Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.88 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM</b>
<b>NĂM HỌC 2010– 2011</b>
<b>MƠN: TỐN – LỚP 4</b>
<b>Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Ngày kiểm tra : 11 / 5 / 2011</b>
Họ và tên : ……… Số phách
Lớp : ………Số báo danh:……….
Trường :……….
<i><b>( Học sinh làm bài trực tiếp vào bài kiểm tra )</b></i>
Phần 1: (4 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C,
D (là đáp số, kết quả tính…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Phân số nào dưới đây bé hơn phân số
4
5 <sub> ?</sub>
A.
5
6<sub> B. </sub>
6
7<sub> C. </sub>
7
8 <sub> D. </sub>
3
4
2. Số thích hợp để viết vào ô trống của
20
44<sub> = </sub>
5
là:
A. 5 B. 11 C. 20 D. 44
3. Kết quả của phép tính
6
7<sub> + </sub>
5
14<sub> là :</sub>
A.
11
21<sub> B. </sub>
11
14<sub> C. </sub>
17
14<sub> D. </sub>
11
7
4. Số lớn nhất trong các số 73 548; 73 458; 64 021; 64 001 là:
A. 73 548 B. 73 458 C. 64 021 D. 64 001
5. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2<sub> 6cm</sub>2<sub> = ……….. cm</sub>2<sub> là :</sub>
A. 456 B. 4506 C. 450 006 D. 456 000
6. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 9000, quãng đường từ A đến B đo được 7cm. Như vậy độ
dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 63 000m B. 63 000dm C. 63 000cm D. 63 000mm
7. Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23cm là:
A. 690cm B. 690cm2<sub> C. 69dm</sub>2 <sub>D. 69cm</sub>2
8. Chu vi của hình vng có diện tích 25cm2<sub> là:</sub>
A. 5cm B. 20 C. 20cm D. 20cm2
Phần 2: (6 điểm) Học sinh trình bày bài làm.
Bài 1: (1 điểm)
Viết tất cả các giá trị của X biết 33 < X < 48 và X chia hết cho 3 :
……….
Bài 2: (2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Năm 2010 cả nước ta kỷ niệm Một ngàn năm “Thăng Long- Hà Nội” như vậy,
Thủ đô Hà Nội được thành lập năm………. Thuộc thế kỷ ……….
b.Trung bình cộng của các số 2001; 2002; 2003; 2004; 2005 là:………
c. Bốn số lẻ liên tiếp : 1235; 1237; ………;…………
d. Bốn số chẵn liên tiếp: 7684; ………; 7688 ; ……….
Bài 3: (3điểm)
Một nền nhà hình chữ nhật có nửa chu vi 14m, chiều rộng bằng
3
4<sub> chiều dài.</sub>
Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vng có cạnh 4dm. Hỏi cần mua bao
nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà đó? (phần mạch vữa khơng đáng kể)
Bài giải
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VĨNH THẠNH</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM </b>
<b>NĂM HỌC 2010-2011.</b>
<b>Mơn: Tốn – lớp 4.</b>
Phần 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp
án
D B C A C C B C
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) . Ghi đúng mỗi số được 0,25 đ.
- Kết quả: 36; 39; 42; 45.
Bài 2: (2 điểm) . Ghi đúng đáp án mỗi câu được 0,25 đ.
Đáp án: - Câu a: Năm 1010; Thế kỷ XI
- Câu b: 2003
- Câu c: 1239; 1241
- Câu d: 7686;…;7690
Bài 3: (3 điểm)
- Mỗi câu lời giải đúng được 0,25 điểm
- Mỗi phép tính giải đúng và tính đúng kết quả được 0,25 điểm.
Coi chiều rộng là 3 phần bằng nhau thì chiều dài là 4 phần như thế. Tổng số phần
bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần) (0,5 đ)
Chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật là:
14 : 7 x 3 = 6 (m) (0,5 đ)
Chiều dài của nền nhà hình chữ nhật là:
14 - 6 = 8 (m) (0,5 đ)
Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là:
8 x 6 = 48(m2<sub>) (0,5 đ)</sub>
Diện tích của một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2<sub>) (0,5 đ)</sub>
Ta có : 48m2<sub> = 4800dm</sub>2
4800 : 16 = 300(viên) (0,5 đ)
Đáp số: 300 viên
Thiếu đơn vị hay đáp số trừ 0,5 điểm cho cả bài.