BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MễN HỌC
ĐỀ TÀI
ĐIỀU CHỈNH VÀ KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ Lề ĐIỆN TRỞ
1. Đầu đề thiết kế :
Thiết kế bộ điều chỉnh và tự động khống chế nhiệt độ lũ điện trở
2. Người thực hiện :
Họ và tờn Tạ Doón Hải Bằng
Lớp Tự Động Hoỏ 1
Khoỏ 43
Giỏo viờn hướng dẫn Phạm Quốc Hải
Năm thực hiện : 2001
3. Ngày giao đồ ỏn mụn học :
4. Ngày hoàn thành đồ ỏn :
Ngày thỏng năm
GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN
(Ký ghi rừ họ tờn )
Kết quả điểm đỏnh giỏ :
- Quỏ trỡnh thiết kế :
- Điểm duyệt :
- Điểm bảo vệ :
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MễN HỌC
ĐỀ TÀI
ĐIỀU CHỈNH VÀ KHỐNG CHẾ NHIỆT ĐỘ Lề ĐIỆN TRỞ
1. Cỏc số liệu cho trước :
Nhiệt độ lũ 400 - 600 ( C)
0
Cụng suất định mức 40 ( kW )
Tổn hao nhiệt 10 ( kW )
Điện ỏp nguồn lưới 3*380 ( V )
2. Nội dung cỏc phần thuyết minh và tớnh toỏn :
Chương 1 Giới thiệu chung về lũ điện trở
Chương 2 Giới thiệu về mạch điều ỏp xoay chiều ba pha
Chương 3 Thiết kế và tớnh toỏn mạch lực
Chương 4 Thiết kế và tớnh toỏn mạch điều khiển
Kết luận
3. Cỏc bản vẽ :
Bản vẽ tổng thể toàn bộ sơ đồ nguyờn lý mạch thiết kế (cả mạch lực và mạch
điều khiển ) trờn giấy vẽ kỹ thuật khổ A2.
MỤC LỤC
Lời mở đầu ............................................................................................. 1
Chương 1: Tổng quan về cấu tạo và
nguyờn lý làm việc của lũ điện............................................................ 2
1. Giới thiệu chung về lũ điện.......................................................
2. Giới thiệu chung về lũ điện trở.................................................
3. Cấu tạo lũ điện trở.....................................................................
Chương 2: Giới thiệu chung về
mạch điều ỏp xoay chiều ba pha..........................................................
1. Mạch điều ỏp xoay chiều ...................................................................
2. Quan hệ giữa gúc điều khiển và cụng suất ra tải ...............................
Chương 3: Thiết kế và tớnh toỏn mạch lực........................................
1. Tớnh toỏn chọn van bỏn dẫn..............................................................
2. Tớnh toỏn bảo vệ van bỏn dẫn...........................................................
Chương 4: Thiết kế và tớnh toỏn mạch điều khiển ...........................
1. Nguyờn lý chung của mạch điều khiển..............................................
2. Thiết kế và tớnh toỏn mạch điều khiển..............................................
2-1. Khõu đồng pha.........................................................................
2-2. Khõu tạo điện ỏp răng cưa (U
tựa
).............................................
2-3. Khõu so sỏnh ...........................................................................
2-4. Khõu phỏt xung chựm .............................................................
2-5. Chọn cổng AND ......................................................................
2-6. Khõu khuếch đại xung và biến ỏp xung ..................................
2-7. Khõu phản hồi..........................................................................
2-8. Khối nguồn ..............................................................................
Kết luận ...................................................................................................
Tài liệu tham khảo...................................................................................
LỜI NểI ĐẦU
Trong thực tế cụng nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, năng lượng nhiệt
đúng một vai trũ rất quan trọng. Năng lượng nhiệt cú thể được dựng để nung
núng, sấy khụ... Vỡ vậy việc sử dụng nguồn năng lượng này một cỏch hợp lý
và cú hiệu quả là rất cần thiết. Lũ điện trở được ứng dụng rất rộng rói trong
cụng nghiệp vỡ đỏp ứng được nhiều yờu cầu thực tiễn đặt ra.
Ở
lũ điện trở,
yờu cầu kĩ thuật quan trọng nhất là phải điều chỉnh và khống chế được khiệt
độ của lũ. Đõy cũng chớnh là yờu cầu của đồ ỏn mụn học điện tử cụng suất
mà em đó được giao.
Đồ ỏn đó được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tỡnh của thầy giỏo
Phạm Quốc Hải. Đồ ỏn được chia thành ba phần chớnh sau:
1. Giới thiệu sơ lược về cấu tạo và nguyờn lý hoạt động của lũ điện
và lũ điện trở.
2. Thiết kế và tớnh toỏn mạch lực.
3. Thiết kế và tớnh toỏn mạch điều khiển.
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CẤU TẠO VÀ
NGUYấN Lí LÀM VIỆC CỦA Lề ĐIỆN
I-Giới thiệu chung về lũ điện
1 - Định nghĩa
Lũ điện là một thiết bị điện biến điện năng thành nhiệt năng dựng trong
cỏc quỏ trỡnh cụng nghệ khỏc nhau như nung hoặc nấu luyện cỏc vật liệu,
cỏc kim loại và cỏc hợp kim khỏc nhau v.v...
- Lũ điện được sử dụng rộng rói trong cỏc lĩnh vực kỹ thuật :
+ Sản xuất thộp chất lượng cao
+ Sản xuất cỏc hợp kim phe-rụ
+ Nhiệt luyện và hoỏ nhiệt luyện
+ Nung cỏc vật phẩm trước khi cỏn, rốn dập, kộo sợi
+ Sản xuất đỳc và kim loại bột
- Trong cỏc lĩnh vực cụng nghiệp khỏc :
+ Trong cụng nghiệp nhẹ và thực phẩm, lũ điện được dựng để sất, mạ vật
phẩm và chuẩn bị thực phẩm
+ Trong cỏc lĩnh vực khỏc, lũ điện được dựng để sản xuất cỏc vật phẩm
thuỷ tinh, gốm sứ, cỏc loại vật liệu chịu lửa v.v...
Lũ điện khụng những cú mặt trong cỏc ngành cụng nghiệp mà ngày càng
được dựng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người một
cỏch phong phỳ và đa dạng : Bếp điện, nồi nấu cơm điện, bỡnh đun nước
điện, thiết bị nung rắn, sấy điện v.v...
2 - Ưu điểm của lũ điện so với cỏc lũ sử dụng nhiờn liệu
Lũ điện so với cỏc lũ sử dụng nhiờn liệu cú những ưu điểm sau :
- Cú khả năng tạo được nhiệt độ cao
- Đảm bảo tốc độ nung lớn và năng suất cao
- Đảm bảo nung đều và chớnh xỏc do dễ điều chỉnh chế độ điện và nhiệt độ
- Kớn
- Cú khả năng cơ khớ hoỏ và tự động hoỏ quỏ trỡnh chất dỡ nguyờn liệu và
vận chuyễn vật phẩm
- Đảm bảo điều khiện lao động hợp vệ sinh, điều kiện thao tỏc tốt, thiết bị
gọn nhẹ
3 - Nhược điểm của lũ điện
- Năng lượng điện đắt
- Yều cầu cú trỡnh độ cao khi sử dụng
II-Giới thiệu chung về lũ điện trở
1 - Nguyờn lý làm việc của lũ điện trở
Lũ điện trở làm việc dựa trờn cơ sở khi cú một dũng điện chạy qua một
dõy dẫn hoặc vật dẫn thỡ ở đú sẽ toả ra một lượng nhiệt theo định luật Jun-
Lenxơ :
Q=I
2
RT
Q - Lượng nhiệt tớnh bằng Jun (J)
I - Dũng điện tớnh bằng Ampe (A)
R - Điện trở tớnh bằng ễm
T - Thời gian tớnh bằng giõy (s)
Từ cụng thức trờn ta thấy điện trở R cú thể đúng vai trũ :
- Vật nung : Trường hợp này gọi là nung trực tiếp
- Dõy nung : Khi dõy nung được nung núng nú sẽ truyền nhiệt cho vật nung
bằng bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt hoặc phức hợp. Trường hợp này gọi là
nung giỏn tiếp.
Trường hợp thứ nhất ớt gặp vỡ nú chỉ dựng để nung những vật cú hỡnh
dạng đơn giản ( tiết diện chữ nhật, vuụng và trũn )
Trường hợp thứ hai thường gặp nhiều trong thực tế cụng nghiệp. Cho
nờn núi đến lũ điện trở khụng thể khụng đề cập đến vật liều để làm dõy nung,
bộ phận phỏt nhiệt của lũ.
2 - Những vật liệu dựng làm dõy nung
a) - Yờu cầu của vật liệu dựng làm dõy nung
Dõy nung là bộ phận phỏt nhiệt của lũ, làm việc trong những điều kiện
khắc nghiệt do đú đũi hỏi phải đảm bảo cỏc yều cầu sau :
+ Chịu núng tốt, ớt bị ụxy hoỏ ở nhiệt độ cao
+ Phải cú độ bền cơ học cao, khụng bị biến dạng ở nhiệt độ cao
+ Điện trở suất phải lớn
+ Hệ số nhiệt điện trở phải nhỏ
+ Cỏc tớnh chất điện phải cố định hoặc ớt thay đổi
+ Cỏc kớch thước phải khụng thay đổi khi sử dụng
+ Dễ gia cụng, dễ hàn hoăc dễ ộp khuụn
b)- Dõy nung kim loại
Để đảm bảo yờu cầu của dõy nung, trong hầu hết cỏc lũ điện trở cụng
nghiệp, dõy nung kim loại đều được chế tạo bằng cỏc hợp kim Crụm-Nhụm
và Crụm-Niken là cỏc hợp kim cú điện trở lớn. Cũn cỏc kim loại nguyờn chất
được dựng để chế tạo dõy nung rất hiếm vỡ cỏc kim loại nguyờn chất thường
cú những tớnh chất khụng cú lợi cho việc chế tạo dõy nung như :
+ Điện trở suất nhỏ
+ Hệ số nhiệt điện trở lớn
+ Bị ụxy hoỏ mạnh trong mụi trường khớ quyễn bỡnh thường
Dõy nung kim loại thường được chế tạo ở dạng trũn và dạng băng
c) - Dõy nung phi kim loại
Dõy nung phi kim loại dựng phổ biến là SiC, grafit và than.
III-Cấu tạo lũ điện trở
I- Những yờu cầu cơ bản đối với cấu tạo lũ điện
1 - Hợp lý về cụng nghệ
Hợp lý về cụng nghệ cú nghĩa là cấu tạo lũ khụng những phự hợp với
quỏ trỡnh cụng nghệ yờu cầu mà cọn tớnh đến khả năng sử dụng nú đối với
quỏ trỡnh cụng nghệ khỏc nếu như khụng làm phức tạp quỏ trỡnh gia cụng và
làm tăng giỏ thành một cỏch rừ rệt. Cấu trỳc lũ đảm bảo được cỏc điều kiện
như thế mới coi là hợp lý nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong khi nhu
cầy về lũ điện vượt xa khả năng sản xuất ra nú.
2 - Hiệu quả về kỹ thuật
Hiệu quả về kỹ thuật là khả năng biểu thị hiờu suất cực đại của kết cấu
khi cỏc thụng số của nú xỏc định ( kớch thước ngoài, cụng suất, trọng lượng
giỏ thànhv.v... ).
Đối với một thiết bị hoặc một vật phẩm sản xuất ra, năng suất trờn một
đơn vị cụng suất định mức, suất tiờu hao điện để nung v.v... là cỏc chỉ tiờu cở
bản của hiệu quả kỹ thuật. Cũn đối với từng phần riờng biệt của kết cấu hoặc
chi tiết, hiệu quả kỹ thuật được đỏnh giỏ bằng cụng suất dẫn động, mụ men
xoắn, lực v.v... ứng với trọng lượng, kớch thước hoặc giỏ thành kết cấu.
3 - Chắc chắn khi làm việc
Chắc chắn khi làm việc là một trong những chỉ tiờu quan trọng nhất của
chất lượng kết cấu của cỏc lũ điện. Thường cỏc lũ điện làm viờc liờn tục trong
một ca, hai ca và ngay cả ba ca một ngày. Nếu trong khi làm việc, một bộ
phận nào đú khụng hoàn hảo sẽ ảnh hưởng đến quỏ trỡnh sản suất chung.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với cỏc lũ điện làm việc liờn tục trong dõy
chuyền sản xuất tự động. Ngay đối với cỏc lũ điện làm việc chu kỳ, lũ ngừng
cũng làm thiệt hại rừ rệt cho sản xuất vỡ khi ngừng lũ đột ngột ( nghĩa là phỏ
huỷ chế độ làm việc bỡnh thường vủa lũ ) cú thể dẫn đến làm hư hỏng sản
phẩm, lóng phớ nguyờn vật liờu và làm tăng giỏ thành sản phẩm.
Một chỉ tiờu phụ về sự chắc chắn khi làm việc của một bộ phận đú của lũ
điện là khả năng thay thế nhanh hoặc khả nằng dự trữ lớn khi lũ làm việc
bỡnh thường. Theo quan điểm chắc chắn, trong thiết bị cần chỳ ý đến cỏc bộ
phận quan trọng nhất, quyết định sự làm việc liờn tục của lũ. Thớ dụ : dõy
nung, băng tải v.v...
4 - Tiện lợi khi sử dụng
Tiện lợi khi sử dụng nghĩa là yờu cầu
- Số nhõn viờn phục vụ tối thiểu
- Khụng yờu cầu trỡnh độ chuyờn mụn cao, khụng yờu cầu sức lực và sự
dẻo dai của nhõn viờn phục vụ.
- Số lượng cỏc thiết bị hiếm và quớ bị hao mũn nhanh yờu cầu tối thiểu
- Bảo quản dễ dàng. Kiểm tra và sửa chữa tất cả cỏc bộ phận của thiết bị
thuận lợi.
- Theo quan điểm an toàn lao động, điều kiện làm việc phải hợp vệ sinh và
tuyệt đối an toàn.
5 - Rẻ và đơn giản khi chế tạo
Về mặt này yờu cõu như sau :
- Tiờu hao vật liệu ớt nhất, đặc biệt là cỏc vật liệu quớ và hiếm ( cỏc kim
loại mầu, cỏc hợp kim cú hàm lượng niken cao v.v... )
- Cụng nghệ chế tạo đơn giản nghĩa là khả năng chế tạo phải sao cho ngày
cụng ớt nhất và tận dụng đưọc cỏc thiết bị, dụng cụ thụng thường cú sẵn
trong cỏc nhà mỏy chế tạo để gia cụng.
- Cỏc loại vật liệu và thiết bị yờu cầu để chế tạo phải ớt nhất.
- Sử dụng đến mức tối đa cỏc kết cấu giống nhau và cựng loại để dễ dàng
đổi lẫn và thuận tiện khi lắp rỏp.
- Chọn hợp lý cỏc dạng gia cụng để phự hợp với điều kiện chế tạo ( đỳc,
hàn, dập ). Bỏ cỏc chi tiết và cỏc khõu gia cụng cơ khớ khụng hợp lý.
6 - Hỡnh dỏng bề ngoài đẹp
Mỗi kết cấu của thiết bị, vật phẩm, cỏc khõu và cỏc chi tiết phải cú hỡnh
dỏng và tỷ lệ cỏc cạnh phự hợp, dễ coi. Tuy vậy cũng cần chỳ ý rằng, độ bền
của kết cấu khi trọng lượng nhỏ và hỡnh dỏng bề ngoài đẹp cú quan hệ khăng
khớt với nhau.
Việc gia cụng lần chút như sơn cú vai trũ đặc biệt quan trọng đối với
hỡnh dỏng bề ngoài của lũ điện. Song cũng cần trỏnh sự trang trớ khụng cần
thiết.
II - Cấu tạo lũ điện trở
Lũ điện trở thụng thường gồm ba phần chớnh : vỏ lũ, lớp lút và dõy
nung.
1 - Vỏ lũ
Vỏ lũ điện trở là một khung cứng vững, chủ yếu để chị tải trọng trong
quỏ trỡnh làm việc của lũ. Mặt khỏc vỏ lũ cũng dựng để giữ lớp cỏch nhiệt
rời và đảm bảo sự kớn hoàn toàn hoặc tương đối của lũ.
Đối với cỏc lũ làm việc với khớ bảo vệ, cấn thiết vỏ lũ phải hoàn toàn
kớn, cũn đối với cỏc lũ điện trở bỡnh thường, sự kớn của vỏ lũ chỉ cần giảm
tổng thất nhiệt và trỏnh sự lựa của khụng khớ lạnh vào lũ, đặc biệt theo chiều
cao lũ.
Trong những trường hợp riờng, lũ điện trở cú thể làm vỏ lũ khụng bọc
kớn.
Khung vỏ lũ cần cứng vững đủ để chị được tải trọng của lớp lút, phụ tải
lũ ( vật nung ) và cỏc cơ cấu cơ khớ gắn trờn vỏ lũ.
- Vỏ lũ chữ nhật thườnng dựng ở lũ buồng, lũ liờn tục, lũ đỏy rung v.v...
- Vỏ lũ trũn dựng ở cỏc lũ giếng và một vài lũ chụp v.v...
- Vỏ lũ trũn chịu lực tỏc dụng bờn trong tốt hơn vỏ lũ chữ nhật khi cựng
một lượng kim loại để chế tạo vỏ lũ. Khi kết cấu vỏ lũ trũn, người ta thường
dựng thộp tấm dày
3 - 6 mm khi đường kớnh vỏ lũ là 1000 – 2000 mm và 8 – 12 mm khi
đường kớnh vỏ lũ là 2500 – 4000 mm và 14 – 20 mm khi đường kớnh vỏ lũ
khoảng 4500 – 6500 mm.
Khi cần thiết tăng độ cứng vững cho vỏ lũ trũn, người ta dựng cỏc vũng
đệm tăng cường bằng cỏc loại thộp hỡnh.
Vỏ lũ chữ ngật được dựng lờn nhờ cỏc thộp hỡnh U, L và thộp tấm cắt
theo hỡnh dỏng thớch hợp. Vỏ lũ cú thể được bọc kớn, cú thể khụng tuỳ theo
yờu cầu kớn của lũ. Phương phỏp gia cụng vỏ lũ loại này chủ yếu là hàn và
tỏn.
2 - Lớp lút
Lớp lút lũ điện trở thường gồm hai phần : vật liệu chịu lửa và cỏch nhiệt.
Phần vật liệu chịu lửa cú thể xõy bằng gạch tiờu chuẩn, gạch hỡnh và
gạch hỡnh đặc biệt tuỳ theo hỡnh dỏng và kớch thước đó cho của buồng lũ.
Cũng cú khi người ta đầm bằng cỏc loại bột chịu lửa và cỏc chất dớnh dết gọi
là cỏc khối đầm. Khối đầm cú thể tiến hành ngay trong lũ và cũng cú thể tiến
hành ở ngoài nhờ cỏc khuụn.
Phần vật liệu chịu lửa cần đảm bảo cỏc yờu cầu sau :
+ Chịu được nhiệt độ làm việc cực đại của lũ.
+ Cú độ bền nhiệt đủ lớn khi làm việc.
+ Cú đủ độ bền cơ học khi xếp vật nung và đặt thiết bị vận chuyển trong
điều kiện làm việc.
+ Đảm bảo khả năng gắn dõy nung bền và chắc chắn.
+ Cú đủ độ bền hoỏ học khi làm việc, chịu được tỏc dụng của khớ quyển
lũ và ảnh hưởng của vật nung.
+ Đảm bảo khả năng tớch nhiệt cực tiểu. Điều này đặc biệt quan trọng
đối với lũ làm việc chu kỳ.
Phần cỏch nhiệt thường nằm giữa vỏ lũ và phần vật liệu chịu lửa. Mục
đớch chủ yếu của phần này là để giảm tổn thất nhiệt. Riờng đối với đỏy, phần
cỏch nhiệt đũi hỏi phải cú độ bền cơ học nhất định cũn cỏc phần khỏc núi
chung khụng yờu cầu.
Yờu cầu cơ bản của phần cỏch nhiệt là :
+ Hệ số dẫn nhiệt cực tiểu
+ Khả năng tớch nhiệt cực tiểu
+ Ổn định về tớnh chất lý, nhiệt trong điều kiện làm việc xỏc định.
Phần cỏch nhiệt cú thể xõy bằng gạch cỏch nhiệt, cú thể điền đầy bằng
bột cỏch nhiệt.
3 - Dõy nung
Theo đặc tớnh của vật liệu dựng làm dõy nung, người ta chia dõy nung
làm hai loại : dõy nung kim loại và dõy nung phi kim loại.
Trong cụng nghiệp, cỏc lũ điện trở dựng phổ biến là dõy nung kim loại.
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠCH ĐIỀU ÁP
XOAY CHIỀU BA PHA
I - Mạch điều ỏp xoay chiều ba pha :
Như đó núi ở trờn, cụng suất ra tải của lũ được tớnh theo cụng thức:
P = 3.
t
2
f
R
U
Như vậy, để thay đổi cụng suất đưa ra tải , ta cú thể thay đổi hoặc
. Tuy nhiờn, trong thực tế, người ta thường chọn cỏch thay đổi để cú
thể thay đổi cụng suất ra tải.
t
R
f
U
f
U
Khi cú sẵn một nguồn điện xoay chiều, để cú thể thay đổi điện ỏp ra tải
ta cú thể dựng bộ điều chỉnh điện ỏp xoay chiều ( ĐAXC ) dựng van bỏn dẫn.
Việc điều chỉnh điện ỏp ra tải dựa theo nguyờn tắc tương tự như ở cỏc bộ
chỉnh lưu tức là thay đổi điểm mở của van so với điểm qua khụng của điện ỏp
nguồn, vỡ vậy cũn gọi là phương phỏp điều khiển pha (thay đổi gúc mở van ).
Do diot chỉ cú thể dẫn dũng theo một chiều mà ta lại yờu cầu điện ỏp ra
tải là xoay chiều nờn trong mạch điều ỏp xoay chiều người ta khụng dựng diot
mà dựng triac vỡ đõy là loại van bỏn dẫn duy nhất cho phộp dũng điện xoay
chiều đi qua nú. Tuy nhiờn, do triac khụng thụng dụng bằng thyristor nờn
thực tế người ta thường dựng sơ đồ 2 thyristor đấu song song ngược nhau
thay cho triac như hỡnh dưới :
Cỏc van T1, T2 lần lượt dẫn dũng theo 1 chiều xỏc định nờn dũng qua
cặp thyristor đấu song song ngược này là dũng xoay chiều. Cỏc van thyristor
được phỏt xung điều khiển lệch nhau gúc 180 độ điện để đảm bảo dũng qua
cặp van là hoàn toàn đối xứng.
Một ưu điểm của việc sử dụng hai van thyristor đấu song song ngược
nhau thay thế cho triac trong nạch điều ỏp xoay chiều là khả năng điều khiển
để mở và khoỏ thyristor dễ dàng hơn nhiều so với triac.
Ta cú đồ thị dạng điện ỏp ra của mạch điều ỏp xoay chiều :
Cỏc mạch điều ỏp xoay chiều cú nhược điểm cơ bản là trong quỏ trỡnh
điều chỉnh, mạch luụn làm việc ở chế độ dũng điện giỏn đoạn, cả dạng dũng
điện và điện ỏp ra tải đều khụng sin nờn chỉ phự hợp với cỏc tải loại điện trở
như lũ điện trở , búng đốn loại sợi đốt v...v... Dũng điện sẽ liờn tục và đồng
thời trở thành hỡnh sin hoàn chỉnh chỉ khi điện ỏp ra tải lấy bằng điện ỏp
nguồn. Như vậy, khi điều chỉnh trờn tải nhận được một dải n súng hài hỡnh
sin. Mặc dự vậy, với tải là điện trở thuần của lũ điện trở thỡ việc dạng điện ỏp
ra tải khụng sin cũng khụng ảnh hưởng đến chế độ làm việc của lũ. Cỏc mạch
điều ỏp xoay chiều khụng phự hợp với tải dạng cảm khỏng như biến ỏp hoặc
động cơ điện,... nờn chỉ dựng khi phạm vi điều chỉnh điện ỏp khụng lớn.
Trong thực tế cụng nghiệp, cỏc mạch điều ỏp xoay chiều thường sử
dụng là cỏc mạch điều ỏp xoay chiều ba pha, tải mắc hỡnh sao( Y ) hoặc tải
hỡnh tam giỏc ( ). Quỏ trỡnh làm việc của mạch điều ỏp xoay chiều ba pha
phức tạp hơn nhiều so với mạch một pha vỡ ở đõy cỏc pha ảnh hưởng mạnh
Δ
sang nhau và nú cũn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như sơ đồ đấu van, gúc điều
khiển cụ thể, tớnh chất tải...
Hỡnh trờn là sơ đồ thường dựng nhất, đú là sơ đồ cú sỏu thyristor đấu
thành ba cặp song song ngược.
II - Quan hệ giữa gúc điều khiển và cụng suất ra tải
Khi phõn tớch hoạt động của sơ đồ ta cần xỏc định rừ xem trong cỏc
giai đoạn sẽ cú bao nhiờu van dẫn và nhờ cỏc quy luật dưới đõy ta cú thể cú
được biểu thức điện ỏp của từng giai đoạn, từ đú mới tiến hành tớnh toỏn.
Dưới đõy là cỏc quy luật dẫn dũng của van trong mạch điều ỏp xoay chiều ba
pha:
Nếu mỗi pha cú một van dẫn thỡ toàn bộ điện ỏp ba pha nguồn
đều nối ra tải.
Nếu chỉ hai pha cú van dẫn thỡ một pha nguồn bị ngắt ra khỏi
tải, do đú điện ỏp đưa ra tải là điện ỏp dõy nào cú van đang dẫn.
Khụng thể cú trường hợp chỉ cú một pha dẫn dũng.
Dựa vào quy luật dẫn dũng của van trong từng giai đoạn mà ta cú thể
xõy dựng được đồ thị điện ỏp ra của mạch điều ỏp xoay chiều ba pha. Tiếp
theo, từ những biểu thức điện ỏp của từng giai đoạn đú ta lại cú thể tớnh toỏn
được cỏc đại lượng cần tớnh như điện ỏp, dũng điện, cụng suất...
Ta xột hoạt động của mạch điều ỏp xoay chiều ba pha dựng sỏu
thyristor đấu song song ngược, tải thuần trở đấu hỡnh sao ở trờn và dựng đồ
thị quan hệ giữa cụng suất tải và gúc
α
:
Cụng suất tải là :
R.I.3P
2
= trong đú I là trị số hiệu dụng của dũng
điện tải. Dũng điện này biến thiờn theo hai trong ba quy luật dẫn dũng của
van như sau :
• Nếu mỗi pha cú một van dẫn ( hay toàn mạch cú ba van dẫn) :
)sin(
R3
U
i
dm
ϕ+θ=
• Nếu chỉ cú hai van dẫn (hay toàn mạch cú hai van dẫn ) :
)sin(
R2
U
i
dm
ϕ+θ=
trong đú : là biờn độ điện ỏp dõy.
dm
U
ϕ là gúc lệch pha giữa điện ỏp và dũng điện ở giai đoạn đang xột.
Tuỳ thuộc vào gúc điều khiển mà cỏc giai đoạn cú ba van dẫn hoặc hai
van dẫn cũng thay đổi theo. Ta thấy cú ba khoảng điều khiển chớnh :
1)
Khoảng dẫn của van ứng với α = 0 ÷ :
o
60
Trong phạm vi này sẽ cú cỏc giai đoạn ba van và hai van dẫn xen kẽ
nhau như đồ thị dưới đõy :
Dựa vào đồ thị ta cú thể xỏc định được biểu thức liờn quan giữa cụng
suất ra tải P và gúc điều khiển α :
R.I.3P
2
=
=
)d
3
sin
d
4
sin
d
3
sin
d
4
sin
d
3
sin
(
R
U3
3
2
2
3
2
3
2
2
3
2
3
2
3/
3
3
22
2
dm
θ
θ
+θ
θ
+θ
θ
+θ
θ
+θ
θ
π
∫∫∫∫∫
π
α+
π
α+
π
π
π
α+
π
π
α
α+
π
π
=
]
8
2sin
46
[
R
U3
2
dm
α
+
α
−
π
π
(1)
2)
Khoảng van dẫn ứng với α = 60 ÷ :
o
90
Trong phạm vi này luụn chỉ cú cỏc giai đoạn hai van dẫn. Ta cú đồ thị
điện ỏp ra ở dưới :
Dựa vào đồ thị ta cú thể xỏc định được biểu thức liờn quan giữa cụng
suất ra tải P và gúc điều khiển α :
R.I.3P
2
=
=
]d
4
sin
d
4
sin
[
R
U3
36
5
32
36
5
32
22
2
dm
θ
θ
+θ
θ
π
∫∫
α+
π
−
π
α+
π
−
π
α+
π
−
π
α+
π
−
π
=
]2cos
16
3
2sin
16
3
12
[
R
U3
2
dm
α+α+
π
π
(2)
3)
Khoảng van dẫn ứng với α = 90 ÷ :
o
150
Trong phạm vi này chỉ cú cỏc giai đoạn hai van dẫn hoặc khụng cú van
nào dẫn xen kẽ nhau. Ta cú đồ thị điện ỏp ra như ở dưới :
Dựa vào đồ thị ta cú thể xỏc định được biểu thức liờn quan giữa cụng
suất ra tải P và gúc điều khiển α :
R.I.3P
2
=
=
∫∫
π
α+
π
−
π
π
α+
π
−
π
θ
θ
+θ
θ
π
3232
22
2
dm
]d
3
sin
d
4
sin
[
R
U3
=
]2sin
16
1
2cos
16
3
424
5
[
R
U3
2
dm
α+α+
α
−
π
π
(3)
Theo ba biểu thức (1), (2), (3) và cho cỏc giỏ trị α khỏc nhau và lấy P ở
α = 0 là 100% ta cú bảng cỏc giỏ trị và đồ thị biểu diễn quan hệ giữa cụng
suất ra tải P và gúc điều khiển α :
α
P%
α
P%
0 100 90 29,3
20 98,6 100 18,1
30 95,6 110 9,7
40 90,2 120 4,3
50 81,8 130 1,3
60 70,6 140 0,1
70 57,16 150 0
80 42,8
Nhận xột : cụng suất đưa ra tải là lớn nhất khi gúc điều khiển α = 0
nhưng với α =30 thỡ cụng suất ra tải cũng xấp xỉ khi α = 0.
Trong mạch điều ỏp xoay chiều ba pha sỏu thyristor đấu song song
ngược tải thuần trở đấu tam giỏc, dạng điện ỏp từng pha cũng như vậy. Tuy
nhiờn, do tải đấu tam giỏc nờn khi mạch cú ba van dẫn thỡ điện ỏp rơi trờn
điện trở tải là điện ỏp dõy, khi mạch cú hai van dẫn thỡ điện ỏp rơi trờn điện
trở tải giữa hai dõy đú là điện ỏp dõy cũn điện ỏp rơi trờn hai điện trở cũn lại
bằng một nửa điện ỏp dõy.