã và
đang trở thành hàng hố được chuyển giao trên thị trường và được bảo hộ bằng
pháp luật. Những tiến bộ như vũ bão của KH-CN trong hai thập kỷ qua, ñặc biệt là
trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, cơng nghệ Nano, cơng
nghệ tự động hố đã làm ñảo lộn tư duy và chiến lược của nhiều nước. Trong xu thế
ấy, bất kỳ quốc gia nào (nói chung) và doanh nghiệp nào (nói riêng) khi xây dựng
chính sách chiến lược phát triển cũng phải chú ý tới vai trị đặc biệt của cơng nghệ
và mối quan hệ mật thiết giữa chúng với các lực lượng sản xuất, công cụ sản xuất
và các mơ hình sản xuất kinh doanh, ñầu tư và thương mại.

1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh tế và phân loại các phương pháp ñánh giá
hiệu quả kinh tế áp dụng công nghệ mới
a. Khái niệm hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả kinh tế là ñại lượng biểu thị quan hệ giữa chi phí và kết quả ñạt
ñược từ một hoạt ñộng nào ñó trong doanh nghiệp.

- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù ñịnh lượng và nó được thể hiện bằng chỉ
tiêu, có cơng thức và đơn vị tính nhất định.
b. Các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế áp dụng công nghệ mới
Nếu áp dụng cơng nghệ mới địi hỏi vốn đầu tư lớn và có tính chất như
một dự án đầu tư thì áp dụng các chỉ tiêu như phân tích hiệu quả kinh tế dự án ñầu
tư sau:
1) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư:
+ Tính cho từng năm:
 m

 ∑W j 


j =1

 =
RRi =
I vb + I vr − I ve

Trong đó: Wj - Lợi nhuận thuần của dự án j

 m

 ∑W j 


 j =1 
Ivhdi

(1.1)



8

 m

 ∑ W j  với j=1.2.....m - Σ lợi nhuận thuần của các dự án hoạt ñộng năm i


 j =1 

Ivb- Vốn ñầu tư thực hiện nhưng chưa phát huy ñược tác dụng ở ñầu năm của
doanh nghiệp
Ivr- Vốn ñầu tư thực hiện trong năm của doanh nghiệp
Ive- Vốn ñầu tư chưa phát huy ñược tác dụng ở cuối năm của doanh nghiệp
+ Tính bình qn:
RR =

W pv

(1.2)

I vhdpv

I vhdpv - Vốn ñầu tư ñược phát huy tác dụng bình qn năm của thời kỳ nghiên

cứu được tính theo cùng mặt bằng với lợi nhuận thuần.
W pv - Lợi nhuận bình quân năm của kỳ nghiên cứu tính theo giá trị ở mặt bằng

hiện tại của tất cả các dự án hoạt ñộng trong kỳ.

2) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời tăng thêm của vốn tự có của doanh nghiệp do ñầu
tư từng năm ( ∆rEi ) hoặc bình quân năm thời kỳ nghiên cứu ( ∆ rE ).
t

∆rEi = (rEi- rEi-1)K > 0

∆ rE = (

rEt

t

Trong ñó:
I

rEt −1

-

)K >0

(1.3)
(1.4)

K - Hệ số mức ảnh hưởng của ñầu tư

- Năm nghiêm cứu

i-1 - Năm trước năm nghiên cứu
t


- Thời kỳ nghiên cứu

t-1 - Thời kỳ trước thời kỳ nghiên cứu.
3) Chỉ tiêu số lần quay vòng tăng thêm của vốn lưu động từng năm( ∆ LWCi)
hoặc bình quân năm ( ∆LWCt ) thời kỳ nghiên cứu:
∆ LWci = ( L

WCi

- LWCi −1 )K > 0 (1.5)

∆LWCt = ( LWCt - LWCt −1 )K > 0 (1.6)


9

4) Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn ñầu tư giảm kỳ nghiên cứu (t ) so với kỳ
trước( t-1):
∆T = (Tt - Tt-1)K < 0

(1.7)

5) Chỉ tiêu mức hoạt ñộng hoà vốn giảm:


 xp   xp  
xp
= 
 −

 K < 0
XP
 XP t  XP t −1 

(1.8)

6) Chỉ tiêu tăng năng suất lao ñộng của doanh nghiệp từng năm hoặc bình
quân năm thời kỳ nghiên cứu so với trước thời kỳ do ñầu tư:
∆ELi = (ELi - ELi-1)K > 0

(1.9)

∆ ELt = ( ELt - ELt −1 )K > 0

(1.10)

Trong dó:
∆ ELt - Mức tăng năng suất lao động bình qn năm kỳ (t) so với thời kỳ (t-1).
∆ ELi – Mức tăng năng suất lao ñộng năm i so với năm i-1

Nếu áp dụng cơng nghệ mới khơng địi hỏi vốn lớn và thực hiện trong giai
đoạn ngắn thì nên dùng các chỉ tiêu sau:
1) Lợi nhuận tăng thêm hàng năm do áp dụng công nghệ mới
LNn =

∑(

(Qvs − Qrs).100 (Qvt − Qrt).100

).Qtb.G.Tn / 100

Qvs
Qvt

(1.11)

Trong đó:
Qrs - Tổng lượng sản phẩm sản xuất ra sau áp dụng LPMS
Qrt - Tổng lượng sản phẩm sản xuất ra trước khi áp dụng LPMS
Qvs - Tổng lượng nguyên liệu ñầu vào sau khi áp dụng LPMS
Qvt - Tổng lượng nguyên liệu ñầu vào trước khi áp dụng LPMS
Qtb - Sản lượng trung bình trong một ngày
G - ðơn giá sản phẩm năm hiện hành
Tn - Thời gian vận hành một năm (trung bình)


m





j =1



LNn =  ∑ (Qs j − Qt j ).G j .Tn 

(1.12)



10

Trong đó:
Qsj - Sản lượng sản phẩm thứ j sau áp dụng LPMS
Qtj - Sản lượng sản phẩm thứ j trước khi áp dụng LPMS
Gj – ðơn giá sản phẩm thứ j
Tn - Thời gian vận hành một năm (trung bình)
2) Lợi nhuận tăng thêm trên 1 đơn vị chi phí áp dụng cơng nghệ mới
LNdv =

∑(

(Qvs − Qrs).100 (Qvt − Qrt).100

).Qtb.G.Tn / 100/V
Qvs
Qvt



m





j =1




LNdv =  ∑ (Qs j − Qt j ).G j .Tn  /V

(1.13)
(1.14)

Trong đó:
V – Tổng chi phí trong một năm cho việc triển khai áp dụng công nghệ LPMS.
3) Sản lượng tăng thêm hàng năm do áp dụng công nghệ mới
Qn =

∑(

(Qvs − Qrs).100 (Qvt − Qrt).100

).Qtb.Tn / 100
Qvs
Qvt



m





j =1




Qn =  ∑ (Qs j − Qt j ).Tn 

(1.15)
(1.16)

4) Năng suất lao ñộng tăng thêm do áp dụng công nghệ mới

1.2. Tổng quan thực tiễn về áp dụng công nghệ LPMS trong các Nhà máy
Lọc hố dầu
1.2.1. Nội dung của cơng nghệ LPMS
- Tên ñầy ñủ: Loop Performance Management Solutions (LPMS) – Giải pháp
quản lý, giám sát đặc tính và tinh chỉnh tối ưu các vịng điều khiển cơng nghệ;
- Mơ tả ngắn gọn giải pháp: Giải pháp cơng nghệ đưa ra là xây dựng giải pháp
tối ưu hóa và tinh chỉnh tổng thể và liên tục cho tồn bộ các vịng điều khiển của
NMLD sử dụng công cụ phần mềm giám sát, theo dõi, mơ phỏng và tinh chỉnh (tự
động, bán tự ñộng) mạnh nhất trên thế giới. Triển khai sử dụng phần mềm chun
dụng nhằm liên tục đảm bảo an tồn, ổn định và tối ưu cho từng mạnh vịng điều
khiển ñến cụm phân xưởng và toàn bộ NMLD. ðây là một loại giải pháp tự động hố.


11

- Khái niệm “mạch vịng điều khiển (gọi tắt là Loop)”: Như hình minh hoạ
bên dưới (Hình 1.2), là một sơ ñồ mối quan hệ giữa các ñại lượng SP, PV, CO, PID
liên quan ñến ñiều khiển một ñối tượng cơng nghệ cụ thể nào đó.

Hình 1.2: Sơ đồ mạch vịng điều khiển (Loop)
(Nguồn: Science and Reactor Fundamentals Instrumentation & Control CNSC
Technical Training Group)
Trong đó,

+ SP(Setpoint): Là giá trị mong muốn đối với một thơng số cơng nghệ cần
điêu khiển nào đó (ví dụ: nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, tỉ trọng,…) ñược nhập vào
bởi người vận hành;
+ PV (Process Variable): Là biến cơng nghệ (nhiệt độ, áp suất,…) biến ñộng
liên tục do sự tác ñộng qua lại giữa các ñối tượng công nghệ;
+ CO (Control Output): Giá trị ñiều khiển ñược xuất ra từ bộ ñiều khiển ñể
ñiều chỉnh và duy trì biến cơng nghệ (PV) ổn định;
+ PID (Controller): Bộ ñiều khiển, thực hiện chức năng ñiều khiển theo một
quy luật nhất định phụ thuộc vào các thơng số P,I,D như sau:
MV = K c .e +

Kc
de
e.dt + K c .TD .

TI
dt


1
de 
MV = Kc e + ∫ e.dt + TD . 
dt 
 TI

(1.17)

Với:
• P (Proportional gain) ~ Kc: Hệ số khuếch ñại;



12

• I (Integral time) ~ TI: Hệ số tích phân;
• D (Derivative time) ~ TD: Hệ số vi phân;
• MV (Manipulative Variable) ~ CO: Biến ñiều khiển.
- Các thành phần của cơng nghệ LPMS:
+ Sơ đồ tổng thể hệ thống:

Hình 1.3: Sơ ñồ tổng thể hệ thống
(Tài liệu thiết kế của của dự án LPMS do Invensys chủ biên)
Hệ thống LPMS ñược lắp ñặt tại NMLD và NM nhựa thu thập dữ liệu thời
gian thực từ 02 hệ thống ñiều khiển phân tán DCS của NMLD (do Honeywell cung
cấp) và NM nhựa (do Foxboro cung cấp) thông qua giao thức OPC. Các kỹ sư cơng
nghệ lọc hố dầu và các kỹ sư tự động hố là các nhân sự vận hành trực tiếp hệ
thống này.
+ Phần cứng: Bao gồm 4 Máy chủ (DQ PlantTriage Server, PP PlantTriage
Server, Enterprise Server, Shadow Server) lần lượt được tại các vị trí: Phịng điều
khiển trung tâm của NMLD (CCC), Phịng điều khiển trung tâm Nhà máy nhựa


13

(PCC), Nhà hành chính khu vực P7, Nhà hành chính khu vực PP; 02 máy tính để
bàn đặt ở phịng thiết kế CCC và PCC; 02 máy tính sách tay và các phụ kiện ñấu nối
như cáp hệ thống, cáp nguồn, các thiết bị ngoại vi,…
+ Phần mềm:
Nhà

Phần mềm


1

Microsoft Windows Server 2008x64 R2
SP1 Standard Edition (5CAL)

Microsoft

Hệ ñiều
hành

4

2

Genuine Windows(R) 7 Professional

Microsoft

Hệ ñiều

4

sản xuất

Chức năng

Số

STT


lượng

64bit (English)

hành

3

Microsoft Office 2010 Professional Plus Microsoft

Office

8

4

Symantec Endpoint Protection 12.1

Symantec

Anti Virus

8

5

Acrobat Reader 9.0

Acrobat


Phần mềm

8

ứng dụng
6

PlantTriage Server license for 1,200

Expertune

loops (including Microsoft SQL)

Phần mềm

1

ứng dụng

7

PlantTriage Server license for 100 loops
(including Microsoft SQL)

Expertune

Phần mềm
ứng dụng


1

8

Connectivity Tester

Expertune

Phần mềm
ứng dụng

2

9

OPC Redundancy Broker

Matrikon

Phần mềm
ứng dụng

2

10

OPC Tunneller

Matrikon


Phần mềm

3

ứng dụng
11

PlantTriage Enterprise Server license

Expertune

Phần mềm

1

ứng dụng
12

PlantTriage Shadow Server license

Expertune

Phần mềm

1

ứng dụng
13

Invensys OPC DA Server license (set)


Invensys

Phần mềm

1

ứng dụng
14

Honeywell OPC DA Server license (set) Honeywell Phần mềm
ứng dụng

1


14

- Xuất xứ của công nghệ: LPMS là hệ thống được Invensys tích hợp cơng
nghệ PlantTriage - là sản phẩm của công ty phần mềm Expertune Inc (Mỹ) vào hệ
thống ñiều khiển phân tán (DCS) của NMLD Dung Quất.
- Tính năng chủ yếu của LPMS là thu thập dữ liệu của các Loop, giám sát liên
tục 24x7 ñể tiến hành các bước phân tích, đánh giá nhằm phát hiện ra các vấn đề về
kỹ thuật, cơng nghệ và thiết bị ñể có hành ñộng kịp thời hoặc ñề xuất các giải pháp
cải tiến phù hợp. Từ đó, ngăn ngừa các hỏng hóc về thiết bị, xử lý các hạn chế về kỹ
thuật, duy trì sự ổn định sản xuất kinh doanh và tối ưu hố các q trình cơng nghệ,
góp phần tối đa hố sản lượng các sản phẩm hố dầu, tiết giảm các lãng phí về năng
lượng, hố phẩm xúc tác,…
- Chi phí đầu tư cho dự án LPMS là 1.233.500 USD bao gồm các chi phí về
khảo sát thiết kế, mua sắm phần cứng, phần mềm, lắp ñặt, cấu hình, chạy thử và chi

phí th các chun gia làm việc liên tục trong thời gian 9 tháng.

1.2.2. Những kết quả thu nhận ñược của một số Nhà máy Lọc hoá dầu
trong nước và trên thế giới
- Nhà máy Lọc dầu Dung Quất là NMLD ñầu tiên ở Việt Nam, do đó cũng là
nhà máy đầu tiên ở Việt nam ứng dụng công nghệ LPMS này.
- Tuy nhiên, theo số liệu thu thập được từ internet (website: https://
expertune.com) thì đã có một số nhà máy lọc, hố đầu đã ứng dụng cơng nghệ này
và đã thu nhận được các kết quả như sau:
1) Nhà máy lọc dầu BP (Mỹ) sau khi triển khai dự án thành công cho 07 trong
số 11 NMLD và ñã thu ñược lợi nhuận từ 1~5 triệu USD/năm/nhà máy.
2) SABIC-IP- Nhà máy nhựa thuộc tập đồn SABIC (Arabia Saudi) đã ứng
dụng thành cơng LPMS và ñã thu về lợi nhuận trên 1 triệu USD/năm nhờ tiết kiệm
năng lượng.
3) Ngồi ra, trong q trình nghiên cứu kinh nghiệm của các NMLD khác trên
thế giới cũng cho thấy các cơng ty dầu khí lớn trên thế giới như Shell, Petronas,…
ñều ñã và ñang triển khai hiệu quả theo phương án này.


15

1.2.3. Giải thích nhân tố tạo ra hiệu quả của cơng nghệ LPMS và sự cần
thiết có sự thẩm định ñánh giá chính xác ñối với Nhà máy Lọc dầu Dung
Quất
a. Các nhân tố tạo nên hiệu quả của giải pháp LPMS:
- LPMS là cơng nghệ hiện đại, tiên tiến trên thế giới, thể hiện một bước tiến
vượt bậc của khoa học ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp chế biến lớn, phức
tạp, ñược trang bị các thiết bị ño lường ñiều khiển hiện ñại và tự ñộng hoá cao.
LPMS sẽ khai thác hiệu quả thế mạnh về tự ñộng hoá ñể mang ñến sự ổn ñịnh hơn,
tối ưu hơn và hiệu quả hơn về mặt ñiều khiển ñối với các dây chuyền công nghệ.

- Là sự kết hợp giữa thế mạnh của CNTT, kinh nghiệm chuyên gia và ñội ngũ
kỹ sư vận hành và kỹ sư ñiều khiển công nghệ của NMLD. LPMS là cầu nối kiến
thức giữa các chun ngành liên quan như hố dầu, cơ khí, ñiện và tự ñộng hoá lại
với nhau ñể tạo nên sản phẩm là của sự kết hợp từ nhiều phương diện phục vụ cho
mục đích cải tiến cơng nghệ, cải tiến hiệu suất làm việc của các thiết bị máy móc.
- Có các cơng cụ hỗ trợ thực hiện các chức năng mơ phỏng, phân tích đánh giá
và thẩm định trước và sau khi có những điều chỉnh cải tiến.
b. Sự cần thiết có sự thẩm định đánh giá chính xác ñối với NMLD Dung Quất
- Là sự thẩm ñịnh về kết quả định tính, đánh giá tiền khả thi ban đầu bằng
những số liệu thực tế mang tính định lượng cụ thể.
- Không phải tất cả các Nhà máy cơng nghiệp hố dầu đều có thể áp dụng
thành cơng giải pháp này. Vì thực tiễn đã có một NMLD ở Ấn độ triển khai khơng
thành cơng giải pháp này. Nếu trong q trình cài đặt, cấu hình ban đầu khơng tốt
có thể dẫn đến q trình thu thập và xử lý số liệu sẽ khơng chuẩn, đo đó kết quả cho
ra sẽ khơng chính xác.
- ðiều kiện và mơi trường áp dụng khơng giống nhau đối với mỗi NM lọc hố
dầu. Thực tế các NMLD được thiết kế theo ñầu bài ñề ra khác nhau hoàn toàn; ñiều
kiện về môi trường, thời tiết khác nhau; các tiêu chuẩn yêu cầu về thiết bị, về vận
hành, về lắp ñặt cấu hình khác nhau; cơng nghệ bản quyền áp dụng trên các phân


16

xưởng cơng nghệ của nhiều hãng khác nhau. Do đó, việc áp dụng triển khai LPMS
sẽ khơng hồn tồn giống nhau giữa các NMLD.
- NMLD Dung Quất là NMLD ñầu tiên tại Việt Nam nên tính thực tiễn và trải
nghiệm ở Việt Nam cịn thiếu sót và hạn chế. ðội ngũ CBCNV của NMLD đều
chưa có nhiều kiến thức và kinh nghiệm kinh qua triển khai các dự án tương như
LPMS. Do đó, sự tự tin trong việc quyết định triển khai và trong quá trình triển khai
cũng ảnh hưởng đến kết quả thực hiện; khơng có các cơng trình tương đương để đối

chứng so sánh; chưa có kinh nghiệm xử lý khi gặp những vấn ñề bất thường, v.v…
- Chi phí đầu tư lớn, điều kiện áp dụng trong NMLD rất phức tạp nên hiệu quả
ñầu tư của dự án ln được sự chú ý và quan tâm của Lãnh đạo cơng ty.

Kết luận chương 1
Từ các thơng tin tổng quan trên ñã cho thấy ñược tầm quan trọng của việc áp
dụng KH-CN và cơng nghệ mới đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp công nghiệp. NMLD Dung Quất đã áp dụng cơng nghệ LPMS hơn 2
năm nay nhưng tính hiệu quả kinh tế đến nay vẫn chưa ñược ñánh giá rõ ràng,
những biện pháp bảo đảm phát huy tính hiệu quả của cơng nghệ cũng chưa được cụ
thể hố. Một lần nữa khẳng định tính cấp thiết của đề tài đã được học viên lựa chọn
trong luận văn.


×