Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.61 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>
<b>Ngày soạn: 25/ 10/ 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019</b>
TOÁN


<b>TIẾT 36: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3
số bằng cách thuận tiện nhất. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ,
tính chu vi hình chữ nhật, giải tốn có lời văn.


2. Kĩ năng: Thực hiện nhanh các phép tính bằng cách thuận tiện.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong tính tốn. Biết vận dụng kiến thức
tốn học trong cuộc sống.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK, VBT, bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ 1 HS lên chữa bài 3 tiết trước.
+ HS ở dưới lớp phát biểu về tính
chất kết hợp của phép cộng.



- Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài


- Nêu mục tiêu của tiết học
2.2. HD HS làm bài tập: (30p)
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài có mấy yêu cầu?
+ Có mấy số hạng?
+ Nêu cách đặt tính?


- HS tự làm bài, 4 HS lân bảng làm
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết
quả đúng.


- GV chốt kiến thức về cách đặt tính
và thực hiện tính tổng của nhiều số
hạng .


<b> Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:</b>
- Gọi HS đọc lệnh đề


+ Em hiểu thế nào là tính bằng cách
thuận tiện? Để tính được em sử
dụng tính chất nào?


- GV làm mẫu 1 phần đầu



- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 2
HS làm bảng nhóm, mỗi em làm 1
phần.


<b>-</b> 1 HS làm
<b>-</b> Nhận xét


- Theo dõi
<b>1. </b>


2814 3925 26 387 54 293
+1 429 + 618 +14 075 +61 934
3 046 535 9 210 7 652
7 289 5 078 49 672 123 879
-HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.


<b>2. </b>


- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của
phép cộng


<b>a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78</b>
= 100 + 78
= 178


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Nêu cách làm?


- GV cùng lớp nhận xét



+ Ta đã vận dụng tính chất nào của
phép cộng để làm bài này?


- GV chốt: Tính chất kết hợp của
phép cộng


<b>Bài 3: Tìm x:</b>


- Gọi HS đọc lệnh đề


- HS tự làm bài, 2 HS làm bảng
nhóm


- GV nhận xét, chốt kết quả.


- GV chốt kiến thức tìm thành phần
chưa biết của phép tính.


+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
nào?


+ Nêu cách tìm số hạng?
<b>Bài 4:</b>


- HS đọc nội dung bài tốn, phân
tích u cầu của đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì, hỏi gì?
- GV tóm tắt lên bảng



- Hướng dẫn HS làm : Sau 1 năm
tăng bao nhiêu người? Sau 1 năm
nữa tăng thêm bao nhiêu người nữa?
Vậy sau 2 năm tăng thêm bao
nhiêu?


- HS tự làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm


- Treo bảng nhóm, nhận xét và chốt
lời giải đúng.


<b>Bài 5:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cách làm
- Giải thích công thức:


P = ( a + b )  2 áp dụng cơng thức
để tính chu vi hình chữ nhật với các
giá trị số cho sẵn của a và b.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.


408 + 85 + 92 = ( 408 + 92 ) + 85


= 500 + 85 = 585
<b>b) 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15 )</b>


= 789 + 300 = 1 089
448 + 594 + 52 = ( 448+52 ) + 594


= 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = ( 677 + 123 ) + 969
= 800 + 969 = 1 769
<b>3.</b>


x – 306 = 504 x + 254 = 680
x = 504 + 306 x = 680 – 254


x = 810 x = 426


<b>4. Bài giải</b>


<b>a) Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm </b>
là:


79 + 71 = 150 ( người )
<b>b) Sau hai năm số dân của xã đó có là :</b>


5256 + 150 = 5 406 ( người )
Đáp số : a) 150 người
b) 5 406 người


<b>5. P = ( a + b ) x 2</b>
<b>a) a = 16cm ; b = 12 cm</b>
Chu vi hình chữ nhật là :


P = ( 16cm + 12 cm ) x 2 = 56 cm


<b>b) a= 45 m ; b = 15 m</b>


Chu vi hình chữ nhật là :


P = ( 45 cm + 15 cm ) x 2 = 120 cm


TẬP ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ
của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng
hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi mơ ước
về một tương lai tốt đẹp.


3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập, HS biết ước mơ và cố gắng thực hiện những
ước mơ của mình.


* QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ thể hiện khát khao về
một thế giới tốt đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- Yêu cầu HS đọc phân vai bài: “Ở
Vương quốc Tương Lai”.


+ Nêu ý chính của bài.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1’)


- Giới thiệu qua tranh minh hoạ (MC)
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài (30’)


a. Luyện đọc: (12p)
- 1 HS đọc bài


- Gv chia đoạn : 5 khổ thơ


- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1
+ Sửa từ, luyện phát âm


+ Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ
- HS đọc thầm chú giải


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ :


- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét HS đọc.
- HS đọc theo cặp



- GV đọc mẫu


b. Tìm hiểu bài (10p)


- 1 em đọc tồn bài- lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi SGK
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?


- HS đọc bài


+ Nhóm 1: 8 HS đọc màn 1
+ Nhóm 2: 6 HS đọc màn 2
- Nhận xét bạn đọc


- Theo dõi


- 1 HS đọc toàn bài


- 4 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ, HS thứ
4 đọc khổ 4,5.


“Chớp mắt / thành cây đầy quả
Tha hồ / hỏi chộn ngọt lành”
“ Hái trái bom / thành trái ngon”



- Luyện đọc theo nhóm cặp đơi
- Theo dõi giọng đọc của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ. Những điều ước đấy là gì?


+ Giải thích ý nghĩa của khổ 3, 4:
- Khổ 3: Ước khơng cịn mùa đơng”?
- Khổ 4: Ước “hóa trái bom thành trái
ngon”?


+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ
trong bài thơ.


+ Em thích ước mơ nào? Vì sao?


+ Nêu ý chính của bài thơ ?


c. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài
thơ(8p) (máy chiếu)


- Nêu giọng đọc toàn bài


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
diễn cảm khổ 2, 3.


- 1 HS đọc mẫu, nhận xét
- HS thi đọc


- Học sinh nhẩm HTL bài thơ.



- Nêu ý nghĩa của bài thơ?


<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì? </b>
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p)</b>


- GV nhận xét tiết học


của các bạn nhỏ rất tha thiết.


<b>+ Khổ 1: Ước muốn cho cây mau lớn</b>
để cho quả ngọt


<b>+ Khổ 2: Ước muốn trẻ con trở thành </b>
người lớn ngay để làm việc.


<b>+ Khổ 3: Ước trái đất khơng cịn mùa </b>
đơng


<b>+ Khổ 4: Ước trái đất khơng cịn bom</b>
đạn, những trái bom biến thành trái
ngon chứa toàn kẹo bi.


- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
khơng cịn thiên tai đe dọa con người
- Ước thế giới hòa bình, khơng cịn
bom đạn, chiến tranh.


- Đó là những ước mơ lớn, cao đẹp
- HS tự phát biểu.( Vì em thích ăn


quả, thích khám phá TG, yêu mùa
hè,...).


<b>* Ý chính: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng</b>
yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm thế giới trở
nên tốt hơn.


- Giọng hồn nhiên, tươi vui, thể hiện
niềm vui, khao khát của thiếu nhi về 1
TG tươi đẹp


“Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt / thành cây đầy quả


Tha hồ / hái chén ngọt lành”
Nếu chúng mình có phép lạ
Hóa trái bom / thành trái ngon
Trong ruột khơng cịn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bi trịn”.


- Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng u, nói về
mơ ước của các bạn nhỏ muốn phép lạ
để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Về học thuộc bài
- Chuẩn bị bài sau



ĐẠO ĐỨC


<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA( Tiết 2)</b>
I/ Mục tiêu:


- KT: + Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
+ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
- KN: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- TĐ: Sử dụng tiền hợp lý


<i>- GDKNS:Kỹ năng bình luận, phê phán </i>
<i> Kỹ năng lập kế hoạch </i>


<i>-BVMT: SD tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng điện nước...Trong c/s hàng ngày là </i>
<i>góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.</i>


<i>-TTHCM: GD cho HS đức tính tiết kiệm theo theo gương Bác Hồ.</i>


<i>-TKNL:+ Sử dung tiế kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than </i>
<i>đá, ga,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.</i>


<i>+ Đồng tình với ác hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản hồi, </i>
<i>không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.</i>


<b>II/ Chuẩn bị: phiếu bài tập, thẻ màu học sinh ... .</b>
<b>III/ Hoạt động trên lớp</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trị</b>
1/ Kiểm tra bài cũ:



- Vì sao cần phải tiết kiệm?


- Kể những việc nên làm,không nên làm để
tiết kiệm tiền của?


2/ Bài mới
Giới thiệu bài


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành qua các </b>
<b>bài tập</b>


Bài tập 4/tr13:


Gv kết luận


GV nhận xét, tuyên dương.


<b>HĐ2: Thảo luận nhóm đóng vai</b>
Bài tập 5/tr13:


Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm


- Cách giải quyết tình huống đã phù hợp


Kiểm tra 2 HS


Kiểm tra vở BT 4 HS


1Hs đọc đề nêu u cầu.



HS hoạt động nhóm đơi thảo luận
chọn việc làm tiết kiệm tiền của
và giải thích vì sao em chọn.
Đại diện các nhóm trình bày.
Việc làm :a,b,g,h,k là tiết kiệm
việc; c.d,đ,e,i là lãng phí tiền của
HS tự liên hệ bản thân mình qua
các trường hợp đã nêu.


HS hoạt động nhóm chọn 1 trong
3 tình huống để đóng vai


Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chưa? Cịn cách ứng xử nào khác khơng? Vì
sao?


GV theo dõi nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 3: Hs kể chuyện về tấm gương </b>
<b>thực hành tiết kiệm.</b>


Gv theo dõi nhận xét
Hoạt động tiếp nối


Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học.


HS kể các chuyện, tấm gương về


tiết kiệm tiền của đã sưu tầm
được.


HS rút bài học về việc tiết kiệm
tiền của của bản thân qua chuyện
kể.


<b>Ngày soạn: 26/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019</b>
TỐN


<b>TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆUCỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b> I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
2. Kĩ năng: Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2 HS lên bảng làm bài 2-SGK, HS
dưới làm nháp.



- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài : (1p)
- Nêu mục tiêu bài học.


2.2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.( 10p)


- GV treo bảng phụ ghi bài tốn
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn:


Số lớn:
Số bé :


- GV gợi ý cho HS nêu cách tìm hai lần
số bé và số bé, số lớn :


- GV ghi bảng bài giải như SGK tr 47


- Mỗi HS làm một phần.
- Nhận xét bài làm


- Theo dõi


- 2,3 HS đọc bài tốn , phân tích yêu
cầu của bài toán


- 2,3 HS lên bảng chỉ trên sơ đồ hai lần
số bé



- HS quan sát trên sơ đồ , thảo luận
nhóm đơi và nêu :


- Hai lần số bé : 70 – 10 = 60
- Số bé : 60 : 2 = 30 .


Số lớn : 30 + 10 = 40
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
?


70
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV cho HS nêu cách tìm số bé ( HS
khá giỏi)


* Tương tự , gợi ý HS giải bài toán
bằng cách thứ hai rồi nhận xét tìm ra số
lớn


3. Thực hành: (20p)
<b> Bài 1: </b>


- Cho HS đọc bài tốn
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Nhìn tóm tắt nêu lai bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?


+ Tổng là bao nhiêu? Hiệu là bao


nhiêu?


- GV cho HS nêu miệng hướng giải bài
toán theo cách 2


GV chốt kiến thức về cách xác định đâu
là tổng , hiệu trong dạng tốn “Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.


<b> Bài 2:</b>


- Hướng dẫn làm tương tự như bài 1
Tóm tắt:


HS trai:
HS gái:
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu


+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- Cho HS tự tóm tắt, 1 HS lên bảng
tóm tắt


- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng
<b> Bài 4:</b>


- HS đọc u cầu


- Dạng tốn gì?


- Nêu cơng thức tìm số lớn, số bé?
<b>C. Củng cố dặn dị: ( 5p) </b>


- HS nhắc lại dạng tốn vừa học . Nêu
cách tìm số lớn, số bé.


- GV nhận xét giờ học.


Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


<b>1. Tóm tắt: </b>


Tuổi bố:
Tuổi con:


Bài giải
Hai lần tuổi con là :


58 – 38 = 20 ( tuổi )
Tuổi con là :


20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là :


58 – 10 = 48 ( tuổi )
Đáp số : 20 tuổi
48 tuổi
<b>2.</b> Bài giải



Hai lần số học sinh trai là :
28 + 4 = 32 ( học sinh)
Số học sinh trai là :


32 : 2 = 16 ( học sinh)
Số học sinh gái là :


16 – 4 = 12 ( học sinh)
Đáp số : 16 HS trai
12 HS gái
<b>3. Đáp số : </b>


Lớp 4A : 275 cây
Lớp 4B : 325 cây


<b>4. Tính nhẩm : Tổng của 2 số bằng 8 và</b>
hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm 2 số
đó.


- HS nhẩm và nêu kết quả, cách làm
Số lớn là 8, số bé là 0 .


Vì 8 + 0 = 8 ; 8 – 0 = 8


? HS


28 HS
4HS



? HS


? tuổi


58tuổi
38tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
<b>TIẾT 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài viết.


2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào
ô trống, hợp với nghĩa đó cho.


3. Thái độ: Giáo dục tình cảm u quý vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
*GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở viết chính tả, VBTTV, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


Gà Trống và Cáo .



- Mời 1 em đọc cho hai bạn viết ở bảng
lớp , cả lớp viết vào giấy nháp các từ
ngữ bắt đầu bằng ch / tr đã được luyện
viết ở BT2 tiết trước .


<b>2. Bài mới: ( 30P) </b>
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS viết
- GV đọc đoạn viết
- 1 HS đọc bài viết


+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm
trung thu độc lập?


+ Tình cảm của em đối với thiên nhiên,
đất nước như thế nào?


- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Hướng dẫn cách trình bày bài
2.3. HS viết bài


- GV đọc-HS viết


- GV đọc, học sinh soát lỗi
2.4. Bài tập


- HS nêu yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
- Chữa bài, chốt kết quả đúng.



- Hỏi HS về nội dung truyện vui và
đoạn văn .


- HS theo dõi


- tình cảm yêu quý, tình yêu thiên nhiên
đát nước.


- Mười lăm năm, phấp phới


- HS nghe viết bài vào vở
- Dùng chì soát lỗi


<b>Bài tập 2:</b>


- Nêu yêu cầu bài tập


<b>a. kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước- đánh</b>
dấu-kiếm làm gì-đánh dấu-kiếm
rơi-đó đánh dấu.


<b>b. Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên,</b>
biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì?</b>
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết
đẹp tiếng Việt .



- Nhận xét tiết học .


- Nhắc HS ghi nhớ để khơng viết sai
chính tả những từ ngữ đã được luyện
tập; hoàn thành Bt.


mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì .


<b>- Quyền mơ ước, khát vọng về những</b>
<b>lợi ích tốt nhất. </b>


LUYÊN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
2. Kĩ năng


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngồi
phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2( mục III).


- Hs khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường
hợp quen thuộc(BT3).


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- PHTM



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết câu thơ,
GV đọc, HS dưới lớp viết nháp.


+ Khi viết tên người, địa lí VN ta viết
ntn?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1’)
2.2. Phần nhận xét: ( 10p)
<b> Bài tập 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV đọc tên riêng nước ngoài
- Hướng dẫn HS đọc


<b> Bài tập 2:</b>


- 1 em nêu yêu cầu


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng



“ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông...”


Tố Hữu
- 3- 4 em nêu lại


<b>1.</b>


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc tên riêng nước ngồi
<b>2.</b>


Tên người:


- Lép Tơn-xtơi gồm 2 bộ phận: Lép và
Tôn-xtôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một
BP như thế nào?


<b>Bài tập 3:</b>


+ Cách viết một số tên người, tên địa lí
nước ngồi đó cho có gì đặc biệt


2.3. Phần ghi nhớ


- 2- 3 HS đọc ghi nhớ
2.4. Phần luyện tập (20p)
Bài 1:


- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn


- HS làm bài -1 em lên bảng.
- Nhận xét cách viết tên
+ Đoạn văn viết về ai?


- GV chốt cách viết tên riêng của người
và địa lí nước ngồi


<b>Bài 2: PHTM</b>
- Hs nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Nhận xét-chữa bài


- GV giải thích thêm tên người, tên địa
danh trong bài.


- GV chốt cách viết hoa tên người, địa
lí nước ngồi.


<b>Bài 3:</b>


- Hs nêu yêu cầu-quan sát tranh minh
hoạ.



- Chia làm 3 nhóm-thi tiếp sức


- Gv kẻ bảng viết tên thủ đô, y/c các đội


BP1(3 tiếng ) BP2( 3 tiếng)
- Tô-mát Ê-đi-xơn


BP1(2tiếng) BP2(3 tiếng)
Tên địa lý:


- Hi-ma-lay-a (1 BP-4 tiếng)
- Đa-nuýp (1 BP-2 tiếng)


- Lốt ăng-giơ-lét (2 BP-4 tiếng)
- Niu Di-lân (2 BP-3 tiếng)
- Viết hoa


- Giữa các tiếng cùng 1 BP có một gạch
nối


<b>3.</b>


- Viết giống như tên riêng Việt Nam- tất
cả các tiếng đều viết hoa: Thích Ca Mâu
Ni, Hi Mã Lạp Sơn.


- HS đọc ghi nhớ


<b>1. Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho </b>
đúng những tên riêng trong đoạn



- Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa,
Quy-dăng-xơ.


- Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống
thời còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (1822-1895)
nhà bác học nổi tiếng thể giới đã tự chế
ra các loại vác-xin trị bệnh, trong đó có
bệnh than, bệnh dại.


<b>2. Viết lại những tên riêng sau cho đúng</b>
quy tắc


<b>* Tên người :</b>


- An-be Anh-xtanh
- Crít-xti-an An-đéc-xen
- I-iu-ri Ga-ga-rin


* Tên địa lí


- Xanh Pê-téc-bua
- Tô-ki-ô


- A-ma-dơn
- Ni-a-ga-ra


<b>3. Trị chơi du lịch :Thi ghép đúng tên </b>
nước với thủ đô của nước ấy .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

điền tên nước tương ứng.


- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất


<b>3. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học


KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện bằng lời
kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí đã nghe đã
đọc.


<b> 2. Kĩ năng: - Lời kể hấp dẫn, sinh động, phối hợp với cử chỉ điệu bộ</b>
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn.


3. Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs luôn ước mơ và mang niềm vui, hạnh phúc cho mọi
người.


*GDQTE: Hiểu được ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng phóng to .
- Một số sách, báo, truyện viết về ước mơ.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


- 2 HS kể tóm tắt câu chuyện: Lời ước
dưới trăng và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới (30’):</b>


2.1.Giới thiệu bài: ( 1p)
- Nêu mục tiêu tiết học.


2.2.Hướng dẫn kể chuyện. (10p)


- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- GV gạch chân một số từ ngữ chính:
được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước
mơ viển vơng, phi lí.


- GVcho HS đọc các gợi ý.


- Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ đẹp
hay ước mơ viển vơng, phi lí?


- GV lưu ý HS: Kể chuyện cần có đầu,
có cuối, đủ 3 phần... Kể xong trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện...



2.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> Nhận xét


Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em
đã được nghe, được đọc về những ước
mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vơng,
phi lí.


- HS đọc tiếp nối các gợi ý SGK.
+ Đọc thầm lại gợi ý 1.


+ HS nói lên sự lựa chọn của mình và
giới thiệu truyện


- Cô bé bán diêm; Lời ước dưới trăng;
Vào nghề; Ông lão đánh cá và con cá
vàng; Điều ước của vua Mi- đát;...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nghĩa câu chuyện: ( 20p)


-GV bao quát lớp, giúp HS khi cần.
- GV nêu tiêu chí đánh giá( trên bảng
phụ) để nhận xét.


- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn
người kể chuyện hay, đúng nội dung câu
chuyện



<b>* Mỗi người đều có quyền có ước mơ</b>
<b>như thế nào? </b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3-5p)</b>


-Trong cuộc sống cần có những ước mơ
như thế nào?


- Dặn HS kể lại chuyện cho người thân
nghe.


- Nhận xét tiết học
- Chẩn bị bài sau.


- Lớp thực hành kể chuyện theo cặp,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể
xong trao đổi với các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện, về nhân vật.


* Mỗi người đều có ước mơ riêng cần
hiểu về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển
vông phi lí.


- Ước mơ đẹp mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho mọi người.


<b>Ngày soạn: 27/10/2019</b>



<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019</b>
TOÁN


<b>TIẾT 38: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó .


2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó .


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 1 HS lên bảng giải bài 2 tr 47


- ở dưới lớp nêu công thức tính số lớn,
số bé và tính nhẩm bài tập 4


- Nhận xét, chữa bài
<b>2. Bài mới: </b>



2.1. Giới thiệu bài (1p)


- Nêu mục tiêu bài ‘’ Ôn tập’’


2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 30p)
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Bài đã cho chúng ta biết gì và hỏi gì ?
- Nêu cơng thức tính số lớn và số bé ?
- HS áp dụng công thức làm bài


<b>-</b> 1 HS lên bảng làm
<b>-</b> Nhận xét bạn


<b>1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của</b>
chúng lần lượt là :


a. 24 và 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- 2 HS làm bảng nháp


- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.


- GV chốt cách tìm 2 số khi biết tổng và
hiệu của chúng.



Bài 2:


- HS đọc bài toán và tóm tắt bài tốn.
? tuổi


Tuổi chị:
Tuổi em:



? tuổi


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- Học sinh làm bài ( Giải 1 cách còn
cách khác về nhà làm)


- 1 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, chữa bài
- Gv chốt kiến thức.
<b>Bài 3:</b>


- GV gợi ý HS xác định tổng và hiệu
của bài toán


+ Tổng 2 loại sách là bao nhiêu?
+ Hiệu 2 loại sách là bao nhiêu?
+Số lớn chính là loại sách nào?
+ Số bé chính là loại sách nào?


- HS tóm tắt vào vở; tự làm bài rồi chữa


bài


- GV chấm một số bài, nhận xét.
<b>Bài 4:</b>


- HD HS cách giải


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt bài
tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài
tập.


- GV nhận xét


<b>Bài 5:</b>


- Cho HS đọc đầu bài toán
- GV gợi ý HS đổi đơn vị đo:


- HS nêu hướng giải bài tốn: +Tính 2
lần số thóc thửa ruộng thứ nhất


b. 60 và 12


+ Số lớn là : ( 60 + 12 ) : 2 = 36
+ Số bé là : 60 – 36 = 24


c. 325 và 99


<b>+ Số bé là : ( 325 – 99 ) : 2 = 113</b>
<b>+ Số lớn là: 325 – 113 = 212</b>


<b>2. </b>


Bài giải:
Hai lần tuổi em là:


36 – 8 = 28 ( tuổi)
Tuổi em là :


28 : 2 = 14 ( tuổi )
Tuổi chị là :


14 + 8 = 22 ( tuổi )


Đáp số: Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi


<b>3. Bài giải :</b>


Hai lần số SGK do thư viện cho HS
mượn là:


65 + 17 = 82 ( quyển)


Số SGK do thư viện cho HS mượn là:
82 : 2 = 41 ( quyển)


Số sách đọc thêm do thư viện cho HS
mượn là:


41 – 17 = 24 ( quyển )


Đáp số : 41 quyển SGK


24 quyển sách đọc thêm
<b>4. </b>


Bài giải


Hai lần số sản phẩm của phân xưởng 1
là:


1200 – 120 = 1080 ( sản phẩm )
Số sản phẩm của phân xưởng 1 là:


1080 : 2 = 540 ( Sản phẩm)
Số sản phẩm của phân xưởng 2 là:
540 + 120 = 660 ( Sản phẩm)
Đáp số: 540 ( Sản phẩm)
660 ( Sản phẩm)
<b>5. Đổi đơn vị đo:</b>


5 tấn 2 tạ = 52 tạ
Bài giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Tính số thóc thửa ruộng thứ nhất


+Tính số thóc thửa ruộng thứ hai.Đổi
kết quả vừa tìm được ra kg.


- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét



-Treo bảng phụ chốt lời giải đúng.
- Lưu ý HS khá giỏi có thể làm gộp tìm
ln số thóc của thửa ruộng thứ nhất
(hoặc thứ hai )


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau


Hai lần số thóc thu hoạch ở thửa ruộng
thứ nhất là:


52 + 8 = 60 ( tạ)


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ
nhấtlà:


60 : 2 = 30 ( tạ )
30 tạ = 3000 kg


Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai
là :


30 – 8 = 22 ( tạ )
22 tạ = 2200 kg


Đáp số: 3000kg thóc
2200 kg thóc



TẬP ĐỌC


<b>Tiết 16: ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể
chậm rãi,


nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng).
2. Kĩ năng:


- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc
động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.


- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc


<b>* GD QTE: Chị phụ trách quan tâm tới mơ ước của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc</b>
động và vui sướng đến lớp với đôi dày được thưởng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>



- Mời 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi
trong SGK.


- Giáo nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu</b>
<b>xanh </b>


<b>2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài


- Học sinh đọc thuộc lòng bài và
trả lời câu hỏi SGK


- HS cả lớp theo dõi nhận xét.


- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hướng dẫn học sinh chia đoạn


b. Luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1


- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa từ (ba ta, vận động, cột). GV sửa lỗi
phát âm cho HS



- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?


+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ
điều gì?


+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đơi giày
ba ta ?


+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có
đạt được khơng?


c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:


- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa từ . GV sửa lỗi phát âm cho HS


- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu dài


- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn



- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn:


+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?


+ Vì sao chị biết điều đó ?


+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày
đầu tiên tới lớp ?


+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn
thèm muốn của các bạn tơi.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại


- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa giải nghĩa từ


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Là một chị phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền Phong.


+ Có một đơi giày ba ta màu xanh
như đôi giày của anh họ chị.


+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày
làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả,


màu vải như màu da trời những
ngày thu. Phần thân gần sát cổ có
hai hàng khuy dập, luồn một sợi
dây trắng nhỏ vắt ngang.


+ Không thể đạt được. Chị chỉ
tưởng tượng mang đôi giày thì
bước đi sẽ nhẹ nhàng vànhanh
hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải
nghĩa giải nghĩa từ


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Vận động Lái, 1cậu bé nghèo
sống lang thang trên đường phố đi
học


+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đơi giày
ba ta màu xanh của một cậu bé
đang dạo chơi.


+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả
các đường phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động


và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?


- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?


<b>* GDQTE: Chị phụ trách quan tâm tới mơ</b>
<i>ước của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động</i>
<i>và vui sướng đến lớp với đôi dày được</i>
<i>thưởng</i>


<b> d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: </b>
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp
đọc diễn cảm một đoạn trong bài:


“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


<b>3. Củng cố - dặn dị: 3 phút</b>


- Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?


- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với
mẹ


- Nhận xét tiết học


đến lớp


+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1


đơi giày ba ta màu xanh giống hệt
Lái.


+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn
xuống đôi bàn chân …ra khỏi lớp,
Lái cột hai chiếc giày vào nhau,
đeo vào cổ nhảy tưng tưng.


<b>Nội dung chính: Chị phụ trách </b>
quan tâm tới ước mơ của cậu bé
Lái, làm cho cậu xúc động và vui
sướng đến lớp với đôi giày được
thưởng.


- HS lắng nghe


- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.


- Nhận xét, góp ý, bình chọn


- HS: Chị phụ trách quan tâm tới
ước mơ của cậu bé Lái, làm
chocậu xúc động và vui sướng đến
lớp với đôi giày được thưởng.
- Cả lớp theo dõi, thực hiện


TẬP LÀM VĂN



<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng phát triển câu chuyện:
- HS biết sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.


2. Kĩ năng: Viết được câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập


* Các KNS được giáo dục trong bài


- Kĩ năng tư duy sáng tạo, phán đốn, phân tích.
- Thể hiện sự tự tin.


- Kĩ năng hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5’):</b>


- 2 HS đọc bài viết tiết trước, lớp theo
dõi và nhận xét


<b>2. Bài mới : (30p)</b>
2.1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích yêu cầu bài.


2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: (Đã giảm tải )</b>


<b>Bài 2: (Đã giảm tải )</b>
<b>Bài 3: (máy chiếu đề bài)</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhấn mạnh để HS hiểu rõ hơn: Có
thể chọn kể một câu chuyện đã học. Khi
kể chú ý trình tự nối tiếp nhau của các
sự việc.


- Y/C HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi HS thi tham gia kể chuyện.


- GV cùng lớp nhận xét, câu chuyện
bạn kể đã đúng thời gian chưa


- GV nhận xét


<b>+ Qua việc kể lại câu chuyện rèn</b>
<b>luyện cho chúng ta kĩ năng gì?</b>


<b>3. Củng cố, dặn dị (5P) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ: có thể kể câu
chuyện theo trình tự thời gian.



- Chuẩn bị bài sau.


- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- Theo dõi


<b>3. Kể lại 1 câu chuyện em đã học, trong</b>
đó các sự việc được sắp xếp theo trình
tự gian


- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn
xin; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca...)
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. khi HS kể thì các em khác lắng
nghe nhận xét bổ sung cho bạn.


- HS kể trước lớp.


- 7-10 HS tham gia kể chuyện


- Kĩ năng tư duy sáng tạo, phán đoán,
phân tích.


- Thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.


<b>Ngày soạn: 28/10/2019</b>



<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 31tháng 10 năm 2019</b>
TỐN


<b>TIẾT 39: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác
hoặc sử dụng ê ke ) .


2. Kĩ năng: Nhận biết tốt các góc nhanh.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập 3,4 của tiết 39VBTT,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài (1p):
- Nêu mục tiêu bài học



2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
(10P)


a) Góc nhọn:
- Treo bảng phụ.


- GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn: Đây
là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh O
cạnh OA, OB.


- GV vẽ lên bảng góc nhọn khác
( đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q).


+ Yêu cầu HS quan sát rồi đọc.


+ Trên thực tế, em nhìn thấy những
vật nào có góc nhọn?


- GV áp ê ke vào góc nhọn( như hình
vẽ)...so sánh góc nhọn với góc vng?
* GVKL: Góc nhọn bé hơn góc
vng.


b) Giới thiệu về góc tù
( tương tự như trên).


* GV KL: Góc tù lớn hơn góc vng.
c) Giới thiệu góc bẹt


( tương tự các bước trên)



* Nhận xét: Góc bẹt bằng 2 góc
vng.


2.3. Thực hành (20p):
<b>Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu;


- GV treo bảng phụ đã vẽ các góc
SGK


- Có thể quan sát tổng thể để nhận
dạng hoặc dùng ê ke để nhận biết góc:
góc nào là góc vng, góc nhọn, góc
tù, góc bẹt.


- Gọi HS chỉ và nêu từng góc.
- GV nhận xét, chốt kết quả.


- 2 HS lên bảng làm bài (theo 2 cách), HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS lắng nghe


A


- Vài HS nhắc lại. O B



- HS quan sát rồi đọc.
P


O Q
- HS liên hệ trả lời.


<b>-</b> Góc nhọn bé hơn góc vng.


M


O N



C O D


<b>1. Trong các hình sau, góc nào là góc</b>
vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?


+ Góc nhọn: Góc đỉnh A, cạnh AM, AN
Góc đỉnh D, cạnh DV, DU.
+ Góc tù: Góc đỉnh B, cạnh BP,BQ
Góc đỉnh O, cạnh OG, OH.
+ Góc vng: Góc đỉnh C...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS quan sát các hình.
- Hình tam giác nào có 3 góc nhọn?


- Hình tam giác nào có góc vng?
- Hình tam giác nào có góc tù?


+ GV theo dõi giúp HS yếu nhận biết
từng hình tam giác.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV chốt kiến thức các góc.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn ơn bài, chuẩn bị bài sau.


<b>2. Trong các hình tam giác sau :</b>
- HS quan sát hình vẽ trong bài.
+ Tam giác ABC


+Tam giác DEG ( góc E vng)
+Tam giác MNP ( góc N tù)
- Lớp làm vào vở.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TIẾT 16: DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung của dấu ngoặc kép và cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Biết dùng dấu “…” trong khi viết.


3. Thái độ: GD cho HS lịng u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’):</b>


- 1 HS đọc, 3 HS viết bảng tên người,
tên địa lý nước ngoài (các tên trong
phần nhận xét).


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
- Nêu mục tiêu bài học.
2.2. Phần nhận xét: (10p)
<b>Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


+Tìm những từ và câu được đặt trong
dấu ngoặc kép?


- GV gạch chân từ bằng phấn đỏ.


+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Dấu ngoặc kép dùng trong câu trên
có tác dụng gì?


GV dựa vào ví dụ chốt nội dung bài 1


<b>- Qua lời nói của Bác Hồ em thấy</b>
<b>tấm lòng của Bác đối với dân với</b>
<b>nước như thế nào?</b>


<b>Bài 2: HS nêu yêu cầu.</b>


<b>-</b> 1 HS đọc ở dưới lớp, 3 HS viết bảng,
HS dưới lớp viết nháp.


<b>-</b> Nhận xét bài làm của bạn.


<b>1.</b>


+ “ Người lính…..mặt trận “i” đầy tớ
trung thành….nhân dân”;


+ “Tơi chỉ có…..học hành”
- Lời nói của Bác Hồ.


- Dẫn lời dẫn trực tiếp của Bác Hồ.


- Lời của Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì
dân, vì nước của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
các câu hỏi sau:


+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập?



+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?


- Giáo viên chốt nội dung bài tập 2.
<b>Bài 3:</b>


- HS nêu yêu cầu.
+ Từ “lầu” chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo
nghĩa trên khơng?


+ Từ “lầu” ở đây được dùng theo nghĩa
gì?


+ Dấu ngoặc trong trường hợp này
dùng để làm gì?


<b>-</b> GV chốt nội dung bài tập 3.
2.3. Ghi nhớ:


- HS đọc ghi nhớ.


Yêu cầu HS lấy ví dụ về tác dụng của
dấu ngoặc kép.


2.4. Luyện tập: (20p)
<b> Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.



- HS trao đổi trong nhóm bàn để tìm lời
nói trực tiếp.


- Một HS làm bảng.
- Nhận xét chữa bài.
<b> Bài 2:</b>


- HS nêu yêu cầu đề bài.


- HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét bổ sung.


<b>Bài 3:</b>


- HS nêu yêu cầu.


- Một Hs làm bảng, HS dưới lớp làm
VBT


- Chữa bài:


+ Tại sao từ “vôi vữa” lại được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- Gv hỏi tương tự với các từ còn lại.
- GV chốt kết quả đúng


- GV chốt cách dùng dấu ngoặc kép.
<b>3. Củng cố-dặn dị (5’):</b>



- Khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một
cụm từ như: “người lính…mặt trận”
- Khi dẫn lời nói trực tiếp là một câu
chọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tơi
chỉ có…..học hành”


<b>3.</b>


- “lầu” chỉ ngơi nhà tầng cao, to, sang
trọng, đẹp đẽ.


- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé
không phải cái lầu thực theo nghĩa trên.
- Từ “lầu” nói cái tổ tắc kè rất đẹp và
q.


- Đánh dấu từ “lầu” dùng khơng đúng
nghĩa với tổ của tắc kè.


- 2 HS đọc ( SGK – 83)
- HS tự lấy ví dụ, GV sửa.


<b>1. Tìm lời nói trực tiép trong đoạn văn</b>
sau:


+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


+ “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ…khăn
mùi xoa”.



<b>2. Nêu yêu cầu bài tập </b>


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
khơng thể viết xuống dịng đặt sau dấu
gạch đầu dịng vì: Đây khơng phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.


<b>3. Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào</b>
trong các câu sau?


- “vôi vữa”; “trường thọ”; “đoản thọ”
- Vì Vì từ “vơi vữa” ở đây khơng phải
có nghĩa như vơi vữa con người thường
dùng mà nó có nghĩa đặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài sau.


kép


KHOA HỌC


<b> Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán


ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


2. Kĩ năng


- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
3. Thái độ: Hs yêu thích mơn học


<b>II. GD KNS</b>


<b> - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ thể.</b>
- Kĩ năng tìm kiếm sự gip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh


<b>* GDBVMT: GD học sinh biết được mối quan hệ giữa môi trường với sức khỏe con</b>
người vì vậy ta cần bảo vệ môi trường nếu con người muốn sống khỏe mạnh.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
<b> - Hình trang 32, 33 SGK</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường
tiêu hố ?


- Nêu một số biện pháp phịng bệnh lây


qua đường tiêu hoá ?


- Giáo viên nhận xét
<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế</b>
<b>nào khi bị bệnh</b>


<b>2.2. Các hoạt động cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát hình trong</b>
<b>SGK và kể chuyện</b>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu
cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32
SGK


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ </b>


- Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các
hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu
chuyện như SGK yêu cầu và kể lại các bạn
trong nhóm.


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Học sinh trả lời trước lớp
- HS cả lớp theo dõi nhận xét



- Cả lớp theo dõi


- HS lắng nghe


- Học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp
- GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc
mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau
bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?
- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?


- Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời
<b>- Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta</b>
cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh
có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ
mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn
mửa, tiêu chảy, sốt cao…


<b>*GDBVMT: GD học sinh biết được mối</b>
quan hệ giữa mơi trường với sức khỏe con
người vì vậy ta cần bảo vệ môi trường nếu
con người muốn sống khỏe mạnh.



<b>*Hoạt động 2:Trị chơi đóng vai Mẹ ơi,</b>
<b>con…sốt!</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ
đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản
thân bị bệnh


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:


<b>Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi</b>
ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ
làm gì?


<b>Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong</b>
người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt
thấy đau họng, ăn cơm khơng thấy ngon.
Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ
mải chăm em khơng để ý nên Hùng khơng
nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
chuẩn bị đóng vai


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.



kể lại với các bạn trong nhóm


- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày
một câu chuyện, các nhóm khác bổ
sung)


- Học sinh kể


+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


+ Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn,
khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . .
+ Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh.


Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó
chữa trị.


- Học sinh nhận xét, bổ sung


- 2 HS đọc mục Bạn cần biết /
33SGK


- HS lắng nghe, thực hiện


- HS lắng nghe



- Học sinh hình thành nhóm, nhận
u cầu thảo luận,


- Theo dõi gợi ý của giáo viên


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
<b>Bước 3: Trình diễn</b>


- Mời đại diện lên trình bày trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận
xét, tuyên dương, cách ứng xử hay.


<b>- Kết luận của GV: Khi trong người cảm</b>
thấy khó chịu và khơng bình thường phải
báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết
để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị


<b>3. Củng cố - dặn dò: 5 phút</b>


<b>*GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức để nhận</b>
biết một số dấu hiệu khơng bình thường
của cơ thể. Kĩ năng tìm kiếm sự gip đỡ khi
có những dấu hiệu bị bệnh


- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?


- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh


phân vai theo tình huống nhóm đã
đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất


- Đại diện nhóm lên diễn xuất
- Các bạn khác góp ý kiến


- HS lắng nghe, thực hiện


- HS lắng nghe, thực hiện


- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


- Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn,
khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .
- Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì
nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa
trị.



- Cả lớp lắng nghe, thực hiện


LỊCH SỬ
<b>TIẾT 8: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:


+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 197 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền đọc lập.
2. Kĩ năng:


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính, máy chiếu


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Kể lại diễn biến chính của trận Bạch
Đằng?


+ Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
<b>2. Bài mới (30p) </b>


2.1. Giới thiệu bài (1p)
- Nêu mục tiêu bài học
2.2. Dạy bài mới:


<b>a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp(máy </b>
chiếu)


- Chiếu băng thời gian lên bảng.
+ HS nêu yêu cầu


+ Nêu cách tính thời gian trên trục thời
gian


+ Yêu cầu HS ghi nội dung vào mỗi giai
đoạn


- 1 em lên bảng gắn nội dung vào mỗi
giai đoạn sao cho phù hợp


<b>b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>
- GV treo trục thời gian lên bảng; yêu
cầu HS đọc nội dung bài 2.



- GV phát phiếu cho các nhóm.


- Cho HS thảo luận theo nhóm: Ghi các
sự kiện tương ứng với thời gian có trên
trục.


- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, chốt kết quả:




<b>c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>


- Cho HS làm việc theo yêu cầu của bài
3 HS làm VBT


- Gọi vài HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5p) </b>


- GV hệ thống nội dung vừa ơn tập.
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời


- Nhận xét bạn trả lời



Buổi đầu dựng nước Hơn 1 nghìn
và giữ nước năm đấu
tranh...


Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm


Khoảng Năm 179 CN Năm 938
700 năm


- HS nêu yêu cầu


- Thảo luận theo nhóm bàn ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian


+ Khoảng 700 năm: Nước Văn Lang ra
đời


+ Năm 179 : Quân Triệu Đà chiếm được
Âu Lạc


+ Năm 938 :Chiến thắng Bạch Đằng
- HS nêu yêu cầu


- HS trình bày miệng kết quả trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung.


BỒI DƯỠNG TOÁN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về tính giá trị của biểu thức có chứa
chữ; tính bằng cách thuận tiện nhất.


2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.


<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.
yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Hát



- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:</b>


a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c = …………...
b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a – b + c = …………...
<b>Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


Cho biết: a = 3, b = 10, c = 8


a) a + b – c = ………...
b) a - b + c = ……...………..
c) a + b + c = ...
<b>Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất :</b>


a) 57 + 26 + 43
b) 186 + 178 +14
c) 239 + 135 + 65


...
...
...
<b>Bài 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:</b>


a. Bác Hồ mất năm 1969, vậy Bác Hồ mất vào thế kỷ nào?



<b>A. 18 ; </b> <b>B. 19 ; </b> <b>C. 20 ; </b> <b>D. 21.</b>
b. Thế kỷ 18 kéo dài từ:


<b>A. Năm 1501 đến 1600</b>
<b>B. Năm 1601đến hết 1700</b>
<b>C. Năm 1701đến 1800</b>


<b>D. Năm 1801 đến hết năm 1900</b>
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bài.


- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.


- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.


ĐỊA LÍ


<b>Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên
+ Trồng cây nông nghiệp lâu năm(cao su, cà phê, hồ tiêu..) trên đất ba dan.
+ Chăn ni trâu bị trên đồng cỏ


<b>2. Kĩ năng</b>


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp, vật nuôi được nuôi trồng nhiều
nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trong cà phê ở Buôn Ma Thuột.
Hs khá giỏi:


+ Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc
trồng cây CN và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên.


+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người: đát ba-dan trồng cây CN, đồng cỏ xanh tốt chăn nuoii trâu bò...


<b>3. Thái độ: Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp .</b>
* BVMT:Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường.
*NL: Biết giữ gìn sản phẩm mà vùng đã sản xuất ra.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- PHTM


III. các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>



<b>1. KTBC :(5’) </b>


- Nêu lại ghi nhớ và một số đặc điểm ở
bài học trước .


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


2.1. Giới thiệu bài :(1’)
- Ghi tựa bài ở bảng .
2.2. Các hoạt động :(25’)


<b>* Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp</b>
<b>trên đất ba dan</b>


- Dựa vào kênh chữ ở mục I , thảo luận


- 2 Hs


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

theo các câu hỏi sau :


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây ?



+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp ?


- Sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày .


- Giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ
ba dan : Xưa kia , nơi này đã từng có núi
lửa hoạt động . Đó là hiện tượng vật chất
nóng chảy từ lòng đất phun trào ra ngồi
(gọi là dung nham) nguội dần , đông
cứng lại thành đá ba dan . Trải qua hàng
triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa ,
lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành
đất đỏ ba dan .


- Nói : Khơng chỉ Bn Ma Thuột mà
hiện nay ở Tây Ngun có những vùng
chuyên trồng cây cà phê và những cây
công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,
chè , hồ tiêu …


- Hỏi : Các em biết gì về cà phê Buôn
Ma Thuột ?


* Hiện sile:


- Cho xem một số tranh , ảnh về sản
phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột .



? Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?


? Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


? Cần phải làm gì để bảo vệ đất đai


luận theo các câu hỏi sau :


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Ngun. Chúng thuộc loại cây gì ?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây ?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp .


- Quan sát tranh , ảnh vùng trồng cây
cà phê ở Buôn Ma Thuột ; nhận xét
vùng trồng cà phê ở đây .


- Lên bảng chỉ vị trí Bn Ma Thuột
trên bản đồ .


- Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ .
- Làm thủy lợi .



- HS trả lời.
<b>* Hoạt động 2: Chăn ni trên đồng</b>


<b>cỏ </b>


- u cầu HS dựa vào hình 1 , bảng số
liệu , mục II SGK trả lời các câu hỏi.
+ Kể tên những vật ni chính ở Tây
Nguyên .


+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên ?


+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn ni trâu , bị ?


+ Ở Tây Nguyên, voi được nuôi để làm


<b>Hoạt động lớp, cá nhân .</b>


- Dựa vào hình 1 , bảng số liệu , mục
II SGK trả lời các câu hỏi sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

gì ? (Để chuyên chở người , hàng hóa)
- Sửa chữa, giúp HS hồn thiện câu TL.
* Hiện sile cung cấp một số hình ảnh về
chăn ni ở Tây Nguyên


<b>3. Củng cố, dặn dò :(3’) </b>
* Trò chơi: Đ/S PHTM



- HS điền kết quả vào máy tính bảng kết
nối với giáo viên: HĐ sx chủ yếu ở TN:
A. Trồng cây CN, chăn nuôi trên đồng
cỏ.


B. Chăn nuôi trên đồng cỏ, trồng cây ăn
quả


- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động trồng cây công
nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
ở Tây Nguyên .


- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện theo nhóm


- 2-3 HS nêu lại nội dung ghi nhớ.


<b>Ngày soạn: 29/10/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019</b>
TOÁN


<b>Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.Biết rằng hai đường
thẳng vng góc với nhau tạo thành 4 góc có chung đỉnh.



2. Kĩ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra xem hai đường thẳng có vng góc với nhau
hay khơng.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Thước kẻ, e ke.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- GV vẽ bảng một số góc.


- 2 HS lên nhận dạng từng góc: góc
nhọn, góc tù, góc bẹt.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài (1p) GV nêu mục
đích yêu cầu tiết học


2.2. Giới thiệu hai đường thẳng vng
góc (10p)


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng,
cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc


vng.


- 2 HS lên nhận dạng từng góc: góc
nhọn, góc tù, góc bẹt


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2
đường thẳng.


+ Giới thiệu: Hai đường thẳng DC và
BC là 2 đường thẳng vuông góc với
nhau.


+ Hai đường thẳng tạo nên mấy góc
vng? Có chung đỉnh nào?


- GVdùng ê ke kiểm tra một góc.


- GV dùng ê ke vẽ góc vng đỉnh O
cạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh để
được 2 đường thẳng OM và ON vng
góc với nhau ( Như SGK).


- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung
quanh để có biểu tượng về hai đường
thẳng vng góc.


2.3.Thực hành: (18-20p)
<b>Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu</b>


- Tổ chức báo cáo kết quả.


- Gọi 2 HS kiểm tra trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
<b>Bài 2:</b>


- Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với
nhau trong hình chữ nhật ABCD?


<b>Bài 3: GV treo bảng phụ và cho HS nêu</b>
yêu cầu của bài.


- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm một số bài. Nhận xét kết
quả.Cho HS tự chữa bài.


<b>Bài 4: </b>


- GV hướng dẫn làm bài
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- GVnhấn mạnh kiến thức cần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


B
- 4 góc vng chung đỉnh C.
- 1HS lên kiểm tra 3 góc cịn lại.



- HS quan sát GV làm rồi nhận xét: Hai
đường thẳng vng góc OM và ON tạo
thành 4 góc vng có chung đỉnh O.
- HS liên hệ: Hai đường mép liền nhau
của quyển vở, hai cạnh liên tiếp của
bảng đen,...


<b>1. HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường</b>
thẳng có trong mỗi hình có vng góc
với nhau khơng.


a. Vng góc.


b. Khơng vng góc.
<b>2.</b>


- HS tự làm bài VBT rồi chữa bài.
- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
ADDC ; DC  CB ; CBAB


<b>3.</b>


-HS dùng ê ke để xác định trong mỗi
hình góc nào là góc vng, rồi từ đó nêu
tên từng cặp đoạn thẳng vng góc với
nhau trong mỗi hình đó.


- HS tự làm bài vào vở.
<b>4.</b>



- HS tự làm


- HS đổi chéo vở để kiểm tra


- HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
a. AB - AD, AD - DC.


b. Các cặp cạnh cắt nhau khơng vng
góc với nhau là: AB - BC, BC - CD.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Tiếp )</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian.


2. Kĩ năng: Có ý thức dựng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình ảnh.
3. Thái độ: GD cho HS lịng u thích mơn học.


* Các KNS được GD trong bài:


- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích, phán đốn
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin


- Kĩ năng xác định giá trị
* Giảm tải: Không làm BT1, 2


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Nêu tác dụng của câu mở đoạn trong
đoạn văn.


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài : (1p) Gv nêu mục
đích yêu cầu tiết học


2.2. Hướng dẫn HS làm bài : (29- 30p)
<b>*Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi mẫu
chuyển thể.


- Yêu cầu HS đọc trích đoạn


Ở Vương quốc Tương Lai; quan sát
tranh minh hoạ, suy nghĩ, tập kể lại câu
chuyện theo trình tự thời gian.



- GV nhận xét, đánh giá
<b>Bài tập 2:</b>


- GV giúp HS hiểu yêu cầu: kể lại câu
chuyện theo trình tự không gian.


+ Trong chuyện: ở vương quốc Tương
Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi
thăm cùng nhau không?


+ Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?
- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.
- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
- Thi kể. Nhận xét


- GV cùng lớp nhận xét.
<b>Bài tập 3:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.


+ Hãy nêu về trình tự sắp xếp?


- 2 HS nêu


<b>1.</b>


-1 HS khá giỏi làm mẫu: chuyển thể lời
thoại giữa Tin- tin và em bộ thứ nhất từ
ngôn ngữ kịch sang lời kể.



...Tin- tin và Mi- tin đến thăm cơng
xưởng xanh.Thấy một em bé mang một
cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc
nhiên hỏi em bé đang làm gì với đơi
cánh ấy.Em bé nói mình dựng đơi cánh
ấy vào việc sáng chế trên trái đất.


<b>2. HS kể trước lớp.</b>
Trong công xưởng xanh:


Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm
công xưởng xanh. Thấy một em mang
một cỗ máy có đơi cánh xanh, Tin- tin
hỏi em


Trong khu vườn kì diệu


Rời cơng xưởng xanh Tin- tin đến khu
vườn kì diệu .


<b>3.</b>


- HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng


<b>+ Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ</b>
<b>năng gì?</b>



<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>


- GV chốt kiến thức cần ghi nhớ.


- Nhận xột giờ học. Dặn chuẩn bị bài
sau.


chuyện theo trình tự khơng gian.
- 3 HS kể.


- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và
khu vườn kì diệu cùng nhau


- Cơng xưởng xanh trước, khu vườn kỳ
diệu thăm sau.


- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét.


- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi


- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh
trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và
ngược lại.


- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa
điểm.



- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Phân tích,
phán đốn


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng xác định giá trị


<b>Sinh hoạt</b>



<b>Tuần 8</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 7
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 8.
II. Lên lớp.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV theo dõi lớp sinh hoạt.


<b>2) GV nhận xét lớp:</b>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ đạt
kết quả cao.


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn..



- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp tốt.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học,
chưa thật sự chú ý nghe


giảng...
- Nhìn chung các em đi học đều.


- Hoạt động đội bắt đầu đi vào nề nếp,
xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.


- Vẫn còn một số em thiếu đồ dùng HT
do mất, cần bổ sung ngay.


<b>3) Phư ơng h ướng tuần tới :</b>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và


hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng
20/11.


- Thi hiện tốt quy định của đội đề ra.
<b>4) Văn nghệ : đua giữ gìn vở sạch chữ </b>
đẹp.


- Thực


- GV quan sát, động viên HS tham gia


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp


KHOA HỌC


<b>Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh chỉ
ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.


2. Kĩ năng:


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn
hoặc chuẩn bị nước cháu muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.



3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài


<b>II. GD KNS: - Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường</b>
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 34, 35 SGK</b>
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
- Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Khi bị bệnh các em</b>
cảm thấy khó chịu, khơng muốn ăn. Vậy
khi bị bệnh cần ăn uống thế nào cho phù
hợp? Bài học hơm nay, các em tìm hiểu
điều đó.


- Học sinh trả lời trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2.2 Các hoạt động cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn</b>
<b>uống đối với người mắc bệnh thông</b>


<b>thường</b>


<b>Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi</b>
cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu
hỏi lên bảng)


+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc
các bệnh thông thường


+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn
món ăn đặc hay lỗng? Tại sao?


+ Đối với người bệnh không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận. Giáo viên
theo dõi, uốn nắn


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- Mời đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại


* Hoạt động 2: Thực hành pha dung
<b>dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để</b>
<b>nấu cháo muối</b>


<b>Bước 1:</b>



- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và
đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK


- GV gọi 2 HS: một em đọc câu hỏi của
bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một em
đọc câu trả lời của bác sĩ


- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh
tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời
khuyên của bác sĩ


<b>Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ
dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch
ơ-rê-dơn hoặc nước cháo muối


- Đối với nhóm pha dung dịch ơ-rê-dơn,
GV u cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên
gói và làm theo hướng dẫn


- Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu
cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7


- Hình thành nhóm nhận u cầu.
+ Người bị bệnh phải được ăn nhiều
thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt,
cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả
chín để bồi bổ cơ thể.



+ Nếu người bệnh quá yếu, không ăn
được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt
băm nhỏ, xúp, sữa,nước quả ép,…
+ Nếu người bệnh không muốn ăn
hoặc ăn q ít thì cho ăn nhiều bữa
trong ngày


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận những câu hỏi do giáo viên
yêu cầu.


- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.


- Các học sinh khác bổ sung


- Học sinh quan sát và đọc lời
thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK
- 2 học sinh đọc + cả lớp theo
dõi SGK


- Học sinh trả lời


- Đại diện nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn
(không yêu cầu nấu cháo)


<b>Bước 3:</b>



- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm pha dung
dịch ơ-rê-dơn cử một bạn lên làm trước
lớp


- Cũng tương tự như vậy đối với các
nhóm chuẩn bị nấu cháo muối


- Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung
về hoạt động thực hành của HS


<b>Hoạt động 3: Đóng vai</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>


- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để
vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống.


- GV nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ nhật, bố
mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em
bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi
ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé
uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối, nhờ
thế đã cứu sống được em bé


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>


- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: Trình diễn</b>



- u cầu các nhóm hội ý lời thoại chuẩn
bị đóng vài


- Mời các nhóm lên đóng vai.


- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất


<b>3. Củng cố - dặn dị: 5 phút</b>


<b>* GD KNS: Kĩ năng nhận thức về chế độ</b>
<i>ăn, uống khi bị bệnh thông thường</i>


- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
- Chuẩn bị bài sau


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Quan sát và làm theo chỉ dẫn


- Đại diện nhóm lên thực hiện trước
lớp


- Lớp theo dõi và nhận xét


- Các nhóm thảo luận và đưa ra tình
huống.



- HS lắng nghe


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề
ra


- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
Các bạn khác góp ý kiến


- HS lên đóng vai, các HS khác theo
dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật
trong tình huống nhóm bạn đưa ra và
cùng thảoluận để đi đến lựa chọn cách
ứng xử đúng.


- Nhận xét, bình chọn
- HS lắng nghe, thực hiện


- Học sinh trả lời và sau đó đọc
mục Bạn cần biết


<b> Hoạt động ngoài giờ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×