Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BAO CAO THUC HIEN NGHI QUYET 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẢNG ỦY XÃ HÀ LONG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
<b>CHI BỘ TIỂU HỌC 2</b>


*


Số: /BC - THNQ <i>Hà Long, ngày 16 tháng 8 năm 2011</i>
<b>BÁO CÁO</b>


<b>Kết quả thực hiện Nghị quyết số 01NQ/ĐU ngày 15/01/2011 của Đảng ủy xã</b>
<b>Hà Long về việc nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015</b>


<b></b>


---Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày 15/01/2011 của Đảng ủy xã Hà
Long về việc nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015.


Căn cứ công văn số 09-TB/KTĐU ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban
kiểm tra Đảng ủy về kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Nghị quyết số
01NQ/ĐU ngày 15/01/2011 của Đảng ủy xã Hà Long về việc nâng cao chất
lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015.


Chi bộ trường Tiểu học 2 báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số
01NQ/ĐU ngày 15/01/2011 của Đảng ủy xã Hà Long về việc nâng cao chất
lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015 như sau:


<b>I. ĐÁNH GIÁ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH TỔ</b>
<b>CHỨC THỰC HIỆN</b>.


<b>1. Việc triển khai, quán triệt nghị quyết</b>.


Sau khi BCH Đảng ủy xã Hà Long ra Nghị quyết số 01 - NQ/ĐU về nâng


cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015. Chi bộ đã tổ chức học tập, triển
khai và quán triệt Nghị quyết đến toàn thể đảng viên, cán bộ và giáo viên trong
nhà trường thực hiện nghiêm túc những nội dung mà Nghị quyết đã đề ra.


Chi bộ đã xây dựng kế hoạch và chương trình hành động cụ thể về việc
nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015 đối với cán bộ, đảng viên,
giáo viên và các tổ chuyên môn trong nhà trường thực hiện. Trên cơ sở đó cán
bộ, đảng viên, giáo viên và các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch cụ thể cho
từng cá nhân, để từ đó tìm ra những biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện của lớp mình phụ trách.


Sau khi học tập Nghị quyết số 01-NQ/ĐU nhận thức của cán bộ, đảng
viên và giáo viên đã có những chuyển biến rõ rệt trong việc thực hiện nhiệm vụ
được giao, có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, đặc biệt là việc nâng
cao chất lượng giáo dục của lớp mình phụ trách.


<b>2. Kết quả đạt được trong năm học 2010 - 2011.</b>
<i><b>2.1. Về trình độ chun mơn.</b></i>


Hiện tại nhà trường có tổng số 19 cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn
100%. Trong đó 15 CBGV có trình độ Đại học chiếm 78.9%, 03 giáo viên có
trình độ Cao đẳng chiếm 15.7%, 01 giáo viên có trình độ Trung học sư phạm
chiếm 5.3%.


<i><b>2.2. Về chất lượng đại trà. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Các môn ánh giá b ng i m s :đ ằ đ ể ố
<b>Môn Xếp</b>
<b>loại</b>
<b>Khối 1</b>


<b>50 HS</b>
<b>Khối 2</b>
<b>59 HS</b>
<b>Khối 3</b>
<b>46 HS</b>
<b>Khối 4</b>
<b>45 HS</b>
<b>Khối 5</b>
<b>51 HS</b>
Tiếng
việt


<i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i>


Giỏi 20 40.0 21 36.0 22 48.0 17 38.0 22 43.0
Khá 13 26.0 18 31.0 12 26.0 21 47.0 26 51.0
TB 15 20.0 20 34.0 12 26.0 7 16.0 3 5.9


Yếu 2 4.0 0 0 0 0 0 0 0 0


Toán


Giỏi 20 40.0 48 81.0 30 65.0 15 33.0 23 45.0
Khá 14 28.0 7 12.0 10 22.0 13 29.0 8 16.0
TB 14 28.0 4 6.8 6 13.0 17 38.0 20 39.0


Yếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


Khoa
học



Giỏi 37 82.0 16 31.0


Khá 7 16.0 28 55


TB 1 2.0 7 14


Yếu 0 0 0 0


L.sử

Đ.lý


Giỏi 25 56.0 16 31.0


Khá 18 40.0 28 55.0


TB 2 2.4 7 14.0


Yếu 0 0 0 0


<i>* Các môn đánh giá bằng nhận xét.</i>


<b>Môn</b> <b>Xếp</b>
<b>loại</b>
<b>Khối 1</b>
<b>50 HS</b>
<b>Khối 2</b>
<b>59 HS</b>
<b>Khối 3</b>


<b>46 HS</b>
<b>Khối 4</b>
<b>45 HS</b>
<b>Khối 5</b>
<b>51 HS</b>
Đạo
đức


<i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i> <i>SL</i> <i>TL</i>


A+ <sub>9</sub> <sub>18.0</sub> <sub>7</sub> <sub>12.0</sub> <sub>8</sub> <sub>17.0</sub> <sub>13</sub> <sub>29.0</sub> <sub>14</sub> <sub>27.0</sub>


A 41 82.0 52 88.0 38 83.0 32 71.0 37 73.0


B 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


TNXH


A+ <sub>7</sub> <sub>14.0</sub> <sub>11</sub> <sub>19.0</sub> <sub>8</sub> <sub>17.0</sub>


A 43 86.0 48 81.0 38 83.0


B 0 0 0 0 0 0


Âm
nhạc


A+ <sub>7</sub> <sub>14.0</sub> <sub>8</sub> <sub>14.0</sub> <sub>7</sub> <sub>15.0</sub> <sub>10</sub> <sub>22.0</sub> <sub>9</sub> <sub>18.0</sub>


A 43 86.0 51 86.0 39 85.0 35 78.0 42 82.0



B 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0



thuật


A+ <sub>8</sub> <sub>16.0</sub> <sub>12</sub> <sub>20.0</sub> <sub>6</sub> <sub>13.0</sub> <sub>8</sub> <sub>18.0</sub> <sub>13</sub> <sub>25.0</sub>


A 42 84.0 47 80.0 40 87.0 37 82.0 38 75.0


B 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


Thủ
công
(KT)


A+ <sub>7</sub> <sub>14.0</sub> <sub>11</sub> <sub>19.0</sub> <sub>7</sub> <sub>15.0</sub> <sub>9</sub> <sub>20.0</sub> <sub>13</sub> <sub>25.0</sub>


A 43 86.0 48 81.0 39 85.0 36 80.0 38 75.0


B 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


Thể
dục


A+ <sub>6</sub> <sub>12.0</sub> <sub>8</sub> <sub>14.0</sub> <sub>6</sub> <sub>13.0</sub> <sub>12</sub> <sub>27.0</sub> <sub>9</sub> <sub>18.0</sub>


A 44 88.0 51 86.0 40 87.0 33 73.0 42 82.0


B 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Năm học 2010 - 2011 chất lượng khá, giỏi đạt 156/251 học sinh, chiếm
62.2%. Kết quả học sinh giỏi các cấp như sau:


<i>* Cấp huyện: </i>


<b> -</b> Môn TDTT đạt 3 giải KK


<b>- </b>VCĐ đạt 8 giải. Trong đó: Giải nhì: 02 giải; Giải ba: 03 giải; Giải KK:
04 giải


<b> -</b> Giải toán quan mạng: Giải ba: 01 giải


<b> -</b> Giao lưu học sinh giỏi lớp 5: giải nhất đồng đội.
<b> -</b> Giải KK đồ dùng dạy học tự làm: 01 giải


<i>* Cấp trường:</i>


<b>-</b> Học sinh Giỏi: 85 em; Học sinh Tiên tiến: 71 em
<i><b>2.4. Xếp loại giờ dạy, hồ sơ của giáo viên. </b></i>


<b>- </b>Kiểm tra toàn diện 10 giáo viên xếp loại khá


<b>- </b>Kiểm tra chuyên đề 7 giáo viên xếp loại giỏi 2, loại khá 5
<b>- </b>Giáo viên giỏi cấp trường: 7 Đ/c


<b>- </b>Mỗi giáo viên đã thao giảng đủ 4 tiết/năm, tổng số có 17 giáo viên trực tiếp
đứng lớp. Tổng số tiết đã thao giảng được 64 tiết, trong đó có 25 tiết sử dụng
máy chiếu đa năng và đã có 15 tiết xếp loại giỏi, 45 tiết xếp loại khá, số cịn lại
xếp trung bình, khơng có giờ xếp loại yếu.



Kiểm tra hồ sơ giáo viên 4 lần/năm/giáo viên và được xếp loại như sau:
<b>Số lần KT</b> <b>Số bộ hồ sơ được<sub>KT</sub></b> <b><sub>Tốt</sub></b> <b>Xếp loại<sub>Khá</sub></b> <b><sub>Trung bình</sub></b>


1 15 03 12 0


2 15 12 03 0


3 17 08 07 02


4 17 10 7 0


<b>II. NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN, BÀI HỌC KINH</b>
<b>NGHIỆM.</b>


<b>1. Khuyết điểm.</b>


1.1. Chỉ tiêu giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện, học sinh giỏi cấp huyện
chưa đạt được so với kế hoạch đề ra.


1.2. Vẫn còn 1 lớp học ở khu lẻ nên phần nào cũng ảnh hưởng đến chất
lượng giáo dục chung của nhà trường.


1.3. Một bộ phận nhỏ CBGV tinh thần trách nhiệm chưa cao đối với cơng
việc được giao. Chưa có sự tự giác tích cực chủ động trong việc bời dưỡng, tự
bời dưỡng nhằm nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho bản thân.


1.4. Số học sinh dân tộc chiếm gần 50% tổng số học sinh toàn trường, một
số phụ huynh học sinh chưa quan tâm đến việc học tập của con cái cịn phó mặc
cho giáo viên.



<b>2. Ngun nhân.</b>


<i>a) Ngun nhân khách quan:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Do điều kiện kinh tế của địa phương còn hạn chế nên việc đầu tư CSVC
trường học chưa đáp ứng được yêu cầu hiện nay, đặc biệt vẫn còn 1 lớp học ở
khu lẻ.


<i>b) Nguyên nhân chủ quan:</i>


Một số GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng đồ dùng, trang
thiết bị dạy học nên ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, nhất là sử dụng giáo án
điện tử trong giảng dạy.


Một số phụ huynh cịn phó mặc trách nhiệm cho nhà trường chưa quan
tâm đến việc học tập của con cái. Phần đa gia đình các em chưa có góc học tập.


Một số học sinh chưa tự giác trong học tập cịn ỷ lại trơng chờ vào người
khác.


<b>3. Bài học kinh nghiệm.</b>
<i>* Về cơng tác quản lý: </i>


Tích cực hơn nữa việc kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện các nhiệm
vụ đã đề ra.


Cần phân công, công việc cụ thể và trách nhiệm rõ ràng cho từng thành
viên trong nhà trường để từ đó mọi thành viên đều có trách nhiệm trong mọi
cơng việc được giao.



Cần giao khoán chất lượng khảo sát đầu vào cho từng giáo viên và
nghiệm thu chất lượng đầu ra vào cuối năm học, để từ đó làm tiền đề cho việc
đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm.


<i>* Về sự phối kết hợp giữa các cấp, các ngành:</i>


Cần có sự phối hợp, đấu mối chặt chẽ giữa các đoàn thể trong và ngoài
nhà trường, nhất là sự đấu mối giữa nhà trường với PGD&ĐT, với chính quyền
địa phương, với hội phụ huynh HS để cùng nhau làm tốt công tác giáo dục.


<i>* Về công tác thanh, kiểm tra:</i>


Cần thường xuyên và có kế hoạch cụ thể về cơng tác thanh, kiểm tra.
Trong q trình kiểm tra cần đảm bảo tính cơng bằng, khách quan, thực chất.
<b>III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01 -NQ/ĐU</b>
<b>TRONG NĂM HỌC 2011 - 2012.</b>


Năm học 2011 - 2012 tiếp tục quán triệt cán bộ, giáo viên, đảng viên thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01-NQ/ĐU của Đảng ủy xã về nâng cao chất
lượng giáo dục giai đoạn 2011 - 2015 và đề ra 1 số giải pháp như sau:


<b>1. Giải pháp về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL.</b>


Thực hiện đổi mới cách thức quản lý. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng
GV bằng nhiều hình thức, xây dựng giờ thao giảng theo chuyên đề, theo PP mới,
dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm giờ dạy. Xây dựng đội ngũ GV nòng cốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiếp tục bồi dưỡng GV để đảm bảo chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học theo
Quyết định số 14 của BGD&ĐT.



Tăng cường chỉ đạo và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bồi dưỡng
thường xuyên, tự học, tự bồi dưỡng. Tổ chức tốt kỳ thi giáo viên giỏi cấp
trường, đúc rút kinh nghiệm về việc viết SKKN.


Thực hiện tốt Chỉ thị 40 của Ban bí thư TW về việc xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL .


Thực hiện tốt quy chế dân chủ trường học, tăng cường công tác kiểm tra
chuyên môn, thanh kiểm tra toàn diện giáo viên đủ và vượt chỉ tiêu quy định.
<b>2. Giải pháp về CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy, học.</b>


Tiếp tục tham mưu tốt với chính quyền địa phương tăng cường CSVC cho
dạy và học, xây dựng thêm 02 phòng học.


Tiếp tục tham mưu với chính quyền tu sửa CSVC, phịng học khu Nghĩa
Đụng và tăng cường đầu tư trang thiết bị dạy và học.


<b>3. Giải pháp về các nguồn lực, về xã hội hố giáo dục.</b>


Làm tốt cơng tác tham mưu cho PGD, lãnh đạo địa phương, các đoàn thể,
phụ huynh học sinh tăng cường CSVC về nâng cao chất lượng giáo dục, làm tốt
công tác khuyến học .


Tăng cường chất lượng phối hợp giữa gia đình - nhà trường và xã hội.
<b>4. Giải pháp về thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.</b>


Tập trung nâng cao chất lượng GD toàn diện, tổ chức tốt các hoạt động
tuyên truyền, GD chính trị tư tưởng đạo đức cho đội ngũ GV, HS trong nhà
trường, tích cực tham gia các hoạtđộng xã hội.



Quan tâm đến mọi mặt hoạt động của các em, thường xuyên kiểm tra chất
lượng và hiệu quả mọi mặt hoạt động của các em.


<b>5 Giải pháp đổi mới giáo dục phổ thông</b>


Tăng cường và nâng cao chất lượng nhân cách của GV, kết hợp nâng cao
chất lượng trong công tác .


Đẩy mạnh phong trào đổi mới PP giảng dạy, chủ động phấn đấu đạt các
chỉ tiêu đã đề ra như: Tỷ lệ HS lên lớp, HS vượt cấp, HS giỏi các cấp vv...


Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện chương trình năm
học.


<b>6. Giải pháp khắc phục tình trạng học sinh yếu kém và học sinh bỏ học.</b>
Tiếp tục rà soát lại các đối tượng học sinh yếu để phân công giáo viên
kèm cặp giúp đỡ ngay từ đầu năm học.


Có phiếu theo dõi sự tiến bộ của các em qua từng tháng, từng kỳ để từ đó
GV có thể điều chỉnh chương trình, PP dạy cho phù hợp với năng lực nhận thức
của từng học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>7. Các giải pháp tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào "Xây</b>
<b>dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.</b>


Tiếp tục phát động đến cán bộ, giáo viên, đảng viên và học sinh trong nhà
trường cùng hưởng ứng và thực hiện. Bên cạnh đó tiếp tục giúp cho mọi đồn
thể, tầng lớp nhân dân nắm bắt giúp nhà trường thực hiện có hiệu quả phong trào
này. Trong q trình thực hiện có đôn đốc, kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm


việc thực hiện.


<b>IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.</b>


Đảng ủy cần có Nghị quyết giao trách nhiệm cho các chi bộ thôn phối hợp
với nhà trường tăng cường công tác nâng cao chất lượng giáo dục tại nơi cư trú,
bằng biện pháp quy định thời gian học tập tại nhà vào các buổi tối, trên hệ thống
loa truyền thanh của thơn, để từ đó các em có ý thức về giờ giấc trong học tập.
Nhắc nhở, tuyên truyền phụ huynh học sinh khi con em vào học nên tắt ti vi để
các em học tập có hiệu quả và khơng bị phân tán.


Đề nghị Đảng ủy chỉ đạo UBND xã nhanh chóng có kế hoạch xây dựng 2
phịng học để nhà trường có đủ phịng học, học sinh khơng phải học ở khu lẻ và
thuận tiện cho việc quản lý của BGH để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐUcủa chi bộ
trường Tiểu học 2 trong năm học 2010 - 2011 và những giải pháp thực hiện
trong năm học 2011 - 2012./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i> <b>BÍ THƯ</b>
- Đảng ủy xã (để b/c);


- Lưu hồ sơ chi bộ.


<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×