Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dap an de thi vao chuyen Hung Vuong Gia Lai mon Sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>GIA LAI</b>


<b></b>


<b>---KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b></b>

<b>---ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



<b>Mơn: SINH HỌC (Chuyên)</b>



<i>(Gồm 03 trang)</i>




<b>---CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1</b>
(1,0
điểm )


<b>- </b>

ADN nhân đôi dựa trên 2 nguyên tắc:


+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Hai mạch đơn của ADN đều làm nhiệm vụ tổng hợp mạch
mới.


+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêơtít tự do trong mơi trường nội bào đến lắp ghép với
từng mạch của ADN dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A – T môi trường ; T – A môi
trường ; G – X môi trường ; X – G môi trường ).



- Tổng hợp ARN dựa trên 2 nguyên tắc:


+ Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch gốc của gen làm nhiệm vụ tổng hợp nên ARN
+ Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với
mạch gốc của gen dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A gốc– U môi trường; T gốc – A môi
trường; G gốc – X môi trường; X gốc – G môi trường ).


0,25
0,25
0,25
0;25


<b>Câu 2</b>


(1,0
điểm )


a. Người đó mắc bệnh Đao
b. Cơ chế xuất hiện:


- Trong quá trình phát sinh giao tử, tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân
bào giảm phân trên cặp NST thứ 21 đã tạo nên các giao tử bất thường chứa cả 2 NST
21.


- Khi thụ tinh, giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường chỉ chứa 1 NST
21 tạo nên hợp tử 3 NST 21, phát triển thành phơi hình thành cơ thể mắc bệnh Đao.
- Bộ NST của bệnh Đao khác với bộ NST người bình thường về số lượng ở cặp NST
21.



 <i><b><sub>Nếu phần cơ chế học sinh dùng sơ đồ minh họa cũng được điểm tối đa của phần này</sub></b></i>


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 3</b>


(1,5
điểm )


a. Lưới thức ăn






 <i><b><sub> Học sinh có thể vẽ lưới thức ăn theo cách khác nhưng hợp lý và đầy đủ các sinh</sub></b></i>
<i><b>vật đã cho thì cũng được điểm tối đa của phần này.</b></i>


<i><b><sub> Sơ đồ lưới thức ăn, nếu học sinh vẽ thiếu ít nhất 1 chuỗi thức ăn hoặc 1 chuỗi</sub></b></i>
<i><b>thức ăn không hợp lý hay thiếu 1 sinh vật đã cho, thì khơng cho điểm sơ đồ đó.</b></i>


b. Loại trừ quần thể cỏ hoặc đại bàng ra khỏi quần xã đều gây ra biến động


- Nếu loại trừ quần thể cỏ sẽ gây biến động lớn, các quần thể ở các mắc xích phía sau sẽ


0,50



0,25
Cào cào


Chuột


Ếch


Rắn <sub>Vi sinh vật</sub>


Cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng có thức ăn.


- Chúng sẽ phải di cư đi nơi khác và một số bị chết <sub> Diễn thế thứ sinh và quần xã bị</sub>


hủy hoại.


- Nếu loại trừ quần thể đại bàng ra khỏi quần xã sẽ gây biến động về số lượng các quần
thể như rắn, chuột, thỏ tăng lên vì chúng khơng bị ăn thịt.


- Chỉ một thời gian sau cả quần xã lại đi vào ổn định ở thế cân bằng mới.


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 4</b>


(2,0


điểm )


-Theo đề bài : Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp;
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Và hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.


Ta thấy tỉ lệ kiểu hình F1 phân ly 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 :1 ). ( 1 : 1 ) = ( 1 : 1 ). ( 3 : 1 ).
TH1: 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 ). ( 1 : 1 )


- Nếu kiểu hình quy định hình dáng thân cây F1 phân li 3 : 1 P: Aa x Aa
- Thì kiểu hình quy định màu sắc quả cây F1 phân li 1 : 1 P: Bb x bb
P1 : AaBb ( thân cao, quả đỏ ) x Aabb ( thân cao, quả vàng )


G<i>P</i>1<sub>: AB; Ab; aB; ab Ab; ab</sub>


F1 1 : kiểu gen kiểu hình


1AABb: 2AaBb 3 thân cao, quả đỏ
1AAbb: 2Aabb 3 thân cao, quả vàng
1aaBb 1 thân thấp, quả đỏ
1aabb 1 thân thấp, quả vàng
TH2: 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1). ( 3 : 1 )


- Nếu kiểu hình quy định hình dáng thân cây F1 phân li 1 : 1 P: Aa x aa
- Thì kiểu hình quy định màu sắc quả cây F1 phân li 3 : 1 P: Bb x Bb
P2 : AaBb ( thân cao, quả đỏ ) x aaBb ( thân thấp, quả đỏ )


GP2<sub>: AB; Ab; aB; ab aB; ab</sub>


F1 2 : kiểu gen kiểu hình



1AaBB: 2AaBb 3 thân cao, quả đỏ
1aaBB: 2aaBb 3 thân thấp, qủa đỏ
1Aabb 1 thân cao, quả vàng
1aabb 1 thân thấp, quả vàng


 <i><b><sub>Học sinh có thể giải bằng cách khác nhưng hợp lý, xác định kiểu gen, kiểu hình</sub></b></i>
<i><b>bố mẹ (P) và tỉ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình đời con F</b><b>1</b><b> giống đáp án thì vẫn được</b></i>


<i><b>điểm tối đa.</b></i>


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


0,25


<b>Câu 5</b>


(1,5
điểm )


a. N x 300 = 9.105  <sub> N = 3000 ( Nu )</sub>


L = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 ( A0)


b. K: số lần tự nhân đôi của gen
N x (2<i>K</i>- 1) = 45000
2<i>K</i>= 16 <sub> K = 4</sub>


c. A = A%.N = 15%x 3000 = 450 ( Nu )
A + G = 1500 <sub> G = 1050 ( Nu )</sub>


Số nuclêôtit môi trường cung cấp :


A môi trường cung cấp = T môi trường cung cấp = 450 x 15 = 6750 ( Nu )
G môi trường cung cấp = X môi trường cung cấp = 1050 x 15 = 15750 ( Nu )


<i><b> </b></i>


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 6</b>


(1,0
điểm )


- Số tế bào con bình thường ( 2n ) tạo ra trong quá trình nguyên phân :
3 x 24 = 48 ( tế bào )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Số tế bào con đột biến ( 4n ) tạo ra trong quá trình nguyên phân :


1 x 23 = 8 ( tế bào )


- Tổng số tế bào con sinh ra : 48 + 8 = 56 ( tế bào )


0,50
0,25


<b>Câu 7</b>


(2,0
điểm )


- <b>Giống nhau</b> :


+ Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.


+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
- <b>Khác nhau</b>

:



<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh giao tử đực</b>


- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực thứ1 có kích thước nhỏ và nỗn bào
thứ 2 có kích thước lớn


- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1
thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế
bào trứng có kích thước lớn.



- Từ mỗi nỗn bào bậc 1 qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó
chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành
tinh trùng.


- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều
tham gia vào quá trình thụ tinh.


0,25
0,25
0,50
0,50
0,50




<b> Giám khảo lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng vẫn được điểm </b>



<b>tối đa</b>



HẾT



</div>


<!--links-->

×