Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

L2Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.04 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 2011</b></i>
<b>Tập đọc: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ</b>
<b> I. Mục tiêu</b>


- Bieõt ngaờt, nghỗ hừi ũuỳng choọ; ũoủc roử lừựi nhaón vaồt trong baựi.


<b> - Hieổu noồi dung: Con ngữừựi chieõn thaờng Thaỏn Gioỳ tữỳc laự chiẽn thaờng thin</b>
nhin. Nhừự vaựo quyẽt tm vaự lao ũoồng, những cuửng biẽt sõng thn aỳi, hoựa
thuaồn vừỳi thin nhin. (traỹ lừựi ũữừủc CH1,2,3,4)


<b> - HS khaỳ, gioỹi traỹ lừựi ũữừủc CH5</b>


<b> II /Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài.</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>TIẾT 1:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc Thư Trung thu.


<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
<b>2. Luyện đọc: </b>
a. GV đọc mẫu toàn bài:
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn.



-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.


b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ.


- Đọc từng câu.


-Hướng dẫn luyện đọc từ khó.


-Trong bài có những từ nào khó đọc?
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Giải nghĩa từ: ngạo nghễ, vững chải, ...


- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu
dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.


-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.


- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<b>TIẾT 2:</b>


3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:


- Gọi HS đọc bài.


- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:


- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?


- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
-Rèn đọc các từ như: ven biển, ngạo nghễ,
vững chãi, lăn quay, ...


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa các từ được chú giải trong
bài.


- Ông vào rừng, / lấy gỗ / dựng nhà.// Cuối
cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà
thật vững chãi.//


- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm.


- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh
và cá nhân đọc.



- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sau khi xơ ngã ơng Mạnh Thần Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì?


- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần
Gió?


- Ngơi nhà vững chãi là ngơi nhà như thế nào?
- u cầu HS đọc phần cịn lại.


- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay lại
gặp ơng Mạnh?


- Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
người bạn của ơng?


- Vì sao ơng Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?


- Ơng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió
tượng trưng cho ai?


- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều
gì?


<b>4. Luyện đọc lại truyện </b>



-Yêu cầu HS đọc truyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn.


- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS.
5. Củng cố dặn dò :


- Gọi hai em đọc lại bài.


- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
- Là coi thường tất cả.


- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Ông quyết
định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn
những viên đá thật to làm tường.


- Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung
lay.


- Hai em đọc lại đoạn 4, 5 trước lớp.


- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng
ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần
Gió đã bó tay.



- Thần Gió rất ăn năn.


- Ơng an ủi và mời Thần thỉnh thống tới
chơi nhà ơng.


- Vì ơng có lịng quyết tâm và biết lao động
để thực hiện quyết tâm đó.


- Ông Mạnh tượng trưng cho con người,
Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- Câu chuyện cho biết nhờ có lịng quyết
tâm lao động con người có thể chiến thắng
thiên nhiên, ...


- HS phân vai và đọc bài theo vai.
- Các em khác nhận xét bình chọn.
- 2 HS đọc lại bài.


- HS phát biểu và giải thích lý do mình
chọn.


- Nghe rút kinh nghiệm.


- Về nhà học bài xem trước bài mới.
<b>Toán: BẢNG NHÂN 3</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Lập bảng nhân 3.


- Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.


- Làm được các BT: 1, 2, 3


<b> II/ Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình trịn. </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> A. Bài cũ:</b>


- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau:
- Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 1 HS đọc bảng nhân 2.


- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b> B. Bài mới: </b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b>


- Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
<b> 2) Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3:</b>
- Giáo viên đưa tấm bìa gắn 3 hình trịn lên và
nêu:



- Có mấy chấm trịn?


- Ba chấm trịn được lấy mấy lần?
- 3 được lấy mấy lần?


- 3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn.
- 3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành:


3 1 = 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:


- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3
chấm tròn được lấy mấy lần?


- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần?
- 3 nhân 2 bằng mấy?


- Cứ mỗi lần nhân thêm bao nhiêu đơn vị?
- Hướng dẫn học sinh tự lập cơng thức cho các
số cịn lại


3 1 = 3 ; 3 2 = 6, 3 3 = 9… 3 10
= 30


- Ghi bảng công thức trên.


- Cho học sinh học thuộc lịng bảng nhân 3.
- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
<b>3) Luyện tập:</b>



<b>Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa.</b>
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?


-Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn:
3 3 = 9


-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở
các ý còn lại.


-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>
- Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm?


- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm sao?
- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Mời một học sinh lên giải.


- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh


- 1 HS đọc bảng nhân 2.
-Học học sinh khác nhận xét.
- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi trả lời câu hỏi, tìm hiểu bài.


- Có 3 chấm trịn.


- Ba chấm trịn được lấy 1 lần.
- 3 được lấy 1 lần.


- HS theo dõi kết hợp quan sát để nắm cách
lập công thức nhân.


- HS đọc: 3 nhân 1 bằng 3
- Quan sát và trả lời:


- 3 chấm trịn được lấy 2 lần.
- Đó là phép nhân 3 2
- 3 2 = 6


- Cứ mỗi lần nhân thêm 3 đơn vị.


- Học sinh tự lập các công thức cho bảng
nhân 3.


- HS đọc kết quả vừa lập được.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3.


- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân 3.


1/ Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.



- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả
điền để có bảng nhân 3


-Hai học sinh nhận xét bài bạn.
2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh.


- Có 10 nhóm.
- Ta lấy 3 nhân 10.
- Cả lớp làm vào vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải bài
Bài giải:


Số HS mười nhóm có là:
3 x 10 = 30 (học sinh )


<i><b>Đ/ S: 30 học sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo</b>
khoa.


- Tiếp sau số 3 là số mấy? Tiếp sau số 6 là số
nào?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Gọi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào
ơ trống để có bảng nhân 3.



- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
4) Củng cố dặn dị:


- Khơi phục lại bảng nhân 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Tiếp sau số 3 là số 6. Tiếp sau 6 là 9.
- Một học sinh lên sửa bài.


- Sau khi điền ta có dãy số: 3, 6, 9, 12, 15,
18, 21, 24, 27, 30.


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc bảng nhân 3.


- Nghe rút kinh nghiệm.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Chính tả: (nghe viết) GIĨ</b>
I/ Mục tiêu:


- Nghe - viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b.


II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài thơ.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Gọi 3 em lên bảng.


- Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp viết
vào giấy nháp.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài</b>


<b> b) Hướng dẫn viết chính tả:</b>
1/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài thơ.


- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo.


- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ?


2/ Hướng dẫn trình bày :


- Bài viết này có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ?


3/ Hướng dẫn viết từ khó:



-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm:
r / d / gi; các chữ có dấu hỏi / ngã?


- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS.


4/Viết bài: -Đọc thong thả bài thơ để học sinh
viết bài vào vở.


- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi
ở tiết trước: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,...
- Nhận xét các từ bạn viết.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu
bài


- Gió thích chơi với mọi nhà, gió cù anh
mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa;
gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái
ngủ; gió thèm ăn quả lê; trèo bưởi; trèo na...
- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu và
mỗi câu có 7 chữ.


- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Âm: r / d / gi: gió, rất, rủ, ru, diều.


- Các chữ có dấu hỏi / ngã: ở, khẽ, rủ, bổng,


ngủ, quả, bưởi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.


5/Sốt lỗi: -Đọc lại để học sinh dị bài, tự bắt
lỗi.


6/ Chấm bài:


-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10
– 15 bài.


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu </b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.


<b>Bài 3: Cho HS chơi trị chơi “ Tìm các tiếng có</b>
chứa âm s hoặc x và vần iêc hoặc iêt có trong
bài


- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>d) Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học



-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
2/ Điền vào chỗ trống s hay x.


- Một em lên bảng làm bài.


- Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng xính.
- làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc.
- Các em khác nhận xét chéo.


3/ Chia thành 4 nhóm.


- Các nhóm thảo luận sau 2 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài.
- âm s/ x: Mùa xuân - giọt sương.
- Vần iêc / iêt: Chảy xiết - tai điếc.
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.


<b>Tự nhiên xã hội: AN TỒN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.



- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.


- HS khá, giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xãy ra tai nạn giao
thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, ...


<b>II. Chuẩn bị: -Giáo viên: tranh ảnh trong sách trang 42, 43. </b>
<b>III. Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động: Hát đầu giờ.


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số phương tiện
giao thông và các loại đường giao thông
tương ứng.


- Khi đi các phương tiện giao thông chúng
ta cần lưu ý điểm gì?


- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:


<i>- GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu bài.</i>
<i> a) Giới thiệu bài:</i>


- Giáo viên giới thiệu “An toàn khi đi các


- HS hát: Thật là hay.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phương tiện giao thoâng”.


<i> b)<b> * Hoạt động 1: Nhận biết một số tình</b></i>
<i><b>huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các</b></i>
<i><b>phương tiện giao thông</b></i>


- Treo tranh trang 42.


- Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:


- Tranh vẽ gì?


- Điều gì có thể xảy ra?


- Đã có khi nào em có những hành động như
trong tình huống đó khơng?


- Em sẽ khun các bạn trong tình huống đó
như thế nào?


- Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau
xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi
phía trước. Khơng đi lại, nơ đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra
vào, khơng thị đầu, thị tay ra ngồi,… khi
tàu xe đang chạy.


<i><b>* Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi</b></i>


<i><b>các phương tiện giao thông</b></i>


- Treo aûnh trang 43.


- Hướng dẫn học sinh quan sát ảnh và đặt
câu hỏi.


- Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?


- Bức ảnh 2: Hành khách đang làm gì? Họ
lên xe ô tô khi nào?


- Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì? Theo
bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên
xe ô tô?


- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ
xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của
xe?


- Gọi một số học sinh nêu một số điểm cần
lưu ý khi đi xe buýt.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố kiến thức</b></i>


- Cho học sinh vẽ một phương tiện giao
thông.


- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.


- GV nhận xét đánh giá.


- Phân nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Quan sát tranh.


- Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ
trong tranh, thống nhất ý kiến.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe khắc sâu kiến thức


- Quan sát ảnh.


- Trả lời câu hỏi với bạn.


- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
- Hành khách đang lên xe ô tô ki ô tô dừng
hẳn.


- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe.
Khi ở trên ô tô không nên đi lại, nô đùa,
không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.


- Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
- Một số học sinh nêu, lớp nhận xét bổ
sung.


- Học sinh vẽ một phương tiện giao thông.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau cho nhau xem


tranh và nói với nhau về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> </i><b>4)Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Xem trước bài mới: Cuộc sống xung quanh
ta.


thông nào?


+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện
giao thơng đó.


- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới


<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Thuộc được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các BT: 1, 3, 4


- HS khá, giỏi có thể làm thêm BT2, BT5


<b> II/ Chuẩn bị: </b>


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3. Hỏi HS về
kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng.


-Nhận xét đánh giá bài học sinh.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo</b>
khoa.


- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Viết bảng: 3


-Chúng ta điền mấy vào ơ trống? Vì sao?
-Viết 9 vào ơ trống yêu cầu HS đọc lại phép
tính


-Y/c lớp tiếp tục làm với các dịng khác sau
đó mời 1 em đọc chữa bài.



-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: HS khá, giỏi có thể làm thêm</b>
-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng.
...




- Bài tập điền số này có gì khác so với bài tập
1?


- 3 nhân mấy thì bằng 12?


- Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ trống.


- 5 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Học sinh khác nhận xét.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.
1/ Một em đọc đề bài.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.


- Điền 9 vào ơ trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
- Lớp thực hiện làm vào vở các phép tính cịn
lại


- Nêu miệng kết quả sau khi điền.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn


2/ Một học sinh nêu yêu cầu bài


- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép
nhân còn bài tập 2 là điền thừa số của phép
nhân


- 3 nhân 4 thì bằng 12.


- HS khá giỏi tự làm tiếp vào vở rồi nhận xét
sửa bài.


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.


- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài.</b>


-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 4:-Gọi học sinh đọc đề </b>


- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3
<b>Bài 5: HS khá, giỏi có thể làm thêm</b>
- Gọi học sinh đọc đề



- Yêu cầu HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì?


- Vậy điền số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên chữa
bài.


- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập
sau khi đã điền số vào tất cả các ơ trống.
<b>d) Củng cố dặn dị:</b>


-u cầu HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân
3.


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


3/ HS đọc đề tìm hiểu


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:


Bài giải:


Số lít dầu 5 can đựng là:
3 x 5= 15 ( lít )


Đ/S: 15l
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
4/ Một em nêu đề bài.



- Một em lên bảng giải bài.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
5/ Một HS đọc đề bài.


- Đọc: Ba - sáu - chín...


- Các số liền nhau hơn ( kém ) nhau 3 đơn vị
- Là số 12 vì: 9 + 3 = 12.


- Một em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.


- Đọc kết quả dãy số ở ý b là đếm thêm 2 và ý
c là đếm thêm 3.


-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2 và bảng
nhân 3.


-Về nhà học bài và làm bài tập.


<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tập đọc: MÙA XUÂN ĐẾN</b>
I/ Mục tiêu:


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.


- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K, G trả lời được đầy đủ CH3



<b> II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện</b>
đọc.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi</b>
về nội dung bài “Ơng Mạnh thắng Thần Gió”.
<b>B .Bài mới </b>


<b>1) Giới thiệu bài:</b>
<b> 2. Luyện đọc: </b>
a. GV đọc mẫu toàn bài:
-Đọc với giọng vui, hào hứng.


- Ba em đọc bài “Ơng Mạnh thắng Thần
Gió” và trả lời câu hỏi của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.


b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ.


- Đọc từng câu.


- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.



- Trong bài có những từ nào khó đọc?
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Đoạn 1: Hoa mận.... thoảng qua
- Đoạn 2: Vườn cây... trầm ngâm
- Đoạn 3: Phần còn lại.


- Giải nghĩa từ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm
ngâm.


- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu
dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.


-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<b>3. Tìm hiểu bài:</b>


-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt
đất khi mùa xuân đến?


- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm
nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa


xuân?


- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện
qua những từ ngữ nào?


- Theo em qua bài này tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?


<b>4. Luyện đọc lại: </b>
- 4 HS đọc cả bài văn.
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>đ) Củng cố dặn dò : </b>


- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xn đến?
- Gọi 1 em đọc lại bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Rèn đọc các từ như: nắng vàng, rực rỡ, nảy
lộc, nồng nàn, nhãn,...


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu:
Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng chim
bay nhảy. //



- HS đọc từng đoạn trong nhóm.


- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc.


- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh
và cá nhân đọc.


- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm bài
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim
én bay về, ...


- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa
càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra
hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp các
vườn cây.


- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa
cau thoang thoảng.


- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều
điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.


- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc
như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ sinh
động.



- 4 HS đọc bài, lớp đọc thầm nhận xét lẫn
nhau.


- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Một em đọc lại bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2)</b>
I / Mục tiêu: Như tiết 1.


II /Chuẩn bị: Phiếu học tập.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện “Chiếc</b>
<b>ví rơi” </b>


- Đọc câu truyện: “ Chiếc ví rơi’


- Yêu cầu lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong
phiếu.


- Nội dung câu chuyện là gì?


- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen? Vì sao?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm


như bạn khơng? Vì sao?


- Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm.
<b>3. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. </b>


- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà
em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về
việc trả lại của rơi.


- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.


- Khen những em có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích học sinh noi gương học tập các
bạn trả lại của rơi.


<b>4. Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh </b>
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.


- Cho mỗi đội 2 phút để chuẩn bị tình huống sau
đó các đội lên diễn lại cho lớp xem.


- Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu
phẩm và trả lời hay.


<b>5. Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.



- HS nghe nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe câu chuyện.
- Nhận phiếu thảo luận.


- Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài
tập


- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.


- Lớp lắng nghe nhận xét bạn


-Lần lượt một số em lên kể lại các việc
mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả
lại của rơi.


- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể.


- Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng
điều khiển.


- Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí
tình huống của đội mình.


- Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất
và trả lời để chất vấn, bổ sung.


- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học


vào cuộc sống hàng ngày.


<b>Tập viết: CHỮ HOA Q</b>
I/ Mục tiêu:


- Viết đúng chữ <i>Q</i> hoa <i>(1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dịng</i>
<i>cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).</i>


- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận


<b> - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (Tập viết ở lớp).</b>


<b> II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ. Vở tập viết.</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


<b>b)Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>


Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ Q có những nét nào?


- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét


cong kín?


- Hãy nêu quy trình viết chữ Q sau khi đã viết
chữ O?


- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa
giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.


Học sinh viết bảng con


- Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không trung và sau
đó cho các em viết chữ Q vào bảng con.


<b>c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</b>
-Yêu cầu một em đọc cụm từ.


- Em hiểu cụm từ “Q hương tươi đẹp” nói lên
điều gì?


Quan sát, nhận xét:


- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?


- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q
hoa và cao mấy ô li?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh.



<b>d) Hướng dẫn viết vào vở :</b>
- Nêu yêu cầu viết.


- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
đ) Chấm chữa bài


- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
e) Củng cố dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.


- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu.
- Lớp thực hành viết vào bảng con.
- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa Q đặt
trong khung chữ.


- Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét
vịng nhỏ bên trong.


- Chữ O.


- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 (chỉ trên
mẫu chữ)



- Sau khi viết O lia bút xuống vị trí 2 viết
nét ~ dưới đáy về bên phải chữ


- Lớp thực hiện viết vào không trung sau
đó luyện viết ở bảng con.


- Đọc: Quê hương tươi đẹp.


- Là đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp.
- Chữ Q cao2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li
- Chữ g, h, đ, p cao bằng chữ Q và cao 2 ô
li rưỡi.


-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm
o)


- Viết bảng: Quê


- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết.


- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước
bài mới.


<b>Toán: BẢNG NHÂN 4</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>



- Lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhaân 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Làm được các BT: 1, 2, 3


<b> II/ Chuẩn bị: - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình trịn. </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng:
4 + 4 + 4 + 4


5 + 5 + 5 + 5


- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


- Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 4
<b> b) Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 4 :</b>
- Giáo viên đưa tấm bìa gắn 4 hình trịn lên và
nêu:


- Có mấy chấm tròn?



- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?


- 4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn
- 4 được lấy một lần bằng 4.


Viết thành: 4 1 = 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:


- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm trịn. Vậy 4
chấm trịn được lấy mấy lần?


- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần?
- 4 nhân 2 bằng mấy?


- Cho HS nhận xét cứ mỗi lần nhân thêm 4 đơn
vị.


Hướng dẫn học sinh tự lập cơng thức cho các số
cịn lại


- Ghi bảng công thức trên.
- Gọi học sinh đọc kết quả.


-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4 vừa lập
được và u cầu lớp học thuộc lịng.


- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
<b> c) Luyện tập:</b>



<b>Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa.</b>
- Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn:
4 3 = 12


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>
- Có tất cả mấy chiếc ơ tơ?


- Mỗi chiếc ơ tơ có mấy bánh xe?


- Vậy để biết 5 ơ tơ có bao nhiêu bánh ta làm
sao?


- Hai học sinh lên bảng.
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Học sinh khác nhận xét.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- HS quan sát trả lời câu hỏi, tìm hiểu bài.
- Có 4 chấm tròn.


- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.


- Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó.
- HS đọc: 4 nhân 1 bằng 4.



- Quan sát và trả lời:


- 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 được lấy 2 lần


- Đó là phép nhân 4 2
- 4 2 = 8


- HS thảo luận theo nhóm đơi để lập bảng
nhân 4.


4 1 = 4, 4 2 = 8, 4 3 = 12,... 4
10 = 40


- Hai em nhắc lại bảng nhân 4.


- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân 4.


1/ Nêu yêu cầu của bài tập.


- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả
điền để có bảng nhân 3


- Lớp nhận xét.


2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ơ tơ.


- Mỗi ơ tơ có 4 bánh xe.


- Cả lớp làm vào vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.


<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo</b>
khoa.


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?


- Tiếp sau số 4 là số mấy? Tiếp sau số 8 là số
nào?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số
đứng trước là mấy đơn vị?


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố dặn dị:


- Khơi phục lại bảng nhân.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


3/ Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống


- Là số 4



- Tiếp sau số 4 là số 8. Tiếp sau 8 là số 12
- Một học sinh lên sửa bài.


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn
số đứng trước nó 4 đơn vị


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc bảng nhân 4.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b> Thứ năm ngày tháng năm 2010</b>
<b>Chính tả: (Nghe viết) MƯA BĨNG MÂY</b>
I/ Mục tiêu:


- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và
các dấu câu trong bài.


- Làm được bài tập 2 a/b.


<b> II/ Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn quy tắc viết chỉnh tả. </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b><sub>Hoạt động của trò</sub></b>


<b>1) Giới thiệu bài:</b>


<b>2) Hướng dẫn nghe viết: </b>
1/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:



- Treo bảng phụ bài thơ cần viết GV đọc mẫu.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?


- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?


-Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm
nào?


2/ Hướng dẫn cách trình bày :


- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu?
Mỗi câu có mấy chữ?


- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?


- Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?


3/ Hướng dẫn viết từ khó:


- Tìm những từ có vần viết: ươi / ươt / oang /
ay?


- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại
bài.



- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui.


- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã
cuời.




- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu,
mỗi câu có 5 chữ.


- Các chữ cái đầu câu viết hoa.


- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép.


- Để cách một dịng.


- thống, mây, ngay, ướt, cười.
- Hai em lên viết từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc
lại


4/ Viết chính tả :


- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở.
5/Soát lỗi chấm bài:


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài


- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
<b>3) Hướng dẫn làm bài tập </b>


Bài 2: - Yêu cầu một em đọc đề.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to.


- Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với
một từ thích hợp ở cột B.


- Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


4) Củng cố dặn dò:


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới


- thoáng qua, tận ngay, ....


- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
- Nghe để sốt và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
2/ Một em đọc yêu cầu đề bài.


- Học sinh làm việc theo nhóm.



- Lần lượt cử người lên dán kết quả trên
bảng lớp.


- sương - mù ; xương - rồng ; đường - xa
phù - sa ; thiếu - sót ; xót - xa ; chiết cành
chiếc lá ; tiết kiệm ; tiếc nhớ ; hiểu
-biết ; biếc - xanh.


- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.


<b> </b>


<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


- Thuộc bảng nhân 4.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn
giản.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3


- HS khá, giỏi có thể làm thêm BT1 (b), BT4
<b> II/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4. Hỏi HS về
kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng.


- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Luyện tập:</b>


Bài 1: HS khá, giỏi có thể làm thêm bài b)
- Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em
nêu miệng kết quả của mình.


- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích
có thay đổi khơng?


- Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20; 4 nhân 7
bằng 28.


- Hai học sinh khác nhận xét.
- HS nghe nhắc lại tựa bài.



1/ Một em đọc đề bài. Lớp đọc thầm tìm hiểu
yêu cầu.


-Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính.
-Nêu miệng kết quả và nêu.


- 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6.


- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích khơng thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy giải thích tại sao: 2 x 4 và 4 x 2 ; 4 x 3
và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ?


- Nhận xét cho điểm học sinh.
<b>Bài 2: -Yêu cầu HS nêu đề bài </b>
- GV ghi bảng: 2 x 3 + 4 = ?


- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu
thức


- Trong hai cách tính trên thì cách 1 là đúng.
Vì trong biểu thức có chứa các phép tính cộng
- trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân
chia trước cộng trừ sau.


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài.</b>
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 4: HS khá, giỏi có thể làm thêm nếu có</b>
t/gian.


- Gọi học sinh đọc đề


- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3
<b>c) Củng cố dặn dò:</b>


-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3 và bảng nhân
4.


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


không thay đổi.


- Học sinh khác nhận xét bài bạn
2/ Một học sinh nêu yêu cầu bài


- Quan sát và tìm ra kết quả của biểu thức.
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10


- Lắng nghe GV hướng dẫn


- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 3 em lên bảng làm bài.



- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
3/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:


Bài giải:


Số quyển sách 5 em được mượn là:
4 x 5= 20 ( quyển )


Đ/S: 20 quyển
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
4/ Một em nêu đề bài.


- Một em lên bảng giải bài.


- Học sinh khác nhận xét bài bạn


- Hai HS nhắc lại bảng nhân 3 và bảng nhân
4.


- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà học bài và làm bài tập.


<b>Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?</b>
<b>DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN</b>


I/ Mục tiêu:



- Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).


- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi
về thời điểm (BT2).


- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)


<b> II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài tập 1: - Gọi một em đọc đề bài.


- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát giấy và
bút cho 2 nhóm thảo luận để thực hiện yêu cầu
bài tập 1.


- Mời đại diện các nhóm lên bảng thực hành nối.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


1/ Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- Lớp chia thành 2 nhóm để thảo luận nối
tên mùa với đặc điểm thích hợp.



- Các nhóm cử đại diện lên bảng nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 </b>
- GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thế cho
cụm từ Khi nào bao giờ lúc nào tháng mấy
-mấy giờ...


- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp.
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng.
- Mời nhiều em lần lượt nêu.


- Vậy cụm từ nào trong câu: Khi nào lớp bạn đi
thăm viện bảo tàng? có thể thay thể bằng những
cụm từ nào? Hãy đọc câu văn sau khi thay thế từ.
- Nhận xét bài làm học sinh.


Bài tập 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?


- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn
nào?


Kết luận: Cho học sinh hiểu cách dùng dấu
chấm và dấu chấm than trong từng loại câu phù
hợp.



<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


nồng.


Mùa thu - se se lạnh.


Mùa đông - giá lạnh - mưa phùn.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.


2/ Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm
theo.


- Thực hành làm việc theo cặp.


Có thể thay thể bằng: bao giờ lúc nào
-tháng mấy - mấy giờ.


- Đọc to các câu văn đã dùng từ thay thế.
- Lớp nhận xét cách dùng từ thay thế của
bạn.


3/ Một em đọc đề bài.


-Lớp tiến hành làm bài, 1 em lên bảng làm.
- Đặt ở cuối câu kể.


- Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,


cảm xúc.


- Lắng nghe để nhận biết.
- Nghe rút kinh nghiệm.


-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.


<b>Thủ cơng: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP (THIỆP) CHÚC MỪNG (TT)</b>
I/ Mục tiêu:


- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.


- Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thề gấp, cắt, thiếp chúc mừng theo kích
thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.


- HS khéo tay Cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí
phù hợp đẹp.


<b>III/ Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


- KT sự chuẩn bị của HS
<b>2. Bài mới: </b>


- Giới thiệu thực hành cắt, gấp trang trí thiếp
chúc mừng



- Tiết thủ cơng tuần trước các em đã được
hướng dẫn bài gì?


- yêu cầu hs nhắc lại qui trình làm thiếp chúc
mừng


- HS đặt vật liệu lên bàn để GV kiểm tra.
- HS theo dõi, trả lời.


- Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng


- HS nêu lại qui trình cắt, gấp, trang trí
thiếp chúc mừng. Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv tuyên dương các em nhắc lại đúng


- Gv tổ chức cho hs thực hành , quan sát giúp
đỡ hs hoàn thành tốt sản phẩm


- Yêu cầu hs trình bày sản phẩm


- Gv nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểmsản
phẩm của HS, tuyên dương những sản phẩm
hoàn thành tốt , khuyến khích những em chưa
tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


Gv nhận xét tinh thần học tập sự chuẩn bị bài,
kỹ năng thực hành và sản phẩm của hs.



- Tiết sau chuẩn bị giấy màu , kéo, hồ, bút
màu làm phong bì.


hình chữ nhật dài 20 ô , rộng 10 ô
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng 10 ơ
- Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng tuỳ
theo ý nghĩa mà trang trí


- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp
chúc mừng.


- Hs trình bày sản phẩm và tự nhận xét
đánh giá sản phẩm lẫn nhau.


- HS nghe ruùt kinh nghiệm.


- Về chuan bị cho tiết học sau: Làm phong
bì.


<b> Thứ sáu ngày tháng năm 2010</b>
<b>Tập làm văn: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.</b>
I/ Mục tiêu:


- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).


- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
<b> II/ Chuẩn bị: - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


-Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách viết
một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm.
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài: </b>
- GV đọc đoạn văn lần 1.


- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?


- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân
đến?


- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào?
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.
1/ Một em đọc bài.


- Lắng nghe GV đọc đoạn văn.
- 5 em đọc lại.


- Mùa xuân đến.


- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, khơng


khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm
lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp
có nụ.


- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả
ngát hương thơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài tập 2: </b>


- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?


- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ra sao?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?


- Em có ước mơ mùa hè đến không?
- Mùa hè này em sẽ làm gì?


- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.


- Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác
nhận xét bài của bạn.


- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu, từ.
<b> 3. Củng cố dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt


cho tiết sau.


- Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến.
2/ HS đọc tìm hiểu yêu cầu rồi thực hiện.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ


- Cây cam chín vàng, cây xồi thơm nức,
mùi nhãn lồng ngọt lịm...


- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.


- Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát, vui
chơi.


- HS trả lời theo mong ước.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp.


- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình
trước lớp.


- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn.
- Nghe rút kinh nghiệm.


- Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa
hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.


<b> </b>



<b>Toán: BẢNG NHÂN 5</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.


- Làm được các BT: 1, 2, 3


<b> II/ Chuẩn bị: - 10 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm trịn, bảng phụ. </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng:
3 + 3 + 3 + 3 + 3


5 + 5 + 5 + 5


-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5
<b> b) Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 5:</b>


- Giáo viên đưa tấm bìa có 5 chấm trịn lên và
nêu:


- Có mấy chấm tròn?


- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?


- 5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn
- 5 được lấy một lần bằng 5. Viết thành:
5 1= 5 đọc là 5 nhân 1 bằng 5.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:


- Hai học sinh lên bảng làm bài.


+ HS1: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
+ HS2: 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Học sinh khác nhận xét.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- HS vừa quan sát vừa thao tác lấy 1 tấm
bài.


- Có 5 chấm trịn.


- Năm chấm trịn được lấy 1 lần.


- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được
lấy một lần thì bằng 5



- HS đọc 5 nhân 1 bằng 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm trịn. Vậy 5
chấm trịn được lấy mấy lần?


- Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần?
- 5 nhân 2 bằng mấy?


- Cho HS nhận xét cứ mỗi lần nhân thêm 5 đơn
vị.


Hướng dẫn học sinh lập cơng thức cho các số
cịn lại.


- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đơi.
- Ghi bảng cơng thức trên.


-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập
được và u cầu lớp học thuộc lịng.


- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
c) Luyện tập:


<b>Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa.</b>
- Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn:
4 3 = 12


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn


- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày?


-Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu
ngày ta làm sao?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời một học sinh lên giải.


-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
<b>Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo</b>
khoa.


- Tiếp sau số 5 là số mấy? Tiếp sau số 10 là số
nào?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Gọi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào
ơ trống để có bảng nhân 5


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số
đứng trước là mấy đơn vị?


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố dặn dò:


- Khôi phục bảng nhân 5.


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


- 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2
lần


- Đó là phép nhân 5 x 2
- 5 x 2 = 10


- HS đọc 5 nhân 2 bằng 10


- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi để lập
các công thức cho bảng nhân 5.


- HS đọc kết quả vừa lập được.


5 1 = 5, 5 2 = 10, 5 3 = 15, ...
5 10 = 50


- Hai em nhắc lại bảng nhân 5.


- Các nhóm thi đua đọc thuộc lịng bảng
nhân 5.


- Các nhóm bình chọn, biểu dương.


1/ Dựa vào bảng nhân 5 vừa học để nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.


- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả


điền để có bảng nhân 5


- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Mẹ đi làm 5 ngày.


- Ta tính tích 5 x 4


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài


- HS kiểm tra nhận xét chữa bài lẫn nhau.
3/ Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô
trống


- Tiếp sau số 5 là số 10. Tiếp sau 10 là số
15


- Một học sinh lên sửa bài.


- Sau khi điền ta có dãy số: 5, 10, 15, 20,
25, 30, 35, 40, 45, 50.


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn
số đứng trước nó 5 đơn vị


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc lại bảng nhân 5.


- Nghe rút kinh nghiệm.



-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.</b>
I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.


* HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). Đặt được tên khác cho câu
chuyện (BT3).


II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa.
<b> III/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Bài cũ


<b>- Gọi 6 HS lên bảng phân vai và yêu cầu dựng</b>
lại chuyện “Chuyện bốn mùa”


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b> 2.Bài mới </b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


<b>b) Hướng dẫn kể chuyện.</b>


a/ Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng


nội dung câu chuyện.


- G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho học sinh quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh gì?


- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyên?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?


- Đây là nơi dung thứ mấy của câu chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức
tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của
chuyện.


-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện.


b/ Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.


- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể
trong nhóm. Mỗi em kể một đoạn truyện tương
ứng với nội dung của mỗi bức tranh.


- Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai:
Người dẫn chuyện - ơng Mạnh - Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.


- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.


c/ Đặt tên khác cho câu chuyện.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên
gọi mà mình chọn.


- Nhận xét ghi điểm từng em.
<b>c) Củng cố dặn dò : </b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.


- 6 em lên phân vai để dựng lại câu chuyện
đã học.


- HS nghe nhắc lại tựa bài.


- Quan sát và sắp xếp lại theo đúng nội dung
câu chuyện.


- Quan sát tranh.


- Bức 1 Vẽ ơng Mạnh và Thần Gió đang
ngồi uống rượu với nhau rất thân mật.


- Là nội dung cuối cùng của câu chuyện
- Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng
đá để dựng nhà. Đây là nội dung thứ hai câu
chuyện.



- Bức 4 nói về nội dung thứ nhất.
- Thần Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức xơ đổ ngơi nhà ông Mạnh
nhưng đành bó tay.


- Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3
người và mỗi nhóm có 4 người) sau đó nối
tiếp nhau tập kể trong nhóm.


- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần
kể. Bình chọn nhóm kể hay và biểu dương.


- Các nhóm thảo luận theo nhóm đơi nối tiếp
nhau nêu ý kiến:


- Ơng Mạnh và Thần Gió /Ơng Mạnh đã
chống lại Thần Gió ra sao? ...


- Nghe rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×