Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 12 Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
<i>Ngày giảng</i>


Lớp 8A……… Lớp 8B……….
<i><b> Chương III: TUẦN HOÀN </b></i>
<i><b> MỤC TIÊU CHƯƠNG</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần
cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu
cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.


- Nêu được khái niệm miễn dịch
- Nêu được các loại miễn dịch


- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phịng.


- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.


- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể, vai trị
của nó


- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
- Nêu được khái niệm huyết áp.


- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý
nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch:


- Trình bày điều hồ tim và mạch bằng thần kinh.



- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim
Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh


- Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương


- P/ biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Rèn kĩ năng băng bó vết thương chảy máu, biết cách buộc ga rô và nắm
được những qui định buộc ga rô.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin, q/s tr. vẽ để phát hiện KT. Khái quát tổng
hợp KT, hoạt động nhóm.


<i>- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương</i>


- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
<i>3. Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> - GD ý thức bảo vệ cơ thể tránh làm tổn thương hệ mạch</b></i>


<i><b> Tiết 12 </b></i>
<i><b> Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b></i>
<b>MỤC TIÊU CHƯƠNG</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần


cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu
cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin, q/s tr. vẽ để phát hiện KT. Khái quát tổng
hợp KT, hoạt động nhóm.


Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với
tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian


Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng
hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<i>3. Thái độ:</i>


- GD ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu
<i>Tích hợp GD đạo đức: </i>


<i> + Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ</i>
<i>quan , hệ cơ quan trong cơ thể . </i>


<i>+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và</i>
<i>môi trường sống. </i>


<i>+ Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa</i>
<i>học</i>


<i>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</i>



- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. Giáo viên : Tranh tế bào máu H. 13.2. Mẫu máu ĐV lắng đọng tự nhiên </i>
với chất lỏng đông.


<i>2. Học sinh : Tiết gà, lợn ở đĩa.</i>
<b>III.PHƯƠNG PHÁP </b>


- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình
bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>
<b>3. Bài mới: (38’)</b>


<b>Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nàp? Theo em máu chảy ra</b>
từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để ng/cứu về máu chúng ta tìm hiểu bài 13.
<b>Hoạt động 1: Các thành phần cấu tạo của máu (23')</b>
- Mục tiêu: Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



Gv
Gv


Gv
?
Gv


Gv
Gv


<b>* Thành phần cấu tạo của máu</b>


- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I(nội
dung thí nghiệm) kết hợp quan sát hình
13.1 tr 42


- Y/c hs quan sát mẫu máu đã chuẩn bị
-> trao đổi nhóm/ cặp hồn thành bài
tập mục I.1


- Gọi đại diện nhóm báo cáo kq thảo
luận.


+ Máu gồm những thành phần nào?
- Lưu ý: Trong bảng giới thiệu các loại
tế bào máu và đặc điểm của chúng chỉ có
hồng cầu là có màu gần giống màu thực
của nó, cịn bạch cầu và tiểu cầu có các
màu khác nhau do được nhuộm bằng các
loại thuốc nhuộm khác nhau, khi chưa


nhuộm, bạch cầu và tiểu cầu gần như
trong suốt.


<b>* Chưc năng của huyết tương và hồng</b>
<b>cầu</b>


- Y/c hs nghiên cứu thơng tin mục I.2 ->
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần lệnh
trang 43


- Gợi ý:


+ Khi máu mất nước trạng thái máu


- HS đọc thông tin SGK, q/s mẫu
máu gà, vịt trao đổi nhóm thống
nhất bài tập mục I.1 . Y/c nêu
được:


1- Huyết tương


2,3- Hồng cầu, tiểu cầu.


+ 2 phần: Trên lỏng màu vàng:
huyết tương , dưới đặc màu đỏ
gồm các TB máu (hồng cầu,
bạch cầu và tiểu cầu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?



ntn? (Máu sẽ đặc lại)


+ Khi máu đặc sự vận chuyển máu
trong mạch sẽ ntn? (Sự v/chuyển sẽ khó
khăn hơn)


+ Chức năng đầu tiên của huyết tương
là gì? (Duy trì máu ở trạng thái lỏng để
lưu thơng dễ dàng trong mạch.)


+ Tóm lại huyết tương và hồng cầu có
<i>chức năng gì?</i>


<i>Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng tính</i>
<i>thống nhất giữa cấu tạo và chức năng</i>
<i>sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan</i>
<i>trong cơ thể . + Yêu thương sức khỏe</i>
<i>bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá</i>
<i>nhân và môi trường sống. + Trung</i>
<i>thực, khách quan, nghiêm túc trong làm</i>
<i>việc và nghiên cứu khoa học</i>
<i>……….</i>
<i>………</i>
<i>………..</i>


+ Cơ thể mất nước làm máu khó
lưu thơng.


+ Chức năng vận chuyển chất
các huyết tương



+ Máu từ phổi mang O2 đỏ tươi.
Máu từ các TB mang CO2


đỏ thẫm.


- Hs tự rút ra kết luận


<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


<b>1. Thành phần cấu tạo của máu:</b>
+ Máu gồm:


- Huyết tương lỏng trong suốt, màu vàng 55%.


- Tế bào máu : Đặc đỏ thẫm; gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
<b>2. Chức năng của huyết tương:</b>


+ Huyết tương có: 90% là nước, cịn lại


các chất dinh dưỡng hooc môn, kháng thể, chất thải


- Huyết tương tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. Duy trì máu ở
trạng thái lỏng


+ Hơng cầu: hình đĩa lõm 2 mặt, khơng nhân.


- Trong hồng cầu có huyết sắc tố hemoglobin (Hb) có khả năng kết hợp với
O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các TB và từ TB về phổi (vận
chuyển O2 và CO2 ).



<b>Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (17')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv - Giới thiệu t.vẽ H13.2 y/c hs qs kết hợp
nghiên cứu thông tin mục II


(Y/c quan sát kĩ hướng các mũi tên, đọc chú
thích)


+ Các TB ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi
<i>chất trực tiếp với môi trường ngồi hay</i>
<i>khơng?</i>


<i>+ Sự TĐC của TB trong cơ thể người với</i>
<i>mơi trường ngồi phải gián tiếp thông qua</i>
<i>các yếu tố nào?</i>


- Giảng giải về môi trường trong và quan hệ
của máu, nước mô và bạch tuyết qua sơ đồ
H 13.2.


+ Môi trường trong gồm những thành phần
nào?


+ Vai trò của MT trong là gì?



+ Khi em bị ngã xước da rướm máu có
nước chảy ra, mùi tanh đó là gì?


Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí
của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể .
+ Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách
nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
sống. + Trung thực, khách quan, nghiêm
túc trong làm việc và nghiên cứu khoa
học...
...
...


- Q/s tranh ng/cứu SGK trao
đổi nhóm thống nhất.


+ Chỉ có TB biểu bì da mới
tiếp xúc trực tiếp với mơi
trường ngồi, cịn các TB phải
trao đổi gián tiếp.


+ Qua yếu tố lỏng ở gian bào
Thông qua môi trường trong
như sơ đồ H. 13.2. ( Máu,
nước, mô, huyết)


+ Môi trường trong gồm:
máu, nước mô và bạch huyết
+ Giúp tb TĐC với MT ngồi


+ Nước mơ


<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


- Môi trường trong gồm: máu, nước mô và bạch huyết
- Môi trường trong giúp TB TĐC với môi trường ngoài.
4. Củng cố (5')


- HS đọc KL chung SGK.


- Bài tập: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
1. Thành phần của máu gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c. Prơtêin, lipít, muối khống.
d. Huyết tương.


e. cả a.b.c.d.
g. Chỉ a vàd.


2. Môi trường trong gồm:
a. Máu và huyết tương .
b. Bạch cầu, máu.


c. Máu, nước mô, bạch huyết.
d. Các TB máu chất dinh dưỡng.
3. Vai trị của mơi trường trong:
a. Bao quanh TB để bảo vệ TB
b. Giúp TB TĐC với bên ngồi.


c. Tạo mơi trường lỏng để vận chuyển các chất.


d. Giúp TB thải các chất trong qúa trình sống.
<b> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>


- Học và trả lời SGK.
- Đọc mục: “ Em có biết”.


- Tìm hiểu về tiêm phòng dịch bệnh trẻ em và 1 số bệnh khác.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×