Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tai lieu hoa kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.29 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1</b>


<b>TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1)</b> <i><b>Kiến thức: </b></i>: HS biết được


- Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất.


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


-Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau
đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.


<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.


<b>III.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>1) Ổn định.</b></i>


<i><b>2) Vào bài mới</b></i>


<b>I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ </b>


<b>1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :</b>



 

 


  



,


Y


+ X

AX

tan

:

A ( tái tạo )



A


Hỗn hợp



B

B

:( thu trực tiếp B)



<i><b>Một số chú ý :</b></i>


<i>- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hoà tan chất A.</i>


<i>- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.</i>
<i>- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).</i>


<i>- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng thái.</i>
<i><b>2) Làm khô khí :</b></i> Dùng các chất hút ẩm để làm khô các khí có lẫn hơi nước.


<i><b>- Ngun tắc :</b></i> Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng không phản ứng hoặc sinh ra chất
phản ứng với chất cần làm khô, không làm thay đổi thành phần của chất cần làm khơ.


Ví dụ : khơng dùng H2SO4 đ để làm khơ khí NH3 vì NH3 bị phản ứng :



2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4


Không dùng CaO để làm khơ khí CO2 vì CO2 bị CaO hấp thụ :


CO2 + CaO  CaO


<i><b>- Chất hút ẩm thường dùng</b></i>: Axit đặc (như H2SO4 đặc ) ; P2O5 (rắn ) ; CaO(r) ; kiềm khan ,


muối khan ( như NaOH, KOH , Na2SO4, CuSO4, CaSO4 … )


<b>II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO</b>


<i><b>Câu 1) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)</b></i>
<i>Hướng dẫn: </i>


<i>Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không tan.</i>
<i>Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ: </i> <i>NaAlO2  Al(OH)3</i><i> Al2O3</i>


đpnc
criolit
  


<i>Al.</i>
<i>Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu không tan.</i>


<i>Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: </i> <i>FeCl2</i><i> Fe(OH)2</i><i> FeO </i><i> Fe.</i>


<i>(nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 )</i>
<i><b>Câu 2) </b></i>Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2.



<i>Hướng dẫn</i> :


<i>Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung</i>
<i>dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

0


0


t


2 3 2 3


2 3


t
2


CO2


NaOH NaAlO Al(OH) Al O


CuCl ,AlCl


Cu(OH) CuO




     



   


 


<i><b>Câu 3) </b></i>Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3).


<i>Hướng dẫn:</i> <i>Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra </i><i> thu được N2.</i>
<i>Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau : </i>


2


2 3 2 3


2 3 2


H SO<sub>2</sub> <sub>3</sub>


H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


CO
Na CO , Na SO


Na SO SO






   



    


<i><b>Câu 4) </b></i>Một hỗn hợp gồm cỏc chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi


chất.


<i>Hướng dẫn:</i> <i>Dùng nước tách được CaCO3</i>
<i>Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau: </i>


0


2 2 3


2 3 <sub>t</sub>


NaOH


HCl CO Na CO


NaCl , Na CO


NaCl, HCl NaCl



     
   
 




<i><b>Câu 5)</b></i> Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày


cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.


<i>Hướng dẫn</i> : <i>Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn</i>.
<i>- Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 :</i>


Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl


CaSO4 + BaCl2  BaSO4 + CaCl2


MgSO4 + BaCl2  BaSO4 + MgCl2


<i>- Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư.</i>


Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl


Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl


<i>- Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết.</i>


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2


<i><b>Bài tập về nhà)</b></i>


Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:



<b>a)</b> Bột Cu và bột Ag. <b>e)</b> Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2


<b>b)</b> Khí H2, Cl2, CO2. <b>g)</b> Cu, Ag, S, Fe .


<b>c)</b> H2S, CO2, hơi H2O và N2. <b>h)</b> Na2CO3 và CaSO3 ( rắn).


<b>d)</b> Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 . <b>i)</b> Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn).


<i>Hướng dẫn: </i>


<b>a)</b>


2


đpdd
2


O CuO HCl CuCl Cu
Cu, Ag
Ag <sub>Ag </sub>
    
    

<b>b)</b>
2
đac


2 2 2 3(r) 2


2 2



Ca(OH) <sub>2</sub> H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>
H


H , Cl , CO CaCO CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>c)</b>


0


0


t


3(r) 2


2 2 2


2 2


(d.d) 2


2 2


t


2 4 2 2



Ca(OH)2


Na SO (khan)<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub> HCl</sub>


CaCO CO


H S, CO , N
H S, CO


CaS H S


H O, N


Na SO .10H O H O



 <sub></sub>
  
    
         
  
<b>d)</b>
0
0
t


2 4 2 4(r)


2 3 <sub>t</sub>



2 3 2 3


2 4 <sub>2</sub> <sub>3</sub>


2 3


H O<sub>2</sub> <sub>CO</sub>


2
NaOH


O2


d.d K SO K SO


Al O ,CuO, FeS


NaAlO Al(OH) Al O


K SO <sub>Al O ,CuO, FeS</sub>


CuO, FeS Fe O + CuO



 
   <sub>  </sub> <sub> </sub>
   
  
2
2 3



Na S<sub>2</sub>


H<sub>2</sub> <sub>HCl</sub>


O2


FeCl FeS


CuO , Fe O Cu, Fe


Cu CuO

 <sub></sub>

   
     
  


<b>e)</b> <i>Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư </i><i> dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl2 và</i>
<i>NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cơ cạn và đun nóng ( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3</i>
<i>và HCl để thu được BaCl2.</i>


<i>Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư </i><i> 1 dd và 1 KT.</i>
<i>Từ dung dịch: tái tạo AlCl3 </i>


<i>Từ kết tủa : tái tạo FeCl3</i>
<b>g)</b><i>Sơ đồ tách :</i>


2



2


đpdd
2


H S<sub>2</sub>
HCl


O2


HCl


FeCl


SO S


Cu, Ag,S, Fe


Cu, Ag,S <sub>CuCl</sub> <sub>Cu</sub>


Ag,CuO
Ag




  
  
   <sub>  </sub><sub></sub>


  


<b>h)</b><i>Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. cô cạn dung dịch Na2CO3</i>
<i>thu đươc Na2CO3 rắn.</i>


<b>i)</b><i>Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan chất rắn vào dung dịch HCl dư </i><i> CuCl2 + Ag.</i>
<i>Từ CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3.</i>


<b>Bài tập nâng cao:</b>


<b>Bài 1: </b>Một hỗn hợp rắn A gồm 0,2 mol Na2CO3; 0,1 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2. Chỉ được dùng


thêm nước hãy trình bày cách tách mỗi chất trên ra khỏi hỗn hợp. Yêu cầu mỗi chất sau khi
tách ra không thay đổi khối lượng so với ban đầu (Các dụng cụ, thiết bị cần thiết kể cả
nguồn nhiệt, nguồn điện cho đầy đủ).


---(Đề HSG tỉnh Nghệ An bảng A


<b>2011-2012)---Hướng dẫn giải:</b>
<b>Sơ đồ tách:</b>


dd NaCl + H2O NaOH (0,4 mol)


+ H2O đpdd có màng ngăn Cl2 ddHCl (0,4mol) (0,2 mol)


H2 0,2 mol


BaCO3↓ nung to cao CO2↑(0,2 mol)


MgCO3↓ BaO +H2O Ba(OH)2 (0,1mol)



MgO MgO (0,1 mol)


<b>Na2CO3</b>


<b>(0,2 mol)</b>
Na2CO3 (0,2 mol)


BaCl2 (0,1 mol)


MgCl2 (0,1 mol) <b><sub>BaCl</sub></b>


<b>2</b>


<b>(0,1 mol)</b>


<b>MgCl2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2: </b>Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào để


thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên?


---(Đề HSG tỉnh Long An 2011-


<b>2012)---Bài 3: </b>Bằng phương pháp hóa học, hãy tách khí SO2 ra khỏi hỗn hợp khí: SO2, SO3, O2.


---(Đề thi HSG tỉnh Bình Phước


<b>2011-2012)---Bài 4: </b>Có một hỗn hợp khí gồm: CO2, CH4, C2H4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:



<b>a.</b> Thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp trên.


<b>b.</b> Thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp trên.


<b>Bài 5: </b>Cho hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic, nước. Trình bày phương pháp tách riêng rượu
etylic nguyên chất và axit axetic (có thể lẫn nước) từ hỗn hợp trên? Viết phương trình phản
ứng minh họa (nếu có).


---(Đề thi HSG tỉnh Hải Dương


<b>2011-2012)---Bài 6: </b>Có hỗn hợp gồm các chất rắn: SiO2, CuO, BaO. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra


khỏi hỗn hợp với điều kiện không làm thay đổi khối lượng các chất. Viết phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).


---(Đề thi HSG tỉnh Cà Mau


<b>2011-2012)---Bài 7: </b>Butan có lẫn tạp chất là các khí etilen, cacbonic, axetilen. Nêu cách tiến hành và viết các
phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình làm sạch khí.


---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Nam


<b>2011-2012)---Bài 8: </b>Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn các
kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.


<b>Bài 9: </b>Có 1 hh gồm 5 kim loại: Al, Mg; Fe, Cu, Ag. Hãy dùng PPHH để tách riêng từng kim loại
với khối lượng không đổi. Viết PTHH xảy ra trong quá trình tách.


---(Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ



<b>2011-2012)---Bài 10: </b>Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3,


CuO NaCl, CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi.


---(Đề thi HSG H. Thanh Chương


<b>2011-2012)---Bài 11: </b>Tách hỗn hợp gồm BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2 bằng phương pháp hóa học.


---(Đề thi HSG Tp. HCM


<b>2000-2001)---Bài 12: </b>Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Cu, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất


trên ra khỏi nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.


---(Đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Hóa ĐHSP Hà Nội


<b>2010)---Bài 13: </b>Hãy điều chế các kim loại : Ba, Mg, Cu từ hỗn hợp BaO, MgO, CuO. Viết các
phương trình phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2006)---CHUYÊN ĐỀ 2</b>
<b>NHẬN BIẾT CÁC CHẤT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>: Học sinh nhận biết được các chất dựa vào tính chất vật lý và tính chất hóa học của
chất.


<i><b>2)Kỹ năng :</b></i> Làm được các dạng bài tập nhận biết.


<b>II.</b>



<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.


<b>III.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>TIẾT 7+8</b></i>
<b>A- KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<i><b>1) Nguyên tắc:</b></i>


- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử (trừ trường hợp là chất khí )


- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng (đổi màu, xuất
hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )


<i><b>2) Phương pháp:</b></i>


<i>- Phân loại các chất mất nhãn </i><i> xác định tính chất đặc trưng </i><i> chọn thuốc thử. </i>
<i>- Trình bày :</i>


<i><b> </b></i> Nêu thuốc thử đã chọn? Chất đã nhận ra? Dấu hiệu nhận biết ? viết PTHH xảy ra để minh hoạ
cho các hiện tượng.


<i><b>3) Lưu ý : </b></i>


<i>- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.</i>



<b>-</b><i>Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất</i>
<i>này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.</i>


<i>- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đơi một. </i>
<i>- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử</i>
<i>được dùng phải rất đặc trưng.</i>


<i>Ví dụ</i> : Khơng thể dùng nước vơi trong để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp : CO2,


SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Chất cần nhận biết</b></i> <i><b>Thuốc thử</b></i> <i><b>Dấu hiệu ( Hiện tượng)</b></i>


dd axit * Quỳ tím * Quỳ tím  đỏ


dd kiềm * Quỳ tím


* phenolphtalein


* Quỳ tím  xanh


* Phenolphtalein  hồng
Axit sunfuric


và muối sunfat



* ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4


Axit clohiđric
và muối clorua


* ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl 


Muối của Cu (dd xanh lam)


* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… )


* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2


Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )


* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong
nước :


<i>2Fe(OH)2 + H2O + O2  2Fe(OH)3</i>


<i>( Trắng xanh)</i> <i>( nâu đỏ )</i>


Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3


d.dịch muối Al, Cr (III) …
<i>( muối của Kl lưỡng tính )</i>



* Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :


Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)


<i>Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b) Các chất hữu cơ</b> :


<i><b>Chất cần NB</b></i> <i><b>Thuốc thử</b></i> <i><b>Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)</b></i>


Etilen : C2H4 * dung dịch Brom


* dung dịch KMnO4


* mất màu da cam
* mất màu tím


Axetilen: C2H2 * dung dịch Brom


* Ag2O / ddNH3


* mất màu da cam


* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2


Me tan : CH4 * đốt / kk<sub>* dùng khí Cl</sub>


2 và thử SP bằng


quỳ tím ẩm



* cháy : lửa xanh
* quỳ tím  đỏ


Benzen: C6H6 * Đốt trong khơng khí <sub>)</sub> * cháy cho nhiều muội than ( khói đen


Rượu Êtylic :
C2H5OH


* KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk


* có sủi bọt khí ( H2 )


* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Axit axetic:


CH3COOH


* KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat


* quỳ tím


* có sủi bọt khí ( H2 )


* có sủi bọt khí ( CO2 )


* quỳ tím đỏ



Glucozơ: C6H12O6


(dd) * Ag* Cu(OH)2O/ddNH2 3


* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )


Hồ Tinh bột :


( C6H10O5)n * dung dịch I2 ( vàng cam ) * dung dịch  xanh


Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa


Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét


<b>B- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO.</b>


<b>TRƯỜNG HỢP DÙNG NHIỀU THUỐC THỬ. </b>


<b>Bài 1: </b>Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H2SO4,


HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.


<i>Hướng dẫn</i>:<i> </i> <i>thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.</i>


<b>Bài 2: </b>Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai hoá chất khác:
MgO, Na2O, P2O5 và ZnO.


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>



- Cho 4 mẫu oxit vào nước:
Hai mẫu tan hoàn toàn:


Na2O + H2O   2NaOH


P2O5 + 3H2O   2H3PO4


- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na2O


Quỳ tím đỏ dd H3PO4, nhận biết P2O5


- Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại:


Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH   <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>ZnO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Mẫu không tan là MgO.


<b>Bài 3: </b>Nhận biết các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1


kim loại ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh. </i>


<i>Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.</i>
<i>Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.</i>


<i>Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3</i> )
<b>Bài 4: </b>Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:


a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.



b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2.


<i>Hướng dẫn</i> :


a) <i>Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.</i>


<i>Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vơi).</i>
<i>Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt </i><i> xanh.</i>


b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:


<i>Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2</i>
<i>nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).</i>


c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.


<i>Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với</i>
<i>Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong khơng khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.</i>


<i>Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:</i>


H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr .


d) O2, O3, SO2, H2, N2.


<i>Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) </i><i> dấu hiệu: giấy </i><i> xanh.</i>


2KI + O3 + H2O  2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột  xanh ).



<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


<b>Câu 1:</b> Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.


<b>Câu 2:</b> Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.


<b>Câu 3:</b> Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit)
là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.


a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?


b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.


<b>Câu 4:</b> Phân biệt 3 loại phân bón hố học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat


kép Ca(H2PO4)2.


<b>Câu 5:</b> Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4,


CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.


<b>Câu 6:</b> Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.


<b>Câu 7:</b> Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO


+ Fe2O3).


<b>Câu 8:</b> Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TRƯỜNG HỢP DÙNG MỘT MẪU THUỐC THỬ DUY NHẤT. </b>


<i><b>TIẾT 11+12.</b></i>


<b>Câu 1 . </b> Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết các dung dịch chất chứa trong các lọ mất
nhãn riêng biệt: KCl, K2SO4, KOH và Ba(OH)2.


<i><b>Đáp án.</b></i>Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên dung dịch chất nào làm quỳ tím


chuyển sang màu xanh là dung dịch: KOH, Ba(OH)2. Lần lượt cho dung dịch KOH, Ba(OH)2 vào 2


ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch K2SO4 phản ứng với


Ba(OH)2


K2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2KOH


Ống nghiệm chứa dung dịch làm giấy quỳ thành nàu xanh là dung dịch KOH, còn lại là dung
dịch KCl.


<b>Câu 2 . </b> Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen khơng nhãn : Ag2O,


MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<i>Hướng dẫn: Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.</i>


<i>Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag2O, tạo </i>
<i>khí màu vàng lục là MnO2</i>


<b>Câu 3 . </b>Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuSO4, MgCl2, Na0H thuốc thử chỉ có phenolphtalein. Làm thế



nào để nhận biết chúng?


<i><b>Đáp án.</b></i>


- Cho Phenolphtalein vào 4 dung dịch để nhận biết ra dung dịch NaOH (chỉ


mình đ này làm phenolphtalein hóa hồng)


- Cho dd NaOH vừa tìm được vào 3 dd còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa


xanh xuất hiện, ống nghiệm đó ban đầu đựng dd CuSO4. ống nghiệm nào có kết tủa trắng tạo ra


đó là ống nghiệm đựng MgCl2 . ống nghiệm nào khơng có hiện tượng gì xảy ra đó là ống nghiệm


đựng dd NaCl.


- PTHH:


+ 2NaOH + CuSO4 → Cu (OH)2 + Na2SO4


(xanh)


+ 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + NaCl


( trắng)


<b>Câu 4 . </b> , Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau :
K2CO3; (NH4)2SO4; MgSO4; Al2(SO4)3; FeCl3


<i><b>Đáp án.</b></i>



Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu khơng có phản ứng là dung dịch K2CO3 .


+ Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4


PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH Na 2SO4 + 2 NH3 ↑+ 2H2O


+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh là FeCl2


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl.


Trắng hơi xanh
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl3 .


FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl.


(Nâu đỏ)


+ Nếu có chất kết tủa trắng khơng tan là MgSO4


MgSO4 + NaOH  Na2SO4 + Mg(OH)2 ↓


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3


Al2(SO4)3 + 6NaOH  3 Na2SO4 + 2Al(OH)3


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O


<b>Câu 5</b> : Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3



Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.


<i><b>Đáp án : </b></i>


-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO3 nhờ tạo ra dung dịch màu xanh lam:


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 


-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH nhờ có kết tủa xanh


lơ:


Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaNO3


-Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất cịn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết tủa trắng. Chất còn lại


là NaNO3


AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3


( HS có thể dùng Cu(OH)2 để thử, nhận ra HCl hoà tan được Cu(OH)2 )


<b>Câu 6 . </b> Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; NaCl;


phenolphtalein; Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể


nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học
minh họa.



<i><b>Đáp án.</b></i>


Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: <b>Nhận được 7 chất.</b>


<i>* Giai đoạn 1</i>: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai <i>⇒</i> NH4Cl


2NH4Cl + Ba(OH)2 <i>→</i> 2NH3 + BaCl2 + 2H2O


- Có khí mùi khai + <i>↓</i> trắng <i>⇒</i> (NH4)2SO4


(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> 2NH3 + BaSO4 + 2H2O


- Chỉ có <i>↓</i> trắng <i>→</i> Na2SO4


2Na2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> 2NaOH + BaSO4


- Dung dịch có màu hồng <i>→</i> phenolphtalein


- Có <i>↓</i> , sau đó <i>↓</i> tan <i>→</i> Zn(NO3)2


Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 <i>→</i> Ba(NO3)2 + Zn(OH)2


Zn(OH)2 + Ba(OH)2 <i>→</i> Ba[Zn(OH)4] (hoặc BaZnO2 + H2O)


<i>* Giai đoạn 2, còn dd HCl và NaCl</i>: Lấy một ít dd (Ba(OH)2 + pp) cho vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ


từng giọt ddịch HCl/NaCl vào hai ống nghiệm:


- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian <i>→</i> ddHCl



- ống nghiệm vẫn giữ được màu hồng <i>→</i> dd NaCl


<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


<b>Câu 1:</b> Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:


a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.


b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.


<b>Câu 2:</b> Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.


b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.


c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 4:</b> Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG BẤT KỲ THUỐC THỬ NÀO KHÁC.</b>


<i><b>Hướng dẫn : </b></i>


<b>-</b> Dạng bài tập này phải lấy từng chất cho phản ứng với nhau.


<b>-</b> Kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu phản ứng để so sánh và kết luận.


<b>Câu 1 : </b> Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dd đựng trong các lọ riêng biệt: NaHCO3,



Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, H2SO4.


<i><b>Đáp án : </b></i>


Đánh số thứ tự các lọ hoá chất. Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm đã được đánh số tương ứng.
Lần lượt nhỏ một dd vào các dd còn lại. Sau 5 lần thí nghiệm ta có kết quả sau:


NaHCO3 Na2CO3 BaCl2 Na3PO4 H2SO4


NaHCO3 CO2↑


Na2CO3 BaCO3↓ CO2↑


BaCl2 BaCO3↓ Ba3(PO4)2↓ BaSO4↓


Na3PO4 Ba3(PO4)2↓


H2SO4 CO2↑ CO2↑ BaSO4↓


Kết quả 1↑ 1↓, 1↑ 3↓ 1↓ 2↑, 1↓


<i><b>Nhận xét</b></i>: Khi nhỏ 1 dd vào 4 dd còn lại:


- Nếu chỉ sủi bọt khí ở một mẫu thì dd đem nhỏ là NaHCO3, mẫu tạo khí là H2SO4.


- Nếu chỉ xuất hiện một kết tủa thì dd đem nhỏ là Na3PO4, mẫu tạo kết tủa là BaCl2.


- Mẫu còn lại là Na2CO3.


<b>C</b>



<b> â u 2:</b> Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3


và dung dịch NaCl. Khơng dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy nhận biết từng chất (được dùng các
biện pháp kĩ thuật).


<i><b>Đáp án : </b></i>


Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp nào có bọt khí thốt ra
là Na2CO3 và HCl, còn cặp kia là NaCl và H2O


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2


Nhóm 1 là Na2CO3 và HCl


Nhóm 2 là NaCl và H2O


- Đun đến cạn nhóm 1:
+ Khơng có cặn là HCl
+ Có cặn là Na2CO3


- Đun đến cạn nhóm 2:
+ Khơng có cặn là H2O


+ Có cặn là NaCl


<b>Câu 3 : </b> Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd
Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.


<i>Hướng dẫn:</i> <i>Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.</i>


Bảng mô tả:


Na2CO3 BaCl2 H2SO4 HCl


Na2CO3   


BaCl2  


-H2SO4  


-HCl  <sub>-</sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.</i>


<i>Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.</i>
<i>Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.</i>


<i>Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )</i>


Na2CO3 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl


Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2


H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl


<b>Câu 4 : </b> Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )


a) dung dịch AlCl3, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )



b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.


c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.


d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.


<i>Hướng dẫn ( câu b):</i>


<i>Qua</i> <i>bảng, ta thấy có một cặp</i>


<i>chất</i> <i>chưa</i> <i>nhận</i> <i>ra</i>


<i>( Ba(HCO3)2 , NaHCO3.</i>


<i>Để</i> <i>phân biệt 2 chất này ta</i>


<i>phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.</i>


<i>* Cách 2</i>: <i>đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra</i>
<i>NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng khơng có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra</i>
<i>HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.</i>


<b>Bài tập nâng cao:</b>


<b>Bài 1: </b>Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày cách nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ
riêng biệt mất nhãn sau: BaCO3, BaSO4, Na2SO4, Na2CO3, MgCO3, CuSO4 (khan). Viết các


phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).



---(Đề thi HSG tỉnh Hải Dương


<b>2011-2012)---Bài 2: </b>Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn:
Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.


---(Đề thi HSG tỉnh Gia Lai


<b>2011-2012)---Bài 3: </b>Trong bốn ống nghiệm có đựng riêng biệt dung dịch loãng trong suốt của bốn chất. Biết
rằng:


- Trong các dung dịch này có một dung dịch là axit khơng bay hơi; ba dung dịch cịn lại là
muối magie, muối bari, muối natri.


- Có 3 gốc axit là clorua, sunfat, cacbonat; mỗi gốc axit trên có trong thành phần ít nhất của
một chất.


a. Hãy cho biết tên từng chất tan có chứa trong mỗi dung dịch trên.


b. Chỉ dùng các ống nghiệm, khơng có các dụng cụ và hoá chất khác, làm thế nào để phân
biệt các dung dịch trong bốn ống nghiệm trên và viết phương trình hoá học minh họa.


(Đề thi HSG tỉnh Đắk lắk 2010-2011)


<b>Bài 4: </b>Hãy chọn <i><b>một</b></i> hóa chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối sau: NH4Cl, (NH4)2SO4,


NaNO3, MgCl2, FeCl3. Viết các PTHH xảy ra.


---(Đề thi HSG tỉnh Bình Phước


<b>2011-2012)---Bài 5: </b>Có 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2 và NaCl, cho phép dùng thêm quỳ tím để



nhận biết các dung dịch đó. Biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím


.---(Đề thi THPT chuyên tỉnh Phú Yên


2008-2009)---NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl


NaHCO3  -  -


HCl   <sub>- </sub> <sub>- </sub>


Ba(HCO3)2 -   -


MgCl2  - 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-Bài 6: </b>Có 4 gói bột màu đen tương tự nhau: CuO, MnO2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl


phân biệt từng axit.


---(Đề thi HSG tỉnh Bình Thuận


<b>2011-2012)---Bài 7: </b>Có 7 lọ đựng 7 dung dịch mất nhãn được đánh số từ (1) đến (7) gồm: (NH4)2CO3, BaCl2,


MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:


- Chất (1) tác dụng với chất (4) hoặc (6) đều tạo ra kết tủa; tác dụng với chất (2) hoặc (7) đều
tạo ra khí.


- Chất (2) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa; tác dụng với chất (3) tạo ra khí;
tác dụng với chất 6 thì tạo ra cả kết tủa lẫn khí.



- Chất (5) tác dụng với chất (3), (6) hoặc (7) đều tạo ra kết tủa.
- Chất (7) tác dụng với chất (4) hoặc (6) đều tạo ra kết tủa.


Hãy biện luận để xác định các chất từ (1) đến (7). (Học sinh <b>không </b>cần viết phương trình
hóa học của các phản ứng xảy ra ở câu này).


---(Đề thi HSG tỉnh Lạng Sơn


<b>2011-2012)---Bài 8: </b>Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al đựng trong các lọ


riêng biệt. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.


---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Bình


<b>2011-2012)---Bài 9: </b>Có 4 dung dịch khơng màu bị mất nhãn: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. Hãy nêu phương


pháp hóa học để nhận ra từng dung dịch khi chỉ được dùng thêm axit HCl làm thuốc thử,
viết phương trình hóa học. Dấu hiệu tỏa nhiệt trong phản ứng trung hịa khơng được coi là
dấu hiệu nhận biết.


---(Đề thi HSG tỉnh Cà Mau


<b>2011-2012)---Bài 10: </b>Có các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch
glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:


-Cho tác dụng với Na thì A, B, C, D có khí bay ra; E khơng phản ứng
- Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, C, E không phản ứng; D có khí bay ra


-Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, C, D, E bạc không xuất hiện; B có bạc xuất



hiện


-Đốt trong khơng khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy ; B,C không cháy


Xác định A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm
trên.


---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Nam


<b>2011-2012)---Bài 11: </b>Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 chất khí đựng trong 4 bình mất nhãn sau: CO,
CO2, N2, SO2.


---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Ninh


<b>2011-2012)---Bài 12: </b>Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất tự chọn. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất bột
chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH.


---(Đề thi HSG H. Thanh Chương


<b>2011-2012)---Bài 13: </b>Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí đựng trong các lọ riêng biệt sau:
CH4, C2H4, SO2, SO3, CO2, CO.


---(Đề thi HSG Tp. Cần Thơ


<b>2011-2012)---Bài 14: </b>Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO


+ Fe2O3).


---(Đề thi HSG tỉnh Lào Cai



<b>2011-2012)---Bài 15: </b>Cho hỗn hợp X gồm các kim loại sau: Ba, Mg, Fe, Al, Ag.


a). Nếu chỉ dùng 1 dung dịch duy nhất là H2SO4 (không được dùng thêm bất cứ chất nào khác


kể cả quỳ tím, nước nguyên chất) thì có thể nhận biết được những kim loại nào trong X.
b). Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các kim loại ra khỏi hỗn hợp của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2011-2012)---Bài 16: </b>Chỉ được dùng thêm quì tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.


---(Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa tỉnh Tuyên Quang


<b>2011-2012)---Bài 17: </b>Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl,


NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để


nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


---(Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa tỉnh Tuyên Quang


<b>2010-2011)---Bài 18: </b>


<b>a.</b> Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau:


NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein ( với các điều kiện


và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và
viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).



<b>b.</b> Nhận biết các chất rắn bị mất nhãn sau : Al, Mg, Fe, Cu, Zn


<b>Bài 19: </b>Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng


dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 20: </b>Có 6 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 6 chứa các dung dịch: NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3,


Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng hóa chất nào? Viết


phương trình phản ứng minh họa. Biết rằng:


o Dung dịch (2) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).


o Dung dịch (5) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).


o Dung dịch (2) không tạo kết tủa với dung dịch (5).


o Dung dịch (1) không tạo kết tủa với các dung dịch (3), (4).


o Dung dịch (6) không phản ứng với dung dịch (5).


o Dung dịch (5) bị trung hòa bởi dung dịch HCl.


o Dung dịch (3) tạo kết tủa trắng với HCl, khi đun nóng kết tủa này sẽ tan.
---(Đề thi HSG Tp. HCM năm


<b>1998-1999)---Bài 21: </b>Chỉ dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây: HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl,


KOH.



Viết các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.
---(Đề thi HSG Tp. HCM


<b>1999-2000)---Bài 22: </b>Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học
nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.


---(Đề thi tuyển sinh lớp 10 PTTH chuyên tỉnh Vĩnh Phúc


<b>2009-2010)---Bài 23: </b>Cho các hóa chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết


chúng.


---(Đề thi HSG Tp. HCM


<b>2000-2001)---Bài 24: </b>Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng


dung dịch trên mà khơng dùng thêm hố chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
---(Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn- Thanh Hóa


<b>2011)---Bài 25: </b>Cho hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 <i>(gần như khơng màu)</i>. Có thể dùng chất nào sau


đây: dung dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO4, H2SO4) để nhận biết


hai dung dịch trên? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 26: </b>Có 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch:
- Lọ X gồm K2CO3 và NaHCO3


- Lọ Y gồm KHCO3 và Na2SO4



- Lọ Z gồm Na2CO3 và K2SO4


Chỉ được dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl. Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHUYÊN ĐỀ 3</b>


<b>GIẢI THÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA</b>
<b>HỌC VÀ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>: HS biết được


- Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm và mục đích thí nghiệm.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Dựa vào tính chất hóa học của các chất , dấu hiệu phản ứng đặc trưng của các chất làm các bài
tập liên quan.


<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.


<b>III.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định.</b></i>



<i><b>2.Vào bài mới</b></i>


<b>I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>:<b> </b>


- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi
màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.


- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- <i><b>Cần lưu ý</b></i> :


*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .


Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3


AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (1)


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (1’)


Tổng hợp (1) và (2) ta có :


AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (2 )


<i>Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.</i>


*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ: cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.


Na + H2O  NaOH + ½ H2  ( sủi bọt )



2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2NaCl


( dd xanh lam ) ( kết tủa xanh lơ )


*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước.
Ví dụ: Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.


Đầu tiên : Na + HCl  NaCl + ½ H2


Sau đó : Na + H2O  NaOH + ½ H2 <i>( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)</i>


* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng
nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. <i>( theo dãy hoạt động của kim loại ).</i>


Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:


Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu 


Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu 


Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:


Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag 


Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu 


<b>I I - BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>:


<b>Bài 1: </b>Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết



khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Hoàn
thành các phương trình phản ứng trên.


<b>HD:</b>


MgCO3 → MgO + CO2 ↑ . Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 )


- CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O


- CO2 + NaOH → NaHCO3


- Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2 , còn


NaHCO3 tác dụng với KOH .


Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl


2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O


MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O


- Muối khan E là MgCl2 .


MgCl2


<i>dienphan</i>


<i>nongchay</i>


   


Mg + Cl2 ↑


kim loại ( M ) là Mg


<b>Bài 2: </b>Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong những
thí nghiệm sau :


a) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4


b) Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3


c) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucôzơ (C6H12O6)


<b>HD:</b>


a) Cho từ từ dd Ba(OH)2 vào dd NH4Cl


Hiện tượng: Kết tủa trắng xuất hiện và tăng dần đồng thời có khí mùi khai thốt ra.
Phương trình hố học: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4BaSO 4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O


b) Cho mẫu Na vào dd Al(NO3)3 trắng


Hiện tượng : Ban đầu mẫu Na nóng chảy tàn dần, thốt ra khí khơng màu, đồng thời thấy
xuất hiện kết tủa trắng


2Na +2H2O  2 NaOH + H2 ↑



3NaOH + Al(NO3)3 3NaNO3 + Al(OH)3↓


- Kết tủa trắng có thể tan ra 1 phần hoặc tan hết tạo dung dịch không màu nếu NaOH dư.
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 +2H2O.


c) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường Glucozơ (C6H12O6)


Hiện tượng : Đường Glucozơ màu trắng chuyển dần sang màu vàng rồi thành màu đen, đồng
thời có khí khơng màu thoát ra .


C6H12O6  6C + 6H2O


C + H2SO4 đặc nóng  CO2 + SO2 + H2O


<b>Bài 3: </b>Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau:


a. Cho kim loại Natri vào dd CuCl2.


b. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vơi trong.


c. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl đặc vào cốc đựng thuốc tím.


d. Cho lá kim loại đồng vào dd sắt (III) sunfat.


<b>HD:</b>


<b>a.</b> Kim loại Natri tan dần, có khí khơng màu bay ra, xuất hiện chất kết tủa màu xanh.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑



2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓


<b>b.</b> Ban đầu thấy nước vôi trong vẩn đục, sau đó dd lại trở nên trong suốt.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>c.</b> Thuốc tím mất màu, xuất hiện khí màu vàng lục.


2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O


<b>d.</b> Dung dịch sắt (III) sunfat màu vàng nâu nhạt màu dần rồi chuyển dần thành dd màu xanh


nhạt.


Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
<b>B. BÀI TẬP NÂNG CAO:</b>


<b>Bài 1: </b>Dẫn hỗn hợp khí gồm: Hidro và CO lấy dư qua bình đựng các oxit: Fe2O3, Al2O3 và CuO


nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hịa tan chất rắn B
vào dung dịch HCl thu được dung dịch D, khí và rắn khơng tan. Dẫn khí C qua dung dịch
nước vôi trong lấy dư thu được chất kết tủa. Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch D
thu được kết tủa có thành phần một chất duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


---(Đề thi HSG tỉnh Cà Mau


<b>2011-2012)---Bài 2: </b>Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A và khí B. Hịa tan A vào


nước dư được dung dịch D và chất rắn không tan C. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào
dung dịch HCl vào dung dịch D thì xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. Chất rắn C
tan một phần trong dung dịch NaOh dư, phần còn lại tan hết trong dung dịch HCl dư . Xác


định các chất trong A,B,C,D và viết phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảu ra


hoàn toàn. ---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Ninh


<b>2011-2012)---Bài 3: </b>Hoà tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dd


A và kết tủa B. Hỏi dd A và kết tủa B chứa những chất gì? Viết PTHH của các phản ứng


để minh hoạ. ---(Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ


<b>2011-2012)---Bài 4: </b>Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 ,


H2SO4 . Để nhận ra từng dung dịch, người ta đưa ra các phương án sau:


a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 .


b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 .


Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
---(Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc


<b>2011-2012)---Bài 5: </b>Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO, Al. Nung nóng A (trong điều kiện khơng có khơng khí)


một thời gian thu lấy chất rắn B. Cho B vào nước dư được dung dịch C và chất rắn D
(không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư. Xác định B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Trị


<b>2011-2012)---Bài 6: </b>Nung nóng Cu trong khơng khí một thời gian được chất rắn A. Hịa tan A bằng H2SO4 đặc



nóng dư được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung
dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch


NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra.


<b>Bài 7: </b>Dựa trên cơ sở hóa học giải thích câu:


“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”


---(Đề thi thử HSG tỉnh Nghệ An


<b>2011-2012)---Bài 8: </b>Các hiện tượng quan sát thấy giống nhau hay khác nhau khi tiến hành thí nghiệm theo trình
tự sau, giải thích và viết các phương trình phản ứng:


a) Nhỏ dần từng giọt dung dịch KOH loãng vào dung dịch Al2(SO4)3


b) Nhỏ dần từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãng


<b>Bài 9: </b>Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)


khi:


- Nung nóng A và B.


- Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B.



- Cho A và B vào dung dịch BaCl2.


<b>Bài 10: </b>Nung nóng hỗn hợp Cu, Ag trong O2 dư, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào


dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch


KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với NaOH.


Xác định thành phần các chất có trong A, B, C, D. Viết phương trình các phản ứng xảy ra trong thí


nghiệm trên ---Đề thi HSG tỉnh Hải Dương


<b>2011-2012---Bài 11: </b>Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho khí A
lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và
MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết


tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy kết tủa F xuất hiện, đun nóng
G cũng thấy xuất hiện kết tủa F. Hãy xác định thành phần A, B, C, D, E, G, F và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.


Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm 2011-2012 tỉnh Tuyên Quang


<b>---Bài 12: </b>Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra khi úp ống nghiệm chứa đầy
hỗn hợp khí C2H2 và C2H4 vào chậu thuỷ tinh chứa dung dịch nước brom (như hình bên).


---Đề thi HSG tỉnh Gia Lai


<b>2011-2012---Bài 13: X</b>ác định B, C, D, E, G, M. Biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu. Hãy viết phương trình hóa
học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:





A B C Khí E



---Đề thi HSG tỉnh Long An


<b>2011-2012---Bài 14: </b>Cho một kim loại A tác dụng với một dung dịch muối B. Kim loại mới sinh ra bám trên


kim loại A. Lấy hỗn hợp kim loại này hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được


khí D duy nhất và dung dịch G chứa 3 muối. Hãy xác định A,B,D,G? Viết PTHH xảy ra.
---Đề thi HSG tỉnh Bình


<b>Phước---Bài 15:</b>Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C khơng màu. Chất B
phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẩn
đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải
phóng khí F. Cho E phản ứng với nước thì thu được khí khơng màu G. Khí G cháy cho
nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng
xảy ra.


---Đề TS vào lớp 10 chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Quảng Trị
<b>2008---Bài 16: </b>


a) Trình bày các thí nghiệm để xác định thành phần định tính và định lượng của nước.


b) Nêu cách pha chế 500,0 ml dung dịch NaCl 0,9% (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên
chất và nước cất. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và mơ phỏng cách tiến hành bằng



hình vẽ. ---Đề thi HSG tỉnh Bắc Ninh


2011-2012---Dung dịch D


+O2 dư + dd HCl + Na


Nung + E, t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHUYÊN ĐỀ 4</b>


<b>VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – CHUỖI BIẾN</b>


<b>HÓA </b>



<b>VÀ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT.</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>: HS biết được


- Cân bằng PTHH , xác định cặp hóa chất tồn tại hay khơng tồn tại trong dung dịch.


- Viết PTHH hồn thành chuỗi biến hóa.


- Điều chế một số chất.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Nắm vững bảng tính tan.


- Tính chất hóa học của các chất , mối quan hệ giữa các chất vô cơ , hữ cơ.


- Phương pháp điều chế chất.


<b>II.</b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.


<b>III.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<i><b>1.Ổn định.</b></i>


<i><b>2.Vào bài mới</b></i>


<b>ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ</b>
<b>I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<i><b>1) Phương pháp chung:</b></i>


B1: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.


B2: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.


B3: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )


B4: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.


<i><b>2- Tóm tắt phương pháp điều chế:</b></i>



<i><b>TT</b></i> <i><b><sub>cần điều chế</sub></b><b>Loại chất</b></i> <i><b>Phương pháp điều chế ( trực tiếp)</b></i>


1 Kim loại


<i>1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K </i><i> Al):</i>


+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
2RClx


ñpnc


   <sub>2R + xCl</sub><sub>2</sub>
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)


2Al2O3


ñpnc


   <sub>4Al + 3O</sub><sub>2</sub>


<i>2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):</i>


+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al … )


+ ) Kim loại + muối  muối mới + kim loại mới.


+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
2RClx


ñpdd



  <sub>2R + xCl</sub><sub>2</sub>


<i>( nước không tham gia pư )</i>


2 Oxit bazơ


<i>1 ) Kim loại + O2</i>
0


t


  <i><sub> oxit bazơ.</sub></i>


<i>2) Bazơ KT </i> t0 <i><sub> oxit bazơ + nước.</sub></i>


<i>3 ) Nhiệt phân một số muối:</i>


Vd: CaCO3


0


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3 Oxit axit


<i>1) Phi kim + O2</i>
0


t



  <i><sub> oxit axit.</sub></i>


<i>2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …</i>


Vd: CaCO3


0


t


  <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>


<i>3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :</i><i> muối HT cao</i>
<i>Vd: </i>Zn + 4HNO3 Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2


<i>4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, ...)</i>


C + 2CuO  t0 <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Cu</sub>


<i>5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:</i>


Ví dụ : CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


4 Bazơ KT + ) Muối + kiềm  muối mới + Bazơ mới.


5 Bazơ tan


<i>1 ) Kim loại + nước </i><i> dd bazơ + H2</i>
<i>2) Oxit bazơ + nước </i><i> dung dịch bazơ.</i>


<i>3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua. </i>


2NaCl + 2H2O


ñpdd
m.n


   <sub> 2NaOH + H</sub>


2 + Cl2


<i>4) Muối + kiềm </i><i> muối mới + Bazơ mới.</i>


6 Axit


<i>1) Phi kim + H2 </i><i> hợp chất khí (tan / nước </i><i> axit).</i>
<i>2) Oxit axit + nước </i><i> axit tương ứng.</i>


<i>3) Axit + muối </i><i> muối mới + axit mới.</i>


<i>4) Cl2, Br2…+ H2O ( hoặc các hợp chất khí với hiđro).</i>


7 Muối


<i>1) dd muối + dd muối </i><i> 2 muối mới.</i>
<i>2) Kim loại + Phi kim </i><i> muối.</i>


<i>3) dd muối + kiềm </i><i> muối mới + Bazơ mới.</i>
<i>4 ) Muối + axit </i><i> muối mới + Axit mới.</i>
<i>5 ) Oxit bazơ + axit </i><i> muối + Nước.</i>


<i>6) Bazơ + axit </i><i> muối + nước.</i>


<i>7) Kim loại + Axit </i><i> muối + H2</i><i> ( kim loại trước H ).</i>
<i>8) Kim loại + dd muối </i><i> muối mới + Kim loại mới.</i>
<i>9) Oxit bazơ + oxit axit </i><i> muối ( oxit bazơ phải tan).</i>
<i>10) oxit axit + dd bazơ </i><i> muối + nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO</b>


<b>Câu 1) </b>Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián
tiếp điều chế CuCl2 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?


<i>Hướng dẫn: </i>


C1: Cu + Cl2


o


t


  <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>


C2: Cu + 2FeCl3  FeCl2 + CuCl2


C3: 2Cu + O2


o


t



  <sub> 2CuO </sub>


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


C4: Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + 2H2O + SO2


CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4


<b>Câu 2) </b>Từ khơng khí, nước, đá vơi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH)3, phân đạm 2


lá NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO


<i>Hướng dẫn :</i>


KK lỏng      Chưng cất phân đoạn <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


CaCO3


0


t


  <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>


2H2O


ñp


  <sub> 2H</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>
N2 + 3H2



0


,t ,pt


   <sub> 2NH</sub><sub>3</sub>


2NH3 + CO2 CO(NH2)2 + H2O


<b>Câu 3) </b>Từ hỗn hợp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hãy điều chế các kim loại Mg, K và Ba tinh khiết.


<i>Hướng dẫn :</i>


<i>- Hoà tan hỗn hợp vào trong nước thì K2CO3 tan còn BaCO3 và CaCO3 không tan.</i>
<i>- Điều chế K từ dung dịch K2CO3 :</i>


<i>K2CO3 + 2HCl </i><i> 2KCl + H2O + CO2</i>
<i>2KCl </i>    điện phân nc <i><sub> 2K + Cl</sub><sub>2</sub></i><sub></sub><i><sub> </sub></i>


<i>- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO3 và CaCO3</i>
<i>* Nung hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 :</i>


0


2


+HCl ñp


3 t H O 2



+HCl ñp


3 2 2


CaCO MgO MgCl Mg


CaO,MgO


MgCO <sub>dd Ca(OH)</sub> <sub>CaCl </sub> <sub>Ca</sub>


      
 
    
 
    

 <sub></sub>


<b>Câu 4) </b>Một hỗn hợp CuO và Fe2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế Cu nguyên


chất.


<i>Hướng dẫn :</i>


<i>Cách 1: </i> <i>Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với</i>
<i>Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl </i><i> thu được Cu</i>


<i>Cách 2: </i> <i>Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H2. Khử hỗn hợp 2 oxit </i><i> 2 kim</i>
<i>loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl </i><i> thu được Cu.</i>



<i>Cách 3: </i> <i>Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl </i><i> thu được Cu</i>
<b>Câu 5) </b>Từ FeS , BaCl2, khơng khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế BaSO4


<i>Hướng dẫn: </i>


<i>Từ FeS điều chế H2SO4</i>


<i>Từ BaCl2 và H2SO4 điều chế BaSO4</i>


<b>Câu 6) </b>Có 5 chất : MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dùng 2 hoặc 3 chất nào có thể điều chế


được HCl , Cl2. Viết PTHH xảy ra.


4NH3 + 5O2


0


,t ,pt


   <sub> 4NO + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


NO + ½ O2  NO2


2NO2 + ½ O2 + H2O  2HNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Hướng dẫn</i>: <i>để điều chế HCl thì dùng H2SO4 đặc và NaCl hoặc CaCl2. Để điều chế Cl2 thì dùng</i>
<i>H2SO4 đặc và NaCl và MnO2</i>


H2SO4đặc + NaCl(r)  NaHSO4 + HCl 



4HCl đặc + MnO2


0


t


  <sub>MnCl</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + Cl</sub><sub>2</sub><sub></sub>


<b>Câu 7) </b>Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H2SO4 loãng, sục O2


liên tục, cách làm này có lợi hơn hịa tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng hay khơng ? Tại sao?


Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO4 trong thực tế đời sống, sản xuất.


<i>Hướng dẫn</i> : <i>Viết các PTHH </i><i> cách 1 ít tiêu tốn H2SO4 hơn và khơng thốt SO2 ( độc ).</i>
<b>Câu 8) </b>Từ quặng bơxit (Al2O3. nH2O , có lẫn Fe2O3 và SiO2) và các chất : dd NaCl, CO2, hãy nêu


phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<i>Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH</i>


<i> - Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO2 vào dung dịch, lọc kết tủa Al(OH)3</i>
<i>nung nóng, lấy Al2O3 điện phân nóng chảy.</i>


<b>Câu 9) </b> Viết 6 phương trình hóa học khác nhau thực hiện phản ứng:
PbCl2 + ? = NaCl + ?


<i>Hướng dẫn </i>


1. PbCl2 + Na2CO3 = PbCO3 <i>↓</i> + 2NaCl



2. PbCl2 + Na2S = PbS <i>↓</i> + 2NaCl


3. PbCl2 + Na2SO3 = PbSO3 <i>↓</i> + 2NaCl


4. PbCl2 + Na2SO4 = PbSO4 <i>↓</i> + 2NaCl


5. 3PbCl2 + 2Na3PO4 = Pb3(PO4)2 <i>↓</i> + 6NaCl


6. PbCl22+ Na2SiO3 = PbSiO3 <i>↓</i> + 2NaCl


<b>Câu 10 </b>: Viết 4 phản ứng hoá học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
a. dung dịch NaOH b. dung dịch CuCl2


<i>Hướng dẫn </i>


a. Điều chế NaOH: b. Điều chế CuCl2:


1. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 1. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4


2. Na2O + H2O  2NaOH 2. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


3. 2NaCl + 2H2O <i>dpmn</i> 2NaOH + Cl2 + H2 3. Cu + Cl2 CuCl2


4. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3 4. Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O


<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


<b>Bài 1: </b>Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS2), muối ăn , nước và các chất xúc tác. Em hãy viết các



phương trình điều chế ra : Fe2(SO4)3 , Fe(OH)3 và Fe(OH)2.


<b>Bài 2: </b>Từ CuCl2, dung dịch NaOH, CO2. Viết phương trình hóa học điều chế CaO, CaCO3.


<b>Bài 3: </b>Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào ?


những oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.


<b>Bài 4: </b>Từ các chất : Al, O2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình hóa học điều


chế: Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải được sử dụng).


<b>Bài 5: </b>Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa học điều chế :


NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.


<b>Bài 6: </b>Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều chế SO2


<b>Bài 7: </b>Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế


2 loại phân đạm trên từ khơng khí, nước và đá vôi.


<b>Bài 8: </b>Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl3 và ngược lại. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 9: </b>Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).


<b>Bài 10: </b>Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vơi sống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>---</b> <b>CHUỖI BIẾN </b>



<b>HÓA---I-</b> <b>KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<i><b>1/ Các bước thực hiện:</b></i>


-<b> </b>Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.


- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.
- Viết đầy đủ các phương trình hóa học <i>( ghi điều kiện nếu có ).</i>


<i>* Lưu ý :</i>


+ ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.


+ ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư )


<i><b>2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơ:</b></i>


* <i><b>Chú ý</b></i> :


Ngồi ra cịn phải sử dụng các phản ứng khác : nhiệt phân, điện phân, phản ứng chuyển mức
hóa trị, tính chất của H2SO4 đặc và HNO3 ... và các phản ứng nâng cao khác.


<b>II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:</b>
<b>Câu 1)</b> Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:


<i>Hướng dẫn :</i>


<i>Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.</i>
<i>F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.</i>



<i> Chọn các chất lần lượt là : Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, H2SO4.</i>
<b>Câu 2)</b> Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:


+ CO
t0
+ CO
t0
+ CO
t0
+ S
t0
+ O2
t0
+ O2
t0,xt
+


H2O + E



<b> </b>H
G
G
F
E
F.
D
B
Fe2O3 A
H2



<b>( 4’ )</b>


<b>Phi kim</b>


<b>Oxit axit</b>


<b>Axit </b>


<b>M + H2</b>
<b>M</b>


<b>M + H2O</b>


<b>Kim loại</b>
<b>Oxit bazơ</b>
<b>Bazơ</b>
O2 O2
H2O H2O
H


2<sub>, A</sub>


l,C


,C


O





<b>( 1 )</b> ( <b>1’</b>


)


<b>( 2 )</b> <b>( 2’ </b>


<b>)</b>


<b>( 3 )</b>
<b>( 3 )</b>


<b>( 3’ </b>
<b>)</b>
<b>( 4 )</b>


<b>( 5 )</b> <b>(5’)</b>


Muối + Kl , muối, axit, kiềm Muối


H2
O


Kim loại hoạt động HCl, H2SO4 loãng


t0
(tan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a) X1 + X2  Br2 + MnBr2 + H2O



b) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4


c) A1 + A2  SO2 + H2O


d) B1 + B2  NH3 + Ca(NO3)2 + H2O


e) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O


<i>Hướng dẫn : </i>


<i>Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr.</i>
<i>Chất X3</i><i> X5 : SO2, H2O , Cl2.</i>


<i>Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )</i>
<i>Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.</i>


<i>Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.</i>
<b>Câu 3)</b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :


SO2 muối A1


A A3


Kết tủa A2


Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe2O3 và 0,896 lít khí


sunfurơ ( đktc).


<i>Hướng dẫn :</i>



<i>Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ; </i> <i>1,28 gam S </i><i> khơng có oxi</i>
<i>Xác định A : FeS2 ( được hiểu tương đối là FeS. S )</i>


Các phương trình phản ứng :
4FeS2 + 11O2


0


t


  <sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8SO</sub><sub>2</sub>
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O


FeS2 + 2HCl  FeCl2 + H2S + S  ( xem FeS2 FeS.S )


Na2SO3 + S  Na2S2O3 ( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )


<b> Câu 4)</b>


Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương trình phản ứng.


<i>( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).</i>
<i>Hướng dẫn : </i>


(1) : H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O


(2): Na2S + FeCl2 FeS  + 2NaCl



(3): FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S 


(4): 3FeSO4 + 3/2Cl2 Fe2(SO4)3 + FeCl3


(5): Fe2(SO4)3 + 3H2O


ñp


  <sub>2Fe + 3H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> + 3</sub><sub>/2 </sub><sub>O</sub><sub>2</sub><sub></sub>
(6): H2SO4 + K2S  K2SO4 + H2S 


(7): FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S 


(8): H2SO4 + FeO  FeSO4 + H2O


<i>Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác. </i>
<b>Câu 5)</b>


Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hồn thành phản ứng sau:


A + H2SO4 B + SO2 + H2O ; D + H2


0


t


  <sub> A + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
1


2



3


4
8


5


6


7


<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>


<b>D</b>
<b>E</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Fe


B + NaOH  C + Na2SO4 ; A + E  Cu(NO3)2 + Ag


C  t0 <sub> D + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<i>Hướng dẫn : </i> A: Cu ; B: CuSO4 ; C: Cu(OH)2 ; D: CuO ; E: AgNO3


<b>Câu 6)</b>


a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )



S + A   <sub> X </sub> <sub>; S + B </sub>  <sub> Y</sub>


Y + A   <sub> X + E </sub> <sub>; </sub> <sub>X + Y </sub>  <sub> S + E</sub>


X + D + E   <sub> U + V </sub> <sub>; </sub> <sub>Y + D + E </sub>  <sub> U + V</sub>


b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br2 thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết


các phương trình hóa học xảy ra.


<i>Hướng dẫn :</i>


<i>X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO2, H2S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon.</i>
<i>Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO2) và Y ( H2S).</i>


Các phương trình phản ứng:
S + O2


o


t


  <sub>SO</sub><sub>2</sub><sub> ( X)</sub>
H2S + O2


o


t



  <sub>SO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O ( E)</sub>


SO2 + Cl2 + 2H2O   H2SO4 + 2HCl ( U: H2SO4 và V : HCl )


S + H2


o


t


  <sub> H</sub><sub>2</sub><sub>S ( Y)</sub>


SO2 + 2H2S   3S  + 2H2O


H2S + 4Cl2 + 4H2O   H2SO4 + 8HCl


<b>Câu 7)</b>


Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:


X + A   E <sub>F</sub>


X + B    G <sub>H</sub>  E <sub>F</sub>


X + C   I <sub> K</sub>  L <sub> H + BaSO</sub><sub>4</sub><sub></sub>


X + D   M <sub>X</sub>   G <sub>H</sub>


<i>Hướng dẫn</i> : <i>A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.</i>
<b>Câu 8)</b> Bổ túc chuỗi phản ứng và cho biết A, B, C, D, E, F là những chất gì?



A + B C + H2


C + Cl2 D


D + dd NaOH E + F


E Fe2O3 H2O


<i>Hướng dẫn</i> :


Fe + 2HCl = FeCl2 + H2


2FeCl2 + Cl2 = 2FeCl3


FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl


2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3H2O


A: Fe, B: HCl , C: FeCl2 , D: FeCl3 , E: Fe(OH)3 , F: NaCl
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>BÀI TẬP NÂNG CAO</b>


<b>Bài 1: </b>1/ Chọn 6 chất rắn khác nhau mà khi cho 6 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có
6 chất khí khác nhau thốt ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.


2/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O



X3 + H2O X2 + X4 + H2↑


X5 + X2 → X6 + H2O


X6 + CO2 + H2O → X7 + X1


X5 X8 + O2


Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hồn thành các phương trình hố học


của các phản ứng trên.


3/ Em hãy đề xuất thêm 4 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2


---(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An


<b>2010-2011)---Bài 2: </b>Cho các hóa chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày


phương pháp để điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ số mol là 1:1


---(Đề thi HSG tỉnh Bắc Ninh


<b>2010-2011)---Bài 3: </b>


1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sự chuyển đổi trực tiếp sau:
a. FeS <sub></sub> H2S  SO2 H2SO4 E


b. Đá vôi <sub></sub> CaO <sub></sub> X <sub></sub> Y <sub></sub> Z <sub></sub> T


Cho biết E là muối sunfat của kim loại R có phân tử khối là 152 ; X, Y, Z, T đều là


muối của canxi với các gốc axit khác nhau.


<b>Bài 2: </b>Viết phương trình hóa học của 5 phản ứng khác nhau trực tiếp điều chế FeCl3.


---(Đề thi HSG tỉnh Cà Mau


<b>2011-2012)---Bài 4: </b>Viết phương trình hóa học (ở dạng cơng thức cấu tạo thu gọn) thực hiện các biến hóa theo
sơ đồ sau:




Axetilen Etilen Etan


P.V.C Vinylclorua ĐicloEtan Etylclorua
---(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An


<b>2010-2011)---Bài 5: </b>a. Hồn thành chuỗi chuyển hố:


b. Từ nhơm cacbua và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế
vinyl axetat và hexacloxiclohexan.


---(Đề thi HSG tỉnh Gia Lai


<b>2011-2012)---Bài 6: </b>


<b>1. </b>Viết bốn phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ Cl2 bằng bốn cách khác nhau (các


cách khác nhau nếu chất tác dụng với Cl2 khác loại).
điện phân dung dịch



có màng ngăn


điện phân nóng chảy
Criolit


(7) (8)
S (lưu


huỳnh)


F G


C


H


A


F


+ HCl


+ HCl
+ NaOH, đ, to


A B +NaOH


+NaOH


+NaOH



+NaOH


+Ba(OH)2 <sub>E kết tủa </sub>
trắng


+<sub>AgNO3 J kết tủa đen</sub>


G +B


(1) (2)


(3) (4) (5) (6)


(9) (10)


(1) (2)


(8) (7)


(5)
(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. </b>Chọn 4 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,


nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3,SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học.


<b>3. </b>Từ Metan, muối ăn, (các chất xúc tác, dụng cụ cần thiết cho đầy đủ) viết các phương
trình hóa học để điều chế ra: điclometan, nhựa P.V.C, nhựa P.E, đicloetilen, etan,
etylclorua. Ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có.



---(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An


<b>2011-2012)---Bài 7: </b>


<b>a.</b> Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4,


AgNO3.Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).


<b>b.</b> Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc .Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế


:HCl ; Cl2 ; KClO3. Viết phương trình phản ứng đã dùng.


<b>c.</b> Hoàn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện ( nếu có):
Saccarozơ ⃗<sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub> <sub>glucozơ </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub> <sub>ancol etylic </sub> <sub>(</sub>⃗<sub>3</sub><sub>)</sub> <sub> axit axetic</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>4</sub><sub>)</sub> <sub> natriaxetat </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>5</sub><sub>)</sub>
metan ⃗<sub>(</sub><sub>6</sub><sub>)</sub> <sub>axetilen </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>7</sub><sub>)</sub> <sub>benzen </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>8</sub><sub>)</sub> <sub>nitrobenzen.</sub>


.---(Đề thi HSG tỉnh Quảng Nam


<b>2011-2012)---Bài 8: </b>Cho sơ đồ phản ứng sau :


(1) A ⃗(2) FeCl2 ⃗(3) B (4)


Fe Fe2O3


(7)<sub> D </sub> <sub>⃗</sub>


(6) C (5)


Biết A,B,C,D là các hợp chất khác nhau của sắt và không phải là FeCl2, Fe2O3. Xác định công thức



hóa học của các hợp chất đó và viết các phương trình phản ứng minh họa.


<b>Bài 9: </b>a.Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.


CH<sub>3</sub>COONa NaOH


B C D E


CaO


o
1500 C
Làm lạnh nhanh


   CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


Y (khÝ)
A (khÝ)


X (r¾n)


b. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2- đicloetan.


---(Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc


<b>2011-2012)---Bài 10: </b>Cho sơ đồ biến hóa :


A


A
A


+X,t0
+Y,t0


+Z,t0 Fe +G D


+E <sub>G</sub>


Biết rằng A + HCl <sub> D + G + H</sub><sub>2</sub><sub>O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B…và viết các phương</sub>


trình hóa học.


---Đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc


<b>2011-2012---Bài 11: </b>


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất khí sau: SO2, Cl2, NO2,


H2S, CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.


b. Từ tinh bột, các chất vơ cơ cần thiết và các điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế các chất sau: etyl axetat, etilen, PVC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2011-2012---Bài 12: </b>Từ pirit sắt, nước biển, khơng khí và các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết phương trình hóa
học điều chế các chất: nước Javen, FeSO4, FeCl3.


--- Đề thi HSG tỉnh Lào Cai



<b>2011-2012---Bài 13: </b>Viết PTPƯ trong mỗi trường hợp sau
a. Oxit + Axit → 2 muối + oxit


b. Muối + kim loại → 2 muối
c. Muối + bazơ → 2 muối + 1oxit
d. Muối + kim loại →1 muối


--- Đề thi HSG tỉnh Phú Thọ


<b>2011-2012---Bài 14: </b>


a) Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau


FeS2  SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.


b) Từ đá vơi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có).


---Đề thi TS vào lớp 10 THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang


<b>2010-2011---Bài 15: </b>a. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:


Fe→FeCl2→FeSO4 →Fe2(SO4)3→Fe(NO3)3→Fe(NO3)2→Fe(OH)2→Fe(OH)3 →Fe2O3


b. Từ đá vơi, than đá và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế benzen, cao su buna (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).


---Đề thi TS vào lớp 10 THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang



<b>2011-2012---Bài 16: </b>Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:


A B


Trong đó A là hợp chất hữu cơ; F là bari sunfat.


---Đề thi TS vào lớp 10 THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị


<b>2008---Bài 17: </b>Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy điều chế:
a. Na2CO3. b. NaHCO3. c. CaCl2. d. Nước Gia-ven.


---Đề TS lớp 10 chuyên ĐHSP Hà Nội


<b>2010---Bài 18: </b>Cho sơ đồ biến hố :


Tìm cơng thức các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .


---Đề TS vào lớp 10 THPT chuyên Phú


Yên---C + Y1 D + Z1 E + T1 F


+X, xt men


G + Y2 H + Z2 I + T2 F


+X +Y


Fe(OH)3


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×