Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG
LOẠN NHỊP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ
TIM CẤP TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
2014-2015
Ds.Đỗ Thị Hoàng Hải


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG
LOẠN NHỊP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ
TIM CẤP TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
2014-2015
Ds.Đỗ Thị Hoàng Hải


Nội dung
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp
Kết quả và bàn luận
Kết luận


ĐẶT VẤN ĐỀ


Đặt vấn đề

200.000 –


300.000
Xu hướng
gia tăng

Nhồi máu cơ tim cấp


Đề tài

Khảo sát và phân tích tình hình sử
dụng thuốc chống loạn nhịp ở bệnh
nhân nhồi máu cơ tim cấp tại Viện
Tim Mạch Việt Nam năm 2014 -2015


Mục tiêu
Khảo sát đặc điểm bệnh nhân và đặc
điểm RLN ở bệnh nhân NMCT cấp

Phân tích đặc điểm sử dụng và đáp
ứng của thuốc chống loạn nhịp trên
một số RLN thường gặp ở bệnh nhân
NMCT cấp


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP


Phương pháp nghiên cứu


Hồi cứu
bệnh án
• NMCT cấp
• 1.1.2014 –
30.4.2015 (1716)
• SD thuốc chống RLN
• Biến chứng RLN

Thu
thập, xử
lý số liệu
• TC lâm sàng, CLS
• Diễn biến RLN,
thuốc , đáp ứng
• N= 168
• SPSS 20.0

Khảo sát
và phân
tích
• Đặc điểm lâm sàng,
RLN
• Đặc điểm SD, đáp
ứng của thuốc
chống loạn nhịp.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN



Mục tiêu 1
Khảo sát đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm RLN
ở bệnh nhân NMCT cấp


Đặc điểm bệnh nhân

Tuổi, giới

Nam>Nữ,
tăng dần
theo tuổi
(70,2 ± 11,1)

Tiền sử
bệnh và
yếu tố nguy


Lý do nhập
viện

59,5%THA,
33,3% hút
thuốc lá

88% Đau
ngực, 30,4%
khó thở


Thời gian
nhập viện
> 12h 65,5%,
59,3 ± 87,2
h


Đặc điểm bệnh nhân
Đặc điểm
NMCT

Đặc điểm
can thiệp

Siêu âm
tim
EF<40: 48,4%

Sinh hóa
máu

NMCT có ST chênh:
85,7%

Can thiệp: 55,4%

NMCT thành trước:
61,1%

LAD: 52,7%, RCA

39,8%, LCx 11,8%,
thân chung động
mạch vành trái 1,1%

>80% Pro BNP, ASAT,
CK, CK MB

Thời gian can
thiêp:21,7 ± 48,9 giờ

73,7% Glucose,
65,9% ALAT, >40%
Ure, creatinin

40,1 ± 11,9

99,4% Troponin Th s


Đặc điểm rối loạn nhịp
RLN chung
53,1

49,4

31,0

4,8

Ngoại

tâm thu
thất

Nhịp
nhanh
thất

Xoắn
đỉnh

11,3

Rung
thất

11,3

Rối loạn Nhịp bộ
nhịp trên
nối
thất

13,7

BAV


Đặc điểm rối loạn nhịp
RLN liên quan đến vị trí nhồi máu
56.8


60
50

50 48.2

48.2

40

29.5

30

35

33.9

20

14.8
4.5 5.4

10

12.5
7.1

6.8


9.1

0

Ngoại tâm
thu

Nhịp Xoắn đỉnh Rung thất Rối loạn Nhịp bộ
nhanh
nhịp trên
nối
thất
thất
NMCT thành sau (%)
NMCT thành trước (%)

BAV


Đặc điểm rối loạn nhịp
70

RLN liên quan đến can thiệp
57.3

60
50.5
50

49.5


48

40
33.3
30

29

20

14.7

10.8 12
10

6.5

15.1
12

4.3

2.7
0
Ngoại tâm thu Nhịp nhanh
thất

Xoắn đỉnh


Can thiệp %

Rung thất

Rối loạn nhịp Nhịp bộ nối
trên thất

Không can thiệp %

BAV


Kết quả ra viện
Tỷ lệ ra viện

RLN: 67,9%

33%
67%

Đỡ giảm

Không khỏi


Mục tiêu 2
Phân tích đặc điểm sử dụng và đáp ứng của
thuốc chống loạn nhịp trên một số RLN thường
gặp


bệnh
nhân
NMCT
cấp


Điều trị ngoại tâm thu thất
Khuyến cáo Hội Tim Mạch Việt Nam và Hiệp Hội Tim Mạch Hoa Kỳ 2013
NNTT không liên quan đến rối loạn huyết động không có yêu cầu điều trị cụ thể,
không nên sử dụng các thuốc chống loạn nhịp dự phòng (ví dụ lidocain) thường quy
cho các bệnh nhân có NTTT đơn độc, NTTT nhịp đôi vì các rối loạn nhịp này không làm
tăng nguy cơ RT. Thậm chí, một số nghiên cứu cho thấy việc điều trị ngoại tâm thu thất
thường quy bằng thuốc chống loạn nhịp nhóm I (bao gồm cả lidocain) ở bệnh nhân
NMCT có tỷ lệ sống còn thấp hơn nhóm giả dược.
Một số nghiên cứu lớn khác tại Hoa Kỳ: cho kết quả trái ngược, việc dự phòng
lidocain trong NMCT cấp làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất mà không liên quan đến tỉ lệ
tử vong tăng lên.
Theo các tài liệu trong nước, với các ngoại tâm thu thất đe dọa trong NMCT cấp, điều
trị đầu tay bằng lidocain, trong trường hợp không d ng được lidocain, có thể thay thế
procainamide.
Một số nghiên cứu gần đây, cho thấy amiodaron có thể làm giảm tỷ lệ tử vong ở
bệnh nhân NMCT cấp có nhiều ngoại tâm thu thất [27]. Sau khi đã qua giai đoạn cấp
của NMCT, những bệnh nhân có ngoại tâm thu thất nhiều trên Holter ECG (>10 giờ) và
phân suất tống máu thấp có nguy cơ tử vong cao cần được điều trị dài hạn bằng thuốc
chẹn β và ức chế men chuyển. Amiodaron có thể được chỉ định cho những bệnh nhân
không dung nạp thuốc chẹn beta giao cảm.


Điều trị ngoại tâm thu thất
Khuyến cáo ACC/AHA 2013

• Khơng dùng thuốc
• Nhịp đơi, nhịp ba…

Thực tế khảo sát
• 71 bệnh nhân NTTT điều trị thuốc
• Nhịp đơi, nhịp ba…


Điều trị ngoại tâm thu thất
Thuốc

Số bệnh nhân
sử dụng

Tỷ lệ sử dụng

Số bệnh đáp
ứng

Tỷ lệ đáp ứng

Lidocain

39/71

54,9

32/39

82,1


Amiodaron

13/71

18,3

10/13

76,9

Chẹn beta giao cảm

1/71

1,4

1/1

100

12/71

16,9

7/12

58,3

2/71


2,8

2/2

100

3/71

4,2

3/3

100

1/71

1,4

1/1

100

71

100

56/71

78,9


Lidocain và
amiodaron
Lidocain



chẹn

beta giao cảm
Amiodaron và chẹn
beta giao cảm
Amiodaron,lidocain
và chẹn beta giao
cảm
Tổng


Điều trị ngoại tâm thu thất
Tiêm TM
Lidocain
Liều bolus: [40-120] mg (76,0 ± 14,3 mg/ph )
Liều duy trì: [0,7-3 mg/ph] (1,3 ± 0,5 mg/ph )

Thuốc

Truyền TM
Uống

Amiodaron


Liều ban đầu: 0,5-15mg/ph (3,3 ± 4,4 mg/ph)Truyền
Liều duy trì: 0,3-1 mg/ph, (0,7 ± 0,2 mg/ph)
Uống: 200-400mg/ngày

Chẹn beta
giao cảm

Khơng tìm được
hướng dẫn cụ thể

TM

Uống

Metoprolol: [25-50mg/ngày], 1-3 ngày
Bisoprolol: 1,25-2,5mg/ngày, 2-4 ngày

Hướng dẫn trong nước:
Liều bolus: 80-100mg
Liều duy trì: 1-4mg/ph

Hướng dẫn
Metoprolol:50-200mg/ngày,
bisoprolol: 2,5-10mg/ngày
Thời gian dùng dài ngày


Điều trị ngoại tâm thu thất
Không đáp ứng:

 Bệnh lý: dấu hiệu suy tim, chỉ số hóa sinh xu hướng
cao hơn.

 Bệnh nhân: thời gian nhập viện dài, nhịp tim
nhanh, dùng thuốc vận mạch nhiều, tuổi cao.
 Thuốc: liều amiodaron xu hướng cao hơn, liều
lidocain xu hướng thấp hơn.


Điều trị nhịp nhanh thất
Khuyến cáo Hội Tim Mạch Việt Nam và Hội Tim Mạch Hoa Kỳ 2013
 NNT không bền bỉ thường không liên quan đến rối loạn huyết
động không có yêu cầu điều trị.
 NNT bền bỉ thường liên quan đến rối loạn huyết động cần được
điều trị ngay bằng sốc điện.
 NNT đa dạng tình trạng huyết động ổn định được chỉ định chẹn
beta tĩnh mạch nếu không có chống chỉ định (khuyến cáo loại I,
mức bằng chứng B) hoặc amiodaron tĩnh mạch (khuyến cáo loại I,
mức bằng chứng C) hoặc có thể điều trị bằng lidocain tĩnh mạch
(khuyến cáo loại IIb, mức bằng chứng C).
 NNT đơn dạng không kèm theo đau ngực, phù phổi, hay tụt áp
(HA tâm thu <90mmHg) trong NMCT cấp nên điều trị amiodaron


Điều trị nhịp nhanh thất
Khuyến cáo ACC/AHA 2013
• Khơng dùng thuốc
• Khơng bền bỉ…

Thực tế khảo sát

• 48 bệnh nhân NNT điều trị thuốc
• Khơng bền bỉ…


×