Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.52 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 7
Thứ tư ngày 5/10/2011
Kỹ thuật
Đ/C Long dạy
_______________________________________
Tập đọc Tiết 13
<b>Trung thu độc lập</b>
SGK trang 66 - TGDK : 35 phút
I Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
<i>* KNS :</i>
<i>-Xác định giá trị</i>
<i>-Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)</i>
II Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
III Các hoạt đông dạy học:
1 Bài cũ :Gọi 2 hs đọc bài : “chị em tôi ”và TLCH 1,2 trong SGK
GV nhận xét ghi điểm
2 Bài mới : - HS quan sát tranh “ trung thu độc lập ” - GV giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 hs đọc bài, hướng dẫn chia đoạn, đọc nối tiếp 3 lần (GV kết hợp luyện
đọc từ khó, giải nghĩa từ mới)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
-HD đọc thầm từng đoạn thảo luận nhóm đôi câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK để trả
lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung
- GV chốt các ý đúng :
+ Câu 1: Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
+ Câu 2 : Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện…….vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên. Câu 3& 4 HS liên tưởng trả lời.
- Nêu nội dung bài
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS luyện đọc cá nhân, đọc theo cặp
- HS thi đọc giữa các cặp, nhận xét, tuyên dương
3 Củng cố: Nêu nội dung bài .Giáo dục HS biết ơn các anh chiến sĩ, học
giỏi, chăm ngoan .Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung :
………
………..………
_________________________________________
Toán Tiết 31
<b>Luyện tập</b>
SGK trang 40 - TGDK : 40 phút
I Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Bài 1, bài 2, bài 3
II Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ
- HS : bảng con
III Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ : Gọi 2 hs làm BT 2a sgk/40 – nhận xét
2 Bài mới: Giới thiệu Luyện tập
* Hoạt động 1 :Thực hành VBT/37 và SGK/41
Bài 1: Tính rồi thử lại
- HS làm VBT - 2 em làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài, nhận xét, rèn kĩ năng tính cho HS yếu
Lưu ý: Đối với phép cộng: thử lại ta lấy tổng trừ đi một trong hai số hạng,
phép trừ: ta lấy hiệu cộng với số trừ
Bài 3 (SGK trang 41) : Tìm x
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu đề, nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ
chưa biết, nhận xét, bổ sung, GV chốt ý đúng
- Hs làm vào bảng con, GV kiểm tra kết quả, chữa bài
3 Củng cố : Nêu các quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính
Dặn dò : BT về nhà bài 4/41
Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung:
. . . . . . .. . . .. . . .. . . . .. .
.. . .. . . .. . . .. . . .. . .. .. . . . . . .. .
Địa lý Tiết 7
<b>Một số dân tộc ở Tây Nguyên</b>
SGK/8 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,
Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây
Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh ,ảnh về nhà ở , buôn làng, trang phục, lễ hội
các dân tộc Tây Nguyên.
III Các Hoạt động dạy học:
1 Bài cũ : Tây Nguyên có những cao ngun nào? Khí hậu Tây Ngun có
mấy mùa?.
2 Bài mới: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*Hoạt động 1: Các dân tộc ở Tây Nguyên.
- Mục tiêu: Giúp hs hiểu được Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc.
- Cách tiến hành: GV yêu cầu hs đọc mục 1/ SGK , quan sát tranh, thảo luận
nhóm đơi trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung
-GV bổ sung giúp hs hoàn thiện câu hỏi và kết luận: Tây Nguyên tuy có
nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây là nơi dân thưa nhất nuớc ta.
Những dân tộc sống lâu đời như: Gia- rai, Ê- đê, Ba - na, xơ đăng…..
- Mục tiêu: Giúp hs mô tả được nhà rông.
- Cách tiến hành: HS quan sát H4/SGKdể mô tả nhà rơng theo hình thức cá
nhân, trình bày, nhận xét, bổ sung
- GVchốt ý: Các dân tộc Tây Nguyên sống tập trung thành các buôn, nhà
rông là ngôi nhà chung nhất của buôn dùng để hội họp, sinh hoạt, tiếp
khách….
<i>BVMT :</i>
<i> +Làm nhà sàn tránh ẩm thấp, thú dữ</i>
<i>- Sự thích nghi & cải tạo MT của con người ở miền núi và trung du:</i>
<i> +Trồng trọt trên đất dốc</i>
<i> +Khai thác khoáng sản rừng, sức nước.</i>
<i> +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan</i>
* Hoạt động 3: Tìm hiểu trang phục, lễ hội của người dân Tây Nguyên
- Mục tiêu: Hs nắm được về cách ăn mặc và lễ hội ở Tây Nguyên.
trang trí hoa văn nhiều màu sắc, đồ trang sức bằmg kim loại. Lễ hội cồng
chiêng đua voi, hội xuân, đâm trâu….
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
3 Củng cố : Nêu những đặc điểm tiêu biểu của người dân ở Tây Nguyên.
Nhận xét tiết học.
IV Phần bổ sung:
………
………..………
___________________________________________
Thứ năm ngày 6/10/2011
<b>Đ /c Hấn dạy</b>
___________________________________________
Thứ sáu ngày 7/10/2011
Luyện từ và câu Tiết 13
<b>Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam</b>
SGK: 68 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui
tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm
và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ ho, tên riêng , tên đệm của người
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng làm BT 1,2 tiết trước
2. Dạy bài mới:
3. GTB: Cách viết tên người, tên địa lý VNHD nhận xét:
1hs đọc yêu cầu bài
GV yêu cầu HS nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lý đã cho
HS phát biểu
GV nêu KL
Gọi 3-5 em đọc ghi nhớ
c.Luyện tập: VBT/42
Bài1: Hãy viết tên em và địa chỉ gia đình em.
Bài 2: tương tự bài 1. HS viết tên xã ( phường, thị trấn) ,huyện (quận , thị
,xã, thành phố) của mình
-Gọi 2-3 HS viết trên bảng lớp
* Lưu ý: Cách viết tên người, tên địa lí
3. Củng cố : Giáo dục học sinh
4 Dặn dò : về nhà xem bài sau
- Nhận xét tiết học .
____________________________________________
Tập đọc Tiết 14
<b>Ở vương quốc tương lai</b>
SGK/70 - TGDK: 35 Phút
I Mục tiêu :
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng
hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2
trong SGK).
II Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa bài học sgk -Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ: Trung thu độc lập .KT 2 em
2 Bài mới: HS quan sát tranh, khai thác nội dung tranh - GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
- 1 hs đọc màn 1, đọc nối tiếp , hướng dẫn đọc từ khó.
- Hs luyện đọc theo cặp -1 Hs đọc cả màn 1 .
-GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung màn kịch.HS đọc câu hỏi 1 và 2
SGK/72, trả lời
- GV chốt ý đúng :
+ Tin Tin và Mi Tin đến vương quốc tương lai, trò chuyện với các bạn nhỏ
sắp ra đời
+ Các bạn nhỏ ở phân xưởng sáng chếra: Vật làm cho người hạnh phúc, Ba
mươi vị thuốc trưòng sinh, Một ánh sáng kì diệu một cái máy biết bay trên
khơng, cái máy dị tìm kho báu .
- HS đọc nhóm đơi- thi đọc, nhận xét, tun dương
* Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
-Các bước tiến hành tương tự màn 1. Trả lời câu hỏi 3& 4
- GV chốt ý đúng: Chùm nho, quả to đến nỗi Tin - tin tưởng đó là quả lê,
phải thồt lên” chùm lê đẹp qua”. Những quả táo to tưởng là những quả dưa
đỏ. Những quả dưa to Tin tin nhầm đị là những quả bí.
3 củng cố : Vở kịch nói lên điều gì?
Dặn dị: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.
IV Phần bổ sung :
. . .. . .
. . . .. . . .. . .. . . .. .. . .. . . .. . .
___________________________________________
Tốn Tiết 33
<b>Tính chất giao hoán của phép cộng</b>
SGK/42 - TGDK: 35 phút
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành
tính.
Bài 1 , bài 2
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
II Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ .
-HS :Bảng con
IIICác hoạt động dạy học:
1 Bài cũ : GV gọi 1 hs làm BT 2/42, nhận xét.
2 Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
* Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng:
-GV treo bảng phụ viết sẵn bài toán.
-Yêu cầu HS tính
-Cho hs nhận xét a + b như thế nào so với b + a
-GV chốt lại: a + b = b + a . Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng
*Ta viết: a + b = b + a
* Hoạt động 2: Thực hành VBT/ 39
Bài 1:Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu đề , làm vào bảng con
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
*Lưu ý: Đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì kết quả khơng thay đổi.
Bài 2:Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
- HS đọc yêu cầu đề, làm VBT, 1 em làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài
* Lưu ý : cách đặt tính và cách thử lại
Dặn dò : về nhà học bài, làm bài 2/ 43
IV Phần bổ sung:
. . .. . .
. . . .. . . .. . .. . . .. .. . .. . . .. . .
___________________________________________
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7 </b>
I / Nhận xét các hoạt động tuần qua :
GV cho lớp sinh hoạt tập thể .
<b>-</b> Lớp trưởng nhận xét tình hình chung.
<b>-</b> Các tổ theo dõi báo cáo cụ thể, tuyên dương, nhắc nhở
GV nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua .
+ Các em đi học đều , ĐDHT đủ, chuẩn bị bài tương đối tốt, nhưng bên
cạnh đó vẫn cịn một số em chuẩn bị bài chưa tốt .
+Lớp chưa khắc phục được tình trạng mất trật tự trong các giờ học , nói
chuyện riêng nhiều
+ Tuyên dương một số em có thành tích trong học tập tuần qua
-Nhắc các em cờ đỏ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình . HS chuẩn bị bài cho
chu đáo hơn , khơng cịn tình trạng chưa học bài cũ khi đến lớp . Đi học
sớm , đúng giờ hạn chế đi trễ , không vứt rác bừa bãi , giữ gìn vệ sinh chung
. Nhắc HS giữ gìn , baỏ quản tốt ĐDHT . Rèn chữ viết , giữ gìn sách vở sạch
, bao bọc cẩn thận . Nhắc HS đi học đều , chăm học , ghi chép bài đầy đủ .
Nhắc HS báo với bố mẹ các khoản tiền nộp trong năm .
Nhắc HS xem thời khoá biểu để chuẩn bị bài chu đáo .
- Tổ chức trò chơi.
III- Kế hoạch tuần tới:
<b>-</b> Học tập: Chuẩn bài tốt trước khi đến lớp, sách vở, dụng cụ đầy đủ.
<b>-</b> Đi học đều, khơng trể, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
<b>-</b> Tăng cường rèn chữ viết .Đôi bạn cùng giúp đỡ nhau trong học tập
- Tác phong nhanh nhẹn.
___________________________________________________
Thứ hai ngày 10/10/2011
Tập làm văn Tiết 13
<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>
Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn
văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
III Các hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: 2hs mỗi em nhìn vào 2 tranh minh họa truyện 3 lưỡi rìu , phát
triển ý.
2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: thực hành VBT/43
Bài 1: Đọc cốt chuyện sau
-HS đọc cốt truyện : Vào nghề
-Yêu cầu hs nêu các sự kiện trong truyện, nhận xét, bổ sung
-GV chốt :+ Va-li- a mơ ước thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi
+Va-li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng
ngựa .
+ Va-li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa
diễn.
+ Sau này, Va-li- a trở thành diễn viên giỏi như em hằng mong
ước.
Bài 2: Bạn Hà viết thử cả 4 đoạn của câu chuyện trên, nhưng chưa viết được
đoạn nào hoàn chỉnh. Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh một trong các đoạn ấy
bằng cách điền vào các phần còn để trống trong đoạn em chọn viết
- 1HS nêu yêu cầu bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- HS tự lựa chọn 1 trong 4 đoạn để viết vào VBT
* Lưu ý: chọn đoạn nào, phải xem kĩ cốt chuyện của đoạn đó, để hồn chỉnh
đoạn đúng với cốt chuyện cho sẵn.
- 1 HS làm bảng phụ.GV và HS nhận xét
- Gọi 2-3 hs đọc bài làm. GV ghi điểm những bài làm tốt
3 Củng cố : GV chọn bài hoàn chỉnh đọc để HS học tập
Dặn dị: Về nhà hồn chỉnh đoạn văn, viết thêm 1 đoạn khác
Chuẩn bị bài sau
IV Phần bổ sung:
………
………..
_________________________________________
Toán Tiết 34
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. Bài 1 , bài 2
II Đồ dùng dạy học : - GV: bảng phụ
- HS : bảng con
III Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ : 2 HS làm bài 2/43 . GV nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu bài
- GV nêu ví dụ, HS đọc lại ví dụ.
- Số cá của An, Bình, Cường đã biết chưa?
- Giả sử : cho số cá của 3 bạn lần lượt như: 2con, 3 con, 4 con Vậy số cá của
ba nguời là bao nhiêu? HS trả lời, GV ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS tự nêu mẫu
- Gọi 2 hs nhắc lại
-GV giới thiệu a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ
-Gọi hs nhắc lại. Cho ví dụ khác
- GV giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ, ghi bảng a + b + c, hs
nêu như sgk
Nếu a =2, b =3, va c =4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9( là một giá trị của biểu
thức a + b + c)
-GV hướng dẫn để hs nhận xét - Gọi hs nhắc lại
- GV chốt ý: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được giá trịcủa biểu thức a +b
+c
* Hoạt động 3 : Thực hành - VBT/40
Bài 1: Viết vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu
- GV giảng bài mẫu
- HS làm bảng con, nhận xét, sửa sai
Bài 2: Viết vào ô trống ( thao mẫu )
-HSđọc yêu cầu , làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ, nhận xét, sửa sai
- GV Chốt ý: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đượcmột giá trị biểu thức
tương ứng
3 Củng cố : Ví dụ biểu thức có chứa 3 chữ, nêu lại cách tìm giá trị của biểu
thức có chứa 3 chữ
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà học bài, làm BT 1/44
IV Phần bổ sung:
………
………..………
Luyện từ và câu Tiết 14
<b>Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam</b>
SGK/74 - TGDK : 40 phút
I Mục tiêu:
Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên
riêng theo yêu cầu BT2.
II Đồ dùng dạy học : - Bảng phu
-Bản đồ địa lý VN
III Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ :Gọi 2 hs viết tên và địa chỉ gia đình em. GV nhận xét ghi điểm
2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thực hành VBT/44
Bài1: Tìm và viết lại cho đúng tên riêng trong bài ca dao ( sách TV4, tập 1,
Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu hs nhắc lại quy tắc
viết tên địa lý.
- HS làm vào VBT.
- Gọi hs đọc bài làm. Nhận xét
* GV chốt ý: Khi viết tên người, tên địa lí thì phải viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng
Bài 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ
- HS đọc yêu cầu .
- GV treo bản đồ lên bảng, HS quan sát và tìm các tỉmh , thành phố
- HS đọc kết qủa - GV và hs nhận xét.
VD: Tỉnh Ninh Thuận, Tỉnh Bình Thuận. TP: Thành phố Hồ Chí Minh,
Đà Lạt……
Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Gươm, Núi Tà Cú……
3 Củng cố : Nêu quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam
Dặn dò : Về nhà học bài, xem trước bài “Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngồi ” . Nhận xét tiết học.
IV Phần bổ sung:
.. . . .. . . .. . . .. . .. .. . . . . . .. . . . .
___________________________________________
<b> An tồn giao thơng bài 5 </b>
Thời gian dự kiến : 35 phút
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thơng. Nước ta có bờ biển
dài, có nhiều sơng, hồ, kênh , rạch nên giao thơng đường thuỷ thuận lợi và
có vai trị quan trọng.
-HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
-HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao
thơng) để đảm bảo an tồn khi đi trên đường thuỷ
2.Kĩ năng:
HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng
HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT
3. Thái độ:
-Thêm u q tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.
-Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
GV mẫu 6 biển GTĐT.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.
GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến
nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành
một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác,
tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT.
Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường
biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa.
Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa.
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT
GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng
loại phương tiện.
Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thơng, vì vậy để đảm bảo
GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự
đi lại.
Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các
bạn
GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu:
Biển báo cấm đậu:
GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển.
Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển
cịn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại .
Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
Biển báo được phép đỗ.Biển báo phía trước có bến phà.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
-GV cùng HS hệ thống bài .GV dặn dò, nhận xét
_________________________________________________
Buổi chiều
Âm nhạc Tiết 7
<b>Ôn tập 2 bài hát: EM U HỊA BÌNH – BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>
SGK: - TGDK: 35 phút
I. MỤC TIÊU:
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc.
- Bảng phụ chép sẵn 2 bài hát, các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 – Son
La Son
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên các bài hát đã học?
+ Đã học các nốt nhạc gì? Các hình nốt nào?
+ Độ dài của nốt trắng bằng bao nhiêu nốt đen? Viết ra bảng con hình
nốt trắng
quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn. Đọc bài TĐN số 1 – Son La
Son
Hoạt động 1: Ôn tập bài EM YÊU HỊA BÌNH
- Hướng dẫn HS hát với sắc thái tình cảm tha thiết, tốc độ vừa phải,
đằm thắm.
+ Từ câu hát 5, 6 hát với sắc thái to hơn, khỏe, sáng
+ Câu 7, hát nhẹ và dịu dàng để sang câu 8, chậm lại từ chỗ “có đàn
cị trắng …” và kết bài bằng chữ “xa” cần ngân dài và vuốt nhẹ dần, tạo cảm
giác lắng đọng.
+ Cho HS hát đuổi (lối hát Canon) ở 4 câu đầu. Bè 2 vào sau bè 1 một
phách rưỡi
Hoạt động 2: Ôn tập bài BẠN ƠI LẮNG NGHE
- Hướng dẫn HS hát thể hiện tính chất hồn nhiên, mạch lạc, âm thanh
gọn, nẩy. Ngắt thật rõ ở những chỗ có dấu lặng đơn (cuối mỗi tiết). Có thể
hát với ba tốc độ:
Lần 1: vừa phải
Lần 2: chậm
Lần 3: nhanh
Hoạt động 3:* Ôn tập cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Son, La
+ GV đọc mẫu
- Ôn bài tập tiết tấu
- Ôn bài TĐN số 1 – Son La Son, tập hát lời
+ GV đọc nhạc và hát 1 –2 lượt
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò
- Hát và vận động phụ họa một trong hai bài hát đã ôn tập
- Nhận xét tiết học
IV. PHẦN BỔ SUNG:
………
………..
__________________________________________
Mĩ thuật Tiết 7
<b>Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG</b>
Sách giáo khoa : 35
TGDK 35 phút
I/MỤC TIÊU:
Tập vẽ tranh đề tài tranh Phong cảnh.HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối,
biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước vẽ quả theo mẫu?
- KT việc chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh phong cảnh; vở vẽ, bút chì,
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: TÌM, CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI
- GV cho HS xem tranh, ảnh giới thiệu cho HS biết về tranh phong
cảnh
+ Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào khơng?
+ Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu? Phong cảnh ở đó như thế nào?
+ Ngồi khu vực em ở và nơi đã tham quan, em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu
nữa?
+ Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
+ Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh?
<b>-</b> GV nhấn mạnh: những hình ảnh chính của cảnh đẹp là: cây, nhà, con
đường, bầu trời,… và phong cảnh cịn đẹp bởi màu sắc của khơng
gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp với khả
năng; tránh chọn cảnh phức tạp, khó vẽ.
*BVMT :
<i>- u q cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan.</i>
<i>- Phê phán những hành động phá hoại thiên nhiên</i>
Hoạt động 2:CÁCH VẼ TRANH PHONG CẢNH
- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu tranh phong cảnh
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp (vẽ ngồi trời: cơng viên, sân
trường, đường phố,…)
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng được quan sát.
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ ở bộ ĐDDH
- Vẽ lên bảng từng bước thực hiện
- GV gợi ý HS:
- Trước khi HS vẽ, GV cho các em xem tranh phong cảnh mẫu để gợi
ý các em cách chọn cảnh và thể hiện
Hoạt động 3:THỰC HÀNH
- GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn bổ sung
Hoạt động 4:NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Nhấn mạnh những điểm tốt cần phát huy và những điểm chưa tốt cần khắc
phục.
………...
………
………..
_________________________________________
Toán ( bổ sung )
<b>Luyện tập nội dung tiết 33 + 34 </b>
Thời gian dự kiến : 35 phút
I / Mục tiêu :
- Luyện tập củng cố về tính chất gia hốn của phép cộng và biểu thức có
chứa 3 chữ .
II / Đồ dùng dạy học :
<b>-</b> Sách giáo khoa , vở kẻ ô ly
III/ Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ : Kiểm tra kiến thức bài học buổi sáng
2 Bài mới :
Bài 1 / 43 : Nêu kết quả tính
a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
379 + 468 = 2876 + 6509 =
Bài 2 /43 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
a) 48 + 12 = 12 + … m + n = n + …
b) 65 +297 = 297 + …. 84 + 0 = 0 + ….
Bài 3 : /44 Một học đề , giáo viên gợi ý cách làm ,Học sinh làm vào vở .
Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm .
<b>-</b> Chấm bài , sửa sai cụ thể .
3.Củng cố : Nhắc lại kiến thức bài học .
_________________________________________
Thứ ba ngày 11/10/2011
Lịch sử Tiết 7
<b> Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( năm 938 )</b>
SGK/21. TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón
đánh quân Nam Hán.
quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi
cọc và tiêu diệt chúng.
- Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta
bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
1 Bài cũ : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu kết
quả?
2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngơ Quyền
- Mục tiêu:Giúp hs nắm được tiểu sử Ngô Quyền
- Cách tiến hành: Hs đọc kênh chữ SGK/21để nêu tiểu sử Ngô Quyền, hình
thức cá nhân, nhận xét, bổ sung
- GVtóm tắc tiểu sử Ngô Quyền: Ngô Quyền là người ở làng Đường lâm( Hà
Tây). Ong là người có tài nên được Dương Đình Nghệ giả con gái cho. Ngơ
Quyền chỉ huy qn dân ta đánh qn Nam Hán.Sau đó Ngơ Quyền lên ngôi
vua.
* Hoạt động 2 : Thuật lại được diễn biến trận Bạch Đằng
- Mục tiêu : Bước đầu HS thuật lại được diễn biến trận Bạch Đằng
- Cách tiến hành: HS đọc thầm kênh chữ để TLCH
- Yêu cầu hs thuật lại diễn biến, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của trận Bạch Đằng
- Mục tiêu:Giúp hs hiểu được cuộc sống sau khi đánh tan quân Nam
HánNgô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- Cách tiến hành: Gv chia nhóm , yêu cầu thảo luận.
-Đại diện vài nhóm nêu kết qủa
-Nhận xét bổ sung
-GV nêu kết lụân: mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đơ ở
Cổ Loa. Đất nước được độc lậpsau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc
đô hộ.
-HS đọc bài học
3 Củng cố : Ý nghĩa của ttrận Bạch Đằng, bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước
Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài tiếp theo
Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung
………
………...….………
_________________________________________
Tập làm văn Tiết 14
SGK/75- TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng
tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ : Gọi 2 Hs đọc lại đoạn văn “ vào nghề”
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: VBT/45
-1 HS đọc yêu cầu đề
-1 HS đọc gợi ý SGK - lớp đọc thầm
-GV hướng dẫn HS nắm kỹ yêu cầu đề: Kể lại 3 điều ước mà em đã thực
hiện được trong giấc mơ do bà tiên cho.
- Gv gạch chân dưới từ trọng tâm của đề: giấc mơ,bà tiên cho 3 điều ước,
trình tự theo thời gian.
-Hs làm bài, sau đó kể lại trong nhóm, các nhóm cử người lên kể trước lớp,
nhận xét.
-HS làm vào VBT
-2 hs đọc bài viết .GV nhận xét chấm điểm
*Lưúy : kể theo trình tự: Em mơ thấy bà tiên trong hồn cảnh nào? Vì sao bà
tiên cho em ba điều ước? Em thực hiện ba điều ước đó như thế nào? Em
nghĩ gì khi thức giấc?
3Củng cố : GV chọn 1 bài hay đọc để HS học tập
Gv tuyên dương những hs phát triển câu chuyện tốt
Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung:
. . .. . .
. . . .. . . .. . .. . . .. .. . .. . . .. . .
________________________________________
Toán Tiết 35
<b>Tính chất kết hợp của phép cộng</b>
SGK/45 - TGDK: 40 phút
I Mục tiêu:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép
cộng trong thực hành tính.
III Các hoạt động dạy hoc :
1 Bài cũ : 1 HS làm bài 1- GV nhận xét
2 Bài mới : Giới thiệu b
* Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
-Gv dán băng giấy kẽ sẵn bảng như SGK, cho hs nêu giá trị cụ thể của a,b,c
-Gv rút ra kết luận: (a + b) + c = a + ( b + c)
-Yc hs nêu bằng lời
-Gv giới thiệu đó là tính chất kết hợp của phép cộng
* Hoạt động 2 :Thực hành VBT/41
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( theo mẫu)
Gọi hs đọc đề, Gv hướng dẫn mẫu, hs làm vào vở. 2hs làm bảng phụ. GV
chấm, chữa bài
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bảng con, GV kiểm tra, rèn kĩ năng kết hợp thuận tiện nhất(chú ý
HS yếu)
3 Củng cố : Nêu quy tắc và viết công thức tính chất kết hợp của phép cộng
Dặn dị :Về nhà học bài, làm bài 2/45
Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung:
………
………..………
____________________________________________
Khoa học Tiết 14
<b>Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa</b>
SGK/30 - TGDK : 35 phút
I Mục tiêu:
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,…
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hố: uống nước
lã, ăn uống khơng hợp vệ sinh, dùng thức ăn ơi thiu.
- Nêu cách phịng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
* KNS : KN:
<i>-Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức </i>
<i>về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)</i>
<i>-Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về </i>
<i>các biện pháp phịng bệnh lây qua đường tiêu hóa.</i>
<i>-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng </i>
<i>khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.</i>
II Đồ dùng dạy học: - GV, HS : Tranh SGK trang 30, 31
III Các hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: Nêu triệu chứng của bệnh béo phì và cách phịng ?
2 Bài mới : Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Mục tiêu: Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận biết mối quan
hệ của bệnh này
- Cách tiến hành: GV đặt vấn đề
- GV giảng thêm triệu chứng một số bệnh
-GV kết luận : các bệnh như tiêu chảy, tả , lị…đều có thể gây ra chết người
nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều có thể lây qua
đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá
nhânđcủa người bệnh nên rất dễ lây lan nhanh.
* Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Cách tiến hành: GV yêu cầu hs quan sát các hình trong SGK trang 30-31
và thảo luận nhóm đơi để trả lời câu hỏi
-Gọi đaị diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt ý đúng: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu
hoá cần giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
3 Củng cố : Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa? Ngun nhân và
cách phịng?
<i>* BVMT : - Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về khơng khí, thức</i>
<i>ăn, nước uống,..</i>
Dặn dò : Về nhà học bài, xem trước bài tiếp theo
Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung :
………
………..………