Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.01 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2011-2012
=========== Mơn: TỐN
Thời gian: 180 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU 1: (4 điểm)
1. Cho hàm số y = 3x−2m
mx+ 1 với m là tham số. Chứng minh rằng ∀m 6= 0, đồ thị hàm số
luôn cắt đường thẳng d : y = 3x<sub>−</sub>3m tại hai điểm phân biệt A, B. Xác định m để
đường thẳngd cắt các trụcOx, Oy lần lượt tạiC, D sao cho diện tích ∆OAB bằng 2lần
diện tích∆OCD.
2. Cho hàm số y = x
2
x<sub>−</sub>1 có đồ thị (C). Chứng minh rằng các điểm trong mặt phẳng tọa
độ mà qua đó kẻ được đến (C) hai tiếp tuyến vng góc với nhau đều nằm trên đường
trịn tâm I(1; 2), bán kính R = 2.
CÂU 2: (4 điểm)
1. Giải phương trình sau trên tập số thực: 15x.5x
= 5x+1<sub>+ 27</sub><sub>x</sub><sub>+ 23</sub><sub>.</sub>
2. Giải bất phương trình sau trên tập số thực: log<sub>2</sub> 2x+ 1
x2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+ 1</sub> ≤2x
2<sub>−</sub><sub>6</sub><sub>x</sub><sub>+ 2</sub><sub>.</sub>
CÂU 3: (6 điểm)
1. Cho tứ diệnSABCcóAB =AC =a,BC = a
2,SA=a
√
3 (a >0). Biết gócSAB[ = 30o
và gócSAC[ = 30o<sub>. Tính thể tích khối tứ diện theo</sub> <sub>a.</sub>
2. Chứng minh rằng nếu một tứ diện có độ dài một cạnh lớn hớn1, độ dài các cạnh cịn lại
đều khơng lớn hơn1 thì thể tích của khối tứ diện đó khơng lớn hơn 1
8.
CÂU 4: (4 điểm)Tính các tích phân:
1. I =
3
R
2
√
x+ 2
x+√x2<sub>−</sub><sub>4</sub>dx 2. J =
π
2
R
0
ln(cosx+ 1)
sinx<sub>+1</sub>
sinx+ 1 dx
CÂU 5: (2 điểm) Cho ba số thực dươnga, b, c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
O = 1
2√a2<sub>+</sub><sub>b</sub>2 <sub>+</sub><sub>c</sub>2<sub>+ 1</sub> −
1
(a+ 1)(b+ 1)(c+ 1)
—————————————————————–
Họ và tên thí sinh: Số báo danh của thí sinh:
HƯỚNG DẪN
CÂU 1:
1. Phương trình hoành độ giao điểm của d và đồ thị là:
3mx2<sub>−</sub>3m2x<sub>−</sub>m= 0 với x<sub>6</sub>= −1
m và m 6= 0
⇔f(x) = 3x2<sub>−</sub><sub>3</sub><sub>mx</sub><sub>−</sub><sub>1 = 0</sub> <sub>(1)</sub><sub>.</sub>
∆ = 9m2+ 12>0và f
−1
m
= 3
m2 + 2 6= 0
Suy ra phương trình (1) ln có hai nghiệm phân biệt <sub>∀</sub>m <sub>6</sub>= 0hay đồ thị luôn cắt d tại
hai điểm phân biệt A, B khim <sub>6</sub>= 0.
Gọix1, x2 là các nghiệm của phương trình(1)thì ta cóA(x1; 3x1−3m)vàB(x2; 3x2−3m).
GọiAH là đường cao của tam giácOAB thì OH =d(O;d) = | −
3m<sub>|</sub>
√
10 .
AB =p
(x2−x1)2+ (3x2−3x1)2 =
p
10(x2−x1)2
AB =p
10(x<sub>2</sub>+x<sub>1</sub>)2 <sub>−</sub><sub>40</sub><sub>x</sub>
1x2 =
r
10m2<sub>+</sub>40
3
⇒S∆OAB =
1
2.
r
10m2<sub>+</sub>40
3 .
| −3m<sub>|</sub>
√
10
Xét tam giácOCD cóC(m; 0) và D(0;<sub>−</sub>3m)<sub>⇒</sub>S<sub>∆</sub>OCD =
1
2.|m|.|3m|
S<sub>∆</sub>OAB = 2S<sub>∆</sub>OCD ⇔
r
10m2<sub>+</sub> 40
3 .
| −3m<sub>|</sub>
10 = 2.|m|.|3m|
⇒m =<sub>±</sub>2
3.
2. Gọi M(xo;yo)thì đường thẳng d qua M có hệ số góc k có phương trình:
y=k(x<sub>−</sub>xo) +yo.
dtiếp xúc với (C) khi hệ sau có nghiệm:
x+ 1 + 1
x<sub>−</sub>1 =k(x−xo) +yo (1)
1<sub>−</sub> 1
(x<sub>−</sub>1)2 =k (2)
Từ(1) ta có: x+ 1 + 1
x<sub>−</sub>1 =k(x−1) +k−kxo+yo. Thayk ở(2) vào phương trình này
ta có:
x+ 1 + 1
x<sub>−</sub>1 =x−1−
1
x<sub>−</sub>1+k−kxo+yo
⇒ <sub>x</sub> 1
−1 =
k(1<sub>−</sub>xo) +yo−2
2
Thay ngược vào(2) ta được: 1<sub>−</sub>
k(1<sub>−</sub>xo) +yo−2
2
2
Để từ M có thể kẻ được hai tiếp tuyến đến (C)vng góc với nhau thì phương trình (3)
phải có hai nghiệm k<sub>1</sub>, k<sub>2</sub> sao cho k<sub>1</sub>k<sub>2</sub> =<sub>−</sub>1suy ra (yo−2)
2<sub>−</sub><sub>4</sub>
(xo−1)2
=<sub>−</sub>1
hay (xo−1)2+ (yo−2)2 = 4 ⇒M nằm trên đường trịn tâm I(1; 2) và bán kính R= 2.
CÂU 2:
1. Giải phương trình: 15x.5x
= 5x+1<sub>+ 27</sub><sub>x</sub><sub>+ 23</sub>
⇔5x
(15x<sub>−</sub>5) = 27x+ 23 với 15x<sub>−</sub>5<sub>6</sub>= 0
⇔5x
= 27x+ 23
15x<sub>−</sub>5 (1)
Xét hàm số f(x) = 5x là hàm số đồng biến trên <sub>R</sub>
Xét hàm sốg(x) = 27x+ 23
15x<sub>−</sub>5 cóg
′<sub>(</sub><sub>x</sub><sub>) =</sub> −480
(15x<sub>−</sub>5)2 nên hàm số này nghịch biến trên các
khoảng
−∞;1
3
và
1
3; +∞
.
Do đó phương trình (1) nếu có nghiệm sẽ có nhiều nhất một nghiệm trên mỗi khoảng .
Mặt khác dễ thấy f(1) =g(1) = 5và f(<sub>−</sub>1) = g(<sub>−</sub>1) = 1
5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
x= 1
x=<sub>−</sub>1
2. Giải bất phương trình: log2
2x+ 1
x2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+ 1</sub> ≤2x
2
−6x+ 2 (1)
Điều kiện: x<sub>6</sub>= 1 và x ><sub>−</sub>1
2
(1)<sub>⇔</sub>log<sub>2</sub> 2x+ 1
x2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+ 1</sub> −1≤2x
2<sub>−</sub><sub>6</sub><sub>x</sub><sub>+ 1</sub>
⇔log<sub>2</sub> 2x+ 1
2(x2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+ 1)</sub> ≤2x
2<sub>−</sub><sub>6</sub><sub>x</sub><sub>+ 1</sub>
⇔log<sub>2</sub>(2x+ 1)<sub>−</sub>log<sub>2</sub>(2x2<sub>−</sub>4x+ 2)<sub>≤</sub>(2x2<sub>−</sub>4x+ 2)<sub>−</sub>(2x+ 1)
⇔(2x+ 1) + log<sub>2</sub>(2x+ 1)<sub>≤</sub>(2x2<sub>−</sub>4x+ 2) + log<sub>2</sub>(2x2<sub>−</sub>4x+ 2)
Đặt
(
u= 2x+ 1
v = 2x2<sub>−</sub>4x+ 2 thì u, v >0và u+ log2u≤v+ log2v (2)
Xét hàm số f(t) = t+ log<sub>2</sub>t với TXĐ <sub>D</sub>= (0; +<sub>∞</sub>)ta có f′<sub>(</sub><sub>t</sub><sub>) = 1 +</sub> 1
t.ln 2 >0∀t∈D
Suy ra hàm số đồng biến trên(0; +<sub>∞</sub>).
⇒(2) <sub>⇔</sub>u<sub>≤</sub>v hay 2x+ 1<sub>≤</sub>2x2<sub>−</sub><sub>4</sub><sub>x</sub><sub>+ 2</sub>
⇔2x2<sub>−</sub>6x+ 1<sub>≥</sub>0<sub>⇔</sub>
x<sub>≤</sub> 3−
√
7
x<sub>≥</sub> 3 +
√
Kết hợp với điều kiện ban đầu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho:
T = <sub>−</sub>1
2;
3<sub>−</sub>√7
2
#
∪
"
3 +√7
2 ; +∞
!
CÂU 3:
1. Hình vẽ:
S
M
A
B
N
C
Xét tam giácSAB ta có:
SB2 <sub>=</sub><sub>SA</sub>2<sub>+</sub><sub>AB</sub>2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>SA.AB.</sub><sub>cos</sub><sub>SAB</sub>[ <sub>= 3</sub><sub>a</sub>2<sub>+</sub><sub>a</sub>2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>a</sub>√<sub>3</sub><sub>.a.</sub>
√
3
2 =a
2
⇒SB =a. Tương tự ta cũng có SC =a.
GọiM là trung điểm SA. Do tam giác SAB cân tại B và tam giác SAC cân tại C nên
M B<sub>⊥</sub>SA và M C<sub>⊥</sub>SA<sub>⇒</sub>SA<sub>⊥</sub>(M BC).
Ta có: VSABC =VSBM C +VABM C =
1
3SA.S∆M BC
Do∆SAB = ∆SAC<sub>⇒</sub>M B =M C. từ đó suy raM N<sub>⊥</sub>BC vàM N<sub>⊥</sub>SA(vớiN là trung
điểmBC).
⇒M N =√AN2<sub>−</sub><sub>AM</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>AB</sub>2<sub>−</sub><sub>BN</sub>2<sub>−</sub><sub>AM</sub>2 <sub>=</sub>
v
u
u
ta2−
a
4
2
− a
√
3
2
!2
= a
√
3
4
Vậy VSABC =
1
3.SA.
1
2.M N.BC =
a3
16
A
B
C
D
M
K
H
Xét tứ diện ABCD. Khơng mất tính tổng qt ta có thể giả sử AB > 1, các cạnh còn
lại đều khơng lớn hơn 1.
Gọix=CD thì x<sub>∈</sub>(0; 1].
GọiM là trung điểm BC, BK<sub>⊥</sub>CD và AH<sub>⊥</sub>(BCD)(hình vẽ).
Ta có: VABCD =
1
3.SBCD.AH =
1
6.x.BK.AH (1)
Ta lại có:BM2 = BC
2<sub>−</sub><sub>BD</sub>2
2 −
CD2
4 ≤1−
x2
4 (vìBC, BD ≤1)
⇒BM <sub>≤</sub> 1
2
√
4<sub>−</sub>x2
Tương tự ta cũng cóAM <sub>≤</sub> 1
2
√
4<sub>−</sub>x2
Mặt khác,BK <sub>≤</sub>BM <sub>⇒</sub>BK <sub>≤</sub> 1
2
√
4<sub>−</sub>x2 <sub>(2)</sub>
AH <sub>≤</sub>AM <sub>⇒</sub>AH <sub>≤</sub> 1
2
√
4<sub>−</sub>x2 <sub>(3)</sub>
Từ (1),(2),(3)<sub>⇒</sub>VABCD ≤
1
24x(4−x
2<sub>)</sub>
Xét hàm sốf(x) = 1
24x(4−x
2<sub>)</sub><sub>với</sub><sub>x</sub><sub>∈</sub><sub>(0; 1]</sub><sub>ta có hàm số đồng biến nên</sub><sub>f</sub><sub>(</sub><sub>x</sub><sub>)</sub><sub>≤</sub><sub>f</sub><sub>(1) =</sub> 1
8
VậyVABCD ≤
1
8. Đẳng thức xảy ra khix= 1. Khi đó∆ACDvà ∆BCD là tam giác đều
cạnh bằng1 và H, K trùng với M. Như vậy AB =
r
3
2 >1.
CÂU 4:
1. Ta có: I =
3
R
2
√
x+ 2
x+√x2 <sub>−</sub><sub>4</sub>dx=
3
R
2
√
x+ 2(x<sub>−</sub>√x2<sub>−</sub><sub>4)</sub>
x2<sub>−</sub><sub>(</sub><sub>x</sub>2<sub>−</sub><sub>4)</sub> dx
= 1
4
3
R
2
x√x+ 2dx<sub>−</sub>1
4
3
R
2
√
x+ 2√x2<sub>−</sub><sub>4</sub><sub>dx</sub><sub>=</sub> 1
TínhI1 =
3
R
2
x√x+ 2dx
=
3
R
2
(x+ 2<sub>−</sub>2)√x+ 2dx=
3
R
2
(x+ 2)32dx−2
3
R
2
(x+ 2)12dx
= 2
5(x+ 2)
5
2
3
2
−2.2
3(x+ 2)
3
2
3
2
= 10
√
5
3 −
32
15.
TínhI<sub>2</sub> =
3
R
2
√
x+ 2√x2<sub>−</sub><sub>4</sub><sub>dx</sub>
=
3
R
2
(x+ 2)√x<sub>−</sub>2dx
Đặt√x<sub>−</sub>2 =t <sub>⇒</sub>dx= 2tdt và I<sub>2</sub> =
1
R
0
(t2 <sub>+ 4)</sub><sub>t.</sub><sub>2</sub><sub>tdt</sub>
I2 =
2
5t
5
Vậy I = 1
4I1 −
1
4I2 =
25√5<sub>−</sub>39
30
2. Tính J =
π
2
R
0
ln(cosx+ 1)
sinx+1
sinx+ 1 dx
=
π
2
R
0
[(1 + sinx) ln(cosx+ 1)<sub>−</sub>ln(1 + sinx)]dx
=
π
2
R
0
ln(1 + cosx)dx+
π
2
R
0
sinxln(1 + cosx)dx<sub>−</sub>
π
2
R
0
ln(1 + sinx)dx=J1+J2−J3
TínhJ<sub>1</sub> =
π
2
R
0
ln(1 + cosx)dx
Đặtx= π
2 −t thì dx=−dt. Khi đó:
J<sub>1</sub> =<sub>−</sub>
0
R
π
2
ln(1 + sint)dt=
π
2
R
0
ln(1 + sint)dt=J<sub>3</sub>
Do đó J =J2. XétI<sub>2</sub> =
π
2
R
0
sinxln(1 + cosx)dx
Đặtt = 1 + cosx<sub>⇒</sub>dt=<sub>−</sub>sinxdx. Thực hiện đổi cận ta có J2 =
2
R
1
lntdt
Đặt:
u= lnt
dv=dt
⇒
du= dt
J2 =tlnt
2
1
−
2
R
1
dt= 2 ln 2<sub>−</sub>1
Vậy J = 2 ln 2<sub>−</sub>1
CÂU 5:
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si ta có:
a2+b2+c2+ 1<sub>≥</sub> 1
2(a+b)
2<sub>+</sub> 1
2(c+ 1)
2 <sub>≥</sub> 1
4(a+b+c+ 1)
2
và (a+ 1)(b+ 1)(c+ 1)<sub>≤</sub>
a+b+c+ 3
3
3
⇒P <sub>≤</sub> 1
a+b+c+ 1 −
27
(a+b+c+ 3)3
Đặt t=a+b+c+ 1 <sub>⇒</sub>t >1. Do đó P <sub>≤</sub> 1
t −
27
t−
27
(t+ 2)3 trên(1; +∞). Xét bảng biến thiên hàm số này trên (1; +∞)
ta cóf(t)<sub>≤</sub>f(4) = 1
8.
Vậy P <sub>≤</sub> 1