Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.36 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> TUẦN 1 </b></i>



<i><b>Ngày soạn: 01/9 </b></i>


<i><b> Ngày giảng Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017</b></i>


<i><b>(Dạy thời khóa biểu ngày thứ 2)</b></i>


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 1: Ơn tập: Khái niệm về phân số</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS có ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. </b><i><b>Giới thiệu bài mới</b></i><b>: </b>1p


<b> </b>Trong tiết học toán đầu tiên của năm học
các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số
và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới
dạng phân số.


<b> B. </b><i><b>Dạy - học bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>35p



<b>1. </b><i><b>Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về</b></i>
<i><b>phân số</b></i><b>. ( 7p)</b>


- GV treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn phân
số


2


3<sub>) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng</sub>


giấy?


- GV yêu cầu HS giải thích.


- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy.
Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV làm tương tự với các hình cịn lại.
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:


2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100


Sau đó u cầu HS đọc.


<b>2. </b><i><b>Hướng dẫn ơn tập cách viết thương hai</b></i>
<i><b>số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới</b></i>


<i><b>dạng phân số</b>.( 10p)</i>


<i> a) Viết thương 2 STNdưới dạng phân số:</i>


- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết
học.


- HS quan sát và trả lời: Đã tô


2


3<sub> băng</sub>


giấy.


- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô mầu 2 phần như thế. Vậy đã tô
màu


2


3<sub> băng giấy.</sub>


-


2


3<sub> đọc là hai phần ba.</sub>


- HS quan sát và thực hiện tương tự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1:3; 4: 10; 9: 2


? Em hãy viết thương của các phép chia trên
dưới dạng phân số?


- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận.


?


1


3<sub>có thể coi là thương của phép chia nào?</sub>


- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1.
<i> b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số . </i>


- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2007.. và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- Nhận xét bài làm của HS.


- <i><b>Kết luận:</b></i> Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.


- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành
các phân số.



? 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành
các phân số


? 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
<b>3. </b><i><b>Luyện tập</b></i><b>.:VBT/3 (18p)</b>


<b>Bài 1: đoc và chỉ rõ TS và MS ( 4p)</b>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV lần lượt viết từng phân số lên bảng.
- GV chốt lại cách đọc đúng.


<b>Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân</b>
<b>số. 5p</b>


- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


<b>Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng ps. 5p</b>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu


1 4 9


1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2



3 10 2


  


- HS nhận xét.


- Phân số


1


3<sub> có thể coi là thương của phép</sub>


chia 1:3.
- HS trả lời.


- 1 HS đọc trước lớp.
- Một số HS lên bảng viết


5 12 2007


5 ;12 ; 2007


1 1 1


  


- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.



- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình.


- 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau.


- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình.


- 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0
và mẫu số khác 0.


- HS đọc thầm đề bài


- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử
số, mẫu số của các phân số.


- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.


- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương
dưới dạng phân số.


- 2 HS lên bảng làm bài.


7
3
7
:


3 



; 9


4
9
:


4 


; 23:6= 6
23


; 25:100=


100
25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như
cách tổ chức làm bài 2.


<b>Bài 4: điền số thích hợp vào ơ trống. 4p</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV, HS nhận xét bài làm của HS.


<b> </b>


<b> C. Củng cố - dặn dò: </b>2p


- GV củng cố đọc, viết ps, tổng kết tiết học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.



- HS làm bài:
19= 1


19


; 25= 1
25


; 120= 1
120


; 300= 1
300


- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 1=2


2


b) 0=9


0


- Nhận xét bài làm của bạn


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Bài 1: Thư gửi các học sinh</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: tựu trường; sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ;
cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu


- Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng
rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam
cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.


- Học thuộc lòng đoạn thư “ sau 80 năm giời . của các em”.


* <i><b>TT Hồ Chí Minh</b>: Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác ln dành tình</i>
<i>cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.</i>


<i>*<b>QTE:</b> Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan</i>
<i>ngỗn và vâng lời thầy giáo, cơ giáo.</i>


- Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa trang 4 SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Mở đầu: </b>2p



- GV giới thiệu nội dung và chương trình
phân mơn Tập đọc của học kì I lớp 5.


- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc
tên các chủ điểm trong sách.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm và mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ.


<b> B. Dạy - học bài mới: </b>34p
<b>1. </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.( 2p)</b>


- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?


- GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu


- 1 HS đọc thành tiếng


- HS nêu: tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu
nhi trên khắp mọi miềm tổ quốc, hình ảnh lá
có tổ quốc tung bay theo hình chữ S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu
tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,
Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi.
Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác
và có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.



<b>2. </b><i><b>Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>


<b> a) </b><i><b>Luyện đọc( 7p)</b></i>


- GV yêu cầu Hs mở SGK trang 4 - 5 .
- GV chia bài làm 3 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.


<b> b</b><i><b>) Tìm hiểu bài.(15p)</b></i>


- GV chia HS thành nhóm, phát phiếu học
tập. Sau đó yêu cầu HS cùng thảo luận để
trao đổi về các vấn đề nêu ra trong phiếu.
? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày
khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?


? Em hãy giải thích rõ hơn về câu nói của
Bác Hồ “ Các em được hưởng sự may mắn
<i>đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào</i>
<i>các em?</i>


? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều
gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao?
? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của


tồn dân là gì?


? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?


- GV yêu cầu 1 HS khá lên điều khiển.
- GV nhận xét phần làm việc của HS và hỏi:
? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong
đợi ở học sinh điều gì?


.


<b> c) </b><i><b>Luyện đọc diễn cảm và </b>HTL ( 10p)</i>


- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp .


- Lần 2: 1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ khó.


- Đọc nối tiếp lần 3.


- Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài.


- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm.


- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước


Việt Nam khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày
khai trường một nền giáo dục hoàn toàn
VIệt Nam.


- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng
một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải
đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong
suốt 80 năm chống TDP đô hộ.


- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi
sinh xương máu của đồng bào Các em phải
xác định được nhiệm vụ HT của mình.


- Sau cách mạng tháng Tám, tồn dân ta phải
xây dựng lại cơ đồ làm sao cho nước ta theo
kịp các nước khác trên toàn cầu.


- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây
dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu.


- 1 Hs lên bảng điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu giọng đọc toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và nêu
cách đọc.



- GV nêu: Chúng ta cùng luyện đọc diễn
cảm đoạn 2, hãy theo dõi cơ đọc và tìm các
từ cần nhấn giọng. ( treo bảng phụ )


- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.


- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm
đoạn thư.


- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn
thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . Nhờ một phần
lớn ở công học tập của các em”.


- GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.


<b> C. Củng cố - dặn dò</b><i><b>: </b></i>3p
- GV tổng kết bài.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh
làng mạc ngày mùa".


to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm
châu.


- 2-3 em đọc lại
- Học sinh lắng nghe.



- HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS thực hiện.


- 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. Lớp nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc.


- HS tự học thuộc lịng. Sau đó 2 bạn ngồi
cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau.


- 3 HS đọc.


<b>CHÍNH TẢ ( </b>

<b>NGHE VIẾT</b>

<b>)</b>


<b>Bài 1: Việt Nam thân yêu</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>Giúp HS</b></i>:


- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.


- Làm BT chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh,
<i>c/k.</i>


*<b>QTE</b>: Các em có quyền được giáo dục về giá tri truyền thống, và quyền được học tập trong
nhà trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Giới thiệu: </b><i><b>: </b></i>2p


Cũng như ở lớp 4, lên lớp 5 một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ
dài khoảng 100 tiếng được trích từ bài tập đọc của mỗi tuần hoặc các văn bản khác phù hợp
với chủ điểm của từng tuần để các em vừa luyện viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống,
con người. Các bài tập chính tả âm - vần rèn luyện các em tư duy, kĩ năng sử dụng Tiếng
việt.


<b> B. Dạy - học bài mới: </b><i><b>: </b></i>33p


<i><b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b></i>


GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>yêu</b></i>và làm bài tập chính tả.
<b>2. Hướng dẫn nghe - viết</b>.


<i><b> a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. (5p)</b></i>


- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi;


? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?


? Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam
như thế nào?



<b> </b><i><b>b) Hướng dẫn viết từ khó(4)</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc viết, các từ ngữ vừa tìm
được.


? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ
nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào?
<b> c) </b><i><b>Viết chính tả.(15)</b></i>


- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
Đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe - viết,
đọc lượt 2 cho HS viết theo tốc độ quy định.


<i><b> d) Sốt lỗi và chấm bài.</b></i>


- Đọc tồn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7p)</b></i>


<b>Bài 2. điền ng, ngh vào ô số 1, g hoặc gh</b>
<b>vào ô số 2. 5p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


Nhắc HS lưu ý: Ơ trống có số 1 phải điền
tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ơ trống có số
2 phải điền tiếng bằng g hoặc gh, ô trống có
số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.


- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại toàn bài tập.


<b>Bài 3. điền vào ô trống trong bảng sau. 3p</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.
Nhận xét kết luận lời giải đúng.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả
lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.


+ Hình ảnh: biển lúa mênh mơng dập dờn
cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất,
mây mờ bao phủ.


+ Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất
vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng ln có
lịng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc
giữ nước.



- HS nêu trước lớp, ví dụ: mênh mơng, dập
<i>dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn...</i>
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.


- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
Khi trình bày, dịng 6 viết lùi vào 2 ơ so với
lề, dịng 8 chữ viết lùi 1 ô so với lề.


- Nghe đọc và viết bài.


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi,
chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm vào vở
bài tập.


- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn (mỗi chỗ
xuống dòng xem là 1 đoạn).


- Thứ tự các tiếng cần điền: ngày -
<i>ghingát ngữ nghỉ gái có ngày của kết </i>
<i>-của - kiên - kỉ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VBT.


- Nhận xét bài của bạn, sửa lại nếu có.


Âm đầu Đứng trước <b>i, ê, e</b> Đứng trước các âm còn lại


Âm “cờ” Viết là <b>k</b> viết là <b>c</b>


Âm “gờ” Viết là <b>gh</b> Viết là <b>g</b>


Âm “ngờ” Viết là <b>ngh</b> Viết là <b> ng</b>


- Cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK, nhắc
lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.


- Nhận xét, khen ngợi HS nhớ quy tắc chính
tả.


- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.


+ Âm cờ đứng trước i, e, ê viết là k, đứng
trước các âm cịn lại a,o,ơ,ơ,... viết là c.
+ Âm gờ đứng trước i,e, ê, viết là g đứng
trước các âm còn lại viết là ng.


<b> C. Củng cố - dặn dò: </b><i><b>: </b></i>2p
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở Bài tập 3 vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.



<i><b> Ngày soạn: 02/9</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017</b></i>


<i><b>(Dạy TKB của thứ 3)</b></i>


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 2 - Ơn tập : Tính chất cơ bản của phân số</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b> Giúp HS :</b></i>


- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
-HS có ý thức tính tốn cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>3p


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 và 4 của tiết học trước


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> B. </b><i><b>Dạy - học bài mới: </b></i>32p
<b>1</b><i><b>. Giới thiệu bài( 2p)</b></i>


- GV giới thiệu bài : Trong tiết học này các
em cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân
số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn
và quy đồng mẫu số các phân số.


<b>2. </b><i><b>Hướng dẫn ơn tập tính chất cơ bản của</b></i>
<i><b>phân số.( 10p)</b></i>


<b> *Ví dụ 1</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV viết bài tập sau lên bảng :
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống










6
5
6


5


+ Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào ơ trống.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
mình.


? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân
số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
<b> </b>


<b> *Ví dụ 2</b>


- GV viết bài tập lên bảng :


+ Viết số thích hợp vào chỗ trống:






:
24
:
20
24
20



+ Sau đó GV yêu cầu HS tìm số thích hợp
để điền vào ơ trống.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
mình.


? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được
gì ?


<b>3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số</b>
<b>( 8)</b>


<b> a)Rút gọi phân số</b>
? Thế nào là rút gọi phân số ?
- GV viết phân số 120


90


lên bảng và yêu cầu
HS cả lớp rút gọi phân số trên.


? Khi rút gọi phân số ta phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọi phân
số của các bạn trên bảng và cho biết cách
nào nhanh hơn.


- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số


nhưng cách nhanh nhất là ta tim được số lơn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số
đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
bài vào vở nháp.


24
20
4
6
4
5
6
5





- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân
số với một số tự nhiên khác khác 0 ta được
một số bằng phân số đã cho.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


6
5
4


:
24
4
:
20
24
20



- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng 1 STN khác 0 ta được một phân
số bằng phân số đã cho.


- Rút gọi phân số là tìm 1phân số bằng phân
số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


VD : 4


3
3
:
12
3
:
9
12
9


10
:
120
10
:
90
120
90





Hoặc 4


3
30
:
120
30
:
90
120
90



- Ta phải rút gọn đến khi nào được phân số
tối giản.



- Cách lấy tử số và mẫu số của phân số 120
90


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> b) Ví dụ 2</b>


? Thế nào là quy đồng mẫu các phân số ?


- GV viết các phân số 5
2


và 7
4


lên bảng yêu
cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng lớp.


- GV nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số


- GV viết tiếp các phân số 5


3


và 10


9



lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân
số trên.


? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có
gì khác nhau ?


- GV nêu : Khi tìm MSC khơng nhất thiết
phải tính của các mẫu số, nên chọn MSC là
số nhỏ nhất cùng chia hết cho mẫu số.


<b>4. </b><i><b>Luyện tập :VBT/4 ( 17p)</b></i>


<b>Bài 1: Rút gọn các ps sau. 4p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.



Chọn MSC là 5 X 7 = 35


Ta có : 35


14
7
5
7
2
5
2




35
20
5
7
5
4
7
4





- HS nhận xét.



- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10. ta có :


10
6
2
5
2
3
5
3





; Giữ ngun 10


9


- Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai
phân số, Ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số
của một trong hai phân số.


- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vở bài tập.


- HS chữa bài cho bạn


<b>Bài 2:Quy đồng MS các PS. 5p</b>
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự


như cách tổ chức bài tập 1. - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
<b>Bài 3:Nối với PS: 6p</b>


- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các


phân số bằng nhau trong bài. - HS chơi trò chơi :2HS thi nối nhanh .
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà


mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng
bằng nhau.


- GV nhận xét và cho điểm HS


<b> C.Củng cố dặn dò</b><i><b>: </b></i>3p
- GV củng cố tính chất của phân số, tổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

kết giờ học


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và
chuẩn bị bài sau.


- HS nghe



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Bài 1: Từ đồng nghĩa</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i> Giúp HS:</i>


 Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn tồn và khơng hồn tồn.


 Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
 Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.


<b>*QTE</b>: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước và cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét.
 Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Giới thiệu bài: </b><i><b>: </b></i>1p


Những tiết Luyện từ và câu trong học kỳ I chương trình Tiếng Việt lớp 5 cung cấp cho các
em vốn từ, rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong khi nói, viết. Bài học hom nay giúp các
em hiểu về Từ đồng nghĩa.


<b> B. Dạy - học bài mới: </b><i><b>: </b></i>35p



<i><b>1. Tìm hiểu ví dụ ( 15p)</b></i>


<b>Bài 1: Nêu nghĩa của các từ in đậm</b>
<b>trong đoạn văn sau. 4p</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1 phần Nhận xét. Yêu cầu HS tìm
hiểu nghĩa của các từ in đậm.


- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu
cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?


- Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau
như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.


<b>Bài 2: Thay đổi vị trí, các từ in đậm</b>


- 1 HS đọc thành tiếng. Các HS khác suy nghĩ,
tìm hiểu nghĩa của từ.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:


+ Xây dựng: làm nên cơng trình kiến trúc theo
một kế hoạch nhất định.


+kiến thiết: xây dựng thoe quy mô lớn.


+ vàng xuộm: màu vàng đậm.


+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
+ vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm
giác rất ngọt.


- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý
kiến và thống nhất.


+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt
động là tạo ra 1hay nhiều cơng trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ
một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>trong từng đoạn văn. 5p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng
dẫn:


+ Cùng đọc đoạn văn.


+ Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.


+ đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí
các từ đồng nghĩa.



- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu
cầu các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện theo
hướng dẫn và trao đổi ý kiến.


- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn,
cả lớp nhận xét và thống nhất:


+ Đoạn a: từ kiến thiết và xây dựng có thể
thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng
giống nhau.


+ Đoạn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
<i>lịm khơng thể thay đổi vị trí cho nhau vì như</i>
vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.
? Thế nào là từ đồng nghĩa?


? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong
SGK.


- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ


đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn.


- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.


- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví vụ:


+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu
<i>thương- thương yêu.</i>


+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn heo, má
<i>-mẹ.</i>


+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: đen sì
<i>-den kịt, đỏ tươi - đỏ ối.</i>


- Kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hồn tồn có thể
thay được cho nhau hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn chúng ta
phải l chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.


<i><b>3. Luyện tập ( 20)</b></i>


<b>Bài 1: xêp các từ sau vào nhóm thích hợp.</b>
<b>5p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.



- Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn
văn, GV ghi nhanh lên bảng.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS
lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
<b>*QTE</b>


? Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, non
<i>sơng vào một nhóm?</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


1 HS đọc: nước nhà hồn cầu non sơng
<i>-năm châu.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
cùng làm bài.


- Nhận xét và chữa bài nếu bạn làm sai.
<i>+ nước nhà - non sơng.</i>


<i>+ hồn cầu - năm châu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa chung là
gì?


<b>Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ:…</b>


<b>5p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Chia HS thành các nhóm. Phát giấy khổ
to, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu làm bài
theo nhóm.


- Gọi nhóm làm song trước dán phiếu, đọc
phiếu của mình, u cầu các nhóm nhận xét,
bổ sung. GV ghi nhanh phần bổ sung lên
bảng để có 1 phiếu hồn chỉnh.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng


<b>Bài 3: đặt câu với một cặp từ vừa tìm</b>
<b>được ở bài 2. 5p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.


(Nhắc HS: Mỗi HS đặt 2 câu có cặp từ đồng
nghĩa. Nếu đặt 1 câu mà có từ chứa 1 cặp từ
đồng nghĩa là rất tốt).


- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác
nhận xét.


- Nhận xét từng câu HS đặt. Khen ngợi
những HS đặt câu hay.



khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận,
tìm từ đồng nghĩa.


- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo
dõi, nêu ý kiến bổ sung.


<i>+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh</i>
<i>tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ.</i>


<i>+to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ</i>
<i>đại, khổng lồ...</i>


<i>+ học tập: học, học hành, học hỏi....</i>
- Viết đáp án vào vở.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình,
HS nhận xét câu của bạn.


<b> C. Củng cố - dặn dò: </b><i><b>: </b></i>2p


? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu bài, tìm được nhiều từ đồng nghĩa, hăng hái, tích
cực thảo luận và phát biểu ý kiến.



- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , đặt câu BT3 và chuẩn bị bài sau.

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Bài 1: Lý Tự Trọng</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS:- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng
tranh bằng 1-2 câu, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung truyện.


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


 Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. </b><i><b>Giới thiệu chương trình Tiếng Việt lớp 5</b>: Phân mơn Kể chuyện giúp các em có kĩ năng</i>
nghe, kể lại câu chuyện được nghe, được đọc, được chứng kiến hoặc được tham gia. Nội
dung chuyện kể sẽ đem đến các em những bài học về cuộc sống con người đầy bổ ích và lí
thú.



<b>B. </b><i><b>Dạy - học bài mới:</b></i>


<b> 1. </b><i><b>Giới thiệu bài:2p</b></i>


? Em biết gì về anh Lý Tự Trọng? - HS trả lời theo hiểu biết: Anh Lý Tự Trọng
là 1 thanh niên yêu nước, tham gia hoạt
động CM từ khi cịn ít tuổi, hi sinh năm 17
tuổi.


+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.


+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi
với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển.


+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong cơng việc.


+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị
giặc bắt.


+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của
mình.


+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
<b>4.</b><i><b> Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi</b></i>


<i><b>về ý nghĩa câu chuyện: 15p</b></i>


* <b>Kể chuyện theo nhóm:</b>


- Chia HS thành nhóm, yêu cầu HS quan sát


tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể
lại từng đoạn truyện và tồn bộ câu chuyện,
sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.


- Gợi ý:


+ Đoạn 1: Tranh 1.
+ Đoạn 2: Tranh 2, 3, 4.
+ Đoạn 3: Tranh 4, 5.
*<b>Kể chuyện trước lớp: 15p</b>


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước


- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS dưới
lớp hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu chuyện. Nếu
HS không hỏi được.


GV nêu câu hỏi. Ví dụ:


? Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng
là “Ông nhỏ”?


? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?


? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn
khâm phục nhât?


? Hãy nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất?



- HS tạo thành từng nhóm, lần lượt từng em
kể đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe,
góp ý, nhận xét lời kể của bạn. Sau đó tiến
hành kể vịng 2, từng em kể cả câu chuyện
trong nhóm, các bạn khác lắng nghe và nhận
xét.


- Đại diện nhóm thi kể theo đoạn.


- 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và
trả lời câu hỏi về nội dung chuyện mà các bạn
dưới lớp hỏi.


+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ
nhưng trí lớn, dũng cảm, thông minh.


+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm.


+ HS nêu theo suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C. </b><i><b>Củng cố - dặn dị</b></i><b>:3p</b>


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con
người Việt Nam?


- Chuyện cho thấy người Việt Nam rất yêu
nước, sẵn sàng hy sinh cả bản thân mình vì
đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.



<i><b>- GV chốt: </b></i>Chiến công và sự hy sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí, để thực hiện lý tưởng của
anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương cho lớp thanh niên Việt Nam noi theo.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện, tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta.

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>Bài 1:”Bình Tây đại ngun sối” Trương Định</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, học sinh nêu được:


- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.


- Ơng là người có lịng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân
chống quân Pháp xâm lược.


- Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại ngun sối”.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình vẽ trong SGK.


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.


- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục tiêu củng cố.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Mở đầu 3p</b>


- GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa


trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em có
cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- <i><b>GV giới thiệu bài - Giúp học sinh định</b></i>
<i><b>hướng nhiệm vụ học tập</b></i>: Trương Định là ai?
Vì sao nhân dân lại dành cho ơng tình cảm
đặc biệt tơn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


- 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta đang
làm lễ suy tơn Trương Định làm “ Bình Tây
đại ngun soái sự khâm phục, tin tưởng của
nhân dân vào vị chủ sối của mình.


- HS nghe GV giới thiệu bài, xác định nhiệm
vụ học tập.


<b>Hoạt động 1( 10p)</b>


<b>Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược</b>
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời


cho các câu hỏi sau:



? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân
Pháp xâm lược nước ta?


?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào
trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?


- HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên
chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc
khởi nghĩa đã nổ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ vừa giảng: Ngày 1/9/1858,
TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc
chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của
Trương Định. Phong trào này đã thu được
một số thắng lợi và làm TDP hoang mang, lo
sợ.


- 2 HS lần lượt trả lời.


<b>Hoạt động 2( 10p)</b>


<b>Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hồn


thành phiếu sau.


<b>1.</b> Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay


sai? Vì sao?


<b>2. </b>Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái
độ và suy nghĩ như thế nào?


<b>3.</b> Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước
băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó
có tác dụng như thế nào?


<b>4.</b> Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin
u của nhân dân?


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.


- GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí
hịa ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì
choTDP. Triều đình ra lệnh cho T.Định phải
… cùng nhân dân chống quân xâm lược.


- HS chia nhóm 3 và thảo luận.


- Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân T.Định đang
thu được thắng lợi làm cho TDP hoang mang
lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh
xuống nhân chức Lãnh binh ở An Giang
- Nhận được lệnh vua, T.Định băn khoăn suy
nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp tục kháng
chiến.



- Nghĩa quân và dân chúng đã suy tơn T.Định
là “ Bình Tây đại ngun sối ”. Điều đó đã
cổ vũ, động viên ơng quyết tâm đánh giặc.
- T.Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh và
quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo theo nhóm.


<b>Hoạt động 3( 10p)</b>


<b>Lịng biết ơn, tự hịa của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái .</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả


lời:


? Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại
nguyên soái Trương Định?


? Hãy kể thêm một vài mẫu chuyện về ông
mà em biết?


? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn
và tự hào về ông?


- GVKL: T.Định là 1 trong những tấm gương
tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.


- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay xin
phát biểu ý kiến.



<b>Củng cố - dặn dò:2p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Bài 1. Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học
tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để
xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.


<i><b>2. Thái độ</b></i>


- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.


<i><b>3. Hành vi:</b></i>


- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, khơng ngừng rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.


- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học


<b>* KNS</b>: - KN tự nhận thức (tự nhận thức được mình Là HS LỚP 5)
- KN xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)



- KN ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống để
xứng đáng là HS lớp 5)


* <b>Biển đảo</b>: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do
lớp, trường, địa phương tổ chức.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Trang vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho mỗi nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động</b> 1 (10p)


<i><b>Vị thế của học sinh lớp 5</b></i>


- GV treo tranh minh hoạ các tình huống
như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm
để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
<b>* KNS:</b>


+ GV gợi ý tìm hiểu tranh:


1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?


2. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?



4. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?


5. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?


- HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và
thảo luận.


+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.


1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh các bạn học
sinh lớp 5 trường tiểu học Hồng Diệu đón
các em là HS lớp 1.


2. Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
3. Bức tranh thứ hai vẽ cô giáo và các bạn
HS lớp 5 trong lớp học.


4. Cơ giáo nói: Cơ chúng mừng các em đã
lên lớp 5.


5. Em thấy các bạn ai cũng rất vui vẻ, hạnh
phúc, tự hào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?


<b>7.</b> Bố các bạn HS đã nói gì với bạn?


8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố
khen?



9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong phiếu bài tập:


của bạn.


<b>7.</b> Bố bạn nói: Con trai bố ngoan quá. Đúng
là HS lớp 5 có khác.


8. Bạn HS đó đã tự giác học bài, làm bài tập,
tự giác làm việc nhà.


9. HS trả lời theo ý của mình.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


<b>Phiếu học tập</b>


Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy
câu trả lời của mình.


1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
dưới trong trường?


2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?


3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã
là HS lớp 5?



<b>Đáp án:</b>


1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải
gương mẫu để cho các em HS lớp dưới noi
theo.


2. Chúng ta cầnn phải chăm học, tự giác
trong công việc hằng ngày và trong học tập,
phải rèn luyện thật tốt


3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5
sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS
lớp dưới học tập và noi theo.


- HS thực hiện và báo cáo trước lớp.


<b>Hoạt động 2 ( 10)</b>


<i><b>Em tự hào là học sinh lớp 5</b></i>


- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng
suy nghĩ và trả lời:


? Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng về
mình?



? Hãy nêu những điểm em thấy mình cịn
phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV cho HS nối tiếp nhau trả lời.


- <i><b>GV nhận xét và kết luận</b></i>: Mỗi chúng ta
đều có những điểm yếu và điểm mạnh xứng
đáng là HS lớp 5 -là lớp lớn nhất trường.


- HS nêu ý kiến theo suy nghĩ của cá nhân.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<b>Hoạt động 3 ( 10p)</b>


<i><b>Trò chơi MC và HS lớp 5</b></i>


- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.


+ GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng
chào mừng năm học mới. Có một chương
trình dành cho các bạn mới vào lớp 5 có tên
gọi “ Gặp gỡ và giao lưu”.


- GV nhận xét các nhóm chơi.


- GV gọi 3 em đọc ghi nhớ trong SGK.
* <b>Biển đảo</b>


- HS tiến hành chia nhóm.



+ HS nghe và năm được cách chơi.
+ HS chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học
thật giỏi các em cũng cần khắc phục những
điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp
5 - Lớp đàn anh trong trường.


<b>Hoạt động 4 ( 3p)</b>


<i><b>Hướng dẫn thực hành</b></i>


- GV giao bài về nhà cho HS.


1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.


2. Sưu tầm các câu chuyện về các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu.
3. Vẽ chủ đề về trường em.


<i><b>Ngày soạn: 03/9</b></i>


<i><b> Ngày giảng Thứ sáu ngày 08 tháng 9 năm 2017</b></i>


<i><b>(Dạy TKB ngày thứ 4)</b></i>


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số</b>


<b>I .MỤC TIÊU:</b>


<i><b> Giúp học sinh :</b></i>



- Nhớ lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b> </b></i><b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i> 2p


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
Bài tập 2;3


- GV nhận xét , cho điểm học sinh


<i><b> </b></i><b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i> 32p


<i><b>1.Giới thiệu bài 2p</b></i>


- GV giới thiệu bài: Trong tiết học tốn này
các em sẽ ơn lại cách so sánh hai phân số.


<i><b>2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân</b></i>
<i><b>số(15p)</b></i>


<b> a) So sánh hai phân số cùng mẫu số: 7p</b>
- GV viết lên bảng hai phân số sau :



7


2


và 7


5


?: Hãy so sánh 2 phân số trên?


?: Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta
làm thế nào?


- 2 HS lên bảng làm bài 2,3.


- Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Học sinh so sánh và nêu:
7


2


< 7


5



; 7


5


> 7


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> b) So sánh các phân số khác mẫu số: 8p</b>
- GV ghi bảng:


4


3


và 7


5


?: Hãy so sánh 2 phân số trên?


?: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào?


<i><b>3.Luyện tập thực hành : 20p</b></i>


<b>Bài 1:VBT/5</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm của mình trước lớp.



<b>Bài 2: Xếp các ps sau theo thứ tự từ bé đến</b>
<b>lớn. 6p</b>


?: Bài tập yêu cầu các em làm gì ?


?: Muốn xếp các phân số theo thứ tự bé đến
lớn trước hết chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét cho điểm học sinh.


<b>Bài 3:Xếp các ps sau theo thứ tự từ lớn</b>
<b>đến bé. 6p</b>


-Xếp từ lớn đến bé
-Tổ chức như bài 2


<b>C. Củng cố dặn dò</b><i><b>: </b></i>3p
- GV tổng kết tiết học.


- Về nhà ôn tập,chuẩn bị bài sau


- HS thực hiên quy đồng mẫu số 2 phân số
rồi so sánh.


4


3



= 28


21


; 7


5


= 28


20


vì 21 >20 nên 28


21


> 28


20


Do đó: 4


3


>7


5


- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta


quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó so
sánh như với phân số cùng mẫu số.


- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của
bạn và tự kiểm tra bài của mình.


- Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau


- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm vở bài tập.


- Nhận xét , chữa bài của bạn


-Học sinh làm –Nhận xét
- Học sinh ghi bài.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Đọc thành tiếng.</b>


- Đọc đúng các tiếng từ ngữ khó hoặc: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư, treo lơ lửng, lạ dùng...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
những từ tả màu vàng của cảnh vật.



- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
<b> 2. Đọc - hiểu</b>.


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá,


- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vậy, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* BVMT:</b> Biết yêu quê hương đất nước, yêu những ngày mùa qua đó có ý thức xây dựng quê
hương đất nước ngày càng đẹp hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.</b>


* Tranh minh hoạ trang 10, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
* Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


* Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy.</b></i> <i><b>Hoạt động học.</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lịng đoạn
thư từ sau 80 năm giời nơ lệ....đến ở công
học tập của các em trong bài Thư gửi các
học sinh và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.



- Nhận xét và cho điểm HS.


<b> B. Dạy - học bài mới:</b> 32p


<i><b>1. Giới thiệu bài.2p</b></i>


- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
HS: ? Em có nhận xét gì về bức tranh?


- 2 HS lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các câu
hỏi sau. Mỗi HS trả lời 1 câu.


1. Vì sao ngày khai trường tháng 9 năm 1945
được coi là ngày khai trường đặc biệt?


2. Chi tiết nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất
nhiều vào các em học sinh?


- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa,
bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm
lên bức tranh là một màu vàng.


- Giới thiệu: Làng quê Việt Nam vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà văn có một
cách quan sát, cảm nhận về làng q khác nhau. Nhà văn Tơ Hồi tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc
đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.


- Ghi tên bài học lên bảng.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>



<i> <b>a. Luyện đọc</b>.5p</i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 10,4 HS tiếp
nối nhau đọc từng đoạn.


GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
(nêu có) cho HS.


- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối (2 lượt).
- u cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
khó được giới thiệu ở phần Chú giải.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả lớp
theo dõi, tìm ý chính của từng đoạn.


? Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong
bài văn miêu tả.


- Nhận xét, ghi nhanh ý chính lên bảng.


- HS đọc theo thứ tự:


+ HS 1: Mùa đơng... rất khác nhau.


+ HS 2: Có lẽ bắt đầu... bồ đề treo lơ lửng.
+ HS 3: Từng chiếc là mít... quả ớt đỏ chói.
+ HS 4: Tất cả đượm.... là ra đồng ngay.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước


lớp, cả lớp theo dõi.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn,
đọc 2 vòng như vậy.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS nêu ý chính.


+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê
ngày mùa là màu vàng.


+ Đoạn 2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh
vật trong bức tranh làng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV đọc mẫu - Theo dõi.
<i> <b>b. Tìm hiểu bài</b>.15p</i>


? Hãy đọc thầm tồn bài, dùng bút chì gạch
chân những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?


- Gọi HS phát biểu, yêu cầu mỗi HS chỉ
nêu một sự vật và từ chỉ màu vàng của sự
vật đó.


- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.


- Giảng: Mỗi sự vật đều được tác giả quan
sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh
làng quê vào ngày mùa là màu vàng,


những màu vàng rất khác nhau. Sự khác
nhau của sắc vàng cho ta những cảm nhận
riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.


? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho
em cảm giác gì? Em hãy chọn 1 sự vật,
hình dùng về sự vật đó và nêu cảm giác
của em về màu vàng của nó.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu mỗi HS
chỉ nói về 1 từ chỉ màu vàng.


- Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo
yêu cầu.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
+ lúa: vàng xuộm


+ nắng: vàng hoe.
+quả xoan: vàng lịm
+ lá mít: vàng ối


+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
+ quả chuối: chín vàng


+ bụi mía: vàng xọng
+ rơm, thóc: vàng giịn


+ con gà, con chó: vàng mượi.
+ mái nhà rơm: vàng mới.



+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.


- Mỗi HS chọm 1 sự vật, tưởng tượng về sự
vật đó và nói với bạn những gì mình tưởng
tượng được về màu vàng của nó.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.


- GV yêu cầu đọc thầm đoạn cuối bài và
cho biết.


? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế
nào?


? Hình ảnh con người hiện lên trong bức
tranh như thế nào?


? Những chi tiết về thời tiết và con người
gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê
vào ngày mùa?


- Giảng: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp.
Nó khơng gợi cho ta khơng khí vui tươi,
tấp nập của ngày mùa ,say mê với công
việc.


? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?



? Hãy nêu nội dung của bài?
<b>* BVMT:</b>


*Em cần làm để quê hương, đất nước mình
ngày càng đẹp hơn?


- HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến
và đi đến thống nhất.


+Thời tiết - rất đẹp, không héo tàn hanh hao ,
mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước
nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.


+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ
mải miết , cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ
trở dạy là ra đồng ngay.


+ Thời tiết gợi cho bức tranh về làng quê thêm
đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa
no ấm. Con người cần cù lao động.


- Theo dõi.


- Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà văn Tơ
Hồi đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.


<i> <b>c. Đọc diễn cảm 10p</b></i>



- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa tìm
hiểu để tìm giọng đọc phù hợp.


? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, ta
nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn từ Màu lúa dưới đồng
<i>đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.</i>
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn trên theo cặp.


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
<b> C. Củng cố -dặn dò: </b>3p
? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc
cuả bài văn là gì?


? Em có biết những tà chỉ màu vàng khác
nào nữa? Đặt câu với từ em vừa tìm được?


- 1 HS nêu, lớp trao đổi và kết luận:


<i>Là bài văn miêu tả nên đọc với giọng nhẹ</i>
<i>nhàng, âm hưởng lắng đọng.</i>


- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.



- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên trước lớp, cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng
khác nhau của tác giả.


+ Tiếp nối nhau phát biểu.


- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm được các từ chỉ màu vàng khác nhau và đặt câu đúng.
- Nhận xét tiêt học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu.


- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Nghìn năm văn hiến.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Bài 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i> Giúp HS: - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu </i>
cầu của từng phần.


- Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật


<b>* QTE</b>:Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha
mẹ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
* Giấy khổ to, bút dạ.


* Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Mở bài: </b>1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> B. Dạy - học bài mới: </b>35p
<b>1. Giới thiệu bài. 2p</b>


? Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy
phần? Là những phần nào?


- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh có cấu tạo
giống hay khác bài văn chúng ta đã học?
Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ
gì? Các em cùng tìm hiểu ví dụ.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ. 15p</b>


<b>Bài 1. đọc thầm bài và TLCH: 3p </b>
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung của BT.
? Hồng hơn là thời điểm nào trong ngày?
- Giới thiệu: Sông Hương là dịng sơng thơ
mộng, hiền hồ chảy qua thành phố Huế.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
với yêu cầu: Các em hãy đọc thầm bài văn
sau đó trao đổi để tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài của nó. Sau đó đọc lại để
xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội


dung của đoạn văn đó.


- GV mời 1 nhóm trình bày kết qủa thảo
luận, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


- Nhận xét, kết luậnu lời giải đúng.


? Em có nhận xét gì về phần thân bài của
bài văn “Hồng hôn trên sông Hương”?


<b>Bài 2: nêu điểm khác nhau giữa bài văn </b>
<b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa và </b>
<b>Hoàng hôn trên sông Hương. 4p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm


- HS nêu theo suy nghĩ: Bài văn tả cảnh gồm
có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Hồng hơn là thời gian cuối buổi chiều, khi
mặt trời mới lặn.


- Lắng nghe.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm
trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy.



- Một nhóm HS dánh phiếu lên bảng, đọc
phiếu, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống
nhất:


Bài văn có 3 phần: (xem mỗi lần xuống dòng
là 1 đoạn)


+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ... n
tĩnh này: Lúc hồng hơn, Huế đặc biệt yên
tĩnh.


+ Thân bài (đoạn 2,3): Mùa thu chấm dứt: Sự
thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc
hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn.


+ Kết bài: Huế thức dậy... ban đầu của nó: Sự
thức dậy của Huế sau hồng hơn.


- HS nêu: Đoạn thân bài của bài văn có 2
đoạn . Đó là:


Đoạn 2: Mùa thu... hai hàng cây: Tả sự thay
đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu
hồng hơn đến lúc tối hẳn.


Đoạn 3: Phía bên sơng... chấm dứt: Tả hoạt
động của con người bên bờ sơng, trên mặt
sơng từ lúc hồng hôn đến lúc thành phố lên
đèn.



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

theo yêu cầu sau:


+ đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày
mùa và Hồng hơn trên sông Hương.
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
với nhau.


- Gọi nhóm làm xong trước lên bảng trình
bày kết qủa, các nhóm nhận xét, bổ sung.


vào vở.


- 1 nhóm HS trình bày, các nhóm khác theo
dõi, bổ sung ý kiến.


+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy.
+ Khác nhau:


Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
* Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.


* Tả các màu vàng rất khác nhau cảu cảnh, của vật.
* Tả thời tiết, hoạt động của con người.


Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian với thứ tự:
* Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.



* Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


* Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hồng hơn đến khi
thành phố lên đèn.


* Tả sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
? Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
? Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
văn tả cảnh là gì?


<b>3. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập: 20p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với
hướng dẫn sau:


+ Đọc kĩ bài văn Nắng trưa.
+ Xác định từng phần của bài văn.
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ Xác đình trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
của từng đoạn.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày
kết quả thảo luận. Yêu cầu HS khác bổ
sung ý kiến



+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài.


+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay
đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho
nhận xét ở mở bài.


Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
người viết.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.


- HS tiếp nối đọc thành tiếng bài văn Nắng
trưa.


- 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý
kiến và thống nhất bài giải:


- Kết luận: Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà ... thửa ruộng chưa xong: Cảnh vật trong nắng t
Thân bài có 4 đoạn.


Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ... bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.


Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong
nắng trưa,



Đoạn 3: Con gà nào ... cũng lặng im: Cây cối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 4: ấy thế mà ... chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.


+ Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ.<b> </b>
<b> C. Củng cố - dặn dò: </b>2p


<b>? </b><i>Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? </i>


<b>* QTE:</b>Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha
mẹ.


<i><b></b></i>



<i><b>---Ngày soạn: 04/9</b></i>


<i><b> Ngày giảng:sáng thứ 7 ngày 09 tháng 9năm 2017</b></i>


<i><b> (dạy TKB ngày thứ 5)</b></i>



<b>TỐN</b>



<b>Tiết 4 : Ơn tập: so sánh 2 phân số ( tiếp theo )</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>: Giúp học sinh củng cố về:


- So sánh phân số với đơn vị .


- So sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số.
- So sánh 2 phân số có cùng tử số.


-Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


<b>- </b>Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập .
?: Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số ?
- GV chữa bài, cho điểm


<b> B. Bài mới : </b>32p


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp


<i><b>2. Luyện tập:VBT/6</b></i>


<b>Bài 1:< > = ? 5p</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh tự so sánh và làm vở BT.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


?: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng
1, phân số bé hơn 1?


- 2 học sinh lên bảng làm bài1,2. Lớp theo
dõi, nhận xét.


- HS nêu.



- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập cá nhân


- Học sinh so sánh bài làm và nhận xét đúng
sai.


- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn
hơn mẫu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 2:< > ? 5p</b>
- GV viết lên bảng các phân số.


- GV quan sát và giúp đỡ học sinh yếu.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở, chữa bài.


<b>Bài 3:> < ? 10p</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


- GV quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài 4 : 10p</b>


Gọi một học sinh đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i><b>C. Củng cố, dặn dò: </b>3p
- GV tổng kết, nhận xét giờ học.


- Dặn dò về nhà.


- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé
hơn mẫu số.


- 2-3 em nhắc lại.


- Học sinh tiến hành so sánh và nêu cách
làm.


+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh 2 phân số có cùng mẫu số.


- Lớp tự làm vở bài tập
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở bài
tập.


- Nhận xét và chữa bài của bạn.


- 1 học sinh đọc đề bài
- HS so sánh 2 phân số 4


1


và 7



2


- Vậy Vân tặng Hòa nhiều hoa hơn.
- Học sinh ghi bài.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Bài 2 :Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Giúp HS:</i>


- Tìm đượcnhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.


- Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.


- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.


* <b>QTE:</b> TE có quyền được tự hào về truyền thống yêu nước.
TE có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
 Giấy khổ to, bút dạ,
 Từ điển HS


 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện kiểm tra nội
dung bài trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, khen ngợi HS về nhà có ý thức
học bài.


<b> B. Dạy - học bài mới: </b>35p


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


+ HS 2: Thế nào là từ đồng nghĩa hồn
tồn? Cho ví dụ.


+ HS 3: Thế nào là từ đồng nghĩa không
hồn tồn? Cho ví dụ.


- Lắng nghe.


Các em đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa... Tiết học này các em cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa,
luyện tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 33p</b></i>


<b>Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau.</b>
<b>10p</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm.


- Lưu ý: GV chia nhóm sao cho cứ 1 yêu cầu
2 nhóm làm. Hướng dẫn HS có thể dùng từ
điển để tìm từ.


- Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,
trình bày kết quả. GV ghi các từ bổ xung vào
phiếu.


- Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa HS
tìm được.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Hoạt động trong nhóm, cùng sử dụng từ
điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa:


a) Chỉ màu xanh
b) Chỉ màu đỏ
c) Chỉ màu trắng
d) Chỉ màu vàng


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm
khác nêu ý kiến bổ xung.


- Theo dõi nhận xét của GV, viết các từ đồng
nghĩa vào vở.



<b>Bài 2: đặt câu với một từ vừa tìm được ở</b>
<b>bài 1. 10p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét câu của bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.


- Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức. GV có thể
chỉ định theo nhóm, tổ. Gọi tên 1 em đầu dãy
bàn, yêu cầu đặt câu, các HS khác liên tiếp
đặt câu khi bạn trước đã hồn thành.


- Nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS
phản xạ nhanh, đặt câu hay.


<b>Bài 3: gạch chân các từ đồng nghĩa không</b>
<b>phù hợp trong ngoặc. 10p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm với
hướng dẫn như sau.


+ Đọc kĩ đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 4 HS đặt câu trên bảng. Lớp làm vào vở.


- Nhận xét bạn làm đúng/sai.


- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Ví dụ:


+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển
xanh lơ.


+ Cánh đống xanh mướt ngô khoai.
+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy núi.
+ Bạn Nga có nước da trắng hồng.


+ ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm
cho cảnh vật trắng mờ.


+ Hòn than đen nhánh.
+ Đôi mắt em bé đen láy ...
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc.
+ Xác định sắc tháicủa câu với từng từ trong
ngoặc để chọn từ thích hợp.


+ Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để kiểm tra
và sửa chữa (nếu cần).


- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xết, kết luận lời giải đúng.



- HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm bài
đúng/sai.


- Theo dõi nhận xét của GV và chữa lại bài
của mình (nếu sai)


Đáp án: Lần lượt chọn các từ sau để điền vào chỗ trống: <i>điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm</i>
<i>vang, hối hả.</i>


- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về cách
sử dụng các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
? Tại sao lại dùng từ “điên cuồng” trong câu
“Suốt đêm thác réo điên cuồng”?


? Tại sao lại nói mặt trời “nhơ” lên chứ khơng
phải là “mọc” lên hay “ngoi” lên?


? Sao lại dùng dòng thác sáng rực không phải
là sáng trưng hay sáng quắc?


? Tại sao dùng từ gầm vang lại đúng hơn từ
<i>gầm rung và gầm gào trong câu Tiếng nước</i>
<i>xối gầm vang?</i>


? Tại sao dùng từ hối hả trong câu Đậu chân
<i>bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho</i>
<i>cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường,</i>
đúng hơn từ cuống cuồng, cuống quýt?


.- Kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi sử


dụng Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sác thái biểu
cảm của từ sẽ thay đổi.


- Trao đổi trong nhóm, sau đó tiếp nối nhau
nêu ý kiến trước lớp.


+ Vì từ Điên cuồng là mất phương hướng,
không kiềm chế được còn dữ dằn rất dữ làm
người khác sợ điên cuồng là phù hợp.


+ Vì nhơ là đưa phần đầu cho vượt lên phía
trước so cịn ngoi là nhơ lên một cách khó
khăn, mọc lại là nhơ lên khỏi bề mặt và tiếp
tục ngoi lên.


+ Vì mặt trời nhơ lên, toả sáng mạnh sáng
<i>rực, cịn sáng quắc có thể làm chói mắt và</i>
<i>sáng trưng là sáng nhị có ánh đèn hoặc ảnh</i>
lửa làm chói mọi vật nhìn được rất rõ.


+ Vì gầm vang là phát ra tiếng to còn gầm
<i>gào và gầm rung có nét nghĩa dữ dội, gây</i>
cảm giác sợ hãi.


+ Cả 3 từ cùng có nghĩa là vội vã nhưng
<i>cuống cuồng, cuống qt cịn có ý lo sợ, mất</i>
bình tĩnh.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
<b> </b>



<b>C. Củng cố - dặn dò: </b>3p
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn Cá hồi vượt thác vào vở và chuẩn bị bài sau.

<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>Sau bài học, HS có thể:</i>


- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) và trên quả địa
cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.


- Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
- Chỉ và nêu được một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>* Biển đảo</b>: - Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao boc, vùng biển nước ta thông
với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...


- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của
nước ta


- Giáo dục ý thức vè chủ quyền lãnh hải.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Quả địa cầu.



- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đơng Nam á.
- Các hình minh họa SGK.


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: 2p</b></i>


- GV giới thiệu chung về nội dung phần địa lí lớp 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí
5, sau đó nêu tên bài học.


<b>Hoạt động 1 ( 10p)</b>


<i><b>Vị trí địa lí và giới hạn cuả nước ta</b>.</i>
? Các em có biết đất nước ta nằm trong


khu vực nào trên thế giới khơng? Hãy
chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa
cầu?


- GV treo lược đồ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng
tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới
hạn của Việt Nam.


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:


Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam á trong SGK và:


? Chỉ phần đất liền của nước ta trên
lược đồ?


? Nêu tên các nước giáp phần đất liền
của nước ta?


? Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?


- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.


? Vậy, đất nước Việt Nam gồm những
bộ phận nào?


- 2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam
trên quả Địa Cầu, huy động kiến thức theo
kinh nghiệm của bản thân để trả lời:


- HS quan sát lược đồ.


- HS thảo luận cặp đôi.


+ Dùng que chỉ theo đường biên giới của nước
ta.



+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc,
Lào, Cam - pu -chia.


+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu:
Biển Đông bao bọc các phía đơng, nam, tay
nam của nước ta.


+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ và
nêu tên các đảo và quần đảo.


- 3 HS trình bày.


- Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần
biển, các đảo và quần đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.
<b>Hoạt động 2 ( 10p)</b>


<i><b>Một số thuận lợi do vị trí đại lí mang lại cho nước ta</b></i>


- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự
trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có
nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với
các nước trên thế giới bằng đường bộ,
đường biển và đường hàng không?


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét.



+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với các
nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia nên có
thể mở đường bộ giao lưu với các nước này,
khi đó cũng có thể đi qua các nước này để
giao lưu với các nước khác.


+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài,
thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong
khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập
đường bay đến nhiều nước trên thế giới.


- HS nêu ý kiến.


<b>Hoạt động 3 ( 10p)</b>


<i><b>Hình dạng và diện tích</b></i>


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và
yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để
hồn thành phiếu.


- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.


- Yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu
khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.



- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.


- Các nhóm cùng hoạt động nhóm để hồn
thành phiếu của nhóm mình.


Đáp án:


1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a) 1650 km


b) Đồng Hới: 50 km
c) 330.000 km2


d) Lào, Cam - pu -chia, Trung Quốc, Nhật
Bản.


- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với
đường biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ
Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới ( Quảng Bình ) chưa đầy 50 km.


<b>Củng cố - dặn dò:3p</b>
- GV tổ chức cuộc thi giới thiệu “ Việt


Nam quê hương tôi”.
+ GV phổ biến luật chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi.


+ Nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
- GV tổng kết tiết học,



- Lắng nghe và thảo luận theo nhóm.


- HS tiến hành thi giữa các nhóm.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Bài 1: Sự sinh sản</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>Giúp HS</b></i>:


- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

*<b>QTE</b>: Mọi trẻ em đều có quyền sống với cha mẹ, quyền bình đẳng giới và có bổn phận hiếu
thảo với cha mẹ.


<b>* KNS: -</b>kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét
bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<i><b>Hoạt động khởi động</b></i>


* <i><b>Giới thiệu chương trình học</b></i>: 5p
+ GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.



+ Giới thiệu: ở lớp 4 các em đã được học
môn khoa học. Lớp 5 các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu những điều mới mẻ về khoa học. Mỗi
bài học sẽ cung cấp những kiến thức quý
báu cho cuộc sống của chúng ta.


+ Yêu cầu: Em hãy mở mục lục và đọc tên
các chủ đề của sách.


? Em có nhận xét gì về sách Khoa học 4 và
Khoa học 5?


+ Giới thiệu bài: ở bất kì một lĩnh vực khoa
học nào, con người và sức khỏe của của con
người cũng luôn được đặt lên vị trí hàng
đầu. Bài học đầu tiên sẽ giúp các em tìm
hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài
người.


+ 1 HS đọc: Khoa học 5.


+ HS đọc các chủ đề.


+ So với sách Khoa học 4, sách Khoa học 5
có thêm chủ đề Mơi trường và tài ngun
thiên nhiên.


<b>Hoạt động 1 ( 4p)</b>



<i><b>Trò chơi : Bé là con ai?</b></i>


- GV nêu tên trị chơi; giơ các hình vẽ và
phổ biến cách chơi: Đây là hình vẽ các em
bé và bố ( mẹ ) của các em, dựa vào đặc
điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ
cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu
cho đúng cặp.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng phục
vụ trị chơi cho từng nhóm.


- Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
GV cùng HS cả lớp quan sát.


? Tại sao lại cho rằng đây là 2 bố con ( mẹ
con )?


- Nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tổng kết trò chơi:


- Lắng nghe.


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động nhóm.
HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ
cùng hàng với ảnh của em bé.



- 2 nhóm dán lên bảng.
- HS hỏi – trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Nhờ đâu các em tìm được bố ( mẹ ) cho
từng em bé?


*<b>QTE:</b>


? Qua trị chơi, em có nhận xét gì về trẻ em
và bố mẹ của chúng?


- <i><b>Kết luận</b></i>: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhận
ra bố mẹ của em bé.


+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.


+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có
những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Lắng nghe.


<i><b> Hoạt động 2 ( 10p)</b></i>
<i><b>ý nghĩa của sự sinh sản ở người</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trang 4 – 5 SGK và hoạt động theo cặp
với hướng dẫn sau:



+ 2 HS cùng quan sát tranh.


+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh 2
cho HS trả lời.


+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định
được bạn nêu đúng hay sai.


- Treo tranh minh họa. Yêu cầu HS lên giới
thiệu về các thành viên trong gia đình bạn
Liên


- Nhận xét, khen ngợi HS.


? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?


? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình?


<i><b>- Kết luận</b></i>: Nhờ sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, mỗi dịng họ được duy
trì kế tiếp nhau. đầu từ bố mẹ rồi sinh con,
có cháu, chắt tạo thành dòng họ.


- HS làm việc theo cặp như hướng dẫn của
GV.


+ Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu gia
đình bạn Liên có hai người. Đó là bố, mẹ
bạn Liên.



+ Hiện nay gia đình bạn Liên có ba người.
Đó là bố mẹ và bạn Liên.


+ Sắp tới gia đình bạn Liên có bốn người,
mẹ bạn Liên sắp sinh em bé.


+ Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ.


+ Nhờ sự sinh sản mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 3 ( 10p)</b>


<i><b>Liên hệ thực tế: Gia đình của em</b></i><b>.</b>
- GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm hiểu hãy


giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình
mình và giới thiệu với mọi người.


- Hướng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh


- Lắng nghe và làm theo yêu cầu .


- HS vẽ vào giấy A4



- HS giới thiệu về gia đình mình.
<b>Hoạt động kết thúc:7p</b>


?Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố
mẹ của các em?


? Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình dịng
học được kế tiếp nhau?


<b>* KNS:</b>


? Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người


+ Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.


+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia
đình, dịng họ được kế tiếp nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khơng có khả năng sinh sản?


- <i><b>Kết luận</b></i>: Sự sinh sản ở người có vai trị và
ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với sự sống trên
Trái Đất duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này
sang thế hệ khác.


- Nhận xét tiết học.Dặn dò.


sự phát triển của xã hội.



<i><b>Ngày soạn:04/9</b></i>


<i><b>Ngày giảng : Chiều thứ 7 ngày 09 tháng 9 năm 2017</b></i>


<i><b>(Dạy TKB ngày thứ 6)</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 5. Phân số thập phân</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i> Giúp học sinh:</i>
- Biết thế nào là số thập phân.


- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số
này thành phân số thập phân.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh
làm các bài tập 2,3 SGK


- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b> B. Dạy - học bài mới: 3</b>2p


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>



- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập
phân.


<i><b>2. Giới thiệu phân số thập phân. 15p</b></i>


- GV viết lên bảng các phân số 10
3


; 100
5


;


1000
17


; và yêu cầu HS đọc.


?: Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân
số trên?


- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là
10, 100, 1000.được gọi là các phân số thập
phân.


- GV viết lên bảng phân số 5
3


và nêu yêu



- 2 học sinh lên bảng làm bài , HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.


- HS đọc các phân số trên


- HS nêu theo ý hiểu của mình. VD
+ Các phân số có mẫu số là 10,100,


+ Mẫu số của các phân số này đều chia hết
cho 10.


- HS nghe và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

cầu: ? Hãy tìm một phân số thập phân bằng
phân số 5


3


?


?: Em làm thế nào để tìm được phân số thập
phân 10


6


bằng với phân số 5



3


đã cho?


- Gv yêu cầu tương tự với các phân số 4


7


;


125
20


;.


- Gv nhận xét, chốt lại.
<b>Kết luận :</b>


+Có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân.


+ Khi muốn chuyển một phân số thành số
thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có
10,100,1000… rồi lấy cả tử số và mẫu số
nhân với số đó để được phân số thập phân.


<i><b>3. Luyện tập - thực hành:VBT/7 ( 18p)</b></i>


<b>Bài 1: Đọc các phân số TP sau: 5p</b>
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và



yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét, chốt cách đọc.


<b>Bài 2: Viết các PSTP. 5p</b>


- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho
học sinh viết.


- GV nhận xét bài của học sinh trên bảng .
<b>Bài 3: Tìm các PSTP trong các PS sau. 5p</b>
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau
đó nêu rõ các phân số thập phân.


?: Trong các phân số , phân số nào là phân
số thập phân ?


<b>Bài 4: Viết các PS sau thành PSTP .5p</b>
?: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV giải thích : Mỗi phần trong bài diễn
giải cách tìm một phân số thập phân bằng
phân số đã cho. Các em cần đọc kĩ từng
bước làm để chọn được số thích hợp điền
vào chỗ trống.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.



10


6
2
5


2
3
5
3





<i>x</i>
<i>x</i>


- HS nêu cách làm của mình. VD: Ta nhận
thấy 5x2=10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số
của phân số 5


3


với 2 thì được phân số 10
6



phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân


bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm
của mình.


- Lớp nhận xét, bổ sung và nêu kết quả bài
làm của mình.


- Học sinh nghe và nêu lại kết luận của giáo
viên.


- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập
phân.


- Lớp nhận xét.


- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào
vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của
GV đọc.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp
điền vào ơ trống


- HS nghe GV hướng dẫn.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> C. Củng cố và dặn dò: </b>3p


- GV tổng kết tiết học , dặn dò học sinh về
nhà chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Bài 2: Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b><i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý.


* <b>QTE</b>: Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha
mẹ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


 HS sưu tầm tranh, ảnh (hoặc bản ghi những điều quan sát được) về vườn cây, công
viên, đường phố, cánh đồng.


 Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra nội dung bài


cũ.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>B. Dạy - học bài mới: </b>35p


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- Để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh, hôm
nay các em thực hành luyện tập về quan sát
cảnh, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 33p</b></i>


<b>Bài 1: Đọc bài văn và TLCH. 15p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ những HS gặp
khó khăn.


- Gọi HS trình bày nối tiếp theo các câu hỏi:
a) Tác giả tả những sợ vật gì trong buổi sớm
mùa thu?


b) Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào?



- 2 HS lần lượt lên thực hiện yêu cầu sau:
+ HS 1: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh:


+ HS 2: Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa.


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của
các thành viên.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
cùng trả lời câu hỏi.


- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS bổ xung ý
kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh.


a) Những sự vật được miêu tả: cánh đồng
<i>buổi sớm: đám mây, vòm trời bầy sáo liệng</i>
<i>trên cánh đồng; mặt trời mọc.</i>


b) Tác giả quan sát sự vật bằng xúc giác:
thấy sớm đầu thu mát lạnh; những sợi cỏ
<i>đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế của tác giả. Tại sao em lại cho rằng sự
quan sát đó rất tinh tế?


- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu, cảm


nhận được sự quan sát tinh tế của tác giả.


những ngọn cây xanh tươi.


c) - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên
<i>của Thuỷ. Tác giả cảm nhận được giọt mưa</i>
rơi trên tóc, rất nhẹ.


- Giữa những đám mây xám đục xanh vòi
<i>vọi. Tác giả quan sát bằng thị giác, cảm nhận</i>
được màu sắc của vòm trời, đám mây.


- Những sợi cỏ đãm nước em ướt lạnh. Tác
giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt
lạnh bàn chân ...


<b>Bài 2: Viết dàn ý cho một bài văn tả cảnh.</b>
<b>15p</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi
trong ngày (đã giao từ tiết trước).


- Nhận xét, khen ngợi những HS có ý thức
chuẩn bị bài, quan sát tốt.


- Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân; GV
giúp đỡ HS gặp khó khăn.



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc.


- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, HS dưới
lớp làm vào vở.


- Chọn HS làm bài tốt trình bày dàn ý của
mình.


- Cùng HS nhận xét, sửa chữa coi như một
dàn bài mẫu.


<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 2p
- Dàn ý chung bài văn miêu tả?


Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị giờ sau.


- 1 HS dán phiếu của mình lên bảng, các HS
khác đọc nêu ý kiến về bài của bạn.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Bài 2-3: Nam hay nữ (tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i> Giúp HS :</i>


-Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới . Đoàn kết, yêu thương


giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ.


<b>*QTE:</b> Chúng ta có quyền bình đẳng giới.


<b>* KNS: -</b>kĩ năng phân tích , đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.


- kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội.
-kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Hình trang 6,7 SGK
- Giấy khổ A4, bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p


?: Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của
chúng?


?: Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế
nào?


?: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng có
khả năng sinh sản ?


<b> B. Dạy bài mới: </b>30p



<b>1. Giới thiệu bài</b> : 2p: ở bất kì một lĩnh vực
khoa học nào , con người và sức khoẻ luôn
được đặt lên hàng đầu. sinh sản đối với loài
người


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> *Hoạt động 1</b> : <b>Sự khác nhau giữa nam và</b>
<b>nữ về đặc điểm sinh học : 10p)</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
? Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn
nữ , sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn
nam khác bạn nữ ?


? Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống
và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ?


? Khi 1 em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.


- GV nhận xét ý kiến học sinh


<i><b>Kết luận</b></i><b> : </b>Ngoài những đặc điểm chung, giữa
nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự
khác nhau cho cơ thể nam và nữ có nhiều
điểm khác biệt về mặt sinh học



- GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh
trùng trong SGK .


? Ngồi những điểm cơ đã nêu trên em hãy
cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?


* <b>Hoạt động 2 :</b> <b>Phân biệt các đặc</b>
<b>điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam</b>
<b>và nữ: `10p</b>


- GV yêu cầu mở SGK trang 8, đọc và tìm


- HS trả lời câu hỏi


- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm việc.


+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa
nam và nữ có nhiều đIểm khác nhau


+Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau
như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau,
cùng có thể học ,chơi, thể hiện tình cảm,
nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như
nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc
dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng


+ Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó làm


bé trai hay bé gái.


- 1 cặp học sinh báo cáo . Các cặp khác nêu
bổ sung các ý kiến không trùng lặp.


- HS cùng quan sát


- 1 học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Nam: Cơ thể thường rắn chắc, khoẻ mạnh
và cao to hơn nữ


+ Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hiểu nơi dung trị chơi "Ai nhanh, ai đúng?"
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.
Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 bộ phiếu và 1 bảng
dán tổng hợp . các em cùng nhau thảo luận để
lý giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên
bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2,
3Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau
giữa các nhóm.


- GV thống nhắt với HS về kết quả dán đúng,
sau đó tổ chức cho HS thi nói về từng đặc
điểm trên. Ví dụ GV hỏi : Vì sao em cho rằng
chỉ có nam có râu cịn nữ thì khơng ?


- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.



- <i><b>Kết luận</b></i><b> : </b>Giữa nam và nữ có những điểm
khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất
nhiều điểm chung về mặt xã hội.


<b> * Hoạt động 3:Vai trò của nữ : ( 10)</b>
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGk
?: ảnh chụp gì , bức ảnh gợi cho em suy nghĩ
gì?


?: Hãy nêu một số ví dụ về vai trị của nữ mà
em biết ?


?: Em có nhận xét gì vể vai trị của nữ?
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.


<i><b>Kết luận</b></i><b> :</b> Trong gia đình, ngồi xã hội phụ
<i>nữ có vai trị quan trọng không kém nam giới</i>
<i>. ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến</i>
<i>đỉnh của con đường vinh quang.</i>


<b> C. Hoạt động kết thúc : </b>2p
?: Hãy kể tên những phụ nữ tài giỏi, thành
công trong công việc xã hội mà em biết.
- Nhận xét giờ học


- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó
chia nhóm và thực hiện trò chơi. kết quả
bảng dán đúng:


- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.


VD: Do tác động của hóc mc-mơn sinh
dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở
các bạn nam có râu.


- Học sinh quan sát và phát biểu ý kiến của
mình.


- Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã
hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà
nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao
động của xã hội


- HS nêu theo ý của mình.
- Lớp nhận xét.


- Nguyễn Thị Bình, Ngoại trưởng Mỹ Rice,
Tổng thống Philippin, Nhà bác học


Mariquyri, Nhà báo Tạ Bích Loan
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.


<b>SINH HOẠT</b>



An tồn giao thơng



<i><b>Biển báo giao thông đường bộ</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>




<i>1-Kiến thức</i>



.HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thơng đã học.


.HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

.Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.



.Mơ tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho


những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.



<i>3-Thái độ:</i>



.Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi


đường.



.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.



<b>II- </b>

<b>Đồ dùng dạy học.</b>



.Phiếu học tập.


.Các biển báo.



<b>III- Lên lớp</b>



<b>Hoạt động của thâøy</b>

<b>Hoạt đơng của trị</b>



<b>1-Bài cũ</b>


<b>2- Bài mới</b>




.Giới thiệu



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

:

<i><b>Trị chơi phóng viên.</b></i>


-1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các


bạn trong lớp trả lời.



-Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?


-Những biển báo đó được đặt ở đâu?


-Những người ở đó có biết nội dung các


biển báo đó khơng?



-Họ có thấy các biển báo đó có ích gì


khơng?



.

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

.

<i><b>Ơn lại các biển báo đã </b></i>


<i><b>học</b></i>

:



-Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã


học, mơ tả hình dạng, màu sắc.



-Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,


biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.



GV kết luận.



<i><b>Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo </b></i>


<i><b>hiêïu</b></i>



-Cho HS quan sát các loại biển báo.


-Xác định, phân loại, mơ tả hình, màu



sắc của các biển báo đó.



-Biển báo cấm.



Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội


dung của biển báo



2 HS trả lời.


.Thảo luận nhóm.


.Phát biểu trước lớp.



.Học sinh thảo luận và tìm đúng loại


biển báo



.Nhóm nào xong trước được biểu dương.


.Trình bày trước lớp.



.Lớp mhận xét, bổ sung.


.Thảo luận nhóm 4 .



.Tìm và phân loại biển báo, mô tả....


.Phát biểu trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Biển báo nguy hiểm.


-Biển báo chỉ dẫn.


GV kết luaän



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×