Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.5 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 21/ 8/2011</b></i> <i><b>Tuần 1</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25/8/2011</b></i> <i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>Bài 1: S</b></i>
<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1/ Về kiến thức: </b></i>
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát mối quan hệ gữa U và I
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. Từ đó rút ra kết luận.
<i><b>2/ Kĩ năng </b></i>
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo Vôn kế, am pe kế.
- Sữ dụng một số thuật ngữ khi nói về CĐDĐ và HĐT
- Kĩ năng vẽ và sữ dụng đồ thị.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i>
- Trung thực trong đọc kết quả đo
- Yêu thích mơn học.
<i><b>II/ chuẩn bị: </b></i>
GV:- Đối với học sinh:
Mỗi nhóm: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 K, 1 nguồn 6V, bảng điện.
-Cho cả lớp: Bảng phụ: bảng 1,2 SGK/4.
HS:
<i><b>III/ Các bước lên lớp:</b></i>
<i><b>1/ Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của Giáo viên</b></i> <i><b>Nội dung ghi</b></i>
<i><b>Hđ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản</b></i>
( 2 phút)
Cá nhân:
●ampeke đo CĐDĐ mắc nối
tiếp với dụng cụ cần đo,
●Vonke đo HĐT mắc song song
với dụng cụ cần đo,
●Cực dương của dụng cụ nối
với dương của nguồn.
<b>Hđ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc</b>
<b>của U, I (5 phút)</b>
- Vẽ vào vở
- Sửa sai.
<i><b>-Hđ 3: Tiến hành TN về sự phụ</b></i>
<i><b>thuộc giữa U,I.(15 phút)</b></i>
- Đọc SGK.
- Dụng cụ: 1 ampeke, 1vonke,
1k, 1 nguồn, 1 đoạn dây dẫn
- B1:Mắc mạch điện như sơ
đồ.
- B2: Chỉnh nguồn U theo các
giá trị qui địnhtrên bảng 1, đọc I
tương ứng, Ghi kết quả vào
bảng.
<i><b>ĐVĐ: Lớp 7 ta đã biết U lớn →I</b></i>
lớn→đèn sáng mạnh. Vậy U, I
có mối quan hệ như thế nào, Ta
tìm hiểu bài học hôm nay?
? Để đo U, I ta dùng dụng cụ gì?
Qui tắc mắc dung cụ đó vào
mạch?
-Ta cần đo U, I của đoạn dây
dẫn. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
tương ứng?
- Nhấn mạnh cách mắc mạch và
an toàn.
* Để xem U, I có Mối quan hệ
- Hãy nêu dụng cụ, bước tiến
hành, mục đích TN
Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ
nhóm yếu
<i>Bài 1</i><b> : Sự phụ thuộc</b>
<b>của cường độ dòng</b>
<b>điện và hiệu điện thế 2</b>
<b>đầu dây dẫn.</b>
<b>I </b><i><b>/ Thí nghiệm</b></i>
<i><b>1/ Sơ đồ mạch điện</b></i>
<i><b>2/ Tiến hành TN</b></i>
<i><b>a/Bảng kết quả:</b></i>
Lần
đo U(V) I(A)
- Mục đích TN: Từ bảng KQ rút
ra mối quan hệ giữa U, I
- Nhận dụng cụ, TN,
- Trả lời C1: U tăng bao nhiêu
<i><b>Hđ 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để</b></i>
<i><b>rút ra kết luận(10 phút)</b></i>
Cá nhân:
- Quan sát bảng phụ
- Đọc số liệu. Nêu được dạng dồ
thị là đường thẳng qua góc tọa
độ O
- Vẽ đồ thị
- Khẳng định dạng đồ thị.
- Kết luận: mối quan hệ U,I?
<i><b>Hđ5:Vận dụng- củng cố- </b></i>
<i><b>HDVN (13 phút)</b></i>
- Cá nhân: Nộp chạy, 1 HS lên
bảng. NX, sửa sai
Cá nhân: đọc đề
-Tính CĐDĐ chạy qua dây dẫn
khi HĐT: 2,5V: 3,5V.
- Dựa vào H1.2
U= !,5 V→I= 0,3
Vậy: U= 2,5 V→I= ? tương tự
với U= 3,5V→I=?
- Xác định U,I tương ứng điểm
M bất kì
Từ M hạ song trục I cắt trục
U→ giá trị U=?, tương tự→I=?
- 2HS trả lời.
Thống nhất kết quả
<i><b>ĐVĐ: Để khẳng định lại mối</b></i>
quan hệ trên →
*GV Treo hình 1.2 SGK/5. Từ 1
TN khác ta có đồ thị. Hãy đọc
thơng tin a,b SGK/5 Nhận dạng
đồ thị?
- Vẽ đồ thị từ bảng số liệu của
nhóm em.
(Nếu nhóm nào vẽ đồ thị khơng
đi qua góc tọa độ thì giúp tìm
nguyên nhân)
- Thống nhất: U tỉ lệ thuận I
<i><b>ĐVĐ: Để khắc sâu kiến thức →</b></i>
* Treo bảng 2 SGK/5 yêu cầu
điền số liệu vào chổ trống
-Nộp nhanh 3 tập( 1,5 phút)
-Ghi điểm,
-Thống nhất:
(Đối với HS yếu kém: dùng qui
tắc tam suất chỉ khi tỉ lệ thuận)
* Treo bảng H1.2 SGK. Yêu cầu
hoàn thành C3
- Nêu cách làm? (10đ)
Yêu cầu về nhà.
* Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở
đâu bài?
* qua bài học này ta ghi nhớ điều
gì?
2 1,5
3 3
4 4,5
5 6
<i><b>b/ Nhận xét:</b></i>
Cường độ dòng điện tỉ
lệ thuận với hiêu điện
thế 2 đầu dây dẫn
<i><b>II/ Đồ thị biểu diễn sự</b></i>
<i><b>phụ thuộc của CĐDĐ</b></i>
<i><b>và HĐT</b></i>
1/ Dạng đồ thị( H1.2)
Dạng đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của CĐDĐ và
HĐT là đường thẳng đi
qua góc tọa độ O(0,0)
<i><b>2/ Kết luận:</b></i>
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn
tăng (hay giảm) bao
nhiêu lần thì CĐDĐ
chạy qua dây dẩn đó
cũng tăng (hay giảm)
bấy nhiêu lần
<i><b>III/ Vận dụng:</b></i>
Lần
TN
U( V) I( A)
1 2 0,1
2 2,5 <i><b>0,125</b></i>
3 <i><b>4,0</b></i> 2
4 <i><b>5,0</b></i> 0,25
5 6 <i><b>0,3</b></i>
*HDVN: yêu cầu đọc và nêu hướng giải (1 phút) (10 điểm). Lên bảng giải
(HD hs yếu kém
U 2= 36 V→I 2= ?
●cách 1: Từ phân tích trên tìm I 2 bằng qui tắc tam suất→I 2= ?
●cách 2: Vì U,I tỉ lệ thuận : U 1/ U 2= I 1/ I 2→I 2 = ?)
* Tương tự ; về nhà làm 1.2;1.3;1.4 SGK/ 4
- yêu cầu SBT / 4,5 đọc 1.5; 1,6; 1,7 (TNKQ). Dựa vào kết luận và đồ thị để trả lời.
( còn thời gian yêu cầu 3 hs trả lời)
* Treo hình G.S Ơm , yêu cầu đọc có thể em chưa biết. Vậy định luật Ơm có nội dung như thế nào
ta sẽ học ở tiết sau: bài 2 “điện trở dây dẫn- định luật Ơm”.
* Dặn dị:
- -Học bài làm bt như hướng dẫn.
- Lập tỉ số U/I của bảng 1, 2 SGK
<i><b>3/ Đánh giá tiết dạy:</b></i>
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b></i>
………
………
……….
Ngày soạn: 21/8/ 2011 Tuần: 1
Ngày dạy: 26/ 8/ 2011 Tiết: 2
<i><b>Bài2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM</b></i>
I/ Mục tiêu:
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng cơng thức tính Điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng hệ thức để giải một số bài tập đơn giản.
2/ <b>Kĩ năng:</b>
- Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về CĐDĐ và HĐT.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện, sữ dụng được các dụng cụ đo để xác định diện trở của một dây dẫn
3/ Thái độ
- Cẩn thận kiên trì trong học tập. Hình thành hứng thú kiên trì trong học tâp. u mơn học.
II/ Chuẩn bị:
<i><b>Giáo viên: bảng phụ: Lập tỉ số U/I của 2 dây dẫn</b></i>
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
<i><b>Học sinh:</b></i>
<b>III/</b> Các bước lên lớp:
<b>1/</b><i><b> Ổn định lớp</b></i>
2/ Bài mới:
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của Giáo viên</b></i> <i><b>Nôi dung ghi</b></i>
<i><b>Hđ 1: Kiểm tra bài cũ, nhận</b></i>
<i><b>thức vấn đề cần nghiên cứu.</b></i>
- HS trả lời, nhận xét.
- HS dự đốn
<i><b>Hđ 2: Tìm hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>điện trở(20’)</b></i>
- Tính U/I ở dây dẫn 2. Rút ra
nhận xét. Trả lời C2.
- U/I = 20. C2:Nhận xét: với
mỗi dây dẫn U/I là 1 số xác
-Gọi HS lên trả lời CH kiểm
tra.
- Gọi Hs nhận xét ghi điểm
*ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN
ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì
thương số U/I có giá trị như
nhau ở các lần đo khác nhau.
Với dây dẫn khác kết quả có
như vậy khơng? Giá tri đó là
gì? Ta vào bài học hơm nay→
* yêu cầu ghi kết quả U/I ở
dây dẫn 2 vào bảng phụ của
GV và trả lời C2?
- ghi vào vở
<i><b>Bài 2: Điện trở dây dẫn- Định</b></i>
<i><b>luật Ôm.</b></i>
<b>I/ </b><i><b>Điện trở dây dẫn</b></i>
1/ Xác định thương số U/I đối
<i><b>với mỗi dây dẫn:</b></i>
2/ Điện trở:
- Trị số U/I không đổi với mỗi
dây dẫn và được gọi là điện tở
dây dẫn.
định và không đổi ở mỗi lần
đo. Hai dây dẫn khác nhau thì
U/I có giá trị khác nhau.
- Cá nhân đọc thơng tin và
nêu cơng thức tính điện trở:
R=U/I.
- Ghi vào vở
- Nêu được U(V), I(A) thì 1Ω
vở.
- Nêu được giữ nguyên U, R tỉ
lệ nghịch với I. Và ghi vào vở
- 1 HS lên bảng, còn lại vẽ vào
vở?
<i><b>Hđ 3: Phát biểu và viết hệ</b></i>
<i><b>thức định luật ôm(5’)</b></i>
- Nêu được I= U/R. Giải thích
kí hiêu các đại lượng trong
cơng thức, ghi vào vở.
- 3 HS nêu và ghi vào vở
<i><b>Hđ 4:Vận dụng-củng cố(10’)</b></i>
- Làm C3 vào vở nộp
- Sửa vào vở
- Thống nhất kết quả.
* Yêu cầu dọc thông tin mục 2
SGK. Nêu cơng thức tính điện
trở?
* Giới thiệu kí hiệu và đơn vị?
* u cầu HS Nhìn lại cơng
thức tính điện trở? 1Ω= ?
* Thơng báo ngồi đơn vị ơm
cịn có Kilm, Mêgm
* Nhìn lại cơng thức tính điện
trở: Nêu mối quan hệ giữa R
và I, và nêu ý nghĩa điện trở?
* Hãy vẽ sơ đồ mạch điện xác
định điện trở của dây dẫn bằng
ampeke và Vôn kế? (10đ- 1
phút). Thống nhất cả lớp
* Từ cơng thức tính điện trở
dây dẫn R= U/I → I=?
* Thông báo là biệu thức định
luật Ôm
* Dựa vào biểu thức nêu mối
quan hệ các đại lượng. Đó là
nội dung định luật ơm
( sữa chữa sai xót)
* yêu cầu HS trả lời C3
SGK/8 Đọc, phân tích, nêu
cách giải. ( 10 đ).
R= U/I.
b/ Kí hiệu của điện trở trong
<i><b>sơ đồ mạch điện</b></i><b>:</b>
c/ Đơn vị của điện trở là ƠM.
Kí hiệu: Ω
1Ω= 1V/ 1A.
Ngồi ra :
●Kilm (KΩ): 1KΩ= 103<sub> Ω</sub>
●Mêgm(MΩ):1MΩ=106<sub>Ω</sub>
d/ Ý nghĩa điện trở:
Cùng HĐT đặt vào 2 dầu dây
dẫn, R tăng hay giảm bao
nhiêu lần thì I cũng giảm hay
tăng bấy nhiêu lần (R tỉ lệ
nghịch I )→ R là đại lượng
cản trở dịng điện nhiều hay ít
của dây dẫn.
<b>II/ </b><i><b>Định luật ôm</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>1/</b> Hệ thức định luật ôm
<b>I= U/R</b>
Trong đó:
●I: Cường độ dịng điện chạy
qua dâydẫn(A).
● U: Hiệu điệu thế 2 dầy dây
dẫn (V).
● R: điện trở của dây dẫn(Ω)
<i><b>2/ Phát biểu định luật ơm:</b></i>
“Cường độ dịng điện chạy
<i>qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hệu</i>
<i>điện thế hai dầu dây dẩn và tỉ</i>
<i>lệ nghịch với điện trở của dây</i>
”.
<b>III/V</b><i><b>ận dụng:</b></i>
<b>C3</b>:<b>cho biết</b>
- Đọc và nêu được: Dựa vào ý
nghĩa điện trở: Cùng U, R2= 3
R1 → I 1= 3 I 2 ( R, I tỉ lệ
nghịch).
- 3 HS nêu như bài học
( Chấm tập, sửa sai)
* Yêu cầu C4? ( 10 đ)
* Ghi điểm cho HS.
Qua bài học này ta ghi nhớ
điều gì?
1/ Nêu điện trở dây dẫn được
xác định như thế nào? Đơn vị,
ý nghĩa điện trở?
2/ Phát biểu định luật ôm?
I= 0,5 A
U=? <b>Giải</b>
Hiệu điện thế 2 đầu dây tóc
bóng đèn:
I= U/R→U= I.R
<b>Đáp số</b>: 6 V
<b>C4</b>: Dây dẫn 1 có CĐDĐ gấp 3
lần CĐDĐ dây dẫn 1
<i><b>HDVN: (5’)</b></i>
*Yêu cầu 2.1 SBT/ 6 treo bảng phụ H 2.1/ 6
- Nếu U= 3 V. Xác định giá trị I tương ứng 3 dây dẫn bằng cách nào?
( HS nêu được như C3 SGK/ 5)
- Nêu 3 cách xác định điện trở dây dẫn?
( Hướng dẫn :
● Cách 1: Từ kết quả câu a?
●Cách 2: Ứng 1 giá trị U bất kì, nhìn vào đồ thị ta biết giá trị I tương ứng. Nếu I càng lớn thì R càng
nhỏ.
●Cách 3: 1 giá trị I bất kì, nhìn vào đồ thị ta biết giá trị U tương ứng. Nếu U càng lớn thì R càng lớn.)
* Yêu cầu 2.2 SBT/ 6
( Hướng dẫn:
a/ Tính cường độ dịng điện? I= U/R.
b/ Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A nữa. tức I 2= I 1+ 0,3→ U 2= ?)
* BT 2.3 Tương tự 2.1
* BT 2.4 Tương tự 2.2.
?Cường dộ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng thì nhiệt độ dây dẫn có tăng theo hay khơng ? Hãy
đọc có thể em chưa biết trang 8/ SGK
*Công việc về nhà:
- Học bài, làm bài tập như hướng dẫn trên.
- Chuẩn bị bài thực hành (chép mẫu báo cáo kết quả thực hành: nêu được dụng cụ bước tiến
hành và vẽ được sơ đồ mạch điện)
<i><b>3/ Đánh giá tiết dạy</b></i>
<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm</b></i>