Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn nông nghiệp giải pháp nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết tiêu thụ sản phẩm của các trang trại chăn nuôi lợn tại huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN MẠNH HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ LIÊN KẾT TIÊU THỤ SẢN PHÂM
CỦA CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN
TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ- TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN MẠNH HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
HÀNG HÓA VÀ LIÊN KẾT TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN
TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ- TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan



Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đã được trích dẫn và ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo đã tham gia giảng
dạy chương trình cao học tại Trường Đại học Nơng lâm Thái nguyên đã trang
bị cho tôi những kiến thức trong những năm học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Đinh Ngọc
Lan đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn
thạc sỹ này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cơ trong Ban giám hiệu, phịng quản lý
Đào tạo sau Đại học, Khoa KT&PTNT đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi hồn thành khóa học.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình và đồng

nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 11 năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Hà


iii

DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BQ

Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa


DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

GT

Giá trị

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KTCB


Khai thác cơ bản

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn



Quyết định

SL

Số lượng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp



Trung ương

WB

Ngân hàng thế giới



iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................... iv
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu chung: ...................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 3
4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm kinh tế trang trại ................................................................................ 5
1.1.2. Cơ sở khoa học về năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại chăn nuôi lợn ..... 8
1.1.3. Khái niệm về thương lái, doanh nghiệp ............................................................ 10
1.1.4. Một số vấn đề về liên kết giữa trang trại với thương lái, doanh nghiệp .......... 15
1.1.5. Các chính sách thúc đẩy trang trại nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa
và liên kết với thương lái, doanh nghiệp tiêu thụ các sản phẩm nơng nghiệp ............ 20
1.2 Tình hình chăn ni và tiêu thụ tại Việt Nam....................................................... 22
1.2.1. Tình hình chăn ni lợn và tiêu thụ tại Việt Nam ............................................ 22
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lợn tại Thái Nguyên ......................................... 23

1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................................. 24
1.4. Tìm hiểu các chính sách thúc đẩy trang trại nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa
và liên kết với thương lái, doanh nghiệp tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp. ........... 27
1.5. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 32


v

1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 32
1.5.2. Bài học rút ra cho huyện Đồng Hỷ ................................................................... 33
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 35
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................... 35
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội .................................................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu điều tra ....................................................................... 39
2.2.2. Phương pháp điều tra thu thập thông tin ........................................................... 40
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................ 40
2.2.4. Phương pháp so sánh ........................................................................................ 41
2.2.5 Phương pháp thống kê mơ tả ............................................................................. 41
2.2.6 Phương pháp phân tích SWOT ......................................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. .............................................................................. 41
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của trang trại .................................... 41
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi ............................................. 43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 44
3.1. Thực trạng sản xuất, năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại trong việc
sản xuất chăn ni lợn ................................................................................................ 44
3.1.1. Tình hình chăn ni lợn của huyện Đồng Hỷ ................................................... 44
3.1.2. Tổng thu từ chăn nuôi của các trang trại .......................................................... 45
3.1.3. Năng lực lao động của trang trại ....................................................................... 45

3.1.4. Năng lực cơ sở vật chất trang trại chăn nuôi .................................................... 47
3.1.5. Năng lực đất đai của trang trại .......................................................................... 48
3.1.6. Năng lực sản xuất, kinh doanh tại các trang trại chăn nuôi lợn. ...................... 49
3.2.Thực trạng về sự liên kết của trang trại chăn nuôi lợn với thương lái, doanh nghiệp55
3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết với
thương lái, doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi tại các trang trại ................... 57
3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 58
3.3.2. Khó khăn ........................................................................................................... 58


vi

3.3.3. Cơ hội ................................................................................................................ 59
3.3.4. Thách thức ........................................................................................................ 60
3.3.5. Những yếu tố bên ngoài .................................................................................... 61
3.3.6. Những yếu tố bên trong .................................................................................... 66
3.4. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy trang trại nâng cao năng lực sản xuất hàng
hóa và liên kết với thương lái, doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi
tại các trang trại ........................................................................................................... 70
3.4.1. Đối với chính quyền địa phương ...................................................................... 70
3.4.2. Đối với chủ trang trại lợn .................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 73
1. Kết luận ................................................................................................................... 73
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 75


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Sản lượng lợn thịt tỉnh Thái Nguyên năm 2017 - 2019 .......................23
Bảng 3.1. Quy mô, sản lượng lợn thịt tại huyện Đồng Hỷ
trong 3 năm (2017 – 2019)......................................................................................44
Bảng 3.2 Tổng thu từ chăn nuôi của các trang trại chăn ni...............................45
Bảng 3.3. Tình hình nhân lực của trang trại chăn nuôi lợn huyện Đồng Hỷ .......46
Bảng 3.4: Cơ sở vật chất của trang trại lợn điều tra năm 2019.............................47
Bảng 3.5: Tình hình cấp giấy chứng nhận của các trang trại
điều tra năm 2019 ....................................................................................................48
Bảng 3.6: Cơ cấu đất đai các trang trại điều tra (Bình quân/trang trại)...............49
Bảng 3.7. Năng suất, sản lương và giá bán lợn của trang trại chăn ni .............49
Bảng 3.8: Chi phí đầu tư chăn nuôi lợn tại các trang trại điều tra ........................50
Bảng 3.9. Hiệu qủa kinh tế của trang trại chăn nuôi lợn huyện Đồng Hỷ ...........52
Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng lao động của các trang trại
chăn nuôi lợn điều tra ..............................................................................................53
Bảng 3.11. Lợi nhuận thu được từ chăn nuôi lợn của trang trại và
chăn ni hộ gia đình trong huyện (tính cho 100kg thịt hơi) ................................54
Bảng 3.12: Các hình thức liên kết với doanh nghiệp, thương lái
của các trang trại điều tra.........................................................................................55
Bảng 3.13: Ma Trận SWOT trong kinh doanh trang trại chăn nuôi.....................57


viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Mạnh Hà
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết
tiêu thụ sản phẩm của các trang trại chăn nuôi lợn tại huyện Đồng Hỷ - tỉnh
Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp


Mã số 8.62.01.15

1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được năng lực sản xuất hàng hóa và sự liên kết giữa trang trại
với thương lái, doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn tại huyện
Đồng Hỷ - Thái Ngun.
- Phân tích được khó khăn trở ngại cơ hội và thách thức trong quá trình
nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm thúc đẩy năng lực sản xuất hàng
hóa về sản phẩm chăn ni và các liên kết để phát triển kinh tế trang trại trong
thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn mẫu điều tra: Để có thể đánh giá được hiệu quả
kinh tế của trang trại chăn nuôi lợn, tôi tiến hành nghiên cứu 24 trang trại chăn
nuôi lợn trên địa bàn huyện Đồng Hỷ và đặc điểm kinh tế-xã hội của huyện.
Từ kết quả thu được thông qua xử lý, phân tích số liệu có thể đánh giá
được hiện trạng chăn ni, tình hình sử dụng lao động, vai trị của chăn ni
lợn trong hoạt động sản xuất kinh tế của trang trại. Từ đó có thể đánh giá được
hiệu quả kinh tế của trang trại chăn nuôi lợn tại huyện Đồng Hỷ.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin
Thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các
ấn phẩm, các tài liệu, báo cáo của địa phương, từ các ban ngành có liên quan và


ix

các nguồn tài liệu khác như: sách báo, tạp chí, internet…đã phát hành và được
công nhận.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Phương pháp thu thập thông tin

sơ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu chưa từng được công bố
ở bất kỳ tài liệu nào.
+ Phương pháp điều tra:Sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng bộ câu hỏi,
phỏng vấn trực tiếp trang trại.
+ Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin qua các cán bộ địa
phương, người lãnh đạo trong cộng đồng, những người am hiểu nhất về địa
phương và về chăn nuôi lợn.
Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Sau khi thu thập được thông tin
thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan
trọng của thông tin. Số liệu thu thập thứ cấp trong q trình điều tra được tổng
hợp, xử lý và tính toán trên phần mềm Microsoft Excel.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh các yếu tố
định lượng và định tính. So sánh phân tích các yếu tố, chỉ tiêu đã được lượng
hóa có cùng nội dung, tính chất tương tự để xác định mức độ biến động của
các chỉ tiêu.
Phương pháp phân tích SWOT: phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu
tố: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội),
Threats (Thách thức) giúp xác định mục tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh
nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh.
3. Kết quả nghiên cứu
Đối chiếu với mục đích nghiên cứu của luận văn đã giải quyết được một
số vấn đề sau:
Luận giải những khái niệm cơ bản nhất về trang trại, hiệu quả kinh tế
trang trại chăn nuôi.


x

Hệ thống hoá cơ sở lý luận về trang trại chăn nuôi. Nghiên cứu các tài
liệu khoa học liên quan và rút ra bài học kinh nghiệm cho luận văn của mình.

Đánh giá thực trạng kinh tế trang trại ở huyện Đồng Hỷ trong những năm
qua cho thấy, trang trại chăn nuôi trên địa bàn huyện ngày càng phát triển và đang
góp phần tạo ra quan hệ sản xuất mới ở nơng thơn, xố đói giảm nghèo, xây dựng
nơng thơn mới.
Đánh giá được liên kết giữa trang trại với thương lái, doanh nghiệp trong
tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn tại huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên.
Từ việc phân tích thuận lợi - khó khăn - cơ hội và thách thức trong việc
phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện sẽ giúp cho người chăn nuôi
thấy một bức tranh toàn cảnh về phát triển kinh tế trang trại trong thời buổi kinh
tế thị trường, giúp họ biết sử dụng những lợi thế, khắc phục những khó khăn, nắm
bắt những thời cơ, thách thức để bứt phá phát triển kinh tế trang trại.
Qua nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển kinh tế trang trại địa
phương, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy năng lực sản xuất hàng
hóa về sản phẩm chăn ni và các liên kết để phát triển kinh tế trang trại trong
thời gian tới.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Hiệp hội Trang trại và Doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam, cả
nước hiện có gần 150 nghìn trang trại với diện tích đất sử dụng tương đương
900 nghìn ha. Kinh tế trang trại phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng
đã góp phần khơng nhỏ trong việc thay đổi bộ mặt của nơng thơn, nơng
nghiệp, tác động tích cực đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nông
nghiệp trên bước đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn. Với những
bước đi đầu trong q trình tổ chức sản xuất hàng hóa trong nơng nghiệp, nơng
thơn, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực
trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản. Trong những năm qua,

kinh tế trang trại đã giải quyết tình trạng nơng nhàn ở nơng thơn, phân bổ lại
dân cư và lao động giữa các vùng, góp phần xóa đói giảm nghèo. Bên cạnh đó,
kinh tế trang trại cịn là hình mẫu tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh theo
cơ chế thị trường ở nông thơn, đồng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ phủ xanh
đất trống đồi trọc. Chính vì vậy, phát triển kinh tế trang trại là xu hướng tất yếu
trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay.
Chăn nuôi lợn theo mơ hình trang trại đang được tạo thuận lợi về: Vay
vốn, đất đai, cơ chế thơng thống hơn để phát triển. Mặc dù chăn nuôi lợn của
nước ta nói chung và của Đồng Hỷ nói riêng đã và đang đạt được những tiến
bộ nhất định nhưng vẫn còn hạn chế, đòi hỏi các cấp các ngành sản xuất đầu tư
hơn và có sự liên kết chặt chẽ hơn trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm.
Đồng Hỷ là một huyện nằm ở phía đơng bắc tỉnh Thái Ngun, là một
khu vực quan trọng trong phát triển kinh tế của Thái Nguyên, nơi cung cấp
lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng hóa nơng nghiệp. Những năm gần đây,
nhận thức của người nơng dân đã có nhiều thay đổi, nhiều hộ gia đình đã bỏ
cách chăn ni phân tán, nhỏ lẻ, vận động nguồn lực từ gia đình và tiếp cận


2

các nguồn vốn vay ưu đãi để tập trung đầu tư làm kinh tế trang trại. Các mơ
hình kinh tế trang trại hoạt động hiệu quả đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế tại các địa phương, khai thác, sử dụng có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh
về đất đai, lao động, tạo ra sự liên kết trong sản xuất, thu hút vốn nhàn rỗi của
nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Tuy đã có những hiệu quả nhất định,
song nhiều trang trại còn phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch và định
hướng phát triển của địa phương. Các chủ trang trại còn hạn chế về năng lực
quản lý, trình độ chun mơn, tiếp cận thơng tin thị trường; khả năng đầu tư và
ứng dụng khoa học cơng nghệ trong sản xuất của các trang trại cịn hạn chế.
Hoạt động của nhiều trang trại thiếu các mối liên kết trong sản xuất, chế biến

và tiêu thụ. Việc tiêu thụ sản phẩm làm ra chủ yếu phụ thuộc vào thị trường
nên còn nhiều rủi ro, hiệu quả kinh tế thấp, lợi nhuận chưa cao. Vì vậy, tơi đã
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết tiêu
thụ sản phẩm của các trang trại chăn nuôi lợn tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên” là hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và liên
kết tiêu thụ sản phẩm của các trang trại chăn nuôi lợn tai huyện Đồng Hỷ tỉnh
Thái Nguyên.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển kinh tế trang trại
- Đánh giá năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại chăn ni lợn tại
huyện Đồng Hỷ- Thái Nguyên.
- Đánh giá về liên kết giữa trang trại với thương lái, doanh nghiệp trong
tiêu thụ lợn tại huyện Đồng Hỷ- Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy năng lực sản xuất hàng hóa về
sản phẩm chăn ni lợn và các liên kết để phát triển kinh tế trang trại trong thời


3

gian tới của huyện Đồng Hỷ- Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các trang trại chăn nuôi lợn tại huyện Đồng Hỷ. Tập trung nghiên cứu
về năng lực sản xuất hàng hóa và liên kết tiêu thụ sản phẩm của các trang trại
chăn nuôi lợn tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành thực hiện

nghiên cứu trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
- Thực trạng sản xuất, năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại chăn
ni lợn.
- Thực trạng liên kết của trang trại chăn nuôi lợn với thương lái, doanh
nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi lợn tại
huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
- Thời gian thu thập số liệu: Các số liệu được thu thập trong giai đoạn từ
năm 2017 - 2019.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 4/2019 đến 4/2020
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động
kinh tế trang trại chăn nuôi lợn và đánh giá hiệu quả của hoạt động này trong
lĩnh vực ngành nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ xung thêm tài liệu cho công tác nghiên
cứu khoa học, tài liệu tham khảo.


4

4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của những trang trại chăn
nuôi lợn trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ đê từ đó đề xuất các giải pháp quan
trọng và có ý nghĩa nhằm tăng cường công tác quản lý, phát triển đối với hoạt
động kinh tế trang trại chăn nuôi để từ đó từng bước nâng cao hoạt động hiệu
quả phát triển sản xuất trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ học tập, nghiên cứu

cho sinh viên trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là lĩnh vực chăn nuôi.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm kinh tế trang trại
 Trang trại
- Trang trại nói chung là cơ sở sản xuất nơng nghiệp, ở đây nói về trang
trại trong nền kinh tế thị trường thời kỳ cơng nghiệp hố, với các khái niệm
cụ thể sau:
+ Trang trại là tổ chức sản xuất cơ sở của nền nông nghiệp sản xuất hàng
hố trong thời kỳ cơng nghiệp hố.
- Trang trại là đơn vị sản xuất nông nghiệp độc lập tự chủ, là chủ thể pháp
lý có tư cách pháp nhân trong các quan hệ kinh tế xã hội.
- Trang trại có cơ sở vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản xuất nơng nghiệp,
có tổ chức lao động sản xuất kinh doanh, có quản lý kiểu doanh nghiệp (hạch
tốn kinh tế).
- Trang trại là tổ chức sản xuất nông nghiệp có vị trí trung tâm thu hút các
hoạt động kinh tế của các tổ chức sản xuất tư liệu sản xuất, các hoạt động dịch
vụ và các tổ chức chế biến tiêu thụ nơng sản.
+ Trang trại là loại hình sán xuất đa dạng và linh hoạt về tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp.
- Trang trại có các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất và phương thức quản
lý khác nhau.
+ Trang trại gia đình là loại hình trang trại phổ biến nhất trong nơng
nghiệp ở tất cả các nước, thường do các chủ gia đình làm chủ và quản lý sản
xuất kinh doanh của trang trại, sử dụng lao động gia đình là chủ yếu và có thể

sử dụng lao động th ngồi, sở hữu một phần hoặc toàn bộ tư liệu sản xuất
(ruộng đất, cơng cụ sản xuất, vốn …) cũng có thể đi thuê ngoài một phần hoặc
toàn bộ tư liệu sản xuất trên.


6

+ Trang trại tư bản tư nhân là loại hình trang trai nơng nghiệp ít phổ biến
ở các nước, đến nay số lượng không nhiều thường là các trang trại tư bản tư
nhân, công ty cổ phần, sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng lao động làm
thuê kể cả lao động sản xuất và lao động quản lý.
- Trang trại thường có các qui mơ khác nhau (nhỏ, vừa và lớn ) song song
tồn tại lâu dài với sự thay đổi về cơ cấu tỷ lệ và qui mơ trung bình…Trang trại
thường có các cơ cấu sản xuất khác nhau với cơ cấu thu nhập khác nhau, trong
và ngồi nơng nghiệp, với phương thức quản lý kinh doanh khác nhau (chun
mơn hố, đa dạng hố sản phẩm) với trình độ năng lực sản xuất khác nhau.
Tóm lại: Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nơng, lâm,
ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá, tư liệu sản xuất thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập. Sản xuất được tiến
hành trên qui mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất được tập trung tương đối
lớn, với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao: hoạt động
tự chủ và ln gắn với thị trường.
 Kinh tế trang trại
- Kinh tế trang trại là nền kinh tế sản xuất nông sản hàng hố, phát sinh
và phát triển trong thời kỳ cơng nghiệp hố, thay thế cho nền kinh tế tiểu nơng
tự cấp tự túc.
- Kinh tế trang trại là tổng thể các quan hệ kinh tế của các tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh nông nghiệp bao gồm: các hoạt động trước và sau sản
xuất nơng sản hàng hố xung quanh các trục trung tâm là hệ thống các trang trại
thuộc các ngành, nông, lâm, ngư nghiệp ở các vùng kinh tế khác nhau.

- Kinh tế trang trại là sản phẩm thời kỳ cơng nghiệp hố. Q trình hình
thành và phát triển kinh tế trang trại gắn liền với quá trình cơng nghiệp hố từ
thấp đến cao. Thời kỳ bắt đầu cơng nghiệp hố kinh tế trang trại với tỷ trọng
cịn thấp, qui mơ nhỏ và năng lực sản xuất hạn chế, nên chỉ đóng vai trị xung
kích trong sản xuất nơng sản hàng hố phục vụ cơng nghiệp hố. Thời kỳ công


7

nghiệp hố đạt trình độ kinh tế trang trại với tỷ trọng lớn, qui mô lớn và năng
lực sản xuất lớn trở thành lực lượng chủ lực trong sản xuất nơng sản hàng hố
cũng như hàng nơng nghiệp nói chung phục vụ cơng nghiệp hố.
- Kinh tế trang trại phát triển trong thời kỳ cơng nghiệp hố, phục vụ
nhu cầu sản xuất hàng hố trong cơng nghiệp là phù hợp với quy luật phát triển
kinh tế, là một tất yếu khách quan của nền kinh tế nông nghiệp trong quá trình
chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hố.
- Kinh tế trang trại là loại hình thức tổ chức sản xuất trong nơng nghiệp
mới có tính ưu việt hơn hẳn so với các lạo hình sản xuất nông nghiệp khác
như: Kinh tế nông nghiệp phát canh thu tô, kinh tế tư bản tư nhân, đồn điền,
kinh tế cộng đồng, nông nghiệp tập thể, kinh tế tiểu nông.
- Kinh tế trang trại đến nay đã khẳng định vị trí của mình trong sản xuất
hàng hố thời kỳ cơng nghiệp hố ở các ngành sản xuất nơng- lâm- ngư nghiệp
ở các vùng kinh tế ở nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đã thích ứng
với các trình độ cơng nghiệp hố khác nhau.
Thời gian tới bước vào thế kỷ 21 theo dự báo của nhiều nhà kinh tế trên
thế giới, kinh tế trang trại có bước phát triển mạnh mẽ, với số lượng ngày càng
nhiều ở các nước đang phát triển, trên con đường công nghiệp hố và vấn đề
cịn tồn tại ở các nước cơng nghiệp hoá cao, trên cơ sở điều chỉnh số lượng và
cơ cấu trang trại cho phù hợp .
* Khái niệm kinh tế trang trại chăn nuôi

- Cũng như khái niệm về kinh tế trang trại nói chung, ta đi vào xem xét
khái niệm cụ thể về kinh tế trang trại chăn nuôi.
- Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền sản xuất kinh tế trong nông
nghiệp với nông sản hàng hố là sản phẩm của chăn ni đại gia súc, gia
cầm…Đó là tổng thể các mối quan hệ kinh tế của các tổ chức sản xuất hoạt
động kinh doanh nông nghiệp, xét ở phạm vi chăn nuôi. Bao gồm các hoạt
động trước và sau sản xuất nông sản hàng hoá xung quanh các trục trung tâm
là hệ thống các trang trại chăn nuôi ở các vùng kinh tế khác nhau.


8

- Kinh tế trang trại chăn nuôi cũng là sản phẩm của thời kỳ cơng nghiệp
hố, q trình hình thành và phát triển các trang trại gắn liền với quá trình cơng
nghiệp hố từ thấp đến cao, tỷ trọng hàng hố từ thấp đến cao cũng như trình
độ sản xuất, qui mô và năng lực sản xuất đáp ứng được nhu cầu sản phẩm hàng
hoá như thịt, trứng, sữa… trên thị trường, phù hợp với sự phát triển kinh tế thị
trường hiện nay.
- Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền tảng lớn của một hệ thống kinh
tế trang trại nói chung, là một bộ phận của nền sản xuất trong nông nghiệp,
khác với các ngành sản xuất khác: Lâm nghiệp hay Thuỷ sản phụ thuộc nhiều
vào điều kiện đất đai, khí tượng và thời tiết như đối với chăn ni đó chỉ là
những ảnh hưởng tác động đến vật ni, nó phụ chính vào điều kiện chăm sóc,
ni dưõng của các trang trại. Sản phẩm của chăn nuôi nó phục vụ trực tiếp
nhu cầu tiêu dùng của đại đa số người dân trong cả nước.
- Kinh tế trang trại chăn nuôi là sự phát triển tất yếu của qui luật sản xuất
hàng hoá, trong điều kiện kinh tế thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường,
do vậy các yếu tố đầu vào như vốn, lao động, giống, khoa học công nghệ, cũng
như các sản phẩm đầu ra như thịt, trứng, sữa đều là hàng hố.
Vậy có thể đúc kết lại khái niệm về kinh tế trang trại chăn ni nó là một

hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nơng nghiệp với mục đích chủ yếu là
sản xuất hàng hố như: thịt, trứng, sữa…Với qui mơ đất đai, các yếu tố sản
xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, có tổ chức và quản lý tiến bộ, có hạch
tốn kinh tế như các doanh nghiệp.
1.1.2. Cơ sở khoa học về năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại chăn
ni lợn
+ Quy mơ sản xuất
Quy mô sản xuất của trang trại trước hết là quy mô đất đai được tập trung đến
mức đủ lớn theo yêu cầu của sản xuất hàng hóa, chuyên canh và thâm canh, nhưng


9

khơng vượt q tầm kiểm sốt q trình sản xuất trên đồng ruộng hoặc trong chuồng
trại của chủ trang trại.
+ Trình độ quản lý
Cách thức tổ chức và quản lý đi dần vào phương thức kinh doanh song trực
tiếp, đơn giản và gọn nhẹ vừa mang tính gia đình, vừa mang tính doanh nghiệp. Chủ
yếu sử dụng lao động của gia đình, việc thuê mướn lao động chỉ phát sinh khi thực
sự cần thiết với quy mô hạn chế, với một số trang trại tương đối lớn, việc thuê mướn
lao động trở thành thường xuyên, với quy mô lớn hơn.
+ Quy mô nguồn lực
Tư liệu sản xuất trong trang trại thuộc quyền sở hữu hay sử dụng của một
người chủ. Trang trại hồn tồn có quyền tự chủ trong tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh.
+ KHCN
Trình độ áp dụng khoa học - kỹ thuật cao hơn nhiều so với hộ tiểu nơng.
Mức độ đầu tư cơng nghệ và trình độ công nghệ được các trang trại đưa vào sử
dụng ngày càng cao thể hiện ở các biện pháp kỹ thuật mới, tiên tiến được áp dụng
ngày càng nhiều nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm để có sức cạnh

tranh trên thị trường.
+ Thị trường
Kinh doanh sản xuất nơng sản hàng hóa cho thị trường, tỷ suất hàng hóa càng
cao, càng thể hiện bản chất và trình độ phát triển kinh tế trang trại.
Để phát triển trang trại trong năm qua tỉnh Phú Thọ đã thực hiện một số giải
pháp như: Quy hoạch xác định các khu vực phát triển kinh tế trang trại tập trung
nhằm hình thành vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu thị trường. Định hướng
phát triển cây trồng, vật ni chính , phát huy thế mạnh của từng vùng, đầu tư vốn,
khoa học kỹ thuật… phù hợp với điều kiện của từng huyện. Giải quyết các vấn đề
chuyển dịch đất đai tạo điều kiện cho các gia đình có quy mơ đất đai lớn để tập
trung sản xuất. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với kế hoạch phát triển kinh
tế – xã hội của địa phương, tạo mối liên doanh, liên kết với kinh tế hợp tác xã và
kinh tế nhà nước.


10

- Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất hàng hóa của trang trại:
+ Yếu tố nội sinh: Vốn sản xuất của hộ, lao động của hộ, trình độ quản lý,
đất đai, đất sản xuất nông nghiệp, các yếu tố nội sinh khác
+ Yếu tố ngoại sinh: KHCN, chính sách, thị trường, cơ sở hạ tầng, các
yếu tố nội sinh khác…
1.1.3. Khái niệm về thương lái, doanh nghiệp
- Khái niệm về thương lái, doanh nghiệp
Trong từ điển Bách khoa Việt Nam khơng có khái niệm thương lái.
Thương lái là một thuật ngữ xuất phát từ từ "lái". "Lái" có nghĩa là người bn
bán một hàng hóa nhất định (ví dụ lái trâu, lái bn, lái vườn). Thương lái là
một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong những năm gần đây. Thương lái
thường được hiểu là người thu gom nơng sản hàng hóa từ nơng dân.
Trong thực tế, những người mua gom hàng hóa có quy mơ rất khác nhau

từ nhỏ đến lớn và thường đảm trách các khâu không giống nhau: thu gom lúa,
phơi sấy, xay xát gạo nguyên liệu, dự trữ, bảo quản, chế biến gạo thương
phẩm. Do vậy, tùy quy mô và chức năng mà thương lái thường được gọi với
nhiều thuật ngữ khác: cò chân ruộng (cò lúa), thương lái, hàng xáo, cò gạo, chủ
vựa... Trong thương mại nói chung, người ta thường sử dụng thuật ngữ
"thương nhân". "Thương nhân" là người mua – bán (thương mại) hàng hóa nói
chung. Tuy nhiên, theo Luật Thương mại, thương nhân được định nghĩa:
"Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh".
Theo định nghĩa trên, "thương lái" không phải là "thương nhân", tuy nhiên trên
thực tế người ta hiểu thương lái là thương nhân vì họ chính là chủ thể tham gia
hoạt động thương mại trong q trình kinh doanh hàng hóa nơng sản và đóng
vai trị trọng yếu tiêu thụ nơng sản của nơng dân.
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở
giao dịch ổn định, được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp


11

luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên trị trường (Theo mục 7 điều 1
chương 1 luật doanh nghiệp 2014).
Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để sinh lợi. Như vậy doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có
các hoạt động khơng hồn tồn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Vai trò của thương lái, doanh nghiệp
Thương lái có một số ưu điểm nổi bật như sau:
- Chiếm số lượng lớn, có vốn, có phương tiện vận chuyển đa dạng và
thường đảm nhiệm luôn khâu phơi sấy và xay xát;

- Rất cơ động, linh hoạt và mềm dẻo trong việc xác định giá cả và
phương thức thanh tốn cũng như phương thức hỗ trợ nơng dân;
- Có nhiều kinh nghiệm và rất nhạy cảm về giá, chất lượng hàng hoá, am
hiểu địa bàn, hiểu tâm lý nơng dân và doanh nghiệp;
- Chịu khó đi vào các vùng sâu vùng xa, nơi hẻo lánh để mua lúa đưa về
các cơ sở xay xát tư nhân gia công bán lại cho các doanh nghiệp.
Như vậy thương lái có vai trị rất quan trọng, giúp cho nơng dân, đặc biệt,
nông dân ở những vùng sâu, vùng xa tiêu thụ được lúa hàng hóa, đồng thời
giúp các doanh nghiệp ổn định sản xuất. Khơng có thương lái, các doanh
nghiệp rất khó có đủ nguyên liệu đầu vào. Bản thân doanh nghiệp không thể
ký hợp đồng trực tiếp tiêu thụ nơng sản cho nơng dân cịn nơng dân thì chỉ
muốn bán cho các thương lái và việc mua bán với thương lái dễ dàng dàng
hơn. Vì thế, thương lái hiện nay được coi là cánh tay nối dài của các Cơng
ty lương thực.
- Vai trị của doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, số doanh nghiệp tăng nhanh đã giải quyết
được nhiều việc làm với thu nhập cao hơn cho người lao động. Thu nhập cao


12

và tăng nhanh của lao động khối doanh nghiệp góp phần cải thiện và nâng cao
mức sống chung của toàn xã hội và tham gia vào quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động từ nông nghiệp sang các ngành phi nơng nghiệp.
Lợi ích cao hơn mà tăng trưởng doanh nghiệp đem lại là tạo ra khối lượng
hàng hoá và dịch vụ lớn hơn, phong phú hơn, chất lượng tốt hơn, thay thế được
nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần quan trọng cải thiện và nâng cao
mức tiêu dùng trong nước và tăng xuất khẩu, đó cũng là yếu tố giữ cho nền
kinh tế ổn định và phát triển những năm qua.
Các loại hình kinh tế trong doanh nghiệp phát triển đa dạng gồm nhiều

thành phần, trong đó doanh nghiệp nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước
ngồi chiếm tỷ trọng lớn, các loại hình doanh nghiệp tư nhân tuy còn nhỏ
nhưng phát triển nhanh và rộng khắp ở các ngành và các địa phương trong cả
nước, loại hình kinh tế tập thể đang được khơi phục và có bước phát triển mới.
Doanh nghiệp phát triển nhanh trong tất cả các ngành và ở khắp các địa
phương đã tạo ra cơ hội phân công lại lao động giữa các khu vực nông lâm
nghiệp, thủy sản và sản xuất kinh doanh nhỏ của hộ gia đình là khu vực lao
động có năng suất thấp, thu nhập khơng cao, chiếm số đông, thiếu việc làm
sang khu vực doanh nghiệp, nhất là cơng nghiệp và dịch vụ có năng suất cao
và thu nhập khá hơn. Những năm gần đây, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ do
khối doanh nghiệp tạo ra ngày càng phong phú, đa dạng về chủng loại mặt
hàng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được nâng lên, do đó đã giải quyết cơ bản
nhu cầu tiêu dùng hàng hố, dịch vụ ngày càng cao của tồn xã hội, góp phần
nâng cao mức sống vật chất của dân cư và tăng nhanh lượng hàng hoá xuất
khẩu. Nhiều sản phẩm trước đây thường phải nhập khẩu cho tiêu dùng thì nay
đã được các doanh nghiệp sản xuất thay thế và được người tiêu dùng trong
nước tín nhiệm như: Ơ tơ, xe máy, phương tiện vận tải, các mặt hàng đồ điện,
điện tử, may mặc, thực phẩm, đồ uống, hoá mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, sản
phẩm phục vụ xây dựng,... Doanh nghiệp là khu vực chủ yếu tạo ra nguồn thu


13

cho ngân sách Nhà nước, nguồn thu này tăng nhanh trong những năm qua là
điều kiện để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các hoạt động xã hội
cơng (y tế, giáo dục, xố đói giảm nghèo,...).
- Các hình thức mua bán
+ Phương thức mua bán trực tiếp
Khái Niệm: Là việc bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau, trực
tiếp thiết lập quan hệ mua bán với nhau.

Đặc điểm: Quan hệ mua bán giữa các chủ thể được thiết lập một cách trực
tiếp mà không cần phải thông qua bên thứ ba để thiết lập.
+ Phương thức mua bán qua trung gian
Khái niệm:Mua bán qua trung gian là phương thức giao dịch trong đó hai
bên mua và bán thông qua người thứ ba để ký kết và thực hiện hợp đồng.
Đặc điểm:
– Có sự lệ thuộc.
– Lợi nhuận bị chia sẻ.
– Hàng hóa có các u cầu đặc biệt.
Các loại hình trung gian:


Mơ giới (Broker).



Đại lý (Agent).

+ Phương thức mua bán đối lưu (counter trade)
Khái niệm: Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hố, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng
hàng giao đi có giá tri tương xứng với lượng hàng nhận về.


Đặc điểm



Xuất khẩu có quan hệ chặt chẽ với nhập khẩu




Mục tiêu của giao dịch không phải là ngoại tệ



Đồng tiền làm chức năng tính giá là chủ yếu


×