Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an hoa 8 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.65 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:14/08/2010


Ngày dạy:18/08/2010-8A2,8A1


<b>Tiết 1: MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết hóa học là mơn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.


- Biết hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học.


Khi học tập mơn hóa cần thực hiện các hoạt động sau :tự thu thập tìm kiến thức xử
lí thơng tin vận dụng ghi nhớ.


Học tốt mơn hóa là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức học tập, say mê nghiên cứu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị. </b>


<b>1.Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất, pipep.


- Hóa chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, bột CuO, đinh sắt.


<b>2.Học sinh:</b>
<b>3.Phương pháp:</b>


- Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề
<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1 : </b> <b>8A2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)</b>


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hoá học là gì?</b>


<i><b>GV</b></i>: Đặt vấn đề: Hố học là gì?


Y/c HS làm thí nghiệm (TN) và nhận xét
hiện tượng xảy ra trong từng TN


Giới thiệu dụng cụ, hoá chất, mục đích TN
hướng dẫn HS cách tiến hành TN (sử dụng
hoá chất, dụng cụ, lấy hoá chất, cách quan
sát, ghi chép hiện tượng)


<i><b>HS:</b></i> Nghiên cứu TN, các nhóm tiến hành lại
từng TN


TN1: d2<sub> CuSO4 + d</sub>2<sub> NaOH</sub>


TN2: d2<sub> HCl + đinh sắt</sub>
TN3: d2 <sub>HCl + CuO</sub>


<i><b>Gv:</b></i>Y/c các nhóm báo cáo k/quả về sự biến
đổi của các chất trong từng TN.


<i><b>Hs:</b></i> Các nhóm thảo luận trả lời


<i><b>? </b></i>Từ các thí nghiệm trên hãy nhận xét. Hóa
học là gì?


<b>I. Hóa học là gì?</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>.<i><b> </b></i>


<i><b>2. Quan sát.</b></i>
<i><b>3.Nhận xét</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hs:</b></i> Hóa học là… của chúng.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
<i><b>GV</b></i>: Y/c học sinh trả lời câu hỏi SGK


<i><b>HS</b></i>: Hoạt động nhóm (hai bàn một nhóm)
thảo luận trả lời câu hỏi


Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung


<i><b>GV:</b></i> Nhận xét bổ sung



<i><b>Gv:</b></i> Y/c một HS đọc phần nhận xét 2/4 SGK


<i><b>? </b></i>Qua các nhận xét trên các em có kết luận
gì về vai trị của hóa học trong cuộc sống
của chúng ta?


<b>II. Hóa học có vai trị như thế</b>
<b>nào trong cuộc sống của chúng</b>
<b>ta?</b>


(SGK/4)


<i><b>Hoạt động 3: Cặp bàn</b></i>


<i><b>?</b></i> Để học tốt mơn hóa học, các em cần thực
hiện những công việc nào?


<i><b>Hs:</b></i> Trao đổi thảo luận nhóm trả lời cấu hỏi
Y/c HS đọc SGK phần III/5


<b>III. Các em cần phải làm gì để có</b>
<b>thể học tốt mơn hóa học</b>


(SGK/5)


<b>4. Củng cố</b>


<b>- Nhắc lại kiến thức bài</b>
<b>5. Kiểm tra - đánh giá:</b>



- Y/c một HS nhắc lại nội dung bài học
- HS đọc phần kết luận của bài.


<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài chuẩn bị bài Chất


Ngày soạn: 16/08/2010


Ngày dạy: 18/08/2010-8A1,8A2


<b>Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ</b>


<i><b>Tiết 2: CHẤT</b></i>


<b>I.Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
<b> Biết được:</b>


- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.


- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của
chất.



- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp


- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.


- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường,
muối ăn, tinh bột.


<b>3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.Giáo viên:</b>


- Dụng cụ: đèn cồn, thìa lấy hóa chất, diêm, nhiệt kế.
- Hóa chất: lưu huỳnh, rượu etylic, nước.


<b>2.Học sinh:</b>


- Ly thủy tinh, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng.
<b>3.Phương pháp:</b>


- Nêu vấn đề,đàm thoại
<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>(không kiểm tra)
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Chất có ở đâu?</b>



<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS quan sát và kể tên những vật cụ
thể quanh ta


<i><b>Hs:</b></i> Sách, vở, gỗ, nước


<i><b>Gv:</b></i> Bổ sung và chỉ ra hai loại vật thể: Tự
nhiên và nhân tạo


<i><b>?</b></i> Kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị


<i><b>Gv:</b></i> Bố sung: nguời đông vật, cây cỏ, khí
quyển…là vật thể tự nhiên


Thơng báo thành phần của một số vật thể tự
nhiên.


<i><b>? </b></i>Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những
chất nào? Vật thể nhân tạo(cái bàn, cái ghế,
cái mũ…) làm bằng vật liệu nào?


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời câu hỏi.


<i><b>Gv:</b></i> Dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS,
Y/c HS đọc


Vật thể:+ Tự nhiên gồm có một số chất


+ Nhân tạo được làm ra từ vật
liệu(đều là chất hay hỗn hợp một số chất)



<i><b>? </b></i>Chất có ở đâu?


<i><b>Hs:</b></i> Thảo luận trả lời


<i><b>Gv:</b></i> Theo sơ đồ => kết luận


<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS làm bài tập 3/11 SGK


<i><b>Hs:</b></i> Suy nghĩ làm bài tập 3/11 SGK


I. Chất có ở đâu?


Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm.</b></i>


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS đọc SGK phần 1 từ (Trạng thái,
t/c hóa học)


<i><b>Hs:</b></i> Qsát chất lưu huỳnh, nhơm, nêu một số
t/c bề ngồi biết được của hai chất này.


<i><b>Hs:</b></i> Đại diện HS trả lời, cả lớp theo dõi bổ
sung


<i><b>Gv:</b> Làm thế nào để ta biết được nhiệt độ sơi</i>


<b>II. Tính chất của chất</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của một chất (dùng tranh vẽ hình 1.2 SGK)


<i><b>Hs:</b></i> Nhóm quan sát và trả lời. Đọc SGK phần
B


<i><b>Gv:</b></i> Cịn có một số t/c muốn biết (tính tan trong
nước, tính dẫn điện…) ta phải làm TN


<i><b>? </b></i>Thử tính dẫn điện của lưu huỳnh, nhôm,


<i><b>Hs:</b></i> trả lời


Về t/c hóa học thì đều phải làm TN mới biết
được


<i><b>? </b></i>Với các chất khác nhau em có nhận xét gì về
t/c của chúng


<i><b>Hs:</b></i> T/luận nhóm hồn thiện bài tập 4 SGK


<i><b>? </b></i>Biết t/c của chất có lợi gì


<i><b>Gv:</b></i> Cho HS quan sát lọ nước, lọ cồn 900<sub> nêu</sub>
t/c khác nhau của hai chất này


<i><b>Hs: </b></i>Quan sát trả lời
Rút ra kết luận


<i><b>Hs: </b></i>Hiểu biết t/c của chất giúp:….



Hiểu biết tính chất của chất giúp:
+ Nhận biết được chất


+ Biết cách sử dụng các chất
+ Biết ứng dụng chất thích hợp


<b>4. Củng cố</b>


- HS đọc phần kết luận trong khung để củng cố kiến thức
<b>5. Kiểm tra đánh giá</b>


- HS làm bài tập sau:Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
+ Gạo chứa nhiều tinh bột nhất khoảng 80%, mì chiếm 70%.


+ Đường glucơzơ có nhiều nhất trong các quả chín đặc biệt trong quả nho tím.
+ Bóng đèn điện gồm vỏ làm bằng thủy tinh, dây tóc làm bằng kim loại
+ Từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo… chế tạo ra tàu hỏa, ô tô, máy bay….
<b>6. Dặn dò.</b>


Học bài làm bài tập 1.2.5.6(7,8)/11SGK
Ngày soạn: 23/08/2010


Ngày dạy: 25/8/2010-8A2,8A1


<b>Tiết 3: CHẤT (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn hỗn hợp chất nào khác


(chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất định, cịn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn
lẫn thì không.


- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ, biết cách tách chất tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý.


-So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống thí dụ đường, muối
ăn,tinh bột


<b>3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.Thầy: </b>


- Hình vẽ 1.4 SGK, nước cất, cốc thủy tinh, chén sứ, lưới, đèn cồn.
<b>2.Trị:</b>


<b>- Mỗi nhóm một trai nứơc lọc,muối ăn.</b>
<b>3.Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> <b> 8A2:</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS chữa bài 3,4/ tr11 (SGK)
<b>3.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2: Tính chất của chất</b>


<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS quan sát chai nước lọc và ống nước cất


<i><b>?</b></i> Hãy nêu thành phần các chất có trong nước khống
(trên nhãn của chai)


<i><b>?</b></i> Nước khoáng là nhuồn nước trong tự nhiên. Hãy các
nguồn nước khác trong tự nhiên?


<i><b>?</b></i> Vì sao nước khống khơng được dùng để pha chế thuốc
tiêm hay sử dụng trong phòng TN?


<i><b>Hs: </b></i>Hoạt động nhóm (cặp bàn) trao đổi thao luận thống
nhất ý kiến.


Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi bổ sung.


<i><b>Gv: </b></i>Nhận xét và chốt: nước tự nhiên là hỗn hợp.


<i><b>?</b></i> Em hiểu thế nào là hỗn hợp?


<i><b>Hs</b></i>: Đọc SGK: cũng như nước khoáng…hỗn hợp.


<i><b>Gv: </b></i>Nước sông, nước biển,nước suối… đều là những hỗn
hợp, nhưng chúng đều có thành phầnchung là nước.Có
cách nào tách được nước nước tự nhiên khơng?



<i><b>Gv: </b></i>Treo hình vẽ 1.4 SGK. Chưng cất nước tự nhiên.


<i><b>Hs: </b></i>Chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của GV.
Nước lỏng =>hơi nước chuyển qua ống sinh hàn ngưng tụ
=> nước lỏng (gọi là nức cất)


Nước cất là chất tinh khiết.


<i><b>?</b></i> Thế nào là chất tinh khiết?


<i><b>? </b></i>Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh
khiết?


<i><b>? </b></i>Chất như thế nào mới có nhữngt/c nhất định?


<i><b>Hs:</b> Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.</i>


Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét – bổ sung hoàn thiện kiến thức.


<i><b>Hs</b></i>: Đọc phần 2/ tr 10 SGK


<i><b>? </b></i>Tách riêng từng chẩt trong hỗn hợp nhằm mục đích gì?


<i><b>? </b></i>Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối
ta làm như thế nào?


<i><b>Gv: </b></i>Giới thiệu hóa chất,dụng cụ hướng dẫn cách thực
hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.



<b>II. Tính chất của chất</b>


<i><b>1. Hỗn hợp</b></i>: gồm nhiều
chất trộn lẫn với nhau.


<i><b>2. Chất tinh khiết.</b></i>


Khơng có lẫn chất nào
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>?</b></i> Dựa vào t/c nào của chất Mà ta có thể tách chất ra khỏi
hỗn hợp?


<i><b>Hs:</b></i> Đọc thông tin SGk để trả lời câu hỏi.


<i><b>Gv: </b></i>Dựa vào nhiệt độ sôi...ra khỏi hỗn hợp.


Cho HS làm thêm một số ví dụ tách chất ra khỏi hỗn hợp.


<i><b>3. Tách chất ra khỏi</b></i>
<i><b>hỗn hợp.</b></i>


Dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lý.
<b>4. Củng cố </b>


- HS tự quan sát lại toàn bộ kiến thức chính của bài.


<b>5. Kiểm tra đánh giá </b>



? Vì sao chưng cất nước tự nhiên (hỗn hợp) lại thu được nước tinh khiết? Biện pháp
chưng cát dựa trên cơ sở nào?


? Làm thế nào để tach được dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hảo và cát.
<b>6. Dặn dò:</b>


- Học bài + làm bài tập7,8/ tr 11 SGK


- Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị: hai chậu nước, hỗn hợp cát và muối
ăn.


- GV hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng tường trình và điền nội dung cột 1,2 trước tiết TH
<b>Tên TN</b>


<b>(1)</b>


<b>Cách làm</b>
<b>(2)</b>


<b>Hiện tượng</b>
<b>(3)</b>


<b>Nhận xét</b>
<b>(4)</b>


<b>Phương trình chữ</b>
<b>(5)</b>


Ngày soạn: 23/8/2010



Ngày dạy: 25/8/2010-8A1,8A2


Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1


<b>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết được: Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hóa học .
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ hóa chất trong phịng thi nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể
- Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh
- Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Sử dụng được một số dụng cụ hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
nêu ở trên.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>1.Thầy:</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.



- Hóa chất: lưu huỳnh, parafin.
<b>2.Trị:</b>


- Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn ở tiết trước.


- Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 2 chậu nước, hỗn hộp cát và muối ăn.


- Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm TN. Tên TN,
cách tiến hành TN (HS ghi đầy đủ nội dung cột 1,2)


<b>III. Nội dung thực hành.</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:


<b>B1: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 3 bộ cho 3 nhóm</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và bản tường trình của HS ở nhà
<b>B2: Hướng dẫn của GV: </b>


Giới thiệu mục tiêu của bài TH


- Bài thực hành GV phải thực hiện 2 TN. HS làm khẩn trương nhưng cẩn thận, trình
tự làm xong TN nào phải hình thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN khác.
- Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn khi làm TN


- Tổ chức lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự phân cơng nhóm trưởng và thư kí. Mỗi
nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN.


<b> B3: Tiến hành.</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn</b>


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS đọc SGK mục I/ tr 154
Hướng dẫn vì sao phải phải tuân thủ
một số quy tắc đó.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS cho biết mục đích của bài
thực hành


<b>I. Một số quy tắc an toàn.</b>


HS trả lời cách sử dụng 1 số dụng
cụ-hóa chất trong phịng TN (tr154,155
SGK)


<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b>
<b>Hoạt động II.1. Nhóm. </b>


<i><b>Gv: </b></i>Nêu mục tiêu của TN, Y/c HS
nghiên cứu cách làm.


<i><b>?</b></i> TN cần có dụng cụ hóa chất gì?


<i><b>Gv: </b></i>Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, thao
tác, cách lấy hóa chất và cách tiến
hành.



<i><b>1</b></i>. Dùng thìa lấy hóa chất lấy một ít lưu
huỳnh vào ống nghiệm 1, lấy 1 ít
Parafin vào ống nghiệm 2.


<i><b>II.1. Thí nghiệm 1</b></i><b>: Theo dõi sự nóng</b>
chảy của các chất Parafin và Lưu


huỳnh.
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2</b></i>. Cho nước vào ống thủy tinh để kính
đốt đèn cồn


<i><b>3</b></i>. Để 2 ống nghiệm có Lưu huỳnh và
Parafin vào 1 cốc nước rồi đun nóng


cốc


+ Cho nhiệt kế vào ống nghiệm 1. ghi
To <sub>nóng chảy của Lưu huỳnh.</sub>


+ Cho nhiệt kế vào ống nghiệm 2, ghi
lại To<sub> khi Para</sub><sub>f</sub><sub>in vừa nóng chảy. </sub>


<i><b>Gv:</b></i> Lưu ý khi các nhóm làm xong TN
nhớ tắt đèn cồn đến từng nhóm quan
sát uốn nắn kĩ năng.


<i><b>?</b></i> Parafin nóng chảy khi nào? To nóng



chảy bằng bao nhiêu?


<i><b>? </b></i>Khi nước sôi, Lưu huỳnh đã nóng
chảy chưa?


<i><b>?</b></i> So sánh To <sub>nóng chảy của Para</sub>


fin và


Lưu huỳnh?


<i><b>Gv:</b></i> Phân tích dấu hiệu sản phẩm thu
được


<b>Hoạt động II.2. Nhóm.</b>


<i><b>Gv: </b></i>Cho biết tác dụng hóa chất và các
chất tiến hành TN


<i><b>Gv</b></i>: Hướng dẫn thao tác tiến hành TN 2


<i><b>1</b></i>. Cho vào cốc (100cc) 1 ít hỗn hợp cát
và muối ăn, cho nước vào dùng đũa
khuấy.


<i><b>2</b></i>. Dùng phễu, giấy lọc đổ từ từ qua
phễu có giấy lọc hỗn hợp trên. Quan sát
chất còn lại trên giấy.


<i><b>3. </b></i>Thực hiện thao tác làm bay hơi phần


nước qua lọc. Quan sát.


<i><b>?</b></i> Dung dịch trước khi lọc có hiện
tượng gì?


<i><b>?</b></i> Dung dịch sau khi lọc có chất nào?


<i><b>? </b></i>Chất nào còn lại trên giấy lọc?


<i><b>?</b></i> Lúc bay hơi hết nước, thu được chất
nào?


<i><b>Gv: </b></i>Chốt và bổ sung hoàn thiện kiến
thức


<b>Hoạt động II.3. Cá nhân</b>


HS tổ chức TN theo hướng dẫn.
Nhóm trưởng phân công các thành
viên


+ Người làm TN


+ Người ghi chép hiện tượng


Qua TN HS báo cáo kết quả


HS điền được nội dung vào bản tường
trình của các cột cịn lại của TN 1



<i><b>II.2. Thí nghiệm 2: </b></i>Tách riêng chất
từ hỗn hợp muối ăn và cát


HS trả lời
HS chú ý nghe


HS tiến hành TN theo nhóm, ghi chép
lại hiện tượng quan sát được vào bản
tường trình


HS báo cáo hiện tượng
Rút ra kết luận qua TN trên


Các nhóm báo cáo kết quả thu được


<i><b>II.3. Tường trình</b></i><b>.</b>


HS hồn thiện vào bản tường trình
các cột 3,4,5 và rút ra kết luận qua 2
TN trên.


Nộp bản tường trình
<b>4. Nhận xét: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chậm chưa tốt


- GV và các nhóm trưởng thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết quả TN ngay
tại lớp.


<b>5. Dặn dị:</b>



- Ơn lại kiến thức các tiết trước
- Nghiên cứu bài “Nguyên tử”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

---Ngày soạn: 28/08/2010


Ngày dạy: 1/09/2010-8A1,8A2


<b> Tiết 5: NGUYÊN TỬ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.


- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hồ về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.


- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) khơng mang điện.
- Vỏ electron nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.


<b>- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị</b>
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp
dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na).



<b>3.Thái độ:</b>


- u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy:</b>


- Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo nguyên tử: H, O, Na, Mg, N.
<b>2.Trò:</b>


- Nghiên cứu trước bài mới.
<b>3.Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề.đàm thoại.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : 8A1:</b> <b> 8A2:</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ.</b>


? Hãy kể tên 5 vật thể làm bằng: Nhôm, chất dẻo.
<b>3.Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?</b>


<i><b>Gv:</b></i> Đặt vấn đề như SGK. Vật thể được làm ra
từ chất.Vậy chất được tạo ra từ đâu?


<i><b>Hs:</b></i> Chất được tạo ra từ nguyên tử.



<i><b>Gv:</b></i> Nguyên tử được hình dung như một quả
cầu cực nhỏ và có cấu tạo như thế nào? Có
mang điện tích gì?


<i><b>Hs:</b></i> Nguyên tử là quả cầu bé gồm: Hạt nhân
mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay
nhiều êlêctron mang điện tích âm.Ngun tử
trung hịa về điện.


Mỗi e có điện tích âm nhỏ nhất (-)


<b>I. Ngun tử là gì?</b>


Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ
trung hịa về điện.


Ngun tử gồm:


+ Hạt nhân mang điện tích
dương (+).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Gv:</b></i> Cho HS quan sát sơ đồ minh họa nguyên
tử H.


<i><b>?</b></i> Chỉ ra hạt nhân và lớp vỏ?


<b>Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử</b>


<i><b>? </b></i>Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào?



<i><b>Hs:</b></i> Đọc SGK trả lời: Hạt nhân nguyên tử
gồm p và n.


<i><b>Gv:</b></i> Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử.
Êlêctron (e,-), prôton (p,+), n khơng mang
điện.


<i><b>? </b></i>Ngun tử trung hịa về điện.Vậy điện tích
dương hạt nhân, số điện tích các e là thế nào?


<i><b>Hs:</b></i> Trao đổi nhóm và phát biểu


Điện tích (+) hạt nhân = số điện tích các e


<i><b>?</b></i> Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào
trong nhân?


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời: có cùng số hạt p


<i><b>Gv</b></i>: Đã là hạt nhân p, n, e có khối lượng. Vậy
khối lượng của các hạt nay ra sao?


<i><b>Hs:</b></i> Đọc SGK trả lời: Hạt p và n có khối
lượng bằng nhau, e có khối lượng cực bé
(m=O)


<i><b>Gv:</b></i> Bằng nhiều TN đã chứng minh được 99%
khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1%
là khối lượng các hạt e. Có thể coi khối lượng


hạt nhân là khối lượng ngun tử hay khơng?


<i><b>Hs</b></i>: Trao đổi nhóm và phát biểu.


<b>II. Hạt nhân nguyên tử.</b>
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton (p, +) và nơtron (n, o).


Trong mỗi nguyên tử: số
proton (p, +) = số electon (e,
-).


Nguyên tử cùng loại có cùng
số p.


Khối lượng của nguyên tử
=khối lượng hạt nhân


<b>Hoạt động 3: Lớp electon</b>


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS đọc phần 3/ tr 14 SGK


<i><b>Hs:</b></i> Đọc SGK phần 3/ tr 14 trả lời:”Trong
nguyên tử… nhất định”


<i><b>Gv:</b></i> Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo
nguyên tử H, O, Na => giới thiệu hạt nhân,
lớp vỏ, số lớp e.


<i><b>Hs:</b></i> Quan sát, nhận xét sơ đồ.



<i><b>Gv:</b></i> Lưu ý: Các e lớp ngồi hình thành liên
kết với các ngun tử khác.


<i><b>? </b></i>So sánh số lớp e thứ nhất của nguyên tử O,
Na.


<i><b>Hs</b></i>: Đều là 2e.


<b>Hs: Làm bài tập 5/ tr 16 SGK.</b>


<b>III. Lớp electron.</b>


Electron luôn chuyển động
quang hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp, mỗi lớp có số
e nhất định.


<b>4. Củng cố </b>


<b>- HS đọc SGK phần kết luận chung </b>
<b>5. Kiểm tra đánh giá</b>


Quan sát sơ đồ đồ minh họa thành phần cấu tạo nguyên tử N, Mg.
+ Cho biết số p, số e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Lớp ngồi cùng có bao nhiêu e.
<b>6. Dặn dò:</b>


Học bài + làm bài tập 1,2,3,4 / tr 15 SGK


Đọc bài đọc thêm cuối bài.


Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học”


Ngày soạn:29/8/2010


Ngày dạy: 02/09/2010-8A1
03/09/2010-8A2


<b>Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố hố học.
- Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.


- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lựơng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Đọc được tên nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố
<b>3.Thái độ:</b>


- Ham học hỏi tìm tịi.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>1.Thầy:</b>


- Ống nghiệm nước cất


- Bảng ghi ký hiệu hóa học của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH.
<b>2.Trò:</b>


- Học bài .


<b>3.Phương pháp:</b>
- Vấn đáp.


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện.
? Hãy cho biết số hạt p, e trong các nguyên sau nếu cho biết:


+ Nguyên tử H: Z = + 1
+ Nguyên tử Al: Z = + 13
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Nguyên tố học là gì?</b>


<i><b>Gv:</b></i> Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những
nguyên tử loại kia, người ta nói nguyên tố hóa học
này, nguyên tố hóa học kia. Vậy ta có nguyên tố hóa



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

học là gì?


<i><b>Hs: </b></i>Đọc định nghĩa trong SGK và ghi vào vở


<i><b>Gv: </b></i>Cho HS xem mẫu nước cất. Đặt câu hỏi:


<i><b> ?</b></i> Trong mẫu nước cất có những loại nguyên tử nào?
Số lượng từng loại nguyên tử là bao nhiêu?


<i><b>? </b></i>Nếu lấy 1 lượng nước thì số nguyên tử H và O như
thế nào?


HS: Thảo luận nhóm(cặp bàn) và trả lời các câu hỏi.


<i><b>Gv: </b></i>Sử dụng bảng 1/ tr42. Y/c HS đọc tên những
nguyên tử có số p là: 8, 13, 20.


<i><b>Hs: </b></i>Xem bảng và trả lời.


<i><b>?</b></i> Hãy nêu số p có trong hạt nhân nguyên tử Mg, P,
Br.


HS: Xem bảng và phát biểu


<i><b>? </b></i>Đối với 1 nguyên tố số p có ý nghĩa gì?


Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu?



<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS đọc câu đầu tiên trong phần2/tr17 SGK.


<i><b>Hs:</b></i> Đọc SGK trả lời câu hỏi


<i><b>Gv</b></i>: Dùng bảng 1/tr42 Y/c HS cho nhận xét về cách
viết kí hiệu hóa học của nguyên tố có số p là 8, 6, 15,
20.


<i><b>Hs:</b></i> Xem bảng- trao đổi nhóm và hồn thiện phiếu học tập:
<b>Số</b>


<b>p</b>


<b>Tên Ntố KH</b>
<b>HH</b>


<b>Nhận xét</b>


8 Oxi O 1chữ cái in hoa


6 Cacbon C 1chữ cái in hoa


20 Canxi Ca 1chữ đầu in hoa, 1 chữ sau
viết thường


<i><b>Hs:</b></i> Nghiên cứu phiếu học tập trao đổi nhóm (3 HS)
hồn thành phiếu học tập.


<i><b>? </b></i>Ngun tố hóa học C và Ca có cùng chữ đầu, làm
cách nào phân biệt 2 Ntố HH này?



<i><b>Hs:</b></i> Nghiên cứu trả lời


<i><b>Gv:</b></i> Quy ước: mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên tử của 1
NTHH.


<i><b>?</b></i> Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các KHHH trên.


<i><b>?</b></i> Làm thế nào để biểu diễn 2 Ntử Hiđro, 3 Ntử Oxi
và 5 Ntử Sắt?


<i><b>Hs:</b></i> Trao đổi nhóm trả lời: 2H, 3O, 5Fe.


<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét và hướng dẫn HS cách ghi số Ntử, cách
nhớ và cách đọc KHHH.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS làm bài tập 3/ tr20 SGK


<b>1. Định nghĩa.</b>


Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số p
trong hạt nhân.


Số p là số đặc trưng của
một nguyên tố hóa học.


<b>2. Ký hiệu hóa học</b>
<b>(KHHH)</b>



KHHH biểu diễn Ntố và
chỉ một Ntử của Ntố đó.


<b>Hoạt động 2: Có bao nhiêu ngun tố hố học</b>


<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS nghiên cứu phần 3/ `Tr 19 SGK
Dùng H 1.8. gắn lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>?</b></i> Hiện nay đã biết được bao nhiêu Ntố?


<i><b>?</b></i> Sự phân bố Ntố trong lớp vỏ trái đất như thế nào?


<i><b>?</b></i> Nhận xét về thành phần % về khối lượng của Ntố
Oxi


<i><b>?</b></i> Kể tên những Ntố thiết yếu cho sinh vật?


<i><b>Hs:</b></i> Nhóm trao đổi thống nhất ý kiến sau đó cử đại
diện trình bày.


<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét và hồn thiện kiến thức


Có trên 110 Ntố hóa học.
Oxi là nguyên tố chiếm
gần nửa khối lượng vỏ trái
đất.


<b>4. Củng cố </b>



- Y/c HS tóm tắt nội dung chính của bài
<b>5. Kiểm tra đánh giá</b>


- Cho biết trong các câu sau, câu nào đúng.


a. Tất cả những Ntử có số n bằng nhau thuộc cùng 1 NTHH
b. Tất cả những Ntử có số p như nhau thuộc cùng 1 NTHH
c. Trong hạt nhân Ntử số p = số n


d. Trong 1 Ntử số p= số n


- Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau:
Hai Ntử Natri, 5Ntử Phôt pho, 7 Ntử Nhôm
<b>6. Dặn dò: </b>


- Làm bài tập 1, 2, 3/ tr20 SGK+ đọc phần II


- GV hướng dẫn HS cách học KHHH và Y/c HS học thuộc.


Ngày soạn:04/09/2010


Ngày dạy: 08/9/2010-8A1,8A2


<b>Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 Ntử tính bằng Đơn vị Cacbon
(đ.v.C).



- Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 Ntử C.
- Biết được mỗi Ntố có 1 Ntử khối riêng biệt.


<b>2.Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng tính tốn, tìm kí hiệu và Ntử khối (NTK) khi biết tên Ntố, xác định
được tên và kí hiệu của Ntố khi biết Ntử khối.


<b>3.Thái độ:</b>


- u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy:</b>


- Bảng 1 tr42 một số Ntố HH.
<b>2.Trò:</b>


- Học bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu vấn đề,vấn đáp.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Viết KHHH của các Ntố có tên sau: Hiđro, Clo, Mangan, Sắt, Đồng.
? Dùng KH và chữ số biểu diễn.



+ 5 Ntử Cacbon + 10 Ntử Nhôm


+ 3 Ntử Kẽm + 8 Ntử Natri


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 3: Nguyên tử khối (NTK)</b>


<i><b>Gv</b></i>: Đặt vấn đề: Ntử có kích thước vơ cùng nhỏ.
Vậy tính bằng gam có được khơng? Hay tính
bằng đơn vị nào khác?


<i><b>Hs:</b></i> Đọc mục II tr18 SGK


<i><b>? </b></i>Cho biết trị só của 1 Ntử C tính bằng gam
ntn?


mC=1,9926x10-23<sub>gam (quá nhỏ).</sub>


<i><b>Gv</b></i>: Để tiện sử dụng người ta quy ước quốc tế.
NTK= đvC.


<i><b>? </b></i>ĐvC là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Đọc sách giáo khoa trả lời: Lấy 1/12 khối
lượng của nguyên tử C


<i><b>?</b></i> Vậy klhối lượng của Ntử C bằng bao nhiêu?



<i><b>Hs</b></i>: Tra bảng 1 tr42 SGK. C= 12đvC


<i><b>?</b></i> Ntử khối là gì?


<i><b>Hs</b></i>: Suy nghĩ trả lời. Tra bảng 1 tr42 và ứng với
mỗi Ntố là có 1 Ntử khối riêng biệt


<i><b>?</b></i> Dựa vào bảng cho biêt Ntử nào nhẹ nhất, Ntử
nào nặng nhất?


<i><b>Hs</b></i>: Tra bảng: Nhẹ nhất là H, nặng nhất là Pb


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS cho biết Ntử C nặng hạy nhẹ hơn
Ntử Ca bao nhiêu lần?


<i><b>Hs:</b></i> Ntử C nhẹ hơn Ntử Ca (12/40=0,3 lần)


<i><b>? </b></i>Ý nghĩa của Ntử khối.


<i><b>Gv:</b></i> Đưa ra VD: Ntử khối của Ntử A là 23
<b>? Cho biết tên Ntử A và KHHH của Ntố đó? </b>


<i><b>Hs:</b></i> Tra bảng 1 tr42=> tên Ntố là Natri, KHHH
là Na.


<i><b>? </b></i>Vậy biết Ntử khối ta sẽ biết được những gì về
Ntố đó.


Biết tên và KHHH của Ntố đó



<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS làm bài tập sau: Ntố A có Ntử khối
nặng gấp 2 lần Ntử Oxi


- Cho biết tên Ntố A
- Số p và số e


<b>III. Nguyên tử khối (NTK)</b>


C =12 đvC
H = 1đvC
Ca = 40đvC


Ntử khối là khối lượng của Ntử
tính bằng đvC. Mỗi Ntố có Ntử
khối riêng biệt


<i><b>* Ý nghĩa:</b> Ntử khối cho biết sự</i>
nặng nhẹ giữa các Ntử


Biết Ntử khối xác định được
Ntố.


<i>VD: NTK của A = 16x 2=32</i>
a. A là Lưu hùynh


KH là S


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Củng cố: </b>
<b>- HS đọc klc (sgk)</b>
<b>5. Đánh giá:</b>



? Nguyên tử X nặng gấp 2 lần Ntử Nitơ. Tính Ntử khối của X. Cho biết X thuộc Ntố
nào? Viết KH của Ntố đó?


<b>6. Dặn dị:</b>


- Làm bài tập 5,6,7,8 SGK.


- Chuẩn bị bài “đơn chất-hợp chất-phân tử”


Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày dạy: 10/09/2010 - 8A1
11/09/2010 - 8A2


<b>Tiết 8. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Học sinh hiểu được:


- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 Ntố HH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2
Ntố HH trở lên. Các chất thường tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí.


- Phân biệt được: Đơn chất kim loại (có tính dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim
(khơng dẫn điện và nhiệt).


- Biết được: Trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử khơng
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.



<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng sử dụng ngơn ngữ hóa học cho chính xác: đơn chất, hợp chất.
<b>3.Thái độ:</b>


- Ham học hỏi tìm tịi
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy:</b>
<b>- Bảng phụ</b>
<b>2.Trị: </b>


<b>- Ơn lại các khái niệm: Hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố, chất.</b>
<b>3.Phương pháp:</b>


<b>- Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất</b>


<i><b>Gv:</b></i> Treo tranh vẽ H1.11, giới thiệu tranh


Y/c HS quan sát 1 hạt Hiđro có mấy Ntử H, 1 hạt
Oxi có nấy Ntử O


<i><b>Hs:</b></i> Quan sát tranh trả lời câu hỏi



<i><b>Gv:</b></i> Treo tranh 1.10, mẫu kim loại đồng cho biết do
mấy loại Ntử tạo thành.


<i><b>?</b></i> Khí Hiđro, khí oxi, kim loại đồng do mấy NTHH
cấu tạo nên?


<i><b>Hs</b></i>: Do Ntố H, Ntố O, Ntố Cu…..


<i><b>? </b></i>Đơn chất là gì? Tên đơn chất được gọi ntn?


<i><b>Hs</b></i>: Kẻ đôi vở ghi ĐN đơn chất. Lấy thêm 1 số VD.


<i><b>Gv: </b></i>1 Ntố tạo nên 2,3 đơn chất, Cácbon-> than, kim
cương.


<i><b>Gv:</b></i> Treo tranh 1.12., 1.13 Y/c HS cho biết mẫu
nước, muối ăn gồm mấy loại Ntử, do mấy Ntố HH
cấu tạo nên.


<i><b>Hs:</b></i> Gồm 2 loại Ntử, do 2 Ntố HH cấu tạo nên.


<i><b>?</b></i> Hợp chất là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời và ghi vở


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS đọc thơng tin SGK trả lời câu hỏi sau:


<i><b>? </b></i>Đơn chất được chia làm mấy loại, tính chất vật lí
chung của mỗi loại?



<i><b>Hs</b></i>; Nghiên cứu thông tin SGK tr22 để trả lời


<i><b>Gv:</b></i> Giới thiệu 1 số kim loại, phi kim thường gặp ở
bảng 1 (tr42)


<i><b>? </b></i>Hợp chất được chia làm mấy loại?


<i><b>Hs:</b></i> Chia 2 loại: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ


<i><b>? </b></i>Lấy 1 số VD?


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS quan sát hình vẽ 1.10 SGK


<i><b>?</b></i> Nhận xét sự sắp xếp các Ntử trong mẫu đơn chất
đồng? Đồng là kim loại hay phi kim.


<i><b>Hs:</b></i> Quan sát H1.10. rút ra nhận xét về sự sắp xếp
các các Ntử.


<i><b>Gv:</b></i> Chốt kiến thức -> ghi bảng.


<i><b>? </b></i>Quan sát H1.11 nhận xét sự liên kết của các Ntử
trong mẫu đơn chất khí oxi, khí Hiđro.


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời và ghi vở.


<i><b>? </b></i>Nhận xét sự liên kết giữa các Ntử của các Ntố
trong mẫu nước, mẫu muối ăn?



<i><b>Hs:</b></i> Mẫu nước, 1 Ntử O liên kết với 2 Ntử H
Mẫu muối ăn, 1 Ntử Na liên kết với 1 Ntử Cl


<i><b>? </b></i>Nếu thay đổi số Ntử thì sẽ ntn?


<b>I. Đơn chất và hợp chất.</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


* Đơn chất là những chất
tạo nên từ một nguyên tố
hóa học.


* Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.


* Phân loại:


Đơn chất được chia làm hai
loại.


+ Đơn chất kim loại.
+ Đơn chất phi kim.
Tính chất SGK/tr22


Hợp chất chia làm hai loại
+ Hợp chất vô cơ.


+ Hợp chất hữu cơ.



<i><b>2 Đặc điểm cấu tạo</b></i><b>.</b>
a. Đơn chất.


Kim loại các nguyên tử sắp
xếp khít nhau


Phi kim (dạng khí) thường
hai nguyên tử liên kết với
nhau.


b. Hợp chất.


Các nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau
theo một trình tự nhất định.


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS làm bài tập 3/tr23 SGK
- Khoanh tron vào đap án đúng.


Trong các cặp chất sau đây có mấy cặp gồm một đơn chất và một hợp chất.
a. Khí Oxi và khí Nitơ. c. Khí Cacbonic và hơi nước
b. Khí Oxi và hơi nước. d. Khí Nitơ và khí Cacbonic


<b>6. Dặn dị:</b>


- Bài tập về nhà 1,2 tr26 SGK; 6.1.-> 6.4 tr8 SBT
- Học thuộc bảng 1 tr42, nghiên cứu phần “Phân tử”



Ngày soạn: 12/9/2010


Ngày dạy: 15/9/2010 - 8A1,8A2


<b>TIẾT 9. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số Ntử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất


-Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon , bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.


- Biết được mỗi chất có thể ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về 3 trạng thái của chất
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất


- Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân một chất là đơn chất
hay hợp chất theo thành phần tạo nên chất đó


<b>3. Thái độ: </b>


<b>- u thích môn học. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Thầy: </b>


<b>- Bảng 1 tr42 SGK; H 1.11-> 1.13 SGK</b>
<b>2. Trị: </b>


- Ơn lại kiến thức cũ và đọc trước bài mới.
<b>3. Phương pháp</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?


? Các chất sau đâu là đơn chất, hợp chất: Than, nước cất, khí Cacbonic, thủy ngân.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2: Phân tử</b>


<i><b>Gv:</b></i> Treo tranh vẽ 1.11-> 1.13 SGK tr23


<i><b>? </b></i>Giới thiệu các phân tử Hiđro, Oxi, nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS: Có nhận xét gì về các hạt phân tử tập hợp thành
từng mẫu chất: khí O2, H2, H2O


<i><b>Gv:</b></i> Hai chất khí O2, H2, phân tử đều gồm 2 Ntử liên


kết với nhau


Các hạt hợp thành của mỗi chất đều giống nhau về
số Ntử, hình dạng, kích thước là các hạt đại diện cho
chất.


<i><b>? </b></i>Phân tử là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời và ghi bảng.


<i><b>Hs:</b></i> Lấy VD hạt muối ăn


<i><b>Gv:</b></i> Y/C HS quan sát mẫu đơn chất <i><b>Hs:</b></i> Đồng cho
biết các hạt cấu tạo nên chất Đồng


Các hạt Ntử Đồng


<i><b>Gv:</b></i> Lưu ý: trong kim loại Đồng mỗi phân tử đồng
chỉ là 1 Ntử. Nói chung cho các kim loại (1 số phi
kim rắn C, S, P…)


<i><b>? </b></i>Ngun tử khối là gì?


<i><b>Gv: </b></i>Thơng báo PTK và hướng dẫn cách tính PTK


<i><b>Hs:</b></i> Áp dụng tính PTK của khí O2, H2, H2O, NaCl.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS làm bài tập 6 tr26 tại lớp


<i><b>? </b></i>Quan sát H 1.15. Phân tử CO2 gồm những Ntử


nào?


<i><b>Hs:</b></i> Ptử gồm 1C, 2O


PTK của CO2 = 1x12+2x16= 44đvC


<i><b>Gv:</b></i> Tương tự tính PTK của thuốc tím (KMnO4).


<i><b>Hs;</b></i> Tính PTK của KMnO4 = 158đvC


<i><b>? </b></i>Cách tính PTK


<i><b>Hs</b></i>: Bằng tổng Ntử khối của các Ntử trong phân tử
đó.


<i><b>?</b></i> So sánh PTK của O2 nhẹ hơn PTK của CO2 bằng
bao nhiêu lần?


<i><b>Hs:</b> 32/44=0,7 lần</i>


Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số Ntử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.


2. Phân tử khối.


Là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đvC bằng tổng
NTK của các Ntử trong


phân tử.


VD: PTK của Oxi
PTK O2=16x2=32đvC
PTK H2O=2x1+16=18đvC


<b>Hoạt động 3: Trạng thái của chất</b>


<i><b>?</b></i> Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào?


<i><b>Hs:</b></i> 3 trạng thái: rắn. lỏng, hơi.


<i><b>Gv:</b></i> Sử dụng H1.14. Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp
và khoảng cách giữa các hạt?


<i><b>Hs:</b></i> Quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK để phát biểu


<i><b>Hs:</b></i> Tùy To<sub>, P mà 1 chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái</sub>


<i><b>Gv</b></i>: Bổ sung phần chuyển động mọi hạn và chốt kiến
thức.


<b>III. Trạng thái của chất.</b>
Tùy điều kiện, 1 chất có thể
ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí
(hay hơi)


+ Trạng thái rắn: Các hạt
sắp xếp khít nhau và dao
động tại chỗ



+ Trạng thái lỏng: Các hạt ở
gần sát nhau chuyển động
trượt lên nhau.


+ Trạng thái khí: Các hạt
rất xa nhau và chuyển động
hỗn độn


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>5. Kiểm tra đánh giá: </b>


<i>- Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:</i>


a. Một mẫu đơn chất gồm vô cùng nhiều phân tử cùng loại
b. Phân tử của bất kỳ đơn chất nào đều gồm 2 Ntử


c. Bất kỳ chất tinh khiết nào cũng gồm 1 loại Ntử
d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại Ntử
<b>6. Dặn dị:</b>


<b>- BTVN 7,8 tr26 SGK</b>


- Đọc trước bài thực hành 2 tr28, kẻ sẵn bảng ở nhà.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chậu nước và 1 ít bơng
Ngày soạn: 13/9/2010


Ngày dạy: 16/9/2010 -8A1
17/9/2010 -8A2



<b>TIẾT 10. BÀI THỰC HÀNH 2</b>
<b>SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thục hiện một số thí nghiệm cụ thể
- Sự khuyếch táncủa các phân tửmột chất khí vào trong khơng khí


- Sự khuyếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etnol trong nước
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng cụ, hoá chất tiến hành thành cơng an tồn các thí nghiệm nêu trên


- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động
khuyếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí


- Viết tường trình thí nghiệm
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thầy:</b>


<b>+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn,</b>
bông, nút cao su.


<b>+ Hóa chất: thuốc tím, Quỳ tím, d</b>2<sub> NH3.</sub>



- Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn ở tiết trước.
<b>2. Trị:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 1 chậu nước, 1 ít bơng.


- Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm TN. Tên TN,
cách tiến hành TN (HS ghi đầy đủ nội dung cột 1,2)


<b>3. Phương pháp</b>


- Phương pháp thí nghiệm,
<b>III. Nội dung thực hành:</b>


<b>B1: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 4 bộ cho 4 nhóm.</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và bản tường trình của HS ở nhà
<b>B2: Hướng dẫn của GV: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài thực hành GV phải thực hiện 2 TN. HS làm khẩn trương nhưng cẩn thận,
trình tự làm xong TN nào phải hồn thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN
khác.


Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn khi làm TN


Tổ chức lớp thành 4 nhóm, các nhóm tự phân cơng nhóm trưởng và Thư kí. Mỗi
nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN.


<b>B3: Tiến hành</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm</b>
Hoạt động 1.1. Nhóm


Mục tiêu của TN Y/c HS nghiên cứu cách làm
TN cần có dụng cụ và hóa chất gì?


Dụng cụ hóa chất, thao tác lắp dụng cụ, lấy hóa
chất và cách tiến hành.


Đặt mẫu giấy Quỳ tím vào đế sứ, nhỏ d2<sub> NH3</sub>
vào, quan sát ghi lại sự đổi màu của Quỳ tím.
Dùng hình vẽ hướng dẫn cách làm, chú ý để ống
nghiệm nằm ngang.


Yêu cầu học sinh quan sát sự dổi màu của Quỳ
tím


-> nhận xét và kết luận.


Giáo viên đếm từng nhóm, quan sát, uốn nắn kĩ
năng. Chốt sự lan tỏa của NH3 (chất khí)


<b>Hoạt động 1.2. Nhóm</b>


Hướng dẫn học sinh cách làm: dùng 2 cốc nước.
+ Cốc 1. Cho thuốc tím dùng đũa khuấy đều
+ Cốc 2. Cho từ từ thuốc tím khơng khuấy.
Lưu ý : lượng thuốc tím ở 2 cốc như nhau


Y/c HS trả lời 2 câu hỏi sau.


Sự khuyếch tán là gì?


Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn,
lỏng, khí ntn?


Đến từng nhóm uốn nắn kĩ năng.


Nhận xét, kết luận giúp HS hồn thiện kiến thức
<b>Hoạt động 1.3. Cá nhân</b>


<b>1. Thí nghiệm 1. Sự lan tỏa của </b>
Amoniăc.


HS trả lời


HS theo dõi nghe và nhớ


HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, ghi lại kết quả


Các hạt phân tử NH3 chuyển
động.


<b>2.Thí nghiệm 2. Sự lan tỏa của </b>
Kalipemanganat (thuốc tím)
trong nước.


HS quan sát và kể tên dụng cụ


hóa chất cần dùng.


HS các nhóm tiến hành thí
nghiệm.


HS các nhóm đại diện báo cáo.
Các hạt phân tử thuốc tím
chuyển động trong nước.


<b>3. Tường trình.</b>


HS hoàn thiện vào bản tường
trình các cột 3,4,5 và rút ra kết
luận qua 2 TN trên.


Nộp bản tường trình
<b>4. Nhận xét –đánh giá:</b>


- Tinh thần thái độ của HS và kết quả TN của các nhóm.


- Tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chậm chưa tốt


- GV và các nhóm trưởng thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết quả TN ngay
tại lớp, hướng dẫn viết tường trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Ơn lại kiến thức các tiết trước


- Nghiên cứu bài “Bài luyện tập 1”tr29->31


Ngày soạn: 20/9/2010



Ngày dạy: 22/9/2010 - 8A2+8A1


<b>Tiết 11. BÀI LUYỆN TẬP 1.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chât, phân
tử, nguyên tố hóa học


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kĩ năng: phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp.
<b>3. Thái độ:</b>


Qua các dạng bài tập, Học sinh có hứng thú với mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thầy:</b>


Phiếu học tập


<b>Ntử</b> <b>Số p</b> <b>Số e</b> <b>Số lớp e</b> <b>Số e lớp ngoài<sub>cùng</sub></b>


Magiê … … …. ….


Canxi … … …. ….


<b>2. Trị:</b>



Ơn các khái niệm, xem các bài tập khó cần giải đáp
<b>3. Phương pháp:</b>


Nêu vấn đề, vấn đáp.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra :</b>


<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>GV:</b></i> Y/c HS nghiên cứu sơ đồ và MQH giữa
các khái niệm.


<i><b>?</b></i> Nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử là
gì?


<i><b>Gv:</b></i> Chốt Ntử <-> Ntố hóa học.
Phân tử -> Đại diện cho chất


<i><b>HS:</b></i> Đọc nội dung bài tập 4 tr31 SGK cá
nhân tự hoàn thiện vào vở


<i><b>HS: </b></i>Đại diện 1 HS lên chữa


<i><b>GV:</b> Bổ sung nhận xét và cho điểm</i>



<i><b>GV:</b> Y/c HS đọc bài tập 2 tr31 SGK</i>


<i><b>Bài 4 tr31</b></i>


a. Ntố HH, hợp chất


b. Phân tử, liên kết với nhau, đơn
chất


c. Đơn chất, Ntố HH


d. Hợp chất, phân tử, liên kết với
nhau.


e. Chất, Ntử, đơn chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Treo sơ đồ Ntử Mg, Ca.


<i><b>GV:</b> Phát phiếu học tập số 2</i>


<i><b>HS:</b> Điền hoàn chỉnh phiếu học tập số 2</i>
Dựa vào kết quả phiếu học tập hãy chỉ ra
điểm giống và khác nhau giữa 2 Ntử


2 Ntử đều là Ntố kim loại nặng
Đọc đề bài xác định Y/c bài 3 tr31


<i><b>GV</b></i>: Hướng dẫn cách làm.



<i><b>?</b></i> Phân tử hợp chất A gồm những Ntử nào?
Số Ntử?


<i><b>Hs </b></i>Phân tử A gồm 2 Ntử X, 12 Ntử O.


<i><b>? </b></i>Tính phân tử khối của H2? tính phân tử của
A?


<i><b>Hs</b></i> Viết cách tính Phân tử khối của A


<i><b>? </b></i>Tra bảng 1 tr41. Tìm Ntố X?


<i><b>Gv </b></i>Chốt lại cách giải dạng bài tập này.


Gọi Hs làm bài tập 5 tr31 và giải thích khi
chọn đáp án.


<i><b>Gv </b></i>Chốt lại các dạng bài tập của bài luyện
tập 1


HS tự hoàn thiện vào vở.


<i><b>Bài 3 tr31</b></i>


PTK của H2: 2x1=2đvC
PTK của A: 31x2=62đvC
=> 2X+16x1=62


X=(62-16):2=23



=>X là Ntố Natri, KH: Na


<b>Bài 5 tr31</b>
Đáp án đúng: b


<b>4. Củng cố - đánh giá:</b>


Hệ thống lại các khái niệm cơ bản, những kiến thức cần nhớ, những dạng bài tập
cơ bản


<b>5. Dặn dò:</b>


Làm bài tập 3 tr30 SGK; bài 8.1; 8.5;8.6 tr10 SBT.
Tính % của X có trong phân tử A, bài 3 tr31.


GV gợi ý công thức :
% Na=


23


62 <sub>x100</sub>


%O=100 - % Na


Ngày soạn:22/9/2010


Ngày dạy:23/9/2010 -8A1 24/9/2010 -8A2


<b>TIẾT 12: CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1.Kiến thức: </b>
Biết được:


- Cơng thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.


- Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học của một ngun tố (kèm
theo số ngun tử nếu có).


- Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra
chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử và phân tử khối của nó.


<b>2.Kĩ năng</b>


- Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH đơn chất và hợp
chất.


- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.


- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
<b>3.Thái độ:</b>


Yêu thích mơn học,ham học hỏi tim tịi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Thầy: Phiếu học tập.



<b>Hợp chất</b> <b>Loại Ntử</b> <b>Số Ntử</b> <b>CTHH</b>


Nước …. …. H2O


Natriclorua …. … NaCl


<b>2.Trị: Ơn lại KHHH, đơn chất, hợp chất, PTK.</b>
<b>3.Phương pháp: Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Chất tạo ra từ đâu?


Đọc tên các Ntố hóa học sau: Al, Fe, O, N, S? kí hiệu này cịn biết điều gì này
cịn cho biết điều gì?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Cơng thức hóa học của đơn chất</b>


<i><b>?</b></i> Chất chia làm mấy loại?


<i><b>HS:</b></i> 2 loại đơn chất, hợp chất


<i><b>? </b></i>Đơn chất được chia làm mấy loại?



<i><b>GV:</b></i> Đơn chất:


+ Một nguyên tố hóa học


+ CTHH của đơn chất được biểu hiện mấy loại
KHHH.


<i><b>?: </b></i>Với đơn chất phân tử gồm mấy Ntử.


<b>I. Công thức hóa học của đơn</b>
<b>chất.</b>


Đơn chất Đồng (Cu), Khí Hiđro
(H2), Sắt (Fe), khí Oxi (O2).


Lưu ý:


+ S, C là các phi kim rắn.


+ Kim loại và phi kim rắn CTHH
chính là KHHH.


+ Đơn chất khí chỉ số thường là 2
+ Cơng thức dạng chung


Ax (A –KHHH, x-chỉ số)
<b>Hoạt động 2: Cơng thức hóa học của hợp chất</b>


<i><b>?</b></i> Quan sát mẫu muối ăn, nước
Hoàn thành phiếu học tập.



<i><b>GV:</b></i> Y/c HS thảo luận bài tập sau:
Viết CTHH của các hợp chất.


a. Canxicacbonat biết trong phân tử có: 1Ca, 1C,
3O


b. Axitsunfuric phân tử gồm: 2H, 1S, 4O.


<i><b>?:</b></i> Nhìn vào CTHH: CaCO3, H2SO4 cho biết điều
gì?


<i><b>?:</b></i> CTHH của hợp chất cấu tạo từ mấy Ntố HH


<b>II. Cơng thức hóa học của hợp</b>
<b>chất.</b>


Canxicacbonat (CaCO3)
Axitsunfuric (H2SO4)
Công thức dạng chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trở lên.


<i><b>?:</b></i> Axitsunfuric có cơng thức H2SO4 nhìn vào
cơng thức hãy


<i><b>?: </b></i>cho biết Axitsunfuric được tạo nên từ những
Ntố nào?


<i><b>?:</b></i> Số Ntử của mỗi Ntố? Tính phân tử khối?



<i><b>HS:</b></i> Dựa vào kết quả trả lời các câu hỏi trên.
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của cơng thức hóa học</b>


<i><b>?</b></i>Nhìn vào CTHH cho ta biết điều gì?


<i><b>GV</b></i>: Lưu ý: H2O, H2


H2 trong H2O thể hiện ý nghĩa gì?
H2 thể hiện ý nghĩa gì?


+ Hai Ntố ghép thành nhóm Ntử, VD:SO4,
NO3…


<i><b>GV</b></i>: Gọi HS đọc lưu ý SGK


<i><b>?</b></i>: Biểu diễn 3 phân tử NaCl như thế nào?


<i><b>Hs</b></i>: Rút ra ý nghĩa của CTHH và ghi vở


<i><b>Gv</b></i>: Y/c HS đọc chú ý SGK


<i><b>Gv</b></i>: Chốt lại các kiến thức quan trọng của bài


<b>III. Ý nghĩa của cơng thức hóa </b>
<b>học.</b>


Ntố tạo ra chất.
Số Ntử của mỗi Ntố
Tính được PTK



VD: Canxicacbonat có CTHH là
CaCO3. Cho biết ý nghĩa của CTHH
trên.


Được tạo ra: Ca, C, O
Số Ntử: 1Ca, 1C, 3O
Số PTK:


1Ca+1C+3O=40+12+3x16=100đvC
<b>4. Củng cố:klc</b>


<b>5.Đánh giá:</b>


Viết CTHH của các chất sau
a. Nitơ biết trong Ptử gồm 2 Ntử.
b. Caxioxit biết trong Ptử có: 1Ca, 1O


c. Đồng sunfat biết trong Ptử có: 1Cu, 1S, 4O
<b>6. Dặn dò:</b>


BTVN 1-> 4/tr34 SGK.Đọc bài đọc thêm và nghên cứu trước bài hóa trị.


Ngày soạn: 26/9/2010


Ngày dạy: 28/9/2010 - 8A1 29.9.2010 - 8A2


<b>TIẾT 13: HÓA TRỊ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.


- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một
nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.


- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y
(a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ).
<b>2.Kĩ năng</b>


- Tính được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.Thái độ:</b>


u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy :</b>


Bảng ghi hóa trị của 1 số Ntố, nhóm Ntử
Phiếu học tập.


<b>2.Trị:</b>


HS: Ơn lại KHHH, CTHH, tính PTK. Đọc trước bài mới.
<b>3.Phương pháp:</b>



Đàm thoại,đặt và giải quyết vấn đề.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2 Kiểm tra bài cũ:</b>


Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được</b>


<b>xác định bằng cách nào?</b>


<i><b>GV</b></i>: Đặt vấn đề: Vì sao có hơn 100 loại Ntử lại có
hàng chục triệu chất khác nhau


<i><b>HS</b></i>: Do các Ntử có khả năng liên kết với nhau


<i><b>?</b></i> Hóa trị là gì? Hóa trị chính là con số biểu thị
khả năng liên kết đó


<i><b>GV</b></i>: Y/c HS hồn thành phiếu học tập


<i><b>?:</b></i> Trong các CTHH trên có đặc điểm gì giống
nhau?


GV: Quy ước H có hóa trị I



<i><b>?:</b></i> Nhận xét số Ntử của các Ntố: C, O, N, Cl.


<i><b>?:</b></i> Nhận xét về số Ntử H liên kết với Ntử của các
Ntố: C, O, N, Cl.


<i><b>HS:</b></i> Thảo luận nhóm (6 HS) và hoàn thiện phiếu
học tập


<i><b>GV:</b></i> Nhận xét và bổ xung kiến thức


<i><b>?:</b></i> Khả năng liên kết của các Ntử C, O, N, Cl, với
Ntử H có khác nhau khơng? Vì sao?


<i><b>HS</b></i>: Khác nhau, do các Ntố này có hóa trị khác
nhau


<i><b>GV</b></i>: 1 Ntử Ntố khác liên kết được với bao nhiêu
Ntử H thì nói Ntố đó có hóa trị bằng bao nhiêu?


<i><b>GV</b></i>: Đưa công thức tổng quát: AxBy


<i><b>Gv</b></i>: Trong thực tế khơng phải Ntố nào cũng liên
kết với H. vậy hóa trị của chúng được xác định
như thế nào?


<i><b>VD:</b></i> Na2O, CaO, CO2


<b>?: Cho biết khả năng liên kết của Na, Ca, C với</b>
O.



<b>I. Hóa trị của một nguyên</b>
<b>tố được xác định bằng</b>
<b>cách nào?</b>


1. Cách xác định.
<b>Quy ước: H có Htrị I</b>
VD1: HCl- Cl có Htrị I
H2O- O có Htrị II
NH3- N có Htrị III.
CH4- C có Htrị IV.


VD2: Na2O- Na có Htrị II
CaO- Ca có Htrị II
CO2- C có Htrị IV
<b>Tổng quát: MxOy</b>II
Hóa trị của M=


<i>y II</i>
<i>x</i>




VD3: HNO3, H2SO4, H3PO4.
Nhóm NO3- có Htrị I


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>GV:</b></i> Hướng dẫn MxOyII
Hóa trị M= (yII):x


<i><b>GV</b></i>: Quy ước; Hóa trị O là II, Hãy xác định hóa
trị của Na, C, Ca trong các hợp chất trên?



<i><b>GV</b></i>: Nhấn mạnh (2 Ntử Na mới có khả năng liên
kết như O = 2 đơn vị)->Đưa ra CTTQ


<i><b>?:</b></i> Từ cách xác định hóa trị của các Ntố -> xác
định hóa trị của 1 nhóm Ntử trong 3 CTHH trên.


<i><b>GV:</b></i> Treo báng 1/tr41 khoảng 10 Ntố.


<i><b>?</b></i>: Mỗi Ntố hóa học chỉ có một hóa trị đúng hay
sai?


<i><b>HS</b></i>: Có Ntố có 1 Htrị có Ntố có nhiều Htrị


<i><b>GV:</b></i><b> Lưu ý: Hóa trị của của Ntố phải ghi bằng</b>
chữ số La mã


<i><b>GV</b></i>: Khi liên kết với các Ntố khác nhau thì hóa trị
của của chúng khác nhau.


<i><b>GV:</b></i> Chốt -> Y/c Hs đọc phần chữ nhỏ SGK và
phần kết luận SGK.


<b>Lưu ý: Htrị ghi bằng chữ số</b>
La mã.


2. Kết luận
(SGK/tr35)


<b>Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị</b>



<i><b>GV</b></i>: Từ 3 VD đưa ra quy tắc hóa trị


Lấy bất kỳ CTHH của hợp chất 2 Ntố nào tổng
quát là AxBy rồi đem nhân chỉ số với hóa trị (a,b)
của mỗi Ntố. Hãy so sánh các tích của chúng?


<i><b>GV</b></i>: Y/c Hs phân tích VD và phát biểu quy tắc
hóa trị.


HS: Dựa vào SGK đưa ra quy tắc hóa trị


<b>GV: Lưu ý: CTHH nào có a</b>x= by là CT đúng


<i><b>HS:</b></i> VD CT P2V<sub>O4</sub>II<sub> đúng hay sai? Vì sao?</sub>
Sai vì 2VII4


Vậy cơng thức đúnh P2O5


<i><b>GV:</b></i> Y/c HS làm bài tập vận dụng
Gọi a là Htrị của Ntố Fe


Ntố Fe ở trong cơng thức FeCl3 có Htrị III


<i><b>GV:</b></i> Gợi ý: Hóa trị nào chưa biết đặt là a hoặc
b.Áp dụng quy tắc hóa trị ta lập được đẳng thức.
Sau đó tìm a hoặc b.


<i><b>GV</b></i>: Chốt kiến thức và lưu ý cho HS cách học các
kiến thức cần nhớ.



<b>II. Quy tắc hóa trị</b>.


<i><b>1. Quy tắc.</b></i>


VD: NIII<sub>H3</sub>I<sub> <-> III</sub><sub></sub><sub>1= 3</sub><sub></sub><sub>I </sub>
CO2 <-> IV1= II2


<b>CTTQ: </b>Axa<sub>By</sub>b<sub> <-> a</sub><sub></sub><sub>x=b</sub><sub></sub>
y


* Nội dung quy tắc
(SGK/tr36)


<i><b>2.Vận dụng:</b></i>


a.Tính Htrị của 1 Ntố
VD: Tính Htrị của Fe có
trong CTHH FeCl3 (Cl:I)
a I= I3


a =III


Htrị của Fe là III.
<b>4.Củng cố:</b>


HS đọc phần 1 kết luận chung SGK/tr37
<b>5.Đánh giá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hướng dẫn bài 2b/tr37 SGK


<b>6. Dặn dò:</b>


Học thuộc bảng Htrị. BTVN 2,3,4/tr37 SGK+ 10.4, 10.5 SBT
Nghiên cứu tiếp mục I/tr36.


Ngày soạn:26/9/2010
Ngày dạy: 27/9/2010 -8A1
28/10/2010 -8A2


<b>TIẾT 14: HÓA TRỊ</b>
<b>(Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Hs nắm được: KN Htrị, ý nghĩa của Htrị cách xác định Htrị của 1 Ntố (hoặc
nhóm Ntử) Trong hợp chất


Biết cách tính Htrị và lập CTHH.


Nhớ được Htrị 1 số Ntố thông thường như: O, C, Na…
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kĩ năng lập công thức của hợp chất 2 Ntố, tính hóa trị của 1 Ntố trong hợp
chất.


<b>3.Thái độ:</b>


Ham học hỏi tìm tịi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1.Thầy:</b>


Bảng ghi hóa trị một số Ntố, một số nhóm Ntử.
<b>2.Trò:</b>


Học thuộc các CTTQ và biết cách vận dụng chúng
<b>3.Phương pháp:</b>


Vấn đáp,nêu vấn đề.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kết hợp trong bài mới
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị</b>


<i><b>Gv</b></i>: Y/c HS làm bài tập sau:


Lập cơng thức của hợp chất: 2P. 5O
Tìm hóa trị của P


<i><b>Hs:</b></i>Cơng thức của hợp chất: P2O5(Htrị của P- V)


<i><b>Gv</b></i>: Y/c HS nêu mục đích của bài tập. Tìm số
Ntử của từng Ntố có trong hợp chất là bao


nhiêu?


<i><b>Gv</b></i>:Gợi ý: + viết cơng thức dạng chung: SxVI<sub>Oy</sub>II
Theo quy tắc hóa trị lập đẳng thức VIx=IIy


+ Chuyển thành tỷ lệ x:y=II:IV=1/3


<b>II. Quy tắc hóa trị.</b>


<i><b>b. Lập CTHH của chất</b></i> <i><b>chất</b></i>


<i><b>theo hóa trị.</b></i>


* Lập CTHH của hợp chất 2
Ntố.


<i><b>VD1</b></i>: Lập CTHH của hợp
chất tạo bởi S(VI)và O(II)
SxVI<sub>Oy</sub>II<sub> -> x</sub><sub></sub><sub>VI=II</sub><sub></sub><sub>y</sub>
X:y=II:VI=1:3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Công thức đúng là: SO3


<i><b>Gv</b></i>: Lưu ý: tỷ lệ x:y phải là những số tối giản


<i><b>Gv</b></i> :Yêu cầu: HS làm VD2


<i><b>Hs</b></i>: Lên bảng làm bái tập


<i><b>? </b></i>Lập CTHH của hợp chất 2 Ntố đã biết hóa trị


gồm mấy bước? Đó là nhữnh bước nào?


<i><b>Hs:</b></i> Gồm 4 bước


Viết CT dạng chung: Axa<sub>By</sub>b
Lập đẳng thức xxa = yb


Lập tỷ lệ x:y=Htrị Ntố B:Htrị Ntố A=b:a=b`:a`
+ Viết CTHH


<i><b>Gv</b></i>: a,b là những số nguyên dương đơn giản hơn
a,b Khi làm bài tập phải có kỹ năng lập nhanh,
chính xác.


<i><b>Gv:</b></i> Gợi ý: ab (tối giản) -> x = b, y = a


ab(chưa tối giản) -> x = b`, y = a


a=b -> x = y =1 không ghi.


<i><b>Gv:</b></i> Phát phiếu học tập cho HS Y/c lập nhanh
CT của hợp chất sau. PxV<sub>Oy</sub>II<sub>, Alx</sub>III<sub>Cly</sub>I<sub> </sub>


<i><b>Hs:</b></i> Chữa nhanh


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS áp dụng cách lập như trên để làm
VD sau. Lập CT của hợp chất sau.


+ Na (I), SO4 (II)
+ Fe (III), SO4 (II)



<i><b>Hs:</b></i> Lập CT đúng: Na2SO4, Fe2(SO4)3


<i><b>Gv:</b></i> Lưu ý Nếu chỉ một nhóm Ntử thì bỏ ngoặc
đơn.


<i><b>VD2:</b></i> CT đúng Al2O3


* Các bước lập CTHH của
hợp chất


+ CT dạng chung: Axa<sub>By</sub>b
Lập đẳng thức:xxa= yb


+ Lập tỷ lệ:
x:y = b:a = b`:a`
+ Viết CTHH đúng.


<i><b>VD3</b></i>: CT chung CT lập
PxV<sub>Oy</sub>II <sub> P2O5</sub>
AlxIII<sub>Cly</sub>I<sub> AlCl3</sub>


* Lập Ct của hợp chất 3 Ntố
(B là nhóm Ntử)


VD1: NaxI<sub>(SO4)y</sub>II
-> xxI = IIxy
x:y = II:I= 2:1
CT là Na2SO4



<b> 4. Củng cố:</b>


HS phải nắm được: Cách xác định Htrị, lập CTHH của hợp chất khi biết Htrị.
<b>5.Đánh giá: Y/c Hs làm bài tập sau:</b>


<b>CTHH Đúng Sai Sửa lại</b>


KO … … …


CaCl2 … … …


Na2SO4 … … …


Fe(OH)2 … … …


Muốn biết một CTHH đúng cần có những điều kiện gì?
<b>6. Dặn dò:</b>


BTVN: 5,6,7,8/tr38SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn:3/10/2010


Ngày dạy: 5/10/2010 – 8A1+ 6/10/2010-8A2


<b>TIẾT 15: BÀI LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Ôn lại cho Hs về Ct của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH, Htrị, Qtắc Htrị.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn luyện các kỹ năng: Tính Htrị của Ntố, lập CT hóa học của hợp chất khi biết
hóa trị. Biết xác định CT đó đúng, sai, sửa lại cho đúng.


<b>3.Thái độ:</b>


u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy:</b>


Phiếu học tập,bảng phụ.
<b>2.Trị:</b>


HS: Ơn lại CTHH, Qtắc Htrị, các bước lập CTHH.
<b>3.Phương pháp:</b>


Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp,
<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức :8A1: 8A2:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ luyện tập) </b>
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Hoạt động nhóm (cặp bàn)</b></i>
<i><b>Gv:</b></i> phiếu học tập số 1.



Trong các công thức sau, CT nào của đơn chất, CT
nào của hợp chất: Na2O, Cl2, CuSO4, C, Ca3(PO4)2,
Al, HNO3


<i><b>Hs:</b></i>định CTHH nào của đơn chất, CTHH nào của
hợp chất.


<i><b>Hs:</b></i> Đại diện lên chữa, nhóm khác nhận xét b/sung.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS rút ra cách gi chung của CTHH.
+ Đơn chất: A, Ax


+ Hợp chất: AxBy


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS làm bài tập 1/tr41 SGK


<i><b>Hs: </b></i>Đọc và nghiên cứu cách làm.


<i><b>Gv: </b></i>Dựa vào đâu để nghiên cứu Htrị của 1 Ntố
trong hợp chất.


<b>1 Bài tập về CTHH</b>
CTHH của đơn chất là:
Cl2, C, Al.


CTHH của hợp chất là:
Na2O, CuSO4, Ca3(PO4)2,
HNO3.



<b>Bài tập về Htrị.</b>
Bài 1/tr41


Tính Htrị của Cu trong
Cu(OH)2


Cua<sub>(OH)2</sub>I<sub> -> a</sub><sub></sub><sub>I=I</sub><sub></sub><sub>2</sub>
a=2I:1=II


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hs: </b></i>Lên bảng tính Htrị của Cu trong Cu(OH)2


<i><b>Gv</b></i>: Y/c áp dụng tính nhanh Htrị của P, Si, Fe
trong các CTHH


<i><b>Gv</b></i>: Chốt lại CT dạng nàylà Qtắc Htrị -> Áp dụng
Qtắc tìm Htrị


<i><b>?</b></i>: Nhắc lại các bước lập CTHH


<i><b>Hs:</b></i> Các bước lập CTHH của hợp chất: 4 bước


<i><b>?:</b></i> Y/c HS vận dụng lập CTcủa hợp chất sau:
Al(III) và SO4 (II)


<i><b>Gv:</b></i> Phát phiếu học tập số 2.


<i><b>Hs</b></i>: Hoàn thành nội dung phiếu học tập để tìm Htrị
và lập CTHH của các hợp chất bằng cách nhanh
nhất



<i><b>Gv</b></i>: Chốt lại các bước lập CTHHcủa hợp chất cần
nhớ chính xác Htrị của Ntố hay nhóm Ntử. Áp
dụng thành thạo 4 bước lập Ct và 3 cách lập tắt (để
xác đinh nhanh CT đúng, sai, sửa lại cho đúng)


<i><b>Gv: </b></i>Y/c HS làm nhanh bài tập 2,3 /tr41 SGK
Đáp án: 2-d, 3-d


<i><b>Hs</b></i>: Giải thích rõ lý do vì sao đáp án đúng cịn các
đáp án kia sai


<i><b>Gv</b></i>: Chốt lại kiến thức: một CTHH đúng cần những
điều kiện gì?


<i><b>Gv:</b></i> Phát phiếu học tập 3.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c đánh dấu (x) vào CTHH đúng và sửa lại CTHH
sai.


<b>CTHH</b> <b>Đúng Sai</b>


AlCl3 … …


AlO4 … …


Fe3(SO4)2 … …


<b>Bài tập: lập CTHH của</b>
hợp chất



Lập CTHH của Al(III) và
SO4(II)


AlxIII<sub>(SO4)y</sub>II <sub>-></sub>
xIII=yII


X:y=II:III-> x=II(2)
Y= III(3)
CT là: Al2(SO4)3
<b>Bài tập:</b>


CT dạng


chung


CT lập


FexOyII <sub>…</sub>


Mgx(OH)y …


Alx(NO3)y …


Nax(SO4)y …


Bax(OH)y …


<b>Bài tập: Tìm CT đúng</b>
Bài 2/tr41 SGK



Đáp án đúng: d X3Y2
Vì X(II) và Y(III)
Bài 3/tr41SGK


Đáp án đúng: d-Fe2(SO4)3
Vì Fe(III) và SO4(II)


<b>4. Củng cố - đánh giá:</b>


GV hệ thóng lại kiến thực cần nhớ của chương I và các dạng bài tập vận dụng cơ
bản.


<b>5.Dặn dị:</b>


Y/c HS ơn lại tồn bộ nội dung kiến thức chương I để tiết sau kiểm tra.
+ Kiến thức: Nguyên tử, Ptử, Đchất, Hchất,Ntố HH,Qtắc Htrị.


Các bước tìm Htrị.
Lập CTHH của Hchất


+ Bài tập: Tính Htrị, lập CTHH, tính PTK, các dạng bài tập ở tiết luyện tập 1,2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày dạy:6/10/2010 - 8A1
7/10/2010 - 8A2


<b>TIẾT 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



Củng cố, khắc sâu và đánh giá được kiến thức của HS về Ntử, Ptử, ĐN Đchất,
Hchất,Htrị, Qtắc Htrị.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng viếtCTHH và giải các dạng bài tập.
<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục đức tính trung thực, chăm chỉ.
<b>II Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy :</b>


Đề + đáp án.
<b>2.Trò:</b>


Ơn tập kiến thức cũ.
<b>III. Tiến trình.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Phát đề.</b>


<i><b>Đề và đáp án do PGD & ĐT</b></i>


<b>3. Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra</b>
4. Kết quả.


<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>8A1</b>


<b>8A2</b>
<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:10 /10/2010


Ngày dạy: 12/10/2010-8A1 13/10/2010-8A2


<b>Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>TIẾT 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Biết được: </b>


- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó có sự biến đổi về thể nhưng khơng có sự
biến đổi chất này thành chất khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2.Kĩ năng</b>


- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện
tượng hố học.


- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục cho HS niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất.
<b>II Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đựng, đèn cồn cốc thủy tinh.</b>
Hóa chất: Đường, Nước cất, Muối, Bột sắt, bột Lưu huỳnh.
<b>2.Trò: HS Xem lại t/c vật lý, t/c hóa học của chất.</b>



<b>3.Phương pháp: Nêu vấn đề,vấn đáp,thí nghiệm.</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài mới )</b>
3. Bài mới.


<b>Hoạt đông của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý</b>


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS quan sát H2.1/tr45 SGK.
Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:


<i><b>? </b></i>Nước có thể biến đổi ở những trạng thái nào?
Vì sao có sự biến đổi đó?


<i><b>? </b></i>Nước có thể thay đổi về mặt nào?


<i><b>Hs:</b></i> Thảo luân (cặp bàn) cử đại diện trình bày


<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét và chốt.
Chỉ có sự biến đổi về thể


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS làm TN:


+ Hòa tan muối ăn vào nước
+ Cô cạn dung dịch nước muối


<i><b>Hs:</b> Tiến hành TN theo nhóm (6 HS)</i>



<i><b>Hs:</b></i> Quan sát Htượng, báo cáo kết quả


<i><b>?</b></i> Muối có sự biến đổi ntn? Nhận xét muối ban
đầu với muối sau khi cô cạn?


<i><b>? </b></i>Qua 2 TN trên em có nhận xét gì?


<i><b>Hs:</b></i> Khơng có sự thay đổi về chất


<i><b>? </b></i>Hiện tượng vật lý là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Phát biểu


<i><b>Gv:</b></i> Đưa ra VD điện phân nước-> sang mục II


<b>I. Hiện tượng vật lý.</b>


Nước <i>↔</i> Nước <i>↔</i> Nước
(Rắn) (Lỏng) (Hơi)
Muối ăn (rắn) <sub>  </sub><i>H O</i>2



Nước muối (lỏng)  <i>To</i> <sub> </sub>


Muối ăn (rắn)


Hiện tượng vật lý là hiện
tượng chất biến đổi mà vẫn


giữ nguyên là chất ban đầu.


<b>Hoạt động 2: Hiện tượng hoá học</b>


<i><b>Hs:</b></i> Làm TN trộn 3 phần bột Sắt: 1 phần phần
Lưu huỳnh và chia làm 2 phần bằng nhau


Phần 1: Đưa lam châm vào hút


Phần 2: Đổ vào ống nghiệm đun nóng trên ngọn
lửa đèn cồn


<i><b>?</b></i> Quan sát và nhận xét- giải thích vì sao trong
hỗn hợp bị nam châm hút.


<i><b>?</b></i> Sản phẩm tạo thành so với hỗn hợp ban đầu
( màu sắc)


<b>II. Hiện tượng hóa học.</b>


1.Thí nghiệm 1:


Bột sắt+ bột Lưu huỳnh
<i>O</i>


<i>T</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Gv:</b></i> Nhấn mạnh: Q trình biến đổi có sự thay
đổi về chất.



<i><b>Gv:</b></i> Hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN 2


<i><b>Hs: </b></i>Các nhóm thực hiện TN theo hướng dẫn của
GV -> Báo cáo kết quả bằng cách trả lời các câu
hỏi sau.


<i><b>?</b></i> Sự thay đổi màu sắc của đường thế nào?


<i><b>? </b></i>Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì?


<i><b>? </b></i>Đường bị biến đổi thành những chất gì?


<i><b>Gv: </b></i>Nxét và nhấn mạnh; Quá trình biến đổi có
sự thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)-> Hiên
tượng hóa học.


<i><b>?</b></i> Hiện tượng hóa học là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Rút ra kết luận


<i><b>? </b></i>Vì sao ta biết có chất mới sinh ra?


<i><b>?</b></i> Muốn phân biệt được hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học ta dựa vào dấu hiệu nào?


<i><b>Hs:</b></i> Dựa vào hiện tượng có chất mới sinh ra hay
khơng


<i><b>Gv:</b></i> Nhận xét và chốt kiến thức.



2. Thí nghiệm 2.


Đường  <i>TO</i> <sub>Than + Nước</sub>


(Rắn) (Lỏng)


Hiện tượng hóa học là hiện
tượng chất biến đổi có tạo ra
chất khác (có chất mới sinh
ra)


<b>4. Củng cố: HS đọc phần kết luận cuối bài=> nội dung chính của bài học.</b>


<b>5. Đánh giá: HS làm bài tập sau: Trong các quá trình sau quá trình nào là hiện tượng</b>
hóa học, hiên tượng vật lý? Vì sao?


+ Cồn cháy biến đổi thành khí Cacbonic và hơi nước.
+ Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá.
+ Sắt nung nóng để rèn thành dao, cuốc, xẻng.
+ Đốt cháy khí Hiđrơ sinh ra nước.


<b>6. Dặn dị: BTVN 1,2,3/tr47 SGK</b>
Ngày soạn: 13/10/2010


Ngày dạy:14/10/2010-8A1 14/10/2010-8A2


<b>TIẾT 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- Phả - Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.


- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần
thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc chất xúc tác.


- Dựa vào một số dấu hiệu quan sát được ( thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt
ra...) để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


<b>2.Kĩ năng</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản
ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Yêu thích bộ mơn.
<b>II Chuẩn bị:</b>


<b>1.Trị: Ơn kiến thức: Ptử, hiện tương vật lý, hóa học.</b>
<b>2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS chữa bài tập 2/tr47 SGK
<b>3. Bài mới.</b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


<i><b>? </b></i>Thế nào là hiện tượng hóa học?


<i><b>HS:</b></i> Có sự biến đổi chất này thành chất khác


<i><b>Gv: </b></i>Quá trính này gọi là PƯHH


<i><b>? </b></i>PƯHH là gì?


<i><b>Hs:</b></i> Trả lời và Gv ghi bảng


<i><b>Gv:</b></i> chốt kiến thức


Ứng với mỗi hiện tượng hóa học là 1 PƯHH PT chữ
có ý nghĩa gì? (biểu diễn ngắn gọn HTHH)


<i><b>Gv:</b></i> Hướng dẫn HS cách ghi PT chữ


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS ghi sơ đồ TN ở bài trước


<i><b>Hs: </b></i>Viết 2 sơ đồ TN (bài học trước)


<i><b>Gv: </b></i>Hướng dẫn cách ghi sơ đồ chữ


<i><b>Gv: </b></i>Phát phiếu học tập số 1: Ghi sơ đồ (PT chữ) các
hiên tượng hóa học sau.



a. Nung đá vơi thành vơi sống và khí CO2
b. Điện phân nước thu được khí O2 và khí H2
c. Mêtan cháy trong khơng khí tạo ra CO2


d. Metan cháy trong khơng khí tạo ra Cacbonic và hơi
nước


<i><b>Hs: </b></i>Hoàn thành phiếu học tập và đọc sơ đồ chữ
a. Đá vôi ⃗<i><sub>T</sub>o</i> <sub>Vôi sống + CO2 </sub>


b. Nước Hiđrô + Oxi


c. Metan + Oxi  Khí Cacbonic + hơi Nước
<i><b>Gv: </b></i>Nhận xét số lượng chất tham gia và tạo thành


<i><b>Gv: </b></i>Cho biết điều kiện của các PT chữ?


<i><b>Hs: </b></i>Suy nghĩ trả lời


<i><b>Gv: </b></i>Chốt kiến thức


<b>I. Định nghĩa</b>


PƯHH là quá trình biến
đổi từ chất này thành
chất khác.


Sơ đồ PƯ: (PT chữ)
Tên các chất PƯ(chất
tham gia) Tên sản



phẩm(chất tạo thành)
VD: Lưu huỳnh + Sắt




Sắt(II)Sunfua
To


Đường  Than + Nước


<b>Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học</b>


<i><b>?</b></i> Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác?


<i><b>?</b></i> Chất được tạo nên từ đâu? Hạt nào đại diện cho
chất?


<i><b>Hs:</b></i> Ntử, Ptử


<i><b>Gv</b></i>: Treo tranh vẽ H2.5 Y/c HS trả lừi các câu hỏi sau:


<i><b>?</b></i> Chất tham gia và chất tạo thành của Ptử?


<i><b>?</b></i> H (a) có những Ptử nào? Những Ntử nào liên kết với
nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>? </b></i>Nhận xét sự liên kết giữa các Ntử?


<i><b>? </b></i>So sánh số lượng Ntử ở H.(a) và H.(b)



<i><b>? </b></i>H.(c) có các hạt Ptử nào? Các Nử nào liên kết với
nhau?


<i><b>?</b></i> So sánh chất tham gia và sản phẩm về:


<i><b>?</b></i> Số Ntử mỗi loại liên kết trng Ptử


<i><b>Hs:</b> Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên</i>
H.(a) có 2 Ptử H2, 1 Ptử O2


H.(b) các Ntử tách nhau ra


Số Ntử H, O ở H.(b)= Số Ntử H2O ở H.(a)
Ptử nước gồm 1 Ntử O liên kết với 2Ntử H


Số Ntử mỗi loại không đổi. Chỉ liên kết giữa các Ntử
thay đổi


<i><b>Gv:</b></i> Nxét, bổ sung: Ntử được bảo toàn


<i><b>Hs:</b> Rút ra kết luận về bản chất của PƯHH</i>


<i><b>Gv:</b></i> Chú ý; Là đơn chất kim loại thì Ntử tham gia PƯ


Trong phản ứng hóa
học chỉ có liên kết giữa
các Ntử thay đổi làm
cho Ptử này biến đổi
thành Ptử khác



Chất này biến đổi thành
chất khác.


<b>4. Củng cố:</b>


Học sinh đọc phần kết luận chung cuối bài
Gv chốt lại kiến thức chính của bài.


<b>5.Đánh giá:</b>


HS làm bài tập sau: Trong PƯHH sau.


+ Hạt vĩ mơ nào được bảo tồn, hạt nào có thể bị chia nhỏ?
+ Ntử có bị chia nhỏ khơng?


+ Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác?
<b>6. Dặn dò.</b>


BTVN: 1,2,3,4/tr50 SGK + 13.1,13.2,13.3/tr16 SBT.
Học bài cũ + Nghiên cứu phần III, IV


Ngày soạn:17/10/2010
Ngày dạy: 19/10/2010-8A1
20/10/2010-8A2


<b>Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>(Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Biết được các điều kiện để có PƯHH.


HS biết được dấu hiệu để nhận ra một PƯHH
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn luyện cách viết, đọc PT chữ. Phân biệt hiện tượng vật lý, hóa học, chất tham
gia, chất tạo thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1.Thầy :Bảng phụ các hiện tượng hóa học.</b>
Hóa chất:HCl,Zn


Dụng cụ:ống nghiệm,kẹp gỗ,giá ống nghiệm.
<b>2.Trị: Ơn kiến thức: Ptử, hiện tương vật lý, hóa học.</b>
<b>3.Phương pháp:Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


PƯHH là gì? Cho VD?
Bản chất của PƯHH là gì?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?</b>


<i><b>Gv:</b></i> Đặt vấn đề:



Bột Fe trộn với bột S có xảy ra PƯ khơng? Khi nào
thì PƯ xảy ra?


<i><b>Hs:</b></i> Phải đun nóng thì Pư mơi xảy ra.


<i><b>Gv:</b></i> Y/c các nhóm làm TN. Cho mảnh Zn vào 1 ml
d2<sub> HCl.</sub>


<i><b>Hs: </b></i>Tiến hành TN theo nhóm- Qsát Htượng báo


cáo kết quả


Có bọt khí bay lên chứng tỏ PƯ đã xảy ra


<i><b>?</b></i> Muốn PƯHH xảy ra cần có điều kiện gì?


<i><b>?</b></i> Vì sao Fe và S phải ở dạng bột


<i><b>Hs:</b></i> Rút ra Nxét


<i><b>?</b></i> Đường để ngun có thành than và nước khơng?


<i><b>Hs:</b></i> Rút ra Nxét


<i><b>?</b></i> Muốn nấu rượu người ta làm ntn?


<i><b>?</b></i> ĐK nào để tinh bột thành rượu?


<i><b>Hs:</b></i> Phải có men rượu



<i><b>Gv:</b></i> Giới thiệu chất xúc tác


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS chốt lại kiến thức. Khi nào PƯHH xảy
ra?


<b>III. Khi nào PƯHH xảy</b>
<b>ra?</b>


Các chất tham gia PƯ phải
tiếp xúc với nhau


Một số PƯ cần nhiệt độ


Một số PƯ cần có mặt
chất xúc tác


<b>Hoạt động 2: III. Làm thế nào để nhận biết có</b>
<b>phản ứng hóa học xảy ra?</b>


<i><b>Gv:</b></i> Chúng ta vừa làm TN Zn với d2<sub> HCl,</sub>
dựa vào dấu hiệu nào ta biêt có PƯHH xảy ra?


<i><b>Hs: </b></i>Có khí thốt ra (d2<sub> như sơi lên)</sub>


<i><b>Gv: </b></i>Biểu diễn TN: Nhỏ d2<sub> BaCl2 vào d</sub>2<sub> H2SO4 </sub>


<i><b>Hs: </b></i>Quan sát rút ra Nxét: Có chất khơng tan màu
trắng , chứng tỏ PƯ xảy ra


<i><b>?</b></i> Làm thế nào để nhận biết có PƯHH xảy ra?



<i><b>?</b></i> Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất
hiện?


<i><b>Hs:</b></i> Rút ra kết luận


<i><b>Gv:</b></i> Chốt kiến thức


<i><b>Gv:</b></i> Y/c HS lấy VD về PƯHH có dấu hiệu là phát


<b>III. Làm thế nào để nhận</b>
<b>biết có phản ứng hóa học</b>
<b>xảy ra?</b>


Nhận biết PƯ xảy ra dựa
vào dấu hiệu có chất mới
tạo thành, có tính chất
khác với chất phản
ứng( màu sắc, tính tan,
trạng thái…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

sáng, tỏa nhiệt.
<b>4. Củng cố :</b>


Y/c HS đọc kết luận chung cuối bài.
Gv chốt lại kiến thức trọng tâm.
<b>5.Đánh giá:</b>


Y/c HS làm bài tập sau: Bỏ kim loại Al vào H2SO4(l) thấy có bọt khí bay lên
+ Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có PƯ xảy ra.



+ Ghi lại PT chữ của PƯ.
+ Điều kiện để có PƯ xảy ra.
<b>6. Dặn dị:</b>


BTVN: 5,6/tr51 SGK + 13.2; 13.6 SBT


Chuẩn bị theo nhóm: Vơi sống, đá vơi, que đóm, Nước vơi trong, diêm.


Ngày soạn:20/10/2010


Ngày dạy:22/ 10/2010 - 8A2 23/10/2010 - 8A1


<b>TIẾT 20 BÀI THỰC HÀNH 3</b>


<b>DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b> </b>Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm :
+ Hiện tượng vật lí: Sự thay đổi trạng thái của nước.


+ Hiện tượng hố học: đá vơi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
<b>2.Kĩ năng</b>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm
trên.


- Quan sát, mơ tả, giải thích được các hiện tượng.


- Viết tường trình thí nghiệm.


<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khi thực hiện TN lấy lượng nhỏ hóa chất theo
y/c của bài để tiết kiệm hóa chất.


Để bài thực hành thành công là kết quả TN phải rõ ràng, chính xác thì việc chuẩn
bị là vơ cùng quan trọng.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy:Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống dẫn hình chữ L, ống nhỏ giọt, </b>
giá ống nghiệm, muôi Sắt chổi lông, đèn cồn.


Hóa chất: thuốc tím KMnO4, Nước vơi trong,


<b>2.Trị:Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm đã dặn ở tiết trước. Kẻ sẵn bảng tường trình</b>
theo mẫu đã hướng dẫn.


Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm TN. Tên TN,
cách tiến hành TN (HS ghi đầy đủ nội dung cột 1,2).


<b>3.Phương pháp:Thí nghiệm,vấn đáp.</b>
<b>III. Nội dung thực hành.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : 8A1: </b> 8A2:


<b>B1</b>: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 6 bộ cho 6 nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Giới thiệu mục tiêu của bài TH


Bài thực hành GV phải thực hiện 2 TN. HS làm khẩn trương nhưng cẩn thận,
trình tự làm xong TN nào phải hồn thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN
khác.


Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an tồn khi làm TN


Tổ chức lớp thành 6 nhóm, các nhóm tự phân cơng nhóm trưởng và Thư kí. Mỗi
nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN.


<b> B3</b>: Tiến hành.


<b>Hoạt động1: Nhóm</b>


<i><b>Gv:</b></i> Nêu mục tiêu của TN, Y/c


<i><b>?</b></i> TN cần Dcụ & hóa chất gì?


<i><b>Gv:</b></i> Giới thiệu Dcụ & hóa chất, thao tác lắp Dcụ, lấy
hóa chất & cách tiến hành.


+ Lấy 0,5g KMnO4 chia làm 3 phần.


Phần 1: hòa vào nước trong ống 1và lắc cho tan.
Phần 2,3: Bỏ vào ống No 2 đ/nóng.


<i><b>Lưu CHÚ Ý:</b></i><b> Đun nóng ống nghiệm</b>


Ống đun xong để nguội mới đổ nước vào.



<i><b>Gv:</b></i> Đến từng nhóm Qsát uốn nắn kỹ năng


<i><b>?:</b></i> Vì sao tàn đóm đỏ bùng chấy?


<i><b>?: </b></i>Tàn đóm khơng cháy nữa nói nên điều gì?
Ống 1: Có hiện tượng nào xảy ra?


Ống 2: Có hiện tượng nào xảy ra?


<i><b>Gv:</b></i> P/tích dấu hiệu của sản phẩm & định hướng
cho HS viết PT chữ.


<b>Hoạt đông 2: Nhóm</b>


<i><b>Gv:</b></i> Cho biết tác dụng của hóa chất & cách tiến
hành TN.


<i><b>Gv:</b></i> Hướng dẫn. đánh số 1->4 vào 4 ống nghiệm.
+ Ống 1,3 đựng nước


+ Ống 2,4 đựng d2<sub> Ca(OH)2</sub>


Cắm óng thổi ngập chất lỏng sau đó thổi nhẹ hơi
vào ống 1,2.


Nhỏ từ từ 2->3 giọt d2<sub> Na2CO3 vào ống 3,4.</sub>


<i><b>Gv:</b></i> Uốn nắn kỹ thuật và định hướng sản phẩm tạo
thành, cho



<i><b>HS:</b></i> viết PT chữ.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


<i><b>Hs</b></i>: nghiên cứu cách làm.


<i><b>Hs</b></i><b>: quan sát</b>


<i><b>Hs:</b></i> thực hiện


<i><b>Hs</b></i> : trả lời


<i><b>Hs </b></i>: thực hiện


<b>4.Nhận xét - đánh giá:</b>


GV nhận xét tinh thần thái độ của HS & kết quả TN của các nhóm


Gv cùng nhóm trưởng của các nhóm thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết
quả ngay tại lớp


<b>5. Dăn dị:</b>


Ơn lại kiến thức cũ: PƯHH, Ntử, Ptử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn:24/10/2010
Ngày dạy:27/10/2010-8A2
28/10/2010-8A1



<b>TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Hiểu được:


<b>- Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối</b>
lượng các sản phẩm.


<b>2.Kĩ năng</b>


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối
lượng các chất trong phản ứng hoá học.


- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các
chất còn lại.


<b>3.Thái độ:</b>


Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống, sản xuất
<b>II Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Dụng cụ : Cân bàn, 2 cốc thủy tinh nhỏ</b>
Hóa chất: d2<sub> BaCl2, Na2SO4.</sub>


<b>2.Trị: Làm BTVN và nghiên cứu trước bài.</b>
<b>3.Phương pháp:Thí nghiệm,vấn đáp</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong bài giảng)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm</b>


<i><b>Gv:</b></i> Giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp và
lavadie.


<i><b>Gv:</b></i> Biểu diễn TN


Đặt 2 cốc chứa d2 <sub>BaCl2 và Na2SO4 lên cân điện tử </sub>


<i><b>Hs:</b></i> Lên bảng đọc kết quả cân được.
Để 2 cốc vào nhau.


<i><b>Hs:</b></i> Qsát – Nxét hiện tượng


Có chất rắn trắng xuất hiện-> có PƯ xảy ra


<i><b>Gv:</b></i> Thông báo tên của 2 chất sản phẩm, đặt sản
phẩm lên cân điện tử.


<i><b>Hs:</b></i> Lên đọc kết quả và rút ra nhận xét


Tổng khối lượng của chất tham gia = Tổng khối
lượng các sản phẩm tạo thành.



<i><b>Gv:</b></i> Y/c Hs viết PT chữ


<b>I. Thí nghiệm.</b>


Bariclorua + Natrisunfat
Barisufat + Natriclorua


<b>Hoạt động 2: Định luật</b>


<b>Gv: Thông báo đó là nội dung của định luật bảo</b>
tồn khối lượng.


<b>II. Định luật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>? Phát biểu định luật </b>


<b>? Vì sao tổng khối lượng Sp = Tổng khối lượng các</b>
chất tham gia.


<b>Gv: Treo tranh H2.5 Y/c HS Qsát và nhắc lại:</b>
+ Bản chất của PƯHH


+ Số Ntử của mỗi Ntố trước và sau PƯ
+ Khối lượng mỗi Ntố trước và sau PƯ.
<b>Hs: Trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời</b>
<b>Gv: Nxét- bổ sung hoàn thiện kiến thức</b>


Nhấn mạnh: Chỉ có liên kết giữa các Ntử thay đổi
cịn số Ptử không đổi



phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham
gia phản ứng.


Giải thích:


Trong PƯHH chỉ
có liên kết giữa
Ntử thay đổi cịn
số Ntử khơng đổi.


Khối lượng các Ntử khơng
đổi -> Tổng khối lượng
các chất được bảo toàn
<b>Hoạt động 3: Áp dụng</b>


<b>Gv: Biết khối lượng của chất khác có tính được</b>
khối lượng của một chất cịn lại trong PƯ khơng?
<b>Gv: Y/c HS ghi PTTQ</b>


<b>Hs: Ghi PTTQ: A + B=C + D</b>


Gọi khối lượng là m-> ghi CT tính khối lượng.
<b>? Biết khối lượng của các chất B,C,D tính mA =?</b>
<b>Gv: VD: mA + mB = mC +mD</b>


? 4g 5g 7g


-> mA = ( mC +mD) - mB=(5+7)-4 = 8g



<b>Gv: Y/c Hs làm VD sau: đốt cháy 4,5g Magie trong</b>
khơng khí, sau cân nặng 8g sản phẩm Magieoxit
Viết PT chữ, CT về khối lượng


Tính mOxi tham gia PƯ


<b>Hs: Hồn thành bài tập vào vở, 1 HS lên bảng chữa</b>
<b>Gv: Nxét – Chốt kiến thức</b>


<b>III. Áp dụng.</b>
PT: A + B = C + D
CT về khối lượng:
MA + mB = mC + mD
MA = (mC + mD) - mB
VD: PT chữ.


Magie + Oxi -> Magieoxit
MMg + mO2 = mMgO


4,8g ? 8g
-> mO2 = mMgO - mMg


mO2 = 8 - 4,8 =3,2(g)


<b>4. Củng cố :</b>


Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích?
<b>5.Đánh giá:</b>


HS làm bài tập sau:



Bỏ đá vơi vào axit HCl thấy có khí bay lên, sau thu được CaCl2, H2O.
a. Ghi PT chữ


b. Cho biết cân nghiêng về phía nào? Vsao?
<b>6. Dặn dị:</b>


BTVN: 2,3/tr54 SGK + 15.1, 15.2, 15.3/tr18 SBT
Nghiên cứu trước bài sau “Phương trình hóa học”
Ngày soạn: 26 /10/2010


Ngày dạy: 28/10/2010- 8A2 30/10/2010 - 8A1
<b>TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Kiến thức
Biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Các bước lập PTHH.


- Ý nghĩa: PTHH cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số
nguyên tử giữa chúng.


Kĩ năng


- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm..
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.


<b>3.Thái độ:</b>



u thích bộ mơn.
<b>II Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy: Bảng phụ.</b>


<b>2.Trị: Ôn lại CTHH của đơn chất, lập CT của hợp chất theo hóa trị.</b>
<b>3.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS chữa bài 1+2/tr54 SGK
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>Lập phương trình hóa học</b>


<b>Gv: Đặt vấn đề: PTHH là gì? Dựa vào đâu</b>
để viết PTHH? Treo tranh H2.5. Gv: Y/c
HS Qsát


<b>Hs: Qsát H2.5 + hình vẽ SGK </b>


<b>Gv: Y/c HS viết PT chữ, CTHH của các</b>
chất có trong PƯ



<b>Hs: Thực hiện Y/c của GV</b>


<b>? Nxét số Ntử ở 2 vế của mỗi Ntố HH? </b>
<b>? Cân lệch về phía nào? Vsao?</b>


<b>Hs: Thảo luận nhóm (cặp bàn) trả lời: </b>
Số Ntử của mỗi Ntố ở 2 vế của PT không
bằng nhau.


<b>Gv: Hướng dẫn cách cân bằng PT, đọc PT</b>
<b>Gv: Y/c HS đối chiếu PT đã cân bằng +</b>
dựa vào H2.5. Nxét số Ntử.


<b>? PTHH là gì?</b>
<b>Hs; Phát biểu </b>


<b>Gv: Y/c HS lập PTHH của PƯ. </b>


Ở nhiệt độ cao Sắt cháy trong khí Clo tạo
thành Sắt(III)clorua.


<b>Hs: Hoạt động nhóm thực hiện như VD1</b>
sau đó 1 HS lên bảng chữa.


<b>Gv; Nxét nhấn mạnh cách cân bằng PƯ</b>
<b>? Qua 2 VD trên thảo luận và cho biết các</b>
bước lập PTHH.


<b>Hs: Thảo luận đưa ra 3 cách lập PTHH, đại</b>



I. Lập phương trình hóa học
<b>1. Lập PTHH</b>


VD1: Hiđro + Oxi  Nước


H2 + O2  H2O


2H2 + O2  2H2O


PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH
Sắt + Clo  Sắt(III)clorua


Fe + Cl2  FeCl3


2Fe + 3Cl2  2 FeCl3


<b>2. Các bước lập PTHH . </b>


B1: Viết sơ đồ của PƯgồm CTHH
của các chất PƯ và Sp2


B2: Cân bằng số Ntử mỗi Ntố.
Tìm hệ số thích hợp đặt trước các
CT


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

diện nhóm báo cáo


<b>Gv: Nhận xét - chốt kiến thức.</b>



<b>Gv: Lưu ý: Hệ số viết cao bằng KHHH</b>
Không thay đổi chỉ số của các CTHH
<b>Gv: Y/c HS làm bài tập vận dụng</b>
Lập PTHH sau:


a. S + O2  SO2


b. Al + O2  Al2O3


c. Na + Cl2  NaCl


<b>Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu</b>
học tập. Đại diện HS lên bảng chữa


<b>Gv: Nxét – sửa chữa</b>
Y/c HS cân bằng PT sau:


Na2CO3 + Ca(OH)2CaCO3 + NaOH


<b>HD: Coi nhóm Ntử như một đơn vị cân</b>
bằng.


<b>? Nxét số Ntử, số nhóm Ntử ở 2 vế của PT</b>
<b>Hs: Cân bằng PT</b>


<b>Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách cân bằng </b>
<b>? Khi cân bằng cần chú ý điều gì?</b>


<b>Hs: Trả lời </b>



<b>Gv: Chốt lại kiến thức</b>


a. S + O2  SO2


b. 4Al + 3O2  2Al2O3


c. 2Na + Cl2  2NaCl


VD2:


Na2CO3+Ca(OH)2CaCO3+2NaO


H
VD3:


Al2O3+3H2SO4


Al2(SO4)3+3H2O




<b>* Chú ý: Không được thay đổi chỉ</b>
số trong CTHH


Viết hệ số cao bằng KHHH


<b>4. Củng cố :</b>


Nêu các bước lập 1 PTHH
<b>5.Đánh giá:</b>



Điền CTHH phù hợp vào dấu…sau
a. Al + Cl2  …


b. NaCl +…  NaCl +H2O


c. Al + …  Al2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày dạy: 2/11/2010 - 8A1
3/112010 - 8A2


<b>TIẾT 23</b>


<b> PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (TIẾT 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


HS biết PT dùng để biểu diễn PƯHH gồm CTHH của chất tham gia và sản phẩm
với hệ số thích hợp.


Biết lập PTHH ở một số PƯHH thông thường.


Nắm được ý nghĩa của PTHH. Biết xác định tỷ lệ số Ntử, Ptử giữa các chất trong
PƯ.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng: lập CTHH và PTHH.


<b>3.Thái độ:</b>


Ham học hỏi tìm tòi.
<b>II Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy:</b>


Tranh vẽ H2.5/tr55 SGK .
<b>2.Trò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>3.Phương pháp:Vấn đáp,</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS chữa bài 2+3/tr57 SGK
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Ý nghĩa của phương trình hóa học</b>
<b>Gv: Dùng PTHH 1của bài tập 3 để vào bài.</b>
2HgO  2Hg + O2


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 1</b>


<b>? Cho biết tỷ lệ số Ntử, Ptử giữa các chất trong</b>
các phẩn ứng sau.



a. 4Al + 3O2  2Al2O3


b. 4Na + O2  2Na2O


c. P2O5 + 3H2O  2H3PO4


<b>Hs: Các nhóm thảo luận hồn thành phiếu học</b>
tập, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét –
Nhóm khác bổ sung.


<b>Gv: Đưa ra kiến thức chuẩn</b>
<b>? Hiểu tỷ lệ trên như thế nào?</b>


<b>Hs: Trả lời: 4 Ntử Tdụng đủ với 3 Ptử O2 tạo</b>
thành 2 Ptử Al2O3


<b>Gv: Nxét – Nhấn mạnh kiến thức</b>
<b>? PTHH cho biết điều gì?</b>


<b>Hs; Trả lời – Gv ghi bảng</b>


<b>Gv: Y/c HS cân bằng và cho biết tỷ lệ số Ntử,</b>
Ptử (tùy chọn) giữa 2 cặp chất của PƯ sau: Fe +
O2  Fe3O4


<b>Hs: Cân bằng PT, chọn 2 cặp chất</b>


<b>Gv: Nhận xét - chuyển ý sang phần vận dụng</b>



<b>II. Ý nghĩa của phương</b>
<b>trình hóa học</b>


4Na + O2  2Na2O


4Ntử 1Ptử 2Ptử
P2O5 + 3H2O  2H3PO4


1Ptử 3Ptử 2Ptử


PTHH cho biết tỉ lệ về số
Ntử, số Ptử giữa các chất
cũng như từng cặp chất trong
phản ứng.


3Fe + 2O2  Fe3O4


Tỉ lệ:


Số Ntử Fe: Số Ptử O2 = 3:2
Số Ntử Fe:Số Ptử Fe3O4=3:1
<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2:</b>


Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỷ
lệ số Ntử, số Ptử giữa 2 cặp chất (tùy chọn) trong
mỗi PƯ.


a. Nhôm tác dụng với Clo thu được Nhơmclorua.


b. Đốt khí Hiđro trong khơng khí thu được Nước.
<b>Hs: Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập -></b>
cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét.
<b>Gv: Hồn thiện kiến thức</b>


<b>III. Vận dụng.</b>


a. 2Al + 3Cl2  2Al2Cl3


Số Ntử Al: Số Ptử Cl2 = 2:3
b. 2H2 + O2  2H2O


Số Ptử H2: Số Ptử H2O = 2:2


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ý nghĩa của PTHH


Hoàn thành bài tập sau: Điền các từ cụm từ thích hợp vào chỗ trống


Từ…rút ra được tỉ lệ số…số…của các chất trong phản ứng…này bằng đúng…
trước CTHH của các…tương ứng.


<b>6. Dặn dò:</b>


BTVN: 4(b), 5,6 tr/58 SGK


Ôn các kiến thức về: Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý. Định luật bảo toàn
khối lượng. PTHH (các bước lập, ý nghĩa).



Ngày soạn: 3/11/2010
Ngày dạy: 5/11/2010 - 8A2
6/11/2010 - 8A1


<b>TIẾT 24: BÀI LUYỆN TẬP 3</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


HS củng cố kiến thức về: PƯHH (Định nghĩa, bản chất, điều kiện, dấu hiệu).
Định luật bảo toàn khối lượng, PTHH (diễn biến ý nghĩa).


<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng, lập PTHH, áp dụng định luật bảo toàn
khối lượng.


<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục tính khoa học, tỉ mỷ, chính xác trong giải bài tập.
<b>II Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy: Phiếu học tập</b>


<b>2.Trị: Ơn lại KN cơ bản trong chương.</b>
<b>3.Phương pháp: vấn đáp, thực hành</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Gv: Y/c Hs làm việc cá nhân hoàn thành</b>


bài tập 1: Hdẫn - Qsát hình vẽ.


<b>Gv: Hồn thành bài tập 1/tr60 SGK. Hs:</b>
Đại diện 1 vài HS trả lờicâu hỏi a, b, c
<b>Gv: Nhận xét – bổ sung</b>


<b>? Vì sao có sự biến đổi chất này thành</b>


<b>* Diễn biến của PƯHH.</b>
Bài 1/tr 60


a. Chất tham gia: N2 và H2
Sản phẩm: Amoniac (NH3)
b. Trước PƯ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chất khác?


<b>? Lập PTHH của PƯ trên.</b>


<b>Hs: Trả lời câu hỏi dựa vào diễn biến của</b>
PTHH.


Lập PTHH: N2 + 3H2 2NH3



<b>Gv: Nhấn mạnh các kiến thức có liên</b>
quan đến bài tập 1.


<b>Gv: Phát phiếu học tập cho HS. </b>
Cho các PƯ sau.


a. Khí Êtylen (C2H4) cháy trong Oxi sinh
ra khí CO2 và H2O


b.Kim loại Sắt tdụng với Axitclohiđric tạo
ra khí Hiđro và sắt(III)clorua.


c. Cho vôi sống (CaO) vào nước tạo ra
Canxihiđroxit.


Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số Ptử, Ntử
các chất (3 cặp) trong PƯ (b)


<b>Hs: Hoạt động nhóm hồn thành nội dung</b>
phiếu học tập - Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả và bổ sung.


<b>Gv: Nhận xét.</b>


<b>? Các bước lập PTHH, Ý nghĩa của</b>
PTHH


<b>Hs: Trả lời để củng cố kiến thức.</b>


<b>Gv: Y/c HS phát biểu, giải thích định</b>


luật.


<b>? Phát biểu định luật, giải thích và viết</b>
Cthức khối lượng.


<b>Hs: mA + mB = mC + mD</b>
<b>? Làm bài tập 3/tr61</b>
<b>Gv: Y/c HS tóm tắt đề bài</b>
mCaCO3= mCaO +mCO3


<b>Gv: Hướng dẫn tính phần trăm về khối</b>
lượng Canxicacbonat chứa trong đá vôi
<b>Gv: Y/c HS cá nhân HS tự làm.</b>


<b>Hs: Lên bảng trình bày</b>


<b>? Xác định chỉ số x,y , giải thích.</b>
X = 2, y = 3


<b>Hs: Lập PTHH</b>


<b>Gv: Nhận xét- Hoàn thiện củng cố kiến</b>
thức.


2 ntử N liên kết với nhau-> 1Ptử N2
Sau PƯ 1 ntử N liên kết với 3 Ntử
H-> 1Ptử NH3


<b>* Lập PTHH - Ý nghĩa của PTHH</b>
Bài tập.



a.C2H4 + O2  2CO2 +2H2O


b. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


Số Ntử Fe: Số Ptử HCl= 1:2
Số Ptử HCl: Số Ptử H2 = 2:1
Số Ntử Fe: Số Ptử FeCl2 = 1:1
Số Ntử Fe: Số Ptử H2 = 1:1
c. CaO + H2O  Ca(OH)2


<b>* Định luật bảo toàn khối lượng.</b>
Bài 3/tr61


Canxicacbonat  Canxioxit +


Cacbonđioxit


CaCO3 CaO + CO2


? 140kg 110kg
mCaCO3= 140 + 110 = 250g


%CaCO3=
250


280<sub>x100 = 89,3%</sub>
Bài 5 tr61.


2Al+3CuSO4Al2(SO4)3+3Cu



Số Ntử Al: Số Ntử Cu=2:3


Số Ptử CuSO4:Số Ptử Al2(SO4)3
=3:1


<b>4. Củng cố - đánh giá:</b>


GV: gợi ý bài tập 2 SGK tr61


Hệ thống kiến thức, các dạng bài tập điển hình trọng tâm của chương II
<b>5. Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ơn tập các khái niệm, phản ứng hóa học, phương trình hóa học
Xem lại các dạng bài tập về định luật bảo toàn khối lượng
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn:08/11/2010


Ngày dạy: 10/11/2010 – 8A2
11/11/2010 – 8A1


<b>Tiết 25: KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>I.Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Học sinh được củng cố khắc sâu về sự biến đổi về chất, diễn biến của PƯHH
định luật BTKL, lập PTHH.



<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng viết cơng thức HH, tính khối lượng, lập PTHH.
<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong kiểm tra.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm.</b>
<b> 2.Trị: ơn tập các kiến thức chương II</b>
<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Phát đề:</b>


<b>Đề và đáp án do PGD & ĐT</b>
<b>3. Thu bài.</b>


Nhận xét giờ kiểm tra
<b>4. Kết quả.</b>


<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu Kém</b>


8A1 32
8A2 30
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 8/11/2010


Ngày dạy: 10/11/2010- 8A2


13/11/2010 - 8A1


<b>Chương III. MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b>
<b>TIẾT 26: MOL</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Học sinh biết và phát biểu đúng các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol
của chất khí.


Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí đo
ở ĐKTC.


<b>2.Kỹ năng:</b>


Củng cố kỹ năng tính PTK, viết CTHH của đơn chất, hợp chất.
<b>3.Thái độ:</b>


<b> Giáo dục tính cẩn thận ,tỉ mỉ.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: bài tập vận dụng</b>


<b>2.Trị: Ơn lại cách tính PTK, phiếu học tập.</b>
<b>3.Phương pháp: nêu vấn đề.</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : 8A1:</b> 8A2:


<b>2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài mới)</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Mol là gì?</b>


<b>Gv: Khối lượng 1 PT, 1 Ntử ntn? Làm thế nào</b>
để tính chính xác 1 lượng chất tác dụng vào
phản ứng-> có 1 KN mới dành cho hạt vi
mô-> Mol


<b>? 1Tạ = ?, 1Chục = ?, 1Yến = ?</b>
<b>Hs: Trả lời</b>


<b>? Mol là 1 lượng chất có chứa bao nhiêu hạt</b>
Ntử, Ptử?


<b>Hs: Chứa 6x10</b>23 <sub>hạt vi mơ</sub>
<b>Hs: Đọc mục “em có biết”</b>


<b>? Một mol Fe, 1mol khí CO2 chứa bao nhiêu</b>
Ntử, Ptử?


<b>? 2mol khí CO2 có bao nhiêu Ptử CO2 </b>
<b>Hs: Đại diện trả lời, lớp nhận xét</b>


<b>I. Mol là gì?</b>


Mol là lượng chất có chứa


61023 Ntử hoặc Ptử của chất


đó.


N = 61023


S = n61023


n- là số mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Gv: Xây dựng cơng thức: S = n</b>61023


<b>Gv: Y/c HS tính: 0,5mol Ptử H2O có 1,5</b>1023


Ptử H2O đúng hay sai?


<b>Hs: Áp dụng cơng thức, tính và chỉ ra được là</b>
sai


<b>? 0,5mol Ptử H2Ochứa bao nhiêu ptử H2O</b>
<b>Gv: Lưu ý HS Mol Ptử, Mol Ntử.</b>


61023 hạt vi mơ có cân được bằng Kg


không?


SH2O=0,561023=31023


<b>Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì?</b>
<b>? Khối lượng mol là gì? Bằng khối lượng của</b>


bao nhiêu hạt ? (n hạt)


<b>Gv: Chốt kiến thức</b>


<b>? Nhận xét Ptử khối với khối lượng mol?</b>
<b>Gv: Phát phiếu học tập.</b>


Điền số thích hợp vào chỗ trống


<b>CTHH</b> PTK, NTK(đ.v.C) M(g)


Cu 64 (đ.v.C) 64 (g)


O2 32 (đ.v.C) 32 (g)


Al2O3 102 (đ.v.C) 102 (g)


H2SO4 98 (đ.v.C) 98(g)


<b>Gv: Chất khí cịn 1 đơn vị đo là thể tích, đo</b>
=lit. Vậy tính ntn? <i>→</i> III


<b>I. Khối lượng mol là gì?</b>


Khối lượng mol của 1 chất là
khối lượng của N tính bằng gam
của N hạt Ntử hoặc Ptử chất đó
có trị số bằng NTK hoặc PTK
(có trị số)



VD:


MCu=64g MCa=40g


MO2= 32g MH2O=18g


<b>Hoạt động 3: Thể tích mol chất khí là gì?</b>
<b>Gv: Treo tranh H3.1- Qsát và cho bết </b>


<b>? Khối lượng 1 mol Ptử, 1 mol Ntử của 3 chất</b>
khí -> Nxét thể tích 1 mol của 3 chất khí?
<b>Hs: Thảo luận nhóm thống nhất kết quả </b>
<b>? Ở ĐKTC thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí</b>
nào bằng bao nhiêu?(22,4l)


<b>Hs: Trả lời </b>


<b>Gv: Y/c HS viết biểu thức: VH2 = VO2 = VCO2</b>
Ở ĐKTC 1mol chất khí = 22,4l


V = n22,4(l)


<b>III.Thể tích mol chất khí là</b>
<b>gì?</b>


Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N Ptử của chất
khí đó.


1mol của bất kỳ chất khí nào


trong cùng ĐK về To<sub> và Pđều</sub>
chiếm những thể tích bằng
nhau.


ĐKTC: To<sub>=O</sub>o<sub>C, P=1at</sub>
VH2= VO2 = VCO2= 22,4l
<b>4. Củng cố: Y/c HS đọc kết luận cuối bài.</b>


<b>5.Đánh giá: HS làm bài tập sau: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.</b>
a. Ở ĐKTC, thể tích của 0,5 mol H2=6,6(l)


b. Ở ĐKTC, thể tích của 0,5 mol CO2=11,2 (l)


c. Ở cùng 1 ĐK, thể tích của 0,5 mol khí N2= thể tích của 0,5 mol khí SO2
d. Thể tích của 1g khí = thể tích của 1g khí N2


<b>6. Dặn dị:</b>


BTVN: 1,2,3,4/tr65 SGK


Nghiên cứu trước bài: “Chuyển đổi…và lượng chất”


Ngày soạn: 14/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

18/11/2010 - 8A1


<b>TIẾT 27 </b>


<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


HS hiểu được CT chuyển đổi giữa khối lượng, V và lượng chất.


Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng.
<b>2.Kỹ năng:</b>


HS được củng cố các kỹ năng tính khói lượng mol, KN mol, V mol chất khí,
CTHH của đơn chất, hợp chất.


<b>3.Thái độ:</b>


Yêu thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: giáo án,bảng phụ.</b>


<b>2.Trị: Ơn các KN mol, khối lượng mol, V khí </b>
<b>3.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Tính khối lượng của 0,1 mol HCl
HS2: Tính V của 0,5 mol H2, 0,3 mol SO2
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động1: Chuyển đổi giữa lượng</b>


<b>chất và khối lượng chất ntn?</b>


<i><b>Gv: </b>ĐVĐ: Biết khối lượng 1 mol có tìm</i>
được Klượng của lượng mol bất kỳ
không?


VD:


MNaOH=40Klượng 0,1 mol NaOH


mNaOH = 0,140 = 4g


<b>? Muốn tính Klượng của 1 chất khí biết</b>
số mol ta làm ntn?


<b>Hs: Trả lời</b>


<b>Gv: Quy định các ký hiệu: </b>
Số mol – n Klượng – m


<b>Hs: Ghi công thức tính chuyển đổi sau đó</b>
rút ra biểu thức tính lượng chất, tính khối
lượng 1 mol.


<b>Gv: Nhận xét - chốt kiến thức</b>
Phát phiếu học tập số 1.



Tính Klượng của:
+ 2 mol Fe2O3
+ 0,5 mol H2
+ 0,3 mol O2
<b>? Tính số mol của:</b>


I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
<b>khối lượng chất ntn?</b>


m = nm =>n =m:M


M = m:n


<b>Bài tập.</b>


a. + MFe2<sub>O</sub>3= 160g


m Fe2<sub>O</sub>3= n<sub></sub>M = 2<sub></sub>160 = 320g


+ MH2= 2g


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ 40g NaOH
+ 196g H2SO4
+ 14g Fe


+ 171g Al2(SO4)3
+ 5,4g


<b>Hs: Tính tốn theo cơng thức sau đó 3 HS</b>
lên bảng chữa, HS dưới lớp nhận xét bổ


sung


<b>Gv: Nhận xét - cho điểm</b>


<b>Gv: Nhấn mạnh công thức chuyển đổi và</b>
chốt. Muốn tính được n, m phải tính được
và đúng M


<b>Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng</b>
<b>chất và thể tích như thế nào?</b>


<b>Gv: ĐVĐ chuyển mục sang II.</b>


<b>Gv: Y/c HS làm bài tập sau. Tính thể tích</b>
của 0,2mol CO2 ở ĐKTC


VCO2 = 0,2<sub></sub>22,4 = 4,48(l)


Muốn tính V của lượng chất khí ta làm
ntn?


<b>Hs: Trả lời</b>


<b>Gv: Đặt n - số mol, V - thể tích</b>
<b>? Rút ra cơng thức tính V, và n </b>
Gv: Nhận xét - chốt cơng thức.


b.+ m = nM


=> nNaOH= m:M=40:40=1(mol)


nH2<sub>SO</sub>4=196: 98 = 2 (mol)


nFe= 14:56 = 0,25 (mol)
nA12<sub>(SO4)</sub>3 =171: 342=0,5 (mol)


nAl = 5,4:27= 0,2 (mol)


<b>II. Chuyển đổi giữa lượng chất và</b>
<b>thể tích như thế nào? </b>


V = n22,4(l)
 n = V: 22,4(mol)


<b>4. Củng cố:</b>


Hs viết lại các công thức n, m


<b>5.Đánh giá: Y/c HS làm bài tập sau.</b>
Đáp án.


1. 0,1
2. 0,25
3. 0,25
4. 6.4
5. 4
6. 16


<b>6. Dặn dò:</b>


BTVN: 1,2,4/tr 67 SGK


Nghiên cứu trước phần II
Ngày soạn:17/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010 - 8A2
20/11/2010 - 8A1


<b>TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA , THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT - LUYỆN</b>
<b>TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


HS hiểu được CT chuyển đổi giữa khối lượng, V và lượng chất.


Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng đó.


<b>CTHH</b> <b>n</b> <b>M</b>


O2 0,2 (4)


N2 (1) 2,8


CH4 (2) (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2.Kỹ năng:</b>


HS được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, KN mol, V mol chất khí,
CTHH của đơn chất, hợp chất.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Thầy: </b>



<b>2.Trị: Ơn các KN mol, khối lượng mol, V khí </b>
<b>3.Phương pháp: Thực hành</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)</b>


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i>Phát phiếu học tập. </i>


Tính thể tích của.
+ 0,5 mol khí O2
+ 2 mol khí CO2
+ 3 mol khí N2
<b>? Tính số mol của.</b>


+ 2,8 (l) khí CO2
+5,6 (l) khí Cl2


<b>Hs: Tính tốn cử đại diện lên bảng chữa </b>
<b>Gv: Y/c HS tính số Ptử có trong 0,25 mol</b>
O2


<b>Hs: Tính số Ptử = 0,25</b>1023 =1,51023


Ptử



<b>Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách giải</b>
<b>Lưu ý: Tính đúng M</b>


<b>Gv: Y/c HS thảo luận kiến thức tiết trước</b>
và tiết này để xây dựng mối quan hệ giữa
3 đại lượng: m, n, V


<b>Gv: Từ số mol tìm ra số Ptử, Ntử và</b>
ngược lại: Số Ptử, Ntử = n61023


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2.</b>


Hợp chất A ở thể khí có cơng thức là RO2.
Biết khối lượng của 5,6(l) khí A (ĐKTC)
là 11g. hãy xác định công thức của hợp
chất A.


<b>? Muốn xác định cơng thức của Acần phải</b>
làm gì? Dựa vào cơng thức nào?


<b>Hs: Trả lời sau đó thảo luận nhóm làm</b>
bài tập và cử đại diện lên trình bày.


- Số mol của A


- Khối lượng mol của A


- Tính khối lượng của R-> tra bảng tìm ra
tên của R



<b>Gv: Nhận xét – chốt lại cách giải bài tập</b>


Bài tập 1:
a.


+VO2=n<sub></sub>22,4=0,5<sub></sub>22,4=11,2(l)


+VCO2= n<sub></sub>22,4=2<sub></sub>22,4=44,8(l)


+VN2 = n<sub></sub>22,4 =3<sub></sub>22,4=67,2 (l)


b.


nCO2=V:22,4=2,8:22,4=0,125(mol


nC12=V:22,4 =5,6:22,4 =0,25(mol)


CT của A là: CO2


* Mối quan hệ giữa m, n, V.
m  n  <sub> V(ĐKTC)</sub>


Xác định CTHH của 1 chất khí
biết khối lượng và lượng chất.
Bài tập 2:


+ Số mol của khí A


n =V: 22,4 =5,6:22,4 = 0,25(mol)


+ Khối lượng mol của A.


MA = m:n = 11: 0,25 =44g
RO2 = 44  MR+162 =44(g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

dạng tìm CTHH của 1 chất, đặc biệt là 1
số công thức liên quan.


<b>Lưu ý. Số mol khí = nhau thì V khí bằng</b>
nhau, nhưng khối lượng khác nhau.


<b>4. Củng cố :</b>


HS nhắc lại cách tính n, m, V của hỗn hợp khí.
+ Tính n, m, V của hỗn hợp khí.


+ Cách xác định CTHH của hợp chất khí biết V và m.
<b>5.Đánh giá:</b>


Hs làm bt 3,4 (sgk)
<b>6. Dặn dò.</b>


BTVN: 4,5,6/tr 67 SGK + 19.5; 19.6 SBT
GV gợi ý HS làm bài 5,6 SGK


Y/c nghiên cứu trước bài “Tỷ khối của chất khí”


Ngày soạn: 21/11/2010


Ngày dạy: 24/11/2010 - 8A2


25/11/2010 - 8A1


<b>TIẾT 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


HS biết xác định tỷ khối của 2 chất khí và bết cách xác định tỷ khối của 1 chất
khí đối với khơng khí.


Biết vận dụng các cơng thức tính tỷ khối làm các bài tốn hóa học có liên quan
đến tỷ khối của chất khí.


<b>2.Kỹ năng:</b>


HS được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
<b>3.Thái độ:</b>


Ham học hỏi tìm tịi
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2.Trị: Ôn các công thức mol + nghiên cứu trước bài</b>
<b>3.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học.</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)</b>


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết được</b>


<b>khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?</b>


<b>GV: Treo tranh tượng trưng 2 khí A và khí B trên</b>
cân


<b>? Ở cùng ĐK nhiệt độ, P, các chất khí khác nhau</b>
thì thể tich mol của chúng ntn? Khối lượng mol
ntn?


<b>Hs: Dựa vào kiến thức cũ trả lời câu hỏi </b>
<b>Gv: Đặt vấn đề như SGk vào mục I</b>
<b>Gv: Treo nội dung phiếu học tập số 1.</b>
MCO2=? MH2 =?


So sánh MCO2, MH2


Tính tỷ số MCO2/MH2


<b>Hs: Tính tốn kết quả hồn thành phiếu học </b>
tập-cử đại diện trình bày kết quả.


<b>Gv: Nhận xét - xây dựng lên cơng thức </b>
<b>? Nhìn vào cơng thức cho ta biết điều gì?</b>
<b>Hs: Trả lời - vận dụng với VD trên</b>


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2.</b>



<b>? Khí SO2, NH3 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao</b>
nhiêu lần.


<b>? Tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỷ</b>
khối đối với O2 là 1,375 lần.


<b>Hs: Thảo luận (cặp bàn) sau đó trình bày </b>


<b>Gv: Nhận xét chấm điểm và nhấn mạnh kiến</b>
thức. Tỷ khối chất khí chính là tỷ khối về khối
lượng giữa 2 khí đó.


<b>? Vậy khi nào thì khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?</b>
dA/B>1 A nặng hơn B


dA/B< 1 A nhẹ hơn B


<b>I. Bằng cách nào có thể</b>
<b>biết được khí A nặng hay</b>
<b>nhẹ hơn khí B?</b>


dA/B=MA:MB
=>MA=dMB


<b>Bài tập:</b>


a.dSO2<sub>/H</sub>2 = MSO2:M H2


=64:2 = 32(lần)


dNH3<sub>/H</sub>2 =MNH3:MH2


= 17:2 =8,5(lần)
=> Khí SO2, NH3 đều nặng
hơn khí H2


b. MA= dMO2


= 1,37532 = 44g


<b>Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được</b>
<b>khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí?</b>
<b>? Cho biết thành phần của khơng khí?</b>


<b>? Khơng khí xung quang chúng ta có khối lượng </b>
mol là bao nhiêu?


<b>Hs: 1 mol khơng khí có 0,8 mol N2, 0,2 mol O2</b>
Tính MK = (280,8) + (320,2) = 29g


Viết Ct tính dA/K => Rút ra CT MA=d29


<b>II. Bằng cách nào có thể</b>
<b>biết được khí A nặng hay</b>
<b>nhẹ hơn khơng khí?</b>
MK = 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2.</b>


Khí CH4, Cl2 nặng hơn khơng khí bao nhiêu lần


Tính khối lượng mol của khí A biết d với khơng
khí = 2,207


<b>Hs: Dựa vào cơng thức tính d và MA</b>


Lên bảng chữa – HS khác nhận xét khí nào nặng
hay nhẹ hơn khơng khí


<b>Gv: Nhận xét nhấn mạnh cách là: Phải tính đúng </b>
M để áp dụng công thức.


<b>Bài tập.</b>


a. dCH4/K=MCH4:29


=16:29=0,55(lần)
b. dCl2/K =MCl2:29


=71:29=2,4(lần)


<b>4. Củng cố :</b>


Y/c HS đọc kết luận cuối bài.
Gv nhấn mạnh trọng tâm bài học
<b>5.Đánh giá:</b>


Khoanh tron vào đáp án em cho là đúng


Cho dA/H2=8,5 và dY/O2<sub> =0,5. X, Y là nguyên tố nào trong các cặp nguyên tố dưới đây.</sub>



a. Nitơ và Oxi b. Hiđro và Oxi


c. Clo và Nitơ d. Amoniac và Mêtan


<b>6. Dặn dò.</b>


Đọc mục “Em có biết”
BTVN: 1,2,3/tr 69
Ngày soạn: 24/11/2010


Ngày dạy: 25/11/2010 - 8A2
27/11/2010 - 8A1


<b>TIẾT 30: TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là
chất khí).


- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
khi biết CTHH.


- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các
nguyên tố tạo nên hợp chất.


<b>2. Kĩ năng </b>
- Dựa vào CTHH:



+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và
hợp chất.


+ Tính được % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và
ngược lại.


- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết % khối lượng các nguyên tố tạo nên
hợp chất.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Phiếu học tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


?Tính khối lượng của khí A, tỷ khối so với H2 = 22
?Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí Cl2


?Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khí?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định % các Ntố</b>


<b>trong hợp chất.</b>



<b>Gv: Biết CTHH của 1 chất là KNO3, có</b>
tính được TP % về khối lượng của mỗi
Ntố hay không?


<b>? Nhắc lại ý nghĩa của CTHH (KNO3)</b>
<b>Gv: Hướng dẫn các bước xác định TP %</b>
các Ntố trong hợp chất: 3 bước


<b>Hs: Nghe ghi nhớ kiến thức và ghi vở.</b>
<b>Gv: Y/c HS làm bài tập. Tính TP % theo</b>
khối lượng của mỗi Ntố có trong (Al2O3)
<b>Hs: Đọc và xác định đề bài </b>


Áp dụng theo 3 bước để giải bài tập
- Tính MAl2<sub>O</sub>3=?


- Tính số mol Al =?
- Tính TP % của Al2O3 =?


<b>Gv: Gọi từng HS trả lời. GV nhận xét </b>
<b>? Khi biết %Al, có cách nào tính %O</b>
một cách nhanh nhất.


<b>Gv: Chốt lại kiến thức </b>
<b>Gv: Y/c HS làm bài tập 2</b>


<b>? Tính TP % theo khối lượng của mỗi</b>
Ntố có trong Na2SO4


<b>Hs: Một HS đại diện lên bảng chữa HS</b>


dưới lớp làm ra giấy nháp-> dưới lớp bổ
sung


<b>Gv: Điều chỉnh – sửa chữa</b>


<b>Gv: Đưa ra dạng bài tập vận dụng </b>
Phát phiếu học tập số 1


Tính khối lượng của mỗi Ntố cố trong
23,20g Fe3O4


<b>HS: Đọc, tóm tắt + phân tích đề bài</b>
Lên bảng tính theo cách: Tính theo mol
<b>Gv: Nhận xét - bổ sung.</b>


<b>I. Xác định % các Ntố trong hợp</b>
<b>chất.</b>


* Cách giải.
B1: Tính M


B2: Tìm số mol Ntử của mỗi Ntố.
B3: Tìm TP % theo khối lượng mỗi
Ntố.


%A =(mA:Mh/c) 100%


<b>Bài tập1.</b>


MAl2<sub>O</sub>3 =2<sub></sub>27+16<sub></sub>3=102g



Trong 1 mol Al2O3 có 2mol Ntử Al,
3mol Ntử O


%Al=(54:102)100=52,9%


%O =100-52,9 = 47,1%
<b>Bài tập2.</b>


MNa2<sub>SO</sub>4=142g


Trong 1 mol Na2SO4 có.
+ 2mol Ntử Na


-> mNa =223 = 46g


+ 1mol Ntử S


-> mS = 132 =32g
+ 4mol Ntử O


-> mO = 416 = 64g


%Na=(46:142)100=32,4%


%S =(32:142)100 =22,5%


%O =(16:142)100 =45,1%


%O=100 - (%S + %Na)


=100 –(22,5+32,4)=45,1%
<b>Bài tập 3.</b>


Tính theo mol. MFe2<sub>O</sub>3=232g


nFe2<sub>O</sub>3=23,2:232 =0,1mol


1mol Fe3O4 có 3mol Fe và có 4mol
O


nFe =0,13 =0,3mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hs: Hồn thiện đáp án</b>


<b>Lưu ý HS chú ý cách trình bày dạng bài</b>
này.


nO =0,14 =0,4mol


mO =0,416 =6,4g


<b>4. Củng cố :</b>


Y/c HS rút ra các bước cuối bài
+ Biết CTHH tìm TP các Ntố
+ Biết TP các Ntố tìm CTHH
<b>5.Đánh giá:</b>


HS làm bài tập sau. CTHH của Fe2O3. Hãy khoanh tròn váo đáp án đúng.
a. %Fe =40% , %O =60% b. %Fe =70% , %O =30%



c. %Fe =80% , %O =20% d. %Fe =50% , %O =50%
<b>6. Dặn dò.</b>


Học bài + BTVN: 1, 2, 4/tr71 SGK
Ngày soạn:30/11/2010


Ngày dạy: 01/ 12/2010 - 8A2
02/ 12/2010 - 8A1


<b>TIẾT 31: TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>
<b>(Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


Từ CTHH cho trước, HS biết cách xác định thành phần % theo khối lượng của
các Ntố HH tạo nên hợp chất.


Từ thành phần % theo khối lượng của các Ntố tạo nên hợp chất. HS biết cách tính
khối lượng của Ntố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.


HS biết làm các dạng bài tập liên quan đến: m, n , V tỷ khối chất khí
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng tính tốn các dạng bài tập hóa học 1 cách thành thạo .
<b>3.Thái độ:</b>


u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>1.Thầy: Phiếu học tập, bảng phụ </b>


<b>2.Trị: Ơn các cơng thức mol, m, V, M, d.</b>
<b>3.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1:</b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hợp chất A có khối lượng mol = 94g. Biết % K = 82,98% ->%O =?
Lập CTHH của A


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2: Biết thành phần các Ntố hãy</b>


<b>xác định CTHH của hợp chất</b>


<b>Gv:Nếu biết % và khối lượng của mỗi Ntố</b>
có xác định được CTHH khơng?


<b>II. Biết thành phần các Ntố hãy</b>
<b>xác định CTHH của hợp chất</b>
* Cách giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Gv: Y/c HS xác định dạng bài tập</b>
Đây là dạng bài ngược lại của phần 1
<b>? Theo em cần giải ntn?</b>



<b>Hs: Nêu 3 bước giải, HS khác bổ sung</b>
<b>GV: Làm VD SGK</b>


<b>Hs: Đọc đề bài </b>


<b>? Căn cứ vào đâu để tính klg của mỗi Ntố?</b>
<b>Hs: Từ phần I=> mA=(%A</b>Mh/c):100


Tính mCu, mS, mO


<b>Gv: Nhận xét – sửa chữa</b>


<b>Hs: Áp dụng cơng thức nào để tính số mol</b>
trong mỗi chất


n = m:M


<b>Hs: Tính sau đó viết CT của hợp chất</b>
<b>Gv: Chốt lại cách giải dạng bài tập này</b>
<b>Gv: Phát phiếu học tập số 1.</b>


Hợp chất A ở thể khí có %C=80% và
%H=20%.Biết tỷ khối của khí A so với H2 =
15. Xác định cơng thức của khí A


<b>Hs: Đọc tóm tắt để bài sau đó thảo luận tìm</b>
ra cách giải.


Viết công thức dạng chung



<b>? Muốn xác định CTHH của hợp chất phải đi</b>
tìm đại lượng nào?


<b>Hs: Tìm mA. Áp dụng các bước giải.</b>
<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2.</b>


Cho dY/X =2,125, dY/O2 =0,5


a. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y
b. X, Yđều là hợp chất khí với H2 của S và
C. Thành phần các Ntố của


X: 94,12%S; 5,88%H
Y: 75%C; 25%H


Tìm CTHH của X và Y


<b>Hs: Đọc tóm tắt để bài sau đó thảo luận tìm</b>
ra cách giải.


<b>Gv: Hướng dẫn HS phân tích đề bài tìm</b>
hướng giải


<b>Hs: Đại diện lên trình bày:</b>
1HS ý a; 1 HS ý b


HS cả lớp bổ sung


<b>Gv: Nhận xét chốt kiến thức</b>



trong 1 mol chất


B2: Tìm số mol Ntử của mỗi
Ntố.


B3: Từ số mol => x, y, z
<b>Bài 1.</b>


CTHH: CuxSyOz


mCu = (10160):100 = 64g


mS =(20160):100 = 32g


mO = 160– (64 + 32) = 64g
nCu = 64:64 = 1mol


nS = 32:32 = 1mol
nO = 64:16 = 4mol


=> CTHHcủa hợp chất là:CuSO4
<b>Bài 2.</b>


Đặt x, y là chỉ số của C, H
CTHH: CxHy


MA=215 = 30g


mC = (8030):100 = 24g



nC = 24:12 = 2mol
mH = (2030):100 = 6g


nH = 6:1 = 6mol
Vậy CTHH là: C2H6
<b>Bài 3.</b>


a. My =dMO2=0,532 = 16g


Mx =dMy =162,125 = 34g


b. Đặt CTHHX là HxSy và
Mx =34g


(1x:5,88)=(32y:94,12)=34:100
x = 345,88:100 = 2


y = (3494,12):(10032) = 1


CTHH của X là H2S
Đặt CTHH của y là CxHY
Tỷ lệ: 12x:75 = y:25 =16:100
x = (750,16):12 = 1


y = 250,16 = 4


CTHH của Y là CH4


<b>4. Củng cố:</b>



GV Y/c HS nhắc lại cách tính các dạng bài tập này. Qua các dạng bài tập hãy rút
ra những kiến thức cần nhớ.


<b>5.Đánh giá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hợp chất A thể tích khí có %N = 82,35%; %H = 17,65%
a. Lập CTHH của hợp chất biết d của A so với H2 = 8,5
b. Tính số Ntử của mỗi Ntố có trong 1,12l khí A


<b>6. Dặn dị:</b>


BTVN:5/tr71 SGK
Ngày soạn:29/12/2010
Ngày dạy:02/12/2010 8A2
04/12/2010 8A1


<b>TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


- PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc
phân tử các chất trong phản ứng.


- Các bước tính theo PTHH.
<b>2.Kĩ năng</b>



- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể.


- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định
hoặc ngược lại.


- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
<b>3.Thái độ: Giáo dục học sinh những phẩm chất. Tính tốn cẩn thận chính xác.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Phiếu học tập, bảng phụ </b>


<b>2.Trị: Ơn các cơng thức mol, m, V, M, lập PTHH, ý nghĩa.</b>
<b>3.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Lập các PTHH và cho biết ý nghĩa của PTHH.</b>
a. Al + O2  Al2O3 b. H2 + O2  H2O.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm khối lượng của chất</b>


<b>tham gia và chất tạo thành</b>
<b>GV: Đặt vấn đề vào mục 1</b>


<b>GV: Đưa ra bài tập số 1.</b>



Hãy tính khối lượng của vơi sống thu được
khi nung 50g Canxicacbonat(CaCO3)


<b>HS: Đọc đề bài tóm tắt đề bài</b>
<b>Gv: Hướng dẫn HS giải từng bước</b>


<b>? Khi nung đá vơi ta thu được những sản</b>
phẩm gì? Viết PTPƯ?


<b>Hs: Viết PT và cân bằng</b>


<b>? Đầu bài cho ta biết đại lượng nào và cần</b>
tìm đại lượng nào?


<b>GV: Biết khối lượng chất tham gia, tìm khối</b>


<b>I. Tìm khối lượng của chất</b>
<b>tham gia và chất tạo thành</b>
Bài tập 1.


Tóm tắt: mCaCO3=50g


mCaO =?


<b>Giải: Số mol của CaCO3</b>
NCaCO3 = mCaCO3<sub></sub>MCaCO3


= 50:100 = 0,5mol



PT. CaCO3 CaO +CO2


1mol 1mol
0,5mol xmol
x = 0,5mol


Vậy mCaO =nM


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lượng chất tạo thành.


<b>Gv: Đây là bài tốn tính theo PTHH nên ta</b>
phải tính theo số mol


<b>Hs: Tính số mol của CaCO3</b>


<b>Gv: Hướng dẫn HS tìm tỷ lệ số mol các chất</b>
trong PT và và số mol của CaCO3


<b>Gv: Qua bài tập 1 Y/c HS rút ra các bước</b>
giải bài toán theo PTHH


<b>Gv: Lưu ý HS:</b>


+ Cân bằng PT phải thật chính xác
+ Viết số mol thẳng với các chất cần tìm
<b>Hs: Đọc lại 1 lần toàn bộ các bước</b>
<b>GV: Phát phiếu học tập số 1</b>


Đốt bột Nhôm cháy trong Oxi, PƯ kết thúc
thu được 2,04g Nhơm oxit



a. Lập PTHH


b. Tính khối lượng của bột Nhơm và khí oxi
tham gia PƯ


<b>Hs: Đọc + tóm tắt đề bài</b>


Hs: Xác định chất cần tìm là chất tham gia
hay chất tạo thành?


<b>? Tìm khối lượng 2 chất tham gia</b>


<b>GV: Dẫn dắt HS áp dụng 4 bước trên để làm</b>
<b>? Tính số mol của Ạl2O3 =?</b>


<b>? Lập PTHH xác định số mol của các chất</b>
trong PT


<b>? Tìm số mol của Al, O2 theo PT </b>
<b>GV: Lưu ý HS cách tìm x, y.</b>
<b>? Tính mA=?; mO</b>2 =?


<b>? Cịn cách nào khác để tính mO2 nhanh hơn</b>
<b>Hs: Thực hiện theo các Y/c chỉ dẫn của GV:</b>
Nhấn mạnh kiến thức. Để làm được 1 bài
tốn tính theo PTHH cần nắm được 4 bước
cơ bản để giải.


<i><b>*Các bước tiến hành.</b></i>



<b>B1.Tính số mol của chất</b>
(n=m:M)


<b>B2. viết PTHH</b>


<b>B3. Dựa vào PTHh để tìm số</b>
mol chất tham gia hoặc chất tạo
thành.


<b>B4. Chuyển đổi số mol chất</b>
thành khối lượng (m=nM)


Bài tập 2.
Tóm tắt.
MAl2<sub>O</sub>3=2,04g


mAl =?; mO2 =?


<b>Giải.</b>


a. Số mol của Al2O3
n Al2<sub>O</sub>3= m Al2<sub>O</sub>3:M Al2<sub>O</sub>3


= 2,04102 = 0,02mol


PT.4Al + 3O2  2Al2O3


4mol 3mol 2mol
x y 0,02mol


x=nAl=(0,024):2=0,04mol


y=nO2=(0,023):2=0,03mol


b. mAl=0,0427=1,08g


mO2= m Al2<sub>O</sub>3<sub></sub>mAl


= 2,04 – 1,08 = 0,96g


<i><b>Cách 2.</b></i>


mAl +mO2 = m Al2<sub>O</sub>3


mO2 = m Al2<sub>O</sub>3 - mAl


= 2,04 – 1,08 = 0,96g


<b>4. Củng cố:</b>


Y/c HS nhắc lại 4 bước giải bài tốn tính theo PTHH.
<b>5.Đánh giá:</b>


Làm nhanh bài tập. Khoanh tròn vào đáp án đúng
Đốt cháy 2,8g Sắt trong khí Oxi. Số mol Sắt là.


a. o,5mol b. 0,005mol c. 0,02mol


<b>6. Dặn dò:</b>



Học bài + BTVN: 1(b); 3(a,b) SGK/tr75 + 22.1; 22.2/tr25 SBT
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.Nc tiếp phần II


Ngày soạn: 14/12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>TIẾT 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Từ PTHH và những số liệu của bài cho Hs biết cách xác định khối lượng (thể
tích, lượng chất ) của những chất tham gia hoặc sản phẩm.


Từ PTHH và số liệu của bài toán cho trước, HS biết cách xác định thể tích, khối
lượng lượng chất của các chất (của chất tham gia, cả chất sản phẩm) trong PƯHH.
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng lập PTHH, sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa m, n,
V.


<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục học sinh những phẩm chất. Tính tốn cẩn thận chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Phiếu học tập</b>


<b>2.Trị: Ơn các cơng thức mol, m, V, M.</b>
<b>3.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>



<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đốt cháy 6,4g Đồng trong Oxi
a. LậpPTHH


b. Tính khối lượng của Đồngoxit tạo thành
c. Tính số mol của Oxi cần dùng.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tích</b>


<b>chất khí tham gia và sản phẩm</b>
<b>Gv: ĐVĐ từ nội dung (c) kiểm tra bài</b>


<b>Hs: Tính VO</b>2(ĐKTC)


Áp dụng V = n22,4(l)


<b>? Cơng thức tính V khí ở ĐK thường</b>
ntn?


V = n22,4(l)


<b>Gv: Thông báo đề bài. Đốt cháy 1 lượng</b>
C cần 6,4g Oxi. Tính V khí Oxi tạo


thànhở ĐKTC


<b>Hs: Đọc và tóm tắt đề bài</b>
Viết PTPƯ


<b>Gv: Dẫn dắt và cho HS làm</b>
<b>?Tính số mol của Oxi?</b>


<b>Gv: Xác định tỷ lệ số mol theo PT?</b>
<b>Gv: Tính V O</b>2 =? (ĐKTC)


<b>Hs: Thực hiện theo Y/c của GV</b>


<b>II. Bằng cách nào có thể tích chất</b>
<b>khí tham gia và sản phẩm</b>


<i><b>Bài tập 1.</b></i>


Tóm tắt:mO2 = 6,4g


VCO2 = ?


<b>Giải.</b>


n O2 = 6,4:32 = 0,2mol


PT. C + O2  CO2


1mol 1mol 1mol
0,2mol x


=> x =0,2mol
VCO2 =nCO222,4


=0,222,4=4,48(l)


* Cách giải


B1: Tính số mol chất
B2:Viết PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hs: Chỉnh sửa hoàn thiện đáp án</b>


<b>? Từ VD trên cho biết muốn giải 1 bài</b>
tập tính V khí tham gia hoặc ?: sản
phẩm cần giải theo những bước nào?
<b>Hs: 4 bước</b>


Tóm tắt lại 4 bước giải:


<b>? So với bài toán ở phần I bài toán này</b>
giải giống và khác ở bước nào


<b>Hs: Khác ở 4 bước: Chuyển đổi n-> V</b>
<b>Gv: Phát phiếu học tập cho HS vận</b>
dụng


Đốt cháy 3,1g P trong khí Oxi
a. Tính V O2 cần dùng


b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành


Đọc tóm tắt đề bài


Hoàn thành bài tập và phiếu học tập
<b>Hs: Đại diện HS lên bảng làm</b>
Nhận xét bổ sung


<b>Gv: Chốt lại cách giải, khẳng định kết</b>
quả và cho điểm HS


<b>Gv: Hướng dẫn HS giải 1 bài tập tổng</b>
hợp (nâng cao).


Cho 4,6g 1 KL hóa trị I(A) tdụng đủ với
1,12l khí Oxi theo sơ đồ.


4A + O2  2AO


Tìm kim loại A


Tính khối lượng chất tạo thành.
<b>Hs: Đọc tóm tắt đề bài</b>


<b>Gv: Y/c HS xác định cách giải</b>


<b>? Muốn biết tên kim loại A ta phải biết</b>
gì?


<b>? Tìm MA ta phải áp dụng công thức</b>
nào?



<b>? mA đã biết chưa? =bao nhiêu? </b>


<b>Hs: Trả lời các câu hỏi của GV, Áp</b>
dụng cơng thức để tính


<b>Gv: Y/c HS tính mNa2O theo ĐLBTKL </b>
<b>Hs: Tính mO => m O</b>2 + mNa = mNa2O


<b>Gv: Nhận xét và chốt kiến thức</b>


B4: Chuyển đổi số mol thànhV (V =
n22,4(l))


Bài tập 2:


Tóm tắt: mP =3,1g
a. V O2 =?


b. mP2O5 =?
<b>Giải.</b>


nP =3,1:31 =0,1mol
PT. 4P + 5O2  P2O5


4mol 5mol 1mol
0,1mol x y
x = n O2 =(0,1<sub></sub>5):4


= 0,125mol



y =nP2O5=(0,12):4=0,05mol


a. V O2 = n<sub></sub>22,4


=0,12522,4 = 2,8l


b. mP2O5 = nM


=0,05142=7,1g


Bài tập 3.


Tóm tắt: mA=4,6g
V O2 =1,12(l)


a. Tên kim loại A?
b. mA2O =?


<b>Giải.</b>


n O2 = 1,12:22,4 = 0,05mol


4A + O2  A2O


4mol 1mol 2mol
x 0,05mol y


x = (0,054):4,6 = 0,2mol


MA =4,6:0,2 = 23g


=> A là Na


b. nA2O = y =20,05 =0,1mol


=> mNa2O = 0,162 = 6,2g


<b>4. Củng cố:</b>


Y/c HS nhắc lại các bước giải bài tốn theo PTHH
<b>5.Đánh giá:</b>


* Áp dụng: khoanh trịn vào đáp án đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

a. 0,5mol b*<sub>. 0,2mol </sub> <sub>c. 0.4mol </sub> <sub>d. 1mol</sub>
B. Khối lượng SO2 tạo thành là. (5điểm)


a*<sub>. 12,8g </sub> <sub>b. 3,2g </sub> <sub>c. 6,4g </sub> <sub>d. 1,28g</sub>
<b>6. Dặn dò:</b>


Học bài + BTVN: 1(a); 2,4,5/75-76 SGK
Chuẩn bị tiết sau luyện tập


GV hướng dẫn giải bài 4,5 SGK


Ngày soạn:16/12/2010
Ngày dạy: 18/12/2010 - 8A1
23/12/2010 - 8A2


<b>TIẾT 34: BÀI LUYỆN TẬP 4</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về: Cách chuyển đổi qua lại giữa
các đại lượng: số mol, khối lượng và thể tích khí (ĐKTC)


Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết cách xác định khối lượng mol của 1 chất
khí.


<b>2.Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục các em tính tỷ mỷ, logic.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1.Thầy: Phiếu học tập</b>


<b>2.Trị: Ơn các KN: Mol, tỷ khối, các công thức chuyển đổi.</b>
<b>3.Phương pháp: Thực hành</b>


<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài luyện tập)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tỷ khối chất khí, lập</b>



<b>CTHH tính theo PTHH</b>
<b>Gv: Y/c Hs làm bài tập 5/tr76</b>
<b>Hs: Đọc đề bài + tóm tắt</b>
<b>Gv: Gợi ý bằng các câu hỏi </b>


<b>? Tính MA dựa vào cơng thức nào </b>
Đây là dạng bài tập nào?


<b>? Số mol của CH4 =? Viết PTHH?</b>
<b>? Tính V O</b>2 =?


<b>Hs: Tính tốn dựa theo câu hỏi của</b>
GV


<b>Lưu ý: HS viết PTHH</b>


<b>Gv: Y/c HS nhắc lại CT tính tỷ khối</b>
chất khí.


dA/B=MA:MB; dA/K =MA:29
=>mA= dA/BMB; MA = mA/K29


<b>Gv: Bổ sung, sửa chữa – chốt kiến</b>
thức cần nhớ trong bài tập này.


Dạng 1. Tỷ khối chất khí, lập CTHH tính
theo PTHH


Bài 5/tr76



Tóm tắt: VA = 11,2l dA/K=0,552
%C = 75%; %H = 25%


V O2 =?; CT của A


Giải. MA = dA/K29


= 0,55229 = 16g


mC = (7516):100 = 12g


nC =12:12 = 1mol
mH= (2516):100 = 4g


nH = 4:1 = 4mol


Hợp chất A có 4 Ntử H,
1 Ntử C


CT của A là: CH4


nCH4=V:22,4=11,2:22,4=0,5mol
PT.CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O


1mol 2mol 1mol 2mol
0,5mol xmol


x = 1mol;=>V O2 =1<sub></sub>22,4=22,4l


<b>Hoạt động 2: Tính theo PTHH về</b>


<b>khối lượng, thể tích</b>


<b>Gv: Y/c HS chữa bài tập 4/tr79</b>
<b>Hs: Đọc + tóm tắt đề bài.</b>


Tính số mol của CaCO3


Nêu các bước giải bài toán theo
PTHH


Công thức chuyển đổi giữa m, n, V.
<b>Hs: Lên bảng chữa phần a.</b>


<b>Gv: Nhận xét củng cố kiến thức.</b>
Chữa phần b


<b>Gv: Nhận xét – củng cố kiến thức về</b>


Dạng 2. Tính theo PTHH về khối lượng,
thể tích


Bài 4/tr79


nNaCO3 = 10:100 = 0,1mol


CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2


1mol 2mol 1mol
0,1mol 0,1mol
=> mCaCO3= 0,111=11,1g



b. nCaCO3 = 5:100 = 0,05mol
Theo PT. nCO2= n CaCO3 =0,05mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

thể tích mol chất khí ở ĐKTC và ở
ĐK thường


<b>Hoạt động 3: Tính theo cơng thức</b>
<b>hóa học</b>


<b>Gv: Y/c HS làm nhanh bài tập </b>


Tính TP % khối lượng mỗi Ntố trong
hợp chất: CaCl2


<b>Gv: Cùng HS chữa bài 4/tr75 SGK</b>
Giải thích rõ cho HS về 3 thời điểm:
to<sub>, t1, t2, t3. Hướng dẫn HS điền bảng.</sub>


Dạng 3. Tính theo cơng thức hóa học
Bài tập.


Tính TP % khối lượng mỗi Ntố trong
hợp chất CaCl2


Bài 4/tr75


<b>4. Củng cố - đánh giá:</b>


Y/c HS nhắc lại cách giải chung cho các dạng bài tập này.


GV chốt lại kiến thức trọng tâm


+ Tính đúng M


+ Viết Pt và cân bằng đúng PT
+ Nhớ các CT chuyển đổi.
<b>5. Dặn dị.</b>


Y/c Hs về nhà ơn tập tất cả các kiến thức từ đầu năm
Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I.


Ngày soạn:20/12/2010
Ngày dạy: 22/12/2010 - 8A2
23/12/2010 - 8A1


<b>TIẾT 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về những KN cơ bản của HK I.
Ntử, Pử, Đchất, Hchất, PƯHH, ĐLBTKL…


Củng cố lại các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m, n, V.


Củng cố lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào Htrị, TP %, tỷ khối chất khí.
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng cơ bản lập CTHH, tính Htrị, tính m, n, V, tỷ khối chất khí, tính theo
PTHH và CTHH.



<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục các em tính tỷ mỷ, logic, u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>1.Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài ôn tập)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Một số KN cơ bản.</b>


<b>Gv: Y/c HS nhắc lại các KN cơ bản của</b>
HKI dưới dạng câu hỏi vấn đáp


<b>? Chất có những biến đổi nào?</b>
<b>? Nguyên tử là gì? Cấu tạo Ntử?</b>


<b>? Những Ntử cùng loại có cùng số P trong</b>
hạt nhân được gọi là gì?


<b>? Chất được chia làm mấy loại ? VD?</b>
<b>? Các chất được biểu diễn ntn?</b>


<b>? Căn cứ vào đâu để lập CTHH?</b>


<b>Hs: Trả lời từng câu hỏi và thiết lập MQH</b>


giữa các KN.


<b>Gv: Xây dựng trên sơ đồ Grap </b>


I. Một số KN cơ bản.
Chất ng/c Ht Vlý
Chất


Hhợp HT Hhọc
PƯHH
Nguyên tử PTHH
Đchất


Ntố HH


Hchất ĐLBTKL
CTHH


Hóa trị
<b>Hoạt động 2: Một số kỹ năng cơ bản</b>


<b>Gv: Y/c HS hoàn thành phiếu học tập</b>
a. Lập CT của. Al và SO4


Fe(III) và OH; Ca và Cl2


b. Tính Htrị của Al, S, Cu trong các hợp
chất sau: SO3, Al2O3, CuO.


c. Hoàn thành các PTPƯ sau.


Al + Cl2  AlCl3


FeO + HCl  FeCl2+H2O


CH4 + O2  CO2+ H2O


Al + H2SO4  Al2(SO4)3+H2


SO2+ O2  SO3


<b>Hs: Hoạt động nhóm hồn thành bài tập</b>
sau đó cử đại diện lên chữa


<b>Gv: Nhận xét và chốt kiến thức cần củng</b>
cố


<b>Gv: Y/c HS làm bài tập sau</b>


a. Tính số mol của: 112g Fe; 49g H2SO4;
88g CO2; 5,6l H2


b. Tính khối lượng của: 0,2mol Na2O;
0,05mol H2; 0,3mol CH4


c. Tính thể tích của: 0,1mol CO2(ĐKTC);
0,05mol CH4; 0,2mol O2


<b>Hs: Hoạt động cá nhân rồi lên bảng chữa</b>
<b>Hs: khác nhận xét bổ sung</b>



<b>Gv: Nhận xét chốt kiến thức cần củng cố</b>
về chuyển đổi giữa. m, n, V…


II. Một số kỹ năng cơ bản
Bài tập 1.


<b>a. Al2(SO4)3; Fe(OH)3; CaCl2</b>
<b>b. SO3 => S(VI)</b>


Al2O3=> Al(III)
CuO => Cu(I)


Bài tập 2.


<b>a. nB=m:M=112:56=2mol</b>
nH2 = V:22,4 = 5,6:22,4


= 0,25mol


<b>b. nNa</b>2O= 0,2<sub></sub>62 = 12,4g


mAl = 0,327 = 8,1g


VCO2= 0,1<sub></sub>22,4 = 2,24(l)


VCH2=0,05<sub></sub>22,4 = 1,12(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>4. Củng cố - đánh giá.</b>


Gv nhắc lại 1 số Kn cơ bản trọng tâm Hs cần nắm được và nhấn mạnh 1 số cơng


thức tính tốn. n, m, V, tính theo CTHH


<b>5. Dặn dò.</b>


Y/c Hs làm đề cương lý thuyết theo câu hỏi mục I.


Ôn tập các dạng bài tập Đặc biêt là các dạng bài tập chuyển đổi giữa n, m ,V
Tiết sau kiểm tra học kỳ I.


Ngày soạn:24/12/2010


Ngày dạy:9/12/2010 - 8A1+8A2


<b>Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ</b>
<b>(Đề phịng GD-ĐT ra)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


HS được củng cố khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về những KN
cơ bản của HK I. Ntử, Pử, Đchất, Hchất, PƯHH, ĐLBTKL…


Rèn cho HS biêt vận dụng các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m, n, V.
Rèn cho HS cách lập CTHH của 1 chất dựa vào Htrị, TP %, tỷ khối chất khí.
<b>2.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng cơ bản lập CTHH, tính Htrị, tính m, n, V, tỷ khối chất khí, tính theo
PTHH và CTHH.



<b>3.Thái độ:</b>


Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong kiểm tra.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm.</b>
<b>2.Trị: ơn tập các kiến thức chương II</b>
<b>III. Tiến trình:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 8A1: </b> 8A2:
<b>2. Phát đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>4. Kết quả:</b>


<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu Kém</b>


<b>5. Dặn dò;</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×