Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

no tap theo chuyen de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tốn xác định cơng thức</b>


<b>I.</b> <b>Xác định tên kim loại đã biết hố trị</b>
<b>A. Tìm kim loại cùng hoá trị</b>


Dạng toán này thực chất là sử dụng phơng pháp trung bình để giảivới tính
chất cơ bản là


MMin < <i>M</i> < MMax


B¶n chÊt của phơng pháp là tìm <i>M</i> theo c«ng thøc <i>M</i> = <i>m<sub>n</sub></i>hh


hh


Nh vậy, thực chất là tìm 1 trong 2 yếu tố m hỗn hợp hoặc n hỗn hợp


+ Nếu tìm m Hỗn hợp thờng áp dụng phơng pháp bảo toàn khối lợng


+ Còn tìm nHỗn hợp thùc chÊt lµ lËp quan hƯ mol theo các phơng trình phản
ứng


Sau khi xỏc nh c <i>M</i> ta kết luận phải có 1 chất nhỏ hơn <i>M</i> và 1 chất
lớn hơn <i>M</i> . Đối chiếu với hoá trị và khối lợng nguyên tử của các nguyên
tố


trong hệ thống tuần hồn để kết luận kim loại cần tìm
Có thể sẽ gặp 2 trờng hợp


<b>TH1 :</b> Đề bài cho 1 yếu tố nào đó liên quan để biện luận dễ dàng. Nh cùng


PNC và thuộc hai chu kỳ liên tiếp , hoặc cho yếu tố liên quan tới khối lợng


mol nguyên tử của nguyên tố cha thể xác định đợc .


<b>TH2 :</b> Nếu đề không cho các yếu tố để biện luận nh trng hp 1 thỡ ta cú th


giải theo cách sau:


Giới hạn về số mol của 1 chất trong hỗn hợp , nó ln lớn hơn 0 và nhỏ
hơn số mol của hỗn hợp . Hoặc dựa vào các yếu tố của đề ta có thể tìm giới
hạn nhỏ hơn nữa để từ đó giới hạn đợc giá trị M của kim loại cha biết , dựa
vào Bảng HTTH ta có thể đa ra đợc nghim phự hp .


<b>B. Tìm kim loại khác hoá trị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đôi khi ta không thể viết đợc phơng trình phản ứng xảy ra nên bắt buộc phải
chia truờng hợp để giải


Chú ý : Khi chia trờng hợp để giải thì ta cần trình bày 1 trờng hợp thật tỉ mỉ,
các trờng hợp còn lại chỉ cần trình bày tơng tự


<b> Bài tập 1:</b> Nung m gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim
loại A và B đều có hố trị 2. Sau 1 thời gian thu đợc 3,36 lít CO2 (ĐKTC) và
cịn lại hỗn hợp chất rắn Y . Cho Y tác dụng hết với HCl d thu đợc dung dịch
Z và khí thốt ra dẫn tồn bộ vào dung dịch nớc vơi trong d, thu đợc 15 gam
kết tủa. Phần dung dịch Z đem cô cạn thu đợc 32,5 gam hỗn hợp muối khan.
1. Viết phơng trình phản ứng xảy ra .


2. TÝnh m ?.


3. Xác định tên kim loại biết rằng chúng cùng PNC nhóm II và thuộc 2 chu
kỳ liờn tip.



<i><b>Đáp số: 1. Có 7 phản ứng</b></i> <i><b> 2. m = 29,2 gam </b></i> <i><b> 3.Ca và Mg</b></i>.


<i><b>Bài này nên giải theo phơng pháp trung bình thì sẽ ngắn gọn hơn. tuy</b></i>
<i><b>nhiên có thể giải bình thờng. Chú ý sản phẩm sau khi nung vẫn còn muối</b></i>
<i><b>cacbonat.</b></i>


<b> ( ĐH </b><b> QGTP Hồ Chí Minh Năm 2000)</b>


<b>II.</b> <b>Xác định tên kim loại cha biết hoá trị</b>


A. Nguyên tắc chung là: Lập mối quan hệ giữa M và n cho kim loại cần xác
định . Từ đó bịên luận để tìm nghiệm đúng


B. Chó ý khi biện luận :


- Nếu hoá trị của kim loại tồn tại ở dạng ion thì cần biện luận cho n tõ 1


4 - NÕu hỵp chÊt ở trạng thái rắn hoặc ở trong hợp chất với phi kim
thì ta cần biện luận với hoá trị từ 1  7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nguyên hoá trị nh trong hợp chất . Còn nếu cho tác dụng với chất oxi hố
thì ta phải giả sử có kim loại đó thể hiện hố trị mới có số oxihoa cao
hơn hố trị ban đầu m >n . Thông thờng ta giải ra sẽ có đáp số là Fe.
Chú ý: Khi kết luận nghiệm ta cần chú ý tới các yêu cầu sau:


- Phù hợp giữa khối lợng mol nguyên tử và hóa trị theo Bảng HTTH.


- Phù hợp với điều kiện cụ thể của bài toán, kể cả giữ kiện mà ta giả sử khi
chia trờng hợp.



<b>III. Xỏc nh cụng thức tinh thể ngậm nớc</b>


A. Khái niệm về tinh thể ngậm nớc: Là các dung dịch muối hoặc dung dịch hỗn hợp
muối sau khi cơ cạn thì trong tinh thể thu đợc có 1 số phân tử nớc cịn bị giữ lại
trong phân tử: Ví dụ CuSO4.5H2O; CaSO4.7H2O


B. Các dạng toán thêng gỈp:


Dạng 1: Đơn giản là đề cho dữ kiện để tính số mol muối khan , của nớc từ đó ta xác
định tỉ lệ số nguyên tối giản giữa chúng để suy ra công thức tinh thể muối ngậm nớc .


Chó ý : Khèi lỵng cđa tinh thĨ mi ngËm níc = khèi lỵng mi khan + H2O có trong


tinh thể .


Dạng 2: Đề bµi cha cho biÕt mi khan cơ thĨ lµ mi gì, ngậm bao nghiêu phân tử nớc
thì ta phản làm lần lợt nh sau: (Xem nh đây là bài toán kÐp)


Bớc 1: Dựa vào đề bài để xác định tên kim loại


Bớc 2: Xác định số mol muối khan sau đó xác định số mol của nớc


Bớc 3: Lập tỉ lệ số nguyên tối giản giữa muối khan và nớc để chỉ ra công thức của
muối ngậm nớc.


C. Cách đặt công thức của muối ngâm nớc


Cách 1: - Với dạng chỉ có 2 chất ta có thể đặt mỗi chất 1 hệ số hoặc trong đó chỉ
có 1 chất có hệ số Ví dụ : CuSO4.nH2O trong đó n > 0



hoặc aCuSO4.bH2O trong đó a,b nguyên dơng, là các số tối giản với nhau.


- Với dạng có 3 chất trở lên thì bắt buộc phải đặt mỗi chất 1 hệ số sau đó xác định tỉ
lệ số nguyên tối giản giữa chúng


VÝ dô : a(NH4)2.bAl2(SO4)3.cH2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cách 2: Xây dựng công thức tổng quát dựa vào thành phần cấu tạo, không trên cơ sở
nguyên tắc hoá trị nhng lại theo nguyên tắc bảo toàn ®iƯn tÝch.


VÝ dơ: (NH4)aAlb(SO4) <i>a</i>


+3<i>b</i>


2 .cH2O


Gi¶i thÝch: Tỉng sè ®iƯn tÝch d¬ng = a + 3.b ( cđa ion NH4+ và Al3+)


Tổng số điện tích âm= <i>a</i>+3<i>b</i>


2 ( cđa ion SO42-)


Chó ý : Kh«ng xÐt dÊu - hay +


Tuy nhiên ta cần linh hoạt trong việc sử dụng các cách đặt công thức


Ví dụ : Một muối kép sunfat ngậm nớc đợc tạo bởi kim loại hoá trị I và và kim loại hoá
trị III, biết số mol của ion kim loại hoá trị I bằng số mol của kim loại hóa trị III.



Khi đó khơng nên dùng kiểu đặt cơng thức ở dạng aR2SO4.bM2(SO4)3.cH2O


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×