Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đồng Nai đã tạo điều kiện cho em được lao động thực tế tại ngân
hàng. Trải qua 4 tháng được lao động thực tế, được học hỏi tại
ngân hàng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Phịng
SME đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến
thức những kinh nghiệm thực tế, đóng góp ý kiến cho đề tài của
em, cho em tham gia vào các phong trào hoạt động tuyên truyền tại
ngân hàng. Em xin cảm ơn Phòng Tổng hợp đã hỗ trợ và cung cấp
số liệu để em có thể hồn thành bài báo cáo của mình.
Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các thầy cô đã chỉ bảo trong
suốt thời gian em học tập tại trường và một lời cảm ơn chân thành
nhất em xin được gửi tới TS.Nguyễn Văn Tân, người đã tận tình
hướng dẫn suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học của em.
Xin trân trọng cảm ơn !
Sinh viên: Trần Thị Ngọc Thái
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2 Tổng quan nghiên cứu đề tài ....................................................................................................... 2
3 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 4
6 Những điểm mới của đề tài .......................................................................................................... 5
7 Kết cấu của đề tài .............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SỐT
QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 7
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .................................... 7
1.1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay ............................... 7
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay ........................................................ 8
1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay..................................... 8
1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay ..................................................... 8
1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay .................................................. 8
1.1.2.4 Theo hình thức cho vay ................................................... 9
1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo ................................................ 9
1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại........................... 9
1.2 Kiểm sốt quy trình cho vay ................................................................ 15
1.2.1 Các khái niệm ............................................................................ 15
1.2.2 Sự cần thiết và Mục đích của kiểm sốt quy trình cho vay ....... 16
1.2.3 Các bước kiểm sốt quy trình cho vay ...................................... 17
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm sốt quy trình cho vay
của Ngân hàng thương mại ........................................................................... 20
1.2.4.1 Nợ quá hạn.................................................................... 20
1.2.4.2 Dư nợ cho vay .............................................................. 22
1.2.4.3 Thu hồi nợ xấu.............................................................. 23
1.2.4.4 Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ................ 25
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác kiểm sốt quy trình cho vay của Ngân
hàng thương mại.......................................................................................... 25
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ........................................... 25
1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ............................................. 25
1.3.1.2 Môi trường pháp lý....................................................... 26
1.3.1.3 Mơi trường chính trị xã hội .......................................... 26
1.3.1.4 Môi trường công nghệ ................................................. 26
1.3.1.5 Môi trường tự nhiên...................................................... 26
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ........................................... 27
1.3.2.1 Khách hàng ................................................................... 27
1.3.2.2 Nhà cung cấp ................................................................ 27
1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ........................................................ 27
1.3.2.4 Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác............. 27
1.3.3 Các yếu tố bên trong .................................................................. 28
1.3.3.1 Chiến lược .................................................................... 28
1.3.3.2 Tài chính ....................................................................... 28
1.3.3.3 Nguồn nhân lực ............................................................ 28
1.3.3.4 Công nghệ..................................................................... 28
1.3.3.5 Cơ cấu tổ chức .............................................................. 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI. . 31
2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............................... 31
2.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai..... 33
2.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển NHNT ĐN ............ 33
2.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 34
2.2.3 Các lĩnh vực hoạt động .............................................................. 36
2.2.3.1 Huy động vốn ............................................................... 36
2.2.3.2 Cho vay, đầu tư............................................................. 37
2.2.3.3 Bảo lãnh........................................................................ 38
2.2.3.4 Thanh toán và tài trợ thương mại ................................. 40
2.2.3.5 Ngân quỹ....................................................................... 40
2.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử ............................................. 41
2.2.3.7 Hoạt động khác............................................................. 43
2.2.4 Tình hình hoạt động của NHNT ĐN trong thời gian gần đây... 43
2.2.4.1 Hoạt động huy động vốn .............................................. 43
2.2.4.2 Hoạt động tín dụng ....................................................... 45
2.2.4.3 Hoạt động thanh tốn quốc tế....................................... 49
2.2.4.4 Các hoạt động khác ...................................................... 51
2.2.4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 54
2.3 Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng ngoại thương tỉnh
Đồng Nai....................................................................................................... 56
2.3.1 Thực trạng hoạt động kiểm soát theo quy trình cho vay của Ngân hàng
ngoại thương tỉnh Đồng Nai.......................................................................... 56
2.3.1.1 Giai đoạn trước giải ngân ............................................. 57
2.3.1.2 Giai đoạn giải ngân....................................................... 64
2.3.1.3 Giai đoạn sau giải ngân ................................................ 66
2.3.2 Đánh giá hoạt động kiểm soát cho vay tại NHNT ĐN.............. 70
2.3.2.1 Những điểm mạnh hiện có ........................................... 70
2.3.2.2 Những điểm yếu và nguyên nhân................................. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 74
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT QUY
TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG-CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015 ..................................................... 75
3.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai................. 75
3.1.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai......... 75
3.1.2 Mục tiêu của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai trong thời gian
tới ........................................................................................................ 76
3.2 Một số giải pháp .................................................................................... 78
3.2.1 Phát huy điểm mạnh .................................................................. 78
3.2.2 Cải thiện điểm yếu ..................................................................... 79
3.2.3 Giải quyết nợ xấu....................................................................... 80
3.2.3.1 Liên kết giữa các ngân hàng có chung khách hàng cho vay
....................................................................................................................... 80
3.2.3.2 Chuyển nợ xấu thành vốn góp tại doanh nghiệp .......... 80
3.2.3.3 Chuyển nhượng các khoản nợ xấu ............................... 81
3.2.4 Hỗ trợ ......................................................................................... 81
3.2.4.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ..................... 81
3.2.4.2 Khai thác có hiệu quả thơng tin về khách hàng............ 83
3.2.4.3 Giải pháp về nguồn nhân lực........................................ 83
3.2.4.4 Giải pháp về công nghệ ................................................ 84
3.2.4.5 Giải pháp về cơ cấu tổ chức ......................................... 84
3.3 Kiến nghị ................................................................................................ 85
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam................... 85
3.3.2 Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................ 87
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................. 88
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Từ viết tắt
Từ gốc
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thơng tin tín dụng
CMT
Chứng minh thư
DN
Doanh nghiệp
DNV&N
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHCT VN
Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNT VN
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCB
Vietcombank
VNĐ
Việt Nam Đồng
BẢNG
TÊN BẢNG
Trang
Bảng 2.1
Tình hình huy động địa phương của VCB Đồng Nai 20092010
45
Bảng 2.2
Tình hình tổng huy động vốn của VCB Đồng Nai 2009-2010
46
Bảng 2.3
Doanh số cho vay của VCB Đồng Nai 2009-2010
48
Bảng 2.4
Số liệu về Dư nợ cho vay của VCB Đồng Nai 2009 –
2010
49
Bảng 2.5
Số liệu về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB Đồng Nai
2009 – 2010
50
Bảng 2.6
số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế của VCB Đồng
Nai từ năm 2009- 2010
50
Bảng 2.7
Số liệu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của VCB Đồng
Nai từ 2009-2010
51
Bảng 2.8
Số liệu về hoạt động thu chi tiền mặt&Ngân phiếu của
VCB Đồng Nai từ 2009-2010
53
Bảng 2.9
Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đồng
Nai từ 2001-2010
54
Bảng 2.10
Nhân tố tài chính
58
Bảng 2.11
Nhân tố quản lí
59
Bảng 2.12
Nhân tố uy tín
60
Bảng 2.13
Quy mơ DN thường cho vay*Cho vay DN thường trả nợ
vay chậm
61
Bảng 2.14
Quy mô DN thường cho vay*Phần trăm TSDH chiếm
trong tổng tài sản
61
Bảng 2.15
Gặp tình trạng xấu khi giải ngân
65
Bảng 2.16
Giới tính*Gặp tình trạng xấu khi giải ngân
66
Bảng 2.17
Thường xuyên giám sát tình hình hoạt động DN
67
Bảng 2.18
Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH
68
Bảng 2.19
Tình hình nợ xấu qua các năm
72
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1
TÊN BIỂU ĐỒ
Biểu đồ về tình hình tổng huy động vốn của
Trang
47
VCB Đồng Nai 2009-2010
Biểu đồ 2.2
Biều đồ về doanh số cho vay của VCB Đồng
48
Nai 2009-2010
Biểu đồ 2.3
Biều đồ về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB
49
Đồng Nai Từ 2009- 2010
Biểu đồ 2.4
Biều đồ về hoạt động thanh toán quốc tế của
50
VCB Đồng Nai Từ năm 2009-2010
Biểu đồ 2.5
Biều đồ về chênh lệch kinh doanh ngoại tệ của
52
VCB Đồng Nai Từ 2009- 2010
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ về thu, chi tiền mặt VNĐ&Ngân phiếu
53
của VCB Đồng Nai từ 2009-2010
Biểu đồ 2.7
Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của
55
VCB Đồng Nai 2009- 2010
Biểu đồ 2.8
Biểu đồ lãi trong kì qua các giai đoạn của VCB
56
Đồng Nai 2009- 2010
Biểu đồ 2.9
Biểu đồ nhân tố tài chính
58
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ nhân tố quản lí
59
Biểu đồ 2.11
Biểu đồ nhân tố uy tín
60
Biểu đồ 2.12
Gặp tình trạng xấu khi giải ngân
65
Biểu đồ 2.13
Thường xuyên giám sát hoạt động DN
68
Biểu đồ 2.13
Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH
68
SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ Quy trình tín dụng
10
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ Các bước kiểm soát chung hoạt động cho vay
17
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ Quản lí nợ có vấn đề
24
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ mơ hình tổ chức tại VCB Đồng Nai.
35
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ Quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh
40
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ thẩm định về nhân tố tài chính
82
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ thẩm định về nhân tố quản lí
83
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ thẩm định về nhân tố uy tín
83
Hình1.1: Phân loại các nhóm nợ ..............................................................21
Hình1.2: Tiêu chí phản ánh dư nợ cho vay ..............................................22
Hình 2.1: Nghiệp vụ huy động vốn..........................................................36
1
1 Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường đang nhộn nhịp như hiện nay, hệ thống ngân hàng
được xem như là hệ thần kinh của cả nền kinh tế, hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động
thông suốt lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để kích thích tăng trưởng kinh tế một cách
bền vững. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường rộng mở, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi. Không những vậy rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng lại có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp hơn, mà
trong đó rủi ro trong hoạt động cho vay là lớn nhất. Khi một ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay
của ngân hàng đó, nhưng về mặt tích cực chính hoạt động cho vay lại là hoạt động đem
lại nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng hiện nay.
Một ví dụ về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các nhà đầu tư bất động sản
sẽ minh chứng rõ hơn những lập luận trên đây. Theo thống kê số vốn ngân hàng đầu tư
vào Bất động sản trong năm 2009 là xấp xỉ 200.000 tỉ đồng, tương đương gần 10,8 tỉ USD
hay bằng 11,76% tổng dư nợ tín dụng nền kinh tế năm 2009. Lợi ích cơ bản của rất nhiều
loại dự án là lợi tức. Bất động sản cung cấp lợi ích cho người đầu tư tìm kiếm những tài
sản đầu tư và mức độ rủi ro có thể giảm thiểu nếu nhà đầu tư đa dạng hoá khoản mục đầu
tư với các đặc tính tài chính khác nhau. Chính vì vậy, Bất động sản trở thành mục tiêu đầu
tư của những công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí hay những cơng ty khác trong đó có ngân
hàng. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, các Ngân hàng vẫn đánh giá cho vay lĩnh vực
Bất động sản ở Việt Nam vẫn còn nhiều rủi ro. Khó khăn lớn nhất hiện nay là do tình
hình lạm phát cao, giá vật liệu xây dựng leo thang làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
các dự án Bất động sản. Vì vậy, nợ xấu đối với các khoản vay Bất động sản sẽ có xu
hướng tăng, khả năng thu hồi nợ đến hạn của các tố chức tín dụng sẽ gặp khó khăn.
2
Qua đây ta thấy rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động kinh doanh mà cụ thể là rủi
ro và lợi nhuận luôn đi đôi với nhau. Rủi ro càng cao, lợi nhuận càng cao mà rủi ro càng
ít, lợi nhuận càng thấp hoặc thậm chí khơng có lợi nhuận. Mặc dù ngân hàng biết rất rõ
điều này nhưng vẫn tiến hành cho vay bởi vì ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro để kỳ
vọng đạt được lợi nhuận cao cịn nếu biết khơng có lợi nhuận ngân hàng đã khơng cho
vay. Vì vậy kiểm sốt quy trình cho vay khơng phải là hạn chế cho vay tới mức tối thiểu
mà mục đích ở đây là giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận . Đồng thời hiện nay, dư
nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương –Chi nhánh Đồng Nai vẫn còn gia tăng
và việc kiểm sốt quy trình cho vay của ngân hàng cịn nhiều mặt tồn tại. Nhằm góp phần
giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai nên em đã lựa chọn đề tài “ Một số giải pháp
tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam–
Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 ” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho mình.
2 Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Trước đây, những vấn đề xoay quanh hoạt động cho vay của các ngân hàng được các
tác giả mô tả bằng nhiều màu sắc và cung bậc khác nhau. Mỗi tác giả đều đưa ra được
những điểm nổi bất nhất của hoạt động này và mang lại những đóng góp mới cho cho
ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
Nguyễn Khắc Hiếu (2007), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Xây dựng hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Đại học Ngân hàng, Thành phố
Hồ Chí Minh.
• Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trị của kiểm tốn nội bộ trong kiểm tra kiểm
sốt.
- Kiểm tốn nội bộ.
• Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
3
- Tìm hiểu khái quát về ngân hàng thương mại.
- Nguyên tắc xây dựng và thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các ngân
hàng thương mại .
• Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ nói
chung và của bộ phận kiểm tốn nội bộ nói riêng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Phạm Trần Nhã My (2006), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Một số giải pháp tăng
cường quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N tại ngân hàng Công Thương - chi
nhánh12-TP.HCM, Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm Tắt:
Phần đầu của đề tài này được tác giả đề cập đến những lí luận cơ bản về hoạt động cho
vay, đây là nội dung mà hầu hết chúng ta đều bắt gặp khi nhắc tới chủ đề này. Trong đó
tác giả có mở rộng thêm về tình hình hoạt động cho vay đối với DNV&N để qua đó có thể
tìm hiểu về cách quản lý hoạt động cho vay ở đối tượng mới này. Tuy nhiên các giải pháp
mà tác giả đưa ra chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng như nâng cao chất lượng thẩm
định, xử lý thu thập thông tin khách hàng, trình độ chun mơn của cán bộ tín dụng.
Ngồi ra có những kiến nghị dành cho NHNN, NHCTVN, các DNV&N. Như vậy đề tài
của tác giả có thể đáp ứng cho việc quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N về mặt
bên trong nội bộ của ngân hàng.
3 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay và kiểm sốt quy trình cho vay tại
NHTM,
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và kiểm sốt quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát quy trình cho vay đối với
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu:
4
a.Đối tượng nghiên cứu:
Những doanh nghiệp nhỏ,vừa và lớn đang hoạt động kinh doanh tại Thành Phố Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Đồng Nai
b.Phạm vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009 đến năm 2010
-Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng
Nai
5 Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
- Phương pháp mơ tả về tình hình hoạt động cho vay và kiểm sốt quy trình
cho vay tại ngân hàng TMCP Ngoại thương-Chi nhánh Đồng Nai.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp phân tích những số liệu về kết
quả hoạt động kinh doanh, kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, dư nợ cho vay,
hoạt động thanh toán quốc tế v.v... của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai trong ba năm qua.
• Phương pháp nghiên cứu hiện trường:
Phương pháp điều tra thu thập thông tin thông qua bảng câu hỏi khảo sát:
- Lập bảng câu hỏi nêu lên những yếu tố cấp thiết liên quan đến việc kiểm sốt
quy trình cho vay của ngân hàng. Khảo sát các cán bộ tín dụng của bộ phận phịng
doanh nghiệp vừa, nhỏ và lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Nai.
- Chọn mẫu: khoản 105 mẫu
- Phát phiếu khảo sát đến các cán bộ tín dụng để thu thập dữ liệu.
5
Thu hồi lại phiếu khảo sát, tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu.
- Sử dụng phần mềm tin học ứng dụng SPSS 16.0
- Chạy mơ tả
- Phân tích các yếu tố tác động
- Từng yếu tố sẽ có những tác động riêng tới việc kiểm sốt quy trình cho vay.
Từ đó đưa ra được những nhận xét từ kết quả vừa phân tích được và sau đó sẽ có
những giải pháp để tăng cường kiểm sốt quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai.
6 Những điểm mới của đề tài:
• Đưa ra và phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác kiểm sốt quy
trình cho vay tại các NHTM từ các yếu tố mang tầm vĩ mơ, vi mơ đến các yếu tố cốt lõi
bên trong.
• Thơng qua kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình cho vay hiện tại, chất
lượng thẩm định của VCB Đồng Nai và đặc biệt từ kết quả khảo sát thực tế, phân tích
thống kê để đưa ra được những con số minh chứng cho thực trạng quy trình cho vay
hiện nay và từ đó đưa ra những định hướng chi tiết, những giải pháp tăng cường kiểm
sốt quy trình cho vay tránh những rủi ro lớn, cụ thể là một số giải pháp để cải thiện
điểm yếu và phát huy điểm mạnh hiện có.
• Ngồi ra trong suốt q trình nghiên cứu,em luôn vận dụng những Thông tư,
Pháp lệnh, Nghị định mới nhất về tài chính hay cập nhật những thơng tin nóng trong
nền kinh tế thị trường trong nước và ngồi nước để ln làm mới đề tài nghiên cứu của
mình.
6
7 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài Báo cáo nghiên cứu khoa học có kết cấu gồm ba
chương lớn như sau :
Chương 1 : Tổng quan về hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân
hàng thương mại
Chương 2 :Thực trạng kiểm sốt quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại thương tỉnh
Đồng Nai
Chương 3 :Một số giải pháp tăng cường kiểm sốt quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại
thương tỉnh Đồng Nai đến năm 2015
Ngoài ra phần cuối bài luận cịn có Danh mục tài liệu tham khảo và Phần phụ lục.
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SỐT QUY TRÌNH
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và vai trị của hoạt động cho vay
NHTM ln được nhận định là một trung gian tài chính. Ngồi các dịch vụ mà
gần đây các NHTM mở rộng thực hiện như cho thuê tài sản, bao thanh toán, bảo lãnh,
chiết khấu, kinh doanh bất động sản, môi giới đầu tư chứng khốn, tài trợ xuất nhập khẩu
thì NHTM cũng khơng qn nhiệm vụ chính là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn. Đó chính là hoạt động huy động
vốn và cho vay.
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”[2]
Đối với ngân hàng: Huy động vốn và cho vay chính là dẫn vốn từ những nơi
thừa vốn tạm thời đến những nơi thiếu vốn cho nền kinh tế vận động linh hoạt hơn.Vì vậy
hiệu quả của hoạt động cho vay chính là thước đo hiệu quả của NHTM. Mặt khác hoạt
động cho vay là hoạt động cơ bản nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho NHTM.
8
Minh chứng là “hoạt động cho vay chiếm hơn nửa giá trị tài sản và mang lại từ 1/2 đến
2/3 nguồn thu cho ngân hàng”[3]
Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay được xem là công cụ tài trợ cho các dự
án như tạo việc làm, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, dân giàu nước mạnh và khai
thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia.
Với vai trị quan trọng trên thì Nhà nước cũng như các NHTM nên mở rộng
hoạt động, nâng cao chất lượng và số lượng cho vay để đạt lợi nhuận tối đa, đảm bảo an
tồn đối với NHTM nói riêng và nền kinh tế đất nước tăng trưởng bền vững nói chung.
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay
Phương thức cho vay là cách thức thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng của ngân hàng.
Hiện nay trong hoạt động cho vay, các NHTM có thể thỏa thuận với khách hàng về sử
dụng loại phương thức cho vay. Tùy theo đặc điểm chu chuyển vốn của khách hàng, ngân
hàng và khách hàng có thể thỏa thuận lựa chọn phương thức cho vay thích hợp. Đa số các
NHTM đều có đưa ra các phương thức cho vay của mình cho khách hàng tham khảo như
sau:
1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay
• Cho vay kinh doanh, sản xuất: các mặt hàng không bị pháp luật cấm và trong danh mục
cho vay của các NHTM. Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, trang
trải các chi phí trong q trình sản xuất hay để bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt
cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương
mại và dịch vụ
• Cho vay tiêu dùng: mua vật dụng gia đình, phương tiện giao thơng, sửa chữa nhà
cửa,…
1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay
• Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng dùng phục vụ
sinh hoạt cá nhân hay để tài trợ cho tài sản lưu động như: các khoản nợ phải trả người
9
bán, các khoản ứng trước của người mua, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,
khoản trả công nhân viên, các khoản phải trả khác và vay ngắn hạn từ ngân hàng.
• Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
• Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên.
Mục đích của cho vay trung, dài hạn là nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định, vào một phần tài sản lưu động thường xuyên hoặc đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay
• Cho vay các tổ chức kinh tế
• Cho vay cá nhân, hộ gia đình.
1.1.2.4 Theo hình thức cho vay
• Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định.
• Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay khi khách hàng có nhu cầu vay khơng
thường xun.
• Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho
khách hàng một hạn mức nhất định có thể cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, khách hàng không
được vượt hạn mức đó.
• Cho vay ln chuyển: Là hình thức cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá. Ngân hàng
cho khách hàng vay để mua hàng hoá và sẽ thu nợ khi họ bán được hàng.
• Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn đã thoả thuận.
• Cho vay gián tiếp: Thơng qua các tổ, đội, nhóm…
1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo
• Cho vay có tài sản đảm bảo: là việc cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách
hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành
từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
10
• Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là việc cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng (cho vay) là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay,
giải ngân và thanh lí hợp đồng tín dụng.[2]
11
Khách hàng :
Cung cấp tài
liệu và thơng
tin
Nhân viên tín dụng
- Tiếp xúc hướng dẫn.
- Phỏng vấn khách
hàng
Thu thập
thông tin qua
phỏng vấn,
viếng thăm,
trao đổi
Tổ chức phân tích
và thẩm định:
Pháp lí .
Đảm bảo nợ
Cập nhật
thơng tin thị
trường, chính
sách, khung
pháp lí
Quyết định tín dụng
Hội đồng phán
quyết.
Cá nhân phán quyết
Chấp thuận
Lập hồ sơ:
Giấy đề nghị vay
Hồ sơ pháp lí
Phương án/ dự án
Kết quả ghi nhận :
Biên bản, báo cáo.
Tờ trình
Giấy tờ về đảm bảo
Từ chối
Giấy báo
lí do
Hợp đồng tín dụng:
Đàm phán
Kí kết HD(tín dụng.
Kí kết HĐ phụ khác
Giải ngân:
Chuyển tiền vào tài
khoản khách hàng.
Trả cho nhà cung
cấp
Tổ chức giám sát :
- Nhân viên kế tốn
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiển sốt viên
Thu nợ cả gốc và lãi
Đầy đủ và đúng hạn
Thanh lí hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Giám sát
tín dụng
Vi phạm
hợp đồng
Khơng đủ,
khơng đúng
hạn
Biện pháp: Cảnh cáo, Tăng
cường kiểm soát, Ngừng
giải ngân, Tái xét tín dụng.
Thanh lí hợp đồng mặc
nhiên
Xử lí: - Tịa án
Cơ quan thẩm quyền
Không đủ,
không đúng hạn
(Nguồn : sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2]
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
12
Bước1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn và sao gửi hồ sơ cho phòng
quản lý rủi ro.
Người thực hiện là CBTD. Nội dung thực hiện:
• Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ:
Đối với khách hàng vay vốn lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng thiết lập hồ sơ vay
vốn và cung cấp những thông tin cần thiết theo quy định của NHNT.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ cho vay: CBTD hướng dẫn khách hàng bổ
sung hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Hồ sơ xin vay gồm: Đơn xin vay, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo về tình
hình tài chính của tổ chức, đơn vị trong thời gian gần đây, giấy tờ về tài sản thế chấp nếu
có, chứng minh thư (bản sao) và một số giấy tờ khác.
• Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng và tiếp tục
tiến hành các bước tiếp theo của quy trình.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ. CBTD yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ và kiểm tra
cho đến khi đầy đủ và đúng quy định.
• Khai thác thông tin từ CIC: CBTD gửi yêu cầu cho CIC đề nghị cung cấp thông tin về
khách hàng, quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD đến thời điểm gần nhất.
• Nếu khoản vay phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập theo quy định thì CBTD sao gửi
hồ sơ khoản vay cho phịng quản lý rủi ro.
• Trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Phòng quản lý rủi ro xem xét hồ sơ
và đề nghị phòng khách hàng bổ sung các hồ sơ, thơng tin liên quan cịn thiếu. Nhận được
đề nghị của phòng quản lý rủi ro, phòng khách hàng làm việc với khách hàng để yêu cầu
bổ sung hồ sơ và giải trình các vấn đề, thơng tin cịn chưa rõ.[6]
Bước 2: Thẩm định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, dự án đầu tư, biện pháp
bảo đảm tiền vay và trình duyệt tờ trình thẩm định/ tái thẩm định.
• Căn cứ vào các thơng tin thu thập được từ phỏng vấn khách hàng và từ điều tra để thẩm
định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo tài chính
13
của tổ chức, dự án đầu tư, các biện pháp bảo đảm tiền vay. Từ đó xác định lãi suất cho
vay.
• Sau đó, CBTD lập tờ trình thẩm định/ tái thẩm định ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay đối
với khách hàng, ký và trình lãnh đạo phịng khách hàng.
Trong quá trình thẩm định/ tái thẩm định, nếu cần lấy ý kiến tham gia của các phòng
ban, cá nhân khác, CBTD báo cáo lãnh đạo phịng để trình giám đốc xem xét.
Nếu dự án đầu tư có quy mơ lớn, phức tạp, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng để trình
giám đốc xem xét, quyết định mua thơng tin, th cơ quan tư vấn có chức năng thẩm định
để thẩm định độc lập.
• Nhận được tờ trình, lãnh đạo phịng khách hàng kiểm tra, rà sốt hồ sơ trình và nội
dung tờ trình (yêu cầu CBTD bổ sung chỉnh sửa và làm rõ các nội dung cịn thiếu hoặc
các thơng tin chưa đầy đủ nếu cần), ký tắt trên từng trang tờ trình thẩm định/ tái thẩm
định, ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay/ khơng cho vay, ký trình người có thẩm quyền quyết
định cho vay.[6]
Bước 3: Thẩm định rủi ro tín dụng độc lâp và trình duyệt báo cáo kết quả thẩm
định rủi ro tín dụng (áp dụng cho các trường hợp phải thẩm định rủi ro theo quy định
của Tổng giám đốc hoặc khi người có thẩm quyền quyết định cho vay yêu cầu)[6]
Bước 4: Xét duyệt khoản vay
• Trong trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết định
cho vay tại Chi nhánh: người có thẩm quyền kiểm tra tồn bộ hồ sơ khoản vay và tờ trình
có chữ ký của CBTD và lãnh đạo phòng khách hàng, báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín
dụng (nếu có) đã có chữ ký của cán bộ phòng quản lý rủi ro (nếu cần thì yêu cầu bổ sung
hồ sơ và các điều kiện cần thiết), sau đó ghi ý kiến đồng ý hay khơng đồng ý cho vay.
• Cịn trong trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết
định cho vay tại chi nhánh thì người có thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh
chuyển hồ sơ lên phịng khách hàng Trụ sở chính.[6]
14
Bước 5: Thơng báo cho khách hàng
• Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/ phó giám đốc chi
nhánh: CBTD soạn thảo công văn thông báo ý kiến của người có thẩm quyền quyết định
cho vay, trình lãnh đạo phịng kiểm sốt, trình người có thẩm quyền quyết định cho vay
ký phê duyệt, gửi thông báo cho khách hàng và lưu bản chính tại hồ sơ tín dụng;
• Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng cơ sở: Thư
ký hội đồng tín dụng soạn thảo cơng văn thơng báo ý kiến của hội đồng tín dụng cơ sở,
trình chủ tịch hội đồng tín dụng cơ sở (hoặc người được uỷ quyền) ký duyệt và thơng báo
cho khách hàng;
• Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của chi nhánh: căn cứ cơng văn thơng báo
của trụ sở chính Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và ý kiến của người có thẩm quyền
quyết định cho vay tại chi nhánh, CBTD soạn thảo cơng văn thơng báo ý kiến của người
có thẩm quyền quyết định cho vay, trình lãnh đạo phịng khách hàng kiểm sốt và trình
giám đốc/ phó giám đốc phê duyệt và thông báo cho khách hàng.[6]
Bước 6: Soạn thảo Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, ký kết hợp đồng, làm
thủ tục giao nhận tài sản đảm bảo và giấy tờ tài sản bảo đảm và nhập các thông tin về
khoản vay, kiểm tra giảm sát việc nhập thông tin trên hệ thống INCAS
•
Sau khi ký kết hợp đồng, CBTD nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính thuộc phần hành
cơng việc của mình theo hướng dẫn tại “Quy định tạm thời về quy trình xử lý nghiệp vụ
cho vay trên hệ thống INCAS”.
•
Lãnh đạo phịng khách hàng kiểm soát nhập dữ liệu vào hệ thống của CBTD và thực
hiện các cơng việc thuộc phần hành của mình theo “Quy định tạm thời về quy trình xử lý
nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS”. Chuyển 1 bản sao Hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm đã ký cho phòng quản lý rủi ro để kiểm tra, giám sát việc nhập dữ liệu của
khoản vay, tài sản bảo đảm trên hệ thống INCAS theo hướng dẫn.[6]
Bước 7: Giải ngân
CBTD căn cứ vào Hợp đồng tín dụng đã ký kiểm tra các hồ sơ, hoá đơn, chứng từ
do khách hàng cung cấp để tiến hành giải ngân. Lãnh đạo phòng khách hàng, người có